Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Hóa 11 - Bài tập ancol tác dụng với kim loại kiềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.81 KB, 3 trang )

ANCOL TÁC DỤNG VỚI Na
Phương pháp giải nhanh
+ Nếu đề cho khối lượng ancol, khối lượng Na và khối lượng chất rắn sau phản
ứng thì áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

nH 2 =

mancol  m Na  mCR
2

+ Nếu đề cho khối lượng ancol, Na phản ứng hết và khối lượng chất rắn sau phản
ứng thì áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
nNa=

mCR  mancol
= a. nH 2 (với a là số nhóm OH)
22
2n H 2

+ Số nhóm OH =

nancol

Câu 1 : Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
tác dụng hết với 9,2 gam Na thu được 24,5 gam chất rắn. 2 ancol đó là
A. CH3OH và C2H5OH
B. C3H7OH và C4H9OH
C. C3H5OH và C4H7OH
D. C2H5OH và C3H7OH
Lời giải
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có


mancol  m Na  mCR
15,6  9,2  24,5
=
= 0,15 mol
2
2
Gọi công thức chung của 2 ancol là R OH
1
 R ONa + H2
R OH + Na 
2

nH 2 =

0,3 mol
Suy ra M

ancol

0,15 mol

15,6
=
= 52  R = 52 – 17 = 35
0,3

Mà 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nên 2 ancol phải là C2H5OH và C3H7OH
Chọn đáp án D
Câu 2 : Cho 18,4 g X gồm glixerol và một ancol no đơn chức Y tác dụng với Na
dư thu được 5,6 lít khí hiđro (đktc). Lượng hiđro do Y sinh ra bằng 2/3 lượng hiđro

do glixerol sinh ra. Công thức phân tử của Y là
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH
Lời giải
Sơ đồ phản ứng
Na
C3H5(OH)3 



3
H2
2

Na
ROH 



1
H2
2

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

1



a mol

1,5a mol

Ta có phương trình : nH 2 = 1,5a + 0,5b =

b mol

0,5b mol

5,6
2
= 0,25 (1) và 0,5b = .1,5a (2)
22,4
3

Từ (1) và (2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2 mol
mX = 0,1 . 92 + 0,2 . (R + 17) = 18,4  R = 29 (C2H5). Vậy ancol Y là C2H5OH
Chọn đáp án B
Câu 3 : Cho các chất sau :
1. HOCH2CH2OH
2. HOCH2CH2CH2OH
5.
CH3CH(OH)CH2OH
3. HOCH2CH(OH)CH2OH
4. CH3CH2OCH2CH3
Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 là
A. 1, 2, 3, 5
B. 1, 2, 4, 5
C. 1, 3, 5

D. 3, 4, 5
Lời giải
Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 là những chất có 2 nhóm OH kề nhau
Vậy nên ta chọn đáp án C
Câu 4 : A, B là 2 ancol no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn
hợp gồm 1,6 gam A và 2,3 gam B tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít H2 (đktc).
A, B có công thức phân tử lần lượt là
A. CH3OH ; C2H5OH
B. C2H5OH ; C3H7OH
C. C3H7OH ; C4H9OH
D. C4H9OH ; C5H11OH
Lời giải
Gọi công thức chung của 2 ancol là R OH
R OH + Na 
 R ONa +

0,1 mol
Suy ra M

ancol

=

1
H2
2

0,05 mol

1,6  2,3

= 39  R = 39 – 17 = 22
0,1

Mà 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nên 2 ancol phải là CH3OH và C2H5OH
Chọn đáp án A
Câu 5 : Cho 1,52 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
tác dụng với Na vừa đủ thu được 2,18 gam chất rắn. 2 ancol đó là
A. CH3OH và C2H5OH
B. C3H7OH và C4H9OH
C. C3H5OH và C4H7OH
D. C2H5OH và C3H7OH
Lời giải
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mCR  mancol
2,18  1,52
=
= 0,03 mol
22
22
Gọi công thức chung của 2 ancol là R OH

nNa=

R OH

+

Na  R ONa +

1

H2
2

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

2


0,03 mol
Suy ra M

ancol

0,03 mol

1,52
= 50,67  R = 50,67 – 17 = 36,67
0,03

=

Mà 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp nên 2 ancol phải là C2H5OH và C3H7OH
Chọn đáp án D
Câu 6 : Cho 9,2 gam hỗn hợp ancol propylic và ancol đơn chức B tác dụng với Na
dư sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). Công thức của B là
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. CH3CH(OH)CH3
D. CH2 = CH – CH2OH
Lời giải

Gọi công thức chung của 2 ancol là R OH
R OH + Na 
 R ONa +

0,2 mol
Suy ra M

ancol

1
H2
2

0,1 mol

9,2
= 46  R = 46 – 17 = 29
0,2

=

Mà có 1 ancol là C3H7OH nên ancol còn lại phải là CH3OH
Chọn đáp án A
Câu 7 : Cho 10 ml dung dịch ancol etylic 46o tác dụng với Na dư. Xác định thể
tích H2 tạo thành? (biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml)
A. 2,128 lít
B. 0,896 lít
C. 3,360 lít
D. 4,256 lít
Lời giải

Thể tích C2H5OH nguyên chất là :

10.46
= 4,6 ml
100

Khối lượng C2H5OH nguyên chất là : 4,6 . 0,8 = 3,68 (g)
Thể tích H2O = 10 – 4,6 = 5,4 ml ; Khối lượng H2O là : 5,4 . 1 = 5,4 g
Sơ đồ phản ứng
 Na
C2H5OH 


5,4
mol
18

1
H2
2

0,15 mol

 Na
H2O 


3,68
mol
46


1
H2
2

0,04 mol

Vậy thể tích H2 thu được là : (0,04+ 0,15) . 22,4 = 4,256 (lít)
Chọn đáp án D

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

3



×