Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác thu thuế giá trị gia tăng tại chi cục thuế huyện vụ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (792.83 KB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------------------------------

NGUYỄN THÀNH LINH

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN VỤ BẢN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Hà Nội – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
----------------------------------------

NGUYỄN THÀNH LINH

PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN VỤ BẢN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN ÁI ĐOÀN

Hà Nội – 2016




Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan: Bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu do tôi
thực hiện, Luận văn đƣợc nghiên cứu, tập hợp từ nhiều nguồn tài liệu và liên hệ
thực tế viết ra, không sao chép của bất kỳ luận văn nào trƣớc đó và dƣới sự hƣớng
dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Ái Đoàn.
NGƢỜI CAM ĐOAN

Nguyễn Thành Linh

Học viên: Nguyễn Thành Linh

i

Lớp cao học QTKD2014A-NĐ


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

LỜI CẢM ƠN

Trƣớc hết tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý

Trƣờng Đại học Bách khoa Hà Nội đã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản,
chuyên sâu, kỹ năng nghiên cứu để áp dụng trong thực tế công tác, hoạt động tại cơ
quan.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Ái Đoàn đã tận tình hƣớng dẫn và
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu cho tới khi luận văn đƣợc hoàn thành.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các đồng nghiệp Chi cục Thuế huyện
Vụ Bản tỉnh Nam Định và gia đình tôi đã giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.

Học viên: Nguyễn Thành Linh

ii

Lớp cao học QTKD2014A-NĐ


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ............................................................................. ix
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu. ...................................................................... 3
3. Đối tƣợng phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 3

4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... 4
5. Đóng góp của luận văn .......................................................................................... 4
6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ THUẾ GTGT VÀ
THU THUẾ GTGT ................................................................................................... 6
1.1. Một số vấn đề cơ bản về thuế ............................................................................ 6
1.1.1. Khái niệm về thuế ............................................................................................. 6
1.1.2. Chức năng của thuế ........................................................................................... 7
1.1.3. Phân loại thuế .................................................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản về thuế giá trị gia tăng ............................................ 8
1.2.1. Khái niệm thuế giá trị gia tăng .......................................................................... 8
1.2.2. Các yếu tố cấu thành thuế GTGT...................................................................... 9
1.2.3. Phƣơng pháp tính thuế GTGT ......................................................................... 11
1.2.4. Quy trình kê khai nộp thuế GTGT .................................................................. 13
1.2.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến số thuế GTGT phải nộp trong kỳ của mỗi doanh
nghiệp ........................................................................................................................ 14
1.3. Công tác thu thuế GTGT ................................................................................. 15
1.3.1. Một số khái niệm chung về quản lý thu thuế GTGT ...................................... 15
Học viên: Nguyễn Thành Linh

iii

Lớp cao học QTKD2014A-NĐ


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá công tác thu thuế GTGT ............................................... 21

1.3.3. Nội dung phân tích thu thuế GTGT ................................................................ 23
1.3.3.1. Công tác lập kế hoạch ................................................................................. 23
1.3.3.2. Công tác đăng ký thuế ................................................................................. 25
1.3.3.3. Công tác kê khai thuế, nộp thuế ................................................................. 26
1.3.3.4. Công tác kiểm tra thuế ................................................................................ 27
1.3.3.5. Công tác quản lý nợ thuế ............................................................................ 29
1.3.3.6. Công tác hoàn thuế ..................................................................................... 29
1.3.3.7. Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế ....................................... 29
1.3.3.8. Tổ chức cơ cấu bộ máy thu thuế ................................................................ 30
1.3.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác thu thuế GTGT ....................................... 31
1.3.4.1. Các yếu tố bên trong.................................................................................... 31
1.3.4.2. Các yếu tố bên ngoài ................................................................................... 31
Kết luận chƣơng 1: .................................................................................................. 33
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH CÔNG TÁC THU THUẾ GTGT TẠI CHI CỤC
THUẾ HUYỆN VỤ BẢN ........................................................................................ 34
2.1. Giới thiệu khái quát về huyện Vụ Bản và Chi cục Thuế huyện Vụ Bản tỉnh Nam Định ......................................................................................................... 34
2.1.1. Một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Vụ Bản ........................ 34
2.1.2. Giới thiệu khái quát về Chi cục Thuế huyện Vụ Bản ..................................... 34
2.2. Phân tích nội dung công tác thu thuế GTGT tại Chi cục huyện Thuế Vụ
Bản ............................................................................................................................ 39
2.2.1. Đánh giá khái quát công tác thu thuế GTGT tại Chi cục Thuế huyện Vụ Bản.39
2.2.2. Phân tích các nội dung công tác thu thuế GTGT tại Chi cục Thuế huyện Vụ
Bản. ........................................................................................................................... 43
2.2.2.1. Công tác lập kế hoạch .................................................................................. 43
2.2.2.2. Công tác đăng kí thuế .................................................................................. 47
2.2.2.3. Công tác kê khai, nộp thuế ......................................................................... 49
2.2.2.4. Công tác kiểm tra thuế ................................................................................. 50
Học viên: Nguyễn Thành Linh

iv


Lớp cao học QTKD2014A-NĐ


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

2.2.2.5. Công tác quản lý thu nợ thuế ..................................................................... 55
2.2.2.6. Công tác xử lý hoàn thuế ............................................................................. 57
2.2.2.7. Công tác tuyên truyền & hỗ trợ NNT ......................................................... 58
2.3. Phân tích tình hình thu thuế theo các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả thu
thuế. .......................................................................................................................... 59
2.3.1 Tình hình về nhân lực ...................................................................................... 59
2.3.2 Cơ sở vật chất kĩ thuật, ứng dụng công nghệ thông tin .............................. 62
2.3.3. Phƣơng pháp tổ chức quản lý thu thuế GTGT. ............................................... 63
2.3.4. Môi trƣờng pháp lý. ........................................................................................ 64
2.3.5. Đặc điểm của các đối tƣợng nộp thuế ............................................................. 65
2.4. Kết luận công tác thu thuế GTGT tại Chi cục Thuế huyện Vụ Bản ........... 67
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................. 67
2.4.2. Hạn chế trong công tác quản lý thu thuế GTGT ............................................. 70
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý thu thuế GTGT .................... 73
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ....................... 77
CÔNG TÁCTHU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN
VỤ BẢN .................................................................................................................... 77
3.1 Định hƣớng công tác thu thuế GTGT trong thời gian tới ............................. 77
3.1.1. Sự cần thiết phải đẩy mạnh công tác thu thuế GTGT ..................................... 77
3.1.2. Các quan điểm cơ bản trong công tác thu thuế GTGT ................................... 79
3.1.3. Định hƣớng hoàn thiện công tác thu thuế GTGT trong thời gian tới ............. 80
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác thu thuế GTGT ở Chi cục Thuế

huyện Vụ Bản. ......................................................................................................... 83
3.2.1. Công tác tuyên truyền hỗ trợ ........................................................................... 83
3.2.2. Công tác quản lý kê khai thuế ........................................................................... 84
3.2.3. Công tác kiểm tra thuế .................................................................................... 85
3.2.4. Công tác quản lý nợ thuế................................................................................. 88
3.2.5. Công tác kiểm tra nội bộ. ................................................................................ 89
3.2.6. Công tác tổ chức cán bộ: ................................................................................. 89
Học viên: Nguyễn Thành Linh

v

Lớp cao học QTKD2014A-NĐ


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

3.2.7. Công tác ứng dụng công nghệ thông tin ......................................................... 89
3.2.8. Giải pháp về công tác cải cách hành chính Thuế và hiện đại hoá công tác
quản lý thuế ............................................................................................................... 90
3.3. Một số đề xuất để hoàn thiện công tác thu thuế GTGT ............................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 96

Học viên: Nguyễn Thành Linh

vi

Lớp cao học QTKD2014A-NĐ



Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Tên viết tắt

Tên đầy đủ

CBCC:

Cán bộ, công chức

DN:

Doanh nghiệp

DNNN:

Doanh nghiệp Nhà nƣớc

DN NQD:

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

ĐTNT

Đối tƣợng nộp thuế


NNT:

Ngƣời nộp thuế

NQD:

Ngoài quốc doanh

NSNN:

Ngân sách nhà nƣớc

GTGT:

Giá trị gia tăng

Học viên: Nguyễn Thành Linh

vii

Lớp cao học QTKD2014A-NĐ


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Thuế suất thuế GTGT của một số nƣớc trên thế giới ...............................10

Bảng 2.1. Tốc độ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn huyện Vụ Bản ....................39
Bảng 2.2: Tình hình thu ngân sách nhà nƣớc của Chi cục Thuế huyện Vụ Bản ......39
Bảng 2.3: Số lƣợng DN phân chia theo loại hình doanh nghiệp năm 2015 ..............40
Bảng 2.4: Số thu thuế GTGT hàng năm trên địa bàn huyện Vụ Bản và tỷ trọng thuế
GTGT trên tổng số thu ngân sách. ............................................................................40
Bảng 2.5: Kết quả thu ngân sách năm 2015 tại Chi cục Thuế huyện Vụ Bản. .........41
Bảng 2.6. Kết quả thu ngân sách năm 2015 các Đội thuế.........................................43
Bảng 2.7: Giao kế hoạch thu ngân sách ....................................................................46
Bảng 2.8: Kết quả thực hiện kế hoạch thu thuế từ năm 2012 đến 2015 ...................46
Bảng 2.9: Cấp và đóng MST cho các ĐTNT (không bao gồm MST Phi nông
nghiệp) .......................................................................................................................48
Bảng 2.10: Số cán bộ vi phạm qua các năm .............................................................52
Bảng 2.11: Kiểm tra quyết toán và số thuế truy thu .................................................53
Bảng 2.12: Số thuế GTGT truy thu do sử dụng hóa đơn bất hợp pháp ....................54
Bảng 2.13: Kết quả kiểm tra hoàn thuế và số thuế thu hồi: ......................................57
Bảng 2.14: Cơ cấu cán bộ tại Chi cục Thuế huyện Vụ Bản .....................................59
Bảng 2.15: Thống kê chỉ tiêu đào tạo và kinh phí đào tạo cán bộ ............................60
Bảng 2.16: Chế độ tiền lƣơng ...................................................................................61
Bảng 2.17: Nhiệm vụ quản lý NNT của công chức: .................................................62
Bảng 2.18: Trang bị máy tính ...................................................................................63

Học viên: Nguyễn Thành Linh

viii

Lớp cao học QTKD2014A-NĐ


Luận văn thạc sỹ QTKD


Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức bộ máy tại Chi cục Thuế huyện Vụ Bản ......................36
Sơ đồ 2.2. Mô hình tổ chức bộ máy các Đội thuế tại Chi cục Thuế .........................37
Sơ đồ 2.3. Mô hình phân công theo chức năng .........................................................37
Sơ đồ 2.4. Mô hình quản lý thuế đối với doanh nghiệp ............................................38
Sơ đồ 2.5: Công tác lập kế hoạch ..............................................................................44

Học viên: Nguyễn Thành Linh

ix

Lớp cao học QTKD2014A-NĐ


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và
phát triển của Nhà nƣớc. Nhà nƣớc xuất hiện đòi hỏi cơ sở vật chất để đảm bảo cho
nhà nƣớc tồn tại và thực hiện những chức năng nhiệm vụ của mình, vì thế nhà nƣớc
phải sử dụng quyền lực vốn có để tập trung một bộ phận của cải xã hội vào tay
mình.
Để duy trì sự tồn tại của mình, Nhà nƣớc cần có những nguồn tài chính để
chi tiêu, trƣớc hết là chi cho việc duy trì và củng cố bộ máy cai trị từ trung ƣơng
đến địa phƣơng thuộc phạm vi lãnh thổ mà Nhà nƣớc đó đang cai quản, chi cho các

công việc thuộc chức năng của Nhà nƣớc nhƣ: quốc phòng, an ninh, chi cho xây
dựng và phát triển các cơ sở hạ tầng, chi cho các vấn đề về phúc lợi công cộng, về
sự nghiệp, về xã hội trƣớc mắt và lâu dài.
Để đáp ứng nhu cầu chi tiêu thƣờng xuyên, Nhà nƣớc dùng quyền lực chính
trị buộc dân phải đóng góp một phần thu nhập của mình cho ngân sách Nhà nƣớc.
Hình thức Nhà nƣớc dùng quyền lực chính trị buộc dân đóng góp để đáp ứng nhu
cầu chi tiêu của mình đó chính là thuế.
Ngành thuế Việt Nam luôn hoàn thành nhiệm vụ do Đảng và Nhà nƣớc giao
phó. Dƣới sự lãnh đạo của Đảng, Nhà nƣớc, sự quan tâm phối hợp chặt chẽ của các
ban ngành, đoàn thể và sự nỗ lực phấn đấu của các doanh nhân, doanh nghiệp, hệ
thống thuế ở nƣớc ta đã có nhiều chuyển biến tích cực và đạt nhiều thành tựu quan
trọng, đó là:
- Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nƣớc để trang trải các khoản chi
thƣờng xuyên, kìm chế lạm phát và có tích lũy ngày một cao hơn.
- Bao quát đƣợc tất cả các hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các thu
nhập phát sinh trong tiến trình phát triển kinh tế; mở rộng và đồng bộ hóa các loại
thị trƣờng, vừa huy động đúng mức cho Nhà nƣớc, vừa khuyến khích tích tụ vốn tại
Học viên: Nguyễn Thành Linh

1

Lớp cao học QTKD2014A-NĐ


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

doanh nghiệp và dân cƣ để đầu tƣ phát triển giải quyết việc làm, thu nhập và góp
phần tăng trƣởng kinh tế.

- Phát huy vai trò thuế là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nƣớc đối với nền
kinh tế, khuyến khích đầu tƣ chiều sâu, đổi mới công nghệ, thực hiện công nghiệp
hóa, hiện đại hóa nền kinh tế.
- Hệ thống thuế góp phần khuyến khích và tạo điều kiện cho các tổ chức, cá
nhân bỏ vốn đầu tƣ cho sản xuất; khuyến khích xuất khẩu và bảo hộ sản xuất trong
nƣớc; khuyến khích các tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài đầu tƣ vào Việt Nam; thúc đẩy
các doanh nghiệp lớn vƣơn lên giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.
- Đảm bảo thực hiện nguyên tắc, công bằng, bình đẳng giữa các thành phần
kinh tế, giữa các tầng lớp dân cƣ trong các luật thuế.
- Luật hóa toàn bộ các hình thức thuế và quản lý thuế từng bƣớc hiện đại tiên
tiến phù hợp với sự hội nhập sau rộng vào nền kinh tế thế giới.
Ở nƣớc ta, Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) đƣợc thông qua tại kỳ họp thứ
11 Quốc hội khóa IX ngày 10 tháng 5 năm 1997 và đƣợc chính thức áp dụng từ
01/01/1999 thay thế cho Luật thuế doanh thu nhằm khắc phục nhƣợc điểm của thuế
doanh thu. Luật thuế GTGT ra đời là kết quả của sự quyết tâm và nỗ lực lớn của
Đảng và Nhà nƣớc ta, tạo ra bƣớc đột phá có tính chất quyết định của công cuộc cải
cách thuế bƣớc II của Việt Nam. Trƣớc khi chuyển từ thuế doanh thu sang áp dụng
thuế GTGT, nhiều ý kiến cho rằng có thể xảy ra lạm phát, giảm thu ngân sách Nhà
nƣớc cũng nhƣ các tác động xấu đến phát triển sản xuất kinh doanh và xuất khẩu.
Đến nay, thuế GTGT đã đi vào cuộc sống và phát huy tác dụng, khắc phục
những nhuợc điểm của thuế doanh thu trƣớc đây, không gây ra lạm phát, với số thu
thuế chiếm tỷ trọng lớn trong các loại thuế. Qua gần 20 năm thực hiện, ngoài việc
thể hiện vai trò vốn có, thuế GTGT còn góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách
thuế ở nƣớc ta, đƣa hệ thống thuế ở nƣớc ta từng bƣớc phù hợp với thông lệ quốc tế,
thúc đẩy mở rộng hợp tác kinh tế quốc tế.

Học viên: Nguyễn Thành Linh

2


Lớp cao học QTKD2014A-NĐ


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Tuy nhiên cùng với những ƣu việt của Luật thuế GTGT, quá trình thực hiện
một luật thuế mới và việc tổ chức quản lý thu thuế cũng bộc lộ rất nhiều vấn đề liên
quan đến cả chính sách thuế và đối tƣợng nộp thuế. Đặc biệt là đã xuất hiện tình
trạng quản lý chƣa tốt, gian lận thuế GTGT tƣơng đối nhiều gây thất thu cho ngân
sách nhà nƣớc và bất bình trong dƣ luận xã hội. Đây là vấn đề bức xúc trong quản
lý thu thuế GTGT.
Trƣớc những vấn đề đặt ra nêu trên, là ngƣời trực tiếp tham gia quản lý thu
thuế, tiếp cận với ngƣời nộp thuế GTGT trên địa bàn huyện Vụ Bản - tỉnh Nam
Định, tôi lựa chọn đề tài “Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công
tác thu thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế huyện Vụ Bản” làm luận văn thạc sĩ
kinh tế chuyên ngành Quản trị kinh doanh.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.
Mục đích chủ yếu của luận văn là góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực
tiễn của quản lý thu thuế GTGT, phân tích thực trạng công tác quản lý thu thuế
GTGT trên địa bàn huyện Vụ Bản - tỉnh Nam Định, từ đó đề xuất các giải pháp
nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác thu thuế GTGT trên địa bàn huyện Vụ
Bản - tỉnh Nam Định trong thời gian tới.
Để đạt đƣợc mục tiêu đó, luận văn cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Góp phần nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý thuế GTGT.
- Phân tích thực trạng của công tác thu thuế GTGT trên địa bàn huyện Vụ
Bản - tỉnh Nam Định.
- Đề xuất các giải pháp hữu hiệu nhằm tăng cƣờng quản lý, chống gian lận
thuế GTGT, góp phần hoàn thiện công tác thu thuế GTGT trong thời gian tới.

3. Đối tƣợng phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là chủ thể và khách thể của quản lý thuế
GTGT, trọng tâm là nghiên cứu về việc tổ chức quản lý thu thuế GTGT trên địa bàn
huyện Vụ Bản - tỉnh Nam Định.
Học viên: Nguyễn Thành Linh

3

Lớp cao học QTKD2014A-NĐ


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

- Phạm vi nghiên cứu đƣợc giới hạn từ khi thực hiện Luật thuế GTGT và trên
địa bàn huyện Vụ Bản do Chi cục Thuế huyện Vụ Bản trực tiếp quản lý. Theo Luật
Thuế GTGT quy định cho một số đối tƣợng do điều kiện chƣa thể áp dụng hình
thức tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế thì áp dụng hình thức tính
thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. Tuy nhiên, phƣơng pháp tính thuế GTGT
trực tiếp không phải là phƣơng pháp tính thuế điển hình, chỉ có tính tạm thời, phạm
vi áp dụng hẹp, số thuế GTGT thu theo phƣơng pháp này chiếm tỷ lệ rất nhỏ. Do
đó, trong phạm vi luận văn này không nghiên cứu đối với phƣơng pháp tính thuế
trực tiếp.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử để
nghiên cứu, quan sát, nhìn nhận phân tích sự việc trong sự biến động gắn với điều
kiện lịch sử cụ thể, ngoài ra các phƣơng pháp chuyên ngành cũng đƣợc sử dụng
trong quá trình nghiên cứu nhƣ thống kê, phân tích, tổng hợp, diễn giải, tiếp cận hệ
thống.

5. Đóng góp của luận văn
- Luận văn góp phần phân tích làm rõ về lý luận công tác thu thuế GTGT,
các nguyên nhân và kết quả của công tác quản lý.
- Đánh giá đúng thực trạng công tác thu thuế GTGT trên địa bàn huyện Vụ
Bản - tỉnh Nam Định và đề xuất các giải pháp có tính khả thi để tăng cƣờng công
tác quản lý thu thuế GTGT trên địa bàn huyện Vụ Bản - tỉnh Nam Định trong thời
gian tới.
- Luận văn sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các cơ quan hoạch định chính
sách thuế cũng nhƣ cơ quan quản lý thuế.

Học viên: Nguyễn Thành Linh

4

Lớp cao học QTKD2014A-NĐ


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng.
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT.
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH CÔNG TÁC THU THUẾ GTGT TẠI CHI CỤC
THUẾ HUYỆN VỤ BẢN.
CHƢƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
THU THUẾ GTGT TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN VỤ BẢN.


Học viên: Nguyễn Thành Linh

5

Lớp cao học QTKD2014A-NĐ


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ THUẾ GTGT
VÀ THU THUẾ GTGT
1.1. Một số vấn đề cơ bản về thuế
1.1.1. Khái niệm về thuế
Thuế là một hình thức huy động nguồn tài chính cho Nhà nƣớc đã có từ lâu
đời. Khi Nhà nƣớc ra đời, thuế trở thành công cụ để Nhà nƣớc có đƣợc nguồn thu
nhằm trang trải các chi tiêu của Nhà nƣớc. Trải qua quá trình phát triển lâu dài và
cho đến nay, các Nhà nuớc đều sử dụng thuế để phân phối các khoản thu nhập và
huy động nguồn thu cho Nhà nƣớc. Sự ra đời và tồn tại của thuế gắn liền với sự ra
đời và tồn tại của Nhà nƣớc. Do đó, thuế là một phạm trù kinh tế, đồng thời là phạm
trù lịch sử.
Với những quan điểm nhƣ trên cho thấy, Nhà nƣớc và thuế là hai phạm trù
gắn bó hữu cơ với nhau. Nhà nƣớc tồn tại tất yếu phải có thuế để đảm bảo điều kiện
vật chất cho sự tồn tại và hoạt động của nhà nƣớc. Thuế có thể thu bằng tiền, hiện
vật hoặc bằng ngày công lao động.
Xét về nội dung vật chất, thuế là một bộ phận của cải xã hội tập trung vào
quỹ ngân sách nhà nƣớc, mà thực chất là một bộ phận của cải từ khu vực tƣ đƣợc

chuyển vào khu vực công, nhằm trang trải những kinh phí để duy trì sự tồn tại, hoạt
động của bộ máy nhà nƣớc và các chi phí công cộng.
Về bản chất kinh tế, thuế phản ánh quan hệ phân phối của cải xã hội dƣới
hình thức giá trị giữa nhà nƣớc với các chủ thể khác trong xã hội. Các quan hệ kinh
tế này đƣợc nảy sinh một cách khách quan giữa nhà nƣớc và các chủ thể khác trong
xã hội, đặc biệt là các pháp nhân và các thể nhân. Trong đó các pháp nhân, thể nhân
phải chuyển giao bắt buộc một phần của cải của mình cho nhà nƣớc theo đúng quy
định do chính nhà nƣớc đề ra mà không gắn với bất kỳ một ràng buộc nào về sự

Học viên: Nguyễn Thành Linh

6

Lớp cao học QTKD2014A-NĐ


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

hoàn trả số thuế đã nộp, hoặc cung cấp trực tiếp hàng hoá hay dịch vụ cho ngƣời
nộp thuế từ phía nhà nƣớc.
Nhƣ vậy, có thể hiểu thuế là hình thức động viên bắt buộc của nhà nƣớc theo
luật định, thuộc phạm trù phân phối, nhằm tập trung một bộ phận thu nhập của các
thể nhân và pháp nhân vào ngân sách nhà nƣớc, để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của
nhà nƣớc và phục vụ cho lợi ích công cộng, chính sách xã hội.
1.1.2. Chức năng của thuế
Thuế có ba chức năng cơ bản là:
- Công cụ chủ yếu trong việc tập trung nguồn lực vào ngân sách nhà nƣớc để
đảm bảo cho chi tiêu của nhà nƣớc.

- Công cụ điều tiết nền kinh tế thị trƣờng góp phần bảo đảm sự phát triển ổn
định, cân đối của nền kinh tế.
- Công cụ quan trọng góp phần tái phân phối thu nhập nhằm thực hiện công
bằng xã hội.
1.1.3. Phân loại thuế
Số lƣợng các sắc thuế trong hệ thống thuế của các quốc gia là không giống
nhau, nó tuỳ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội và mục tiêu xây dựng hệ
thống thuế quốc gia trong giai đoạn cụ thể.
Tuy vậy, để phân tích tác động của thuế đến các quá trình kinh tế - xã hội
nhằm xây dựng điều chỉnh hệ thống thuế cho phù hợp ngƣời ta có thể lựa chọn các
tiêu thức khác nhau để phân loại:
- Phân loại theo tính chất chuyển giao thuế: Chuyển giao thuế là việc xác
định ai là ngƣời nộp thuế, ai là ngƣời thực sự phải gánh chịu thuế. Theo tiêu thức
này thuế đƣợc chia thành hai loại là thuế trực thu và thuế gián thu.
+ Thuế trực thu là loại thuế xác định đối tƣợng chịu thuế đồng thời cũng là
đối tƣợng nộp thuế nhƣ: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân,v.v..

Học viên: Nguyễn Thành Linh

7

Lớp cao học QTKD2014A-NĐ


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

+ Thuế gián thu là loại thuế mà đối tƣợng nộp thuế và đối tƣợng chịu thuế
khác nhau nhƣ: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT, thuế xuất nhập khẩu, v.v..

- Phân loại thuế theo đối tƣợng đánh thuế: Đối tƣợng đánh thuế là gì, thuế
đánh trên cái gì? Dựa vào đó, thuế đƣợc chia thành các loại:
+ Thuế tài sản là thuế đánh vào bản thân tài sản chứ không đánh vào phần
thu nhập phát sinh từ tài sản đó. Các loại thuế tài sản gồm: thuế nhà đất, thuế
chuyển nhƣợng tài sản (nhà cửa, xe cộ...).
+ Thuế đánh vào thu nhập là thuế chỉ đánh vào những đối tƣợng có thu nhập
nhƣ: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.
+ Thuế tiêu dùng là loại thuế đánh vào phần thu nhập của ngƣời tiêu dùng
sản phẩm hàng hoá bị đánh thuế nhƣ thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
nhập khẩu.
+ Thuế đánh trên hoạt động là thuế đánh trên các hoạt động kinh tế nhƣ: thuế
môn bài đánh vào hoạt động kinh doanh.
1.2. Một số khái niệm cơ bản về thuế giá trị gia tăng
1.2.1. Khái niệm thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng (Tiếng Anh là Value Added Tax -VAT) là loại thuế
đƣợc tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh từ sản xuất, lƣu
thông đến tiêu dùng. Chỉ ngƣời bán hàng hoá, dịch vụ lần đầu phải nộp thuế GTGT
trên toàn bộ doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ đó. Vì thuế GTGT đƣợc đánh trên giá
trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ nên đối tƣợng đánh thuế là hàng hoá, dịch vụ.
Đối tƣợng nộp thuế là cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ còn đối tƣợng chịu thuế là
ngƣời tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó.
Thuế GTGT đƣợc áp dụng ở một vài nƣớc Tây Âu từ những năm 50 của thế
kỷ XX. Năm 1954, Chính phủ Pháp chính thức ban hành thuế GTGT nhằm hạn chế
việc thu thuế chồng chéo lên thuế, với thuế suất đồng loạt 20% và chỉ khấu trừ thuế
ở khâu trƣớc đối với nguyên liệu, vật liệu. Đến năm 1966, các nƣớc châu Âu chính
Học viên: Nguyễn Thành Linh

8

Lớp cao học QTKD2014A-NĐ



Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

thức ban hành thuế GTGT thay thế một số sắc thuế gián thu. Nếu nhƣ năm 1989 chỉ
có 43 quốc gia áp dụng thuế GTGT thì đến năm 2012 đã có trên 150 nƣớc áp dụng
sắc thuế này và mức thuế suất dao động từ 5% – 20% tuỳ theo nền kinh tế mỗi quốc
gia (Theo NHTG – 2012).
Ở Việt Nam, Luật thuế GTGT đƣợc thông qua lần đầu tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội
khóa IX ngày 10 tháng 5 năm 1997. Nay là Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 đƣợc
Quốc hội khóa XII kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 03 tháng 6 năm 2008 và có hiệu lực thi
hành từ 01/01/2009, theo quy định tại Điều 2: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng
thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lƣu thông đến tiêu
dùng”. Nhƣ vậy, Thuế GTGT có tên gọi là cơ sở tính thuế, là loại thuế có đối tƣợng đánh
thuế là hàng hoá, dịch vụ. Tại mỗi khâu sản xuất, cung ứng dịch vụ, thuế GTGT chỉ tính
trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ ở từng khâu, mà không đánh vào phần giá trị
đã chịu thuế ở khâu trƣớc nên cách tính thuế là rất khoa học, rất cần thiết đối với sự phát
triển sản xuất theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phù hợp với yêu cầu hội nhập
kinh tế quốc tế. Vì Thuế là công cụ rất quan trọng để Nhà nƣớc thực hiện chức năng
quản lý vĩ mô đối với nền kinh tế. Nền kinh tế nƣớc ta đang trong quá trình vận hành
theo cơ chế thị trƣờng có sự quản lý cuả nhà nƣớc, do đó thuế giá trị gia tăng có vai trò
rất quan trọng.
1.2.2. Các yếu tố cấu thành thuế GTGT
Thuế GTGT có các thành tố sau:
- Tên gọi của Luật Thuế GTGT dựa trên cơ sở tính thuế là giá trị gia tăng của
hàng hoá dịch vụ qua mỗi khâu sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
- Cơ sở đánh thuế của Thuế GTGT là các đối tƣợng tiêu dùng hàng hoá trong
xã hội đều phải nộp một khoản thuế nhất định, khoản thuế này phải nộp vào ngân

sách nhà nƣớc thông qua nhà sản xuất, cung ứng hàng hoá dịch vụ.
- Thuế suất thuế GTGT : Thuế GTGT là loại thuế có ít thuế suất và thuế suất
thấp, tuỳ theo chính sách thuế của từng quốc gia mà thuế suất thƣờng giao động từ
5% đến 20%.
Học viên: Nguyễn Thành Linh

9

Lớp cao học QTKD2014A-NĐ


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Bảng 1.1. Thuế suất thuế GTGT của một số nước trên thế giới
Tên nƣớc

Số lƣợng mức thuế suất

Thuế suất

Inđônêxia

1

10%

Philipin


1

10%

Thái Lan

1

10%

Trung Quốc

2

13%, 17%

Hàn Quốc

1

10%

Nhật Bản

1

5%

Đan Mạch


1

25%

Việt Nam

3

0%, 5%, 10%

(Nguồn: Tờ trình của Chính phủ đề án sửa đổi, bổ sug luật thuế GTGT)
- Đối tƣợng nộp thuế GTGT là nhà sản xuất, cung ứng dịch vụ. Đối tƣợng
nộp thuế có nghĩa vụ thu số tiền thuế của ngƣời tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ để nộp
ngân sách nhà nƣớc.
- Đối tƣợng chịu thuế GTGT là ngƣời tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ. Mọi tổ
chức, cá nhân khi tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ thuộc diện tính thuế đều phải trả
ngay một khoản thuế khi thanh toán mua hàng, trừ một số đối tƣợng tiêu dùng đặc
biệt đƣợc miễn thuế.
- Đối tƣợng đánh thuế đối với thuế GTGT là hàng hoá và dịch vụ.
- Quy trình khai thuế và nộp thuế GTGT.
Việc kê khai nộp thuế GTGT đƣợc thực hiện khi phát sinh quan hệ mua và
bán hàng hoá chịu thuế GTGT. Tuy nhiên để đơn giản hoá thì thuế GTGT thƣờng
đƣợc kê khai nộp vào một kỳ nhất định. Theo quy định của Luật thuế GTGT Việt
Nam là hàng tháng, hàng quý tùy theo doanh thu năm trƣớc của từng doanh nghiệp.

Học viên: Nguyễn Thành Linh

10

Lớp cao học QTKD2014A-NĐ



Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

1.2.3. Phƣơng pháp tính thuế GTGT
Thuế GTGT đƣợc tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ qua mỗi
khâu sản xuất, cung cấp dịch vụ, ở đó doanh nghiệp phải xác định giá trị tăng thêm
của hàng hoá, dịch vụ mà doanh nghiệp thực hiện sản xuất, cung cấp để kê khai nộp
thuế. Để xác định đƣợc số thuế phải nộp trong từng kỳ, Luật Thuế GTGT đã quy
định cụ thể phƣơng pháp tính cho các loại đối tƣợng nộp thuế nhƣ sau:
- Phƣơng pháp khấu trừ thuế.
Khấu trừ thuế GTGT thực chất là trừ đi số thuế GTGT mà cơ sở kinh doanh
đã trả khi mua hàng hoá, dịch vụ về để dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhƣ vậy, số thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là số thuế GTGT đầu ra
tính theo doanh số doanh nghiệp bán ra nhân thuế suất trừ đi số thuế GTGT doanh
nghiệp đã nộp ở khâu trƣớc thông qua việc thanh toán tiền hàng cho ngƣời bán.
Phƣơng pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy
đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá
đơn, chứng từ, đăng ký nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thuế, trừ các đối tƣợng
áp dụng tính thuế theo phƣơng pháp tính trực tiếp trên GTGT.
Xác định thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT
phải nộp

Thuế GTGT
=

đầu ra


Thuế GTGT đầu vào
-

đƣợc khấu trừ

Trong đó thuế GTGT đầu ra là số thuế tính trên tổng giá bán (chƣa bao gồm
thuế GTGT) hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ. Thuế GTGT đầu ra đƣợc tính theo
công thức sau:
Giá tính thuế của
Thuế GTGT đầu

=

ra

hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế bán ra

Thuế suất tƣơng
x

ứng của hàng
hoá, dịch vụ bán
ra

Học viên: Nguyễn Thành Linh

11


Lớp cao học QTKD2014A-NĐ


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Thuế GTGT đầu vào là thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT khi mua hàng
hoá, dịch vụ hoặc số thuế ghi trên chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ
nhập khẩu.
Thời điểm tính thuế GTGT đầu ra là thời điểm cơ sở kinh doanh chuyển giao
quyền sở hữu hàng hoá, dịch vụ đã hoàn thành không phân biệt ngƣời mua đã trả
tiền hay chƣa trả tiền.
Trên cơ sở tính thuế phải nộp, sẽ xuất hiện những trƣờng hợp số thuế phải
nộp âm thì sẽ đƣợc Nhà nƣớc hoàn thuế đã nộp ở khâu trƣớc. Căn cứ vào điều kiện,
hoàn cảnh của từng thời kỳ, Nhà nƣớc quy định cụ thể điều kiện và thủ tục hoàn
thuế cho phù hợp.
- Phƣơng pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT.
Trên thực tế có một số đối tƣợng kinh doanh không đáp ứng đƣợc yêu cầu để
áp dụng thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế, nên Luật thuế GTGT đã quy
định một phƣơng pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên giá trị gia tăng. Phƣơng pháp
này thực chất không hoàn toàn chính xác với giá trị tăng thêm tại doanh nghiệp,
nhƣng trên cơ sở khảo sát toàn bộ ngành nghề kinh doanh trên thị trƣờng và xác
định mức bình quân chung của xã hội, Nhà nƣớc đã quy định cụ thể đối với một số
đối tƣợng cụ thể là tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài kinh doanh tại Việt Nam không
thực hiện theo luật đầu tƣ nƣớc ngoài, cá nhân Việt Nam sản xuất kinh doanh chƣa
thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hoá đơn chứng từ để làm căn cứ tính thuế
GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và các cơ sở mua bán vàng bạc đá quý, ngoại tệ.
Hoá đơn bán hàng cho các cơ sở tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực
tiếp: Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phƣơng pháp trực tiếp sử dụng loại hoá đơn

khác (gọi là hoá đơn bán hàng), loại hoá đơn này không ghi số thuế GTGT của hàng
hoá trên đó mà giá bán hàng ghi trên hoá đơn là giá đã có thuế GTGT.

Học viên: Nguyễn Thành Linh

12

Lớp cao học QTKD2014A-NĐ


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

Xác định thuế GTGT phải nộp:
Giá trị gia tăng
Thuế GTGT

của hàng hoá dịch

=

phải nộp

x

Thuế suất

vụ chịu thuế


thuế GTGT

GTGT

tƣơng ứng

Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ đƣợc xác định nhƣ sau:
Giá trị gia tăng

Doanh số của

của hàng hoá,

=

dịch vụ

Giá vốn của hàng

hàng hoá dịch

-

vụ bán ra

hoá, dịch vụ mua
vào tƣơng ứng

+ Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện dầy đủ hoá đơn, chứng từ bán hàng
hoá, dịch vụ xác định đƣợc đúng doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ theo hoá đơn bán

hàng hoá, dịch vụ nhƣng không đủ hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ thì thuế GTGT
đƣợc tính theo công thức sau:
Tỷ lệ % giá trị gia
Thuế GTGT

=

Doanh thu bán

x

tăng tính trên doanh

của hàng hoá,

hàng hoá dịch

thu hàng hoá, dịch

dịch vụ

vụ

vụ

+ Đối với cá nhân kinh doanh chƣa thực hiện hoặc thực hiện chƣa đầy đủ chế
độ hoá đơn mua, bán hàng hoá dịch vụ thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình kinh
doanh của từng cá nhân kinh doanh mà ấn định mức doanh thu tính thuế; giá trị gia
tăng đƣợc xác định bằng doanh thu ấn định nhân với tỷ lệ % giá trị gia tăng tính trên
doanh thu.

1.2.4. Quy trình kê khai nộp thuế GTGT
Cơ sở kinh doanh phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế, cơ quan thuế cấp
mã số thuế cho đối tƣợng nộp thuế và thực hiện các quy trình quản lý nhƣ hỗ trợ,
quản lý kê khai thuế, kiểm tra. Hàng tháng đối với doanh nghiệp có doanh thu năm

Học viên: Nguyễn Thành Linh

13

Lớp cao học QTKD2014A-NĐ


Luận văn thạc sỹ QTKD

Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

trƣớc trên 20 tỉ đồng, hàng quý đối với doanh nghiệp còn lại phải thực hiện lập và
gửi cho cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng
hoá, phải kê khai nộp tờ khai thuế GTGT theo từng lần nhập khẩu.
Trên cơ sở tờ khai thuế GTGT nộp cho cơ quan thuế, cơ sở kinh doanh nộp
tiền vào ngân sách số thuế đã kê khai phát sinh phải nộp. Nếu số thuế GTGT phải
nộp trong kỳ là số âm mà không đủ điều kiện xin hoàn thuế thì cơ sở đƣợc chuyển
số còn đƣợc khấu trừ vào kỳ sau.
1.2.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến số thuế GTGT phải nộp trong kỳ của mỗi
doanh nghiệp
Theo nguyên lý và phƣơng pháp tính thuế GTGT thì thuế GTGT của mỗi
doanh nghiệp phải nộp trong kỳ phụ thuộc vào một số yếu tố sau:
- Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ do mỗi cơ sở sản xuất ra bao gồm:
Giá trị lao động sống doanh nghiệp đƣa vào giá thành sản phẩm, dịch vụ; lợi nhuận
mà doanh nghiệp tạo ra từ việc sản xuất, cung cấp dịch vụ đó.

- Lao động quá khứ doanh nghiệp đã sử dụng trong quá trình sản xuất kinh
doanh nhƣng đối tƣợng cung cấp chƣa nộp thuế GTGT.
- Thuế suất của hàng hoá, dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp ra thị trƣờng và
thuế suất thuế GTGT của hàng hoá là nguyên vật liệu đã sử dụng trong quá trình
doanh nghiệp thực hiện sản xuất sản phẩm hàng hoá, dịch vụ. Nếu thuế suất thuế
GTGT nguyên vật liệu cao, thuế suất thuế GTGT của sản phẩm thấp thì số thuế
GTGT doanh nghiệp phải nộp trực tiếp ngân sách ít, thậm chí còn đƣợc hoàn thuế
và ngƣợc lại.
- Ngoài các yếu tố trên, thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong từng thời
kỳ còn phụ thuộc vào giá trị nguyên vật liệu tồn kho, trên dây truyền sản xuất. Đây
chính là vấn đề phức tạp của thuế GTGT mà việc kiểm soát trở nên khó khăn hơn
rất nhiều so với thuế doanh thu.

Học viên: Nguyễn Thành Linh

14

Lớp cao học QTKD2014A-NĐ


×