Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Hóa 12 - bai tap amino axit tac dung voi axit bazo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.88 KB, 4 trang )

BÀI TOÁN: AMINO AXIT TÁC DỤNG
DỤNG VỚI AXIT, BAZO
Dạng
ạng 1: Amino axit tác dụng với dung dịch axit hoặc bazo
CTTQ: (NH2)xR (COOH)y . Tìm x, y, R?
 Tác dụng dd axit HCl
(NH2)xR (COOH)y + xHCl → (ClNH3)xR (COOH)y
nHCl
 x =
naa
 BTKL: maa + mHCl = m muối
Maa + 36,5 x = M muối
 Tác dụng với dd NaOH
(NH2)xR (COOH)y + y NaOH → (NH2)xR (COONa)y + y H2O
1mol
→ 1mol
=> mm’ – maa = 22y
naa
=> mm’ – m aa
mm' maa
mm ' maa
naa =
=> nCOOH = naa .y =
22
22 . y
nNaOH
y=
naa
Maa + 22y = M muối natri
Ví dụ 1:Aminoaxit X có dạng
ạng H2N-R-COOH (R là gốc


ốc hidrocacbon). Cho 0,1 mol X tác dụng hết
với HCl thu dung dịch
ịch chứa 11,15 gam muối. Tên
T gọi của X?
A. Phenylalanin

B. alanin

C. Valin

D. Glyxin

Lời giải
Ta có phản ứng:
H2N-R-COOH +

HCl

0,1 mol
Mmuối=

→ ClH3N-R-COOH
0,1 mol

+ 97,5 =

,
,

= 14:




=> X : H2N-CH2-COOH
Ví dụ 2:Cho 8,9 gam một
ột hợp chất hữu cơ
c X có công thức
ức phân tử C3H7O2N phản ứng
với
ới 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
hoàn toàn, cô ccạn dung dịch thu
được
ợc 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
l
A. HCOOH3NCH=CH2.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH2=CHCOONH4.
D. H2NCH2COOCH3.
Lời giải
Chất hữu cơ X (C3H7O2N) có ∆ = 1
X có thể là amino axit H2NCH2CH2COOH hoặc este H2NCH2COOCH3
Ta có nX=8,9/89=
89= 0,1 (mol) ;
nNaOH = 0,1 . 1,5 = 0,15 (mol)
0,1 mol X + 0,1 mol NaOH → 0,1 mol muối
Chất rắn gồm muốii và NaOH dư → mmuối = 11,7 – 40 . 0,05 = 9,7 (gam)

Truy cập vào: /> />đểể học hóa tốt hơn.

1/2



Mmuối = 9,7/0,1= 97 (g/mol) CTCT của muối là: H2NCH2COONa
Vậy công thức cấu tạo thu gọn của X là: H2NCH2COO-CH3.
Dạng 2: Amino axit tác dụng với axit, sau đó lấy hh tác dụng với dd bazo và ngược lại.

 (A) NaOH
 (B)
a. Amino axit HCl
H2N-R-COOH + HCl

ClH3N-R-COOH (A)
ClH3N-R-COOH + 2NaOH → H2N-R-COONa (B) + NaCl + 2H2O
=> coi hh A gồm ClH3N-R-COOH và HCl không phản ứng với nhau đều phản ứng với NaOH
 (B) HCl

 (A)
b. Amino axit NaOH
Tương tự như (a) coi hỗn hợp B là ClH3N-R-COOH và NaOH tác dụng với HCl
Ví dụ 2: Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư vào
dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH
A.0,70

B. 0,50

C. 0,65

D. 0,55

Lời giải

Ta có

= 0,175.2 = 0,35

Coi hỗn hợp phản ứng với NaOH gồm H2N-C3H5-(COOH)2 và HCl
+

NaOH →

0,35mol

0,35 mol

HCl

NaCl +

H2O

H2N- C3H5-(COOH)2 + 2NaOH → H2N-C3H5-(COONa)2 + 2H2O
0,15

0,3 mol

Số mol NaOH = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol chọn C
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1. Cho 10,3 gam aminoaxit X tác dụng với HCl dư thu được 13,95 gam muối. Mặt khác, cho 10,3
gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 12,5 gam muối. Vậy công thức của aminoaxit là:
A. H2N-C3H6-COOH


B. H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH

C. H2N-C2H4-COOH

D. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH

Câu 2. Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với 16,6 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) thu được muối
Y. Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung
dịch Z thu được 15,55 gam muối khan. Công thức của X là :
A. H2N-C2H4-COOH

B. H2N-CH2-COOH

C. H2N-C3H6-COOH

D. H2N-C3H4-COOH

Câu 3. Cho 0,1 mol -amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1,0M thu được chất hữu
cơ Y. Để tác dụng vừa đủ với chất hữu cơ Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1,0M và dung dịch sau phản
ứng chứa 15,55 gam muối. Vậy công thức của -amino axit X là :
A. H2N-CH2-CH2-COOH

B. CH3-CH(NH2)-COOH

Truy cập vào: để học hóa tốt hơn.

2/2


C. H2N-CH2-COOH


D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH

Câu 4. Cho amino axit X (chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với
NaOH, thu được 8,88 gam muối Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn
thận dung dịch thu được 10,04 gam muối Z. Vậy công thức của X là:
A. H2N-C2H4-COOH

B. H2N-C3H6-COOH

C. H2N-CH2-COOH

D. H2N-C3H4-COOH

Câu 5. Cho 0,2 mol alanin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 28,75 gam
chất tan. Hãy cho biết cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với các chất trong dung
dịch X?
A. 100 ml

B. 400 ml

C. 500 ml

D. 300 ml

Câu 6. Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1mol HCl thu được muối Y. 0,1 mol muối Y
phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Vậy công
thức của X là:
A. H2N-C3H5(COOH)2


B. H2N-C2H3(COOH)2

C. (H2N)2C3H5-COOH

D. H2N-C2H4-COOH

Câu 7. α–aminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được
13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH3CH2CH(NH2)COOH.
D. CH3CH(NH2)COOH.
Câu 8. Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH
0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
A. H2N–C3H6–COOH.
B. H2N–C3H5(COOH)2.
C. (H2N)2C4H7–COOH.
D. H2N–C2H4–COOH.
Câu 9. Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2
mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là
A. 9
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 10. Cho 100,0 ml dung dịch aminoaxit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80,0 ml dung dịch
NaOH 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Vậy công
thức của amino axit là:
A. H2N-C2H4-COOH

B. H2N-C3H6-COOH


C. H2N-CH2-COOH

D. H2N-C3H4-COOH

ĐÁP ÁN
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

B


C

A

C

A

C

A

B

A

Truy cập vào: để học hóa tốt hơn.

3/2


Truy cập vào: để học hóa tốt hơn.

4/2



×