Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

bai tap sat va hop chat cua sat tac dung voi axit co tinh oxi hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.43 KB, 3 trang )

Dạng 2: Bài tập Sắt và hợp chất của sắt tác dụng với axit có tính oxi hóa
* Dãy điện hóa:
K+ Na+ ..... Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Hg2+ Ag+....
Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần
K Na .... Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe2+ Hg Ag ....
Tính khử của kim loại giảm dần
Nếu sau quá trình phản ứng xảy ra hoàn toàn dư kim loại Fe thì:
Fe + 2 Fe+3 → 3 Fe+2
VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Nung 25,2 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất
rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3
dư thu được 6,76 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A. 33,6 gam.
B. 40,32 gam.
C. 28,2 gam.
D. 38,6 gam.
Lời giải
* Giải: nFe = 0,45 mol; nNO = 0,3 mol .
Từ (2) → nO(pứ) = 0,225 mol.
 Từ (1) m = mFe + mO = 25,2 + 0,225.16 = 33,6 gam
(Đáp án A)
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng
H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng muối
trong dung dịch Y là
A. 160 gam.
B.140 gam.
C. 120 gam.
D.100 gam.
Lời giải
2


nSO2 =

8,96
 0, 4 mol . Gọi số mol Fe, O trong X lần lượt là a, b:
22, 4

Từ (1) (2) ta có:

3a = 2b + 0,8
56a + 16b = 49,6
Giải hệ ta được: a = 0,7; b = 0,65.
Từ (3)  m Fe (SO ) = 140 gam.
(Đáp án B)
Ví dụ 3: Cho 10,4 gam hỗn hợp X (gồm Fe, FeS, FeS2, S) tác dụng với dung dịch
HNO3 đặc nóng, dư thu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc)
và dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư được 45,65 gam kết
tủa. Giá trị của V:
A. 26,88
B. 13,44
C. 17,92
D. 16,8
Lời giải
+ ĐLBTKL: mX = mFe + mS = 10,4 (1)
2

4 3

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

1



3
 Fe : amol   HNO3 d  Fe : amol   Ba (OH )2  Fe(OH )3  amol 

 
  
 (2)
2
 SO4 : bmol 
 S : bmol 
 BaSO4  bmol 

Mặt khác: 

+ Trong quá trình: Fe, S nhường electron; N nhận electron.
ĐLBTe ta có: 3nFe + 6nS = nNO (3)



2

56a  32b  10, 4
 a  0,1mol
Từ (1) (2) ta có hệ: 


107 a  233b  45, 65
b  0,15mol
Từ (3) ta có: n NO2 = 3  0,1 + 6  0,15 = 1,2 mol


→ V = 1,2  22,4 = 26,88 (lít)

Đáp án: A

Ví dụ 4:
Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 a
(mol/lít). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc),
dung dịch B và 1,46 gam kim loại. Tìm khối lượng muối trong B và giá trị của a.
Lời giải
- Kim loại dư là Fe: 1,46 gam.
Đặt X gồm Fe, O:
+ ĐLBTKL: mX(pứ) = mFe(pứ) + mO =18,5 - 1,46 = 17,04 (1)
+ Trong quá trình: Fe nhường electron, vì sau phản ứng Fe dư nên trong
quá trình Fe chỉ nhường 2 electron; O, N nhận electron.
 ĐLBTe ta có: 2nFe = 2nO(pứ) + 3 nNO (2)
+ mmuối = mFe ( NO )  nFe .180 (3)
+ nHNO  2nFe ( NO )  nNO
(4)
56a + 16b = 17,04
Từ (1) (2) ta có hệ
2a = 2b + 0,3
Giải hệ ta được: a = 0,27; b = 0,12.
Từ (3) mMuối thu được = m Fe ( NO ) =0,27. 180= 48,6 gam.
Từ (4)  nHNO  2.0,27 + 0,1 = 0,64 mol
3 2

3

3 2


3 2

3



a =

0, 64
0, 2

 3, 2 .

=> mMuối thu được =48,6 gam; a = 3,2.
Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,15 mol,
hòa tan hết vào dung dịch Y gồm (HCl và H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch Z.
Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M vào dung dịch Z cho tới khi ngưng thoát khí
NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc là
A. 75 ml; 3,36 lít.
B. 50 ml; 22,4 lít
C. 75 ml; 2,24 lít. D.50ml; 4,48 lít.
Lời giải
+ ĐLBTNT, BTKL: X gồm có: Fe, O. Với:

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

2



Fe: n Fe + n FeO + 2 n Fe O + 3 n Fe O = 1,05 mol
O: n FeO + 3 n Fe O + 4 n Fe O = 1,2 mol
+ Trong quá trình: Fe nhường electron; O, H, N nhận electron.
 ĐLBTe ta có: 3nFe = 3nNO + 2nO + 2 nH (1)
- Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,15 mol, hòa
tan hết vào dung dịch H+ dư nên: nH =n kl Fe = 0,15 mol.
2

2

3

3

3

3

4

4

2

2

+

+ Vì H dư, phản ứng đến khi ngừng khí NO thoát ra nên:
Từ (1)

Từ (2)

n Cu ( NO3 )2 

1
n (2)
2 NO

3,15 = 3nNO + 2,4 + 0,3
 x = 0,15 mol
 VNO = 0,1522,4 = 3,36 lít.
 nCu ( NO ) = 0,075mol.
3 2

→ Vd

2

Cu ( NO3 )2



0, 075
= 0,07lít = 75ml.
1

(Đáp án A)

Ví dụ 6: Dung dịch A gồm 0,4 mol HCl và 0,05 mol Cu(NO3)2. Cho m gam bột Fe
vào dung dịch A khuấy cho đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X gồm hai

kim loại, có khối lượng 0,8m gam. Tìm m (biết sản phẩm khử duy nhất
của quá trình chỉ là NO).
Lời giải
+ Vì rắn X gồm 2 kim loại nên theo bài ra, X gồm: Fe(dư), Cu: 0,05 mol và
dung dịch sau phản ứng chỉ có muối của ion Fe+2.
0,8m = mFe(dư) + 0,05.64 →mFe(dư)= 0,8m-3,2.
mFe(pứ)= m - (0,8m - 3,2)= 0,2m+3,2 (1)
+
+ Vì: 4H + NO3 + 3e→ NO + 2H2O
0,4
0,1
0,1
mol( vừa đủ )(2)
2+
+ Trong quá trình: Fe nhường electron; Cu , N nhận electron.
- ĐLBT e:
2nFe = 2 nCu +3 nNO (3)
2

Từ (1) (2) (3)  (

0, 2m  3, 2
).2 = 0,1+0,3
56

 m = 40 gam

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

3




×