Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Định hướng hoạt động và giải pháp nâng cao hiệu quả các hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Hòa Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 62 trang )


Báo cáo thực tập

GVHD: Trần Thị Mai Hương

MỤC LỤC
PHẦN II............................................................................................................................................12
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG...................................................................................................................12
CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) - CHI NHÁNH HÒA BÌNH.........12
Bảng 2.7: Quy mô vốn và tỷ trọng vốn đầu tư thực hiện của BIDV Hòa Bình..................................25
giai đoạn 2013-2015.......................................................................................................................25
Biểu đồ 2.1: Vốn đầu tư phát triển của BIDV Hòa Bình2013-2015..................................................26
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn theo tính chất huy động năm 2015................................................27
của BIDV Hòa Bình..........................................................................................................................27
Bảng 2.8: Tình hình thực hiện vốn đầu tư theo nội dung của..........................................................28
BIDV Hòa Bình năm 2015................................................................................................................28
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu đầu tư theo nội dung năm 2015......................................................................28
........................................................................................................................................................28
Bảng 2.9: Đầu tư cho tài sản cố định của BIDV Hòa Bình giai đoạn 2013-2015...............................29
Biểu đồ 2.4: Đầu tư cho đào tạo, huấn luyện CBNV tại BIDV Hòa Bình giai đoạn 2013-2015..........30
Bảng 2.10: Số lượng cán bộ, đảng viên của Chi nhánh giai đoạn 2011-2015...................................31
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN..........................................................................................................................................48
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHINH NHÁNH HÒA BÌNH ĐẾN NĂM 2020................48
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................56

Nguyễn Thị Liền

MSV: 11122106



Báo cáo thực tập

GVHD: Trần Thị Mai Hương

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BIDV Hòa Bình: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Hoà Bình
BIDV

: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

QHKH

: Quan hệ khách hàng

QLRR

: Quản lý rủi ro

QTTD

: Quản trị tín dụng


UBND

: Ủy ban nhân dân

TMCP

: Thương mại cổ phần

MTV

: Một thành viên

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

PGD

: Phòng giao dịch

CBTD

: Cán bộ tín dụng

Nguyễn Thị Liền

MSV: 11122106


Báo cáo thực tập


GVHD: Trần Thị Mai Hương

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH
PHẦN II............................................................................................................................................12
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG...................................................................................................................12
CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) - CHI NHÁNH HÒA BÌNH.........12
Bảng 2.7: Quy mô vốn và tỷ trọng vốn đầu tư thực hiện của BIDV Hòa Bình..................................25
giai đoạn 2013-2015.......................................................................................................................25
Biểu đồ 2.1: Vốn đầu tư phát triển của BIDV Hòa Bình2013-2015..................................................26
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn theo tính chất huy động năm 2015................................................27
của BIDV Hòa Bình..........................................................................................................................27
Bảng 2.8: Tình hình thực hiện vốn đầu tư theo nội dung của..........................................................28
BIDV Hòa Bình năm 2015................................................................................................................28
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu đầu tư theo nội dung năm 2015......................................................................28
........................................................................................................................................................28
Bảng 2.9: Đầu tư cho tài sản cố định của BIDV Hòa Bình giai đoạn 2013-2015...............................29
Biểu đồ 2.4: Đầu tư cho đào tạo, huấn luyện CBNV tại BIDV Hòa Bình giai đoạn 2013-2015..........30
Bảng 2.10: Số lượng cán bộ, đảng viên của Chi nhánh giai đoạn 2011-2015...................................31
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN..........................................................................................................................................48
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV) – CHINH NHÁNH HÒA BÌNH ĐẾN NĂM 2020................48
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................56

HÌNH:
Hình 1.1- Sơ đồ bộ máy tổ chức của BIDV Hòa Bình.....Error: Reference source not
found
Hình 2.1: Qui trình thẩm định dự án.............................Error: Reference source not found

Nguyễn Thị Liền


MSV: 11122106


Báo cáo thực tập

1

GVHD: Trần Thị Mai Hương

LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình học tập và nghiên cứu tại các trường Đại học mỗi sinh viên đều
được các thầy cô giáo giảng dạy và đào tạo một hệ thống kiến thức cơ bản và đầy đủ,
để từ đó mỗi sinh viên có thể tiếp cận với thực tiễn sao cho có hiệu quả. Tuy nhiên, từ
lý thuyết đến thực tế là một khoảng cách khá xa, để có thể rút ngắn được khoảng cách
đó, để khỏi bỡ ngỡ trong môi trường làm việc sau khi ra trường thì việc làm rất cần
thiết là thực hành. Để từ đó mỗi một sinh viên đem những kiến thức đã được học tập,
trau dồi ứng dụng vào công việc thực tế và học hỏi được những bài học, kinh nghiệm
quý báu từ những người đi trước, những người giàu kinh nghiệm hơn. Tích lũy kiến
thức kinh nghiệm cần thiết cho bản thân để có thể làm tốt công việc sau này.
Để thực hiện được điều đó, trường Đại học Kinh tế quốc dân đã và đang tạo
mọi điều kiện cần thiết để mỗi sinh viên có một khoảng thời gian thực tập tốt tại cơ
sở để từng bước tiếp cận thực tiễn một cách hiệu quả nhất. Vì vậy quá trình thực tập
là khoảng thời gian hết sức cần thiết và vô cùng quan trọng đối với mỗi sinh viên
chúng em. Trong thời gian này, chúng em có cái nhìn ban đầu về cơ sở nơi mình
thực tập, được tiếp xúc với công việc thực tế, đồng thời giúp chúng em kiểm tra lại
một cách có hệ thống những kiến thức đã được trau dồi, tích lũy trong quá trình học
tập tại trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân.
Hiện nay em đang là sinh viên của khoa Đầu tư trường Đại học Kinh Tế Quốc
Dân, thực tập tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hòa

Bình. Được sự cho phép của nhà trường và ban lãnh đạoNgân hàng TMCP Đầu tư
và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hòa Bình, em đã được thực tập, quan sát,
nghiên cứu các hoạt động của chinh nhánh, cùng với sự chỉ bảo giúp đỡ của TS
TRẦN MAI HƯƠNG và các cô chú của BIDV Hòa Bình đã giúp đỡ em hoàn thành
bản báo cáo tổng hợp này.
Bản báo cáo tổng hợp của em gồm 3 Chương:
Phần I: Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Hòa Bình

Nguyễn Thị Liền

MSV: 11122106


Báo cáo thực tập

2

GVHD: Trần Thị Mai Hương

Phần II: Tình hình một số hoạt động của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Hòa Bình
Phần III: Định hướng hoạt động và giải pháp nâng cao hiệu quả các hoạt động
của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hòa Bình

Nguyễn Thị Liền

MSV: 11122106



Báo cáo thực tập

3

GVHD: Trần Thị Mai Hương

PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)
CHI NHÁNH HÒA BÌNH
1.1.

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT

TRIỂN VIỆT NAM (BIDV)

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam được thành lập theo Quyết
định 177/TTg ngày 26/04/1957 của Thủ tướng Chính Phủ. Trong quá trình hoạt
động và trưởng thành, Ngân hàng được mang các tên gọi khác nhau phù hợp với
từng thời kỳ xây dựng và phát triển của đất nước. Đó là:
 Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam từ ngày 26/4/1957
 Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam từ ngày 24/6/1981
 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam từ ngày 14/11/1990
 Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam từ ngày 27/04/2012
Lịch sử xây dựng, trưởng thành của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam là một chặng đường đầy gian nan thử thách nhưng cũng rất đỗi tự hào gắn
với từng thời kỳ lịch sử đấu tranh chống kẻ thù xâm lược và xây dựng đất nước của
dân tộc Việt Nam.
Hoà mình trong dòng chảy của dân tộc, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam đã góp phần vào việc khôi phục, phục hồi kinh tế sau chiến tranh,

thực hiện kế hoạch năm năm lần thứ nhất (1957 – 1965); Thực hiện hai nhiệm vụ
chiến lược xây dựng CNXH, chống chiến tranh phá hoại của giặc Mỹ ở miền Bắc,
chi viện cho miền Nam, đấu tranh thống nhất đất nước (1965- 1975); Xây dựng và
phát triển kinh tế đất nước (1975-1989) và Thực hiện công cuộc đổi mới hoạt động
ngân hàng phục vụ công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước (1990 – nay). Dù ở bất
cứ đâu, trong bất cứ hoàn cảnh nào, các thế hệ cán bộ nhân viên BIDV cũng hoàn
thành tốt nhiệm vụ của mình – là người lính xung kích của Đảng trên mặt trận tài
chính tiền tệ, phục vụ đầu tư phát triển của đất nước. Sau 55 xây dựng và

Nguyễn Thị Liền

MSV: 11122106


Báo cáo thực tập

4

GVHD: Trần Thị Mai Hương

trưởngthành, đến nay mạng lưới ngân hàng: BIDVđã có 118 chi nhánh và trên 500
điểm mạng lưới, hàng nghìn ATM/POS tại 63 tỉnh/thành phố trên toàn quốc. Mạng
lưới phi ngân hàng: Gồm các Công ty Chứng khoán Đầu tư (BSC), Công ty Cho
thuê tài chính, Công ty Bảo hiểm Đầu tư (BIC) với 20 chi nhánh trong cả nước…
Hiện diện thương mại tại nước ngoài: Lào, Campuchia, Myanmar, Nga, Séc...Các
liên doanh với nước ngoài: Ngân hàng Liên doanh VID-Public (đối tác Malaysia),
Ngân hàng Liên doanh Lào -Việt (với đối tác Lào) Ngân hàng Liên doanh Việt Nga
- VRB (với đối tác ), Công ty Liên doanh Tháp BIDV (đối tác Singapore), Liên
doanh quản lý đầu tư BIDV - Việt Nam Partners (đối tác Mỹ)
Ghi nhận những đóng góp của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt

Nam qua các thời kỳ, Đảng và Nhà nước CHXHCN Việt Nam đã tặng BIDV nhiều
danh hiệu và phần thưởng cao qúy: Huân chương Độc lập hạng Nhất, hạng Ba;
Huân chương Lao động Nhất, hạng Nhì, hạng Ba; Danh hiệu Anh hùng lao động
thời kỳ đổi mới, Huân chương Hồ Chí Minh.
1.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÒA BÌNH

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Hòa Bình có trụ sở tại đường Lê
Thánh Tông, phường Hữu Nghị, Thành phố Hoà Bình, tỉnh Hòa Bình. Là một chi
nhánh cấp tỉnh của BIDV, được thành lập ngày 04/05/1976 với tên gọi là Ngân
hàng Đầu tư và Xây dựng Công trình Thủy điện Sông Đà và có đặc điểm riêng là
một Ngân hàng quản lý công trình trọng điểm của Nhà nước, Chi nhánh được giao
nhiệm vụ cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho công trình thủy điện Hòa Bình.
Bước sang thời kỳ đổi mới khi công trình thủy điện hoàn thành và đưa vào sử
dụng (20/12/1994), hoạt động của BIDV Hòa Bình đã thực sự chuyển hướng;
chuyển hẳn sang hoạt động kinh doanh mà chủ yếu là phục vụ cho nền kinh tế tỉnh
nhà. BIDV Hòa Bình đã được BVQI cấp chứng chỉ ISO 9001 từ năm 2003 đến nay,
BIDV Hòa Bình đã triển khai hoàn chỉnh hệ thống quản lý theo đề tài hiện đại hóa
Ngân hàng. Ngày 03/09/2008, theo quyết định số 630/QĐ – HĐQT, BIDV Hòa
Bình cũng như các chi nhánh, phòng giao dịch và quỹ tiết kiệm khác đều chuyển
đổi mô hình tổ chức theo TA2.

Nguyễn Thị Liền

MSV: 11122106


Báo cáo thực tập

GVHD: Trần Thị Mai Hương


5

1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG:
1.3.1. Cơ cấu tổ chức:

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC
TÁC NGHIỆP

PHÓ GIÁM ĐỐC
QHKH
KHỐI GD TRỰC
THUỘC

KHỐI QLKH

KHỐI QUẢN
LÝ NỘI BỘ

PHÒNG
QLRR

KHỐI TÁC NGHIỆP

PHÒNG
GDPL

PHÒNG

KHDN

PHÒNG
TCKT

PHÒNG GDKH

PHÒNG
GDSĐ

PHÒNG
KHCN

PHÒNG
KHTH

PHÒNG QTTD

PHÒNG
TCHC

TỔ QUảN LÝ & DV
KHO QUỸ

PHÒNG GD
THĐ
PHÒNG
GDLS
PHÒNG
GDCP

Nguyễn Thị Liền

Hình 1.1- Sơ đồ bộ máy tổ chức của BIDV Hòa Bình
MSV: 11122106


Báo cáo thực tập

6

GVHD: Trần Thị Mai Hương

1.3.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng tổ
- Phòng khách hàng doanh nghiệp:
+ Tham mưu, đề xuất chính sách, kế hoạch phát triển khách hàng doanh
nghiệp.Trực tiếp tiếp thị, bán sản phẩm (sản phẩm bán buôn, tài trợ thương mại,
kinh doanh vốn và tiền tệ,...) và phát triển quan hệ hợp tác đối với khách hàng
doanh nghiệp.
+ Tìm kiếm khách hàng, phát triển hoạt động tín dụng (doanh nghiệp), mức
tăng trưởng và hiệu quả hoạt động tín dụng (doanh nghiệp) của Chi nhánh
+ Tham gia ý kiến đối với các vấn đề chung của chi nhánh theo chức năng,
nhiệm vụ được giao (chính sách tín dụng, dịch vụ, quy chế, quy trình tín dụng,
chính sách khách hàng, Marketing...)
- Phòng khách hàng cá nhân:
+ Tham mưu, đề xuất chính sách và kế hoạch phát triển khách hàng cá nhân. Xây
dựng và tổ chức thực hiện các chương trình marketing tổng thể cho từng nhóm sản
phẩm dành cho khách hàng cá nhân.
+ Trực tiếp bán sản phẩm và dịch vụ ngân hàng dành cho khách hàng cá nhân.
Theo dõi, tổng hợp, đánh giá hiệu quả công tác bán sản phẩm và dịch vụ ngân hàng
bán lẻ. Báo cáo phục vụ quản trị điều hành trong hoạt động bán lẻ

+ Tư vấn, soạn thảo và cấp tín dụng đối với khách hàng cá nhân. Kiểm tra,
giám sát các khoản đã được cấp tín dụng. Theo dõi, đôn đốc và xử lý các khoản cấp
tín dụng theo quy định.
- Phòng quản lý rủi ro:
+ Quản lý, giám sát, phân tích, đánh giá rủi ro tiềm ẩn đối với danh mục tín
dụng của chi nhánh; duy trì và áp dụng hệ thống đánh giá, xếp hạng tín dụng vào
việc quản lý danh mục.
+ Chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc thiết lập, vận hành, thực hiện và kiểm tra,
giám sát hệ thống quản lý rủi ro của Chi nhánh. Chịu trách nhiệm về an toàn, chất
lượng, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng theo phạm vi nhiệm vụ được giao.
Giám sát các khoản cấp tín dụng tại Chi nhánh tuân thủ đúng quy định hiện hành.
Nguyễn Thị Liền
MSV: 11122106


Báo cáo thực tập

7

GVHD: Trần Thị Mai Hương

+ Áp dụng hệ thống quản lý, đo lường rủi ro để đo lường và đánh giá các
rủi ro tác nghiệp xảy ra tại chi nhánh và đề xuất giải pháp xử lý các sự cố rủi ro
phát hiện được.
- Phòng quản trị tín dụng:
+ Trực tiếp thực hiện tác nghiệp và quản trị cho vay, bảo lãnh đối với khách
hàng theo quy định, quy trình của BIDV và của Chi nhánh.
+ Thực hiện tính toán trích lập dự phòng rủi ro theo kết quả phân loại nợ của
Phòng khách hàng theo đúng các quy định của BIDV; gửi kết quả cho Phòng quản lý
rủi ro để thực hiện rà soát, trình cấp có thẩm quyền quyết định.

+ Chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn trong tác nghiệp của Phòng; tuân thủ
đúng quy trình kiểm soát nội bộ trước khi giao dịch được thực hiện. Giám sát khách
hàng tuân thủ các điều kiện của hợp đồng tín dụng.
+ Thực hiện quản lý thông tin khách hàng, mẫu dấu, chữ ký khách hàng và các
tác nghiệp liên quan theo quy trình nghiệp vụ về quản lý thông tin khách hàng và
mẫu dấu, chữ ký khách hàng của BIDV.
- Phòng giao dịch khách hàng:
- Trực tiếp quản lý tài khoản và giao dịch với khách hàng: dịch vụ thẻ,
kiều hối,….
- Thực hiện công tác phòng chống rửa tiền đối với các giao dịch phát sinh theo
quy định của Nhà nước và của BIDV; phát hiện, báo cáo và xử lý kịp thời các giao
dịch có dầu hiệu đáng ngờ trong tình huống khẩn cấp.
- Đề xuất với Giám đốc chi nhánh về: Chính sách phát triển, cải tiến sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng, quy trình giao dịch, phương thức phục vụ khách hàng.
- Tổ quản lý và dịch vụ kho quỹ:
+ Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ về quản lý kho và xuất/nhập quỹ.
+ Đề xuất, tham mưu với Giám đốc chi nhánh về các biện pháp, điều kiện đảm
bảo an toàn kho, quỹ và an ninh tiền tệ; phát triển các dịch vụ về kho quỹ; thực hiện
đúng quy chế, quy trình quản lý kho quỹ. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về đảm bảo
Nguyễn Thị Liền
MSV: 11122106


Báo cáo thực tập

8

GVHD: Trần Thị Mai Hương

an toàn kho quỹ và an ninh tiền tệ, bảo đảm an toàn tài sản của Chi nhánh/BIDV và

của khách hàng.
+ Tổ chức việc thực hiện nộp/rút tiền mặt tại Ngân hàng Nhà nước và các đơn
vị liên quan; tổ chức việc tiếp quỹ/thu gom tiền tại các đơn vị trực thuộc.
- Phòng kế hoạch - Tổng hợp, bộ phận Điện toán:
+ Tham mưu, xây dựng kế hoạch phát triển và kế hoạch kinh doanh của Chi
nhánh. Tổ chức triển khai kế hoạch kinh doanh. Theo dõi tình hình thực hiện kế
hoạch kinh doanh
+ Đề xuất và tổ chức thực hiện điều hành nguồn vốn; chính sách biện pháp,
giải pháp phát triển nguồn vốn và các biện pháp giảm chi phí vốn để góp phần nâng
cao lợi nhuận. Đề xuất các biện pháp, giải pháp về lãi suất, về huy động vốn và điều
hành vốn phù hợp với chính sách chung của BIDV và tình hình thực tiễn tại Chi
nhánh. Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu suất sử dụng nguồn vốn theo chủ
trương và chính sách của Chi nhánh/BIDV.
+ Chịu trách nhiệm quản lý các hệ số an toàn trong hoạt động kinh
doanh, đảm bảo khả năng thanh toán, trạng thái ngoại hối của Chi nhánh. Chịu
trách nhiệm về việc thực hiện đúng các quy định về công tác nguồn vốn tại
Chi nhánh.
+ Thực hiện công tác bảo mật thông tin, đảm bảo an ninh mạng, an toàn thông
tin của Chi nhánh góp phần bảo về an ninh chung của toàn hệ thống.
+ Tham mưu, đề xuất với Giám đốc Chi nhánh các vấn đề về ứng dụng công
nghệ thông tin tại Chi nhánh và những vấn đề cần kiến nghị với BIDV.
- Phòng Tài chính - Kế toán:
+ Quản lý vàthực hiện công tác hạch toán kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp.
Thực hiện công tác hậu kiểm đối với hoạt động tài chính kế toán của chi nhánh (bao
gồm cả các phòng giao dịch/quỹ tiết kiệm).
+ Đề xuất tham mưu với Giám đốc chi nhánh về việc hướng dẫn thực hiện chế
độ tài chính, kế toán, xây dựng chế độ, biện pháp quản lý tài sản, định mức và quản
lý tài chính, tiết kiệm chi tiêu nội bộ, hợp lý và đúng chế độ.
Nguyễn Thị Liền
MSV: 11122106



Báo cáo thực tập

9

GVHD: Trần Thị Mai Hương

+ Chịu trách nhiệm về tính đúng đắn, chính xác, kịp thời, hợp lý, trung thực
của số liệu kế toán, báo cáo kế toán, báo cáo tài chính. Phản ảnh đúng hoạt động
kinh doanh của Chi nhánh theo đúng chuẩn mực kế toán và các quy định của nhà
nước và của BIDV. Đảm bảo an toàn tài sản, tiền vốn của ngân hàng và khách hàng
thông qua công tác hậu kiểm và kiểm tra thực hiện chế độ kế toán, chế độ tài chính
của các đơn vị trong Chi nhánh.
- Phòng tổ chức – hành chính:
+ Phổ biến, quán triệt các văn bản quy định, hướng dẫn về quy trình nghiệp vụ
liên quan đến công tác tổ chức, quản lý nhân sự và phát triển nguồn nhân lực của
Nhà nước và của BIDV đến toàn thể cán bộ nhân viên trong Chi nhánh.
+ Tham mưu, đề xuất với Giám đốc về triển khai thực hiện công tác tổ
chức - nhân sự và phát triển nguồn nhân lực theo đúng quy định, quy trình
nghiệp vụ của Nhà nước và của BIDV, phù hợp với quy mô và tình hình thực
tế tại Chi nhánh
+ Tham gia ý kiến về kế hoạch phát triển mạng lưới, chuẩn bị nhân sự cho mở
rộng mạng lưới, phát triển các kênh phân phối sản phẩm; trực tiếp hoàn tất thủ tục
mở Quỹ tiết kiệm/Phòng Giao dịch/Chi nhánh mới.
+ Quản lý hồ sơ (sắp xếp, lưu trữ, bảo mật) hồ sơ cán bộ. Hướng dẫn cán bộ
kê khai lý lịch, kê khai tài sản (đối với cán bộ thuộc chức danh phải kê khai), bổ
sung lý lịch hàng năm theo quy định. Quản lý thông tin (lưu trữ, bảo mật, cung
cấp...) và lập các báo cáo liên quan đến công tác tổ chức cán bộ theo quy định.
+ Tham mưu, đề xuất với Giám đốc chi nhánh xây dựng nội quy, quy chế về

công tác văn phòng và các biện pháp quản lý hành chính cơ quan.
- Các Phòng giao dịch (PGD) trực thuộc:bao gồm PGD Phương lâm, PGD
Sông đà, PGD Trần Hưng Đạo, PGD Lương sơn, PGD Cao Phong
+ Trực tiếp giao dịch với khách hàng
+ Huy động vốn: Nhận tiền gửi tiết kiệm, phát hành giấy tờ có giá và các
hình thức tiền gửi khác bằng Việt Nam Đồng, ngoại tệ của các cá nhân và tổ
chức theo quy định.
Nguyễn Thị Liền
MSV: 11122106


Báo cáo thực tập

10

GVHD: Trần Thị Mai Hương

+ Công tác tín dụng:Cho vay cầm cố bằng thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá do
BIDV phát hành; Cấp tín dụng đối với khách hàng theo đúng thẩm quyền. Đôn đốc
thu nợ gốc lãi đầy đủ.
+ Cung cấp các dịch vụ ngân hàng.
1.3.3. Mạng lưới hoạt động:
Mạng lưới hoạt động của BIDV Hòa Bình gồm 01 Hội sở chi nhánh và 05
Phòng Giao dịch.
Bảng 1.1: Mạng lưới hoạt động của BIDV Hòa Bình
TT
1
2
3
4

5
6

Mạng lưới
Hội sở chi nhánh
Phòng GD Sông Đà
Phòng GD Phương Lâm
Phòng GD Trần Hưng Đạo
Phòng GD Lương Sơn
Phòng GD Cao Phong

Địa chỉ
Đ. Lê Thánh Tông – P. Hữu Nghị - TP Hòa Bình
Số 33 – Đ.Lý Nam Đế - P.Tân Thịnh – TP Hòa Bình
Đ. Cù Chính Lan – P.Phương Lâm – TP Hòa Bình
Đ. Trần Hưng Đạo – P.Phương Lâm – TP Hòa Bình
Quốc lộ 6 – TT Lương Sơn – H.Lương Sơn
Quốc lộ 6 – TT Cao Phong – H.Cao phong

1.4. CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CHỦ YẾU

1.4.1. Đối với khách hàng cá nhân
a. Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm có các hình thức:
 Không kỳ hạn bằng VND
 Không kỳ hạn bằng ngoại tệ
 Có kỳ hạn trả lãi sau toàn bộ
 Có kỳ hạn trả lãi sau định kỳ
 Có kỳ hạn trả lãi trước toàn bộ
 Có kỳ hạn trả lãi trước định kỳ

 Hưởng lãi bậc thang theo thời gian gửi
 Gửi góp hàng tháng
 Hưởng lãi bậc thang theo luỹ tiến của số dư tiền gửi
 Gửi góp không theo định kỳ
 VNĐ bảo đảm bằng USD
 Tiết kiệm bằng vàng
 Tiền gửi tiết kiệm có thưởng
 VNĐ bảo đảm giá trị theo vàng
b. Tài khoản tiền gửi thanh toán
Nguyễn Thị Liền
MSV: 11122106


Báo cáo thực tập

11

GVHD: Trần Thị Mai Hương

 Tài khoản tiền gửi thanh toán VND
 Tài khoản tiền gửi thanh toán ngoại tệ
c. Sản phẩm cho vay
 Tín chấp
 Có tài sản đảm bảo
 Người lao động đi làm việc nước ngoài
 Trả góp
d. Dịch vụ thẻ
Gồm:
 Thẻ ghi nợ nội địa (ATM)
 Thẻ ghi nợ Quốc tế Visa, Master Card

 Dịch vụ chuyển tiền
 Chuyển tiền trong nước
 Chuyển tiền ra nước ngoài
 Nhận chuyển tiền từ nước ngoài
 Chuyển tiền nhanh Western Union
e. Sản phẩm khác
Như sản phẩm khuyến mại: dự thưởng mừng xuân, chuyển tiền kiều hối trúng
quà, tiết kiệm dự thưởng mừng ngày thành lập….
1.4.2. Đối với khách hàng doanh nghiệp
a. Sản phẩm cho vay
 Cho vay ngắn hạn
 Cho vay trung, dài hạn
 Cho vay các mục đích khác
 Bao thanh toán trong nước
b. Sản phẩm ngoại hối
c. Dịch vụ bảo lãnh
 Bảo lãnh trong nước
 Các loại bảo lãnh do BIDV Hòa Bình cung cấp:
 Bảo lãnh vay vốn
 Bảo lãnh thanh toán.
 Bảo lãnh dự thầu
 Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm
 Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước
 Bảo lãnh đối ứng
 Xác nhận bảo lãnh
 Đồng bảo lãnh
Nguyễn Thị Liền
MSV: 11122106



Báo cáo thực tập

12

GVHD: Trần Thị Mai Hương

 Bảo lãnh nước ngoài
d. Dịch vụ tài khoản
 Tiền gửi thanh toán
 Tiền gửi có kì hạn
e. Dịch vụ thanh toán quốc tế
 Nhận tiền từ nước ngoài chuyển về
 Nhờ thu xuất khẩu
 Nhờ thu nhập khẩu
 Thư tín dụng xuất khẩu
 Thư tín dụng nhật khẩu
f. Dịch vụ khác
 Chi hộ lương
 Thu nhờ tiền mặt
 Chi nhờ tiền mặt
 Các sản phẩm khác theo yêu cầu

PHẦN II
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM (BIDV) - CHI NHÁNH HÒA BÌNH
2.1. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÒA BÌNH

2.1.1. Hoạt động huy động vốn:

Với chức năng đi vay để cho vay, thì vấn đề “ Đi vay” luôn được các Ngân
hàng thương mại đặt lên hàng đầu. Có được nguồn vốn dồi dào để phát triển tín
dụng luôn là bài toán làm đau đầu các nhà quản lý. Nguồn vốn là yếu tố chủ yếu
chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản nợ của Ngân hàng, là yếu tố đầu vào, quyết định
mở rộng cho vay, mở rộng đầu tư, tham gia tích cực vào thị trường vốn, thị trường
tiền tệ, qua đó thể hiện quy mô phát triển của Ngân hàng. Tình hình kinh tế thị
trường đang biến động khó lường cho nền kinh tế, lạm phát luôn ở mức cao. Nên
ảnh hưởng không nhỏ tới khả năng huy động vốn của các Ngân hàng trong thời
gian hiện tại.
Nguyễn Thị Liền
MSV: 11122106


Báo cáo thực tập

13

GVHD: Trần Thị Mai Hương

Bước vào thời kỳ đổi mới hội nhập kinh tế quốc tế và chuyển đổi mô hình
thành một Ngân hàng bán lẻ tân tiến hiện đại, BIDV Hoà Bình cũng từng bước
khẳng định mình trong việc tiếp cận và huy động vốn trên địa bàn tỉnh Hoà Bình.
Với chính sách phù hợp phân đoạn thị trường và phân loại khách hàng, thực hiện đa
dạng hoá các loại hình sản phẩm huy động vốn. BIDV Hoà Bình đã từng bước xây
dựng nguồn vốn ổn định để đảm bảo phục vụ hoạt động sản xuất kinh cho các thành
phần kinh tế trên địa bàn tỉnh.
Với nỗ lực trong công tác huy động vốn tuy nhiên nguồn vốn BIDV Hoà Bình
huy động được vẫn còn ở mức độ khiêm tốn bởi lẽ Hoà Bình cũng là một tỉnh miền núi
nghèo của khu vực Tây Bắc. Khách hàng gửi tiền với số lượng lớn còn hạn chế. Tuy
nhiên có thể thấy quy mô huy động của BIDV Hoà Bình ngày càng tăng.


Nguyễn Thị Liền
MSV: 11122106


Báo cáo thực tập

GVHD: Trần Thị Mai Hương

14

Bảng 2.1: Huy động vốn của BIDV Hòa Bình giai đoạn 2011-2015:
ĐVT: Tỷ đồng

Chỉ tiêu
Tổng vốn huy động

Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

2011

2012


2013

2014

2015

743,56

1.044,90

1.145,77 1.356,83 1.535,30

68,57

87,69

674,99

957,41

1.042,90 1.185,83 1.302,53

713,30

1.012,24

1.110,87 1.321,48 1.501,84

30,26


32,66

34,90

35,35

33,45

Huy động vốn tổ chức kinh tế

185,89

260,75

318,67

279,93

312,92

Huy động vốn dân cư

557,67

784,15

827,10 1.076,90 1.222,38

Phân theo thời gian

Huy động vốn không kỳ hạn
Huy động vốn có kỳ hạn

102,87

170,99

232,76

Phân theo loại tiền tệ
Huy động vốn VNĐ
Huy động vốn ngoại tệ quy đổi
Phân theo đối tượng

Nguồn: Báo cáo tổng kết năm BIDV Hòa Bình
Lượng vốn được huy động tăng tương đối ổn định qua từng năm hoạt động.
Từ năm 2011 - 2015, nguồn vốn huy động tăng 791,74 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng
huy động vốn bình quân đạt 20%. Trong đó tăng trưởng năm 2012 lớn nhất (tăng
40% so với năm 2011) do sự phát triển kinh tế mạnh của tỉnh khi nhiều nhà máy,
khu công nghiệp lớn được đưa vào hoạt động và thu được lợi nhuận (KCN Lương
Sơn, Nhà máy Gạch Tuynel Đại Hưng, Nhà máy gạch Hồng Sơn ...). Các năm gần
đây tốc độ tăng trưởng huy động vốn được giữ ổn định ở mức 15%, năm 2015 đạt:
1.535,30 tỷ đồng tăng so với năm 2014 là 178,47 tỷ đồng, tốc độ tăng tương ứng là:
13,15%. Năm 2014 đạt 1.356,83 tỷ đồng tăng so với năm 2013 là: 211,06 tỷ đồng,
Nguyễn Thị Liền
MSV: 11122106


Báo cáo thực tập


15

GVHD: Trần Thị Mai Hương

tốc độ tăng tương ứng là: 18,42%.
Giai đoạn từ năm 2011 – 2015 nguồn vốn huy động không có kỳ hạn tăng
trưởng 164,19 tỷ đồng tương ứng với tốc độ tăng trưởng 239,45%. Trong khi
đó nguồn vốn huy động có kỳ hạn tăng trưởng 627,54 tỷ đồng tương ứng với
tốc độ tăng trưởng 92,97%. Như vậy, có thể nhận xét rằng tốc độ tăng trưởng
huy động vốn không có kỳ hạn tuy chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn
huy động nhưng đã có xu hướng tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng trưởng huy
động vốn có kỳ hạn.
Căn cứ vào cơ cấu huy động vốn theo loại tiền tệ ta có thể nhận thấy rằng
nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất là loại tiền VNĐ, tỷ trọng này ngày
càng có xu hướng tăng theo thời gian. Trái ngược với diễn biến tăng trưởng của huy
động vốn VND, thì huy động vốn bằng ngoại tệ có sự ổn định ít biến động do giai
đoạn 2011 – 2015 tỷ giá luôn duy trì ở mức ổn định tại điều kiện sức hấp dẫn nắm
giữ đồng nội tệ.
Ngoài ra, xét theo đối tượng huy động, nguồn vốn huy động của BIDV Hòa
Bình được tạo thành từ 2 cấu phần: Huy động vốn từ các Tổ chức kinh tế và Huy
động vốn từ các doanh nghiệp, Huy động vốn từ cá nhân, hộ gia đình (hay còn gọi
là Huy động vốn bán lẻ hoặc Huy động vốn dân cư). Trong đó, Nguồn vốn huy
động từ các cá nhân, hộ gia đình luôn chiếm tỷ trọng lớn, trên 70% và tỷ trọng năm
2014 tăng so với năm 2013 (79% so với 72%). Trong thời gian gần đây, BIDV Hòa
Bình đã chú trọng hơn tới Nguồn vốn huy động từ cá nhân, hộ gia đình (hay còn gọi
là Nguồn vốn bán lẻ) vì đây là Nguồn vốn ổn định. Do đó, Nguồn vốn bán lẻ năm
2015 chiếm tỷ trọng lớn hơn năm 2014, tốc độ tăng trưởng đều tăng qua các năm
(30,2% năm 2013; 13.5% năm 2014). Để đạt được kết quả như vậy, BIDV Hòa
Bình đã tập trung vào hoạt động huy động vốn bán lẻ thông qua nhiều sản phẩm
tiền gửi với các tính năng ưu việt thỏa mãn nhu cầu khách hàng, thường xuyên có

các chương trình Tiết kiệm dự thưởng thu hút được đông đảo khách hàng cá nhân
quan tâm và tham gia sử dụng sản phẩm.
Nguyễn Thị Liền
MSV: 11122106


Báo cáo thực tập

16

GVHD: Trần Thị Mai Hương

2.1.2. Hoạt động tín dụng:
Từ mục tiêu chính khi thành lập là cấp phát vốn cho Công trình Thuỷ điện
Sông Đà, bước vào thời kỳ hội nhập kinh tế BIDV Hoà Bình đã chuyển hướng sang
phục vụ cho phát triển kinh tế tỉnh nói chung. Với kinh nghiệm tích luỹ được BIDV
Hoà Bình từng bước khẳng định nguồn vốn của mình phục vụ cho những Công
trình trọng điểm của tình và là một trong những kênh phân phối hiệu quả cho sự
phát triển kinh tế tỉnh.
Bước sang thời kỳ mới, với định hướng của Ngân hàng TMCPĐầu tư và Phát
triển Việt Nam, BIDV Hoà Bình càng thể hiện vai trò tiên phong trên địa bàn tỉnh
trong việc triển khai các gói hỗ trợ kinh tế nhằm thúc đẩy kinh tế, kiềm chế lạm
phát. Như các gói hỗ trợ lãi suất cho các Doanh nghiệp, thực hiện ưu đãi bình ổn
vốn, ưu đãi doanh nghiệp sản xuất nông sản, doanh nghiệp xuất khẩu , gói ưu đãi
mua nhà, mua ô tô cho các cá nhân hộ gia đình….

Nguyễn Thị Liền
MSV: 11122106



Báo cáo thực tập

GVHD: Trần Thị Mai Hương

17

Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ tín dụng của BIDV Hòa Bình giai đoạn 2011-2015
phân theo đối tượng cho vay và ngành nghề kinh tế
ĐVT: Tỷ đồng,%

Chỉ tiêu
Tổng dư
nợ

Năm 2011
Tỷ
Số tiền
trọng

Năm 2012
Tỷ
Số tiền
trọng

1.423,08

1.516,97

100%


100%

Năm 2013
Tỷ
Số tiền
trọng
1.504,9
100%
3

Năm 2014
Tỷ
Số tiền
trọng

Năm 2015
Tỷ
Số tiền
trọng

1.682,31

100%

2.015,66

100%

91% 1.427,90


85%

1.617,70

80%

15%

397,96

20%

Phân theo đối tượng cho vay
Doanh
nghiệp
Cá nhân,
hộ gia

1.280,76

90% 1.380,45

142,32

10%

136,52

91% 1.374,33


9%

130,60

9%

254,42

đình
Phân theo ngành nghế kinh tế
Xây
dựng
Vật liệu
xây dựng
Nông,
lâm
nghiệp
Thủy
điện
Thương
mại
Khác

536,02 37,8%

545,37

36%

509,09 33,8%


559,73 33,3%

781,21

38,8%

330,86 23,2%

336,29 22,2%

389,27 25,9%

416,31 24,7%

385,46

19,1%

2,1%

28,93

1,4%

257,44 17,1%

263,35 15,7%

240,25


11,9%

201,61

13,4%

249,62 14,8%

365,09

18,1%

70,10

4,7%

158,55

214,72

10,7%

65,02

4,6%

75,06

4,9%


208,89 14,7%

216,35

14,3%

239,67 16,8%

296,40 19,5%

42,62

2,9%

47,5

3,1%

77,42

5,1%

34,75

9,4%

Nguồn: Báo cáo tổng kết năm BIDV Hòa Bình
Chỉ tiêu dư nợ tín dụng cuối kỳ của BIDV Hòa Bình luôn bám sát với mục
tiêu tăng trưởng tín dụng của NHNN cũng như của Ngân hàng TMCP Đầu tư và

Phát triển Việt Nam đề ra. Ví dụ: Năm 2015 định hướng tăng trưởng tín dụng của
NHNN đề ra là từ 12-14% tuy nhiên BIDV Hòa Bình đã đạt mức tăng trưởng vượt bậc.
Tính đến thời điểm 31/12/2015 dư nợ tín dụng cuối kỳ đạt 2.015, 66 tỷ đồng tăng so
với năm 2014 là 333,35 tỷ đồng, tốc độ tăng tương ứng là: 19,81% hoàn thành 100%
Nguyễn Thị Liền
MSV: 11122106


Báo cáo thực tập

18

GVHD: Trần Thị Mai Hương

kế hoạch BIDV đã đề ra.
Quy mô dư nợ tín dụng bán lẻ năm 2015 đạt 397,96 tỷ đồng tăng so với năm
2011 là: 255,64 tỷ đồng, tỷ lệ tăng trưởng 179,6%. Qua bảng cơ cấu dư nợ có thể
thấy hoạt động cho vay của BIDV Hoà Bình đang dần chuyển hướng sang tập trung
vào cho vay đối với đối tượng khách hàng là cá nhân, hộ gia đình theo đúng định
hướng trở thành Ngân hàng bán lẻ hàng đầu của BIDV.
Quả cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế của BIDV Hòa Bình ta có thể thấy dư nợ
cho vay đối với ngành xây lắp luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong dư nợ cho vay.
Tuy nhiên lại chỉ tập trung chủ yếu ở một số khách hàng như: Công ty CP Đầu tư
XD NL và TM Hoàng Sơn: 282,69 tỷ đồng; Công ty CP SOMECO Sông Đà:
147,26 tỷ đồng; Công ty CP XD 565: 126,04 tỷ đồng; Công ty CP ĐT Đô Thị và
KCN Sông Đà 7; 53,39 tỷ; Công ty TNHH XD DV Huy Hà: 35,91 tỷ. 05 khách
hàng này chiếm đến 82,6% dư nợ cho vay xây lắp.
Ngành chiếm tỷ trọng cao thứ 2 trong bảng cơ cấu dư nợ theo ngành nghề
kinh tế của BIDV Hòa Bình là ngành công nghiệp chế biến (19,1%) chủ yếu là các
doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất xi măng và sản xuất vật liệu xây dựng (gạch,

đá). Gồm một số khách hàng như: Công ty TNHH Xi măng Vĩnh Sơn: 319,05 tỷ;
Công ty CP SX Đá XD Lương Sơn: 8,6 tỷ; Công ty TNHH TM Nam Phương: 6,88
tỷ. Đây là ngành kinh doanh tương đối ổn định chủ yếu là cho vay với kỳ hạn
trung dài hạn.
Ngành chiếm tỷ trọng cao thứ 3 trong bảng cơ cấu dư nợ theo ngành
nghề kinh tế của BIDV Hòa Bình là ngành kinh doanh thương mại (18,1%)
và liên tục có các bước tăng trưởng trong những năm gần đây. Đây là ngành
nghề mà BIDV Hòa Bình tập trung vào phát triển trong tương lai vì tính ổn
định và thu hồi vốn nhanh.
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ tín dụng của BIDV Hòa Bình giai đoạn 2011-2015
phân theo kỳ hạn cho vay và nhóm nợ

Nguyễn Thị Liền
MSV: 11122106


Báo cáo thực tập

GVHD: Trần Thị Mai Hương

19

ĐVT: Tỷ đồng,%

Chỉ tiêu
Tổng dư
nợ

Năm 2011
Tỷ

Số tiền
trọng

Năm 2012
Tỷ
Số tiền
trọng

1.423,08 100% 1.516,97

100%

Năm 2013
Tỷ
Số tiền
trọng
1.504,9
100%
3

Năm 2014
Tỷ
Số tiền
trọng

Năm 2015
Tỷ
Số tiền
trọng


1.682,31

100%

2.015,66

100%

Phân theo kỳ hạn cho vay
Ngắn hạn
Trung, dài
hạn
Nhóm I
Nhóm II
Nợ xấu

624,37

44%

743,32

49%

767,16

51%

921,70


55%

1.122,34

56%

798,71

56%

773,65

51%

737,77

49%

760,61

45%

893,31

44%

1.309,55
89,36
24,17


92%
6,3%
1,7%

Phân theo nhóm nợ
1.367,58 90.2% 1.325,27 88,1% 1.593,46 94,7% 1.822,02
125,02
8.2%
117,54
7,8%
62,87
3,7%
158,17
24,37
1.6%
62,11
4,1%
25,98
1,5%
35,47

90,4%
7,8%
1,8%

Nguồn: Báo cáo tổng kết năm BIDV Hòa Bình
 Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn cho vay:
Dư nợ tín dụng ngắn hạn có xu hướng tăng qua các năm. Tỷ trọng dư nợ ngắn
hạn/Tổng dư nợ năm 2011 là 44%, năm 2013 là 51%, đến năm 2015 là 56%. Dư nợ
tín dụng ngắn hạn dần chiếm tỷ trọng lớn hơn trong Tổng dư nợ tại BIDV Hòa

Bình. Điều này cho thấy BIDV Hòa Bình tập trung tài trợ các nhu cầu vốn ngắn hạn
như vốn phục vụ sản xuất kinh doanh. Tín dụng Ngắn hạn tuy ít rủi ro hơn nhưng
mang lại lợi nhuận thấp hơn. Do đó chi nhánh cần cân đối về nguồn vốn, khả năng
quản trị để nâng cao mức dư nợ trung dài hạn nhằm gia tăng lợi nhuận.
 Cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ:
Song song với việc tăng trưởng quy mô Tín dụng, BIDV Hòa Bình cũng
không ngừng nâng cao chất lượng tín dụng thể hiện ở nợ nhóm I tăng qua các năm,
còn Nợ nhóm II và Nợ xấu giảm qua các năm và chiếm tỷ trọng rất nhỏ.
Để có được kết quả khả quan trên là do công tác quản lý chất lượng tín dụng
và công tác xử lý nợ xấu tiếp tục được phát huy và chú trọng, toàn chi nhánh đã nỗ
lực vừa kiểm soát không để phát sinh nợ xấu vừa giảm nợ xấu hiện hữu.
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ tín dụng của BIDV Hòa Bình giai đoạn 2011-2015
Nguyễn Thị Liền
MSV: 11122106


Báo cáo thực tập

GVHD: Trần Thị Mai Hương

20

phân theo tuổi nợ và hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
ĐVT: Tỷ đồng,%

Chỉ tiêu
Tổng dư
nợ

Năm 2011

Tỷ
Số tiền
trọng

Năm 2012
Tỷ
Số tiền
trọng

Năm 2013
Tỷ
Số tiền
trọng

Năm 2014
Tỷ
Số tiền
trọng

Năm 2015
Tỷ
Số tiền
trọng

1.423,08

1.516,97

1.504,93


1.682,31

2.015,66

100%

99,1% 2.005,46

99,5%

30,74 2,1%
53,78 3,6%
15,82
0,9%
10,2
Phân theo hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
0
0,0%
0
0,0%
0
167,52 11,1%
158,32
9,4%
164,77
893,52 59,4%
881,84 52,4% 1.050,20
84,14
5,6%
22,3 1,3%

128,87
30 2,0%
38,88 2,3%
25,34
24,01 1,6%
16,25
1,0%
0
0
0,0%
4,09 0,2%
0
0
0,0%
0
0,0%
0
0
0,0%
0
0,0%
0
20 1,3%
0
0,0%
0

0,5%

100%


100%

100%

100%

Phân theo tuổi nợ
Trong hạn
Quá hạn

1.297,66

91,2% 1.486,23 97,9%

125,42

AAA
AA
A
BBB
BB
B
CCC
CC
C
D
Chưa

8.8%


được xếp

1.451,15

96,4% 1.666,49

285,74 19,0%

560,63 33,3%

646,48

0,0%
8,2%
52,1%
6,4%
1,3%
0,0%
0,0%
0,0%
0,0%
0,0%
32,1%

hạng

Nguồn: Báo cáo tổng kết năm BIDV Hòa Bình
Tỷ lệ nợ quá hạn 5 năm trở lại đây ở mức rất thấp. Điều này có thể thấy rằng
trong giai đoạn từ năm 2011-2015 BIDV Hòa Bình đã chủ động hơn trong việc xác

định nhu cầu của khách hàng giữa thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh và phương
án khách hàng lập. Đảm bảo bám sát dòng tiền của khách hàng tương đối sát với
lịch trả nợ của Ngân hàng.
Việc phân loại nợ theo hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ được thực hiện
theo quy định của NHNN, hiện nay BIDV đang áp dụng chính sách phân loại
nợ theo cả điều 10 và điều 11 của Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày
Nguyễn Thị Liền
MSV: 11122106


Báo cáo thực tập

21

GVHD: Trần Thị Mai Hương

21/01/2013: Quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập
dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý rủi ro trong hoạt động
của tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài . Số liệu trên được tổng
hợp từ hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ theo điều 11 của Thông tư
02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013.
Qua bảng số liệu ta thấy tỷ lệ dư nợ được xếp hạng tín dụng nội bộ luôn
chiếm tỷ trọng lớn trên tổng dư nợ. Điều này chứng tỏ BIDV Hòa Bình đang áp
dụng hình thức phân loại nợ theo điều 11 của Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày
21/01/2013 là chủ yếu. Những dư nợ còn lại chưa được xếp hạng là khách hàng
mới, các khách hàng chưa quan hệ tín dụng với BIDV chưa đầy 1 năm, và các
khách hàng chưa có đầy đủ BCTC trong vòng 3 năm liên tiếp và khách hàng cá
nhân. Việc phân loại nợ theo điều 11 của Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày
21/01/2013 thực chất vẫn chịu ảnh hưởng nhiều của quan điểm cá nhân người
xếp hạng vì vậy một phần nào đó chưa phản ánh thực chất tình trạng nợ của

khách hàng một cách chính xác.
Dư nợ nhóm khách hàng xếp hạng AA đang là nhóm khách hàng được xếp
hạng tín nhiệm cao nhất của BIDV Hòa Bình gồm 2 khách hàng: Công ty CP
SOMECO Sông Đà và Công ty CP Nước sạch VINACONEX. Nhìn chung dư nợ
nhóm AA của BIDV Hòa Bình qua hàng năm luôn giữ được mức ổn định không có
biến động lớn, tỷ trọng trên tổng dư nợ có giảm nhưng giảm do quy mô dư nợ tín
dụng tăng lên.
Dư nợ nhóm khách hàng A chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng dư nợ tín dụng
Chi nhánh, định hướng phát triển trong thời gian tới của BIDV Hoà Bình là tập
trung tiếp thị và mở rộng tín dụng với nhóm khách hàng này.
Nhóm khách hàng BBB, dư nợ năm 2015 tăng đột biến so với năm 2014 một
lượng tương ứng là: 106,57 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 477,89% là do có 01 doanh nghiệp
xây lắp từ nhóm A hoạt động kinh doanh yếu kém bị đẩy xuống nhóm nợ BBB từ
Nguyễn Thị Liền
MSV: 11122106


×