Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

CHUYÊN đề AXIT CACBOXYLIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.86 KB, 18 trang )

100

Chuyên đề 5: Axit cacboxylic

CHUYÊN ĐỀ 5. AXIT CACBOXYLIC
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP
1) Định nghĩa
Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với
nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.
Nhóm  C  OH được gọi là nhóm cacboxyl, viết gọn là –COOH.
||

O

2) Phân loại
 Nếu nhóm cacboxyl liên kết trực tiếp với nguyên tử hiđro hoặc gốc ankyl thì tạo thành dãy
axit no, mạch hở, đơn chức, công thức chung là CnH2n+1COOH, gọi là dãy đồng đẳng của axit fomic
(HCOOH). Ví dụ: CH3COOH (axit axetic), CH3CH2COOH (axit propionic),...
 Nếu gốc hiđrocacbon trong phân tử axit có chứa liên kết đôi, liên kết ba thì gọi là axit không
no. Ví dụ: CH2=CHCOOH (axit acrylic), CH2=C(CH3)COOH (axit metacylic),...
 Nếu gốc hiđrocacbon là vòng thơm thì gọi là axit thơm. Ví dụ: C6H5COOH (axit benzoic),…
 Nếu trong phân tử có nhiều nhóm cacboxyl (COOH) thì gọi là axit đa chức.
Ví dụ: HOOCCOOH (axit oxalic), HOOCCH2COOH (axit malonic),...
 Một số công thức thường gặp:
CTC: CnH2n + 2 – 2k – z(COOH)z với k là số liên kết  trong gốc và z là số nhóm chức.
Ví dụ: Axit no, đơn chức (k = 0, z = 1)  CnH2n + 1COOH (n  0) hay CmH2mO2 (m = n + 1)
Axit no (k = 0)  CnH2n + 2 – z(COOH)z
Axit không no có 1 nối C=C, đơn chức (k = 1, z = 1)  CnH2n – 1COOH (n  2)
hay CmH2m – 2O2 (m = n + 1)
3) Danh pháp


 Theo IUPAC Tên thay thế = axit + tên của hiđrocacbon tương ứng + oic.
Mạch chính bắt đầu từ nguyên tử C của nhóm –COOH.
 Tên thông thường của các axit có liên quan đến nguồn gốc tìm ra chúng nên không có tính hệ
thống.
Tên một số axit thường gặp
Công thức
Tên thông thường
Tên thay thế
H-COOH
Axit fomic
Axit metanoic
CH3-COOH
Axit axetic
Axit etanoic
CH3CH2 -COOH
Axit propionic
Axit propanoic
(CH3)2CH-COOH
Axit isobutiric
Axit 2-metylpropanoic
CH3 (CH2 )3 -COOH
Axit valeric
Axit pentanoic
Axit
acrylic
Axit propenoic
CH2=CHCOOH
CH2=C(CH3)-COOH
Axit metacrylic
Axit 2-metylpropenoic

Axit oxalic
Axit etanđioic
HOOCCOOH
Axit benzoic
Axit benzoic
C6H5COOH
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Ở điều kiện thường, tất cả các axit cacboxylic đều là những chất lỏng hoặc rắn. Điểm sôi của
các axit cacboxylic cao hơn của anđehit, xeton và cả ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Nguyên
nhân là do sự phân cực ở nhóm cacboxyl và sự tạo thành liên kết hiđro. Ví dụ:
- Giữa các phân tử axit có liên kết hiđro với nhau.
Liên kết hiđro dạng polime
Liên kết hiđro dạng đime
...O

O
C
R

H ... O

O

H ... O

O

C

C


R

R

O ... H

H ...

R

O

C

C
O

H ... O

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

R


101

Chuyên đề 5: Axit cacboxylic

- Các axit đầu dãy tan nhiều trong nước do lực liên kết hiđro giữa axit và nước mạnh.

Liên kết hiđro giữa axit và H2O
H
O ... H

O ... H

O

C

R

R

C
H ... O

O

H ... O

H

So sánh lực axit:
Xét cấu tạo axit
* Hiđro linh động nhờ hiệu ứng liên hợp
* R đẩy electron càng mạnh → axit càng yếu
[ RCOO  ][ H 3O  ]
* Ka 
; pKa = -logKa

[ RCOOH ]

..
O
R

C
..
O..

H

RCOO- + H3O+

RCOOH + H2O

* Axit càng mạnh, Ka càng lớn và pKa càng nhỏ
* Axit càng yếu, Ka càng nhỏ và pKa càng lớn

Ví dụ:
(1) HCOOH > CH3COOH > C2H5COOH > C3H7COOH
(2) CCl3-COOH > CHCl2-COOH > CH2Cl-COOH > CH3COOH
(3) CH2F-COOH > CH2Cl-COOH > CH2Br-COOH > CH2I-COOH > CH3COOH
(4) CH≡C-COOH > CH2=CH-COOH > CH3-CH2-COOH
(5) CH3COOH > H2CO3 > phenol > HCO3(6) H2SO4 > CH3COOH > H2CO3 > phenol > H2O > C2H5OH
(7) Cho các chất:
COOH

OH


COOH

OH

OH

CH3COOH
CH3

NO2

(a)

NO2

(b)

(c)
(d)
(a) > (b) > (c) > (d) > (e) > (f)

(e)

(f)

So sánh nhiệt độ sôi
(1) Cùng loại: chất có M càng lớn, t s0 càng cao.
(2) Khác loại: (Có M xấp xỉ)  t s0 : Axit > Phenol > Ancol > Anđ, Xeton, Este > Hyđrocacbon.
(3) Các đồng phân có cấu tạo càng gọn gàng thì t s0 càng nhỏ.
(4) Chất có liên kết hiđro nội phân tử có nhiệt độ sôi thấp (o-NO2-C6H4OH < p-NH2-C6H4OH).

III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

Axit axetic
CH3COOH

PHẢN ỨNG
CH3COOH + Na 
 CH3COONa + ½ H2 
CH3COOH + NaOH 
 CH3COONa + H2O

* 1 mol phản ứng tăng 22 g

R(COOH)2 + 2NaOH → R(COONa)2 + 2H2O
2CH3COOH + CuO 
 (CH3COO)2Cu + H2O
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2  + H2O

* dd thu được có màu xanh
* Chỉ tác dụng muối cacbonat

as
CH3COOH + Cl2 
Cl-CH2-COOH + HCl
P2O5
2CH3COOH 
 (CH3CO)2O + H2O
CH3COOH + PCl5 → CH3COCl + HCl + POCl3
CH3COCl + C6H5OH → CH3COOC6H5 + HCl


GHI CHÚ
* Tỉ lệ 1:1 → axit đơn chức
* Tỉ lệ 1:2 → axit 2 chức

* Thế Cl2 / as giống ankan
* Điều chế nahiđric axetic
* Đây là một trong những con
đường tạo este có gốc phenyl

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


102

Chuyên đề 5: Axit cacboxylic

PHẢN ỨNG
H

C

Axit fomic

O

GHI CHÚ
H

* có tính khử giống Anđehit
cho phản ứng tráng bạc, với

Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch

O

* Trong phân tử có chứa nhóm –CHO nên có tính khử

HCOOH

2HCOOH + Cu(OH)2 
 (HCOO)2Cu + 2H2O
HCOOH+2[Ag(NH3)2]OH→ (NH4 )2CO3 + 2NH3 + 2Ag + H2O
0

t
HCOOH + 2Cu(OH)2 + 2NaOH 
Na2CO3 + Cu2O↓+3H2O
C
CH2=CH-COOH + H2 Ni
,t
 CH3-CH2-COOH

* Gốc R không no tham gia
phản ứng cộng, trùng hợp

CH2=CH-COOH + Br2 
 CH2Br-CHBr-COOH
CH2=CH-COOH + HCl 
 CH2-CH2-COOH
Cl
, xt

n CH2=CH-COOH tC , P
CH2 ─ CH



* Cộng phản Maccopnhicop
do –COOH hút electron

0

Axit
acrylic

0

COOH
n
CH3-CH2-COOH + Cl2 
 CH3-CHCl-COOH + HCl
P

Axit
propionic

COOH

Axit
benzoic

+


* xúc tác photpho: Cl thế ưu
tiên vào C

COOH

* Gốc thơm thế Br2/Fe ;
nitro hoá, ankyl hoá
* nhóm –COOH định hướng
metha

H 2SO4 d

HNO 3

+

H 2O

NO 2

IV. ĐIỀU CHẾ

CH3COOH

TRONG CN

CÁC PHẢN ỨNG KHÁC

CH3CH2OH + ½O2 mengiam


 CH3COOH + H2O

2CH3COONa + H2SO4 →2CH3COOH + Na2SO4

2

0

CH3CHO + ½ O2 Mn

 CH3COOH

t
H3C-CCl3+3NaOH 
 CH3COOH +2H2O
+ 3NaCl
C ,50atm, Mn
CH3-CH2-CH2-CH3 + 5/2O2 180


2CH3COOH + H2O
CH3-CN + 2H2O + H+ → CH3COOH + NH4+
0

0

,t C
CH3OH + CO xt
 CH3COOH


2

MỘT SỐ AXIT THƯỜNG GẶP
HOOC – COOH
HOOC – CH2 – COOH
HOOC –( CH2)2 - COOH
HOOC –( CH2)3 - COOH
HOOC –( CH2)4 - COOH
CH3

CH

COOH

Axit Oxalic
Axit Malonic
Axit Succinic
Axit Glutaric
Axit Ađipic
Axit Lactic
(sữa chua)

CH3-(CH2)14 -COOH
CH3-(CH2)16-COOH
CH3-(CH2)7-CH=CH-(CH2)7-COOH
CH3-(CH2)4-CH=CH-CH2-CH=CH-(CH2)7-COOH
HOOC

OH

OH
HOOC

CH2

C

CH2

COOH

Axit Xitric
(Chanh)

HOOC

CH

CH

OH

OH

CH

CH2

COOH


COOH

Axit panmitic
Axit stearic
Axit oleic
Axit linoleic
Axit Tactric
(nho)
Axit Malic
(táo)

OH

COOH

A.Salixilic

OH
COOH

HOOC-CH=CH-COOH

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

*cis : a.maleic
*trans: a.
fumaric


103


Chuyên đề 5: Axit cacboxylic

B. PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Dạng 1. Giải toán axit dựa vào phản ứng cháy
Phương pháp: so sánh tỷ lệ mol CO2 và H2O
Nếu nCO2  nH 2O  axit đề cho là no, đơn chức: CnH2nO2

 Nếu nCO  nH O  axit đề cho là không no, đơn chức hoặc no, đa chức hoặc không no, đa chức.
2

2

Lưu ý:
 Khi đốt axit không no có 1 nối đôi C=C, đơn chức hoặc axit no, 2 chức, ta luôn có:
naxit  nCO2  nH 2O hay nCO2  naxit  nH 2O

3n  3
t0
O2 
 nCO2  (n  1) H 2O
2
3n  5
t0
Cn H 2 n 2O4 
O2 
 nCO2  ( n  1) H 2O
2
 Muối của axit no, đơn chức khi cháy cũng cho nCO2  nH 2O
Cn H 2 n 2O2 


0

t
2Cn H 2 n 1COONa  (3n  1)O2 
 Na2CO3  (2n  1)CO2  (2n  1) H 2O

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic X đơn chức, mạch hở cần vừa đủ V (lít) O2
(đktc) thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 11,2.
B. 6,72 .
C. 8,96.
D. 4,48.
Hướng giải:
Ta thấy: nCO2  naxit  nH 2O  X là axit không no có 1 nối đôi C=C, đơn chức.
Đặt công thức của X là CnH2n-2O2
Phương trình phản ứng cháy:
3n  3
t0
Cn H 2 n 2O2 
O2 
 nCO2  ( n  1) H 2O
2
Từ phản ứng nO2  1,5  nH 2O =0,3 mol  V = 6,72 lít  Chọn đáp án B.
Cách khác:
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố oxi, ta có:
nO  nO  nO  nO
 2.nAxit  2.nO2  2.nCO2  1.nH 2O
Axit


O2

CO2

H 2O

 nO = (0,3.2 + 0,2.1 – 0,1.2):2 = 0,3 mol  V = 6,72 lít
2

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam axit hữu cơ B, mạch hở thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam
H2O. Tên của B là
A. axit axetic.
B. axit propionic.
C. axit oxalic.
D. axit malonic.
Hướng giải:
3,36
2, 7
 0,15 mol; nH 2O 
 0,15 mol
Ta có: nCO2 
22, 4
22, 4
Ta thấy: nCO2  nH 2O  B là axit no, đơn chức
Phương trình phản ứng cháy:
3n  2
t0
Cn H 2 nO2 
O2 
 nCO2  nH 2O

2
(14n +32)
n
3,7
0,15
 0,15(14n + 32) = 3,7n  n = 3  CTPT: C3H6O2  CTCT: CH3CH2COOH (axit propionic)
 Chọn đáp án B.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam hỗn hợp hai axit no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng, thu được 9,3 gam sản phẩm gồm CO2 và H2O. CTCT thu gọn của hai axit là
A. HCOOH và CH3COOH.
B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. C2H3COOH và C3H5COOH.
Hướng giải:
Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


104

Chuyên đề 5: Axit cacboxylic

Gọi CTC của hai axit no, đơn chức kế tiếp là: Cn H 2 n O2 (x mol)
Phương trình phản ứng cháy:
3n  2
t0
Cn H 2 nO2 
O2 
 nCO2  nH 2O
2
x

(mol)
nx
nx
(14n  32) x  5, 3 n  1,5
Ta có hệ: 

(44  18)nx  9,3  x  0,1
 CTCT của hai axit là HCOOH và CH3COOH  Chọn đáp án A.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml
dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2
(đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,015.
B. 0,010.
C. 0,020.
D. 0,005.
Hướng giải:
11, 7
15,232
 0,65 mol
Cách 1. Ta có: nCO 
 0,68 mol; nH 2O 
22,4
2
18
Axit panmitic: C15H31COOH (x mol)
Axit stearic: C17H35COOH (y mol)
Axit linoleic: C17H31COOH (z mol)
 nCO = nđốt.Số C = 16x + 18y + 18z = 0,68
(1)
2


nH O = nđốt.Số (H:2) = 16x + 18y + 16z = 0,65
(2)
Lấy (1) – (2) ta được: 2z = 0,03  z = 0,015 mol  Chọn đáp án A.
2

Cách 2. Bằng phương pháp phân tích sản phẩm cháy:
Axit panmitic, axit stearic no, đơn chức   lk  1
Axit linoleic không no có 2 lk đôi trong gốc HC và đơn chức 

 lk  3

 lk  1
nCO2  nH 2O
Cần nhớ đốt hh gồm 
 n(hchc có lk =3) =
2
 lk  3
(0,68 - 0,65)
 naxit linoleic 
= 0,015 mol.
2
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có
một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ
giữa các giá trị x, y và V là
28
28
A. V =
B. V =
( x  30 y ) .

( x  62 y )
55
95
28
28
C. V =
D. V = ( x  62 y ) .
( x  30 y ) .
55
95
Hướng giải:
Đặt CTC của các axit trên là: CnH2n-4O4
Phương trình phản ứng cháy:
3n  6
O2 → nCO2 + (n-2)H2O
CnH2n-4O4 +
2
Từ phương trình ta thấy nO2  1,5.nH 2O
Áp dụng ĐLBTKL: maxit  mO2  mCO2  mH 2O  x + 1,5y.32 =

V=

V
 44 + 18y
22, 4

22, 4
28
 (x + 30y) =
 (x + 30y)  Chọn đáp án C.

44
55

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


105

Chuyên đề 5: Axit cacboxylic

Câu 6: Hóa hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (số mol
X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng trong điều
kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO2
(đktc). CTCT của X, Y lần lượt là
A. CH3-CH2-COOH và HOOC-COOH.
B. CH3-COOH và HOOC-CH2-CH2-COOH.
C. H-COOH và HOOC-COOH.
D. CH3-COOH và HOOC-CH2-COOH.
Hướng giải:
5, 6
10, 752
 0,2 (mol); nCO2 
 0,48 (mol)
Ta có nhh ( axit )  nN2 
28
22, 4
Gọi công thức của axit đơn chức X là: CnH2nO2 (a mol)
công thức của axit no đa chức Y là: CmH2m – 2O4 (a mol)
Phương trình phản ứng cháy:
3n  2

t0
Cn H 2 nO2 
O2 
 nCO2  nH 2O
2
a
na
(mol)
0
3m  5
t
Cm H 2 m  2O4 
O2 
 mCO2  ( m  1) H 2O
2
b
mb
(mol)
Từ phản ứng và đề ta có hệ:
a  b  0, 2
a  b  0, 2
a  0,12



 na  mb  0, 48  b  0, 08
na  mb  0, 48
(14n  32)a  (14m  62)b  15,52
32a  62b  8,8 3n  2m  12




 n = 2, m = 3  CTCT của X, Y lần lượt là CH3-COOH và HOOC-CH2-COOH
 Chọn đáp án D.
Dạng 2. Dựa vào phản ứng của nhóm chức axit –COOH
Phương pháp: dựa vào các phản ứng đặc trưng của axit để xác định cấu tạo axit đề cho
Tác dụng với kim loại kiềm như Na, K,..
2R(COOH)x + x2Na  2R(COONa)x + xH2
xa
a (mol)
2
ax
 nH 2 
 ax  2.nH 2  nAxit . Số chức –COOH = 2.nH 2
2
 Phản ứng trung hòa:
R(COOH)x + xNaOH  R(COONa)x + xH2O
a (mol)
ax
n
 nNaOH = ax = naxit.Số chức -COOH Số chức –COOH = NaOH
naxit
Và hiệu khối lượng của muối và axit: m = m muối – m axit = 22.ax (với a là mol của axit)
n
Nếu hỗn hợp hai axit có tỷ lệ: 1  NaOH  2  hỗn hợp có 1 axit đơn chức và 1 axit hai chức.
naxit
 Phản ứng với muối: Na2CO3, NaHCO3, CaCO3,…
R(COOH)x + xNaHCO3  R(COONa)x + xCO2 + xH2O
a (mol)


ax

ax

 Số chức –COOH = nCO2
MỘT SỐ LƯU Ý THÊM:
* Trung hoà axit = bazơ. Sau phản ứng, bazơ dư tiếp tục được trung hoà bởi HCl. Sau khi cô cạn
thu được 2 loại muối: muối của axit hữu cơ và muối Cl-.
Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


106

Chuyên đề 5: Axit cacboxylic

* Tính pH axit có thể dựa vào Ka hay độ điện li 
Nếu biết Ka
RCOOH
[ ]
C-x

RCOO- + H+
x
x

x2
x2
K= 
= 
Cx

C
+
→ x = [H ] = K a C → pH = - log[H+]

Nếu biết độ điện li 
RCOOH
[ ]
C-C

RCOO- + H+
C
C

[H+] = C → pH= - log[H+]

Câu 7: Cho 0,2 mol axit cacboxylic đơn chức X phản ứng với 200ml dung dịch NaOH 0,5M. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tổng khối lượng muối tạo thành và axit còn dư sau phản ứng là 11,4
gam. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOH.
B. CH3COOH.
C. C2H5COOH.
D. C3H7COOH
Hướng giải:
Đặt công thức của axit là RCOOH
Phương trình phản ứng:
RCOOH + NaOH  RCOONa + H2O
Ban đầu:
0,2
0,1
mol

Phản ứng:
0,1
0,1
0,1
0,1 mol
Sau phản ứng: 0,1
0
0,1
0,1 mol
Theo đề và phản ứng, ta có:
mRCOOH dư + mRCOONa = 11,4
0,1(R + 45) + 0,1(R + 67) = 11,4  R = 1 (H)  X là HCOOH  Chọn đáp án A.
Câu 8: Cho 5,3 gam hỗn hợp hai axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với Na,
thu được 1,12 lít H2 (đktc). CTCT thu gọn của hai axit là
A. CH3COOH và C2H5COOH.
B. HCOOH và CH3COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. C2H3COOH và C3H5COOH.
Hướng giải:
1,12
Ta có: nH 2 
 0,05 mol
22, 4
Gọi công thức của 2 axit no, đơn chức là Cn H 2 n1COOH
Phương trình phản ứng:
1
Cn H 2 n1COOH + Na  Cn H 2 n 1COONa  H 2
2
0,1


0,05
5,3
 M axit 
 53  14 n + 46 = 53 n = 0,5  Hai axit là HCOOH và CH3COOH
0,1
 Chọn đáp án B.
Câu 9: Cho 3 gam axit cacboxylic no, đơn chức tác dụng hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M.
CTCT thu gọn của axit là
A. HCOOH.
B. CH3COOH.
C. C2H5COOH.
D. C3H7COOH.
Hướng giải:
Ta có: nNaOH = 0,5.0,1 = 0,05 mol
Gọi CTTQ của axit là RCOOH
Phương trình phản ứng:
RCOOH + NaOH  RCOONa + H2O
0,05
0,05
 Maxit = 60  Axit là CH3COOH  Chọn đáp án B.
Câu 10: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28
gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CH-COOH. B. CH3COOH.
C. HC≡C-COOH.
D. CH3-CH2-COOH.
Hướng giải:
Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


107


Chuyên đề 5: Axit cacboxylic

Gọi CTTQ của axit là RCOOH
Phương trình phản ứng:
2R-COOH + CaCO3  (RCOO)2Ca + CO2 + H2O
Theo PP Tăng_Giảm khối lượng  mmuối = maxit + 38.npư

với n pư =

1
 n R COOH pư
2

1
2
 MX = 72 là C3H4O2 hay CH2=CH-COOH  Chọn đáp án A.
Câu 11: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng
hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016
lít O2 (đktc), thu được a gam CO2 và 1,44 gam H2O. Giá trị của a là
A. 1,62.
B. 1,44.
C. 4,84.
D. 3,60.
Hướng giải:
1,344
Ta có: nCO2 
 0,06 mol
22, 4
Gọi CTC của các axit là R(COOH)x

Phản ứng với NaHCO3
R(COOH)x + xNaHCO3 → R(COONa)x + xCO2 + xH2O
0,06/x <----------------------------------------- 0,06
0, 06
 nO/axit =
 2x  0,12 mol
x
1, 44
2, 016
Mặt khác, nO2 
 0,08 mol
 0,09 mol; nH 2O 
22, 4
18
Sơ đồ phản ứng: Axit + O2 → CO2 + H2O
0,12 0,09 nCO2 0,08

 7,28 = 5,76 + 38.  n R COOH pư  nR COOH pư = 0,08 mol

Theo BTNT[O]: 0,12 + 0,09.2 = nCO2 .2 + 0,08.1  nCO2 = 0,11 mol

 a = 0,11.44 = 4,84 gam  Chọn đáp án C.
Câu 12: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm
KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công
thức phân tử của X là
A. C2H5COOH.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. C3H7COOH.
Hướng giải:

Ta có: nNaOH = nKOH = 0,06 mol  mKiềm = 5,76 gam
Đặt công thức của axit là RCOOH; Công thức chung của NaOH, KOH là MOH
Phương trình phản ứng:
RCOOH + MOH → RCOOM + H2O
Theo BTKL: m axit + m kiềm = m rắn + m nước  m nước = 3,6 + 5,76 – 8,28 = 1,08 gam
 n nước = 0,06 mol < nKiềm  Kiềm dư, axit phản ứng hết
 naxit = n nước = 0,06 mol  Maxit = 60 Axit X là CH3COOH  Chọn đáp án B.
Câu 13: Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dung dịch
NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3 đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là
A. axit acrylic.
B. axit propanoic.
C. axit etanoic.
D. axit metacrylic.
Hướng giải:
Cần biếtHỗn hợp axit tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 Có axit fomic HCOOH
Ta có: nAg = 0,2 mol; nNaOH = 0,15 mol
Hỗn hợp X tác dụng với dd AgNO3 trong NH3
AgNO3 / NH 3

 2Ag
HCOOH 
1
 nH COOH =  n Ag = 0,1(mol) mRCOOH =8,2 - 0,1.46 = 3,6(g)
2
Hỗn hợp X tác dụng với dd NaOH
Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


108


Chuyên đề 5: Axit cacboxylic

HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O
0,1→
0,1
RCOOH + NaOH →RCOONa+H2O
0,05  0,05
 R+45=72 R=27(C2H3-) X là CH2=CH-COOH (axit acrylic)  Chọn đáp án A.
Dạng 3. Hiệu suất phản ứng este hóa-Hằng số cân bằng


o

H ,t

 RCOOR ' H 2O
RCOOH  R ' OH 


Xét phản ứng:
Trước pư:

a

b

0

0


Pư:

x

x

x

x

(a – x)

(b – x)

x

x

Sau pư:

(mol)

Tính hiệu suất của phản ứng:
+ Nếu a > b  H 

x
H b
x
 b  100%

 100%  x 
b
100%
H

+ Nếu a < b  H 

x
H a
x
100%  x 
 a   100%
a
100%
H

x x

[ RCOOR '].[ H 2O ]
x2
V
V
Tính hằng số cân bằng: K C 


[ RCOOH ].[ R ' OH ] a  x  b  x (a  x)(b  x)
V
V
Với V là thể tích sau phản ứng. Dựa vào pt có thể tìm K khi biết a, b, x hoặc tìm x khi biết K, a, b.
Câu 14: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng,

thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 62,50%.

B. 50,00%.

C. 40,00%.

D. 31,25%.

Hướng giải:
Ta có: nCH3COOH 

45
69
 0,75 mol; nC2 H5OH 
 1,5 mol
60
46

Phương trình phản ứng:


o

H ,t

 CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + C2H5OH 



So sánh:

nCH 3COOH
1



nC2 H 5OH
1

 Tính hiệu suất phản ứng theo CH3COOH

Số mol CH3COOH đã phản ứng để tạo thành este là:
nCH3COOH pư = nCH 3COOC2 H 5 

41, 25
= 0,46875 mol
88

0, 46875
100 = 62,5%  Chọn đáp án A.
0, 75
Câu 15: Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất
thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hóa 1 mol
CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hóa thực hiện ở cùng nhiệt độ)

 Hiệu suất phản ứng là: H =

A. 0,456.


B. 2,412.

C. 2,925.

D. 0,342.

Hướng giải:
Phương trình phản ứng:
Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


109

Chuyên đề 5: Axit cacboxylic
H  ,t o


 CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + C2H5OH 


Trước pư:
Pư:
Sau pư:

1

1

0


0

2/3

2/3

2/3

2/3

1/3

1/3

2/3

2/3

2 2

[CH 3COOC2 H 5 ].[ H 2O ] 3 3
Ta có: KC =

4
[CH 3COOH ].[C2 H 5OH ] 1  1
3 3
Hiệu suất cực đại 90% (tính theo axit)  naxit = 1.90% = 0,9 mol



o

H ,t

 CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + C2H5OH 


Trước pư:
Pư:
Sau pư:

 KC =

1

a

0

0

0,9

0,9

0,9

0,9


0,9

0,9

0,1

(a – 0,9)

0,9.0,9
 4  a = 2,925  Chọn đáp án C.
0,1.(a  0,9)

C. CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG
CÂU HỎI LÝ THUYẾT
Câu 1: Đốt cháy hòan toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác để trung hòa a mol Y
cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. HOOC-CH2-CH2-COOH.
B. C2H5-COOH.
C. CH3COOH.
D. HOOC-COOH.
Câu 2: Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là
A. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.
B. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3
C. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO.
D. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH.
Câu 3: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác
dụng được với NaHCO3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần
lượt là
A. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO.
B. C2H5COOH và HCOOC2H5.

C. HCOOC2H5và HOCH2CH2CHO.
D. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3.
Câu 4: Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các
chất được sắp xếp theo chiều tính axit tăng dần (từ trái sang phải) là
A. (X), (Z), (T), (Y).
B. (Y), (T), (Z), (X).
C. (Y), (T), (X), (Z).
D. (T), (Y), (X), (Z).


H 3O
KCN
Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH3CH2Cl 
 Y.
 X 
t0
Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là:
A. CH3CH2CN, CH3CH2CHO.
B. CH3CH2NH2, CH3CH2COOH.
C. CH3CH2CN, CH3CH2COONH4.
D. CH3CH2CN, CH3CH2COOH.
Câu 6: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là
A. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.
B. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO.
C. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO
D. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO.
Câu 7: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với
NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là
A. etylen glicol.
B. axit 3-hiđroxipropanoic.

C. axit ađipic.
D. Ancol o-hiđroxibenzylic.

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


110

Chuyên đề 5: Axit cacboxylic

Câu 8: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và
tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức
của X, Y lần lượt là
A. HOCH2CHO, CH3COOH.
B. HCOOCH3, HOCH2CHO.
C. CH3COOH, HOCH2CHO.
D. HCOOCH3, CH3COOH.
Câu 9: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản
ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4.
B. 5.
C. 8.
D. 9.
Câu 10: Cho 4 axit CH3COOH (X); Cl2CHCOOH (Y); ClCH2COOH (Z); BrCH2COOH (T). Chiều
tăng dần tính axit của các axit trên là
A. Y, Z, T, X.
B. X, Z, T, Y.
C. X, T, Z, Y.
D. T, Z, Y, X.
Câu 11: Dãy gồm các chất xếp theo chiều lực axit tăng dần từ trái sang phải là

A. HCOOH, CH3COOH, CH3CH2COOH.
B. CH3COOH, HCOOH, (CH3)2CHCOOH
C. C6H5OH, CH3COOH, CH3CH2OH.
D. CH3COOH, CH2ClCOOH, CHCl2COOH.
o

o

o

 X(xt,t )
 Z(xt,t )
 M (xt,t )
Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng: CH 4 
 Y 
 T 
 CH 3COOH
(X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng).
Chất T trong sơ đồ trên là
A. C2H5OH.
B. CH3COONa.
C. CH3CHO.
D. CH3OH.
Câu 13: Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 82). Cả X và Y đều có
khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2. Tỉ
khối hơi của Y so với X có giá trị là
A. 1,47.
B. 1,61.
C. 1,57.
D. 1,91.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol H2O (với z = y
– x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2. Tên của E là
A. axit acrylic.
B. Axit oxalic.
C. axit ađipic.
D. axit fomic.
Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng:


o

 H 2 O ( H ,t )
 HCN
(1) CH3CHO 
 X2
 X1 
 CO2
 Mg / Ete
 HCl
(2) C2H5Br 
 Y1 
 Y2 
 Y3
Các chất hữu cơ X1, X2, Y1, Y2, Y3 là các sản phẩm chính. Hai chất X2, Y3 lần lượt là
A. axit 3-hiđroxipropanoic và ancol propylic.
B. axit axetic và ancol propylic.
C. axit 2-hiđroxipropanoic và axit propanoic.
D. axit axetic và axit propanoic.
Câu 16: Cho các chất hữu cơ: CH3CH(CH3)NH2 (X) và CH3CH(NH2)COOH (Y). Tên thay thế của X và
Y lần lượt là

A. propan-2-amin và axit aminoetanoic.
B. propan-2-amin ; axit 2-aminopropanoic.
C. propan-1-amin và axit 2-aminopropanoic.
D. propan-1-amin và axit aminoetanoic.
Câu 17: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với
nước Br2?
A. CH3CH2CH2OH. B. CH3COOCH3.
C. CH3CH2COOH. D. CH2=CHCOOH.
Câu 18: Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit etanoic. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy là
A. etanal.
B. etan.
C. etanol.
D. axit etanoic.
Câu 19: Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy
hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là
A. axit axetic.
B. axit oxalic.
C. axit fomic.
D. axit malonic.


H 3O
KCN
 Y.
Câu 20: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH3Cl 
 X 
t0
Công thức cấu tạo X, Y lần lượt là
A. CH3NH2, CH3COOH.
B. CH3CN, CH3CHO.

C. CH3CN, CH3COOH.
D. CH3NH2, CH3COONH4.

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


Chuyên đề 5: Axit cacboxylic

111

Câu 21: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một
anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 22: Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Na, NaCl, CuO.
B. Na, CuO, HCl.
C. NaOH, Na, CaCO3.
D. NaOH, Cu, NaCl.
Câu 23: Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng
tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là
A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: C2H2  X  CH3COOH.
Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây?
A. CH3COONa.

B. C2H5OH.
C. HCOOCH3.
D. CH3CHO.
Câu 25: Cho các phát biểu sau:
(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH.
(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen.
(c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic.
(d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 26: Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren.
Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là
A. 7.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Câu 27: Axit stearic có công thức phân tử là
A. C17H35COOH.
B. C17H33COOH.
C. C15H31COOH.
D. C17H31COOH.
Câu 28: Chất nào sau đây có đồng phân cis - trans ?
A. 2-Metylbut-1-en. B. Axit oleic.
C. But-2-in.
D. Axit panmitic.
Câu 29: C3H6O2 có tất cả bao nhiêu đồng phân mạch hở ?
A. 8.

B. 5.
C. 7.
D. 3.
Câu 30: Axit fomic có phản ứng tráng gương vì trong phân tử có
A. nhóm cacbonyl.
B. nhóm cacboxyl.
C. nhóm chức anđehit.
D. nhóm hiđroxyl.
Câu 31: Ba chất hữu cơ A, B, C có cùng nhóm định chức, có công thức phân tử tương ứng là
CH2O2, C2H4O2, C3H4O2. Tên gọi các chất A, B, C lần lượt là
A. axit fomic, axit axetic, axit metacrylic. B. metyl fomat, metyl axetat, metyl acrylat.
C. axit fomic, axit acrylic, axit propionic. D. axit fomic, axit axetic, axit acrylic.
Câu 32: So sánh nhiệt độ sôi của các chất: ancol etylic (1), nước (2), đimetyl ete (3), axit axetic (4).
Kết quả nào đúng ?
A. (1) < (2) < (3) < (4).
B. (3) < (1) < (2) < (4).
C. (2) < (4) < (1) < (3).
D. (4) < (2) < (1) < (3).
Câu 33: Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy
các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
A. T, Z, Y, X.
B. Z, T, Y, X.
C. T, X, Y, Z.
D. Y, T, X, Z.
Câu 34: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là
A. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH. B. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH.
C. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. D. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
Câu 35: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là
A. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO.
B. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.

C. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO.
D. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO.
Câu 36: So sánh tính axit của các chất: CH3COOH (A) ; C2H5OH (B) ; C6H5OH (C) ; HCOOH (D). Thứ
tự tính axit giảm dần là
A. C > B > A > D.
B. D > B > A > C.
C. D > A > C > B.
D. B > C > D > A.
Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


Chuyên đề 5: Axit cacboxylic

112

Câu 37: Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. isopren.
B. stiren.
C. etylbenzen.
D. axit metacrylic.
Câu 38: Có tất cả bao nhiêu hợp chất đơn chức, mạch hở chứa nguyên tử hiđro linh động có công
thức là C4H6O2 ?
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 39: Chỉ từ xenlulozơ và các chất vô cơ cần thiết, có thể qua tối thiểu mấy phản ứng để điều chế
etyl axetat ?
A. 3.
B. 5.

C. 6.
D. 4.
Câu 40: Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác
dụng được với nhau là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn m gam một axit X no, đơn chức, mạch hở thu được (m + 2,8) gam CO2
và (m – 2,4) gam nước. Công thức của X là
A. HCOOH.
B. CH3COOH.
C. C2H5COOH.
D. C3H7COOH.
Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit Y no, đơn chức, mạch hở cần dùng 7,84 lít O2 (đktc).
CTCT thu gọn của Y là
A. HCOOH.
B. CH3COOH.
C. C2H5COOH.
D. C3H7COOH.
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit đơn chức A cần dùng 6,72 lít O2 (đktc) và thu được
6,72 lít CO2 (đktc). CTCT thu gọn của A là
A. HCOOH.
B. CH3COOH.
C. C2H3COOH.
D. C3H5COOH.
Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn 4,1 gam muối natri của axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở cần dùng
3,2 gam O2. Công thức của muối tương ứng là
A. HCOONa.

B. CH3COONa.
C. C2H5COONa.
D. C3H7COONa.
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam axit cacboxylic B, thu được 8,8 gam CO2. Để trung hòa cũng
lượng axit này cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của B là
A. axit axetic.
B. axit propionic.
C. axit oxalic.
D. axit malonic.
Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit hữu cơ C thì khối lượng nước vượt quá 3,6 gam. Nếu cho
0,1 mol axit hữu cơ C thì phản ứng vừa đủ với 0,2 mol NaHCO3. CTCT thu gọn của C là
A. CH3CH2COOH.
B. HOOC-C≡C-COOH.
C. HOOC-CH=CH-COOH.
D. HOOC-CH2-CH2-COOH.
Câu 47(KA-09): Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn
toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu dược 11,2 lit khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml
dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là:
A. HCOOH, HOOC-CH2-COOH.
B. HCOOH, CH3COOH.
C. HCOOH, C2H5COOH
D. HCOOH, HOOC-COOH.
Câu 48(CĐ-10): Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3,
CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ
với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là
A. C2H5COOH.
B.CH3COOH.
C. C2H3COOH.
D. C3H5COOH.
Câu 49(KA-10): Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch

hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của
X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu
đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu
được là
A. 34,20.
B. 27,36.
C. 22,80.
D. 18,24.
Câu 50(KA-11): Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở
bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu
đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là
A. 4,48 lít.
B. 3,36 lít.
C. 2,24 lít.
D. 1,12 lít.
Câu 51(KB-09): Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử
cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí
H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần
trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


Chuyên đề 5: Axit cacboxylic

113

A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%.
B. HOOC-COOH và 60,00%.
C. HOOC-CH2-COOH và 54,88%.
D. HOOC-COOH và 42,86%.

Câu 52(KB-11): Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ
hơn của Z). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác, nếu a mol X
tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối
lượng của Y trong X là
A. 46,67%.
B. 40,00%.
C. 25,41%.
D. 74,59%.
Câu 53(KA-12): Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X
phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X
cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
A. 1,62.
B. 1,44.
C. 3,60.
D. 1,80.
Câu 54(KA-12): Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no,
hai chức Y (có mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8
gam N2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai axit
trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 72,22%.
B. 27,78%.
C. 35,25%.
D. 65,15%.
Câu 55(KA-12): Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch
hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO2
và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m
gam este. Giá trị của m là
A. 8,16.
B. 4,08.
C. 2,04.

D. 6,12.
Câu 56(KB-12): Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần
0,24 mol O2 thu được CO2 và 0,2 mol H2O. Công thức hai axit là
A. HCOOH và C2H5COOH.
B. CH2=CHCOOH và CH2=C(CH3)COOH.
C. CH3COOH và C2H5COOH.
D. CH3COOH và CH2=CHCOOH.
Câu 57(KA-13): Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có
cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của
X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O.
Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là
A. 17,7 gam.
B. 9,0 gam.
C. 11,4 gam.
D. 19,0 gam.
Câu 58(KA-13): Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X
đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu
được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm
khối lượng của Y trong hỗn hợp là
A. 28,57%.
B. 57,14%.
C. 85,71%.
D. 42,86%.
Câu 59(KB-13): Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy
hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu
được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít
dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là
A. 0,6.
B. 0,5.
C. 0,3.

D. 0,4.
Câu 60(KB-13): Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng
dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của hai axit là
A. C3H5COOH và C4H7COOH.
B. C2H3COOH và C3H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. CH3COOH và C2H5COOH.
Câu 61(KB-13): Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và
Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần
vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối
lượng của Y trong hỗn hợp trên là
A. 15,9%.
B. 12,6%.
C. 29,9%.
D. 29,6%.
Câu 62(KB-13): Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn
chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2(đktc) và 18,9 gam H2O.
Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 15,30.
B. 12,24.
C. 10,80.
D. 9,18.
Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


Chuyên đề 5: Axit cacboxylic

114


Câu 63(KA-07): Để trung hòa 6,72 gam axit cacboxylic Y (no, đơn chức) cần dùng 200 gam dung dịch
NaOH 2,24%. Công thức của Y là
A. C2H5COOH.
B. CH3COOH.
C. C3H7COOH.
D. HCOOH.
Câu 64(KA-08): Trung hòa 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic cần dùng
600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có
khối lượng là
A. 8,64 gam.
B. 6,84 gam.
C. 4,90 gam.
D. 6,80 gam.
Câu 65(CĐ-09): Oxi hoá m gam etanol thu được hỗn hợp X gồm axetanđehit, axit axetic, nước và
etanol dư. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaHCO3 (dư) thu được 0,56 lít khí CO2 (ở đktc).
Khối lượng etanol đã bị oxi hoá tạo ra axit là:
A. 4,60 gam.
B. 1,15 gam.
C. 5,75 gam.
D. 2,30 gam.
Câu 66(KB-09): Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CHCHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần
dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là
A. 1,44 gam.
B. 2,88 gam.
C. 0,72 gam.
D. 0,56 gam.
Câu 67(CĐ-10): Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản
ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung
dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là
A. C2H4O2 và C3H4O2.

B. C2H4O2 và C3H6O2.
C. C3H4O2 và C4H6O2.
D. C3H6O2 và C4H8O2.
Câu 68(CĐ-10): Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C3H5O2. Khi cho 100 ml dung
dịch axit X nồng độ 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được V ml khí CO2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 112.
B. 224.
C. 448.
D. 336.
Câu 69(KA-10): Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng
hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo
thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp
X là
A. HCOOH và CH3COOH.
B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. C2H7COOH và C4H9COOH.
Câu 70(KA-10): Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó
với kim loại kềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là
A. axit propanoic.
B. axit metanoic.
C. axit etanoic.
D. axit butanoic.
Câu 71(KB-10): Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần
số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa
0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và CH3OH.
B. CH3COOH và CH3OH.

C. HCOOH và C3H7OH.
D. CH3COOH và C2H5OH.
Câu 72(KB-10): Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối
lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam
muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6
gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là
A. C3H5COOH và 54,88%.
B. C2H3COOH và 43,90%.
C. C2H5COOH và 56,10%.
D. HCOOH và 45,12%.
Câu 73(KA-11): Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được
axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn
toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 0,72.
B. 0,48.
C. 0,96.
D. 0,24.
Câu 74(KA-11): Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat
và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu
được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu
đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2,70 gam.
B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam.
D. Giảm 7,38 gam.
Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


Chuyên đề 5: Axit cacboxylic

115


Câu 75(KA-11): Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng
với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần
8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là
A. 0,3.
B. 0,8.
C. 0,2.
D. 0,6.
Câu 76(CĐ-12): Cho dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và axit axetic tác
dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Trung
hòa hoàn toàn X cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 21,4.
B. 24,8.
C. 33,4.
D. 39,4.
Câu 77(CĐ-13): Oxi hóa m gam ancol đơn chức X, thu được hỗn hợp Y gồm axit cacboxylic, nước và
ancol dư. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng hoàn toàn với dung dịch KHCO3 dư, thu
được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Phần hai phản ứng với Na vừa đủ, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 19 gam
chất rắn khan. Tên của X là
A. propan-1-ol .
B. propan-2-ol.
C. etanol.
D. metanol.
Câu 78(CĐ-13): Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 gam X
phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2(đktc). Công thức của hai
axit trong X là
A. C3H7COOH và C4H9COOH.
B. C2H5COOH và C3H7COOH.
C. CH3COOH và C2H5COOH.
D. HCOOH và CH3COOH.

Câu 79(KA-13): Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai
axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch
NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai
axit cacboxylic không no trong m gam X là
A. 15,36 gam.
B. 9,96 gam.
C. 18,96 gam.
D. 12,06 gam.
Câu 80(KB-13): Tiến hành lên men giấm 460 ml ancol etylic 80 với hiệu suất bằng 30%. Biết khối
lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Nồng độ phần
trăm của axit axetic trong dung dịch thu được là
A. 2,47%.
B. 7,99%.
C. 2,51%.
D. 3,76%.
Câu 81: Trung hòa 250 gam dung dịch 3,7% của một axit đơn chức X cần 100 ml dung dịch NaOH
1,25M. CTPT của X là
A. C4H8O.
B. C2H4O2.
C. C3H6O2.
D. C4H8O2.
Câu 82: Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic no đơn chức vào nước. Chia dung dịch
thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3 thu được 21,6 gam bạc kim loại. Phần 2 được trung hòa bởi 200ml dung dịch NaOH 1M.
CTCT thu gọn của các axit là
A. HCOOH, CH3COOH.
B. HCOOH, C2H5COOH.
C. CH3COOH, C2H5COOH.
D. HCOOH, C3H7COOH.

Câu 83: Trung hòa 7,3 gam axit cacboxylic không phân nhánh A bằng NaOH vừa đủ rồi cô cạn, thu
được 9,5 gam muối khan. A có công thức phân tử là
A. C4H6O2.
B. C5H8O2.
C. C6H10O4.
D. C7H6O2.
Câu 84: Chia a gam axit hữu cơ A thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hòan toàn phần 1 thu được
0,88 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Phần thứ 2 trung hòa vừa đủ với 10ml dung dịch NaOH 1M. Giá
trị của a là
A. 2,96.
B. 1,2.
C. 2,4.
D. 3,6.
Câu 85: Chia hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hết với
Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Phần 2 trung hòa vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 2M. Giá trị của
V là
A. 0,2.
B. 2.
C. 0,5.
D. 0,1.
Câu 86: Cho 10,9 gam hỗn hợp gồm axit acrylic và axit propionic phản ứng hòan toàn với Na thu
được 1,68 lít khí (đktc). Người ta thực hiện phản ứng cộng H2 vào axit acrylic có trong hỗn hợp để
chuyển toàn bộ hỗn hợp thành axit propionic. Thể tích H2 (đktc) cần dùng là
A. 1,12 lít.
B. 11,2 lít.
C. 2,24 lít.
D. 22,4 lít.

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học



Chuyên đề 5: Axit cacboxylic

116

Câu 87: 3,15 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, axit propionic, axit axetic vừa đủ để làm mất màu hoàn
toàn dung dịch chứa 3,2 gam brom. Để trung hòa 3,15 gam hỗn hợp trên cần 90 ml dung dịch
NaOH 0,5M. Khối lượng axit axetic trong hỗn hợp là
A. 0,6 gam.
B. 6 gam.
C. 1,2 gam.
D. 12 gam.
Câu 88: Cho 10,6 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ đồng đẳng của nhau tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì
thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với NaOH thì cần 200 ml NaOH
1M. CTCT thu gọn của 2 axit là
A. HCOOH và CH3COOH.
B. HCOOH và C2H5COOH.
C. HCOOH và C3H7COOH.
D. HCOOH và C4H9COOH.
Câu 89: Đốt cháy a gam ancol etylic hoặc b gam axit axetic đều thu được 0,2 mol CO2. Trộn a gam
ancol etylic với b gam axit axetic, rồi thực hiện phản ứng este hoá, biết hiệu suất 60% thì khối
lượng este thu được là
A. 8,8 gam.
B. 5,28 gam.
C. 10,6 gam.
D. 10,56 gam.
Câu 90: Để điều chế 45 gam axit lactic (CH3CH(OH)COOH) từ tinh bột qua con đường lên men
lactic, hiệu suất phản ứng thuỷ phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối
lượng tinh bột cần dùng là
A. 50 gam.

B. 60 gam.
C. 56,25 gam.
D. 56 gam.
Câu 91: Chất hữu cơ A chứa các nhóm chức có nguyên tử H linh động. A bị oxi hoá bởi CuO đun
nóng tạo anđehit. Lấy 13,5 gam A phản ứng vừa đủ với NaOH được 16,8 gam muối khan. CTCT
của A là
A. HO – CH2 – CH2 – COOH.
B. CH3 – CH(OH) – COOH.
C. CH2(OH) – CH(OH) – COOH.
D. HO – CH2 – CH(COOH)2.
Câu 92: Trung hoà hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp 5 axit đơn chức trong dãy đồng đẳng cần 300 ml
dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 23,2.
B. 25,2.
C. 36,0.
D. 22,3.
Câu 93: Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đơn chức thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Hoá hơi m gam X
ở nhiệt độ 136,50C trong bình kín có thể tích 0,56 lít thì áp suất hơi X là 1,5 atm. Nếu đốt cháy m
gam X thì thu được 1,65 gam CO2. Giá trị của m là
A. 1,325.
B. 1,275.
C. 1,225.
D. 1,527.
Câu 94: Đốt cháy 1,8 gam hợp chất hữu cơ A (có C, H, O) cần 1,344 lít O2 (đktc) thu được CO2 và
H2O theo tỉ lệ thể tích 1:1. Khi cho cùng một lượng chất A như nhau tác dụng hết với Na và tác
dụng hết với NaHCO3 thì số mol H2 và số mol CO2 thu được là bằng nhau và bằng số mol chất A đã
phản ứng. Công thức cấu tạo của A (với A có khối lượng phân tử nhỏ nhất thỏa mãn các điều kiện
trên) là
A. CH2OH – COOH và CH2OH – CH2 – COOH.
B. CH3 – CHOH – COOH và CH2OH – CH2 – COOH.

C. CH2OH – CH2 – COOH.
D. CH2OH – CHOH – COOH.
Câu 95: A là dung dịch hỗn hợp chứa CH2(COOH)2, có nồng độ mol a(M) và CH2=CHCOOH có
nồng độ mol b(M). Trung hòa 100 ml A cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, 100 ml dung
dịch A cũng làm mất màu vừa hết dung dịch Br2, chứa 24 gam Br2. Các giá trị a và b lần lượt bằng
A. a=0,5; b=1,5.
B. a=1,0; b=1,0.
C. a=1,0; b=1,5.
D. a=2; b=1,0.
Câu 96: Để trung hòa 0,58 gam một axit cacboxylic A cần dùng 100ml dung dịch KOH 0,1M. Biết
MX < 150. CTCT thu gọn của axit là
A. C2H5COOH.
B. C2H2(COOH)2.
C. CH2(COOH)2.
D. CH3COOH.
Câu 97: Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với Na, thu
được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A.3,28.
B. 2,40.
C. 2,36.
D. 3,32.
Câu 98: Trung hòa 10,4 gam axit cacboxylic X bằng dung dịch NaOH, thu được 14,8 gam muối.
Công thức của X là
A. C2H5COOH.
B. HOOC-CH2-COOH.
C. HOOC-COOH.
D. C3H7COOH.
Câu 99: Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và
glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y
gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2, thu được 49,25 gam kết tủa và dung

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học


117

Chuyên đề 5: Axit cacboxylic

dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch
KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối
lượng là
A. 19,04 gam.
B. 18,68 gam.
C. 14,44 gam.
D. 13,32 gam.
Câu 100: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có
cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16
gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam
nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu
được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết với dung dịch KOH dư là
A. 4,68 gam.
B. 5,44 gam.
C. 5,04 gam.
D. 5,80 gam.

D. ĐÁP ÁN CÂU HỎI LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG
CÂU
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

ĐÁP ÁN
D
C
A
B
D
A
B
A
D
C
D
D

B
B
C
B
D
D
C
C

CÂU
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40


ĐÁP ÁN
A
C
A
D
B
C
A
B
C
C
D
B
A
D
B
C
C
D
D
A

CÂU
41
42
43
44
45
46

47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60

ĐÁP ÁN
B
C
C
B
C
D
D
C
D
B
D
C
B
B

B
D
C
D
B
B

CÂU
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80

ĐÁP ÁN

C
D
B
D
B
A
B
C
B
C
D
B
A
D
D
A
C
D
D
C

Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hoá học

CÂU
81
82
83
84
85
86

87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100

ĐÁP ÁN
C
D
C
B
D
C
A
A
B
C
A
A
A
B

A
B
A
B
C
A



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×