Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Ảnh hưởng của việc thu hồi đất nông nghiệp tới sinh kế của người dân phường an cựu, thành phố huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (693.86 KB, 73 trang )

in

h

tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

cK

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

ẢNH HƯỞNG CỦA THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP
TỚI SINH KẾ CỦA NGƯỜI DÂN PHƯỜNG AN CỰU,

ng

Đ
ại

THÀNH PHỐ HUẾ

ườ


Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ TUYẾN

Giáo viên hướng dẫn:
ThS TRẦN ĐỒN THANH THANH

Tr

Lớp: K44 KTTNMT
Niên khóa: 2010 – 2014

Huế, tháng 05 năm 2014


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, cô giáo trong trường Đại

uế

Học Kinh Tế Huế, đặc biệt là các thầy cô giáo khoa Kinh Tế và Phát Triển trong suốt
bốn năm của khóa học đã dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích.

tế
H

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô Th.S Trần Đoàn Thanh Thanh, người đã
tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập và nghiên cứu đề tài.

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể các cô, chú, anh chị ở UBND Phường


h

An Cựu Thành Phố Huế, Phòng TNMT Thành Phố Huế đã tận tình giúp đỡ, tạo điều

in

kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình thực tập để em hoàn thành tốt đề tài nghiên

cK

cứu.

Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể gia đình, bạn bè, những
người luôn ở bên em, động viên và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình học tập

họ

và nghiên cứu đề tài tốt nghiệp.

Do còn hạn chế về mặt kiến thức và kinh nghiệm cũng như thời gian, nên quá trình

Đ
ại

nghiên cứu đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được ý kiến
đóng góp của Qúy thầy cô giáo và bạn bè để khóa luận ngày càng hoàn thiện hơn.

Tr

ườ


ng

Xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Tuyến


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................v

uế

DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. vii

tế
H

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..........................................................................................ix

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................................1

h

2. Mục đích nghiên cứu .....................................................................................................................2

in

3. Phương pháp nghiên cứu. .............................................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3

cK

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .....................................................................................4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...............................................4

họ

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................4
1.1.1. Đất đai và vai trò của đất đai. .........................................................................4
1.1.1.1. Khái niệm đất đai, đất nông nghiệp và thu hồi đất ..................................4

Đ
ại

1.1.1.2. Vai trò của đất đai ....................................................................................6
1.1.2. Đô thị hóa và sự cần thiết của thu hồi đất ......................................................7
1.1.2.1. Đô thị hóa .................................................................................................7

ng


1.1.2.2. Sự cần thiết phải thu hồi đất trong quá trình đô thị hóa...........................8
1.1.2.3. Ảnh hưởng của thu hồi đất cho quá trình đô thị hóa đến nông thôn........9

ườ

1.1.2.3.1. Ảnh hưởng tích cực ...........................................................................9

Tr

1.1.2.3.2. Ảnh hưởng tiêu cực .........................................................................11

1.1.3. Sinh kế, khung sinh kế và khung sinh kế bền vững .....................................12
1.1.3.1. Sinh kế....................................................................................................12
1.1.3.2. Khung sinh kế.........................................................................................12
1.1.3.3. Khung sinh kế bền vững.........................................................................12

1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN...........................................................................................15
1.2.1. Thực trạng sinh kế của người dân sau khi thu hồi đất nông nghiệp.............15
SV: Nguyễn Thị Tuyến – K44 Kinh tế TNMT

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

1.2.2. Thực trạng công tác thu hồi đất ở Việt Nam ................................................15
1.2.3. Thực trạng công tác thu hồi đất ở Thừa Thiên Huế .....................................17

CHƯƠNG II: ẢNH HƯỞNG CỦA THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP TỚI SINH
KẾ CỦA NGƯỜI DÂN PHƯỜNG AN CỰU THÀNH PHỐ HUẾ............................. 19

uế

2.1. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ..................................19
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................19

tế
H

2.1.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................19
2.1.1.2. Địa hình ..................................................................................................19
2.1.1.3. Thời tiết, khí hậu ....................................................................................20
2.1.1.4. Thủy văn.................................................................................................21

in

h

2.1.1.5. Các nguồn tài nguyên.............................................................................21
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................................23

cK

2.1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế của phường....................................................23
2.1.2.1.1. Tình hình phát triển sản xuất của các ngành ...................................24
2.1.2.2. Dân số, lao động, việc làm .....................................................................25

họ


2.1.2.3. Giáo dục, y tế..........................................................................................25
2.1.2.4. Tình hình sơ sở hạ tầng. .........................................................................26

Đ
ại

2.1.2.5. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội .........................27
2.2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ THU HỒI ĐẤT CỦA PHƯỜNG AN CỰU .......28
2.2.1. Thực trạng sử dụng đất ở phường An Cựu...................................................28

ng

2.2.2. Thực trạng thu hồi đất ở phường An Cựu ....................................................31
2.3. ẢNH HƯỞNG CỦA THU HỒI ĐẤT TỚI SINH KẾ CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA..32

ườ

2.3.1. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra............................................................32
2.3.2. Tiền đền bù và sử dụng tiền đền bù.................................................................34

Tr

2.3.3. Sự thay đổi 5 nguồn vốn sinh kế ..................................................................35
2.3.3.1. Thay đổi nguồn vốn tự nhiên (Đất đai) ..................................................35
2.3.3.2. Thay đổi về nguồn vốn tài chính............................................................37
2.3.3.3. Thay đổi về nguồn vốn vật chất .............................................................39
2.3.3.4. Thay đổi về nguồn vốn con người .........................................................42
2.3.3.5. Thay đổi các nguồn vốn xã hội khác......................................................45


SV: Nguyễn Thị Tuyến – K44 Kinh tế TNMT

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

2.3.4. Thay đổi trong các hoạt động tạo thu nhập của hộ.......................................46
2.3.5. Những đánh giá của người dân sau khi đất nông nghiệp bị thu hồi.............50
2.3.6. Đánh giá về tác động thu hồi đất để phát triển đô thị với sự phát triển chung
của phường An Cựu................................................................................................51

uế

2.3.6.1. Cơ hội .....................................................................................................51
2.3.6.2. Thách thức..............................................................................................52

tế
H

CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP .....................................................54
3.1. ĐỊNH HƯỚNG .................................................................................................54
3.2. GIẢI PHÁP .......................................................................................................55

3.2.1. Một số giải pháp nhằm góp phần xây dựng sinh kế bền vững cho người

in


h

nông dân sau thu hồi đất. ........................................................................................55
3.2.1.1. Giải pháp về nguồn lực con người .........................................................55

cK

3.2.1.2. Giải pháp về nguồn lực tài chính ...........................................................56
3.2.1.3. Giải pháp về nguồn lực tự nhiên ............................................................56
3.2.1.4. Một số giải pháp khác ............................................................................56

họ

3.2.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quy
hoạch và quản lý sử dụng tài nguyên đất đai trong bối cảnh đô thị hoá.................57

Đ
ại

3.2.2.1. Chính sách thu hồi đất của phường ........................................................57
3.2.2.2. Chính sách đền bù và bồi thường thiệt hại .............................................58
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................59

ng

1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................59
2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................60

Tr


ườ

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................61

SV: Nguyễn Thị Tuyến – K44 Kinh tế TNMT

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

: Công nghiệp – dịch vụ

BQC

: Bình quân chung

CNH – HĐH

: Công nghiệp hóa – hiện đại hóa

CN – TTCN

: Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp

ĐTH

: Đô thị hóa


TM – DV

: Thương mại – dịch vụ

UBND

: Uỷ ban nhân dân

ĐVT

: Đơn vị tính

KCX

h

in

cK

: Khu công nghiệp

Đ
ại

KĐT

: Triệu đồng


họ

KCN

: Khu chế xuất
: Khu đô thị

KTTĐ

: Kinh tế trọng điểm

BNNPTNT

: Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn

NNPTNT

: Nông nghiệp phát triển nông thôn

ng
ườ

tế
H

CN – DV

Trđ

Tr


uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

THCS

: Trung học cơ sở

PTTH

: Phổ thông trung học

VSMT

: Vệ sinh môi trường

ATVSTP

: An toàn vệ sinh thực phẩm

SV: Nguyễn Thị Tuyến – K44 Kinh tế TNMT

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh


uế

DANH MỤC BẢNG BIỂU

tế
H

Bảng 1: Diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi ở một số địa phương trên cả nước.........16
Bảng 2: Thu hồi đất ở Thừa Thiên Huế giai đoạn 2007 - 2011 ....................................18
Bảng 3: Hệ thống giao thông trên địa bàn phường An Cựu..........................................27
Bảng 4: Tình hình sử dụng đất của phường An Cựu trong giai đoạn 2007-2012 .........29

h

Bảng 5: Tình hình thu hồi đất ở phường An Cựu giai đoạn 2007-2012 .......................31

in

Bảng 6: Phân tổ các hộ điều tra theo diện tích đất bị thu hồi........................................32
Bảng 7: Tình hình cơ bản của các hộ điều tra sau khi thu hồi đất.................................33

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

cK

Bảng 8: Diện tích đất nông nghiệp bình quân của các nhóm hộ ...................................36

SV: Nguyễn Thị Tuyến – K44 Kinh tế TNMT

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

uế

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

tế
H

Biểu đồ 1: Tỷ lệ hộ sử dụng tiền đền bù vào các mục đích khác nhau .........................35
Biểu đồ 2: Bình quân diện tích đất nông nghiệp của hộ dân trước và sau khi thu hồi..37
Biểu đồ 3: Bình quân tiền đền bù của các nhóm hộ ......................................................38
Biểu đồ 4: Sự thay đổi nhà cửa sau khi thu hồi đất .......................................................39

h

Biểu đồ 5: Bình quân tư liệu sinh hoạt của hộ trước và sau thu hồi .............................40


in

Biểu đồ 6: Tư liệu sinh hoạt trước và sau khi thu hồi ...................................................41

cK

Biểu đồ 8: Thu nhập bình quân từ hoạt động nông nghiệp và phi nông nghiệp trước và
sau khi thu hồi................................................................................................................47

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

Biểu đồ 9: Thu nhập bình quân của các nhóm hộ trước và sau thu hồi ........................49

SV: Nguyễn Thị Tuyến – K44 Kinh tế TNMT

vi


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD:ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

uế

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

Sơ đồ 1: Khung sinh kế bền vững ..................................................................... 14

SV: Nguyễn Thị Tuyến – K44 Kinh tế TNMT


vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI

uế

1 Ha = 10.000 m2

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h


tế
H

1 Sào = 500 m2

SV: Nguyễn Thị Tuyến – K44 Kinh tế TNMT

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Việt Nam đang trên đà phát triển theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất
nước, quá trình đô thị hóa diễn ra tất yếu phải thu hồi một số diện tích đất nông
nghiệp, đất ở để xây dựng các khu công nghiệp, đô thị, kết cấu hạ tầng… Những năm

uế

qua, công tác thu hồi đất diễn ra mạnh mẽ ở nhiều địa phương trong cả nước, quá trình

thu hồi đất đã ảnh hưởng đến đời sống của người dân mất đất và nông dân bị thu hồi

tế
H

đất ở nhiều mặt.


Một mặt việc thu hồi đất có tác động tích cực tới thúc đẩy chuyển dịch lao động
từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Lực lượng lao động nông thôn sẽ giảm
dần cả về mặt tương đối và tuyệt đối khi quá trình đô thị hóa diễn ra. CNH diễn ra kéo

h

theo nhiều ngành nghề mới, nhiều cơ hội việc làm cho người dân cũng như sự phát

in

triển của các ngành khoa học, công nghệ. Trình độ người lao động, khai thác được

cK

tiềm năng kinh tế của từng vùng miền, nâng cao đời sống người dân cư.
Tuy nhiên ngoài những tích cực mà đô thị hóa mang lại thì bên cạnh đó còn những hệ
quả xấu như: Không ít người nông dân mất đất canh tác gặp nhiều khó khăn trong việc

họ

chuyển đổi nghề nghiệp, không có việc làm, thu nhập bấp bênh. Do số tiền đền bù và hỗ trợ
thấp, hơn nữa có một bộ phận nhân dân không biết sử dụng tiền đền bù đúng mục đích nên
sau khi sử dụng hết khoản tiền đó thì người nông dân rơi vảo cảnh đời sống không ổn định

Đ
ại

thậm trí là rơi vào nghèo nàn. Hơn nữa do quá trình ĐTH diễn ra ồ ạt các khu công nghiệp
và khu đô thị không hợp lý đã gây ra ô nhiễm môi trường sinh thái, ảnh hưởng đến sức khỏe
cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc sử dụng lãng phí tài nguyên đất.


ng

Trước tình hình đó đòi hỏi phải nhận thức rõ những ảnh hưởng của việc thu hồi đất
tới sinh kế của người dân, nhất là đối với những nông dân không còn đất canh tác. Từ đó

ườ

để đưa ra những giải pháp thích hợp cho những tác động thu hồi đất. Vì vậy tôi chọ đề tài
“ Ảnh hưởng của việc thu hồi đất nông nghiệp tới sinh kế của người dân phường An Cựu,

Tr

thành phố Huế” để làm đề tài tốt nghiệp.
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu
- Phương pháp chuyên gia
- Phương pháp điều tra phỏng vấn bảng hỏi
- Phương pháp thống kê mô tả
SV: Nguyễn Thị Tuyến – K44 Kinh tế TNMT

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài

Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là

uế

thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu dân cư
và các hoạt động kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng. Việc sử dụng hợp lý đất đai để

tế
H

đạt được hiệu quả kinh tế - xã hội cao và đảm bảo sự phát triển bền vững là một trong
những mối quan tâm hàng đầu của Đảng và Nhà nước ta. Dưới tác động của quá trình

đô thị hóa xuất hiện nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo xu thế từ đất nông
nghiệp sang phi nông nghiệp, đất xây dựng các khu công nghiệp, đất ở tăng nhanh, đất

h

thương mại dịch vụ không ngừng mở rộng… Do đó đất nông nghiệp ngày càng bị thu

in

hẹp để phục vụ cho việc phát triển CNH - HĐH đất nước.

cK

Thừa Thiên Huế là một Tỉnh trọng điểm của miền Trung, với mục tiêu phấn đấn
trở thành thành phố trực thuộc Trung Ương giai đoạn 2014-2020 xứng tầm là một
trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội, công nghệ, y tế và giáo dục lớn của quốc gia. Do đó


họ

để tiến gần với điều này thì đô thị hóa diễn ra là điều tất yếu. Quá trình này đã làm cho
một diện tích đất lớn bị thu hồi để chuyển đổi mục đích sử dụng xây dựng các công

Đ
ại

trình, dự án phát triển kinh tế toàn Tỉnh.

Phường An Cựu là vùng đồng bằng ven chân núi thuộc trung tâm thành phố Huế
với quá trình đô thị hóa diễn ra khá sớm từ trước năm 2000 với những dự án mở rộng

ng

nâm cấp các tuyến đường lớn Hồ Đắc Di, An Dương Vương, Phan Chu Trinh… dự án
xây dựng Đại Học Huế, khu biệt thự Tam Thai, quy hoạch lô đất xen ghép khu vực

ườ

Trường Bia… điều này đã dẫn đến việc thu hồi một diện tích đất nông nghiệp khá lớn
của phường. Vậy việc sử chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang phi nông
nghiệp có hiệu quả, những ảnh hưởng của việc thu hồi đất nông nghiệp tác động tới

Tr

sinh kế của người dân ở phường như thế nào, đó là lý do tôi chọn đề tài “Ảnh hưởng
của thu hồi đất nông nghiệp tới sinh kế của người dân phường An Cựu, thành phố
Huế” để nghiên cứu làm khóa luận tốt nghiệp của mình.


SV: Nguyễn Thị Tuyến – K44 Kinh tế TNMT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

2. Mục đích nghiên cứu
- Góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về ảnh hưởng của quá
trình thu hồi đất đến sinh kế của người dân.
- Đánh giá thực trạng sinh kế của người dân sau khi thu hồi đất tại phường An

uế

Cựu, Thành phố Huế.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần xây dựng sinh kế bền vững cho người

tế
H

nông dân sau thu hồi đất.
3. Phương pháp nghiên cứu.

Đề tài này được thực hiện tại phường An Cựu thành phố Huế với quá trình đô thị

h


hóa đã diễn ra từ khá sớm và mạnh mẽ, một số phương pháp được đưa vào sử dụng

in

trong bài nghiên cứu này là:

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nhằm thu thập thông tin thứ cấp, các tài liệu

cK

có liên quan đến kinh tế văn hóa, lịch sử xã hội của phường An Cựu qua các giai đoạn
khác nhau. Các thông tin liên quan đến quá trình đô thị hóa, báo cáo kinh tế xã hội của
phường trong những năm qua.

họ

- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của những người am hiểu về lịch
sử, đời sống và quan hệ xã hội của phường. Cung cấp thông tin cho người nghiên cứu

Đ
ại

khái quát được những ảnh hưởng của việc chuyển đổi đất nông nghiệp cho đô thị hóa
của phường tới sinh kế của người dân.
- Phương pháp điều tra phỏng vấn bảng hỏi:

ng

Sử dụng bảng hỏi điều tra, số hộ gia đình được chọn để phỏng vấn điều tra gồm 50 hộ
và chia thành 3 nhóm điều tra:


ườ

Nhóm 1: Những hộ gia đình có diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi dưới 30% .
Nhóm 2: Những hộ gia đình có diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi từ 30-70%.

Tr

Nhóm 3: Những hộ gia đình có điện tích đất nông nghiệp bị thu hồi trên 70%.
- Phương pháp thống kê mô tả: Sau khi thu thập được các thông tin và số liệu có

liên quan bắt đầu sử dụng phần mềm Excel để xử lý số liệu. Từ đó xây dựng các bảng
biểu, biểu đồ, phân tích đánh giá những thay đổi về sinh kế của hộ gia đình sau khi bị
thu hồi đất.

SV: Nguyễn Thị Tuyến – K44 Kinh tế TNMT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đề tài tập trung nghiên cứu ảnh hưởng của thu hồi đất nông nghiệp tới sinh kế
của người dân phường An Cựu.
- Phạm vi không gian: Phường An Cựu - thành phố Huế.

uế


- Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập được trong giai đoạn 2007-2012.
Số liệu sơ cấp thu thập được từ phỏng vấn các hộ gia đình có đất bị thu hồi trong giai

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

đoạn 2007-2012.

SV: Nguyễn Thị Tuyến – K44 Kinh tế TNMT

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.1. Đất đai và vai trò của đất đai.

tế
H

1.1.1.1. Khái niệm đất đai, đất nông nghiệp và thu hồi đất

uế

1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN

*Khái niệm đất đai:

Trong nền sản xuất đất đai giữ một vị trí đặc biệt quan trọng. Đất đai là điều kiện
vật chất mà mọi quá trình sản xuất và sinh hoạt đều cần tới. Đất đai là khởi điểm tiếp

h

xúc và sử dụng tự nhiên ngay sau khi nhân loại xuất hiện. Trong quá trình phát triển

in


của xã hội loài người, sự hình thành và phát triển của mọi nền văn minh vật chất và

cK

văn minh tinh thần, tất cả các kỹ thuật vật chất và văn hóa khoa học đều được xây
dựng trên nền tảng cơ bản của sử dụng đất đai.

Theo luật đất đai 2003 của Việt Nam quy định: “Đất đai là tài nguyên của quốc

họ

gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu
của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn
hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng”. Như vậy đất đai là điều kiện chung nhất đối với

Đ
ại

mọi quá trình sản xuất và hoạt động của con người. Nói cách khác không có đất sẽ
không có sản xuất cũng như không có sự tồn tại của chính con người.
Theo tiến trình phát triển thì con người cũng có thể nhận thức về đất đai một cách

ng

đầy đủ hơn: Đất đai là một phạm vi không gian, như một vật mang những giá trị theo
ý niệm của con người. Theo cách định nghĩa này, đất đai thường gắn liền với một giá

ườ

trị kinh tế được thể hiện bằng giá trị tiền trên một đơn vị diện tích đất đai khi có

chuyển quyền sở hữu. Một mảnh đất là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, xét về

Tr

mặt địa lý có những đặc tính tương đối ổn hoặc những tính chất biến đổi theo chu kỳ
có thể dự đoán được của sinh quyển theo chiều thẳng đứng về phía trên và phía dưới
của mặt đất này. Bao gồm đặc điểm của không khí, thổ nhưỡng, địa chất, thủy văn,
động thực vật sống trên đó và tất cả những hoạt động trong quá khứ và hiện tại của con
người, ở chừng mực mà những đặc tính đó ảnh hưởng rõ tới khả năng sử dụng mảnh
đất này trước mắt và trong tương lai.
SV: Nguyễn Thị Tuyến – K44 Kinh tế TNMT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

Tuy nhiên theo quan niệm đầy đủ và phổ biến nhất hiện nay về đất đai được hiểu
như sau: “Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các cấu
thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: Khí hậu, bề mặt, thổ
nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và

uế

khoảng sản trong lòng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con người,
những kế quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, xây dựng hồ

tế

H

chứa nước, hệ thống tiêu thoát nước, đường sá nhà cửa…). (Theo hội nghị quốc tế về
môi trường ở Rio de Janerio, Brazinl, 1993).
*Khái niệm về đất nông nghiệp

Theo quan điểm truyền thống của người Việt Nam thì đất nông nghiệp thường

in

h

được hiểu là đất trồng lúa, trồng hoa màu như: Ngô, lúa, khoai, sắn, những loại cây
được coi là lương thực, nó vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu sản xuất. Theo điều

cK

42 luật đất đai năm 1993 quy định: “Đất nông nghiệp là đất được xác định chủ yếu để
sử dụng vào sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản hoặc
nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp.”

họ

*Khái niệm thu hồi đất

Theo khoản 5 Điều 4 Luật Đất đai: Thu hồi đất là việc Nhà nước ra quyết định

Đ
ại


hành chính để thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban
nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định của Luật Đất đai.
Quy định về thu hồi đất đã được ghi nhận trong Hiến pháp 2013: “Nhà nước thu hồi

ng

đất do tổ chức cá nhân đang sử dụng trong trường hợp cần thiết do luật định vì mục đích
quốc phòng - an ninh, phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Việc thu

ườ

hồi đất phải công khai minh bạch và được bồi thường theo quy định của pháp luật”.
Nếu việc thu hồi đất không được thực hiện đúng sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến

Tr

các quyền cơ bản của công dân. Do vậy, luật đất đai năm 2013 đã quy định khá chặt
chẽ các trường hợp thu hồi đất và thống nhất với hiến pháp 2013. Theo đó nhà nước
chỉ được thu hồi đất trong 3 trường hợp:
- Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng - an ninh
- Phát triển kinh tế - xã hội
- Mục đích công cộng
SV: Nguyễn Thị Tuyến – K44 Kinh tế TNMT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh


1.1.1.2. Vai trò của đất đai
*Vai trò của đất đai đối với sự phát triển kinh tế xã hội.
Đất đai luôn được xem là tài sản đặc biệt, hiện diện ở hầu hết các hoạt động đầu
tư và sản xuất của xã hội, dù trực tiếp hay gián tiếp. Nhà nước ở đâu và thời điểm nào

uế

cũng xem trọng và đặt chính sách đất đai vào vị trí ưu tiên trong chiến lược phát triển
kinh tế và ổn định xã hội. Trước cách mạng tháng Tám dưới triều Lê và Nguyễn thì

tế
H

chính sách đất đai được áp dụng khá hiệu quả, người dân hưởng ứng chính sách tích

cực và cho về sau khi chính sách này không còn nằm trên phương diện pháp lý nữa
song chúng vẫn tiếp tục sống dưới dạng tập quán xã hội được người dân tuân thủ và
tôn trọng. Sau cách mạng tháng Tám chính sách đất đai đã được thay đổi hoàn toàn

in

h

mới dựa trên nền tảng học thuyết kinh tế của Marx-Lénine. Khi nói về vai trò vị trí đất
đai đối với nền sản xuất xã hội Mác đã khẳng định: “Lao động không phải là nguồn

cK

duy nhất sinh ra của cải và giá trị tiêu thụ - như Wiliam Petti đã nói - Lao động là cha

của của cải vật chất, còn đất là mẹ”. Khi đất nước bước vào giai đoạn đầu của nền kinh
tế thị trường mức sống của người dân còn nhiều khó khăn chủ yếu đất đai được sử

họ

dụng vào trong sản xuất nông nghiệp, khi xã hội đã phát triển hơn thì đất đai được sử
dụng phức tạp hơn với nhiều mục đích khác nhau. Đất đai cung cấp cho con người các

Đ
ại

tư liệu sản xuất để tồn tại và phát triển.

Ngày nay khi xã hội đang trên đà phát triển theo CNH - HĐH thì đất đai đóng
một vai trò vô cùng quan trọng không thể thiếu trong sự phát triển kinh tế - xã hội. Sự

ng

bùng nổ dân số làm cho mối quan hệ giữa người và đất đai ngày càng căng thẳng, sự
lạm dụng sai mục đích vào quỹ đất và những tác động từ thiên nhiên đã nhanh chóng

ườ

gây mất cân bằng môi trường đất. Vấn đề quản lý và sử dụng bền vững đất đai được
quan tâm hàng đầu trong mỗi quốc gia và trên toàn cầu nói chung. Sử dụng đất đai hợp

Tr

lý và bền vững để nâng cao tính đa dạng, nhiều tầng nấc truyền lại cho đời sau.
*Đất đai là tư liệu sản xuất và chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế được.

- Đất đai là tư liệu sản xuất vì nó vừa là tư liệu lao động khi đất đai sản xuất ra

sản phẩm, vừa là đối tượng lao động khi đất chịu tác động của công cụ lao động. Con
người sử dụng hệ thống công cụ tác động vào đất để làm ra sản phẩm.

SV: Nguyễn Thị Tuyến – K44 Kinh tế TNMT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

- Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu vì không có đất thì không có sản xuất nông
nghiệp, không có các công trình xây dựng, không có các khu CN.
- Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt vì khi các tư liệu sản xuất khác trong quá
trình sử dụng chúng bị hao mòn thì đối với đất đai nếu chúng ta biết sử dụng hợp lý thì

*Vai trò của đất đai trong sản xuất nông nghiệp.

tế
H

được đất đai trong mọi hoạt động của con người và sinh vật.

uế

đất có thể ngày càng tốt hơn. Và không có bất cứ tư liệu sản xuất nào có thể thay thế


Đất đai là khoảng không gian lãnh thổ cần thiết đối với mọi quá trình sản xuất
trong các ngành kinh tế Quốc dân và trong các hoạt động của con người. Trong nông
nghiệp đất đai đóng một vai trò hết sức quan trọng. Quá trình sản xuất nông nghiệp có

in

h

liên quan chặt chẽ đối với đất, phụ thuộc nhiều vào độ phì nhiêu của đất và phụ thuộc

năng đặc biệt quan trọng như:

cK

vào quá trình sinh học tự nhiên. Không chỉ là không gian sống đất còn có những chức

- Là đối tượng chịu tác động trực tiếp của con người trong quá trình sản xuất.
- Tham gia tích cực vào quá trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng nước, muối,

họ

khoáng chất, không khí và các chất dịnh dưỡng cần thiết để cây trồng sinh trưởng và
phát triển. Đất vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động quan trọng.

Đ
ại

Do đó đất gần như trở thành một công cụ sản xuất của ngành nông nghiệp, có thể
nói đối với người nông dân thì đất chính là tài sản quý giá nhất. Nếu con người biết sử
dụng và sản xuất hợp lý, sử dụng phải đi đôi với bảo vệ đất thì không chỉ giữ được độ


ng

phì sẵn có trong đất mà còn có thể nâng cao và sử dụng lâu dài không bị hao mòn,
hướng đến sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững.

ườ

1.1.2. Đô thị hóa và sự cần thiết của thu hồi đất
1.1.2.1. Đô thị hóa

Tr

Hiểu theo nghĩa hẹp đô thị hóa là: “Quá trình biến đổi nông thôn thành đô thị, sự

phát triển thành phố và việc nâng cao vai trò của nó trong đời sống kinh tế - xã hội”.
Hiểu theo nghĩa rộng: “Đô thị hóa là quá trình diễn thế về kinh tế - xã hội, văn

hóa - không gian gắn liền với những tiến bộ của khoa học kỹ thuật, trong đó diễn ra sự
phát triển nghề nghiệp mới, sự dịch chuyển cơ cấu lao động, sự phát triển đời sống

SV: Nguyễn Thị Tuyến – K44 Kinh tế TNMT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh


văn hóa, sự chuyển đổi lối sống và sự mở rộng phát triển không gian thành hệ thống
đô thị, song song với tổ chức bộ máy hành chính, quân sự”.
Trên quan điểm của nền kinh tế Quốc dân đô thị hóa được định nghĩa: “Đô thị
hóa là quá trình biến đổi và phân bố lại lực lượng sản xuất trong nền kinh tế Quốc

uế

dân, bố trí dân cư, hình thành, phát triển các hình thức và điều kiện sống theo chiều
sâu trên cơ sở hiện đại hóa cơ sở vật chất, kỹ thuật và tăng quy mô dân số ở các đô

tế
H

thị. Đó là quá trình tập trung, tăng cường phân hóa các hoạt động trong đô thị và

nâng cao tỷ lệ dân số thành thị trong các vùng, các quốc gia trên thế giới. Đồng thời
đô thị hóa cũng là quá trình phát triển của các thành phố lớn và phổ biến rộng rãi lối
sống thành thị trong dân cư”.

in

h

Trong quá trình CNH - HĐH đô thị, tiến trình phát triển kinh tế - xã hội đã có sự
thay đổi cơ bản đó là: Phát triển đô thị kèm theo sự thu hẹp xã hội nông thôn theo hướng

cK

CNH. Cùng với quá trình công nghiệp hóa, đô thị được coi nhu là một khía cạnh quan
trọng trong sự vận động đi lên của xã hội. Có hai hình thức biểu hiện đô thị hóa.

- Đô thị hóa theo chiều rộng: Ở đó đô thị hóa được diễn ra tại các đô thị trước

họ

đây không phải là đô thị, cũng chính là quá trình mở rộng quy mô diện tích các đô thị
hiện có trên cơ sở hình thành các khu đô thị mới, các Quận, Phường mới, nó là hình

Đ
ại

thức phổ biến hiện nay ở các nước phát triển trong thời kỳ đầu công nghiệp hóa.
- Đô thị hóa theo chiều sâu: Đó là quá trình hiện đại hóa nâng cao trình độ của các đô
thị hiện có, nó là quá trình thường xuyên và là yêu cầu tất yếu của quá trình tăng trưởng và

ng

phát triển. Qúa trình đó đòi hỏi các nhà quản lý đô thị, các thành phần kinh tế trên địa bàn
đô thị thường xuyên vận động, tận dụng tối đa những tiềm năng sẵn có, hoạt động có hiệu

ườ

quả cao trên cơ sở hiện đại hóa mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội ở đô thị.
1.1.2.2. Sự cần thiết phải thu hồi đất trong quá trình đô thị hóa

Tr

Đô thị hóa đã và đang diễn ra một cách nhanh chóng trên khắp các Tỉnh thành

của cả nước, đây cũng chính là xu hướng mà nhà nước ta đang phấn đấu từ sau khi nền
kinh tế thị trường được hình thành, góp phần làm thay đổi bộ mặt của đất nước đưa

nước ta thoát khỏi tình trạng là một nước nông nghiệp nghèo nàn lạc hậu. ĐTH dẫn
đến sự phân bố lại các nguồn lực trong đó có nguồn lực về đất đai. Một bộ phận đất
nông nghiệp được thu hồi chuyển sang phục vụ cho việc xây dựng các khu công
SV: Nguyễn Thị Tuyến – K44 Kinh tế TNMT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

nghiệp, khu chế xuất, mở rộng các khu đô thị cũ và xây dựng các khu đô thị mới, xây
dựng kết cấu cơ sở hạ tầng hay các công trình phúc lợi xã hội, nghĩa là ĐTH xuất hiện
thì quá trình thu hồi đất là điều tất yếu. Do đó sự cần thiết phải thu hồi đất và vai trò
của việc thu hồi đất được thể hiện rất rõ:

uế

- Có thu hồi đất mới có thể mở rộng quy mô và xây dựng các khu công nghiệp,
khu chế xuất, thu hút các dự án đầu tư trong và ngoài nước, phát triển nền kinh tế của

tế
H

đất nước lên một giai đoạn mới.

- Thu hồi đất tạo điều kiện nâng cấp và xây dựng khá đồng bộ, tương đối hiện đại hệ
thống kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng.


- Việc hình thành các trung tâm công nghiệp, khu đô thị mới mang lại nhiều cơ hội

in

h

cho người dân: Thu hút và giải quyết việc làm, cải thiện nâng cao chất lượng đời sống, trình
độ lao động được nâng cao, đời sống vật chất và tinh thần có phần thay đổi…

cK

Nhờ có thu hồi đất mà nó đã đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa
diễn ra nhanh chóng hơn, do vậy việc thu hồi đất có ý nghĩa rất quan trọng, bất cứ một
quốc gia nào muốn phát triển CNH - HĐH, ĐTH cũng cần phải thu hồi đất từ một bộ

họ

phận đất nông nghiệp sang công nghiệp và đô thị.

1.1.2.3. Ảnh hưởng của thu hồi đất cho quá trình đô thị hóa đến nông thôn

Đ
ại

1.1.2.3.1. Ảnh hưởng tích cực

- Thúc đẩy kinh tế đô thị tăng trưởng nhanh hơn: Sự đóng góp vào GDP của các
địa phương chủ yếu là các đô thị, cùng với quá trình ĐTH các đô thị ngày càng đóng

ng


góp nhiều hơn vào tổng thu nhập của Tỉnh, Huyện. Với cơ cấu ngành nghề ngày càng
đa dạng, trong đó có các ngành sử dụng nhiều chất xám, vốn tăng lên tạo nhiều giá trị

ườ

gia tăng hơn, cùng với việc áp dụng tiến bộ khoa học - kĩ thuật trong sản xuất làm
nâng cao năng xuất lao động, gia tăng khối lượng sản phẩm làm ra thúc đẩy tăng

Tr

trưởng kinh tế.
- Nâng cao trình độ quản lý: Cùng với việc gia tăng dân cư và quy trình sản xuất

được cải tiến, nhiều ngành nghề khác xuất hiện, thị trường hàng hóa, lao động, đất đai,
khoa học công nghệ, vốn phát triển đòi hỏi cũng như là điều tất yếu là trình độ quản lý
từ cấp trung Ương đến địa phương, trong từng doanh nghiệp, nhà máy tăng lên.

SV: Nguyễn Thị Tuyến – K44 Kinh tế TNMT

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

- Có tác động lan tỏa tích cực đến các vùng lân cận: Đô thị với tính cách là một
thực thể kinh tế mở, nó có mối liên hệ rộng rãi với khu vực xung quanh. Đô thị cùng
với khu vực xung quanh không chỉ hình thành chỉnh thể của hệ thống sản xuất mà còn

hình thành mạng lưới công nghiệp, dịch vụ, thông tin tương đối độc lập, trong mối

uế

quan hệ với khu vực kinh tế xung quanh, đô thị do điều kiện kinh tế tối ưu việt của
mình, nó có tác động thu hút và khuyếch tán to lớn đối với khu vực xung quanh.

tế
H

- Đô thị với đặc điểm là vùng kinh tế, xã hội phát triển nhất, cơ sở vật chất , kỹ
thuật hạ tầng phục vụ nhu cầu vật chất và tinh thần của con người khá đầy đủ, hiện đại
và đa dạng. Vì vậy có thể nói đô thị là nơi có điều kiện sống và làm việc thuận lợi hơn
so với khu vực nông thôn. Mặt khác, cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, các điều

in

h

kiện phục vụ đời sống và sinh hoạt như nơi vui chơi giải trí, học tập ngày càng phát
triển làm cho trình độ văn hóa, mức sống của con người tại các vùng đô thị ngày càng

thành thị và nông thôn.

cK

tăng, với xu hướng tăng này có thể tạo ra khoảng cách lớn về mức sống, thu nhập giữa

- Nâng cao năng suất, trình độ lao động: Khác với nông thôn, ở thành thị các


họ

ngành công nghiệp, dịch vụ rất phát triển, đòi hỏi tất yếu là lao động có trình độ cao
hơn hẳn để có thể sử dụng và điều khiển máy móc thiết bị lao động hiện đại.

Đ
ại

- Ở thành thị người lao động có thu nhập mức sống, trình độ văn hóa cao nên
điều kiện, khả năng và mong muốn học tập, nâng cao trình độ làng nghề để có cơ hội
tìm công việc có mức lương cao hơn là tốt hơn.

ng

- Đối với lao động nông nghiệp: Sản xuất phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, đòi hỏi
phải có sự giúp đỡ của khoa học, kĩ thuật nhằm giảm thiểu các tác động thiên nhiên. Khi

ườ

tiến hành đô thị hóa, mặc dù quy mô nông nghiệp giảm nhưng các thành tựu về KH - KT
lại được áp dụng rộng rãi góp phần nâng cao năng suất, trình độ lao động.

Tr

- Đối với ngành sản xuất công nghiệp ứng dụng tiến bộ KH - KT là điều hết sức

quan trọng. Đối với vùng đô thị hóa với tỷ lệ cao, mà đặc thù của sản xuất công nghiệp
là hầu hết sử dụng máy móc thiết bị, trên cơ sở đó yêu cầu lao động phải có kỹ năng
nhất định, trình độ lao đông cao hơn các ngành khác. Bên cạnh đó trình độ quản lý, tổ
chức sản xuất, kỹ thuật được nâng cao, điều kiện làm việc được cải thiện góp phần

tăng năng suất lao động.
SV: Nguyễn Thị Tuyến – K44 Kinh tế TNMT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

- Chuyển dịch cơ cấu ngành nghề, việc làm, tăng tỷ trọng việc làm các ngành công
nghiệp, dịch vụ, giảm tỷ trọng việc làm nông nghiệp: Mở rộng quy mô sản xuất, phát triển
các ngành công nghiệp, dịch vụ ra đời và một số ngành nghề, cơ hội kinh doanh mới trong
quá trình đô thị hóa tạo ra một số lượng lớn việc làm cho người lao động trong các vùng

uế

đô thị. ĐTH sẽ tạo điều kiện giúp người lao động chuyển đổi cơ cấu việc làm mới, ổn
định và có thu nhập cao. Sự chuyển đổi cơ chế quản lý và phát triển kinh tế hàng hóa

tế
H

nhiều thành phần kết quả là lao động và sức lao động trở thành hàng hóa.
1.1.2.3.2. Ảnh hưởng tiêu cực

- Sự quá tải về dân số: Cùng với đô thị hóa, sức hút của quá trình này đối với
người dân là rất lớn, tạo ra một làn sóng di dân từ nông thôn ra thành thị gây nên tình

in


h

trạng quá tải bùng nổ dân số. Tình trạng này đang là vấn đề nan giải đối với các thành
phố lớn như Hà Nội và TP Hồ Chí Minh trong việc giải quyết về nhà ở, mức sống cho

cK

người dân cũng như các dịch vụ sinh hoạt hàng ngày như điện nước, ngoài ra những
vấn đề xã hội như trật tự, an ninh, tệ nạn xã hội…

- Mất cân đối về cơ hội việc làm và giữa các vùng: Đô thị hóa thiếu bền vững

họ

như ở Việt Nam đang gây ra vấn đề mất cân đối về việc làm giữa nông thôn và thành
thị. Chính vì vậy mới có sự di dân từ nông thôn ra thành thị kiếm việc làm, như các

Đ
ại

dòng dân cư đổ từ Bắc vào Nam, từ các vùng ngoại thành vào thủ đô. Có những nơi ở
Việt Nam hiện nay vẫn còn sản xuất tự cung tự cấp, sản xuất hàng hóa rất nhỏ không
phát triển. Các chính sách trọng tâm phát triển của chính phủ có vai trò rất to lớn trong

ng

việc quyết định vùng nào được phát triển và vùng nào không được phát triển.
- Tăng sự chênh lệch về các cơ hội giáo dục đào tạo, phát triển nguồn nhân lực


ườ

giữa các vùng: Có thể dễ nhận thấy rằng hiện nay các trường đại học cao đẳng ở nước
ta, các trung tâm nghiên cứu, viện nghiên cứu, tập trung chủ yếu ở Hà Nội và TP Hồ

Tr

Chí Minh. Hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật cho giáo dục ở các đô thị cũng được quan
tâm đầu tư hơn các vùng nông thôn.
- Làm giảm quỹ đất nông nghiệp dẫn đến tình trạng những người phải chuyển

đổi mục đích sử dụng đất rơi vào tình trạng thiếu việc làm: Lao động nông nghiệp bị
tác động rất nhiều khi tiến hành quá trình đô thị hóa, diện tích đất sản xuất nông
nghiệp không còn nhiều dẫn đến một số lượng lớn lao động không có việc làm. Lao
SV: Nguyễn Thị Tuyến – K44 Kinh tế TNMT

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

động nông nghiệp với thói quen, tập quán sản xuất nhỏ lẻ, manh mún sẽ gặp nhiều khó
khăn khi đô thị hóa diễn ra. Trình độ lao động chưa được qua đào tạo chiếm tỷ lệ lớn,
trong khi đó các khu vực đô thị hóa lại chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỷ
trọng công nghiệp, dịch vụ nên số lao động nông nghiệp khi tham gia vào lĩnh vực này

uế


sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Do vậy, khi tiến hành đô thị hóa sẽ làm gia tăng thêm tỷ lệ
thất nghiệp, khó khăn trong vấn đề việc làm thu nhập, tăng thêm khoảng cách giàu

tế
H

nghèo, tệ nạn xã hội phát sinh.

- Một số khu công nghiệp và đô thị chưa xử lý tốt việc bảo vệ môi trường việc
xây dựng ồ ạt các KCN, KĐT mà thiếu các giải pháp về bảo vệ môi trường một cách
thích đáng, đã gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống nhân dân,

in

h

giảm chất lượng cuộc sống, tổn hại sức khỏe, lây lan bệnh tật…

1.1.3. Sinh kế, khung sinh kế và khung sinh kế bền vững

cK

1.1.3.1. Sinh kế

Sinh kế là sự kết hợp những khả năng, các nguồn vốn tài sản và những hoạt động
cần thiết để duy trì cuộc sống của một cá nhân hay hộ gia đình.

họ

Sinh kế được coi là bền vững khi có thể đương đầu và vượt qua những áp lực và

sốc, đồng thời duy trì hoặc nâng cao ảnh hưởng đến nguồn lực tự nhiên (Rakodi, 1990).

Đ
ại

Chiến lược sinh kế của một cá nhân hay hộ gia đình là sự kết hợp nhiều hoạt
động và nhiều sự lựa chọn để nhận được các mục tiêu về sinh kế trong điều kiện không
gian và thời gian khác nhau (NCCR, 2002). Theo Ellis 2000, chiến lược sinh kế là sự

ng

kết hợp các hoạt động nhằm tạo ra phương thức để duy trì sự tồn tại của hộ gia đình.
1.1.3.2. Khung sinh kế

ườ

Bản thân sinh kế không thể mô tả một cách đầy đủ các mối quan hệ mà thực tế

đang tác động đến hoạt động sinh kế. Điều này có nghĩa sinh kế không tồn tại độc lập

Tr

mà nó luôn vận động và chịu sự tác động của các yếu tố bên ngoài. Chính vì vậy mà
nghiên cứu sinh kế sẽ có ý nghĩa hơn khi ta xem xét trong khuôn khổ các mối quan hệ,
tương tác qua lại và kết quả của các tương tác này chính là khung sinh kế.
1.1.3.3. Khung sinh kế bền vững
Khung sinh kế bền vững (SLF) do DFID và một số tổ chức xây dựng, là một
phương tiện hữu ích để phân tích và tư duy về sinh kế, nó cũng giúp tổ chức nghiên
SV: Nguyễn Thị Tuyến – K44 Kinh tế TNMT


12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD:ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

cứu và xác định, thiết kế các hoạt động hỗ trợ. Theo khung này, các hộ gia đình đều có
phương thức kiếm sống dựa vào nguồn lực sinh kế sẵn có trong một bối cảnh chính
sách và thể chế nhất định ở địa phương. Những nhân tố này cũng chịu ảnh hưởng rủi
ro như bão lụt, các khuynh hướng và tác động theo thời vụ.

uế

Theo cơ quan phát triển quốc tế Anh (DFID): Khung sinh kế là một công cụ
được xây dựng nhằm xem xét các yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến sinh kế của con

tế
H

người, đặc biệt quan tâm đến các yếu tố gây khó khăn hoặc tạo cơ hội trong các hoạt
động sinh kế. Cũng theo DFID, khung sinh kế bền vững là một khung sinh kế nhấn
mạnh tầm quan trọng của các nguồn vốn, tài sản, thể chế, chính sách, chiến lược sinh
kế, bối cảnh tổn thương và quá trình thay đổi của sinh kế. Đặc biệt khung sinh kế bền

in

h

vững xem xét mối quan hệ tương quan của các yếu tố trong bối cảnh sinh kế bền vững.

Để đánh giá được sinh kế của người dân, đặc biệt là người nghèo, các nhà

cK

nghiên cứu thường áp dụng cách tiếp cận “khung sinh kế bền vững” như sơ đồ 1.
Khung phân tích sinh kế của DFID gồm 5 hợp phần chính: Các loại vốn tài sản sinh
kế, bối cảnh tổn thương, thể chế chính sách, chiến lược sinh kế và kết quả sinh kế.

họ

- Các loại nguồn vốn tài sản sinh kế: Vốn con người (Human Capital), vốn vật
chất (Physical Capital), vốn tài chính (Financial), vốn xã hội (Social Capital), vốn tự

Đ
ại

nhiên (Natural Capital).

- Bối cảnh tổn thương: Sốc và khủng hoảng, xu hướng kinh tế xã hội và môi
trường, sự giao động theo chu kỳ và mùa vụ.

ng

- Thể chế chính sách: Chính sách và pháp luật, các cấp chính quyền, tập quán,
văn hóa.

ườ

- Chiến lược sinh kế: Thu nhập tốt hơn, đời sống nâng cao, giảm tính dễ bị tổn


thương, an ninh lương thực được củng cố, sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên.

Tr

Khung sinh kế đưa ra sự hình dung trực quan về cách thức những yếu tố này gắn

với nhau như thế nào. Trên thực tế, các mối liên kết của 5 hợp phần khung sinh kế thể
hiện cách thức người dân chuyển từ tài sản sinh kế thành hoạt động sinh kế như thế
nào hoặc thể hiện cách thức các chính sách và thể chế tác động đến các hợp phần khác
của khung sinh kế.

SV: Nguyễn Thị Tuyến – K44 Kinh tế TNMT

13


GVHD:ThS. Trần Đoàn Thanh Thanh

tế
H
uế

Khóa luận tốt nghiệp

H

Bối cảnh tổn thương

Thể chế, chính sách


S

Tr
ư

(Nguồn: DFID, 2000)

-

Kết quả sinh kế

CHIẾN LƯỢC
SINH KẾ

-

Tăng thu nhập
Giảm tổn thương
Nâng cao đời sống
Đảm bảo an ninh lương
thực
- Sử dụng bền vững tài
nguyên thiên nhiên

ờn
g

Đ

P


Luật pháp
Luật tục
Quan hệ xã hội
Chính sách
Quy tắc xã hội
NGOs
Tổ chức chính
phủ
Thị trường

họ

F

N

-

ại

- Sốc
- Xu hướng kinh tế,
xã hội và môi trường
- Thay đổi công nghệ
- Thiên tai
- Chiến tranh
- Thay đổi chính sách

cK


in

h

Viết tắt
H = Human Capital (nguồn vốn con người)
N = Natural Capital (nguồn vốn tự nhiên)
F = Financial Capital (nguồn vốn tài chính)
S = Social Capital (nguồn vốn xã hội)
P = Physical Capital (nguồn vốn vật chất)

Sơ đồ 1: Khung sinh kế bền vững

SV: Nguyễn Thị Tuyến – K44 Kinh tế TNMT

14


×