Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Công tác quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện tiên phước, tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (870.93 KB, 78 trang )



AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
KHOA K TOAẽN - TAèI CHấNH
..... .....

T

-H

U

KHOẽA LUN TT NGHIP AI
HOĩC

TR




N

G





IH




C

K

IN

H

CNG TAẽC QUYT TOAẽN THU THU
NHP
DOANH NGHIP TRN ậA BAèN HUYN
TIN PHặẽC,
TẩNH QUANG NAM

Sinh vión thổỷc hióỷn:
NGUYN THậ LUYN
Lồùp: K42 KTDN

Giaùo vión hổồùng dỏựn:
NGUT. PHAN ầNH NGN

Khoùa hoỹc 2008 - 2012


Khóa luận này là thành quả của bốnăm
n học tâp dưới




mái trường Đại học Kinh tế Huế và những kinh nghiệm

-H

U

thực tế thuđược qua ba tháng thực tập tại Chi cục thuế
huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam.
Để có được thành

TẾ

quả như ngày hôm nay, tôi xin gửi lời cảm
ơnchân thành

IN

H

đến:

K

Quý thầy, cô trườngĐại học Kinh tế Huế
đã trang bị

C

cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt




thời gian học tập tạiưtr
ờng.Đ ó là nền tảng và cũng là

IH

hành trang chắp cánh cho tôi bước vàođời.Đặc biệt, tôi

Đ



xin gửi lời cảm
ơn sâu sắc và chân thànhđến NGUT Phan

G

Đình Ngân, ngườiđã tận tình chỉbảo, dìu dắt vàướng
h

Ư


N

dẫn tôi về ph
ương pháp khoa ọ
h c và nội dung của

đề tài

TR

này.

Tiếp theo, tôi xin cảmơn sự quan tâm giúpđỡ nhiệt

tình của ban lãnhđạo cũng nh
ư các cán bộ thuếại
t Chi
cục thuế huyện Tiên Ph
ước,đặc biệt là cô Võ ThịLực
đã
nhiệt tình giúpđỡ tôi trong quá trình thực tập tại
ơcquan.


Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm
ơ n chân thành đến gia
đình và bạn bè đã quan tâm giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập và hoàn th
ành khóa luận này.



Do hạn chế thời gian, kinh nghiệm và kiến thức nên

-H


U

khóa luận vẫn còn hạn chế và không tránh khỏi thiếu sót.
Rất mong nhậnđược những ý kiến
đóng góp quý báu của

TẾ

thầy, cô và các bạnđể khóa luậnđược hoàn thiện. Xin

H

chân thành cảmơn.

TR

Ư


N

G

Đ



IH




C

K

IN

Huế, tháng 5 năm 2012
Sinh viên

Nguyễn ThịLuyến


MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
PHẦN I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ............................................................................. 1



1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................. 1

U

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2

-H

3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 2

4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 2

TẾ

5. Phạm vi của đề tài........................................................................................... 3
6. Kết cấu khóa luận ........................................................................................... 3

H

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................ 4

IN

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................. 4

K

1.1. Một số nghiên cứu trước đây về thuế TNDN và quyết toán thuế TNDN .... 4
1.2 Đặc điểm của thuế TNDN ............................................................................ 5



C

1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường .............................................. 6

IH

1.4. Quá trình hình thành và phát triển của thuế TNDN .................................... 7
1.5. Một số vấn đề cơ bản trong Luật thuế TNDN có hiệu lực từ ngày




01/01/2009 .......................................................................................................... 8

Đ

1.5.1. Đối tượng chịu thuế TNDN .................................................................. 8

G

1.5.2. Đối tượng nộp thuế TNDN ................................................................... 8

N

1.5.3. Căn cứ tính thuế.................................................................................... 9

Ư


1.5.4. Ấn định thuế ....................................................................................... 10
1.5.5. Ưu đãi thuế TNDN ............................................................................. 10

TR

1.5.6. Đăng ký, kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN ...................... 11
1.5.6.1 Đăng ký thuế ................................................................................. 11
1.5.6.2 Khai thuế ....................................................................................... 11
1.5.6.3 Nộp thuế ........................................................................................ 13
1.5.6.4 Quyết toán thuế ............................................................................. 13


1.6. Cơ chế quản lý thuế mới theo Luật quản lý thuế ngày 1/7/2007 .............. 15
1.6.1 Cơ chế tự khai tự nộp........................................................................... 15
1.6.2 Các điều kiện thực hiện cơ chế tự khai tự nôp thuế ............................ 15


1.6.3 Lợi ích của việc thực hiện cơ chế tự khai, tự nộp................................ 16
1.7. Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế ban hành theo quyết
định1864/QĐ-TCT ngày 21/12/2011 ............................................................... 16
1.7.1 Quy trình quản lý khai thuế ................................................................. 17
1.7.1.1 Quản lý tình trạng kê khai thuế của NNT ..................................... 17



1.7.1.2 Xử lý hồ sơ khai thuế .................................................................... 17

U

1.7.1.3 Xử lý vi phạm về việc nộp hồ sơ khai thuế .................................. 18

-H

1.7.2 Quy trình kế toán thuế ......................................................................... 18
1.7.2.1 Kế toán thu ngân sách nhà nước ................................................... 18

TẾ

1.7.2.2 Kế toán theo dõi thu nộp thuế của NNT ....................................... 19
1.8 Đặc điểm của các doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................................. 19


H

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN

IN

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TIÊN PHƯỚC, TỈNH QUẢNG NAM .................... 21
2.1 Đặc điểm địa bàn huyện Tiên Phước và chi cục thuế huyện Tiên Phước,

K

tỉnh Quảng Nam ............................................................................................... 21

C

2.1.1 Đặc điểm địa bàn huyện Tiên Phước................................................... 21



2.1.2 Đặc điểm Chi cục thuế huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam ............. 25

IH

2.2 Đặc điểm các đối tượng nộp thuế TNDN trên địa bàn huyện Tiên Phước,



tỉnh Quảng Nam ............................................................................................... 26

Đ


2.3 Quy trình quyết toán thuế TNDN tại Chi cục thuế huyện Tiên Phước, tỉnh
Quảng Nam giai đoạn 2009-2011 .................................................................... 31

G

2.4 Nội dung quyết toán thuế TNDN trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh

N

Quảng Nam giai đoạn 2009-2011 .................................................................... 33

Ư


2.4.1 Quản lý tờ khai thuế............................................................................. 33

TR

2.4.2 Quản lý công tác nộp thuế tạm tính các quý........................................ 34
2.4.3 Xác định thu nhập chịu thuế ................................................................ 35
2.4.4 Xác định thuế TNDN được miễn giảm................................................ 36

2.5 Kết quả thu thuế TNDN trên địa bàn huyện Tiên Phước,
tỉnh Quảng Nam ............................................................................................... 38
2.6 Một số doanh nghiệp điển hình được quyết toán thuế TNDN tại Chi cục
thuế huyện Tiên Phước..................................................................................... 41
2.6.1 Công ty TNHH xây dựng Phúc Luân .................................................. 41



2.6.2 Doanh nghiệp tư nhân Huỳnh Giám Tâm............................................ 47
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TIÊN PHƯỚC, TỈNH
QUẢNG NAM ..................................................................................................... 50
3.1 Thuận lợi và khó khăn của địa bàn huyện Tiên Phước trong công tác quyết



toán thuế TNDN trong giai đoạn 2009-2011.................................................... 50

U

3.1.1 Về phía cơ quan thuế ........................................................................... 50

-H

3.1.2 Về phía doanh nghiệp: ......................................................................... 51
3.2 Giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả trong công tác quyết toán thuế

TẾ

TNDN trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam................................ 52
3.2.1 Giải pháp ở tầm vĩ mô ......................................................................... 52

H

3.2.2 Giải pháp ở tầm vi mô ......................................................................... 52

IN


PHẦN III: KẾT LUẬN........................................................................................ 55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 57

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1:


Đối tượng nộp thuế theo tiêu thức phân loại quản lý của Chi cục thuế
trong giai đoạn 2009-2011 ................................................................. 27
Đối tượng nộp thuế phân loại theo quy mô doanh nghiệp................. 28

Bảng 3:

Quy trình công tac quyết toán thuế TNDN tại doanh nghiệp và tại

U



Bảng 2:

-H

Chi cục thuế huyện Tiên Phước ......................................................... 31
Bảng số liệu về tình hình kê khai thuế TNDN................................... 33

Bảng 5:

Tình hình tạm tính thuế và nộp thuế các quý trong từng niên độ tài

TẾ

Bảng 4:

chính của các đối tượng nộp thuế ...................................................... 34
Bảng số liệu so sánh lợi nhuận kế toán trước thuế và thu nhập chịu


H

Bảng 6:

IN

thuế TNDN......................................................................................... 35
Bảng số liệu quyết toán điều chỉnh tăng, giảm lợi nhuận trước thuế

K

Bảng 7:

TNDN................................................................................................. 36
Bảng số liệu so sánh thuế TNDN thực nộp với thuế TNDN được

C

Bảng 8:

IH



miễn giảm........................................................................................... 36
Bảng 9:

Bảng số liệu về mức độ ưu đãi thuế TNDN....................................... 37




Bảng 10: Số liệu về tình hình thu thuế TNDN trên địa bàn huyện Tiên Phước

Đ

và tỉnh Quảng Nam. ........................................................................... 38

G

Bảng 11: Số liệu tổng hợp về tình hình nộp thuế TNDN .................................. 40

N

Bảng 12: Số liệu về tình hình kinh doanh của Công ty TNHH xây dựng Phúc

Ư


Luân ................................................................................................... 42

TR

Bảng 13: Số liệu về tình hình kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân Huỳnh
Giám Tâm .......................................................................................... 47


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Biểu đồ đối tượng nộp thuế phân loại theo giá trị tài sản bình quân . 29
Biểu đồ 2: Biểu đồ đối tượng nộp thuế phân loại theo doanh thu ....................... 30
Biểu đồ 3: Biểu đồ đối tượng nộp thuế phân loại theo lao động bình quân ........ 30


U



Biểu đồ 4: Biểu đồ so sánh giữa lợi nhuận kế toán trước thuế và thu nhập

-H

chịu thuế ............................................................................................. 35
Biểu đồ 5: Biểu đồ so sánh giữa thuế TNDN tính theo thuế suất phổ thông và

TẾ

thuế TNDN được hưởng chế độ ưu đãi.............................................. 37
Biểu đồ 6: Biểu đồ về mức độ ưu đãi thuế TNDN .............................................. 38

H

Biểu đồ 7: Biểu đồ về tổng thu thuế TNDN qua các năm của huyện Tiên Phước

IN

và tỉnh Quảng Nam ............................................................................ 39

TR

Ư



N

G

Đ



IH



C

K

Biểu đồ 8: Biểu đồ về tình hình nộp thuế TNDN ................................................ 40


PHẦN I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1. Tính cấp thiết của đề tài
Như chúng ta đã biết, thuế ra đời và phát triển gắn liền với sự hình thành
của Nhà nước, là một đòi hỏi khách quan đối với sự tồn tại và phát triển của Nhà

U



nước. Ở nước ta hiện nay vẫn chưa có một khái niệm thống nhất về thuế. Theo tài


-H

liệu thuế và kế toán thuế trong doanh nghiêp của PGS TS Nguyễn Văn Lợi, NXB
Tài chính, 2008 thì Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và

TẾ

pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời gian được pháp luật quy định nhằm
sử dụng cho mục đích công cộng. Thuế là một biện pháp tài chính của Nhà nước

H

nhằm động viên một phần thu nhập của các chủ thể trong xã hội có được do lao

IN

động, đầu tư, lưu trữ và chuyển dịch tài sản mang lại. Và Nhà nước sử dụng thuế

K

như một công cụ để điều tiết thu nhập xã hội nhằm tạo lập quỹ tiền tệ đáp ứng
nhu cầu tài chính của Nhà nước trong việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ



C

của mình. Điều đó chứng tỏ thuế có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh

IH


tế của đất nước.

Vai trò huy động nguồn lực tài chính cho Nhà nước của thuế thể hiện cụ thể



thông qua tỷ lệ thu được huy động từ thuế luôn chiếm trên 80% tổng Ngân sách và

Đ

ở nước ta hiện nay đóng góp khoảng 90% trên tổng thu Ngân sách. Ngoài ra, thuế

G

còn là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua các quy định của luật thuế.

N

Hiện nay, hệ thống thuế hiện hành của Việt Nam bao gồm rất nhiều sắc

Ư


thuế khác nhau, trong đó thuế thu nhập doanh nghiệp là một sắc thuế rất quan
trọng đối với nền kinh tế quốc dân. Thuế thu nhập doanh nghiệp không chỉ tạo

TR

nguồn thu ổn định, vững chắc cho Ngân sách Nhà nước để đảm bảo số chi cho

Nhà nước mà còn điều tiết thu nhập của các nhà đầu tư; từ đó góp phần đảm bảo
công bằng xã hội. Nó cũng góp phần quản lý hoạt động đầu tư, kinh doanh phù
hợp theo giai đoạn phát triển của đất nước thông qua việc quy định đối tượng nộp
thuế, chịu thuế, sử sụng hiệu quả công cụ thuế suất và các chính sách ưu đãi thuế
thu nhập doanh nghiệp.

1


Nhằm mục đích đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế, tăng cường vai
trò kiểm tra giám sát của Nhà nước trong việc thực hiện quản lý thuế, Quốc hội
khoá 11 kỳ họp thứ 10 đã thông qua Luật Quản lý Thuế. Luật Quản lý Thuế có
hiệu lực từ ngày 1/7/2007. Để thực hiện Luật này, công tác quản lý thuế đã đổi
mới toàn diện bằng việc áp dụng cơ chế tự khai tự nộp, nâng cao trách nhiệm



nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.

U

Địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam là một trong những huyện

-H

miền núi đang được nhà nước ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế xã hội. Trước nhu
cầu đổi mới phát triển, công tác quản lý thuế trên địa bàn cũng đứng trước những

TẾ


thách thức khó khăn cần một sự chuyển biến mạnh mẽ tích cực hơn nữa

H

Với những vấn đề bức thiết trên, nhu cầu nghiên cứu một đề tài về công tác

IN

quản lý thuế sẽ giúp chúng ta có một cái nhìn vừa tổng quát vừa cụ thể về kinh tế
xã hội nói chung và lĩnh lực về thuế nói riêng. Đó chính là lý do đề tài “Công tác

K

quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh



2. Mục tiêu nghiên cứu

C

Quảng Nam” được tiến hành nghiên cứu.

IH

- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về thuế TNDN, công tác quyết toán



thuế TNDN tại cơ quan thuế.


Đ

- Tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng công tác quyết toán thuế của các

G

DN và hiệu quả công tác quản lý của cơ quan thuế tại địa phương nghiên cứu.

N

- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản

Ư


lý thuế, đồng thời tìm hướng nghiên cứu tiếp theo cho đề tài.
3. Đối tượng nghiên cứu

TR

Đối tượng nghiên cứu là thuế TNDN, công tác quản lý quyết toán thuế

TNDN của các DN vừa và nhỏ trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu được sử dụng để tìm hiểu Luật thuế
TNDN, chế độ quyết toán thuế TNDN và những vấn đề liên quan.
- Phương pháp thu thập tài liệu
+ Số liệu quyết toán thuế TNDN được Chi cục thuế cung cấp
2



+ Số liệu, tài liệu khác từ tạp chí thuế, các trang web liên quan
+ Phỏng vấn các cán bộ làm công tác thuế
- Phương pháp phân tích số liệu
+ Phương pháp duy vật lịch sử và duy vật biện chứng
+ Phương pháp so sánh biến động quy mô và cơ cấu



+ Phương pháp phân bổ theo các tiêu thức phù hợp

U

5. Phạm vi của đề tài

-H

- Phạm vi về không gian: số liệu được cung cấp chủ yếu từ Chi cục thuế
huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam.

TẾ

- Phạm vi về thời gian: Mốc thời gian quan trọng đó là ngày 1/7/2007 khi Luật

H

quản lý thuế ra đời nhưng số liệu được lấy chủ yếu trong 3 năm từ 2009-2011.

IN


6. Kết cấu khóa luận

Khóa luận gồm 3 phần chính với nội dung cơ bản sau:

K

Phần I: Giới thiệu đề tài

C

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu



Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu

IH

Chương 2: Thực trạng công tác quyết toán thuế TNDN trên địa bàn huyện



Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam

Đ

Chương 3: Giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả công tác quyết toán thuế

G


TNDN trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam

TR

Ư


N

Phần III: Kết luận

3


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số nghiên cứu trước đây về thuế TNDN và quyết toán thuế TNDN

U

thời điểm hiện tại có các đề tài về quản lý thuế và thuế TNDN sau:



Theo tài liệu nghiên cứu trên thư viện trường Đại học Kinh tế Huế, tính đến

-H

- Khóa luận tốt nghiệp của Phạm Thị Hồng Quyên – Khóa K37 Kế toán với

đề tài “Tìm hiểu tình hình áp dụng kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp thông

TẾ

qua việc tuân thủ Luật thuế TNDN của các doanh nghiệp Vừa và nhỏ trên địa bàn
Thành phố Huế”

H

- Khóa luận tốt nghiệp của Phạm Thị Ái Mỹ - Khóa 39 Kế toán với đề tài

IN

“Phân tích quá trình quyết toán thuế TNDN tại Cục thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế,

K

trường hợp công ty cổ phần khai thác đá Thừa Thiên Huế”

C

- Khóa luận tốt nghiệp của Nguyễn Ngọc Duyên – K40 Kế toán với đề tài



“Tình hình quản lý thu thuế GTGT và thuế TNDN trên địa bàn huyện Kỳ Anh –

IH

Hà Tĩnh”


- Khóa luận tốt nghiệp của Hoàng Thị Hòa – K40 Kế toán với đề tài “Giải pháp



hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế”.

Đ

Ngoài ra các đề tài của TS Phan Thị Minh Lý – giảng viên Trường Đại học

G

Kinh tế Huế cũng được tham khảo.

N

Đề tài đang nghiên cứu này có chủ đề không mới, phương pháp nghiên cứu

Ư


chủ yếu là những phương pháp truyền thống. Mặc dù vậy, với quá trình thực tập
thực sự nghiêm túc, các quan sát mang tính khách quan, các cuộc phỏng vấn chất

TR

lượng đồng thời kết hợp với các số liệu, tài liệu đáng tin cậy sẽ giúp làm rõ được
bản chất vấn đề nghiên cứu từ đó có những giải pháp thiết thực và hiệu quả hơn
phù hợp với khả năng nghiên cứu. Trên cơ sở kế thừa của những nghiên cứu trên

kết hợp với tìm hiểu kỹ những cải cách trong công tác quản lý thuế hi vọng sẽ có
được kết quả nghiên cứu đúng với mục tiêu đặt ra.

4


1.2 Đặc điểm của thuế TNDN
Khái niệm: Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, đánh trực
tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ sau khi đã
trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của
cơ sở SXKD



Đặc điểm:

U

- Thuế TNDN là loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này thể

-H

hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng chịu thuế với đối tượng nộp thuế.

hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

TẾ

- Mức động viên vào ngân sách Nhà nước phụ thuộc rất lớn vào kết quả


H

Thuế thu nhập doanh nghiệp được tồn tại như một loại thuế khách quan

IN

Bởi vì:

- Thuế thu nhập doanh nghiệp có thể được xem là loại thuế bổ sung hay loại

K

thuế thu trước hoặc thu gộp của thuế thu nhập cá nhân để tránh tình trạng thất thu

C

và giảm bớt đầu mối thu. Đối với cơ quan thuế việc kiểm soát và thu thuế TNDN



thuận lợi hơn so với việc kiểm soát và thu thuế đối với từng cá nhân. Vì vậy việc

IH

đánh thuế TNDN trước khi các thu nhập này được phân phối cho các cá nhân góp



vốn vừa giảm thiểu đầu mối quản lý thu thuế, vừa có thể hạn chế thất thu thuế


Đ

TNCN do thiếu khả năng kiểm soát chặt chẽ.

G

- Thuế TNDN có thể quan niệm là một sắc thuế độc lập đánh vào một đối

N

tượng chịu thuế độc lập với các cổ đông. Các đơn vị thực hiện nghĩa vụ nộp thuế

Ư


giống như một đối tượng chịu thuế độc lập.
- Thuế TNDN là một hình thức bồi hoàn gián tiếp những ưu đãi, lợi thế mà

TR

Nhà Nước đã dành cho các doanh nghiệp. Nhà nước tạo điều kiện về mọi mặt
cho doanh nghiệp:
+ Hỗ trợ, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
+ Bảo vệ DN về mặt pháp lý
+ Thực hiện những chính sách hỗ trợ phát triển về vốn, kỹ thuật, công nghệ
+ Nhà nước bảo hộ doanh nghiệp trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của các
doanh nghiệp nước ngoài...
5



1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường
- Thuế TNDN là một khoản thu quan trọng của NSNN
Thuế TNDN là một trong những loại thuế trực thu, chiếm tỷ trọng lớn trong
cơ cấu thu NSNN. Ở các nước phát triển, hai loại thuế Thu nhập cá nhân và Thu

Ví dụ: Ở Mỹ, thuế trực thu chiếm 74,8%, Nhật Bản là 74%.



nhập doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu NSNN.

U

Ở nước ta, tỷ trọng thuế TNDN trong tổng thu NSNN (trừ dầu thô) là 24%

-H

(năm 2004); 24,5% (năm 2005); 24,1% (năm 2006); 24,4% (năm 2007) và 30% ở
năm 2008.

TẾ

Phạm vi áp dụng của thuế TNDN rất rộng, bao gồm: cá nhân, nhóm kinh

H

doanh, hộ cá thể và các tổ chức kinh tế có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng

IN


hoá - dịch vụ có phát sinh lợi nhuận. Như vậy, trong nền kinh tế quốc tế ổn định
và ngày càng phát triển như hiện nay, các chủ thể hoạt động sản xuất kinh doanh

K

ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận thì khả năng huy động nguồn tài chính vào

C

NSNN thông qua việc nộp thuế TNDN càng dồi dào.

IH

mô nền kinh tế.



- Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ



Nhà nước ban hành một hệ thống pháp luật về thuế TNDN áp dụng chung

Đ

cho các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế, tạo sự bình

G

đẳng trong cạnh tranh và góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển.


N

Thông qua việc xác định phạm vi thu thuế và không thu thuế, Nhà nước thể

Ư


hiện sự ưu đãi của mình đối với một số đối tượng trong xã hội không phải nộp
thuế hoặc thể hiện sự khuyến khích của mình đối với việc phát triển của một số

TR

lĩnh vực ở một vùng nào đó trong từng giai đoạn nhất định.
Ngoài việc quy định mức thuế suất chung cho các cơ sở sản xuất kinh

doanh, Nhà nước cũng đưa ra mức thuế suất ưu đãi áp dụng đối với từng ngành
nghề, mặt hàng, lĩnh vực; thể hiện mức độ khuyến khích hay không khuyến khích
đối với từng ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực đó trong nền kinh tế.

6


- Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng
xã hội
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường ở nước ta, tất cả các thành phần kinh
tế đều có quyền tự do kinh doanh và bình đằng trên cơ sở pháp luật. Các doanh
nghiệp với lực lượng lao động có tay nghề cao, năng lực tài chính mạnh thì




doanh nghiệp đó sẽ có ưu thế và có cơ hội để nhận được thu nhập cao. Những

U

doanh nghiệp với năng lực tài chính, lực lượng lao động bị hạn chế thường có thu

-H

nhập thấp hơn, thậm chí không có thu nhập. Ðể hạn chế nhược điểm đó, Nhà
nước đã sử dụng thuế TNDN làm công cụ điều tiết thu nhập của các chủ thể có

TẾ

thu nhập cao, đảm bảo yêu cầu đóng góp của các chủ thể kinh doanh vào NSNN

H

được công bằng, hợp lý.

IN

Thuế TNDN đảm bảo việc thực hiện công bằng theo cả chiều ngang và
chiều dọc:

K

+ Thuế TNDN được áp dụng cho các loại hình doanh nghiệp thuộc các

C


thành phần kinh tế, bất kể một doanh nghiệp nào kinh doanh bất cứ hình thức nào



nếu có thu nhập chịu thuế thì phải nộp thuế TNDN.

IH

+ Cùng một ngành nghề, không phân biệt quy mô kinh doanh, nếu có thu



nhập chịu thuế thì đều phải nộp thuế TNDN. Với mức thuế suất thống nhất,

Đ

doanh nghiệp nào có thu nhập cao hơn thì phải nộp thuế nhiều hơn doanh nghiệp

G

có thu nhập thấp.

N

1.4. Quá trình hình thành và phát triển của thuế TNDN

Ư



Thuế TNDN xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển của thuế.
Năm 1951, thuế đánh vào lợi tức của các DN (thuế TNDN hiện nay) nằm

TR

trong thuế công – thương nghiệp, chung với thuế doanh nghiệp (thuế GTGT hiện
nay), thuế buôn chuyến, thuế môn bài. Lúc đó thuế TNDN được đặt tên là thuế
thực lãi với thuế suất lũy tiến từ 5% đến 27%.
Tháng 6/1990, tại kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa VIII, Luật Thuế lợi tức được
thông qua. Sau đó, Luật Thuế lợi tức được sửa đổi, bổ sung và thông qua tại kỳ
họp thứ 3, Quốc hội khóa IX ngày 05/07/1993 và được chủ tịch nước ký lệnh
công bố ngày 19/07/1993.
7


Năm 1999, Luật Thuế TNDN ra đời thay thế cho Thuế lợi tức và chính thức
có hiệu lực từ ngày 01/01/1999. Luật thuế TNDN ra đời cùng với các Nghị định,
Thông tư…được ban hành kèm theo để hướng dẫn thi hành Luật Thuế TNDN là
điểm mốc quan trọng đánh dấu sự phát triển của thuế TNDN
Luật Thuế TNDN được sửa đổi, bổ sung lần thứ 1 ban hành ngày



17/06/2003.

U

Luật thuế TNDN sửa đổi bổ sung lần thứ 2 có hiệu lực từ ngày 01/01/2009

-H


1.5. Một số vấn đề cơ bản trong Luật thuế TNDN có hiệu lực từ ngày

TẾ

01/01/2009
1.5.1. Đối tượng chịu thuế TNDN

H

Đối tượng chịu thuế là thu nhập chịu thuế, bao gồm thu nhập từ hoạt động

IN

sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ và thu nhập khác.

Thu nhập khác bao gồm: Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng

K

bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; từ chuyển

C

nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ;



hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu


IH

khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của



những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được

Đ

từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam

G

1.5.2. Đối tượng nộp thuế TNDN

N

Người nộp thuế là các tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch

Ư


vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định bao gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

TR

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có


cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

8


1.5.3. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp

Thu nhập tính

=

thuế

Thuế suất thuế

x

TNDN

Thu nhập

= (

phải nộp


tính thuế

Phần trích lập

-

quỹ KH&CN

)

Thuế suất

-H

Thuế TNDN

U

nghệ thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định như sau:



Trường hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công

x

thuế TNDN

TẾ


Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế

H

tương tự thuế thu nhập doanh nghiệp ở ngoài Việt Nam thì doanh nghiệp được trừ

IN

số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

K

Thu nhập tính thuế:

Thu nhập
chịu thuế

Thu nhập được



tính thuế

=

-

IH


Thu nhập

C

Thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:

miễn thuế

-

Các khoản lỗ được kết
chuyển theo quy định



Thu nhập chịu thuế:

Đ

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản

G

xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác.

N

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:


Ư


Thu nhập

TR

chịu thuế

=

Doanh thu chịu
thuế TNDN

-

Chi phí hợp lý

+

Các khoản thu
nhập khác

Thuế suất:
Thuế suất phổ thông 25% áp dụng cho các thành phần kinh tế
Thuế suất ưu đãi: đối với các dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực, ngành

nghề, địa bàn ưu đãi đầu tư thì áp dụng thuế suất thuế TNDN theo các mức thuế
sau: 20%, 10%
Thuế suất đặc biệt (từ 32%-50%): áp dụng cho các doanh nghiệp khai thác

tìm kiếm dầu khí, tài nguyên quý hiếm.
9


Doanh nghiệp có nhiều hoạt động kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất
khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với
thuế suất tương ứng.
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải hạch toán riêng để
kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, không được bù trừ với thu nhập hoặc lỗ



từ các hoạt động sản xuất kinh doanh khác.

U

1.5.4. Ấn định thuế

-H

Các trường hợp áp dụng:

+ Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng chế độ kế toán, hóa đơn

TẾ

chứng từ.

+ Không kê khai hoặc kê khai không đúng; không chứng minh được căn cứ.


H

+ Từ chối xuất trình sổ sách, hóa đơn chứng từ và tài liệu cần thiết liên

IN

quan đến việc tính thu nhập chịu thuế.

K

+ Không đăng ký kinh doanh.



1.5.5. Ưu đãi thuế TNDN

C

+ Tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú nộp thuế thông qua khấu trừ.

IH

- Miễn 4 năm và giảm 9 năm tiếp theo đối với doanh nghiệp thành lập mới
từ dự án đầu tư trong các trường hợp sau:



+ Ở địa bàn đặc biệt khó khăn

Đ


+ Ở khu kinh tế công nghệ cao

G

+ Thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nhà máy nước, thủy điện, thoát nước, sản

N

xuất phần mềm.

Ư


+ Trong lĩnh vực xã hội hóa tại địa bàn khó khăn và đặc biệt khó khăn.
- Miễn 4 năm và giảm 5 năm tiếp theo đối với doanh nghiệp thành lập mới

TR

trong lĩnh vực xã hội hóa không nằm tại địa bàn khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
- Miễn 2 năm và giảm 4 năm tiếp theo đối với DN thành lập mới từ dự án

đầu tư tại địa bàn đặc biệt khó khăn.
- Thời gian ưu đãi, miễn giảm được tính liên tục từ năm đầu tiên DN có thu
nhập chịu thuế
- Nếu 3 năm đầu DN không có thu nhập chịu thuế thì thời gian miễn thuế
được tính từ năm thứ 4 kể từ khi có doanh thu.
10



1.5.6. Đăng ký, kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN
1.5.6.1 Đăng ký thuế
Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thuế TNDN cùng với việc đăng
ký nộp thuế GTGT. Khi đăng ký thuế TNDN cùng với việc đăng ký nộp thuế
GTGT. Khi đăng ký thuế phải ghi rõ cả đơn vị trực thuộc hoạch toán kinh doanh



độc lập và các đơn vị hoạch toán thuộc báo sổ.

U

Các đơn vị trực thuộc cơ sở kinh doanh phải đăng ký thuế với cơ quan thuế

-H

địa phương nơi đóng trụ sở.

Các đơn vị hoạch toán độc lập thuộc cơ sở kinh doanh có nghĩa vụ kê khai,

TẾ

nộp thuế, quyết toán thuế riêng.

H

Các đơn vị hoạch toán báo sổ phụ thuộc chỉ đăng ký thuế tại địa phương,

IN


không có nghĩa vụ kê khai thuế, nộp thuế tại địa phương, về việc khai, nộp thuế
do cơ sở kinh doanh chính thực hiện

K

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp



1.5.6.2 Khai thuế

C

phải thực hiện đăng ký với cơ quan thuế.

IH

Khai thuế TNDN là loại khai tạm tính theo quý, khai quyết toán năm hoặc



khai quyết toán đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp

Đ

đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp và

G

các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.


N

- Khai thuế TNDN tạm tính theo quý: Hồ sơ khai thuế TNDN tạm tính theo

Ư


quý là Tờ khai thuế TNDN quý theo mẫu số 01A/TNDN ban hành kèm theo
Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2007

TR

Trường hợp NNT không kê khai được chi phí thực tế phát sinh trong kỳ

tính thuế thì áp dụng Từ khai thuế TNDN quý theo mẫu số 01B/TNDN ban hành
kèm theo Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2007
Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hoạch toán phụ thuộc ở khác
địa phương với nơi đặt trụ sở chính. Doanh nghiệp tại nơi có trụ sở chính có
trách nhiệm khai thuế, nộp thuế TNDN đối với số thuế TNDN phát sinh tại trụ sở
chính và tại cơ sở sản xuất hoạch toán phụ thuộc theo mẫu số 07/TNDN ban
11


hành kèm theo Thông tư số 130/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008. Căn cứ để
xác định là số thuế TNDN tạm tính theo quý, tỷ lệ chi phí của cơ sở sản xuất
hoạch toán phụ thuộc, doanh nghiệp xác định số thuế TNDN tạm nộp hằng quý
tại địa phương của các cơ sở phụ thuộc.
- Khai quyết toán thuế TNDN: bao gồm khai quyết toán thuế TNDN năm




hoặc khai quyết toán thuế TNDN đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh,

U

chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại

-H

doanh nghiệp.
Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN bao gồm:

TẾ

+ Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 03-1A/TNDN, 03-

H

1B/TNDN, hoặc 03-1C/TNDN

IN

+ Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính tính đến thời điểm chấm dứt
hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh

K

nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp.


C

Một số phụ lục kèm theo tờ khai tùy theo thực tế phát sinh của người nộp



thuế.

IH

- Khai bổ sung,điều chỉnh hồ sơ khai thuế



+ Trường hợp kê khai:

Đ

NNT phát hiện hồ sơ khai tạm tính thuế TNDN đã nộp cho cơ quan thuế có

G

sai sót, nhầm lẫn trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh

N

tra thuế tại trụ sở NNT thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế.

Ư



Trường hợp khai bổ sung làm tăng số thuế phải nộp thì NNT phải nộp số
thuế còn thiếu, đồng thời phải xác định số tiền phạt chậm nộp căn cứ vào số tiền

TR

chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức xử phạt chậm nộp (0.05%/ngày)
Trường hợp khai bổ sung làm giảm số thuế phải nộp thì NNT được bù trừ

số thuế giảm vào số thuế phát sinh của lần khai thuế tiếp theo.
Hồ sơ khai bổ sung, điều chỉnh bao gồm:
+Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN tạm tính quý (mẫu 01A/TNDN hoặc mẫu
01B/TNDN) của quý cần bổ sung, điều chỉnh thông tin.

12


+ Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh theo mẫu 01/KHBS và tài liệu
kèm theo giải thích số liệu trong bản giải trình này.
+ Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh phải được lập riêng cho từng kỳ
kê khai thuế để điều chỉnh, bổ sung sai sót, nhầm lẫn của các kỳ kê khai thuế làm
tăng, giảm số thuế phải nộp.



Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm

U

việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo.


-H

1.5.6.3 Nộp thuế

Cơ sở kinh doanh tạm nộp số thuế theo bản tự kê khai hoặc theo số thuế Cơ

TẾ

quan thuế ấn định từng quý đầy đủ, đúng hạn vào NSNN. Thời hạn nộp thuế

H

chậm nhất không quá ngày cuối cùng của tháng cuối quý.

IN

Cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ
phải nộp thuế hàng tháng theo thông báo của cơ quan thuế. Thời hạn nộp thuế

K

của tháng ghi trong thông báo chậm nhất không quá ngày 25 của tháng tiếp theo.

C

Cơ sở kinh doanh buôn chuyến phải nộp thuế theo từng chuyến hàng với cơ




quan thuế nơi mua hàng trước khi vận chuyển hàng đi.

IH

Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt



Nam nhưng có thu nhập phát sinh ở Việt Nam thì tổ chức, cá nhân ở Việt Nam

Đ

chi trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế theo tỷ lệ do Bộ tài chính quy

G

định tính trên tổng số chi trả cho cá nhân, tổ chức nước ngoài.

N

Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính, trường hợp doanh nghiệp có

Ư


cơ sở sản xuất hoạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính thì số thuế

TR


được tính nộp ở nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất.
1.5.6.4 Quyết toán thuế
Khi kết thúc kỳ tính thuế, doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán thuế với

cơ quan thuế. Kỳ tính thuế TNDN là năm dương lịch.
Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của tờ
khai quyết toán thuế TNDN

13


Doanh nghiệp phải nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN cho cơ quan thuế trực
tiếp quản lý trong thời gian 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm
tài chính. Nếu số thuế tạm nộp trong năm thấp hơn số thuế phải nộp theo báo các
quyết toán thuế thì cơ sở kinh doanh phải nộp đầy đủ số thuế còn thiếu trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán thuế; nếu số thuế tạm nộp trong

U

được trừ số tiền thuế nộp thừa vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.



năm cao hơn số thuế phải nộp theo báo cáo quyết toán thuế thì cơ sở kinh doanh

-H

Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở hoạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp


TẾ

đóng trụ sở chính thì doanh nghiệp khai quyết toán thuế TNDN tại nơi có trụ sở
chính, số thuế TNDN còn phải nộp được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp

H

theo quyết toán trừ đi số đã tạm nộp tại nơi có các cơ sở sản xuất phụ thuộc. Số

IN

thuế TNDN còn phải nộp hoặc hoàn khi quyết toán cũng được phân bổ theo đúng

K

tỷ lệ tại nơi có trụ sở chính và tại nơi có các cơ sở sản xuất hoạch toán phụ thuộc.

C

Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở



hữu, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, cơ sở kinh doanh phải thực

IH

hiện quyết toán với cơ quan thuế và gửi báo cáo quyết toán thuế trong thời hạn
45 ngày, kể từ ngày có quyết định chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, hợp




nhất, chia, tách, giải thể, phá sản.

Đ

Đối với cơ sở kinh doanh không nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN thì phải

G

nộp thuế TNDN theo số thuế ấn định của cơ quan thuế.

N

Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo thông tư số

Ư


28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài Chính
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN

TR

ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC.
- Báo cáo tài chính năm.
- Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai theo mẫu trong Thông tư số

28/2011/TT-BTC (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế):
Doanh nghiệp nhỏ và vừa mở sổ sách kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐBTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh

nghiệp nhỏ và vừa quy định về báo cáo tài chính gồm các biểu mẫu sau:
14


+ Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B01-DNN

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B02-DNN

+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B09-DNN

Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu sau:
+ Bảng cân đối tài khoản

Mẫu số F01-DNN



Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập:

Mẫu số B03-DNN

U

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


-H

Lưu ý: Kể từ ngày 01/01/2012 Thông tư số 138/2011/TT-BTC ngày
4/10/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung quyết định số

TẾ

48/2006/QĐ-BTC có hiệu lực thi hành..

H

1.6. Cơ chế quản lý thuế mới theo Luật quản lý thuế ngày 1/7/2007

IN

Cơ chế quản lý thuế hiện nay : Là cơ chế tự tính - tự khai - tự nộp thuế.
1.6.1 Cơ chế tự khai tự nộp

K

Đây là phương thức quản lý thu thuế tiên tiến đang được hầu hết các nước

C

trên thế giới áp dụng. Theo cơ chế này thì các tổ chức, cá nhân nộp thuế, căn cứ



vào kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ kê khai của mình và các Quy định của


IH

Pháp luật về nghĩa vụ thuế, tự tính ra số thuế phải nộp cho NSNN, từ đó tự kê



khai và thực hiện nghĩa vụ nộp số thuế đã kê khai theo đúng thời hạn quy định.

Đ

Cá nhân, tổ chức tự lập tờ kê khai thuế mà không cần có sự xác nhận của cơ

G

quan thuế và tự chịu trách nhiệm về kết quả của việc tính thuế, kê khai thuế của

N

mình trước pháp luật.

Ư


Cơ quan thuế không can thiệp vào quá trình kê khai, nộp thuế của tổ chức,
cá nhân kinh doanh, nhưng đòi hỏi cơ quan thuế phải:

TR

- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến và giải đáp các vướng mắc về chính


sách chế độ thuế mà các tổ chức, cá nhân nộp thuế thường gặp phải trong quá
trình kê khai nộp thuế
- Tiến hành thanh tra, kiểm tra và áp dụng các biện pháp xử phạt, cưỡng chế
theo luật đối với trường hợp có hành vi vi phạm về thuế
1.6.2 Các điều kiện thực hiện cơ chế tự khai tự nôp thuế
- Tổ chức, cá nhân phải hiểu rõ chính sách thuế để thực hiện đúng nghĩa vụ thuế.
15


- Các thủ tục (đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế, hoàn thuế ...) phải đơn giản
- Hệ thống xử phạt phải nghiêm minh nhưng công bằng
- Các chương trình thanh tra và cưỡng chế thuế phải có hiệu quả, hiệu lực.
Muốn vậy, cơ quan thuế phải tiến hành cải cách đồng bộ và toàn diện trên

1.6.3 Lợi ích của việc thực hiện cơ chế tự khai, tự nộp

U

- Đối với tổ chức, cá nhân nộp thuế:



các lĩnh vực quản lý.

-H

+Giảm bớt được nhiều thủ tục hành chính trong việc thực hiện nghĩa vụ kê
khai và nộp thuế của mình.


TẾ

+Chủ động việc nộp NSNN  chủ động được việc cân đối nguồn tài chính

H

- Đối với cơ quan thuế:

IN

+Có điều kiện để cải tiến cơ cấu tổ chức nhằm sử dụng hiệu quả nhất các
nguồn lực hiện có, công tác quản lý thu thuế được tổ chức theo hướng ngày càng

K

hiện đại và chuyên môn hóa.

C

+Tập trung nguồn lực vào công tác phục vụ, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân sản



xuất kinh doanh tạo điều kiện cho cơ sở kinh doanh hiểu và tự giác thực hiện các

IH

nghĩa vụ thuế




+Tăng cường thanh tra, kiểm tra và cưỡng chế thuế có hiệu quả hơn đối với

G

nghĩa vụ thuế

Đ

các cơ sở kinh doanh có khả năng rủi ro cao trong việc không tuân thủ thực hiện

N

1.7. Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế ban hành

Ư


theo quyết định1864/QĐ-TCT ngày 21/12/2011
Quy trình Quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế nhằm đảm bảo theo

TR

dõi, quản lý người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính thuế về khai thuế,
nộp thuế, kế toán thuế, hoàn thành nghĩa vụ thuế đầy đủ, đúng quy định và đảm
bảo công chức thuế, cơ quan thuế thực thi đúng nhiệm vụ, quyền hạn theo quy
định của Luật Quản lý thuế, các Luật thuế hiện hành và các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật.

16



1.7.1 Quy trình quản lý khai thuế
1.7.1.1 Quản lý tình trạng kê khai thuế của NNT
- Quản lý người nộp thuế phải nộp hồ sơ khai thuế: Hàng tháng, trước thời
hạn nộp HSKT của NNT, Bộ phận KK&KTT thực hiện rà soát, cập nhật và tổng
hợp Danh sách theo dõi NNT phải nộp hồ sơ khai thuế (Mẫu số 01/QTr-KK) theo



từng sắc thuế, mẫu HSKT, thời hạn nộp HSKT (tháng, quý, năm, quyết toán) để

U

xác định số lượng HSKT phải nộp và theo dõi, đôn đốc tình trạng kê khai của

-H

NNT như:
NNT được cấp MST/MSDN mới

TẾ

NNT thay đổi thông tin đăng ký thuế nhưng không làm thay đổi

H

MST/MSDN và thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp

IN


NNT chuyển địa điểm và thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp
NNT tổ chức, sắp xếp lại DN và thay đổi MST/MSDN

K

NNT tạm ngừng kinh doanh có thời hạn

C

NNT giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động



NNT bỏ trốn, mất tích, không tìm thấy địa chỉ hoạt động nhưng chưa làm

IH

thủ tục chấm dứt hiệu lực MST/MSDN



- Quản lý NNT thay đổi về kê khai thuế: NNT thay đổi kỳ kê khai thuế theo

Đ

từng lần phát sinh sang khai thuế theo tháng, NNT thay đổi niên độ kế toán, NNT

G


chuyển đổi phương pháp tính thuế giá trị gia tăng.

N

- Quản lý khai thuế qua tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (gọi

Ư


tắt là Đại lý thuế)
1.7.1.2 Xử lý hồ sơ khai thuế

TR

- Cung cấp thông tin hỗ trợ NNT thực hiện kê khai thuế
- Tiếp nhận hồ sơ khai thuế
+ Hồ sơ khai thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế do bộ phận “một cửa” tiếp nhận.
+ Hồ sơ khai thuế nộp qua bưu chính thì tùy theo sự bố trí của cơ quan thuế,

Bộ phận Hành chính văn thư tiếp nhận HSKT của NNT nộp qua đường bưu
chính và thực hiện thủ tục đăng ký văn bản “đến” theo quy định (đóng dấu tiếp
nhận hồ sơ, ghi ngày nhận hồ sơ của cơ quan thuế).
17


×