i
Đạ
ng
ườ
Tr
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
cK
họ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
inh
CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
tế
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
ih
Đạ
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
Giáo viên hƣớng dẫn
Đoàn Văn Nhật Huy
Th.S Phạm Quốc Khang
ọc
Sinh viên thực hiện:
Lớp: K46A Tài Chính
ế
Hu
Huế, tháng 5/2016
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Để hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp của mình tôi xin gửi lời cảm
ơn chân thành đến:
Quý thầy, cô Trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị cho tôi những
kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đó là nền tảng và cũng là hành trang chắp cánh cho tôi sau này. Đặc biệt,
xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành đến Th.S Phạm Quốc Khang,
người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận
văn.
cK
họ
inh
Tiếp theo, xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa
Thiên Huế đã cho phép tôi được thực tập tại đây. Bên cạnh đó, tôi cũng
xin cảm ơn các anh chị nhân viên đang làm việc tại Ngân hàng, đặc biệt
là các anh chị phòng Quản trị tín dụng đã luôn tận tình quan tâm, giúp
đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực tập, đã
giúp tôi thu thập thông tin, số liệu điều tra và truyền đạt cho tôi nhiều
kinh nghiệm thực tiễn quý báu phục vụ cho công việc sau này.
tế
Trong quá trình thực tập và chuẩn bị khóa luận, do hạn chế về thời
gian, kinh nghiệm và kiến thức nên khóa luận chắc chắn có nhiều sai sót.
Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của thầy, cô và các
bạn để bản khóa luận của tôi được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Đạ
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên
ih
Đoàn Văn Nhật Huy
ọc
ế
Hu
i
i
Đạ
ng
ườ
Tr
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Hoạt động tín dụng đóng một vai trò quan trọng đối với các Ngân hàng và một
trong những hoạt động tín dụng đem lại nguồn thu nhập lớn cho ngân hàng chính là
cho vay dự án đầu tư. Tuy nhiên cũng như các hình thức cho vay khác, cho vay dự
án đầu tư mặc dù mang lại thu nhập đáng kể nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro cao. Đặc
biệt trong quá trình hội nhập hiện nay thì số lượng các dự án ngày một gia tăng nên
công tác lựa chọn, thẩm định dự án đầu tư ngày càng đóng một vai trò đặc biệt quan
trọng để có thể giúp cho ngân hàng tránh được rủi ro, hạn chế tình trạng mất vốn
cK
họ
đầu tư. Do đó, công tác thẩm định dự án đầu tư cũng đang dần được chú trọng tại
ngân hàng. Xuất phát từ thực trạng chung đó và thực tế tại Ngân hàng Thương mại
cổ phẩn Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế nên tôi chọn đề
tài “Công tác thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế”
inh
làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu và phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, công
tác thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại cổ
tế
phẩn Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 20132015, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác thẩm định dự
án đầu tư tại ngân hàng.
Đạ
Phần nội dung nghiên cứu của đề tài bao gồm ba chương : Chương 1 là cơ sở lý
luận về thẩm định dự án đầu tư. Chương 2, đề tài tập trung phân tích tình hình kinh
ih
doanh, thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hang, từ đó đánh giá
những kết quả đạt được, hạn chế và giải thích các nguyên nhân dẫn đến những hạn
ọc
chế. Chương 3 đề câp định hướng trong thời gian tới của Ngân hàng và đề xuất các
biện pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng.
Hu
Với kiến thức còn hạn chế, chưa có nhiều kinh nghiệm, cũng như hạn chế số liệu
và thời gian nghiên cứu nên khóa luận chắc chắn có nhiều sai sót. Hy vọng sẽ nhận
được nhiều ý kiến đóng góp từ phía thầy cô để bài nghiên cứu được hoàn thiện hơn.
ế
ii
i
Đạ
ng
ườ
Tr
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Giải thích
1.
BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
2.
CIC
Credit Information Centre: Trung tâm thông tin tín dụng
3.
DAĐT
Dự án đầu tư
4.
KHDN
Khách hàng Doanh Nghiệp
5.
KHCN
Khách hàng Cá Nhân
6.
NHNN
Ngân hàng nhà nước
7.
NHTM
Ngân hàng thương mại
8.
TMCP
Thương mại Cổ phần
9.
TSĐB
Tài sản đảm bảo
inh
cK
họ
STT Viết tắt
tế
ih
Đạ
ọc
ế
Hu
iii
i
Đạ
ng
ườ
Tr
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ........................................ iii
MỤC LỤC............................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.............................................................................. vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... vii
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 2
cK
họ
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: .................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 2
5. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 3
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ ....................... 4
1.1. Dự án đầu tƣ ..................................................................................................................... 4
inh
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tƣ............................................................................................ 4
1.1.2. Đặc điểm dự án đầu tƣ ............................................................................................. 5
1.1.3. Vai trò của dự án đầu tƣ .......................................................................................... 6
tế
1.1.4. Yêu cầu đối với dự án đầu tƣ................................................................................... 7
1.1.5. Phân loại dự án đầu tƣ ............................................................................................. 7
Đạ
1.2. Thẩm định dự án đầu tƣ................................................................................................. 9
1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tƣ ........................................................................ 9
1.2.2. Mục đích, ý nghĩa của việc thẩm định dự án đầu tƣ ........................................... 9
ih
1.2.3. Phƣơng pháp thẩm định dự án đầu tƣ ................................................................ 10
1.2.4. Nội dung thẩm định dự án đầu tƣ ........................................................................ 12
ọc
1.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến công tác thẩm định dự án đầu tƣ tại NHTM.... 19
1.3.1. Nhân tố khách quan ............................................................................................... 19
1.3.2. Nhân tố chủ quan ................................................................................................... 20
Hu
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ... 23
ế
iv
i
Đạ
ng
ườ
Tr
2.1. Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Thƣơng mại cổ phẩn Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế ........................................................................... 23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phẩn Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam.................................................................................................... 23
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng Thƣơng mại cổ phẩn Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
- Chi nhánh Thừa Thiên Huế ............................................................................................. 24
2.1.2.1. Giới thiệu chung về Chi nhánh Thừa Thiên Huế.......................................... 24
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh Thừa Thiên Huế............................... 25
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Thừa Thiên Huế .......................................... 25
cK
họ
2.1.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại cổ
phẩn Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế ........................... 27
2.1.3.1. Tình hình lao động tại Chi nhánh Thừa Thiên Huế..................................... 27
2.1.3.2. Kết quả kinh doanh của Chi nhánh Thừa Thiên Huế ................................. 29
2.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tƣ tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phẩn
inh
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế ..................................... 39
2.2.1. Quy trình thẩm định dự án đầu tƣ tại Chi nhánh Thừa Thiên Huế ............. 40
2.2.2. Nội dung thẩm định dự án đầu tƣ tại Chi nhánh Thừa Thiên Huế .............. 46
tế
2.2.3. Kết quả công tác thẩm định dự án đầu tƣ tại Chi nhánh Thừa Thiên Huế . 48
2.3. Ví dụ minh họa công tác thẩm định dự án đầu tƣ tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ
phẩn Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế ........................... 53
Đạ
2.4. Đánh giá chung về công tác thẩm định dự án đầu tƣ tại Ngân hàng Thƣơng mại
cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ..................... 64
ih
2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc trong công tác thẩm định dự án đầu tƣ tại Chi nhánh
Thừa Thiên Huế ..................................................................................................................... 64
2.4.1.1. Về quy trình thẩm định ..................................................................................... 64
ọc
2.4.1.2. Về nội dung thẩm định ...................................................................................... 64
2.4.2. Những hạn chế trong công tác thẩm định dự án đầu tƣ tại Chi nhánh Thừa
Hu
Thiên Huế ............................................................................................................................... 66
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong công tác thẩm định dự án đầu tƣ tại
Chi nhánh Thừa Thiên Huế................................................................................................ 68
ế
v
i
Đạ
ng
ườ
Tr
2.4.3.1. Nguyên nhân chủ quan ...................................................................................... 68
2.4.3.2. Nguyên nhân khách quan ................................................................................. 70
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ........................................................................................... 71
3.1. Định hƣớng của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
- Chi nhánh Thừa Thi n Huế đối với công tác thẩm định dự án đầu tƣ..................... 71
3.1.1. Định hƣớng phát triển của Chi nhánh Thừa Thiên Huế ................................. 71
cK
họ
3.1.1.1. Định hƣớng chung .............................................................................................. 71
3.1.2.2 Định hƣớng cho công tác thẩm định dự án đầu tƣ ....................................... 71
3.2. Một số giải pháp nhằm khắc phục những vấn đề tồn tại trong quy trình
thẩm định dự án đầu tƣ tại Ngân Hàng Thƣơng mại cổ phẩn Đầu tƣ Và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.................................................... 72
inh
3.2.1. Nâng cao chất lƣợng nhân viên thẩm định ............................................ 72
3.2.2. Giải pháp thu thập, xử lý thông tin báo cáo đầu tƣ ........................................... 73
3.2.3. Giải pháp về hỗ trợ thẩm định .............................................................................. 73
tế
3.2.4. Giải pháp hoàn thiện quy trình, kỹ thuật thẩm định ........................................ 74
3.2.5. Giải pháp về chiến lƣợc khách hàng .................................................................... 74
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................ 75
Đạ
1. Kết Luận............................................................................................................................. 75
1.1. Những hạn chế, thiếu sót của đề tài:........................................................................ 75
ih
1.2. Hƣớng phát triển đề tài ............................................................................................. 76
2. Kiến nghị ............................................................................................................................ 76
2.1. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc và các bộ ngành có liên quan.................................. 76
ọc
2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ........................................................................ 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 78
ế
Hu
PHỤ LỤC
vi
i
Đạ
ng
ườ
Tr
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Công thức tính các chỉ tiêu tài chính ....................................................... 16
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2015 ... 28
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2013-2015 ............................................................................................... 30
Bảng 2.3: Tình hình cho vay tại Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2015 ....... 33
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013-2015 ..... 37
cK
họ
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Nội dung thẩm định dự án đầu tư ....................................................................... 12
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế ....................... 25
Sơ đồ 2.2: Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế ..... 41
inh
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn .............................................................. 31
Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn theo đối tượng khách hàng .................................... 32
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay theo kỳ hạn.................................................................. 34
tế
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng ........................................ 35
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu dư nợ cho vay theo tài sản đảm bảo .................................................. 36
Đạ
Biểu đồ 2.6: Kết quả kinh doanh tại BIDV Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2013 - 2015..................................................................................................... 39
ih
ọc
ế
Hu
vii
i
Đạ
ng
ườ
Tr
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Tín dụng là hoạt động đóng vai trò quan trọng, là nguồn thu nhập chính của
các NHTM và một trong những hoạt động tín dụng đem lại thu nhập lớn cho ngân
hàng chính là cho vay dự án đầu tư. Tuy nhiên, cũng như các hình thức cho vay
khác, cho vay dự án đầu tư mặc dù mang lại thu nhập đáng kể nhưng cũng tiềm ẩn
rủi ro cao. Vì đặc thù của hoạt động cho vay này vừa phụ thuộc vào kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp, kết quả kinh doanh của chính bản thân ngân hàng cũng
cK
họ
như sự biến động của nền kinh tế, chính trị. Do vậy, trước khi đi đến quyết định cho
vay các ngân hàng phải tiến hành thẩm định dự án đầu tư một cách toàn diện, cẩn
thận và kỹ lưỡng. Đặc biệt trong công cuộc công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước
hiện nay thì số lượng các dự án đầu tư ngày một gia tăng nên công tác lựa chọn,
thẩm định dự án đầu tư càng đóng một vai trò đặc biệt quan trọng để có thể giúp
inh
cho ngân hàng tránh được rủi ro, hạn chế tình trạng mất khả năng trả nợ các nguồn
vốn đầu tư của ngân hàng. Là một trong những NHTM hàng đầu ở Việt Nam hiện
nay, Ngân hàng Thương mại cổ phần (TMCP) Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã và
đang là nhà tài trợ đối với nhiều dự án đầu tư trong nước, là một thương hiệu tin cậy đối
tế
với các doanh nghiệp trong và ngoài nước nên ngân hàng đã và đang không ngừng
cải thiện, nâng cao chất lượng hoạt động nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án
Đạ
đầu tư để có thể đáp ứng được tốt nhất nhu cầu đầu tư của khách hàng cũng như
xứng đáng với niềm tin mà khách hàng dành cho ngân hàng.
ih
Từ thực tế trên, việc nghiên cứu thực trạng và đưa ra giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho vay là yêu cầu cấp thiết cho
NHTM nói chung cũng như Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam nói
ọc
riêng. Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác thẩm định dự án đầu tư trong
hoạt động ngân hàng, cùng với sự kế thừa ưu điểm từ những đề tài trước và đồng
Hu
thời đề tài này cũng phù hợp với năng lực bản thân nên tôi đã quyết định chọn đề
tài: “Công tác thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế”
ế
1
i
Đạ
ng
ườ
Tr
làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Để từ đó hoàn thiện kiến thức chuyên
môn, tiếp cận nghiên cứu tình hình công tác thẩm định dự án đầu tư và mong muốn
góp phần đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hơn cho công tác thẩm định dự
án đầu tư trong hoạt động cho vay tại ngân hàng.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát:
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, công tác thẩm định dự án đầu tư trong
cK
họ
hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Thừa Thiên Huế. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác
thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng.
Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa những lý luận về dự án đầu tư và thẩm định dự án đầu tư
inh
trong hoạt động cho vay của ngân hàng.
Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và công tác thẩm định dự án đầu tư
trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Thừa Thiên Huế.
tế
Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng, hoàn thiện
công tác thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại Chi nhánh.
Đạ
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
-
Đối tượng nghiên cứu: Công tác thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động
ih
cho vay
-
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác thẩm định dự án
ọc
đầu tư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2013-2015
Phương pháp thu thập số liệu:
ế
Hu
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Số liệu thứ cấp: Thông tin và số liệu được lấy từ phòng Kế hoạch – Tổng hợp
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2013-2015; và một số nguồn thông tin khác từ phòng Khách hàng doanh nghiệp,
phòng Khách hàng cá nhân tại Chi nhánh.
Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Thu thâp thông tin, kiến thức thực tế
từ các nhân viên trong chi nhánh ngân hàng, những người có kinh nghiệm đảm bảo
tính khách quan, xác thực cho đề tài.
Phương pháp quan sát: Quan sát từ giai đoạn tìm kiếm khách hàng, tư
cK
họ
vấn, thẩm định dự án tại phòng Quan hệ khách hàng và xét duyệt hoàn thiện hồ sơ
tại phòng Quản lý rủi ro.
Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi đã thu thập các số liệu thô sẽ tiến hành
phân tích, đối chiếu, so sánh và tổng hợp thông tin từ những số liệu thu thập được ở
ngân hàng để tính toán, phân tích, đánh giá.
inh
1.5. Nội dung nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu có kết cấu như sau:
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
tế
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lí luận về thẩm định dự án đầu tư.
Đạ
Chương2: Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho
vay tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
ih
Thừa Thiên Huế.
Chƣơng 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu
ọc
tư trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế
ế
Hu
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3
i
Đạ
ng
ườ
Tr
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1.1. Dự án đầu tƣ
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tƣ
Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại: “Dự án đầu tư là một tập
hợp các hoạt động đặc thù nhằm tạo nên một thực thể mới có phương pháp trên cơ
sở các nguồn lực nhất định”.
cK
họ
Theo Ngân hàng thế giới (WB): “Dự án đầu tư là tổng thể các chính sách,
hoạt động và chi phí liên quan đến nhau được hoạch định nhằm đạt được mục tiêu
nào đó trong thời gian nhất định”.
Ở Việt Nam, theo Nghị định 52/1999/NĐ – CP về quy chế quản lý đầu tư và
xây dựng cơ bản, dự án đầu tư được định nghĩa như sau: “Dự án đầu tư là một tập
inh
hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo
những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng hoặc duy
trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời
gian xác định (chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp)”.
tế
Ngoài ra, theo khoản 8, Điều 3, Luật Đầu Tư, khái niệm dự án đầu tư còn được
Đạ
trình bày: “Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành
các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”.
Về mặt hình thức, DAĐT là tập tài liệu trình bày một cách chi tiết về các
ih
chính sách, hoạt động và chi phí có liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt
những kết quả, thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
ọc
Về mặt nội dung, DAĐT là tổng thể các hoạt động có liên quan với nhau và
được kế hoạch hóa nhằm đạt được những mục tiêu bằng việc tạo ra các kết quả cụ thể
trong một khoảng thời gian nhất định thong qua việc sử dụng các nguồn lực xác định.
Hu
Trên góc độ quản lý, DAĐT là cơ sở vững chắc, là tiền đề cho việc thực
hiện mọi công cuộc đầu tư. DAĐT còn là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, lao
ế
động,… để đạt hiệu quả kinh tế xã hội mong muốn.
4
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Dù được xem xét dưới bất kỳ góc độ nào thì DAĐT cũng bao gồm các thành
phần chính như sau:
Các mục tiêu đạt được khi thực hiện dự án:
-
Mục tiêu trực tiếp: Là mục tiêu cụ thể mà dự án phải đạt được trong
khuôn khổ nhất định và khoảng thời gian nhất định.
-
Mục tiêu phát triển: Là mục tiêu mà dự án góp phần thực hiện, mục tiêu
phát triển được xác định trong kế hoạch, chương trình phát triển kinh tế xã hội của
đất nước, của vùng.
Các hoạt động của dự án: là những hành động hoặc nhiệm vụ được thực
cK
họ
hiện nhằm chuyển hóa các nguồn lực thành các kết quả của dự án. Mỗi hoạt động
của dự án đều mang lại kết quả tương ứng.
Các kết quả: Đó là những kết quả cụ thể, có thể định lượng được tạo ra từ
các hoạt động khác nhau của dự án.
Các nguồn lực: Hoạt động của dự án không thể thực hiện được nếu thiếu
inh
các nguồn lực về vật chất, tài chính và con người. Giá trị hoặc chi phí của các
nguồn lực này chính là vốn đầu tư của dự án.
Thời gian: Thời gian thực hiện DAĐT cần được cố định, có thời gian bắt
tế
đầu và kết thúc cụ thể. Chu trình của dự án được chia làm ba giai đoạn: Giai đoạn
chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành kết quả.
Đạ
1.1.2. Đặc điểm dự án đầu tƣ
Theo Nguyễn Bạch Nguyệt (2007) thì dự án đầu tư có những đặc điểm cơ bản sau:
ih
Dự án đầu tư có mục đích, mục tiêu rõ ràng. Tất cả các dự án đều phải có
kết quả được xác định. Mỗi dự án lại là một tập hợp nhiều nhiệm vụ cần được thực
ọc
hiện. Mỗi nhiệm vụ cụ thể lại có một kết quả riêng, độc lập. Tập hợp các kết quả cụ
thể của các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự án.
Hu
Dự án đầu tư có chu kì phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn. Dự
án trải qua các giai đoạn: hình thành, phát triển và kết thúc… Dự án không kéo dài
mãi mãi.
ế
5
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo. Khác với quá trình sản
xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không phải là sản phẩm sản xuất hàng
loạt, mà có tính khác biệt cao.
Dự án có sự liên quan của nhiều bên và có sự tương tác giữa các bộ phận
quản lý chức năng với quản lý dự án như chủ đầu tư, người hưởng thụ dự án, các
nhà tư vấn, nhà thầu, các cơ quan quản lý nhà nước. Giữa các bộ phận quản lý
chức năng và bộ phận quản lý dự án thường xuyên có quan hệ với nhau và cùng
phối hợp thực hiện nhiệm vụ nhưng mức độ tham gia của không giống nhau.
cK
họ
Môi trường hoạt động “va chạm”. Quan hệ giữa các dự án là quan hệ chia
nhau cùng một nguồn lực khan hiếm của tổ chức, đồng thời cũng có sự tương tác
giữa các dự án với nhau, giữa bộ phận quản lý này với bộ phận quản lý khác.
Tính bất định và độ rủi ro cao. Hầu hết các dự án đòi hỏi quy mô tiền vốn,
vật tư và lao động rất lớn để thực hiện trong khoảng thời gian nhất định. Mặt khác,
inh
thời gian đầu tư và vận hành kéo dài nên các DAĐT thường có độ rủi ro cao.
1.1.3. Vai trò của dự án đầu tƣ
Theo Nguyễn Bạch Nguyệt (2005) thì dự án đầu tư có những vai trò sau:
tế
Đối với chủ đầu tư:
Đạ
Là căn cứ quan trọng nhất để nhà đầu tư quyết định sự bỏ vốn đầu tư.
Là cơ sở để xin phép được đầu tư và cấp giấy phép hoạt động.
Là cơ sở để xin phép được nhập khẩu máy móc thiết bị, xin hưởng các khoản
ih
ưu đãi trong đầu tư.
Là phương tiện giúp chủ đầu tư thuyết phục ngân hàng xem xét tài trợ cho
ọc
vay vốn, là công cụ để tìm đối tác trong và ngoài nước để góp vốn đầu tư.
Là căn cứ quan trọng để xem xét giải quyết các mối quan hệ về quyền lợi và
nghĩa vụ giữa các bên tham gia liên doanh. Đây cũng là cơ sở pháp lý để xét xử khi
Hu
có tranh chấp giữa các bên tham gia.
Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước và định chế tài chính:
ế
6
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Là cơ sở để thẩm tra cấp giấy chứng nhận đầu tư, thẩm định để chấp thuận sử
dụng vốn của Nhà nước, để ra quyết định đầu tư, quyết định tài trợ vốn cho dự án.
1.1.4. Yêu cầu đối với dự án đầu tƣ
Theo Nguyễn Bạch Nguyệt (2005), một dự án đầu tư trước hết phải đảm bảo
các yêu cầu sau:
Tính khoa học: Tính khoa học của dự án được thể hiện trên những khía
cạnh sau:
Về số liệu thông tin: Thông tin dùng để xây dựng dự án phải đảm bảo tính
cK
họ
trung thực, chính xác, tức là phải chứng minh được nguồn gốc của thông tin.
Về phương pháp lý giải: Quá trình phân tích, lý giải các nội dung đã nêu
trong dự án phải đảm bảo logic và chặt chẽ.
Về phương pháp tính toán: Khi tính toán các chỉ tiêu cần đơn giản và chính
xác. Đối với đồ thị, bản vẽ kỹ thuật phải đảm bảo chính xác về kích thước, tỷ lệ.
inh
Về hình thức trình bày. Dự án chứa đựng rất nhiều nội dung, nên khi trình
bày phải đảm bảo có hệ thống, rõ ràng và sạch đep.
Tính thực tiễn: Các nội dung của dự án phải được nghiên cứu và xác định
tế
trên cơ sở xem xét, phân tích, đánh giá đúng mức các điều kiện và hoàn cảnh cụ thể
liên quan trực tiếp và gián tiếp tới hoạt động đầu tư.
chính sách và luật pháp của nhà nước.
Đạ
Tính pháp lý: Dự án cần có cơ sở pháp lý vững chắc, tức là phù hợp với
Tính đồng nhất: Dự án phải tuân thủ các quy định chung của các cơ quan
ih
chức năng về hoạt động đầu tư, kể cả các quy định về thủ tục đầu tư. Đối với các dự
án quốc tế thì còn phải tuân thủ những quy định chung mang tính quốc tế.
ọc
Tính phỏng định: Những nội dung, tính toán về quy mô sản xuất, chi phí,
giá cả, doanh thu, lợi nhuận... trong dự án chỉ có tính chất dự trù, dự báo.
1.1.5. Phân loại dự án đầu tƣ
Hu
Trên thực tế, các DAĐT rất đa dạng về cấp độ, loại hình, quy mô, thời hạn và
được phân loại theo nhiều thiêu thức khác nhau. Theo Nguyễn Bạch Nguyệt (2005),
ế
7
i
Đạ
ng
ườ
Tr
để thuận tiện cho việc theo dõi, quản lí và đề ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả của hoạt động đầu tư, có thể phân loại các dự án đầu tư theo các tiêu thức sau
Theo cơ cấu tái sản xuất:
DAĐT được phân thành DAĐT theo chiều rộng và theo chiều sâu. Đầu tư
chiều rộng có vốn lớn để khê đọng lâu, thời gian thực hiện đầu tư và thời gian cần
hoạt động để thu hồi vốn dài, tính chất kỹ thuật phức tạp, độ mạo hiểm cao. Còn
đầu tư theo chiều sâu đòi hỏi khối lượng vốn ít hơn, thời gian thực hiện đầu tư ngắn,
độ mạo hiểm thấp hơn so với đầu tư theo chiều rộng.
cK
họ
Theo lĩnh vực hoạt động:
Nhóm DAĐT có thể phân chia thành DAĐT phát triển sản xuất kinh doanh,
DAĐT phát triển khoa học kỹ thuật, DAĐT phát triển cơ sở hạ tầng, DAĐT phát
triển dịch vụ …. Hoạt động của các nhóm DAĐT này có quan hệ tương hỗ với
nhau, các dự án khoa học kỹ thuật và cơ sở hạ tầng tạo điều kiện cho các dự án sản
inh
xuất kinh doanh và dịch vụ đạt hiệu quả cao; ngược lại các dự án sản xuất kinh
doanh và dịch vụ sẽ tạo tiềm lực cho các dự án khoa học kỹ thuật, cơ sở hạ tầng
cũng như các DAĐT khác.
tế
Theo giai đoạn hoạt động của các dự án trong quá trình tái sản xuất xã hội:
Có thể phân loại DAĐT phát triển sản xuất kinh doanh thành DAĐT thương
Đạ
mại và DAĐT sản xuất. DAĐT thương mại thường có thời gian thực hiện đầu tư và
hoạt động của các kết quả đầu tư để thu hồi vốn đầu tư ngắn, tinh chất bất định
ih
không cao lại dễ dự đoán. Trong khi đó, DAĐT sản xuất có thời gian hoạt động dài
hạn, vốn đầu tư lớn, thu hồi chậm, thời gian thực hiện đầu tư dài, độ mạo hiểm cao,
Theo quy mô:
ọc
tính chất kỹ thuật phức tạp, chịu tác động của nhiều yếu tố trong tương lai.
Tùy theo tầm quan trọng và quy mô của dự án, DAĐT được chia làm 4 nhóm:
Hu
dự án quan trọng quốc gia (do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư), dự án nhóm
A, nhóm B, nhóm C. Đối với các dự án đầu tư nước ngoài được chia thành 3 nhóm:
ế
dự án nhóm A, nhóm B và các dự án phân cấp cho các địa phương. (Phụ lục 1)
8
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Theo nguồn vốn:
-
Dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
-
Dự án đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước,
vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh.
-
Dự án đầu tư bằng nguồn vốn huy động của doanh nghiệp và các nguồn
vốn khác.
-
Dự án đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài.
Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng để thu hồi vốn đã bỏ ra:
cK
họ
DAĐT có thể phân thành dự án đầu tư ngắn hạn (DAĐT dịch vụ) và DAĐT
trung, dài hạn (DAĐT sản xuất, đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật, xây dựng …).
1.2. Thẩm định dự án đầu tƣ
1.2.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tƣ
Đối với mỗi DAĐT, sau khi được soạn thảo, tính toán xong cần phải được
inh
xem xét và kiểm tra một cách độc lập, tách biệt với quá trình soạn thảo dự án để
đánh giá tính hợp lý, tính hiệu quả, tính khả thi của dự án. Quá trình đó gọi là thẩm
định dự án. Có rất nhiều quan điểm khác nhau về thẩm định tuỳ theo tính chất của
tế
dự án và chủ thể có thẩm quyền thẩm định, song về tổng quát có thể định nghĩa như
sau: “Thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức thẩm tra, so sánh, đánh giá một cách
Đạ
khách quan, khoa học và toàn diện về các mặt pháp lý, các nội dung cơ bản của dự
án có ánh hưởng đến hiệu quả, tính hợp lý, tính khả thi của dự án. Từ đó có những
quyết định đầu tư, cho phép đầu tư hay tài trợ vốn cho dự án”.
ih
1.2.2. Mục đích, ý nghĩa của việc thẩm định dự án đầu tƣ
Mục đích của việc thẩm định dự án đầu tƣ
ọc
Đối với các NHTM, thẩm định DAĐT, trong đó chủ yếu vẫn là thẩm định tài
chính dự án, nhằm mục đích là đưa ra kết luận về tính khả thi, hiệu quả về mặt tài
Hu
chính của dự án, về khả năng trả nợ và những rủi ro có thể xảy ra. Qua đó, giúp
NHTM dễ dàng lựa chọn DAĐT, xem xét các yếu tố, điều kiện biện pháp để đảm
bảo đạt được mục tiêu: nâng cao chất lượng tín dụng và hạn chế rủi ro. Ngoài ra,
ế
9
i
Đạ
ng
ườ
Tr
việc thẩm định còn giúp cho NHTM kiểm tra môi trường pháp lý, cũng như tiến
trình thực hiện dự án sau khi cho vay và đánh giá được các mức rủi ro dự kiến.
Ý nghĩa của việc thẩm định dự án đầu tƣ
Đối với cơ quan quản lý Nhà nước: là công cụ giúp các cơ quan quản lý
đánh giá được tính hợp lý, tính hiệu quả của dự án đối với nền kinh tế xã hội. Thông
qua việc phân tích DAĐT một cách toàn diện, khoa học và sâu sắc thì các cơ quan
quản lý sẽ có được những kết luận chính xác, biết được khả năng và mức độ đóng
góp của dự án vào việc thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội để từ đó có thể
cK
họ
hoạch định chủ trương đầu tư, định hướng đầu tư cũng như áp dụng các chính sách
ưu đãi đối với nhà đầu tư.
Đối với nhà đầu tư: Thẩm định DAĐT giúp chủ đầu tư lựa chọn được
các dự án đầu tư tốt nhất theo quan điểm hiệu quả tài chính và tính khả thi của
dự án, biết được những rủi ro có thể xãy ra trong tương lai, từ đó nhà đầu tư chủ
inh
động có những giải pháp nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế rủi ro.
Đối với các định chế tài chính: Thẩm định DAĐT giúp các định chế tài
chính đưa ra quyết định chính xác về việc cho vay. Thông qua đó NHTM có cơ sở
tương đối vững chắc để xác định kết quả đầu tư, thời gian hoàn vốn và trả nợ từ dự
tế
và là cơ sở để kiểm tra việc sử dụng vốn đảm bảo đúng mục đích và an toàn vốn.
1.2.3. Phƣơng pháp thẩm định dự án đầu tƣ
Đạ
Phƣơng pháp phân tích và so sánh các chỉ tiêu:
Do tính chất tương đối đơn giản nên phương pháp này được sử dụng khá phổ
ih
biến. Cụ thể các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của dự án sẽ được so sánh với các
dự án đã và đang được xây dựng hoặc hoạt động. Sử dụng phương pháp này giúp
ọc
cho việc đánh giá tính hợp lý và chính xác các chỉ tiêu của dự án, từ đó có thể rút ra
các kết luận đúng đắn về dự án để đưa ra quyết định đầu tư hay không. Tuy nhiên
các chỉ tiêu dùng để tiến hành so sánh phải được vận dụng phù hợp với điều kiện và
ế
Hu
đặc điểm cụ thể của dự án.
10
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Phƣơng pháp thẩm định theo trình tự:
Thẩm định tổng quát là việc xem xét tổng quát các nội dung cần thẩm định của
dự án, qua đó phát hiện các vấn đề hợp lý hay chưa hợp lý cần phải đi sâu xem xét.
Vì xem xét tổng quát các nội dung của dự án nên sẽ khó phát hiện được các vấn đề
cần phải bác bỏ, hoặc các sai sót của dự án cần bổ sung hoặc sửa đổi. Do đó cần tiến
hành thẩm định chi tiết thì những vấn đề sai sót của dự án mới được phát hiện.Việc
thẩm định này được tiến hành với từng nội dung của dự án từ việc thẩm định các
điều kiện pháp lý đến phân tích hiệu quả tài chính và kinh tế - xã hội của dự án.
cK
họ
Phƣơng pháp thẩm định dự án dựa trên việc phân tích độ nhạy:
Cơ sở của phương pháp này là dự kiến một số tình huống bất trắc có thể xảy ra
trong tương lai. Khảo sát tác động của những yếu tố đó đến hiệu quả đầu tư và khả
năng hoà vốn của dự án. Mức sai lệch so với dự kiến thường từ 10% đến 20% và
nên chọn các yếu tố tiêu biểu tác động đến hiệu quả của dự án để xem xét. Nhìn
inh
chung phương pháp này thường được áp dụng đối với các dự án có hiệu quả cao
hơn mức bình thường nhưng có nhiều yếu tố thay đổi do khách quan.
Phƣơng pháp dự báo.
tế
Hoạt động đầu tư luôn hàm chứa nhiều rủi ro, việc vận dụng những phương
pháp dự báo như: hỏi ý kiến chuyên gia, dùng các hàm tuyến tính, phân tích các số
Đạ
liệu thống kê…để kiểm tra cung cầu của sản phẩm trên thị trường, giá cả và chất
lượng của công nghệ,… ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của dự án.
ih
Phƣơng pháp triệt tiêu rủi ro.
Vì hoạt động đầu tư luôn hàm chứa rất nhiều rủi ro nên phương pháp này vô
ọc
cùng cần thiết và quan trọng, để đảm bảo tính khả thi của phương án tính toán dự
kiến cũng như chủ động có những biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro. Cụ thể
một số loại rủi ro như sau: Rủi ro về cơ chế, chính sách; Rủi ro xây dựng, hoàn tất;
ế
Hu
Rủi ro thị trường, thu thập, thanh toán; Rủi ro về cung cấp…
11
i
Đạ
ng
ườ
Tr
1.2.4. Nội dung thẩm định dự án đầu tƣ
inh
cK
họ
tế
Sơ đồ 1.1: Nội dung thẩm định dự án đầu tƣ
(Nguồn: Phạm Phú Quốc – Đại Học Ngân Hàng – TP Hồ Chí Minh)
Thẩm định về mục tiêu và cơ sở pháp lý của dự án:
Đạ
a.
Khi thẩm định mục tiêu của dự án cần xem xét các mục tiêu trước mắt và mục tiêu
lâu dài. Việc thẩm định mục tiêu của dự án cần xem xét trên các khía cạnh sau đây:
ih
Tính phù hợp của mục tiêu dự án với các chủ trương, chính sách phát triển
chung của Nhà nước trên từng khu vực và lĩnh vực cụ thể.
ọc
Tính phù hợp của mục tiêu dự án với các quy định của pháp luật.
Khi khách hàng gửi hồ sơ đến ngân hàng, nhân viên phụ trách kiểm tra điều
Hu
kiện pháp lý của DAĐT gồm việc xem xét thẩm tra tính hợp pháp của các bên tham
gia dự án, lĩnh vực đầu tư của dự án, quyết định phê duyệt của các cấp có thẩm quyền
... Các văn bản, giấy tờ liên quan như giấy phép xây dựng, giấy phép sử dụng tài
ế
12
i
Đạ
ng
ườ
Tr
nguyên, hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng mua bán nhập khẩu thiết bị, ... để quyết định xét
duyệt dự án có đầy đủ và tuân thủ những quy định của pháp luật hay không
b. Thẩm định sản phẩm và thị trường của dự án:
Thị trường ở đây bao gồm cả thị trường đầu vào lẫn đầu ra của dự án. Theo
yêu cầu của dự án, cần xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thị trường đầu vào từ đó
chỉ ra được sự đảm bảo và phù hợp hay không của các phương án thực hiện, có biện
pháp nhằm phát huy hay khắc phục các nhân tố đó. Đặc biệt là đối với nguồn cung
cấp nguyên vật liệu, thông qua hồ sơ dự án có thể đánh giá sự chủ động, tính ổn
cK
họ
định về nguồn nguyên vật liệu của doanh nghiệp, những khó khăn cũng như thuận
lợi đi kèm. Không những vậy, cũng cần phải phân tích đánh giá quan hệ cung cầu
về sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án, xác định thị trường, so sánh giá thành với
giá thị trường, dự báo những biến động về giá cả thị trường trong và ngoài nước khi
dự án đi vào hoạt động; nghiên cứu khả năng tiêu thụ sản phẩm cùng loại trong thời
inh
gian qua …nhằm lựa chọn quy mô đầu tư, thiết bị, công suất phù hợp.
c. Thẩm định kỹ thuật và công nghệ của dự án:
Thẩm định kỹ thuật và công nghệ bao gồm các khía cạnh sau:
tế
Kiểm tra địa điểm, quy mô và giải pháp xây dựng: xem xét và đánh giá
về sự phù hợp của địa điểm, quy mô và giải pháp kiến trúc đối với dự án. Kiểm tra
Đạ
tổng dự toán, dự toán của từng hạng mục công trình.
Kiểm tra các phép tính toán gồm: kiểm tra công cụ sử dụng trong tính
ih
toán, cần thiết phải rà soát cho phù hợp với hệ thống định mức, trong đó lưu ý đặc
biệt đến các định mức kinh tế kỹ thuật đối với điều kiện cụ thể của dự án.
Kiểm tra tính phù hợp của công nghệ, thiết bị đối với dự án. Đặc biệt là
ọc
các mối liên hệ, các khâu trong lắp đặt và vận hành sản xuất; tính toán khả năng
phát triển trong tương lai; tỷ lệ phụ tùng thay thế và điều kiện vận hành, bảo trì…
Trong nội dung này cần thẩm định các khía cạnh sau:
ế
Hu
d. Thẩm định lợi ích kinh tế - xã hội của dự án đầu tư:
13
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Đóng góp cho hoạt động đầu tư tại địa phương, đất nước.
Đóng góp vào phúc lợi chung của quốc gia, ngân sách Nhà nước.
Tác động đến đời sống của nhân dân cũng như nền kinh tế - xã hội
Đóng góp về lao động, việc làm, kỹ thuật, công nghệ.
Ngoài ra cũng xem xét những mặt hạn chế có thể có như:
Vấn đề ảnh hưởng đến tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường.
Vấn đề làm thu hẹp việc làm.
Ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường văn hoá, phong tục tập quán của dân cư.
Vấn đề cạnh tranh trên thị trường.
Các ngoại tác xấu khác khi dự án đi vào hoạt động.
cK
họ
e. Thẩm định các chỉ tiêu tài chính của dự án:
Đó là việc xem xét, phân tích, đánh giá về mặt tài chính thông qua các chỉ tiêu
inh
tài chính để qua đó nhận biết được dự án có khả thi hay không, có nên thực hiện cho
vay vốn hay không. Dựa trên những tài liệu, hồ sơ mà khách hàng cung cấp nhân
viên sẽ thẩm định những nội dung sau:
tế
Thẩm định tổng mức vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư của dự án
Việc thẩm định tổng mức vốn đầu tư là một trong những bước rất quan trọng
Đạ
để tránh việc trong quá trình dự án đi vào hoạt động vốn đầu tư thay đổi quá lớn so
với dự kiến dẫn đến việc không cân đối được nguồn vốn ảnh hưởng đến hiệu quả tài
chính và khả năng trả nợ của dự án. Như vậy, việc xác định tổng vốn đầu tư sẽ là cơ
ih
sở để tính toán hiệu quả tài chính của dự án và để xác định được chính xác thì nhân
viên thẩm định sẽ kiểm tra các tài liệu của dự án về các chi tiết sau:
động, dự phòng vốn đầu tư.
ọc
Tổng số vốn đầu tư trong cả chu kỳ dự án bao gồm cả vốn cố định, vốn lưu
Cơ cấu các khoản chi phí của dự án.
Mức tài trợ của các bên tham gia vào dự án.
ế
Hu
Tiến trình thực hiện và phân bổ nguồn vốn đầu tư cho từng giai đoạn.
14
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Xác định nguồn vốn và sự đảm bảo nguồn vốn tài trợ cho dự án
Nguồn vốn trong nước (vốn cấp từ Ngân sách, vốn tự có, vốn góp của các bên
tham gia, vốn vay từ các tổ chức tín dụng, huy động từ dân cư).
Nguồn vốn đầu tư nước ngoài (đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp).
Thẩm định chi phí, doanh thu, lợi nhuận hàng năm
Đây là nội dung quan trọng mà cả khách hàng lẫn ngân hàng đều quan tâm vì
đây là nhân tố phản ánh được dự án lãi hay lỗ. Việc xác định chi phí, doanh thu và
lợi nhuận phải được tính cho từng năm hoạt động của dự án
cK
họ
Xác định chi phí của dự án bao gồm: chi phí sản xuất ( chi phí nguyên vật liệu,
chi phí nhân công, chi phí lãi vay, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí quản lý, ...) và
chi phí ngoài sản xuất ( chi phí bán hàng, chi phí quảng cáo, ...)
Xác định doanh thu của dự án bao gồm: Doanh thu từ sản phẩm chính, sản
phẩm phụ, từ cung cấp dịch vụ, các khoản thu khác, ...
inh
Trong quá trình thẩm định, nhân viên phải tiến hành đánh giá tính chính xác của
từng khoản mục, kiểm tra cách xác định doanh thu, chi phí và lợi nhuận của dự án,
tiến hành xác định dòng tiền ròng hàng năm của dự theo công thức:
tế
NCFi = Bi – Ci
Trong đó: Bi: là nguồn thu năm thứ i
Đạ
Ci: là nguồn chi năm thứ i
Thẩm định mức độ an toàn về tài chính
Nội dung này nhằm đánh giá mức độ chủ động về các nguồn tài chính của dự
ih
án trong trường hợp có thể xảy ra sự cố bất thường khi thực hiện dự án. Ở đây cần
xem xét các vấn đề:
ọc
Năng lực tài chính của chủ đầu tư
Khả năng huy động vốn, cơ cấu tài trợ vốn của các bên tham gia
Khả năng tự thu hồi vốn của dự án
Thẩm định các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp:
ế
Hu
15
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Bảng 1.1: Công thức tính các chỉ tiêu tài chính
1.
Tỷ số đòn bẫy
Chỉ số nợ vốn cổ phần
Chỉ số tổng nợ
Chỉ số khả năng thanh
toán lãi vay
cK
họ
Chỉ số khả năng tiền
mặt đảm bảo thanh toán
lãi vay
2.
Chỉ số thanh toán
Chỉ số thanh toán
Chỉ số thanh toán
nhanh
3.
Tỷ số hoạt động
sản
vòng quay các khoản
Số ngày bình quân
vòng quay các khoản
ế
Hu
phải trả
ọc
phải thu
ih
Số ngày bình quân
Đạ
Vòng quay tổng tài
tế
Chỉ số tiền mặt
inh
hiện hành
16
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Số ngày bình quân
vòng quay hàng tồn
kho
4.
Tỷ số lợi nhuận
Chỉ số lợi nhuận
thuần biên
Tỷ lệ lợi nhuận trên
tổng tài sản
cK
họ
Tỷ lệ lợi nhuận trên
vốn cổ phần
5.
Tỷ số giá trị thị trƣờng
Tỷ lệ chi trả cổ tức
inh
Tỷ suất cổ tức
tế
Thẩm định các chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời của dự án:
+ Chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng NPV (Net present value):
Đạ
Giá trị hiện tại ròng của dự án là chênh lệch giữa thu và thi của dự án tại thời
điểm hiện tại. Chỉ tiêu này cho biết quy mô tiền lời của dự án sau khi đã hoàn đủ
vốn.
Công thức:
NPV =
B (1 r )
i 0
i
i
Ci (1 r ) i
ọc
Trong đó: NPV: giá trị hiện tại ròng.
ih
n
Bi: luồng tiền ròng dự tính trong tương lai.
r: tỉ lệ chiết khấu của dự án.
n: thời gian đầu tư vào hoạt động của dự án
ế
Hu
Ci: giá trị các khoản đầu tư ban đầu.
17