Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Đánh giá công tác kiểm soát nội bộ trong hoạt động cho vay đối với khách hàng là hộ gia đình và cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.49 MB, 98 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

tế
H
uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

ại
họ
cK
in
h

Đề tài: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG LÀ
HỘ GIA ĐÌNH VÀCÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
TỈNH QUẢNG TRỊ

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Uyên
Lớp: K45B Kiểm toán
Khóa học: 2011 - 2015



Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

Huế, 05/2015
SVTH: Nguyễn Thị Uyên

1


Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn
Trước tiên,tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới quý thầy, cô giáo trường Đại
học Kinh tế Huế đã trang bị những kiến thức nền tảng cho tôi trong thời gian gần bốn
năm học tại trường.
Đặc biệt,tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến cô giáo Thạc sĩ
Nguyễn Ngọc Thủy đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này.

tế
H
uế

Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tỉnh Quảng Trị,các cô chú,anh,chị tại
phòng Tín dụng đã nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi những kiến thức thực tế cũng như
những nghiệp vụ ngân hàng vô cùng bổ ích và quý báu mà những kiến thức này khó có

ại
họ

cK
in
h

thể có được khi học trong trường đại học.

Sau cùng, tôi muốn cảm ơn gia đình, người thân và bạn bè đã luôn quan tâm,
ủng hộ và giúp đỡ tôi để tôi hoàn thành tốt nhất khóa luận của mình.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do kiến thức bản thân còn hạn chế cũng như thời
gian thực tập không nhiều nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong
quý thầy cô và bạn đọc góp ý để khóa luận được hoàn thiện hơn.

Đ

Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Uyên

SVTH: Nguyễn Thị Uyên

i


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i
MỤC LỤC .......................................................................................................................ii

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ...................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................................vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... viii
PHẦN I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1

tế
H
uế

2. Mục tiêu nghiên cứu. ................................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 2
5.Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 2

ại
họ
cK
in
h

6.Cấu trúc của đề tài ........................................................................................................ 4
7.Đóng góp quan trọng của đề tài .................................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QỦA NGHIÊN CỨU.............................................. 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ................................ 5
1.1 Hệ thống kiểm soát nội bô ..................................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm KSNB ............................................................................................. 5


Đ

1.1.2 Mục tiêu của hệ thống KSNB ....................................................................... 6
1.1.3 Nhiệm vụ của hệ thống KSNB ........................................................................ 6
1.1.4 Cơ cấu của hệ thống KSNB ............................................................................. 7
1.1.4.1 Môi trường kiểm soát ................................................................................ 7
1.1.4.2 Đánh giá rủi ro ........................................................................................... 8
1.1.4.3

Hoạt động kiểm soát .............................................................................. 9

1.1.4.4 Thông tin và truyền thông ....................................................................... 10
1.1.4.5 Giám sát ................................................................................................... 10
1.1.5 Hạn chế của hệ thống KSNB ........................................................................ 10
1.2 Kiểm soát quy trình cho vay đối với khách hàng là hộ gia đình,cá nhân tại ngân
hàng thương mại......................................................................................................... 11
SVTH: Nguyễn Thị Uyên

ii


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.1 Quy trình cho vay đối với khách hàng là hộ gia đình, cá nhân tại ngân hàng
thương mại .............................................................................................................. 11
1.2.1.1 Khái niệm cho vay................................................................................... 11
1.2.1.2 Nguyên tắc cho vay ................................................................................. 12
1.2.1.4 Các rủi ro thường gặp khi thực hiện cho vay đối với khách hàng là hộ gia
đình, cá nhân tại ngân hàng thương mại ............................................................. 15
1.2.2 KSNB quy trình cho vay đối với khách hàng là hộ gia đình, cá nhân tại ngân
hàng thương mại ..................................................................................................... 17

1.2.2.1 Tầm quan trọng của KSNB trong quy trình cho vay đối với khách hàng

tế
H
uế

là hộ gia đình, cá nhân ......................................................................................... 17
1.2.2.2 Quy trình kiểm soát hoạt động cho vay đối với khách hàng là hộ gia
đình, cá nhân........................................................................................................ 18
1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát hoạt động cho vay của ngân
hàng thương mại ..................................................................................................... 19

ại
họ
cK
in
h

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH TỈNH QUẢNG TRỊ ..................................................................................... 22
2.1 Tổng quan về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi
nhánh tỉnh Quảng Trị. ................................................................................................ 22
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Trị (Agribank Quảng Trị) .................. 22

Đ

2.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban của ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Trị .......... 23

2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 23
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ................................................ 24
2.1.3 Tình hình đội ngũ cán bộ công nhân viên ................................................... 26
2.2 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Quảng Trị từ 2012- 2014 ..... 27
2.2.1 Hoạt động huy động vốn................................................................................ 27
2.2.2 Hoạt động cho vay ......................................................................................... 29
2.2.2.1 Tình hình dư nợ qua các năm .................................................................. 29
2.2.2.2 Tình hình nợ xấu ..................................................................................... 32
SVTH: Nguyễn Thị Uyên

iii


Khóa luận tốt nghiệp
2.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................................... 36
2.3 Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ trong hoạt động cho vay đối với khách
hàng là hộ gia đình,cá nhân tại Agribank Quảng Trị ................................................. 37
2.3.1 Các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB trong hoạt động cho vay tại Agribank
Quảng Trị ................................................................................................................ 37
2.3.2 Những vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay đối với khách hàng là hộ gia
đình, cá nhân tại Agribank Quảng Trị .................................................................... 42
2.3.2.1 Quyền tự chủ của Agribank..................................................................... 42
2.3.2.2 Quy trình chung cho vay đối với khách hàng là hộ gia đình, cá nhân .... 42

tế
H
uế

2.3.2.3 Đối tượng áp dụng ................................................................................... 42
2.3.3 Quy trình cho vay và các hoạt động kiểm soát trong quy trình cho vay đối

với khách hàng là hộ gia đình, cá nhân tại Agribank Quảng Trị ............................ 43
2.3.3.1 Quy trình cho vay đối với khách hàng là hộ gia đình, cá nhân tại
Agribank Quảng Trị ............................................................................................ 43

ại
họ
cK
in
h

2.3.3.2 Các hoạt động kiểm soát trong quy trình cho vay đối với khách hàng là
hộ gia đình, cá nhân tại Agribank Quảng Trị ...................................................... 47
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG LÀ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
TẠI AGRIBANK QUẢNG TRỊ ................................................................................. 60
3.1 Đánh giá công tác kiểm soát bộ trong hoạt động cho vay đối với khách hàng là
hộ gia đình, cá nhân tại Agribank Quảng Trị ............................................................. 60

Đ

3.1.1 Ưu điểm ......................................................................................................... 60
3.1.2 Nhược điểm ................................................................................................... 62
3.1.3 Nguyên nhân .................................................................................................. 64
3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát nội bộ trong hoạt động cho vay
đối với khách hàng là hộ gia đình, cá nhân tại Agribank Quảng Trị ......................... 65
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 68
III.1 Kết luận .............................................................................................................. 68
III.2 Kiến nghị ............................................................................................................ 69
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Nguyễn Thị Uyên

iv


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

CBTD

Cán bộ tín dụng

CMND

Chứng minh nhân dân

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

HĐTD

Hợp đồng tín dụng


HTX

Hợp tác xã

KH

Khách hàng

KSNB

Kiểm soát nội bộ

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NT

Ngoại tệ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTQT


Thanh toán quốc tế

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Agribank

SVTH: Nguyễn Thị Uyên

v


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình nhân sự tại Agribank Quảng Trị qua 3 năm từ 2012- 2014 .........26

Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh Agribank tỉnh Quảng Trị từ năm
2012-2014 ......................................................................................................................28
Bảng 2.3: Tình hình dư nợ tại Agribank Quảng Trị từ năm 2012-2014 .......................30
Bảng 2.4 Tình hình cho vay tại Agribank Quảng Trị từ năm 2012- 2014 ....................32

tế
H
uế

Bảng 2.5 Tình hình nợ xấu qua các năm từ 2012-2014 tại Agribank Quảng Trị ..........33

Đ

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.6: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Quảng Trị từ năm 2012-2014 ...... 35

SVTH: Nguyễn Thị Uyên

vi


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ


SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1- Quy trình cho vay tại các ngân hàng thương mại ........................................13
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của chi nhánh Agribank Tỉnh Quảng Trị..........................24
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay đối với khách hàng là hộ gia đình, cá nhân tại Agribank

tế
H
uế

Quảng Trị .......................................................................................................................43

BIỂU ĐỒ

ại
họ
cK
in
h

Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ nợ xấu của Agribank Quảng Trị từ năm 2012-2014 .......................32

Đ

Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận trước thuế của Agribank Quảng Trị từ năm 2012-2014 ..........37

SVTH: Nguyễn Thị Uyên

vii



Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Rủi ro cho vay là một trong những rủi ro thường xảy ra và gây tổn thất đối với
hoạt động của một ngân hàng thương mại. Để hạn chế thấp nhất những rủi ro có thể
xảy ra đó thì công tác kiểm soát nội bộ là một công việc hết sức cần thiết trong mỗi
ngân hàng để đảm bảo cho quá trình cho vay diễn ra một cách chặt chẽ, đúng trình tự;
đảm bảo sự hoạt động có hiệu quả của ngân hàng. Đề tài: “ Đánh giá công tác kiểm
soát nội bộ trong hoạt động cho vay đối với khách hàng là hộ gia đình và cá nhân
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh
Quảng Trị “ đã khái quát lại những kiến thức cơ bản về hệ thống kiểm soát nội bộ

tế
H
uế

trong ngân hàng thương mại nói chung và đối với quy trình cho vay khách hàng là hộ
gia đình và cá nhân nói riêng. Trên cơ sở đó làm tiền đề cho việc phân tích, đánh giá
thực trạng công tác kiểm soát diễn ra tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Trị.

ại
họ
cK
in
h

Từ những tài liệu thu thập được và sự kết hợp các phương pháp như tổng hợp,
phân tích và so sánh, đề tài đã cung cấp một cách tổng quan về quá trình hình thành và
phát triển cũng như cơ cấu tổ chức, tình hình nhân sự, tình hình hoạt động kinh doanh

của ngân hàng trong 03 năm từ năm 2012 đến năm 2014; đề tài tập trung làm rõ quy
trình cho vay đối với khách hàng là hộ gia đình và cá nhân để từ đó đi sâu vào phân
tích những rủi ro có thể xảy ra trong quy trình, các công việc kiểm soát cần thực hiện

Đ

để hạn chế những rủi ro đó.

Sau khi phân tích và đánh giá công tác kiểm soát nội bộ trong hoạt động cho
vay đối với khách hàng là hộ gia đình, cá nhân; phát hiện được những ưu điểm và
nhược điểm thì đề tài đã đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần khắc phục và hoàn
thiện những nhược điểm còn tồn tại trong công tác kiểm soát, góp phần nâng cao chất
lượng hoạt động tín dụng, nâng cao uy tín và sự hoạt động có hiệu quả của ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Trị.

SVTH: Nguyễn Thị Uyên

viii


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đó. Đối với ngân hàng thương mại,
một tổ chức tài chính trung gian thì hiệu quả hoạt động không những quyết định sự tồn
tại, phát triển của bản thân ngân hàng mà còn ảnh hưởng đến hiệu quả của quá trình
phân bổ, sử dụng vốn đầu tư và an toàn xã hội.
Trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp không thể tránh khỏi những rủi ro.


tế
H
uế

Đặc biệt đối với ngân hàng thương mại, hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ,
tín dụng, thanh toán, liên quan đến toàn bộ nền kinh tế lại gặp phải nhiều rủi ro hơn bất
cứ ngành nghề nào. Trong đó, rủi ro tín dụng là đặc trưng tiêu biểu, dễ xảy ra nhất

ại
họ
cK
in
h

trong hoạt động ngân hàng. Nguyên nhân xảy ra thực trạng đó là do chủ quan từ phía
ngân hàng như về năng lực hay trình độ tổ chức…từ khách hàng do kinh doanh thua
lỗ, cố tình gian lận, không hiểu đúng các thay đổi chính sách dẫn đến đầu tư vốn vào
những dự án đem lại hiệu quả thấp…hoặc xuất phát từ những nguyên nhân khách quan
như thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh…

Để hạn chế đến mức thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra, một nhiệm vụ không thể
thiếu được và ngày càng trở nên thiết yếu trong hoạt động của các tổ chức tín dụng là

Đ

phải tổ chức tốt công tác kiểm soát nội bộ trong bản thân từng đơn vị. Kiểm soát nội
bộ là toàn bộ các chính sách, phương pháp, các bước kiểm soát và thủ tục kiểm soát
được thiết kế để ngăn chặn gian lận, giảm thiểu sai sót, khuyến khích hiệu quả hoạt
động và nhằm đạt được sự tuân thủ các chính sách quy trình được thiết lập.

Trước những rủi ro đối với chất lượng kiểm soát nội bộ tín dụng, các ngân hàng
thương mại phải luôn tìm giải pháp để nâng cao chất lượng kiểm soát nội bộ, chất lượng
của hoạt động tín dụng, đảm bảo hoạt động kinh doanh của ngân hàng có hiệu quả.
Xuất phát từ thực tế đó cùng với những kiến thức đã được học và khoảng thời
gian thực tập tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
tỉnh Quảng Trị, tôi đã chọn đề tài “ Đánh giá công tác kiểm soát nội bộ trong hoạt
SVTH: Nguyễn Thị Uyên

1


Khóa luận tốt nghiệp
động cho vay đối với khách hàng là hộ gia đình và cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Trị” làm đề tài
nghiên cứu, hy vọng có những đóng góp hữu ích vào việc hạn chế rủi ro, nâng cao chất
lượng tín dụng tại ngân hàng NN& PTNT VN chi nhánh tỉnh Quảng Trị.
2 . Mục tiêu nghiên cứu.
Đề tài tập trung nghiên cứu những mục tiêu sau:
- Hiểu và khái quát hóa được hệ thống cơ sở lý luận về hệ thống KSNB trong
hoạt động cho vay đối với khách hàng là hộ gia đình và cá nhân.
- Tìm hiểu công tác KSNB trong hoạt động cho vay đối với khách hàng là hộ
nhánh tỉnh Quảng Trị.

tế
H
uế

gia đình và cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi
- Đánh giá những ưu điểm và nhược điểm của công tác KSNB trong hoạt
động cho vay đối với khách hàng là hộ gia đình và cá nhân, từ đó đề xuất các biện

pháp nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB trong hoạt động cho vay tại ngân hàng Nông

ại
họ
cK
in
h

nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Trị.
3 . Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác KSNB trong hoạt động cho vay đối
với khách hàng là hộ gia đình và cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Trị.
4 . Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi về thời gian: đề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin số liệu trong

Đ

khoảng thời gian 3 năm từ năm 2012 đến năm 2014.
- Phạm vi về không gian: nghiên cứu công tác KSNB trong hoạt động cho vay
đối với khách hàng là hộ gia đình, cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Trị.
5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt những mục tiêu nghiên cứu, trong quá trình thực tập tại Agribank
Quảng Trị tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
 Phương pháp thu thập thông tin
 Đối với các dữ liệu thứ cấp:
- Thu thập những tài liệu liên quan đến hệ thống KSNB nói chung và hệ thống

SVTH: Nguyễn Thị Uyên

2


Khóa luận tốt nghiệp
KSNB trong hoạt động cho vay đối với khách hàng là hộ gia đình, cá nhân nói riêng.
- Tham khảo một số đề tài về kiểm toán: khóa luận, chuyên đề, luận văn thạc
sĩ…để làm cơ sở cho quá trình làm bài.
- Tham khảo một số bài thông tin trên mạng liên quan đến hệ thống KSNB
trong hoạt động cho vay đối với khách hàng là hộ gia đình, cá nhân; các thông tư, quy
định của ngân hàng Nhà nước liên quan đến hoạt động tín dụng, các báo cáo tài chính
(2012- 2014) của Agribank Quảng Trị; các quyết định của Agribank Quảng Trị về việc
cho vay và kiểm soát việc cho vay, một số chứng từ trong quá trình cho vay (giấy đề
nghị vay vốn, hợp đồng tín dụng, biên bản kiểm tra sau khi cho vay…).Việc sử dụng
sắc và cụ thể hơn.
 Đối với các dữ liệu sơ cấp:

tế
H
uế

các tài liệu trên sẽ giúp “ thực tế hóa” các lý thuyết và giúp bài nghiên cứu được sâu

- Quan sát cách thức làm việc của CBTD: CBTD tiếp xúc, trao đổi , giới thiệu

ại
họ
cK
in

h

các ưu đãi cho vay với khách hàng như thế nào? CBTD hướng dẫn khách hàng lập hồ
sơ và việc kiểm tra hồ sơ cho vay ra sao? Trưởng phòng tín dụng kiểm tra, phê duyệt
chứng từ …để từ đó có cái nhìn tổng quan, thực tế về quy trình cho vay diễn ra tại
Agribank Quảng Trị.

- Phỏng vấn các cán bộ trong phòng tín dụng, phòng tổ chức cán bộ và phòng
kiểm soát nội bộ nhằm giải đáp các thắc mắc và hạn chế về hiểu biết về ngân hàng, về
quy trình kiểm soát trong hoạt động tín dụng tại Agribank Quảng Trị.

Đ

 Phương pháp xử lý thông tin

- Từ những thông tin thu thập được, tôi đã sử dụng 3 phương pháp để xử lý
thông tin, đó là: tổng hợp, so sánh, phân tích số liệu để tổng hợp lại những thông tin đã
thu thập được, phân tích các chỉ số, so sánh số liệu giữa các năm và sự tăng giảm của
các chỉ số trong BCTC để biết được tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng
đồng thời dựa vào quy trình kiểm soát, quy trình cho vay để rút ra được những ưu
điểm và nhược điểm nhằm tìm nguyên nhân và giải pháp khắc phục.

SVTH: Nguyễn Thị Uyên

3


Khóa luận tốt nghiệp
6. Cấu trúc của đề tài
Đề tài bao gồm 3 phần:

Phần I: Giới thiệu đề tài
Phần II:Nội dung và kết quả nghiên cứu
Bao gồm 3 chương sau:
Chương 1:Cơ sở lý luận về KSNB trong hoạt động cho vay tại các ngân hàng
thương mại
Chương 2: Thực trạng công tác KSNB trong hoạt động cho vay đối với khách
hàng là hộ gia đình, cá nhân tại ngân hàng NN & PTNT VN chi nhánh tỉnh Quảng Trị.

tế
H
uế

Chương 3: Đánh giá công tác KSNB trong hoạt động cho vay đối với khách
hàng là hộ gia đình, cá nhân tại ngân hàng NN& PTNT VN chi nhánh tỉnh Quảng Trị.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
7. Đóng góp quan trọng của đề tài

ại
họ
cK
in
h

Qua quá trình tìm hiểu, tôi được biết tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Trị đã có một số đề tài thực hiện về công tác
kiểm soát nội bộ trong hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp nhưng chưa
có đề tài nghiên cứu nào về công tác kiểm soát nội bộ trong hoạt động cho vay đối với
khách hàng là hộ gia đình và cá nhân. Vì vậy, với đề tài: “ Đánh giá công tác kiểm soát
nội bộ trong hoạt động cho vay đối với khách hàng là hộ gia đình và cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng


Đ

Trị” sẽ góp phần hoàn thiện hơn về công tác kiểm soát nội bộ trong hoạt động cho vay
đối với khách hàng hộ gia đình và cá nhân nói riêng và cùng với những đề tài đã được
thực hiện trước cung cấp một cách tổng quát, cụ thể về công tác kiểm soát trong hoạt
động cho vay nói chung tại Agribank Quảng Trị, góp phần nâng cao chất lượng kiểm
soát nội bộ trong ngân hàng, từ đó góp phần vào sự phát triển của ngân hàng. Đối với
bản thân tôi, đề tài giúp tôi củng cố lại những kiến thức đã được học về hệ thống kiểm
soát nội bộ nói chung và kiểm soát nội bộ trọng hoạt động cho vay đối với khách hàng là
hộ gia đình và cá nhân tại ngân hàng thương mại nói riêng. Đồng thời, với khoảng thời
gian thực tập tại ngân hàng đã giúp tôi vận dụng những kiến thức đã được học vào thực
tiễn, được tiếp xúc trực tiếp, giao lưu và học hỏi trong môi trường làm việc thực tế, đó là
những tiền đề giúp tôi vững bước hơn ngay sau khi ra trường.
SVTH: Nguyễn Thị Uyên

4


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QỦA NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1 Hệ thống kiểm soát nội bô
1.1.1 Khái niệm KSNB
Qúa trình nhận thức và nghiên cứu về kiểm toán nội bộ đã dẫn đến sự hình
thành các định nghĩa khác nhau từ giản đơn đến phức tạp về hệ thống này.
Theo Liên đoàn Kế toán quốc tế IFAC “ Hệ thống kiểm soát nội bộ là kế hoạch


tế
H
uế

của đơn vị và toàn bộ các phương pháp, các bước công việc mà nhà quản lý doanh
nghiệp tuân theo. Hệ thống Kiểm soát nội bộ trợ giúp cho các nhà quản lý đạt được
mục tiêu một cách chắc chắn theo trình tự và kinh doanh có hiệu quả kể cả việc tôn
trọng các quy chế quản lý; giữ an toàn tài sản, ngăn chặn, phát hiện sai phạm và gian

ại
họ
cK
in
h

lận; ghi chép kế toán đầy đủ, chính xác, lập báo cáo tài chính kịp thời, đáng tin cậy”.
Theo Viện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ AICP:” Kiểm soát nội bộ bao gồm kế
hoạch của tổ chức và tất cả các phương pháp phối hợp và đo lường được thừa nhận
trong doanh nghiệp để bảo đảm an toàn tài sản của họ, kiểm tra sự phù hợp và độ tin
cậy của dữ liệu kế toán, tăng cường tính hiệu quả của hoạt động và khuyến khích việc
thực hiện các chính sách quản lý lâu dài”.

Đ

Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 400- Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội
bộ: “ KSNB là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây
dựng và áp dụng nhằm đảm bảo cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để
kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính
trung thực và hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị.
Hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm: môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán và các thủ

tục kiểm soát”
Đến nay, định nghĩa được chấp nhận rộng rãi nhất là định nghĩa được đưa ra
vào năm 1992 bởi COSO (Committee of Sponsoring Organization- một Uỷ ban thuộc
Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận về báo cáo tài chính), đó là:
SVTH: Nguyễn Thị Uyên

5


Khóa luận tốt nghiệp
“ Kiểm soát nội bộ là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các
nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý
nhằm thực hiện ba mục tiêu dứơi đây:
- Báo cáo tài chính đáng tin cậy.
- Các luật lệ và quy định được tuân thủ.
- Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả”
Từ những khái niệm đưa ra trên, ta thấy KSNB không chỉ đơn thuần là những
chính sách, thủ tục, biểu mẫu…mà phải bao gồm cả yếu tố con người trong tổ chức.
Chính con người sẽ định ra mục tiêu, thiết lập cơ chế kiểm soát ở mọi nơi và vận hành
bảo các mục tiêu đạt được.

tế
H
uế

chúng, do vậy mà KSNB chỉ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý chứ không phải đảm
1.1.2 Mục tiêu của hệ thống KSNB

Đối với báo cáo tài chính, kiểm soát nội bộ phải bảo đảm về tính trung thực và


ại
họ
cK
in
h

đáng tin cậy, bởi vì chính người quản lý đơn vị phải có trách nhiệm lập báo cáo tài
chính phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
Đối với tính tuân thủ, kiểm soát nội bộ trước hết phải đảm bảo hợp lý việc chấp
hành luật pháp và các quy định. KSNB phải hướng mọi thành viên trong đơn vị vào
việc tuân thủ các chính sách, quy định nội bộ của đơn vị, qua đó đảm bảo đạt được
những mục tiêu của đơn vị.

Đối với mục tiêu sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động, kiểm soát nội bộ

Đ

giúp đơn vi bảo vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thông tin, nâng cao uy
tín,mở rộng thị phần, thực hiện các chiến lược kinh doanh của đơn vị, ngăn chặn và
phát hiện các sai phạm trong kinh doanh.
1.1.3 Nhiệm vụ của hệ thống KSNB
- Ngăn ngừa sai phạm trong quy trình xử lý nghiệp vụ.
- Phát hiện và sửa chữa kịp thời những sai phạm trong xử lý nghiệp vụ giúp cho
doanh nghiệp tránh khỏi thất thoát tài sản.
- Giúp cho doanh nghiệp thực hiện được chính sách đường lối kinh doanh.
- Đảm bảo an toàn tài sản.

SVTH: Nguyễn Thị Uyên

6



Khóa luận tốt nghiệp
1.1.4 Cơ cấu của hệ thống KSNB
Dù có sự khác biệt đáng kể về tổ chức hệ thống KSNB giữa các đơn vị vì phụ
thuộc vào nhiều yếu tố như quy mô, tính chất hoạt động, mục tiêu….của từng nơi, thế
nhưng bất kỳ hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động nào cũng bao gồm 5 bộ phận sau:
• Môi trường kiểm soát
• Đánh giá rủi ro
• Hoạt động kiểm soát
• Thông tin và truyền thông
1.1.4.1 Môi trường kiểm soát

tế
H
uế

• Giám sát
Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một đơn vị, nó chi phối ý
thức kiểm soát của mọi thành viên trong đơn vị và là nền tảng đối với các bộ phận
khác của kiểm soát nội bộ. Các nhân tố chính thuộc về môi trường kiểm soát là:

ại
họ
cK
in
h

- Tính chính trực và giá trị đạo đức: sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ
trước tiên phụ thuộc vào tính chính trực và việc tôn trọng các giá trị đạo đức của

những người liên quan đến các quá trình kiểm soát. Để đáp ứng yêu cầu này, các nhà
quản lý cao cấp cần xây dựng những chuẩn mực về đạo đức trong đơn vị và cư xử
đúng đắn, loại trừ hoặc giảm thiểu những sức ép hay điều kiện có thể dẫn đến nhân
viên có những hành vi thiếu trung thực.

Đ

- Đảm bảo về năng lực: đảm bảo cho nhân viên có được những kỹ năng và hiểu
biết cần thiết để thực hiện được nhiệm vụ của mình.
- Hội đồng Quản trị và Uỷ ban Kiểm toán: một Hội đồng quản trị và Uỷ ban
kiểm toán được đánh giá là hữu hiệu phải được xem xét ở mức độ độc lập, kinh
nghiệm và uy tín của các thành viên trong Hội đồng Quản trị hoặc Uỷ ban kiểm toán,
và mối quan hệ của họ với bộ phận kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập.
- Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý: triết lý quản lý thể
hiện qua quan điểm và nhận thức của người quản lý; phong cách điều hành được thể
hiện qua cá tính, tư cách và thái độ của họ khi điều hành đơn vị. Triết lý quản lý và

SVTH: Nguyễn Thị Uyên

7


Khóa luận tốt nghiệp
phong cách điều hành cũng được phản ánh trong cách thức nhà quản lý sử dụng các
kênh thông tin và quan hệ với cấp dưới.
- Cơ cấu tổ chức: cơ cấu tổ chức cần phù hợp với quy mô và đặc thù hoạt động
của đơn vị, có sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn hợp lý giữa các bộ phận trong
đơn vị, xác định được các vị trí then chốt và quyền hạn, trách nhiệm, góp phần đạt
được các mục tiêu.
- Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm: cách thức phân định quyền

hạn và trách nhiệm được xem như phần mở rộng của cơ cấu tổ chức. Nó cụ thể hóa về
quyền hạn và trách nhiệm của từng thành viên, đơn vị cần thể chế hóa bằng văn bản về

tế
H
uế

những nhiệm vụ và quyền hạn của từng thành viên trong đơn vị và quan hệ giữa họ.
- Chính sách nhân sự: là các chính sách và thủ tục của nhà quản lý về việc
tuyển dụng, huấn luyện, bổ nhiệm, đánh giá, sa thải, đề bạt, khen thưởng và kỷ luật.
Một chính sách nhân sự đúng đắn là chính sách nhằm vào việc tuyển dụng và sử dụng

ại
họ
cK
in
h

nhân viên có năng lực, có đủ kĩ năng và hiểu biết để thực hiện được nhiệm vụ.
1.1.4.2 Đánh giá rủi ro

Đối với mọi hoạt động của một đơn vị đều có thể phát sinh những rủi ro và khó
có thể kiểm soát tất cả. Để giới hạn được rủi ro ở mức chấp nhận đươc, người quản lý
phải dựa trên mục tiêu đã được xác định của đơn vị, nhận dạng và phân tích rủi ro, từ
đó mới có thể quản trị được rủi ro.

- Xác định mục tiêu của đơn vị: xác định mục tiêu bao gồm việc đưa ra các sứ

Đ


mệnh, hoạch định các mục tiêu chiến lược cũng như những chỉ tiêu phải đạt được
trong ngắn hạn, trung và dài hạn. Việc xác định mục tiêu có thể được thực hiện qua
việc ban hành các văn bản hoặc đơn giản hơn, qua nhận thức và phát biểu hàng ngày
của người quản lý.
- Nhận dạng rủi ro: rủi ro có thể tác động đến tổ chức ở mức độ toàn đơn vị hay
chỉ ảnh hưởng đến từng hoạt động cụ thể. Để nhận dạng rủi ro có thể sử dụng các
phương pháp như dự báo, phân tích các dữ liệu quá khứ hay rà soát thường xuyên các
hoạt động.

SVTH: Nguyễn Thị Uyên

8


Khóa luận tốt nghiệp
- Phân tích và đánh giá rủi ro: phân tích và đánh giá mức độ rủi ro, xem xét
mức độ xảy ra thường xuyên của rủi ro, có tác động như thế nào đến mục tiêu của đơn
vị để từ đó có giải pháp ngăn ngừa kịp thời.
1.1.4.3Hoạt động kiểm soát
- Phân chia trách nhiệm đầy đủ: Phân chia trách nhiệm đầy đủ là không cho
phép một thành viên nào được giải quyết mọi mặt của nghiệp vụ từ khi hình thành cho
đến khi kết thúc nhằm để các nhân viên kiểm soát lẫn nhau đồng thời giảm cơ hội cho
bất kỳ thành viên nào trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có thể gây ra và giấu diếm
sai phạm của mình.

tế
H
uế

- Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và các nghiệp vụ: Để thông tin đáng tin

cậy cần phải thực hiện nhiều hoạt động kiểm soát nhằm kiểm tra tính xác thực, đầy đủ
và việc phê chuẩn các nghiệp vụ.

Khi kiểm soát quá trình xử lý thông tin, cần đảm bảo rằng: phải kiểm tra chặt

ại
họ
cK
in
h

chẽ hệ thống chứng từ,sổ sách; việc phê chuẩn các loại nghiệp vụ phải đúng đắn.
Phê chuẩn đúng đắn cho các nghiệp vụ hoặc hoạt động: Cần đảm bảo là tất cả
các nghiệp vụ hoặc hoạt động phải được phê chuẩn bởi một nhân viên quản lý trong
phạm vi quyền hạn cho phép.

- Kiểm soát vật chất: Hoạt động này được thực hiện cho các loại sổ sách và tài
sản, kể cả những ấn chỉ đã được đánh số thứ tự trước nhưng chưa sử dụng, cũng như
cần hạn chế sự tiếp cận với các chương trình tin học và những hồ sơ dữ liệu. Việc so

Đ

sánh giữa sổ sách kế toán và tài sản hiện có trên thực tế phải được thực hiện định kỳ,
khi có bất kỳ chênh lệch nào cũng phải điều tra và xem xét nguyên nhân để phát hiện
được những yếu kém về các thủ tục bảo vệ tài sản và sổ sách có liên quan.
- Kiểm tra độc lập việc thực hiện: Là xem xét cẩn thận các thủ tục kiểm soát
hay các nghiệp vụ, được tiến hành bởi những người hoàn toàn độc lập với các cá nhân
hay bộ phận thực hiện các nghiệp vụ được kiểm tra nhằm đánh giá cũng như chấn
chỉnh việc tuân thủ các thủ tục được yêu cầu.
- Phân tích rà soát hay soát xét lại việc thực hiện: Hoạt động này chính là xem

xét lại việc đã thực hiện bằng cách so sánh số liệu thực tế với số liệu trong kế hoạch và
dự toán, kỳ trước và các dữ liệu có liên quan.
SVTH: Nguyễn Thị Uyên

9


Khóa luận tốt nghiệp
Nhờ việc rà soát lại mà người quản lý sẽ phát hiện các vấn đề bất thường không
nằm trong kế hoạch hoặc dự toán, hoặc đánh giá những bộ phận làm được và chưa làm
được theo mục tiêu đề ra để có những điều chỉnh kịp thời về nhiệm vụ.
1.1.4.4 Thông tin và truyền thông
Thông tin và truyền thông là điều kiện không thể thiếu cho việc thiết lập, duy trì
và nâng cao năng lực trong đơn vị thông qua việc hình thành các báo cáo để cung cấp
thông tin về hoạt động, tài chính và sự tuân thủ, bao gồm cho cả nội bộ và bên ngoài.
Thông tin được cung cấp thông qua hệ thống thông tin. Hệ thống thông tin phải
đảm bảo các yêu cầu chất lượng của thông tin là thích hợp, kịp thời, cập nhật, chính

tế
H
uế

xác và truy cập thuận tiện.
Truyền thông là một phần của hệ thống thông tin nhưng được nêu ra để nhấn
mạnh vai trò của việc truyền đạt thông tin, cần chú ý đến các khía cạnh sau:
- Mọi thành viên của đơn vị phải hiểu rõ công việc của mình, tiếp nhận đầy đủ
và chính xác các chỉ thị từ cấp trên, hiểu rõ mối quan hệ giữa các thành viên và sử

ại
họ

cK
in
h

dụng các phương tiện truyền thông trong đơn vị.

- Các thông tin từ bên ngoài (khách hàng, nhà cung cấp…) cũng phải được tiếp
nhận và ghi nhận một cách trung thực và đầy đủ. Các thông tin cho bên ngoài (Nhà
nước, cổ đông…) cũng cần truyền đạt kịp thời, đảm bảo độ tin cậy và phù hợp với yêu
cầu của pháp luật.

Truyền thông đúng đắn cũng đem đến cho các nhân viên sự hiểu biết về vai trò

Đ

và trách nhiệm của họ có liên quan đến quá trình lập báo cáo tài chính.
1.1.4.5 Giám sát
Giám sát là quá trình người quản lý đánh giá chất lượng của hệ thống kiểm soát.
Điều quan trọng trong giám sát là phải xác định kiểm soát nội bộ có vận hành đúng
như thiết kế hay không và có cần thiết phải sửa đổi chúng cho phù hợp với từng giai
đọan phát triển. Để đạt kết quả tốt, nhà quản lý cần thực hiện những hoạt động giám
sát thường xuyên hoặc định kỳ.
1.1.5 Hạn chế của hệ thống KSNB
Ở bất kỳ đơn vị nào, dù đã đầu tư rất nhiều trong thiết kế và vận hành hệ thống,
thế nhưng vẫn không thể có một hệ thống thông tin kiểm soát nội bộ hoàn toàn hữu
hiệu. Bởi lẽ, tính hữu hiệu thật sự của nó vẫn tùy thuộc vào nhân tố chủ yếu là con
SVTH: Nguyễn Thị Uyên

10



Khóa luận tốt nghiệp
người, tức là phụ thuộc vào năng lực làm việc và tính đáng tin cậy của lực lượng nhân
sự. Hệ thống KSNB chỉ có thể giúp hạn chế tối đa những sai phạm vì nó có các hạn
chế tiềm tàng dưới đây:
- Những hạn chế xuất phát từ bản thân con người như sự vô ý, bất cẩn, đãng trí,
đánh giá hay ước lượng sai, hiểu sai chỉ dẫn của cấp trên hoặc báo cáo của cấp dưới…
- Khả năng đánh lừa, lẩn tránh của nhân viên thông qua sự thông đồng với nhau
hay với các bộ phận bên ngoài đơn vị.
- Hoạt động kiểm soát thường chỉ tập trung vào các nghiệp vụ thường xuyên
phát sinh mà ít chú ý đến những nghiệp vụ không thường xuyên, do đó những sai

tế
H
uế

phạm trong các nghiệp vụ này thường hay bị bỏ qua.

- Yêu cầu thường xuyên và trên hết của nhà quản lý là chi phí bỏ ra cho hoạt
động kiểm soát phải nhỏ hơn giá trị thiệt hại ước tính do sai sót hay gian lận gây ra.
- Luôn có khả năng là các cá nhân có trách nhiệm kiểm soát đã lạm dụng quyền

ại
họ
cK
in
h

hạn của mình nhằm phục vụ cho mưu đồ riêng.


- Điều kiện hoạt động của đơn vị thay đổi nên dẫn tới những thủ tục kiểm soát
không còn phù hợp.

Chính những hạn chế nói trên của kiểm soát nội bộ là nguyên nhân khiến cho
kiểm soát nội bộ không thể bảo đảm tuyệt đối, mà chỉ bảo đảm hợp lý trong việc đạt
được các mục tiêu của mình.

Đ

1.2 Kiểm soát quy trình cho vay đối với khách hàng là hộ gia đình,cá
nhân tại ngân hàng thương mại
1.2.1 Quy trình cho vay đối với khách hàng là hộ gia đình, cá nhân tại ngân
hàng thương mại
1.2.1.1 Khái niệm cho vay
Căn cứ Theo Điều 3, Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN do Thống đốc ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ban hành về Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với
khách hàng: “ Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”
SVTH: Nguyễn Thị Uyên

11


Khóa luận tốt nghiệp
Thời hạn nhất định là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu
nhận vốn vay cho đến thời điểm trả nợ gốc và lãi vay đã được thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng. Căn cứ vào thời hạn cho vay, chia thành 03 hình thức sau:
• Cho vay ngắn hạn: là khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
• Cho vay trung hạn: là khoản vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng.

• Cho vay dài hạn: là khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng.
1.2.1.2 Nguyên tắc cho vay
Việc cho khách hàng vay vốn cần tuân thủ theo những nguyên tắc nhất định để
đảm bảo quá trình cho vay diễn ra đúng quy định, khách hàng có được nguồn vốn

tế
H
uế

phục vụ yêu cầu của mình và ngân hàng thu được nợ đúng hạn.

Khách hàng vay vốn của ngân hàng phải đảm bảo hai nguyên tắc (Theo Quyết
định số 1627/2001/QĐ-NHNN):

- Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

ại
họ
cK
in
h

Việc sử dụng vốn đảm bảo đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng giữa khách hàng và ngân hàng nhằm đảm bảo khách hàng sử dụng nguồn vốn
vay hiệu quả, ngân hàng đảm bảo thu hồi được nợ. Vì vậy, trước khi cho khách hàng
vay vốn, ngân hàng cần tìm hiểu, đánh giá đúng phương án sản xuất, mục đích sử dụng
vốn vay của khách hàng để đưa ra quyết định cho vay đúng đắn, hợp lý.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp

Đ


đồng tín dụng.

Sau khi vay vốn trong một thời hạn nhất định mà khách hàng đã cam kết thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng, khách hàng phải thực hiện nghĩa vụ hoàn trả hết cả nợ
gốc và lãi vốn vay cho ngân hàng. Khi đến kỳ hạn trả nợ, nếu khách hàng chưa trả hết
được nợ thì cần phối hợp với ngân hàng để tiến hành gia hạn nợ theo quy định. Trường
hợp khách hàng trả nợ trước thời hạn thì tiến hành theo các cam kết trong hợp đồng tín
dụng về số lãi vốn vay, điều kiện và phí phải trả.

SVTH: Nguyễn Thị Uyên

12


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.1.3. Quy trình

Lập hồ sơ đề nghị cho vay

Thẩm định cho vay

tế
H
uế

Quyết định cho vay

Giải ngân


ại
họ
cK
in
h

Kiểm tra,giám sát sau cho vay

Thanh lý hợp đồng cho vay

Sơ đồ 1.1- Quy trình cho vay tại các ngân hàng thương mại
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cho vay

Đ

Lập hồ sơ đề nghị cho vay là khâu đầu tiên trong quy trình cho vay, chuyên
viên khách hàng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn và tiến hành thu thập các
thông tin cơ bản từ phía khách hàng:
• thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng
• thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng.
• Thông tin về đảm bảo tín dụng
Bước 2: Thẩm định cho vay
Sau khi đã thu thập các thông tin cần thiết từ khách hàng, cán bộ tín dụng tiến
hành phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng về việc sử dụng vốn,
khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi, thẩm định tài sản bảo đảm của khách hàng…
SVTH: Nguyễn Thị Uyên

13



Khóa luận tốt nghiệp
Thẩm định cho vay là một khâu quan trọng, phân tích và xem xét năng lực tài chính,
năng lực hoạt động kinh doanh, mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng và tìm
kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro, dự kiến các biện pháp phòng ngừa và
hạn chế nếu thiệt hại xảy ra.
Bước 3: Quyết định cho vay
Quyết định cho vay là một khâu cực kỳ quan trọng vì nó ảnh hưởng đến uy tín
và hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng, nó cũng là khâu khó xử lý và thường dễ
phạm sai lầm. Khi ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối với một hồ sơ vay
vốn của khách hàng, ngân hàng thường mắc phải 2 sai lầm cơ bản, đó là:

tế
H
uế

• Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt.
• Từ chối cho vay với một khách hàng tốt.

Cả 2 sai lầm trên đều ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tín dụng, thậm chí
sai lầm thứ 2 còn gây ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.

ại
họ
cK
in
h

Để hạn chế những sai phạm dễ xảy ra trong bước quyết định cho vay này, các
ngân hàng thường chú ý đến hai vấn đề sau:


 Thu thập và xử lý thông tin một cách đầy đủ, chính xác để làm cơ sở ra
quyết định. Các thông tin cần thu thập và xử lý là những thông tin từ hồ sơ cho vay do
giai đoạn trước chuyển sang, các thông tin cập nhật liên quan như thông tin cập nhật
về thị trường, chính sách tín dụng của ngân hàng, nguồn vốn cho vay của ngân hàng…

Đ

 Trao quyền quyết định cho Hội đồng tín dụng, nếu chấp nhận cho vay thì
cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng ký kết hợp đồng và làm các bước tiếp theo.
Nếu từ chối thì ngân hàng sẽ trả lời và giải thích rõ ràng với khách hàng.
Bước 4: Giải ngân
Sau khi khách hàng đã hoàn thiện các điều kiện và hồ sơ cần thiết để giải ngân
khoản vay. Cán bộ tín dụng sẽ tiến hành giải ngân cho vay cho khách hàng. Giải ngân
là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng.
Nguyên tắc giải ngân là luôn luôn gắn liền vận động tiền tệ với vận động hàng hóa
hoặc dịch vụ đối ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này.

SVTH: Nguyễn Thị Uyên

14


Khóa luận tốt nghiệp
Bước 5: Kiểm tra, giám sát sau khi cho vay
Kiểm tra, giám sát là kiểm tra xem khoản tiền cho vay có được sử dụng đúng
mục đích hay không, kiểm soát rủi ro và phát hiện, chấn chỉnh kịp thời những sai
phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này. Một số phương pháp kiểm
tra và giám sát, đó là:
- Giám sát khách hàng thông qua việc khách hàng trả lãi định kỳ.
- Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng.

- Kiểm tra các hình thức bảo đảm tiền vay.
- Giám sát hoạt động của khách hàng thông qua mối quan hệ với các khách

tế
H
uế

hàng khác.
- Kiểm soát địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc nơi cư trú của khách
hàng đứng tên vay vốn.

Bước 6: Thanh lý hợp đồng cho vay

Đây là khâu cuối cùng trong quy trình cho vay, bao gồm các công việc sau:

ại
họ
cK
in
h

 Thu nợ: ngân hàng tiến hành thu nợ khách hàng theo một trong các hình thức
sau: thu nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn hoặc thu nợ gốc một lần khi đáo hạn và thu
lãi theo định kỳ hoặc thu nợ gốc và lãi theo nhiều kỳ hạn.Việc lựa chọn hình thức thu
nợ phải được hai bên thỏa thuận trong khi ký hợp đồng cho vay và ngân hàng chỉ được
phép thu nợ khách hàng theo đúng những điều khoản đã cam kết.
Nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng không có khả năng trả nợ thì ngân hàng sẽ
có biện pháp xử lý thích hợp để thu hồi nợ.

Đ


 Tái xét hợp đồng: là phân tích tín dụng trong điều kiện khoản tín dụng đã được
cấp với mục đích đánh giá chất lượng tín dụng, phát hiện rủi ro để có thể xử lý kịp thời.
 Thanh lý hợp đồng: nếu đến thời hạn hết hợp đồng và khách hàng đã hoàn
tất các nghĩa vụ thì ngân hàng và khách hàng làm thủ tục thanh lý hợp đồng, giải chấp
tài sản (nếu có) và tiến hành lưu hồ sơ vay vốn vào kho lưu trữ.
1.2.1.4 Các rủi ro thường gặp khi thực hiện cho vay đối với khách hàng là
hộ gia đình, cá nhân tại ngân hàng thương mại
Dù đã có nhiều cải cách trong lĩnh vực dịch vụ tài chính, rủi ro cho vay vẫn là
nguyên nhân gây ra phá sản ngân hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Uyên

15


Khóa luận tốt nghiệp
Rủi ro cho vay gây hậu quả rất nghiêm trọng, do đó điều quan trọng là phải
thực hiện việc đánh giá toàn diện năng lực quản trị của ngân hàng liên quan đến việc
nhận định, điều hành, giám sát, kiểm tra, củng cố và thu hồi nợ. Có nhiều định nghĩa
về rủi ro tín dụng nhưng những nội dung cơ bản về rủi ro tín dụng đó là:
• Ngân hàng không thu hồi được đầy đủ cả vốn gốc và lãi của khoản vay hoặc
là việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng hạn đã thỏa thuận giữa ngân hàng và
khách hàng vay.
• Rủi ro cho vay phát sinh cao sẽ ảnh hưởng đến sự an toàn về tài chính của
ngân hàng dẫn đến phát sinh rủi ro thanh khoản của ngân hàng do không thu hồi kịp
bị sụp đổ, phá sản.

tế
H

uế

tiền để thanh toán các khoản vốn huy động phải trả đến hạn và có thể khiến ngân hàng
Những rủi ro xảy ra trên thường bắt nguồn từ những nguyên nhân sau:
a. Nguyên nhân khách quan:

ại
họ
cK
in
h

Môi trường kinh doanh biến động ảnh hưởng đến khả năng tài chính và khả
năng trả nợ của khách hàng. Bên cạnh đó, thực lực về tài chính của khách hàng kém và
ỷ lại, chậm thích nghi với môi trường.

- Khách hàng không có kế hoạch kinh doanh tốt, cụ thể, rõ ràng và hợp lý,
không dự báo trước đầy đủ các yếu tố ảnh hưởng như thị trường, chi phí, cạnh tranh,
nguồn lực…Nói chung, thực lực của khách hàng kém.
- Do tư cách của người vay kém, khách hàng không có phẩm chất tốt, gian

Đ

lận, nhiều đối tượng khách hàng sau khi nhận được tiền vay rồi bỏ trốn gây thiệt hại
nghiêm trọng cho ngân hàng.
- Môi trường pháp lý kinh tế vĩ mô chưa hoàn chỉnh.
- Thiếu thông tin kinh tế, xã hội trong nước và quốc tế.
- Tài sản đảm bảo do ngân hàng nắm giữ bị giảm sút giá trị.
- Các nguyên nhân khác về sự thay đổi điều kiện kinh doanh, bộ máy quản lý,
tình trạng gia đình của khách hàng vay, nguồn thu nhập, thiên tai, hỏa hoạn…

b. Nguyên nhân chủ quan
- Do chính sách ngân hàng không phù hợp, thiếu sự kiểm soát chặt chẽ hoặc
đặt mục tiêu lợi nhuận quá cao.
SVTH: Nguyễn Thị Uyên

16


×