Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Đánh giá công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP quân đội chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.86 MB, 117 trang )

ÂẢI HC HÚ
TRỈÅÌNG ÂẢI HC KINH TÃÚ
KHOA KÃÚ TOẠN - TI CHÊNH

tế
H
uế

--------

ại
họ
cK
in
h

KHỌA LÛN TÄÚT NGHIÃÛP
ÂẠNH GIẠ CÄNG TẠC KIÃØM SOẠT RI RO TÊN DỦNG

TRONG HOẢT ÂÄÜNG CHO VAY ÂÄÚI VÅÏI KHẠCH HNG DOANH NGHIÃÛP

Đ

TẢI NGÁN HNG TMCP QN ÂÄÜI - CHI NHẠNH HÚ

Sinh viãn thỉûc hiãûn
TÄN NỈỴ TRIÃƯU TIÃN

Giạo viãn hỉåïng dáùn
ThS. LÃ THË HOI ANH


Låïp: K44A KTKT
Khọa hc: 2010 - 2014

Hú, 05/2014


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này,
ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi xin gửi lời
cảm ơn chân thành đến những người đã quan tâm
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập
khóa luận tốt nghiệp vừa qua.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn các
thầy, cô giáo của Trường Đại học Kinh tế Huế
đã dìu dắt, truyền thụ cho tôi những kiến thức
trong suốt 4 năm học vừa qua. Đó chính là cơ
sở để tôi có thể thực hiện được khóa luận này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến cô giáo - Thạc sĩ Lê Thị Hoài Anh, người

đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá
trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cũng
như toàn bộ các anh chị nhân viên tại Ngân
hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Huế đã tạo
điều kiện cho tôi hoàn thành một cách tốt đẹp
quá trình thực tập tại Ngân hàng thời gian
vừa qua.
Cuối cùng, tôi xin gửi đến gia đình,
những người thân và bạn bè của tôi lời cảm ơn
sâu sắc vì đã ở bên cạnh và giúp đỡ tôi trong
những lúc khó khăn để tôi có thể hoàn thành
tốt khóa luận tố nghiệp của mình.
Tuy nhiên do hạn chế về thời gian, kiến
thức cũng như kinh nghiệm nên trong quá trình
thực hiện đề tài không tránh khỏi một số hạn
chế và thiếu sót, kính mong quý Thầy, Cô giáo
và những người quan tâm đến đề tài này có
những ý kiến đóng góp để đề tài được hoàn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Tôn Nữ Triều Tiên


Đ
ại
họ

cK
in
h
tế
H
uế


Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi xin
gửi lời cảm ơn chân thành đến những người đã quan tâm giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian thực tập khóa luận tốt nghiệp vừa qua.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo của Trường Đại học Kinh tế
Huế đã dìu dắt, truyền thụ cho tôi những kiến thức trong suốt 4 năm học vừa qua. Đó
chính là cơ sở để tôi có thể thực hiện được khóa luận này. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn

tế
H
uế

chân thành đến cô giáo - Thạc sĩ Lê Thị Hoài Anh, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ
tôi trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.

Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cũng như toàn bộ các anh chị nhân viên
tại Ngân hàng TMCP Quân đội - Chi nhánh Huế đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành

ại
họ

cK
in
h

một cách tốt đẹp quá trình thực tập tại Ngân hàng thời gian vừa qua.
Cuối cùng, tôi xin gửi đến gia đình, những người thân và bạn bè của tôi lời cảm
ơn sâu sắc vì đã ở bên cạnh và giúp đỡ tôi trong những lúc khó khăn để tôi có thể hoàn
thành tốt khóa luận tố nghiệp của mình.

Tuy nhiên do hạn chế về thời gian, kiến thức cũng như kinh nghiệm nên trong
quá trình thực hiện đề tài không tránh khỏi một số hạn chế và thiếu sót, kính mong quý

Đ

Thầy, Cô giáo và những người quan tâm đến đề tài này có những ý kiến đóng góp để
đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên

Tôn Nữ Triều Tiên

SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên

i


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i
MỤC LỤC ....................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ, BIỂU ĐỒ .................................................................vii
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ v

tế
H
uế

1.1.Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 2
1.3.Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 3
1.4.Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 3

ại
họ
cK
in
h

1.5.Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 3
1.6.Kết cấu đề tài nghiên cứu .......................................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................... 5


Đ

1.1.Kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ................................................... 5
1.1.1.Khái niệm ............................................................................................................... 5
1.1.2.Quy trình kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ................................ 5
1.1.3.Sự cần thiết và mục đích của kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay......... 6
1.1.4.Các yếu tố đánh giá chất lượng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay.................................................................................................................... 7
1.1.5.Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho
vay KHDN của NHTM ................................................................................................... 8
1.2.Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại ..................... 10

SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên

ii


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.1.Khái niệm ............................................................................................................. 10
1.2.2.Đặc điểm ............................................................................................................... 10
1.2.3.Phân loại rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay ............................................... 11
1.2.4.Hậu quả của rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay .......................................... 12
1.3.Cơ sở lý luận về Ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay của Ngân hàng
thương mại ..................................................................................................................... 13
1.3.1.Ngân hàng thương mại ......................................................................................... 13
1.3.2.Hoạt động cho vay ................................................................................................ 15

tế
H
uế


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CN HUẾ ................................................. 22
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Quân đội –Chi nhánh Huế ................................. 22

ại
họ
cK
in
h

2.1.1. Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội.......................................................... 22
2.1.2. Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh Huế ............................. 22
2.2. Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với
KHDN tại MB – Huế ..................................................................................................... 36
2.2.1. Thực trạng hoạt động cho vay đối với KHDN tại MB Huế qua 3 năm 2011 2013 ............................................................................................................................... 36

Đ

2.2.2. Thực trạng về quy trình tín dụng trong cho vay tại MB - Huế............................ 47
2.2.3. Đánh giá công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay KHDN tại
MB - Huế ....................................................................................................................... 54
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUÂN ĐỘI - CN HUẾ ................................................................................................ 68
3.1. Đánh giá chung về công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối
với KHDN tại Ngân hàng TMCP Quân đội – CN Huế ................................................. 68


SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên

iii


Khóa luận tốt nghiệp
3.1.1.Ưu điểm ................................................................................................................ 68
3.1.2. Nhược điểm ......................................................................................................... 69
3.2. Một số giải pháp góp phần nâng cao công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay đối với KHDN tại MB Huế ..................................................................... 70
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 73
1. Kết luận...................................................................................................................... 73
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đ

ại
họ
cK
in
h

PHỤ LỤC

tế
H
uế

3. Hướng nghiên cứu đề tài trong thời gian tới ............................................................. 74


SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên

iv


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ngân hàng TMCP Quân đội

NH

Ngân hàng

KH

Khách hàng

CN

Chi nhánh

CV

Chuyên viên



Hợp đồng



PGĐ
TCTD

ại
họ
cK
in
h

TMCP

tế
H
uế

MB

Giám đốc

Phó Giám đốc

Tổ chức tín dụng
Thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nước


KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KHCN

Khách hàng cá nhân

QHKH

Quan hệ khách hàng

HTQHKH

Hỗ trợ quan hệ khách hàng

TĐTD

Thẩm định tín dụng

QLTD

Quản lý tín dụng

CBTD

Cán bộ tín dụng

TCKT


Tổ chức kinh tế

UTĐT

Ủy thác đầu tư

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

QTRR

Quản trị rủi ro

Đ

NHTM

SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên

v


Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình sử dụng lao động tại MB - CN Huế giai đoạn 2011 - 2013 .........27
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn tại MB - Huế giai đoạn 2011 - 2013 ..........30
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của MB - CN Huế giai đoạn 2011 – 2013 ...33
Bảng 2.4: Tình hình dư nợ cho vay KHDN tại MB trong giai đoạn 2011 - 2013 ........37
Bảng 2.5: Tình hình dư nợ cho vay của KHDN theo phân loại tại MB - CN Huế giai

tế
H
uế

đoạn 2011 - 2013 ...........................................................................................................41
Bảng 2.6: Doanh số cho vay của KHDN tại MB - CN Huế giai đoạn 2011 - 2013.....43

Đ

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.7: Bảng doanh số thu nợ của KHDN tại MB – Huế giai đoạn 2012 - 2013 .....45

SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên

vi



Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ, BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay.......................................11
Sơ đồ 1.2: Quy trình tín dụng ........................................................................................18
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức tại MB Huế..........................................................................24
LƯU ĐỒ
Lưu đồ 2.1: Quy trình tín dụng tại MB Huế ..................................................................48
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tình hình lao động theo giới tính tại MB Huế qua 3 năm 2011 - 2013 ..28

tế
H
uế

Biểu đồ 2.2: Tình hình thu nhập và chi phí tại MB Huế qua 3 năm 2011 - 2013 .........34
Biểu đồ 2.3: Tình hình dư nợ cho vay theo kỳ hạn tại MB Huế qua 3 năm 2011 - 2013...38
Biều đồ 2.4: Tình hình dư nợ theo loại tiền tại MB Huế qua 3 năm 2011 - 2013 ........38
Biểu đồ 2.5: Tình hình doanh số cho vay theo loại hình doanh nghiệp tại MB Huế qua

ại
họ
cK
in
h

3 năm 2011 - 2013 .........................................................................................................44
Biểu đồ 2.6: Tình hình doanh số thu nợ theo ngành kinh tế tại MB Huế qua 3 năm

Đ


2011 - 2013 ....................................................................................................................47

SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên

vii


Khóa luận tốt nghiệp
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Đối với các Ngân hàng thương mại, hoạt động tín dụng trong cho vay là hoạt
động mang lại nguồn lợi nhuận lớn nhất và cũng tiềm ẩn rủi ro cao nhất. Trong giai
đoạn nền kinh tế nhiều biến động và khó khăn hiện nay, việc kiểm soát những rủi ro
tín dụng trong hoạt động cho vay lại càng quan trọng và có ý nghĩa thực tiễn, đặc biệt
là đối với khách hàng doanh nghiệp, đối tượng có vai trò to lớn và được xem như
huyết mạch của nền kinh tế. Do vậy, luận văn tốt nghiệp: “Đánh giá công tác kiểm

tế
H
uế

soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Quân đội – CN Huế” được thực hiện với 3 nội dung chính. Thứ nhất hệ
thống hoá những vấn đề lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
đối với khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại. Tiếp theo, đề tài tiến

ại
họ
cK
in

h

hành phân tích và đánh giá thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội - CN
Huế. Cuối cùng, dựa trên cơ sở những đánh giá, đề tài đã đề xuất một số giải pháp góp
phần nâng cao chất lượng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay

Đ

tại Ngân hàng TMCP Quân đội - CN Huế.

SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên

viii


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1.

Lý do chọn đề tài
Trước bối cảnh thế giới đang chuyển mình thay đổi từng ngày, nền kinh tế đang

trong giai đoạn hội nhập và toàn cầu hóa sâu rộng, Việt Nam đang có rất nhiều cơ hội
phát triển nhưng cũng không ít những thách thức đòi hỏi nền kinh tế phải không ngừng
nỗ lực vươn xa hơn nữa. Trong đó, Ngân hàng cũng nhận thức được thách thức trong
quá trình hội nhập là rất lớn bởi nó là một mắt xích quan trọng tạo nên sự thay đổi nhịp
nhàng của nền kinh tế.

tế

H
uế

Đất nước càng hội nhập và phát triển thì nhu cầu về vốn càng cao và không thể
phủ nhận một điều rằng Ngân hàng thương mại là một kênh dẫn vốn quan trọng nhất
cho nền kinh tế Việt Nam. Nó đóng vai trò đặc biệt to lớn đối với việc ổn định và phát
triển của một đất nước. Hoạt động ngân hàng vì thế rất nhạy cảm và luôn đối diện với

ại
họ
cK
in
h

rủi ro.Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân
hàng càng không thể tránh khỏi, đặc biệt khi những rủi ro này có phản ứng dây
chuyền, lây lan và ngày càng có biểu hiện phức tạp. Trong đó, rủi ro tín dụng trong
hoạt động cho vay là lớn nhất bởi trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng của ngân
hàng thường phát sinh từ những rủi ro này. Chỉ một sự tác động nhỏ của nền kinh tế
quốc tế hoặc rủi ro không đáng có trong hoạt động kinh doanh có thể gây ra ảnh hưởng
nghiêm trọng.

Đ

Chính vì vậy, hệ thống ngân hàng đòi hỏi phải hoạt động đủ mạnh và hiệu quả
trong khâu kiểm soát rủi ro. Nếu hệ thống ngân hàng được ví như “huyết mạch” của
nền kinh tế thì cơ chế kiểm soát được ví như “thần kinh trung ương” của ngân hàng
thương mại. Và kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay lại càng đóng một
vai trò vô cùng quan trọng bởi hoạt động cho vay là đầu mối trong mọi lĩnh vực hoạt
động của ngân hàng thương mại. Tính quan trọng của hoạt động cho vay được thể hiện

trước hết mang lại nguồn thu nhập chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của ngân
hàng thương mại (chiếm 70% đến 80% tổng thu nhập). Bên cạnh đó, nhờ hoạt động
này mà NHTM có thể bán chéo sản phẩm, tạo nền tảng thu hút hỗ trợ cho các hoạt
động khác như bảo lãnh, thanh toán quốc tế,chuyển tiền,…Mặt khác, xuất phát từ nhu
SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên

1


Khóa luận tốt nghiệp
cầu rất lớn về vốn để mở rộng sản xuất và thực hiện tốt về chiến lược kinh doanh mà
không phải doanh nghiệp nào cũng tự đáp ứng được, cho vay doanh nghiệp thường
chiếm tỷ lệ lớn trong cho vay tại hầu hết các ngân hàng.
Việc kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng
doanh nghiệp sẽ giúp cho ngân hàng đảm bảo phạm vi rủi ro tín dụng trong hoạt động
cho vay chấp nhận được, hỗ trợ việc phân bổ vốn hiệu quả hơn trong hoạt động cho
vay, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng và tăng thêm lợi nhuận kinh
doanh của ngân hàng. Một ngân hàng hoạt động kinh doanh có hiệu quả, có năng lực
tài chính lành mạnh và kiểm soát rủi ro trong giới hạn cho phép sẽ tạo được niềm tin ở

tế
H
uế

khách hàng, nâng cao uy tín và vị thế đối với các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng
trong và ngoài nước. Đây là điều vô cùng quan trọng giúp các ngân hàng đạt mục tiêu
tăng trưởng và phát triển bền vững

Nhận thức được tính cấp thiết đó, trên cơ hội được thực tập tại ngân hàng


ại
họ
cK
in
h

TMCP Quân đội - chi nhánh Huế, tôi đã chọn đề tài: “Đánh giá công tác kiểm soát
rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Huế” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

Đề tài được thực hiện nhằm 3 mục tiêu sau:
Thứ nhất, hệ thống hoá những vấn đề lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong

Đ

hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại.
Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng
trong hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân
đội - CN Huế.
Thứ ba, đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng công tác kiểm
soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Quân đội - CN Huế.

SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên

2



Khóa luận tốt nghiệp
1.3.

Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín

dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Quân đội - CN Huế.
1.4.
-

Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Để thực hiện đề tài này, tôi sử dụng số liệu từ chi nhánh của

Ngân hàng TMCP Quân đội – CN Huế.
Về thời gian: Số liệu được sử dụng cho đề tài được thu thập trong khoảng thời

gian từ năm 2011 đến năm 2013.
1.5.

Phương pháp nghiên cứu

tế
H
uế

-

Để thực hiện đề tài, tôi đã tiến hành nghiên cứu theo các phương pháp sau:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Là phương pháp tìm hiểu những vấn đề liên


ại
họ
cK
in
h

quan đến đề tài nghiên cứu thông qua các tài liệu như sách báo, thông tin qua mạng
Internet, các tài liệu tập huấn của Ngân hàng, các tài liệu liên quan.
Phương pháp thu thập số liệu: Là phương pháp thu thập thông tin sử dụng cho
bài nghiên cứu. Số liệu được thu thập trực tiếp từ chi nhánh ngân hàng trong khoảng
thời gian từ năm 2011 đến năm 2013.

Phương pháp xử lý, phân tích tài liệu

Đ

Với những số liệu thô được đơn vị cung cấp, tôi tiến hành xử lý dựa trên những
kiến thức và hiểu biết của bản thân bằng các phương pháp:
-

Phương pháp so sánh: Dựa trên số liệu, tiến hành so sánh, đối chiếu để tìm ra

sự tăng giảm về cả tuyệt đối và tương đối.
-

Phương pháp phân tích: Dựa trên những số liệu có sẵn để phân tích những biến

động, đánh giá các vấn đề liên quan đến phạm vi đề tài, xác định nguyên nhân của biến
động để tìm ra giải pháp.

-

Phương pháp thống kê, tổng hợp: Thống kê những thông tin, số liệu thu thập

được để từ đó tập hợp những thông tin, số liệu cần thiết cho đề tài và rút ra những kết
luận, đánh giá cần thiết.
SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên

3


Khóa luận tốt nghiệp
1.6.

Kết cấu đề tài nghiên cứu
Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận, kiến nghị, nội dung chính của đề tài bao gồm 3

chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động
cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho
vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội – CN Huế.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng công tác kiểm soát

Đ

ại
họ
cK
in

h

hàng TMCP Quân đội – CN Huế.

tế
H
uế

rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân

SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên

4


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

Kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay

1.1.1. Khái niệm
Uỷ ban tiêu chuẩn kế toán Australia (Australian Accounting Standards Board)
định nghĩa: “ Kiểm soát là khả năng của một thực thể trong việc chi phối quá trình ra

tế
H

uế

quyết định, trực tiếp hoặc gián tiếp, trong mối quan hệ với các chính sách tài chính và
vận hành của một thực thể khác, qua đó tạo khả năng cho chủ thể đó vận hành theo các
mục tiêu của chủ thể kiểm soát”.

Kiểm soát là chức năng cuối cùng của quy trình quản lý (một quy trình quản lý

ại
họ
cK
in
h

gồm 4 chức năng: lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát). Kiểm soát là hoạt
động không thể thiếu được trong quy trình quản lý. Nếu việc lập kế hoạch, tổ chức,
lãnh đạo làm tốt mà chức năng kiểm soát không được thực hiện hoặc thực hiện không
tốt thì kết quả có thể sẽ không đúng như kế hoạch đề ra, hoặc do những biến động của
môi trường hoặc do chủ định của những người thực hiện.
Kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay liên quan đến những công

Đ

việc mang tính tác nghiệp cụ thể (cho vay) mà một bộ phận nào đó của NH được giao
thực hiện. Cơ chế kiểm soát là toàn bộ các chính sách, các bước kiểm soát và thủ tục
kiểm soát được thiết lập nhằm quản lý và điều hành các hoạt động của NH.
Kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay có thể được định nghĩa như
sau: Kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay là quá trình kiểm tra, giám sát,
đo lường, chấn chỉnh hoạt động cho vay và khách hàng vay vốn nhằm giảm thiểu rủi
ro, tối đa hóa lợi nhuận dự kiến của hoạt động cho vay.

1.1.2. Quy trình kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
Quy trình kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay được thực hiện
theo các giai đoạn của quy trình cho vay. Quy trình cho vay là tổng hợp các nguyên
SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên

5


Khóa luận tốt nghiệp
tắc, quy định của ngân hàng trong việc cho vay. Quy trình này bao gồm nhiều khâu và
theo một trật tự nhất định
Trong các giai đoạn của quy trình cho vay trước giải ngân, trong giải ngân và
sau giải ngân, quy trình kiểm soát đều gồm các bước sau:
Bước 1: Xác định mục tiêu, nội dung, các chỉ số kiểm soát hoạt động cho vay.
Bước 2: Xác định hệ thống kiểm soát: chủ thể kiểm soát là ai, công cụ kiểm
soát là gì,…
Bước 3: Tiến hành giám sát đo lường.

tế
H
uế

Bước 4: Đánh giá sự thực hiện: xem xét chính sách cho vay của ngân hàng có
được thực hiện đúng theo quy định không, việc sử dụng vốn vay của khách hàng có
đúng mục đích không, thời hạn trả nợ gốc và lãi có đúng như Hợp đồng tín dụng
không,…

ại
họ
cK

in
h

Bước 5: Điều chỉnh.

Bước 6: Đưa ra kết luận.

Quy trình kiểm soát hoạt động cho vay là cơ sở kiểm soát tiến trình cho vay và
để điều chỉnh chính sách cho vay phù hợp với thực tiễn. Thông qua công tác kiểm
soát, nhà quản trị ngân hàng nhanh chóng xác định được những khâu công việc cần
điều chỉnh, những quy định không còn phù hợp trong chính sách tín dụng, những bất

Đ

hợp lý trong việc thực hiện quy trình, những bất cập trong đội ngũ nhân sự… để từ đó
có những thay đổi nhằm tăng cường giám sát trong sử dụng vốn vay của khách hàng
cũng như trong hoạt động cho vay nói chung.
1.1.3. Sự cần thiết và mục đích của kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động cho
vay
Hoạt động cho vay đặc biệt quan trọng đối với một ngân hàng, tuy nhiên nó
cũng là hoạt động chứa đựng nhiểu rủi ro nhất. Hoạt động cho vay phải tuân theo
nguyên tắc: “ sử dụng vốn đúng mục đích và hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời
hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng”. Nếu không tuân thủ nguyên tắc trên thì
khoản cho vay của ngân hàng gặp rủi ro. “Rủi ro trong hoạt động cho vay là khả năng
SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên

6


Khóa luận tốt nghiệp

xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân hàng do khách hàng vay không trả đúng
hạn, không trả hoặc trả không đầy đủ khoản tiền vay”. Chính vì thế, kiểm soát hoạt
động cho vay là rất cần thiết.
Mục đích của việc kiểm soát hoạt động cho vay là kip thời phát hiện và ngăn
ngừa, xử lý những rủi ro trong quá trình cho vay, bảo đảm việc tuân thủ đúng pháp
luật và các quy định hiện hành về việc cho vay với mục tiêu cuối cùng là giảm thiểu
rủi ro của hoạt động cho vay, tối đa hóa lợi nhuận dự kiến từ hoạt động cho vay của
ngân hàng. Vì vậy, tăng cường kiểm soát hoạt động cho vay không phải là hạn chế cho
tối đa hóa lợi nhuận từ hoạt động cho vay).

tế
H
uế

vay tới mức tối thiểu mà là giúp hoạt động cho vay có hiệu quả hơn (giảm thiểu rủi ro,
1.1.4. Các yếu tố đánh giá chất lượng công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay

ại
họ
cK
in
h

 Khả năng nhận biết, đánh giá, phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
Đây là tiêu thức quan trọng nhất để đánh giá chất lượng hoạt động kiểm soát tín
dụng. Một hoạt động kiểm soát tín dụng chỉ có chất lượng cao khi giúp ngân hàng
nhận biết rủi ro tín dụng càng sớm càng tốt.

Tác dụng của hoạt động kiểm soát là ở chỗ nó đo lường được mức độ rủi ro của

từng khoản vay và của cả danh mục tín dụng, từ đó giúp NH đưa ra các biện pháp,
hành động ứng xử kịp thời, thích hợp. Vì thế, hoạt đông kiểm soát tín dụng có chất

Đ

lượng hay không thể hiện ở việc nó có góp phần hạn chế và ngăn ngừa rủi ro tín dụng
hay không.
Mặc dù rủi ro tín dụng rất khó định lượng nhưng điều đó không có nghĩa là
ngân hàng thờ ơ hay bỏ qua việc này. Bởi kiểm soát tín dụng tốt sẽ giúp quá trình quản
trị rủi ro tín dụng tốt. Điều đó sẽ làm cho chính sách tín dụng của Ngân hàng trở nên
an toàn hơn. Để đánh giá rủi ro tín dụng đối với một khách hàng, trước khi đưa ra
quyết định cho vay, Ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định tín dụng trước khi cho vay và
sử dụng hệ thống định hạng tín nhiệm.

SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên

7


Khóa luận tốt nghiệp
 Mức độ thường xuyên, liên tục của hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng phải được thực hiện thường xuyên, liên tục
và xuyên suốt trong quá trình cho vay nhằm kịp thời nhận biết, thu thập thông tin,
ngăn ngừa và loại bỏ những nguy cơ dẫn đến rủi ro sớm nhất có thể. Mặc dù ngân
hàng đã đánh giá, thẩm định khách hàng trước khi cho vay nhưng sau khi cho vay, các
rủi ro tín dụng vẫn có thể xuất hiện bất cứ lúc nào.
Kiểm soát tín dụng phải được thực hiện có phương pháp và theo một quy trình
được ngân hàng chuẩn hóa. Các kết quả kiểm tra cần phải đi liền với các biện pháp

tế

H
uế

khắc phục, phòng ngừa. Tương ứng với mức độ rủi ro sẽ có mức theo dõi, kiểm soát
phù hợp. Những khoản vay bị xếp hạng trong những hạng mục thấp trong hệ thống
xếp hạng rủi ro sẽ làm thành “ danh mục cần theo dõi đặc biệt” để ngăn ngừa những
tổn thất trong tương lại và tập trung tìm hướng thu hồi những khoản nợ này.

ại
họ
cK
in
h

1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động
cho vay KHDN của NHTM

 Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô

- Môi trường kinh tế vĩ mô: Khi lạm phát cao, lãi suất cao các DN không có khả
năng trả nợ ảnh hưởng đến công tác thu hồi nợ và gây khó khăn cho công tác kiểm
soát của NH. Ngoài ra lãi suất thị trường, tỷ giá thị trường cũng ảnh hưởng trực tiếp
đến lãi suất NH làm công tác kiểm soát rủi ro cho vay của NH bị ảnh hưởng.

Đ

- Môi trường pháp lý: Hoạt động kiểm soát của NHTM cũng chịu ảnh hưởng rất
lớn bởi các quy định và kiểm soát hoạt động cho vay của NHNN. Các chính sách điều
chỉnh của Chính phủ thay đổi sẽ gây xáo động trong sản xuất kinh doanh của DN, ảnh
hưởng đến khả năng trả nợ cũng như công tác kiểm soát khoản vay của NH.

- Môi trường chính trị xã hội: Tình hình chính trị trong nước (nội chiến, xung đột,
bạo động,… ) là một nhân tố ảnh hưởng quan trọng đến việc kiểm soát vốn vay của tất
cả các DN, không ngoại trừ các NH. Mặt khác vấn đề dân trí, đạo đức xã hội cũng tác
động tới hiệu quả làm ăn và sự suy thoái đạo đức xã hội, từ đó dẫn đến những rủi ro về
vốn vay của NH và gây áp lực lên việc kiểm soát cho vay.

SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên

8


Khóa luận tốt nghiệp
- Môi trường công nghệ: Nếu các NHTM có điều kiện tiếp cận được với các công
nghệ hiện đại nhất trên thế giới nhất định hoạt động cho vay sẽ được tiến hành nhanh
chóng, khi đó thu hút được nhiều KH và rủi ro là tối thiểu.
- Môi trường tự nhiên: Thiên tai dịch họa là những biến cố ngẫu nhiên nằm ngoài
tầm kiểm soát của con người. Chính những rủi ro không lường trước được sẽ làm ảnh
hưởng trực tiếp đến hoạt động của KH vay vốn và dẫn đến rủi ro khách hàng không trả
nợ đúng hạn. Do đó thu hồi vốn và hoạt động kiểm soát lại càng khó khăn hơn bao giờ
hết.

tế
H
uế

 Các yếu tố thuộc môi trường vi mô
- Khách hàng: Nếu một DN thỏa mãn được các điều kiện cho vay thì công tác thu
hồi nợ sẽ dễ dàng hơn, việc kiểm soát khả quan hơn. Ngược lại, khi DN kinh doanh
yếu kém, không có thiện chí trả nợ, thì lúc này công tác kiểm soát rất khó khăn, rủi ro


ại
họ
cK
in
h

là không thể lường trước được.

- Nhà cung cấp (KH gửi tiền, các TCTD khác, NHNN,…): NH sẽ lấy nguồn vốn
này phục vụ cho vay và dựa vào thời hạn của đồng vốn để cân đối cho vay, kiểm soát
cho vay hiệu quả đảm bảo làm sao cho vừa an toàn vừa sinh lời tối ưu nhất.
- Đối thủ cạnh tranh (các NHTM khác trên cùng địa bàn, các TCTD, các NH nước
ngoài…) : Công tác kiểm soát rủi ro cho vay ngày càng được chú trọng để làm sao cho
NH tăng thị phần cho vay nhưng vẫn đảm bảo an toàn tín dụng.

Đ

- Các tổ chức cung cấp hoạt động cho vay khác (các công ty bảo hiểm, các công ty
tài chính…) : Mặc dù dịch vụ cho vay chỉ là một lĩnh vực hoạt động rất nhỏ của các tổ
chức này nhưng các NHTM cũng cần lưu ý tới.
 Các yếu tố bên trong
- Chiến lược: Khi một NHTM có một chính sách cho vay hợp lý, các cán bộ ngân
hàng sẽ thấu hiểu và thực hiện tốt việc kiểm soát.
- Tài chính: Tương ứng với nguồn tài chính phong phú mà các NH đáp ứng cho
DN, hoạt động kiểm soát cũng đòi hỏi có quy mô rộng lớn và chặt chẽ hơn.

SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên

9



Khóa luận tốt nghiệp
- Nguồn nhân lực: Yếu tố nguồn nhân lực xét cả về trình độ lẫn phẩm chất luôn là
yêu cầu hàng đầu đối với mỗi NH vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng hoạt động
và khả năng kiểm soát của NH.
- Công nghệ: Khi các trang thiết bị, phần mềm chuyên dụng được hỗ trợ tốt thì
việc ra quyết định của các cán bộ ngân hàng được nhanh chóng và chính xác hơn,
giảm thiểu các rủi ro về đạo đức của cán bộ ngân hàng.
- Cơ cấu tổ chức: Một NHTM sẽ kiểm soát hoạt động cho vay tốt hơn nếu chức
năng của các phòng ban, các bộ phận liên quan được quy định rõ ràng, hợp lý, không
có hiệu quả.
1.2.

tế
H
uế

bị chồng chéo chức năng nhiệm vụ những vẫn có sự phối hợp nhịp nhàng, thống nhất
Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại

1.2.1. Khái niệm

ại
họ
cK
in
h

Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay là rủi ro phát sinh khi một hoặc các bên
tham gia hợp đồng tín dụng không có khả năng thanh toán cho các bên còn lại. Đối với

NHTM rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ
cả gốc và lãi của các khoản cho vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi vay không
đúng hạn. (Theo PGS.TS Nguyễn Thị Mùi, 2008).
1.2.2. Đặc điểm

Đ

 Rủi ro tín dụng trong cho vay là loại rủi ro có tính tất yếu, tức luôn tồn tại và
gắn liền với hoạt động cho vay của NHTM.
 Rủi ro tín dụng trong cho vay do những tình huống không phát hiện được khi
cho vay và phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng cho vay.
 Rủi ro tín dụng trong cho vay mang tính liên đới: trong cho vay, NH chuyển
giao quyền sử dụng vốn cho các doanh nghiệp. Khi các doanh nghiệp này gặp những
tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn dẫn đến mất khả năng hoàn trả nợ hốc
và lãi làm NH gặp rủi ro khi cho vay.
 Rủi ro tín dụng trong cho vay có tính chất đa dạng và phức tạp.

SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên

10


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay
Rủi ro tín dụng
trong hoạt động cho
vay

Rủi ro lựa
chọn


Rủi ro bảo
đảm

Rủi ro danh
mục

tế
H
uế

Rủi ro giao
dịch

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro nội
tại

Rủi ro tập
trung

Sơ đồ 1.1: Phân loại rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay

ại
họ
cK
in
h


Rủi ro giao dịch:

Là một hình thức của rủi ro tín dụng trong cho vay mà nguyên nhân phát sinh là
do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá KH.
Rủi ro giao dịch gồm:


Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích cho

vay, khi NH lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay.
Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản

Đ



trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm bảo
và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.


Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản cho vay và

hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý
các khoản cho vay có vấn đề.
Rủi ro danh mục:
Là một hình thức của rủi ro tín dụng trong cho vay mà nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành hai loại:
SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên


11


Khóa luận tốt nghiệp


Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính

riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát
từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.


Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều

đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một
ngành, một lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng
một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.2.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay

tế
H
uế

 Rủi ro làm phát sinh tăng chi phí giảm lợi nhuận: Khi các NH cho vay xuất hiện
những khoản nợ quán hạn, các NH cho vay phải tìm cách thu hồi nợ. Việc thu hồi nợ
quá hạn làm tăng khoản chi phí về đi lại để lấy nợ. Các khoản nợ quá hạn làm chậm lại
vòng quay vốn tín dụng, làm mất đi các khoản đầu tư khác của NH, đó là chưa kể đến

ại
họ

cK
in
h

sự ảnh hưởng lớn của nợ quá hạn với tâm lý của cán bộ cho vay. Tất cả những vấn đề
này làm giảm thu nhập tiềm ẩn và làm tăng chi phí cho các NH cho vay.
 Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay còn gây ra tổn thất gián tiếp cho các
ngân hàng khác: NH có ảnh hưởng lớn đến chính sách tiền tệ, đến công cụ điều tiết vĩ
mô của Nhà nước. Nếu có sự thất thoát lớn trong hoạt động tín dụng dù chỉ ở một NH
cho vay trực thuộc, không khắc phục kịp thời thì có thể gây nên “ phản ứng dây
chuyền” đe dọa đến an toàn và ổn định của toàn bộ hệ thống NH, gây hậu quả rất lớn

Đ

đến sự phát triển của nền kinh tế.

 Rủi ro làm giảm uy tín của các NH cho vay: Các NH cho vay khi gặp rủi ro,
kinh doanh kém hiệu quả, uy tín sẽ bị giảm sút trên thị trường. Đây là sự thiệt hại vô
hình mà không thể lường được giá trị.
 Rủi ro cho vay làm giảm khả năng thanh toán của NH: Rủi ro cho vay đã khiến
cho việc hoàn trả tiền gửi của KH gặp nhiều khó khăn. Các khoản đầu tư, cho vay bị
thất thoát hay chậm thu hồi trong khi NH vẫn phải đều đặn trả lãi vốn huy động theo
đúng kỳ hạn. Chính điều này đã làm hạn chế khả năng thanh toán của NH.

SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên

12


Khóa luận tốt nghiệp

1.3. Cơ sở lý luận về Ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay của Ngân
hàng thương mại
1.3.1. Ngân hàng thương mại
a. Khái niệm
Theo Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 định nghĩa: “ Ngân
hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng nhằm
mục tiêu lợi nhuận”

tế
H
uế

Về hoạt động ngân hàng, tại Điều 20, Luật các tổ chức tín dụng số
07/1997/QH10 đã định nghĩa: “ Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ
và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền
này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán”

ại
họ
cK
in
h

Như vậy, NHTM là tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật, kinh
doanh trong lĩnh vực tiền tệ, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi dưới nhiều
hình thức khác nhau và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ
thanh toán cho các chủ thể trong nền kinh tế, nhằm mục tiêu lợi nhuận.
b.


Chức năng của ngân hàng thương mại
Chức năng trung gian tín dụng

Đ

Chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất và quan trọng của
NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối
trung gian đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của
những người thiếu vốn, biến nó thành nguồn vốn để cho vay đáp ứng nhu cầu vốn kinh
doanh, tiêu dùng… cho các đối tượng có nhu cầu.
Chức năng trung gian thanh toán
Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân thực
hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi
của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi khách
hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp
SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên

13


Khóa luận tốt nghiệp
cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm
thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng.
Chức năng tạo tiền
Chức năng tạo tiền được thực hiện trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là
chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng trung gian tín
dụng, Ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho vay lại được
khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài
khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao


tế
H
uế

dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ,…
c. Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại
Hoạt động huy động vốn

NHTM là một định chế tài chính trung gian cung cấp vốn chủ yếu cho các

ại
họ
cK
in
h

doanh nghiệp và dân cư trong nền kinh tế. Chính vì vậy, NHTM phải tìm mọi biện
pháp để thu hút động viên các nguồn lực, các bộ phận vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế.
Như ta thấy, hoạt động kinh doanh của NHTM chủ yếu dựa vào các nguồn vốn
huy động. Cho nên công tác huy động vốn được xem là một hoạt động cơ bản và chủ
yếu của NHTM. Nếu không có nguồn vốn huy động này thì NHTM không thể mở
rộng tín dụng, không thể cạnh tranh và tồn tại.

Đ

Hoạt động cấp tín dụng

NHTM được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay,
chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các
hình thức khác theo quy định của NHNN. Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay

là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Hoạt động khác
Ngoài huy động và cho vay, NH còn có các hoạt động khác như: góp vốn, mua
cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh
doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ ủy thác và đại lý, dịch
vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động NH.
SVTH: Tôn Nữ Triều Tiên

14


×