ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
in
h
tế
H
uế
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
cK
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
họ
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TẠI CHI CỤC THUẾ
ng
Đ
ại
THÀNH PHỐ HUẾ
Giảng viên hướng dẫn:
ườ
Sinh viên thực hiện:
ĐÀO THỊ MỸ DUNG
PGS.TS. PHAN THỊ MINH LÝ
Tr
Lớp: K44B TC-NH
Niên khóa: 2010 - 2014
Huế , tháng 5 năm 2014
LỜI CẢM ƠN
Luận văn là một công trình nghiên cứu vất vả mà mỗi sinh viên đều phải thực
hiện, vì đó không chỉ là kết quả cho một khóa đào tạo chuyên ngành học tập mà còn là
uế
kết quả cho sự nổ lực, cố gắng khi áp dụng những lý thuyết đã được học trên ghế nhà
trường vào thực tế cuộc sống. Đến đây, tôi đã có thể hoàn thành khóa luận của mình
tế
H
một cách trọn vẹn. Để có được như vậy, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, chia
sẻ và tận tình giúp đỡ của rất nhiều người.
Lời đầu tiên tôi xin được cám ơn các thầy các cô trong khoa Kế Toán – Tài
Chính, Trường Đại học Kinh Tế Huế đã dạy bảo và truyền đạt kiến thức trong những
h
năm tháng vừa qua. Đây là lời biết ơn sâu sắc không thể nói hết thành lời bởi những
in
gì tôi được tiếp thu trong suốt những năm học là những kiến thức hết sức quý báu mà
cK
nó không chỉ giúp tôi có một công việc tốt, một vị trí xứng đáng trong xã hội mà còn là một
hành trang niềm tin, đạo đức để tôi trưởng thành vững chắc và tự tin trong cuộc sống.
Kế đến, phải nói đến PGS.TS. Cô Phan Thị Minh Lý, người đã đem hết tấm
họ
lòng cũng như tri thức của mình để hướng dẫn cho tôi từng chút một cho đến ngày
hoàn thành khóa luận. Từ lúc định hướng đề tài đến lúc cho ra kết quả, cô đã không
Đ
ại
ngần ngại chăm chút cho các sinh viên của mình. Vì thế cho nên, bản thân luôn kính
trọng, ngưỡng mộ và xin được gửi lời tri ân đặc biệt đến Cô – Người Thầy mẫu mực.
Đề hoàn thành bài nghiên cứu này, tôi không thể không cảm ơn các cô chú, anh
ng
chị Chi cục Thuế thành phố Huế. Mặc dù rất bận rộn với hàng tá công việc mỗi ngày
nhưng vẫn ân cần chỉ dẫn , giải đáp những thắc mắc và cho tôi có dịp làm quen với
ườ
quy trình quản lý thuế mà các cô chú đang làm. Bên cạnh đó còn tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho tôi vừa thực tập vừa viết bài, cung cấp tài liệu bổ ích cho tôi tham khảo
Tr
để thực hiện bài nghiên cứu. Được thực tập ở Đơn vị, tôi rất lấy làm vinh dự bởi tôi đã
được quan sát và chiêm nghiệm cách thức làm việc nghiêm túc, chặt chẽ của một đơn vị Hành
chính Sự nghiệp. Qua đó tôi đã mở mang tầm nhìn và hiểu biết của mình hơn rất nhiều.
Lời cuối cùng, tôi xin chúc cho quý thầy cô, quý cô chú, quý anh chị thật nhiều
sức khỏe và nhiều thành công trong cuộc sống. Tôi xin chân thành cám ơn!
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
uế
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viiii
tế
H
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................................ viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài.......................................................................................2
h
3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
in
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
cK
5. Đóng góp của đề tài..................................................................................................3
6. Bố cục của đề tài ......................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
họ
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI
VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ........................................................................5
Đ
ại
1.1. Khái quát về Thuế .................................................................................................5
1.1.1. Nguồn gốc và khái niệm thuế ............................................................................5
1.1.1.1. Nguồn gốc ra đời ......................................................................................5
ng
1.1.1.2. Khái niệm .................................................................................................5
1.1.2. Chức năng, vai trò của thuế................................................................................6
ườ
1.1.2.1. Chức năng của thuế ..................................................................................6
1.1.2.2. Vai trò của thuế ........................................................................................6
Tr
1.1.2.2.1. Đối với Nhà nước...............................................................................6
1.1.2.2.2. Đối với nền kinh tế.............................................................................7
1.1.2.2.3. Đối với xã hội ....................................................................................7
1.1.3. Phân loại thuế.....................................................................................................8
1.1.3.1. Phân loại thuế dựa trên mục đích điều tiết ...............................................8
1.1.3.2. Phân loại thuế dựa trên đối tượng tính thuế .............................................8
1.2. Khái quát về quản lý thuế. ....................................................................................8
ii
1.2.1. Quan điểm quản lý thuế .....................................................................................8
1.2.2. Vai trò của Quản lý thuế ....................................................................................9
1.3. Quản lý thuế đối với Hộ kinh doanh cá thể ........................................................10
1.3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của Hộ kinh doanh cá thể đối với nền kinh tế. ..10
1.3.1.1. Khái niệm, đặc điểm Hộ kinh doanh cá thế ...........................................10
uế
1.3.1.2. Vai trò của Hộ kinh doanh cá thể đối với nền kinh tế............................10
tế
H
1.3.2. Công tác quản lý thu thuế đối với Hộ kinh doanh cá thể.................................11
1.3.2.1. Các sắc thuế chủ yếu áp dụng đối với Hộ kinh doanh cá thể.................11
1.3.2.1.1. Thuế Môn Bài (MB) ........................................................................11
1.3.2.1.2. Thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT) ......................................................11
h
1.3.2.1.3. Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN) ..................................................13
in
1.3.2.1.4. Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt (TTĐB). ...................................................14
1.3.2.1.5. Thuế Tài Nguyên (TN) ....................................................................14
cK
1.3.2.2. Quy trình quản lý thu thuế đối với Hộ kinh doanh ................................15
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý thuế Hộ kinh doanh cá thể ....................16
họ
1.4.1. Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế ..................................................16
1.4.2. Quản lý đối tượng nộp thuế..............................................................................16
1.4.3. Quản lý kê khai, khoán thuế.............................................................................17
Đ
ại
1.4.4. Quản lý thu nộp thuế và nợ thuế ......................................................................17
1.4.5. Quản lý miễn, giảm thuế ..................................................................................17
1.4.6. Công tác kiểm tra và xử lý vi phạm .................................................................17
ng
Tóm tắt chương 1..........................................................................................................18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ
ườ
KINH DOANH CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ ....................18
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội của Thành phố Huế và đặc điểm kinh tế của
Tr
các Hộ kinh doanh cá thể ...........................................................................................19
2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành phố Huế trong 5 năm gần đây. .............19
2.1.2. Sự phát triển của các Hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn Thành phố Huế trong
5 năm vừa qua ............................................................................................................21
2.2. Giới thiệu về Chi cục Thuế Thành phố Huế .......................................................23
2.2.1. Quá trình phát triển của Chi cục Thuế Thành phố Huế ...................................23
iii
2.2.2. Tổ chức bộ máy tại Chi cục Thuế Thành phố Huế ..........................................23
2.2.2.1. Vị trí, chức năng ....................................................................................23
2.2.2.2. Một số nhiệm vụ và quyền hạn ..............................................................23
2.2.2.3. Cơ cấu tổ chức........................................................................................24
2.3. Thực trạng công tác quản lý thuế đối với các Hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn
uế
Thành phố Huế ...........................................................................................................29
tế
H
2.3.1. Công tác tuyên truyền hỗ trợ người hộp thuế ..................................................29
2.3.1.1. Kết quả đạt được ....................................................................................29
2.3.1.2. Vướng mắc .............................................................................................30
2.3.2. Quản lý đối tượng nộp thuế..............................................................................31
h
2.3.2.1. Quản lý danh sách Hộ kinh doanh theo từng ngành nghề......................31
in
2.3.2.2. Quản lý danh sách hộ đã có mã số thuế, chưa có mã số thuế. ...............32
2.3.2.3. Quản lý hộ nghỉ kinh doanh ...................................................................34
cK
2.3.3. Quản lý kê khai, khoán thuế.............................................................................36
2.3.3.1. Quản lý doanh thu của hộ khoán ............................................................37
họ
2.3.3.2. Quản lý doanh thu của hộ kê khai ..........................................................41
2.3.4. Quản lý thu nộp thuế và nợ thuế ......................................................................45
2.3.5. Quản lý miễn, giảm thuế ..................................................................................50
Đ
ại
2.3.6. Công tác kiểm tra và xử lý vi phạm thuế .........................................................52
2.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với các Hộ kinh doanh cá thể trên
địa bàn Thành phố Huế ..............................................................................................56
ng
2.4.1. Thành tựu đạt được ..........................................................................................56
2.4.2. Hạn chế.............................................................................................................58
ườ
Tóm tắt chương 2 .........................................................................................................62
Tr
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HUẾ ........................................................................................................................63
3.1. Hoàn thiện luật pháp và các chính sách có liên quan đến quản lý thuế đối với Hộ
kinh doanh cá thể. ......................................................................................................63
3.2. Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.................................65
3.3. Kiểm soát chặt chẽ các đối tượng có thực tế kinh doanh vào diện quản lý thuế ....66
iv
3.4. Quản lý chặt chẽ doanh thu.................................................................................68
3.4.1. Đối với Hộ kinh doanh nộp thuế khoán ổn định..............................................68
3.4.2. Đối với Hộ kinh doanh nộp thuế theo kê khai .................................................68
3.5. Các giải pháp trong công tác thu nộp thuế và giải quyết nợ đọng......................69
3.6. Tăng cường công tác kiểm tra và kịp thời xử lý nghiêm khắc các hành vi vi
uế
phạm luật thuế ............................................................................................................70
tế
H
3.7. Tăng cường hợp tác với các cơ quan chức năng khác ........................................71
Tóm tắt chương 3..........................................................................................................72
PHẦN III. KẾT LUẬN ................................................................................................73
1. Khái quát mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................73
h
2. Hạn chế của đề tài ..................................................................................................73
in
3. Phương hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................................................74
cK
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................ix
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
PHỤ LỤC.....................................................................................................................xii
v
Hộ kinh doanh :
HKD
Hội đồng tư vấn :
HĐTV
Giá trị sản xuất:
GTSX
Hợp tác xã:
HTX
Kinh tế - xã hội:
KT - XH
Đối tượng nộp thuế:
ĐTNT
Người nộp thuế:
NNT
Thu nhập cá nhân:
TNCN
Thu nhập doanh nghiệp:
TNDN
in
MB
cK
Môn bài:
tế
H
NSNN
h
Ngân sách Nhà nước:
uế
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
GTGT
Tiêu thụ đặc biệt:
TTĐB
Tài nguyên:
TN
họ
Giá trị gia tăng:
UNT
Tr
ườ
ng
Đ
ại
Ủy nhiệm thu:
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Danh sách các Phường do các Đội quản lý trên địa bàn Tp Huế..................22
Bảng 2.2. Danh sách Hộ kinh doanh theo từng ngành nghề giai đoạn 2009-2013 .......31
uế
Bảng 2.3: Số Hộ kinh doanh có mã số thuế, chưa có mã số thuế trên địa bàn Thành
phố Huế từ 2009-2013...................................................................................................32
tế
H
Bảng 2.4. Kết quả kiểm tra hộ nghỉ kinh doanh trong 5 năm vừa qua..........................34
Bảng 2.5. Danh sách hộ khoán, hộ kê khai giai đoạn 2009 - 2013 ...............................37
Bảng 2.6. Kết quả điều tra doanh số thực tế một số hộ khoán ......................................38
Bảng 2.7. Kết quả điều chỉnh thuế một số hộ khoán trong 5 năm vừa qua...................39
h
Bảng 2.8. Kết quả điều tra doanh số thực tế một số hộ kê khai ....................................41
in
Bảng 2.9. Kết quả điều chỉnh thuế một số hộ kê khai trong 5 năm vừa qua.................43
cK
Bảng 2.10. Kết quả thu nộp thuế của Hộ kinh doanh giai đoạn 2009 – 2013...............45
Bảng 2.11. Kết quả miễn giảm thuế trong 5 năm vừa qua ............................................50
Bảng 2.12. Kết quả điều tra vi phạm thuế trong 5 năm vừa qua ...................................53
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
Bảng 2.13. Tình hình thực hiện thu thuế Hộ cá thể giai đoạn 2009 – 2013..................56
vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý thuế Hộ kinh doanh cá thể..............16
Sơ đồ 2.1. Bộ máy Chi cục Thuế Thành phố Huế.........Error! Bookmark not defined.
uế
Biểu đồ 2.1. Tình hình đội ngũ cán bộ công chức tại Chi cục Thuế Thành phố Huế
giai đoạn 2010-2012 ......................................................................................................28
tế
H
Biểu đồ 2.2. Tình hình thu nộp các loại thuế của Hộ kinh doanh cá thể trong 5 năm ..46
Biểu đồ 2.3. Báo cáo nợ đọng các năm từ 2009 – 2013................................................48
Biểu đồ 2.4. Số thuế miễn giảm cho Hộ kinh doanh cá thể giai đoạn 2009-2013 ........51
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu từng lỗi vi phạm thuế của Hộ kinh doanh cá thể giai đoạn 2009-2013....54
viii
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hãy nhìn lại thế giới của chúng ta hiện nay, một thế giới đang ngày càng phát
uế
triển bởi sự đi lên vượt bậc của nền kinh tế. Mác đã từng nói rằng kinh tế là cơ sở, là
nền móng cho mọi sự phát triển của xã hội loài người. Đi theo con đường mà Mác đã
tế
H
định hướng, con người chúng ta đang ra sức xây dựng một mô hình kinh tế hiện đại,
nhằm đạt được mục đích đề ra. Song điều đó không phải là đơn giản, tùy vào tình hình
thực tế và điều kiện của mỗi nước mà áp dụng mô hình kinh tế cho phù hợp.
Việt Nam là một nước chuyển từ cơ chế kinh tế bao cấp sang cơ chế kinh tế thị
h
trường có sự điều chỉnh của Nhà nước. Bước qua cơ chế mới, tình hình kinh tế của nước
in
nhà đã có bước phát triển mạnh mẽ, các thành phần kinh tế ngoài Nhà nước thi đua nhau
cK
ra đời ồ ạt. Không chỉ có các doanh nghiệp ngoài quốc doanh mà các HKD cá thể đã,
đang và sẽ chiếm một vị trí không kém quan trọng trong nên kinh tế quốc dân.
Sự ra đời của các HKD cá thể không chỉ góp phần thúc đẩy nền kinh tế mà còn
họ
đóng góp một lượng thuế vô cùng đáng kể cho NSNN. Về phía cơ quan quản lý thuế,
qua nhiều năm liền đã cố gắng không ngừng trong việc xây dựng một kế hoạch quản lý
Đ
ại
thuế toàn diện. Xong khi thực hiện còn vấp phải một số sai sót do một số nguyên nhân
khách quan lẫn chủ quan. Công tác quản lý thuế đối với HKD cá thể còn gặp nhiều
điều bất cập từ việc đăng ký thuế, xác định doanh thu, tính thuế đến việc thu thuế vẫn
ng
là một dây chuyền công việc khép kín nhiều giai đoạn, dễ nhầm lẫn cộng với nhiều thủ
tục rườm ra gây khó khăn cho NNT.
ườ
Bên cạnh đó, chính sách thuế của nước ta tuy đã đổi mới và chỉnh sữa liên tục
nhưng do điều kiện kinh tế biến chuyển nhanh chóng nên có một số chỗ vẫn chưa được
Tr
phù hợp và kiện toàn, cụ thể: chưa thực sự đồng bộ, việc thu thuế đôi khi còn trùng lắp,
tính pháp lý chưa cao, chưa đáp ứng được yêu cầu của cơ chế thị trường, chưa xoá bỏ triệt
để cơ chế bao cấp quan thuế. Một mặt chính sách thuế còn có những điểm quy định chưa
chặt chẽ, tạo kẽ hở cho các tổ chức, cá nhân lợi dụng gian lận thuế, trốn thuế. Mặt khác, vì
trình độ và ý thức chưa cao nên một số hộ đã thực hiện hành vi không nộp thuế, nộp
chậm, kê khai thiếu,... làm thất thu một số thuế không hề nhỏ.
SVTH: Đào Thị Mỹ Dung – Lớp: K44B - TCNH
1
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý
Đứng trước tình hình đó, yêu cầu và nhiệm vụ đặt ra cho các Cấp các Ngành trở
nên cấp bách. Chính vì những lý do trên tôi xin mạnh dạn khai thác đề tài “ Đánh giá
công tác quản lý thuế đối với Hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục Thuế Thành phố
Huế” với mong muốn đề tài này sẽ có ý nghĩa lý luận và mang tính thực tiễn, góp
phần xây dựng các giải pháp khả thi để giải quyết những vấn đề tồn tại đặt ra đối với
uế
việc quản lý HKD cá thể trên địa bàn Thành phố Huế nói riêng và Tỉnh Thừa Thiên
tế
H
Huế nói chung.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Mục đích khi bắt tay vào nghiên cứu đề tài này là muốn đi sâu phân tích quy
trình quản lý thuế đối với các HKD cá thể đã và đang hoạt động bằng nhiều ngành
in
chưa phù hợp với tình hình thực tiễn và ngược lại.
h
nghề khác nhau trên địa bàn Thành phố Huế. Từ đó làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận
Xoay quanh vấn đề thu các loại thuế đối với khu vực kinh doanh cá thể đang
cK
nổi cộm nhiều vấn đề rối rắm và phức tạp bởi các hành vi trốn thuế, lách luật đang
diễn ra khá phổ biến. Vì vậy, việc tìm hiểu thực cũng góp phần phát hiện và nhanh
họ
chóng xử lý các hành vi vi phạm.
Mục tiêu quan trọng hơn hết là căn cứ tình hình thực thi luật thuế, thực trạng
công tác quản lý thuế đối với HKD cá thể và báo cáo tình hình doanh thu thuế qua các
Đ
ại
năm để đề xuất các biện pháp nhằm khắc phục các hạn chế còn tồn tại để thúc đẩy
kinh tế địa phương nói riêng và cả nước nói chung.
3. Phương pháp nghiên cứu
ng
Bài khóa luận được tiến hành dựa trên dựa trên phương pháp nghiên cứu khoa
học thực chứng, chuẩn tắc và có sự phân tích về mặt định tính, định lượng dựa trên
ườ
những số liệu cụ thể để rút ra nhận xét, kết luận. Trong đó có hai phương pháp thu thu
Tr
thập số liệu và thông tin chủ yếu:
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:
Số liệu được tổng hợp từ các bảng báo cáo tổng kết hàng tháng, quý, năm của
từng bộ phận, từng Đội của Chi cục Thuế thành phố Huế, thu thập các số liệu liên
quan đến các chỉ tiêu đánh giá trong bài, kết hợp với các phương pháp phân tích, mô
tả, thống kê, so sánh để làm sáng tỏ vấn đề.
SVTH: Đào Thị Mỹ Dung – Lớp: K44B - TCNH
2
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp:
Việc hỏi đáp được xây dựng trên những yêu cầu thực tế, xoáy vào những vấn đề
trọng tâm, việc phỏng vấn dựa trên tính trung thực, thoái mái. Kết hợp phỏng vấn các
cán bộ Thuế và cả ĐTNT để có cái nhìn khách quan, bao quát mọi vấn đề.
Với phương châm luôn tôn trọng các quy luật kinh tế khách quan, gắn kết chặt
tế
H
chọn lọc sáng tạo các công trình đã nghiên cứu xung quanh đề tài này.
uế
chẽ lý luận và thực tiễn có tính khả thi. Bài khóa luận cũng có sự tiếp thu, kế thừa và
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Công tác quản lý thuế đối với Hộ kinh doanh cá thể tại Chi cục
Thuế Thành phố Huế.
h
Phạm nghiên cứu:
in
Phạm vi không gian: Chi cục Thuế thành phố Huế
cK
Phạm vi thời gian: dữ liệu được thu thập trong 5 năm từ 2009 - 2013
5. Đóng góp của đề tài
Đề tài này được thực hiện với mong muốn tìm hiểu về quy trình quản lý thuế
họ
của Chi cục Thuế Thành phố Huế, đặc biệt là việc áp dụng quy trình này cho đối tượng
là các HKD cá thể trên địa bàn.
Tiếp theo là nắm bắt thực trạng công tác thu thuế đối với thành phần này.
Đ
ại
Thông qua đó, một mặt là nhận ra những thành công đạt được, mặt khác giúp phát hiện
những lỗ hổng, sai sót để có thể kịp thời phát hiện để chấn chỉnh, cải thiện bằng các
biện pháp cứng rắn, mềm mỏng nhưng hiệu quả toàn diện. Điều này có một vai trò hết
ng
sức quan trọng, không chỉ giúp cho Chi cục Thuế hoàn thành tốt công tác thu thuế, đạt
mục tiêu do Nhà nước đề ra mà còn thúc đẩy hoạt động kinh doanh của các hộ cá thể,
ườ
nhanh chóng đưa Huế trở thành Thành phố trực thuộc TW.
Việc nghiên cứu đề tài này cũng góp phần đưa nhận thức về chính sách thuế cũng
Tr
như ý thức chấp hành luật thuế vào tâm lý và nhận thức của mọi người dân bởi lẽ các
chính sách thuế có liên quan và ảnh hưởng không nhỏ đến hầu hết cá nhân và tổ chức.
SVTH: Đào Thị Mỹ Dung – Lớp: K44B - TCNH
3
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý
6. Bố cục của đề tài
Ngoài phần Đặt và Kết, khóa luận gồm 3 chương chính:
Chương 1: Lý luận chung về thuế và quản lý thuế đối với các Hộ kinh
doanh cá thể
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế đối với các Hộ kinh doanh
uế
cá thể trên địa bàn Thành phố Huế
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
cK
in
h
các Hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn Thành phố Huế
tế
H
Chương 3: Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế đối với
SVTH: Đào Thị Mỹ Dung – Lớp: K44B - TCNH
4
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ
ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
uế
1.1. Khái quát về Thuế
1.1.1. Nguồn gốc và khái niệm thuế
tế
H
1.1.1.1. Nguồn gốc ra đời
Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng thuế ra đời cùng
với sự ra đời ,tồn tại và phát triển của Nhà nước. Để duy trì sự tồn tại của mình, Nhà
nước cần có những nguồn tài chính để chi tiêu cho các hoạt động của mình. Trước hết
h
là chi cho việc duy trì và cũng cố bộ máy cai trị từ trung ương đến địa phương, thuộc
in
phạm vi lãnh thổ mà Nhà nước đó đang cai quản, sau đó là chi cho các công việc thuộc
cK
chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước như quốc phòng, an ninh; chi cho xây dựng và
phát triển cơ sở hạ tầng; chi cho vấn đề về phúc lợi công cộng, về sự nghiệp, về xã hội
với Nhà nước.
1.1.1.2. Khái niệm
họ
trước mắt và lâu dài. Vì vậy cho nên sự ra đời của thuế là tất yếu khách quan, gắn liền
Đ
ại
Có nhiều quan niệm khác nhau về thuế, tùy thuộc vào các lĩnh vực, góc độ
nghiên cứu khác nhau. Marx viết “thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy Nhà nước, là thủ
đọan đơn giản để kho bạc thu được tiền của người dân để dùng vào việc chi tiêu của
Nhà nước”. Theo các tác giả Giáo trình Luật thuế, Đại học Luật Hà Nội thì “thuế là
ng
khoản thu nộp mang tính bắt buộc mà các tổ chức và cá nhân phải nộp cho Nhà nước
ườ
khi có đủ các điều kiện nhất định”. Cụ thể hơn, Giáo trình Quản lý Tài chính công của
học viện tài chính quan niệm rằng “thuế là một hình thức động viên bắt buộc của Nhà
nước theo luật định, thuộc phạm trù phân phối, nhằm tập trung một bộ phận thu nhập
Tr
của các thể nhân và pháp nhân vào NSNN để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của Nhà
nước và phục vụ lợi ích công cộng”
Tuy nhiên, có thể thấy rõ các khái niệm trên đều thống nhất: thuế là khoản nộp
bắt buộc vào NSNN để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.
SVTH: Đào Thị Mỹ Dung – Lớp: K44B - TCNH
5
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý
1.1.2. Chức năng, vai trò của thuế
Sự ra đời của thuế không phải là vô nghĩa với nhân loại mà nó có chức năng và
vai trò cực kỳ quan trọng không chỉ đối với bản thân Nhà nước mà còn đối với nền
kinh tế lẫn cuộc sống của mọi thành viên trong xã hội.
Hai chức năng cơ bản và quan trọng nhất của thuế đó là:
uế
1.1.2.1. Chức năng của thuế
tế
H
Đầu tiên, thuế có chức năng phân phối và phân phối lại. Nhà nước tiến hành
tham gia phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân trong
xã hội. Phần lớn thuế đánh trên hàng hóa và thu nhập. Người có thu nhập cao và sử
dụng nhiều hàng hóa, dịch vụ là NNT nhiều hơn. Số tiền này sau đó lại được Nhà nước
h
chi tiêu để thực hiện chính sách kinh tế - xã hội, tạo ra tính công bằng tương đối cho
in
xã hội. Trong một chừng mực nhất định, chức năng phân phối và phân phối lại đã tạo
điều kiện cho sự ra đời và phát huy tác dụng chức năng điều tiết của thuế.
cK
Chức năng thứ hai là điều tiết đối với nền kinh tế. Chức năng này của thuế
được nhận thức và sử dụng rộng rãi từ những năm đầu của thế kỷ XX và gắn liền với
họ
vai trò điều chỉnh của Nhà nước đối với nền kinh tế. Bàn đến chức năng điều tiết kinh
tế của thuế có nghĩa là phải xem thuế như là một tác nhân tích cực của quá trình tái
phân phối và thông qua đó tác động đến qua trình tái sản xuất của doanh nghiệp. Chức
Đ
ại
năng này không tách rời khỏi chức năng phân phối và phân phối lại của thuế mà cả hai
chức năng đều có quan hệ tác động hỗ tương rất chặt chẽ.
1.1.2.2. Vai trò của thuế
ng
1.1.2.2.1. Đối với Nhà nước
Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN. Tất cả các nhu cầu chi tiêu của Nhà
ườ
nước đều được đáp ứng qua các nguồn thu từ thuế, phí, lệ phí và các hình thức khác
như: vay mượn, viện trợ nước ngoài, bán tài nguyên quốc gia, phát hành tiền, thu
Tr
khác.... Song thực tế các hình thức đó có rất nhiều hạn chế, bị ràng buộc bởi nhiều điều
kiện. Do đó thuế được coi là khoản thu quan trọng và an toàn nhất vì khoản thu này
mang tính chất ổn định và khi nền kinh tế càng phát triển thì khoản thu này càng tăng.
Ở nước ta, Thuế thực sự trở thành nguồn thu chủ yếu của NSNN từ năm 1990.
SVTH: Đào Thị Mỹ Dung – Lớp: K44B - TCNH
6
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý
1.1.2.2.2. Đối với nền kinh tế
Xét ở góc độ này, hệ thống thuế được nhìn nhận như một yếu tố mang tính đòn
bẩy tác động đến những thành quả kinh tế - xã hội.
Khuyến khích đầu tư, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh. Điển hình của
các tác động này là thuế GTGT chỉ đánh thuế trên GTGT chứ không đánh trên toàn bộ
uế
doanh thu, vấn đề khấu trừ và hoàn thuế đối với tài sản cố định cũng là một tác động
tế
H
khuyến khích; thuế TNDN với những quy định trong miễn, giảm thời kỳ đầu, trong
những trường hợp đầu tư mở rộng và ưu đãi theo địa bàn và ngành nghề; thuế đất đai
với việc bãi bỏ thuế sử dụng đất nông nghiệp và một sô ưu đãi của các loại thuế khác
nhằm đến việc khuyến khích đầu tư và phát triển sản xuất.
h
Khuyến khích xuất khẩu, bảo hộ sản xuất hàng trong nước và cơ cấu lại nền
in
kinh tế. Điển hình của tác động này là mức thuế suất 0% của thuế GTGT áp dụng đối
với hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu. Trong Luật thuế TNDN cũng có những ưu đãi nhất
cK
định đối với những doanh nghiệp xuất khẩu lớn. Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
luôn được điều chỉnh theo hướng bảo hộ các sản phẩm mà trong nước đã sản xuất
họ
được và luôn ưu đãi bằng thuế suất thấp đối với việc nhập hàng hóa là máy móc, thiết
bị cũng như các đầu vào sản xuất khác chưa có trong nước.
Góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế. Việc thực hiện các luật thuế mới góp phần
Đ
ại
cơ cấu lại nền kinh tế, thể hiện rõ nét trên các mặt: hợp lý hóa và giảm số lượng thuế
suất, khắc phục việc đánh thuế trùng lặp và tạo điều kiện cho việc đầu tư chuyên môn
hóa cao hơn trong sản xuất kinh doanh. Thực hiện các luật thuế mới, các doanh nghiệp
ng
buộc phải chấn chỉnh, sắp xếp lại sản xuất, kinh doanh, nâng cao hiệu quả hoạt động.
1.1.2.2.3. Đối với xã hội
ườ
Thuế đảm nhận vai trò điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội bởi lẽ
trong nền kinh tế thị trường, nếu không có sự can thiệp của Nhà nước, để thị trường tự
Tr
điều chỉnh thì sự phân phối của cải và thu nhập sẽ mang tính tập trung rất cao tạo ra
hai cực đối lập, một số người giàu sẽ tiếp tục giàu có lên nhanh chóng, còn cuộc sống
của đại bộ phận dân chúng ở mức thu nhập thấp sẽ vẫn cứ thấp. Trong trường hợp Nhà
nước sử dụng công cụ thuế TNCN đánh vào những người có thu nhập cao sẽ góp phần
chia sẻ sự thịnh vượng của người giàu cho người nghèo, góp phần thu hẹp khoảng
cách giàu nghèo và kích thích người có thu nhập thấp hăng say lao động.
SVTH: Đào Thị Mỹ Dung – Lớp: K44B - TCNH
7
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý
1.1.3. Phân loại thuế
1.1.3.1. Phân loại thuế dựa trên mục đích điều tiết
Cách phân loại này nhằm chỉ ra ai thực sự là người sẽ nộp thuế và ai sẽ là người
chịu gánh nặng về thuế. Từ đó, giúp nhà làm luật đưa ra cách thức thu thuế phù hợp.
Theo phân chia này, thuế được phân loại thành thuế trực thu và thuế gián thu.
uế
Thuế trực thu là loại thuế mà khi xây dựng luật, mục tiêu của Nhà nước là làm
tế
H
sao NNT cũng là người chịu gánh nặng của thuế và họ không thể chuyển gánh nặng
này sang cho người khác được tức là thuế thường trên thu nhập, lợi nhuận và tài sản.
Thuế gián thu bao gồm các loại thuế đánh trên hàng hóa, dịch vụ. NNT thường
không gánh chịu gánh nặng về thuế. So với thuế trực thu, thuế gián thu ít gặp sự phản
h
ứng từ người chịu thuế và NNT, nhưng lại ít công bằng.
in
1.1.3.2. Phân loại thuế dựa trên đối tượng tính thuế
Căn cứ vào đối tượng tính thuế, thuế được phân chia thành thuế đánh vào thu
cK
nhập thuế đánh vào tài sản và thuế đánh lên tiêu dùng. Có các loại thuế sau:
Thuế đánh vào tài sản là loại thuế đánh vào bản thân tài sản chứ không phải
họ
đánh vào phần thu nhập phát sinh từ tài sản đó. Các loại thuế như thuế nhà đất, thuế
vốn, thuế chuyển nhượng tài sản, vv...
Thuế đánh vào thu nhập chỉ thực hiện đối với những đối tượng có giá trị thặng
Đ
ại
dư phát sinh từ tài sản, sức lao động.
Thuế tiêu dùng phần lớn là các loại thuế gián thu như thuế GTGT, thuế TTĐB.
Đặc điểm của các loại thuế trong nhóm này là đối tượng tính thuế chính là phần thu
ng
nhập của người chịu thuế được mang vào tiêu dùng vào thời điểm chịu thuế.
1.2. Khái quát về quản lý thuế.
ườ
1.2.1. Quan điểm quản lý thuế
Do bản chất của thuế không mang tính hoàn trả trực tiếp nên việc yêu cầu NNT
Tr
tự giác khi không có hệ thống luật pháp để bắt buộc là điều không thể. Vì vậy, Nhà
nước cần phải xây dựng một hệ thống quản lý thuế nghiêm ngặt và chặt chẽ. Từ những
cơ sở lý luận trên ta có thể định nghĩa một cách khái quát về quản lý thuế như sau:
Quản lý thuế là việc Nhà nước sử dụng các phương tiện, cách thức, biện pháp
nhằm thực hiện việc thu thuế sao cho đạt hiệu quả, đúng mục tiêu, mục đích đề ra
trong việc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong từng thời kỳ.
SVTH: Đào Thị Mỹ Dung – Lớp: K44B - TCNH
8
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý
Được biểu hiện cụ thể thành một hệ thống: Từ việc Nhà nước ban hành chính sách, tổ
chức bộ máy, triển khai thực hiện, kiểm tra giám sát kết quả đến việc chỉnh sửa chính
sách và ban hành chính sách mới cho phù hợp với thực tiễn đang quản lý.
1.2.2. Vai trò của Quản lý thuế
Thứ nhất, quản lý thuế quyết định trong việc đảm bảo nguồn thu từ thuế được
uế
tập trung kịp thời, thường xuyên, ổn định vào NSNN. Nguồn thu từ thuế kịp thời, ổn
tế
H
định góp phần phát triển kinh tế, xã hội bởi Nhà nước có đủ kinh phí để chi trả cho
những nhu cầu chi tiêu của mình như phục vụ lợi ích công cộng, an sinh xã hội,...
Thứ hai, quản lý thuế góp phần hoàn thiện chính sách, pháp luật về thuế. Luật
và các văn bản dưới luật về thuế từ khi ban hành cho đến khi được đưa vào áp dụng
h
không phải lúc nào cũng hợp lý và chính xác. Thực tế cho thấy rằng còn nhiều điểm
in
chưa phù hợp, chồng chéo lên nhau và rườm rà. Thông qua công tác quản lý thuế, sẽ
có cả một quy trình, một hệ thống từ khâu hướng dẫn thi hành cho đến khi thực hiện,
cK
kiểm tra giám sát. Và việc phải đi qua nhiều bước như thế sẽ góp phần chỉ ra những
điểm còn bất cập, chưa phù hợp với thực tế, từ đó phần nào hoàn thiện lại các điều luật
họ
về thuế.
Thứ ba, công tác quản lý thuế góp phần kiểm soát và phát hiện các hành vi vi
phạm luật doanh nghiệp của các cá nhân, tổ chức hoạt động kinh tế. Việc nộp thuế
Đ
ại
ngày nay áp dụng các nguyên tắc như tự kê khai, tự nộp, tự chịu trách nhiệm, hoặc cơ
quan thuế sẽ áp dụng mức thuế theo hình thức thuế khoán. Nhưng định kỳ hàng tháng,
hàng quý sẽ có các cán bộ thanh tra, kiểm tra về tận nơi cơ sở sản xuất kinh doanh rà
ng
soát tình hình doanh thu, hóa đơn chứng từ có đúng quy định hay không, quy mô, số
lượng lao động có đúng như trong hồ sơ kê khai hay không,....
ườ
Thứ tư, quản lý thuế giúp Nhà nước kiểm soát việc nộp thuế của NNT. Dù bất
kỳ ở xã hội nào, lợi ích của người kinh doanh luôn được đặt lên hàng đầu đối với bản
Tr
thân mỗi cá nhân nhằm đạt được lợi nhuận cao nhất. Vì vậy, với vai trò kiểm tra, giám
sát, vai trò của Nhà nước về Quản lý thuế định hướng, sửa chữa những sai sót trong quá
trình thực hiện các Luật thuế dù vô tình hay cố ý sai phạm. Đều phải duy trì bình đẳng
xã hội trong việc chấp hành nghĩa vụ thuế.
SVTH: Đào Thị Mỹ Dung – Lớp: K44B - TCNH
9
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý
1.3. Quản lý thuế đối với Hộ kinh doanh cá thể
1.3.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của Hộ kinh doanh cá thể đối với nền kinh tế.
1.3.1.1. Khái niệm, đặc điểm Hộ kinh doanh cá thế
Đại hội Đảng Toàn quốc Lần thứ VI, Đảng ta thực hiện đường lối đổi mới kinh
tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nền kinh tế kế hoạch sang nền kinh tế thị trường có
uế
sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế - trong đó có thành phần kinh tế cá thể. Chủ
tế
H
trương này tiếp tục được khẳng định tại Đại hội Đảng VII "Nền kinh tế Việt Nam là
nền kinh tế nhiều thành phần, thành phần kinh tế chủ yếu trong thời kỳ quá độ ở nước
ta là kinh tế quốc doanh, kinh tế tập thể, kinh tế cá thể, kinh tế tư bản tư nhân và kinh
tế tư bản Nhà nước....". Các thành phần kinh tế tồn tại khách quan tương ứng với tổ
h
chức và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất trong giai đoạn hiện nay (điều kiện
in
sản xuất nhỏ, phân công lao động đang ở trình độ thấp) nên quan hệ sản xuất được
thiết lập từng bước từ thấp đến cao, đa dạng hoá về hình thức sở hữu. Từ đó HKD cá
cK
thể ra đời và phát triển không ngừng cho đến nay.
Theo Điều 49 Nghị định 43/2010/NĐ-CP : “Hộ kinh doanh do một cá nhân là
họ
công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được
đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con
doanh.”
Đ
ại
dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh
1.3.1.2. Vai trò của Hộ kinh doanh cá thể đối với nền kinh tế.
Nếu như thành phần kinh tế quốc doanh đóng vai trò chủ đạo nắm giữ nhiều bộ
ng
phận then chốt thì thành phần kinh tế cá thể và kinh tế ngoài quốc doanh tuy chiếm tỷ
trọng nhỏ hơn nhưng ngày càng phát triển và chiếm một vị trí xứng đáng trong nền
ườ
kinh tế quốc dân.
Kinh tế cá thể không những tạo ra một lượng sản phẩm đáng kể trong tổng sản
Tr
phẩm xã hội mà còn huy động nguồn thu vào NSNN không nhỏ, đồng thời còn thu hút
được một lực lượng lớn lao động nhàn rỗi đáp ứng mọi yêu cầu của xã hội mà thành
phần kinh tế quốc doanh chưa đảm bảo hết, tạo thu nhập và từng bước góp phần nâng
cao đời sống của các tầng lớp nhân dân.
Như vậy, thành phần kinh tế cá thể vẫn còn tồn tại như một tất yếu khách quan,
bắt nguồn từ nhu cầu sản xuất và đời sống xã hội. Với quan điểm đó, hoạt động của
SVTH: Đào Thị Mỹ Dung – Lớp: K44B - TCNH
10
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý
thành phần kinh tế cá thể ngày càng trở nên quan trọng trong nền kinh tế quốc dân
trong hiện tại và tương lai.
1.3.2. Công tác quản lý thu thuế đối với Hộ kinh doanh cá thể.
1.3.2.1. Các sắc thuế chủ yếu áp dụng đối với Hộ kinh doanh cá thể
Kể từ ngày 1/1/1999 thực hiện chương trình cải cách thuế bước 2, hệ thống thuế
uế
của nước ta bao gồm 10 sắc thuế, trong đó có 5 sắc thuế chủ yếu áp dụng đối HKD.
tế
H
1.3.2.1.1. Thuế Môn Bài (MB)
Theo quy định tại Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 của Chính
phủ về điều chỉnh mức thuế MB và các Thông tư hướng dẫn thì HKD đăng ký nộp
thuế môn bài theo 06 mức như sau:
Thu nhập 1 tháng
Mức thuế cả năm
1
Trên 1,500,000 đ
2
Từ 1,000,000 đ – 1,500,000 đ
750,000 đ
3
Từ 750,000 đ – 1,000,000 đ
500,000 đ
4
Từ 500,000 đ – 750,000 đ
300,000 đ
5
Từ 300,000 đ – 500,000 đ
100,000 đ
6
Bằng hoặc thấp hơn 300,000 đ
họ
cK
in
h
Bậc thuế
1.000,000 đ
50,000 đ
Đ
ại
Hộ ra kinh doanh vào thời gian 6 tháng đầu năm thì nộp mức thuế MB cả năm,
của 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức thuế MB cả năm. Hộ đang kinh doanh thì nộp
thuế MB ngay tháng đầu của năm dương lịch, hộ mới ra kinh doanh thì nộp thuế MB
ng
ngay trong tháng bắt đầu kinh doanh.
1.3.2.1.2. Thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT)
ườ
Thuế GTGT là loại thuế gián thu đánh vào phần giá trị tăng thêm của các sản
Tr
phẩm hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
- ĐTNT GTGT là tất cả các hộ có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế.
- Các HKD cá thể áp dụng đồng thời cả hai phương pháp tính thuế GTGT là:
phương pháp khấu trừ và phương pháp tính thuế trực tiếp trên GTGT.
+ Phương pháp khấu trừ: áp dụng đối với các HKD lớn chấp hành đầy đủ chế
độ kế toán, hoá đơn, chứng từ mua bán hàng hoá, hạch toán được cả đầu vào, đầu ra.
SVTH: Đào Thị Mỹ Dung – Lớp: K44B - TCNH
11
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý
Số thuế GTGT phải
= Thuế GTGT đầu - Thuế GTGT đầu vào
nộp
ra
Trong đó:
đầu ra
x Khối lượng x
Thuế suất thuế
hàng hoá, dịch vụ
hàng hoá
GTGT của hàng hoá,
chịu thuế bán ra
bán ra
dịch vụ tương ứng
uế
Thuế GTGT = Giá tính thuế của
tế
H
Thuế GTGT đầu vào là số thuế được ghi trên hoá đơn mua hàng của hàng hoá,
dịch vụ mà hộ đó mua vào.
+ Phương pháp trực tiếp: Theo phương pháp này có ba hình thức khác nhau.
Đối với HKD đã thực hiện đầy đủ chế độ hoá đơn, chứng từ theo quy định:
Thuế GTGT =
in
h
Hàng hoá dịch vụ mua vào và bán ra đều có hoá đơn, chứng từ hợp lệ thì:
GTGT của hàng
hoá, dịch vụ
Thuế suất thuế
GTGT tương ứng
cK
phải nộp
x
hoá, dịch vụ
- Giá thanh toán của hàng
họ
GTGT của hàng = Doanh số
bán ra
hoá, dịch vụ mua vào
Đ
ại
Đối với HKD đã thực hiện chế độ lập hoá đơn, chứng từ khi bán hàng hoá,
dịch vụ nhưng không có đủ hoá đơn, chứng từ đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào thì:
Thuế GTGT
= Doanh số
bán ra
X
Thuế suất thuế
GTGT tương ứng
ng
phải nộp
X Tỷ lệ GTGT
ườ
Đối với HKD không thực hiện chế độ kế toán, chế độ lập hoá đơn, chứng từ
khi mua bán hàng hoá, dịch vụ: Về nguyên tắc, những hộ loại này thường là những
Tr
HKD nhỏ, bán lẻ và kinh doanh nhiều mặt vụn vặt, hàng bán có thể không có hoá đơn,
chứng từ . Những hộ này nộp thuế GTGT như sau:
Thuế GTGT
phải nộp
=
Doanh số
ấn định
X
Tỷ lệ
GTGT
SVTH: Đào Thị Mỹ Dung – Lớp: K44B - TCNH
X
Thuế suất
thuế GTGT
12
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý
1.3.2.1.3. Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN)
Từ tháng 7 - 2009, sau khi được giảm và miễn thuế 6 tháng đầu năm, HKD cá
thể sẽ phải nộp thuế TNCN thay vì phải nộp thuế TNDN.
Đối với Thuế TNCN: Căn cứ vào Luật Thuế TNCN thì HKD có thể nộp thuế
theo một trong hai phương thức: mức thuế khoán ổn định 6 tháng hoặc mức thuế tính
uế
trực tiếp trên cơ sở kê khai thu nhập hằng tháng, hằng quý.
tế
H
Đối với cá nhân, hộ cá thể kinh doanh nếu không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ thì cơ quan thuế sẽ đề nghị áp dụng
theo phương pháp thuế khoán. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc xác định mức thuế
khoán đối với HKD, cá nhân kinh doanh theo Thông tư 84/2008/TT-BTC ngày
=
×
Tỷ lệ thu nhập
trong kỳ tính thuế
chịu thuế ấn định
cK
trong kỳ tính thuế
Doanh thu ấn định
in
Thu nhập chịu thuế
h
30/9/2008:
Đối với HKD chỉ hạch toán được doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, không hoạch
Thu nhập chịu thuế
trong kỳ tính thuế
=
họ
toán, xác định được chi phí thì thu nhập chịu thuế TNCN áp dụng theo công thức:
Doanh thu để tính
×
Tỷ lệ thu nhập chịu
thu nhập chịu thuế
thuế ấn định
Đ
ại
trong kỳ tính thuế
Đối với HKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán hoá đơn, chứng từ, thu nhập chịu
ng
thuế được xác định theo công thức:
Doanh thu để
thuế trong kỳ
tính thu nhập
quan đến việc tạo ra
chịu thuế
chịu thuế trong
thu nhập trong kỳ
khác trong
kỳ tính thuế
tính thuế
kỳ tính thuế
ườ
Thu nhập chịu =
Tr
tính thuế
-
Chi phí hợp lý liên
+
Thu nhập
Doanh thu ấn định được căn cứ vào kê khai của cá nhân kinh doanh, kết quả
điều tra của cơ quan thuế và ý kiến tham gia của HĐTV thuế cấp phường, xã. Tỷ lệ thu
nhập chịu thuế ấn định phù hợp được quy định theo khu vực địa lý và loại hàng hóa,
dịch vụ. Nói tóm lại, mức thuế khoán do cơ quan thuế ấn định dựa trên quy mô, địa
điểm kinh doanh và mức thuế của HKD cùng ngành nghề trên cùng một địa bàn…
SVTH: Đào Thị Mỹ Dung – Lớp: K44B - TCNH
13
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý
1.3.2.1.4. Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt (TTĐB).
Thuế TTĐB là loại thuế gián thu đánh vào việc sản xuất và nhập khẩu một số
loại hàng hoá và dịch vụ thuộc diện đặc biệt.
- ĐTNT TTĐB là những hộ có sản xuất hàng hoá, kinh doanh dịch vụ mặt hàng
thuộc diện chịu thuế TTĐB.
phải nộp
Giá tính
x
thuế TTĐB
Lượng sản
x
Thuế suất - Thuế TTĐB
tế
H
Số thuế TTĐB =
uế
- Phương pháp tính thuế:
phẩm tiêu thụ
thuế TTĐB
đầu vào
(nếu có)
Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, giá tính thuế TTĐB được xác định:
Giá bán chưa có thuế GTGT – Thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
h
Giá tính thuế TTĐB =
in
1 + Thuế suất thuế TTĐB
cK
Đối với hàng nhập khẩu, giá tính thuế TTĐB được xác định:
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu.
Đối với các hộ không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, đúng chế độ kế
họ
toán, hoá đơn, chứng từ thì cơ quan thuế sẽ ấn định thuế TTĐB phải nộp.
1.3.2.1.5. Thuế Tài Nguyên (TN)
Đ
ại
Thuế TN là loại thuế gián thu, đánh vào sản phẩm khai thác chịu thuế là các tài
nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thuỷ, lãnh hải, vùng đặc quyền
kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền và quyền tài phán của Việt Nam, như: Khoáng
ng
sản kim loại, khoáng sản không kim loại, dầu thô, khí thiên nhiên, sản phẩm của rừng
tự nhiên, hải sản tự nhiên (động vật và thực vật),...
ườ
Căn cứ tính thuế TN là sản lượng TN thương phẩm khai thác trong kỳ, đơn giá
tính thuế TN và thuế suất thuế TN.
Tr
Số thuế TN phải nộp trong kỳ nộp thuế được tính như sau:
Thuế TN phải =
Sản lượng TN
nộp trong kỳ
x
Giá tính
x Thuế -
Số thuế TN
thương phẩm
thuế đơn
suất
được miễn,
khai thác trong kỳ
vị TN
giảm (nếu có)
Trường hợp TN được cơ quan Nhà nước ấn định mức thuế TN phải nộp trên
một đơn vị TN khai thác thì số thuế TN phải nộp được xác định:
SVTH: Đào Thị Mỹ Dung – Lớp: K44B - TCNH
14
Khoá luận tốt nghiệp
Thuế TN phải
nộp trong kỳ
GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý
=
sản lượng TN thương
x
Mức thuế TN ấn định
phẩm khai thác trong kỳ
trên một đơn vị TN
1.3.2.2. Quy trình quản lý thu thuế đối với Hộ kinh doanh cá thể
Từ ngày 01/10/2004, việc quản lý HKD cá thể được áp dụng theo Quy trình
uế
1201 kèm theo Quyết định 1201/TCT/QĐ/TCCB ngày 26/7/2004 của Tổng cục trưởng
tế
H
Tổng Cục Thuế về việc ban hành quy trình quản lý thuế đối với HKD cá thể. Và đến
ngày 28/12/2012, Tổng cục trưởng Tổng Cục Thuế lại tiếp tục ban hành Quyết định số
2248/QĐ-TCT thay thế cho Quyết định số 1201/TCT/QĐ/TCCB ngày 26/7/2004.
Mục đích chung
h
Quy trình quản lý thuế HKD nhằm hướng dẫn các bộ phận tại Chi cục Thuế thực
in
hiện và phối hợp thực hiện các công việc quản lý thuế đối với HKD, đảm bảo công khai,
minh bạch trong quá trình quản lý, lập bộ, tính thuế theo đúng các quy định của Luật
Phạm vi áp dụng:
cK
Quản lý thuế, các Luật thuế, các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật.
họ
Quy trình này áp dụng đối với việc tổ chức quản lý thuế HKD ở cấp Chi cục
Thuế. Phạm vi các công việc quy định trong quy trình này bao gồm: quản lý danh bạ
HKD, phân loại HKD, quản lý thu thuế đối với HKD nộp thuế theo phương pháp
Đ
ại
khoán (tính thuế, lập sổ thuế, công khai thuế, phát thông báo thuế, tổ chức thu nộp
thuế), xét miễn, giảm thuế cho các HKD theo quy định của Luật Quản lý thuế, các
Luật thuế, các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật.
Các bộ phận tham gia thực hiện quy trình
ng
Các bộ phận tham gia thực hiện quy trình là các Đội thuộc Chi cục Thuế:
ườ
- Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ NNT (Đội TTHT NNT);
Tr
- Đội Kê khai - Kế toán thuế và Tin học (Đội KK-KTT);
- Đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế (Đội Quản lý nợ thuế);
- Đội Kiểm tra thuế;
- Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán ( Đội THNVDT);
- Đội Hành chính - nhân sự - tài vụ - ấn chỉ (Đội HC-NS-TV-AC);
- Đội thuế liên xã, phường, thị trấn (Đội thuế LXP).
Nội dung của quy trình: Quy trình này bao gồm các công việc sau:
SVTH: Đào Thị Mỹ Dung – Lớp: K44B - TCNH
15
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Phan Thị Minh Lý
-
Quản lý danh bạ HKD
-
Quy trình quản lý thu thuế đối với HKD nộp thuế theo phương pháp khoán
-
Quy trình xét, miễn giảm thuế đối với HKD
-
Chế độ kiểm tra và báo cáo
uế
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý thuế Hộ kinh doanh cá thể
tế
H
QUẢN LÝ THUẾ
Quản lý
miễn
giảm
thuế
h
Quản lý
thu nộp
và nợ
thuế
in
Quản lý
kê khai,
khoán
thuế
cK
Quản lý
đối
tượng
nộp thuế
Công tác
kiểm tra
và xử lý
vi phạm
họ
Công tác
tuyên
truyền hỗ
trợ người
nộp thuế
Sơ đồ 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý thuế Hộ kinh doanh cá thể
Đ
ại
1.4.1. Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế
Muốn cho ĐTNT có thể tự nguyện thực hiện nghĩa vụ thuế mà phía cơ quan thuế
không cần phải hao phí sức lực nhiều thì phải chú trọng công tác tuyên truyền hỗ trợ
ng
NNT. Ngày 18/9/2007, Bộ trưởng Bộ Tài Chính đã ban hành Quy chế chế hướng dẫn, giải
đáp vướng mắc về chính sách thuế, quản lý thuế và giải quyết các thủ tục hành chính thuế
ườ
của NNT theo cơ chế “một cửa” kèm theo Quyết định số 78 /2007/QĐ-BTC.
Tr
1.4.2. Quản lý đối tượng nộp thuế
Các HKD cá thể đang hoạt động và có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của
pháp luật thuế dưới sự kiểm soát của Chi cục Thuế Thành phố Huế được tiến hành
phân loại đối tượng theo những tiêu chí định sẵn.
Công tác quản lý ĐTNT được chuẩn hóa trong quy trình 2248 (quy trình quản
lý HKD các thể) với những bước cụ thể và rạch ròi, đặc biệt trong công việc xử lý kỹ
càng mọi thông tin thu thập được từ các ĐTNT.
SVTH: Đào Thị Mỹ Dung – Lớp: K44B - TCNH
16