Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Đánh giá công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 81 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

--------

H

uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thu Hương


Giáo viên hướng dẫn:

Lớp

: K43A - TCNH

Th.S Nguyễn Việt Đức

Niên khóa

: 2009 - 2013

Huế, tháng 5 năm 2013


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu thực sự của
cá nhân tôi. Xuất phát từ quá trình làm việc nghiêm túc dưới sự hướng dẫn của Th.S

uế

Nguyễn Việt Đức cùng các anh chị trong Phòng Khách hàng tại ngân hàng thương mại
cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế. Các số liệu trong khóa luận này có

H

nguồn gốc rõ ràng, các số liệu báo cáo được cung cấp từ Phòng Khách hàng và Phòng
Tổng hợp Vietcombank – CN Huế. Số liệu về dự án cụ thể được lấy từ báo cáo thẩm

tế


định của cán bộ thẩm định tại chi nhánh. Các nhận xét, phương hướng đề ra xuất phát
từ tình hình thực tế tại ngân hàng. Kết quả của khóa luận là trung thực và chưa được

Đ
ại

họ

cK

in

h

công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Huế, ngày 12 tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thu Hương


Để hoàn thành tốt khóa luận này, tôi xin chân thành gửi lời

cảm ơn sâu sắc đến Th.S Nguyễn Việt Đức đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành

uế


khóa luận.

H

Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô trong

trường Đại học Kinh tế Huế và đặc biệt là Quý Thầy Cô trong

tế

khoa Kế toán Tài chính đã truyền đạt kiến thức cho tôi trong

h

suốt bốn năm học tại giảng đường đại học. Những kiến thức này

in

đã giúp ích cho tôi trong quá trình hoàn thành bài khóa luận này,
bước vào đời.

cK

cũng như sẽ là hành trang quý báu và vững chắc cho tôi khi

họ

Qua đây cũng cho phép tôi gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo

ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi


Đ
ại

nhánh Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực tập tại ngân
hàng trong thời gian qua. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các cô, các

chú, các anh chị trong phòng Khách hàng, đặc biệt tôi xin chân
thành gửi lời cảm ơn đến anh Nguyễn Vũ Long – cán bộ thẩm
định tại ngân hàng, người đã tận tình chỉ bảo tôi trong suốt quá
trình thực tập.


Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân và

bạn bè đã tạo mọi điều kiện, giúp đỡ tôi để tôi hoàn thành tốt
khóa luận này.

Sinh viên thực hiện

Đ
ại

họ

cK

in

h


tế

H

uế

Nguyễn Thị Thu Hương


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................2

uế

3.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................2

H

4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu .......................................................................2


tế

4.2. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................3
4.3. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................3

h

4.4. Phương pháp phân tích, tổng hợp ......................................................................3

in

4.5. Phương pháp đồ thị...........................................................................................3
5. Cấu trúc của đề tài nghiên cứu.................................................................................3

cK

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

họ

CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..........................................................................4
1.1. Những vấn đề cơ bản về dự án đầu tư...................................................................4
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư...................................................................................4

Đ
ại

1.1.2. Phân loại dự án đầu tư ....................................................................................5

1.1.3. Vai trò của dự án đầu tư..................................................................................7
1.1.4. Mục tiêu của dự án đầu tư ..............................................................................8
1.1.5. Hoạt động của dự án đầu tư ............................................................................9
1.1.6. Nguồn lực của dự án......................................................................................9

1.2. Thẩm định tài chính dự án đầu tư .......................................................................10
1.2.1. Khái niệm thẩm định tài chính dự án đầu tư ................................................10
1.2.2. Sự cần thiết phải thẩm định tài chính dự án đầu tư ......................................10
1.2.3. Ý nghĩa của công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư ...............................10

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hương

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

1.2.4. Mục đích của công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư .............................11
1.2.5. Phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư ............................................11
1.2.5.1. Phương pháp so sánh các chỉ tiêu ..........................................................12
1.2.5.2. Phương pháp thẩm định theo trình tự.....................................................12
1.2.5.3. Phương pháp thẩm định dựa trên việc phân tích độ nhạy của dự án đầu tư...13
1.2.5.4. Phương pháp dự báo...............................................................................13
1.2.5.5. Phương pháp triệt tiêu rủi ro ..................................................................14

uế

1.2.6. Chỉ tiêu đánh giá công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư .......................14

1.2.6.1. Chỉ tiêu định lượng.................................................................................14

H

1.2.6.2. Chỉ tiêu định tính....................................................................................16
1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư...............17

tế

1.2.7.1. Nhân tố chủ quan....................................................................................17
1.2.7.2. Nhân tố khách quan................................................................................18

h

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN

in

ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI

cK

NHÁNH HUẾ...............................................................................................................21
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi Nhánh Huế................21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt

họ

Nam Chi nhánh Huế...................................................................................21
2.1.2. Tình hình về tài sản và nguồn vốn tại Vietcombank – CN Huế...................22


Đ
ại

2.1.3. Hoạt động huy động vốn...............................................................................25
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank – CN Huế........................27
2.1.5. Kết quả hoạt động cho vay ...........................................................................29
2.1.6. Nợ quá hạn....................................................................................................32

2.2. Thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Vietcombank CN -Huế .............33
2.2.1. Quy trình thẩm định hồ sơ vay vốn dự án đầu tư tại Vietcombank – CN Huế.....33
2.2.2. Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Vietcombank – CN Huế ...........34
2.2.2.1. Thẩm định tổng dự toán vốn đầu tư .......................................................34
2.2.2.2. Thẩm định nguồn vốn tài trợ cho dự án .................................................34
2.2.2.3. Thẩm định tính hợp lý của các báo cáo tài chính dự toán......................34
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hương

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

2.2.2.4. Thẩm định dòng tiền của dự án ..............................................................35
2.2.2.5. Thẩm định lãi suất chiết khấu dòng tiền ................................................36
2.2.2.6. Thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án .............................36
2.2.2.7. Thẩm định rủi ro của dự án ....................................................................39
2.2.2.8. Thẩm định phương án trả nợ vốn vay ....................................................40
2.2.3. Dự án minh họa: Dự án đầu tư mua sắm xe ô tô để đào tạo lái xe hạng B1,

B2 của Trường Trung học Giao thông vận tải Huế ...................................40

uế

2.2.4. Kết quả thẩm định tài chính dự án và hoạt động cho vay tại Vietcombank –
Chi nhánh Huế giai đoạn 2009 đến 2012...................................................49

H

2.3. Đánh giá công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Vietcombank – CN Huế ..............50
2.3.1. Những kết quả đạt được................................................................................50

tế

2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân...............................................................................55
2.3.2.1. Hạn chế...................................................................................................55

h

2.3.2.2. Nguyên nhân...........................................................................................58

in

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH

cK

TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ.................................................59
3.1. Định hướng hoạt động cho vay theo dự án đầu tư của Ngân hàng TMCP Ngoại


họ

thương Việt Nam Chi nhánh Huế.......................................................................59
3.1.1. Định hướng chung của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ...........59

Đ
ại

3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng tại Vietcombank – CN Huế .......................60
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại
Vietcombank – CN Huế .....................................................................................60

3.2.1. Đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên về thẩm định tài chính dự án đầu tư và có
phẩm chất đạo đức tốt ................................................................................60
3.2.2. Xây dựng hệ thống thông tin, nâng cao chất lượng thông tin phục vụ công
tác thẩm định tài chính dự án đầu tư ..........................................................62
3.2.3. Trang bị đầy đủ các loại thiết bị, công nghệ phục vụ công tác thẩm định tài
chính dự án đầu tư......................................................................................63

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hương

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

3.2.4. Phân loại chủ đầu tư đã từng có quan hệ tín dụng với ngân hàng và chủ đầu

tư chưa có quan hệ tín dụng với ngân hàng ...............................................63
3.2.5. Nâng cao hạn mức được xét duyệt cho vay tại chi nhánh ............................64
PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................65
3.1. Kết luận ...............................................................................................................65
3.2. Hạn chế của đề tài nghiên cứu ............................................................................66
3.3. Hướng phát triển của đề tài trong tương lai ........................................................67

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................68

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hương

v



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 2.1 Tình hình tài sản và nguồn vốn tại Vietcombank - CN Huế giai đoạn 2009 – 2012 .23
Bảng 2.2 Tình hình huy động vốn từ khách hàng tại Vietcombank – CN Huế giai đoạn
2009 – 2012 ...................................................................................................................26
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh tại Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2009 – 2012 ..28

uế

Bảng 2.4 Phân tích kết quả hoạt động cho vay của Vietcombank – CN Huế giai đoạn

H

2009 đến 2012 ...............................................................................................................30
Bảng 2.5 Dư nợ và nợ quá hạn tại Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2009 – 2012 ....32

tế

Bảng 2.6 Thống kê số lượng học sinh và nguồn thu từ hoạt động đào tạo lái xe của
trường trong các năm 2010 - 2011 ................................................................................41

h

Bảng 2.7 Thống kê nguồn thu học phí hạng B1, B2 trong giai đoạn 2010 – 2011 và 6


in

tháng đầu năm 2012.......................................................................................................42
Bảng 2.8 Thống kê phương tiện tập lái của Trường Trung học GTVT Huế.................43

cK

Bảng 2.9 Doanh thu dự án đầu tư mua sắm xe ô tô để đào tạo lái xe hạng B1, B2 ......44
Bảng 2.10 Chi phí dự án đầu tư mua sắm xe ô tô để đào tạo lái xe hạng B1, B2 .........45

họ

Bảng 2.11 Lợi nhuận và dòng tiền của dự án đầu tư mua sắm xe ô tô để đào tạo lái xe
hạng B1, B2 ...................................................................................................................45
Bảng 2.12 Bảng kế hoạch trả nợ dự án đầu tư mua sắm xe ô tô để đào tạo lái xe hạng

Đ
ại

B1, B2 ............................................................................................................................47
Bảng 2.13 Bảng cân đối nguồn trả nợ vay dự án đầu tư mua sắm xe ô tô để đào tạo lái
xe hạng B1, B2 ..............................................................................................................47
Bảng 2.14 Tổng hợp kết quả thẩm định dự án đầu tư tại Vietcombank – CN Huế ......49
Bảng 2.15 Tỷ lệ dự án hoạt động có hiệu quả tại Vietcombank – CN Huế giai đoạn
2009 – 2012 ...................................................................................................................51
Bảng 2.16 Khả năng mắc phải các sai lầm khi thẩm định dự án đầu tư giai đoạn 2009 - 2012.56

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hương


vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

DANH MỤC HÌNH
Trang

Sơ đồ 2.1 Quy trình thẩm định hồ sơ vay vốn dự án.....................................................33

uế

Biểu đồ 2.1 Huy động vốn từ khách hàng tại Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2009 – 2012...27
Biểu đồ 2.2 Kết quả hoạt động cho vay tại Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2009 - 2012.31

H

Biểu đồ 2.3 Tỷ lệ nợ quá hạn 2009 - 2012 tại Vietcombank – CN Huế .......................33

tế

Biểu đồ 2.3 Tổng hợp kết quả thẩm định dự án đầu tư tại Vietcombank – CN Huế giai

Đ
ại

họ


cK

in

h

đoạn 2009-2012 .............................................................................................................50

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hương

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Thương mại cổ phần

Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Vietcombank - CN Huế

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế

KH


Khách hàng

NH

Ngân hàng

TCTD

Tổ chức tín dụng

VND

Đồng Việt Nam

USD

Đô la Mỹ

NĐT

Nhà đầu tư

GTVT

Giao thông vận tải

IRR
PP


H
tế

h

in

cK

NPV

Vốn tự có

Giá trị hiện tại ròng
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ

họ

VTC

uế

TMCP

Thời gian thu hồi vốn
Chỉ số doanh lợi

NXB

Nhà xuất bản


DN

Doanh nghiệp

Đ
ại

PI

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hương

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu về công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế. Mục tiêu của đề tài đặt
ra là hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân

uế

hàng thương mại. Qua đó tìm hiểu thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án đầu
tư tại Vietcombank – CN Huế. Dựa vào những phân tích, đánh giá các ưu điểm và hạn

H


chế của chi nhánh ở phần thực trạng để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng.

tế

Sau quá trình nghiên cứu, đề tài cơ bản đã đạt được các mục tiêu đề ra. Kết quả
nghiên cứu cho thấy công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Vietcombank – CN

h

Huế đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ, tiêu biểu là:

in

Thứ nhất về thời gian thẩm định: Thời gian thẩm định các dự án đầu tư được bố

cK

trí phù hợp với quy mô và mức độ phức tạp của dự án. Thời gian thẩm định dự án cho
vay tại Vietcombank – CN Huế ngày càng được rút ngắn theo hướng vừa đảm bảo hỗ
trợ cho việc ra quyết định của NH, vừa không làm mất đi cơ hội kinh doanh của KH.

họ

Thứ hai về tỷ lệ dự án hoạt động có hiệu quả: Trong thời gian qua, tỷ lệ dự án
hoạt động có hiệu quả tại chi nhánh không ngừng tăng lên. Điều này chứng tỏ công tác

Đ
ại


thẩm định tài chính dự án đầu tư đang dần được cải thiện.
Thứ ba về quy trình thẩm định dự án đầu tư: Quy trình thẩm định tại

Vietcombank – CN Huế luôn đổi mới theo hướng đơn giản hóa cho khách hàng nhưng
vẫn đảm bảo tính chặt chẽ và khoa học.
Thứ tư về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức của cán bộ thẩm định: Trình
độ chuyên môn nghiệp vụ cũng như kiến thức của cán bộ thẩm định ngày càng được
nâng cao. Căn cứ vào chuyên môn, khả năng và kinh nghiệm của từng cán bộ để bố trí
các dự án khác nhau. Các cán bộ thẩm định được tham gia các khóa đào tạo về thẩm
định một số loại dự án.
Thứ năm về việc thẩm định các nội dung tài chính của dự án: Về cơ bản, các nội

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hương

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

dung thẩm định tài chính của dự án như tổng dự toán vốn đầu tư, nguồn vốn tài trợ cho
dự án, báo cáo tài chính dự toán, dòng tiền, lãi suất chiết khấu dòng tiền, các chỉ tiêu
hiệu quả tài chính, rủi ro và phương án trả nợ vốn vay đều được cán bộ thẩm định tính
toán khá chính xác và hợp lý.
Tuy nhiên, công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng còn một số
hạn chế như: Chi phí đầu tư cho công tác thẩm định chưa được chi nhánh quan tâm
đúng mức, chi nhánh chưa khắc phục được sai lầm từ chối cho vay đối với dự án tốt,


uế

thời gian thẩm định đối với các dự án có quy mô lớn thường dài nên đôi khi làm mất đi
cơ hội đầu tư của ngân hàng, việc thẩm định các nội dung tài chính dự án đối với các

H

dự án có tổng mức đầu tư nhỏ chưa được cán bộ thẩm định kỹ lưỡng như ở các dự án
có tổng mức đầu tư lớn.

tế

Tóm lại, công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Vietcombank – CN Huế
vẫn còn tồn tại một số thiếu sót nhưng trong thời gian qua chi nhánh đang cố gắng nỗ

h

lực để từng bước nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư nói chung và

in

thẩm định tài chính dự án đầu tư nói riêng. Nhằm góp phần tạo ra các dự án đầu tư có

Đ
ại

họ

Thừa Thiên Huế.


cK

hiệu quả, đóng góp phần nào vào sự phát triển chung của đất nước cũng như của tỉnh

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hương

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay nước ta vẫn đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước nên nhu cầu về vốn đầu tư của các doanh nghiệp không ngừng tăng lên. Các
doanh nghiệp thường đầu tư vào các dự án để mở rộng, phát triển hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp mình. Tuy nhiên, các dự án đầu tư thường đòi hỏi số vốn

uế

lớn, thời gian hoàn vốn tương đối dài nên không phải bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có
thể tự đáp ứng bằng nguồn vốn tự có mà phải huy động từ nhiều nguồn khác nhau.

H

Trong đó cách bổ sung nguồn vốn đầu tư vào dự án phổ biến nhất mà doanh nghiệp
thường sử dụng đó là đi vay ngân hàng.


tế

Cho vay dự án đầu tư là một trong những hình thức cho vay chủ yếu của ngân

h

hàng thương mại bởi vì nó có khả năng tạo ra được nguồn lợi nhuận cho ngân hàng.

in

Nhưng bên cạnh đó, hoạt động cho vay dự án vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro. Do vậy để có
được những dự án tốt và có tính khả thi cao thì ngân hàng cần phải thực hiện tốt công

cK

tác thẩm định dự án đầu tư. Trong đó thẩm định tài chính dự án đầu tư là một trong
những nội dung quan trọng của thẩm định dự án đầu tư. Thẩm định tài chính dự án đầu

họ

tư đúng đắn sẽ giúp ngăn chặn những dự án kém hiệu quả, nhận dạng rủi ro và chủ
động tìm kiếm các giải pháp kiểm soát rủi ro, hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại có
thể xảy ra. Một khi các ngân hàng thực hiện tốt công tác thẩm định tài chính dự án đầu

Đ
ại

tư thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo các doanh nghiệp sử dụng
vốn vay có hiệu quả, đúng mục đích, và có khả năng thu hồi vốn cao.
Trong những năm qua, công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư đã được các


ngân hàng quan tâm nhiều hơn nhưng dường như chưa đạt được kết quả cao. Thực tế
công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại một số ngân hàng còn nhiều hạn chế, vẫn
còn tồn tại một số dự án không thu hồi được số vốn đã đầu tư. Nâng cao chất lượng
công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư chính là yêu cầu cấp thiết đặt ra nhằm đảm
bảo an toàn cho các khoản vốn vay, đảm bảo chất lượng của dự án đầu tư, đóng góp
vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Chính vì thế, em đã quyết định chọn

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hương

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

đề tài: “Đánh giá công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng thương
mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của
mình. Qua đó, đánh giá được thực trạng cũng như đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao hơn nữa chất lượng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân
hàng thương mại.

uế

Phân tích thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng
thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế giai đoạn 2009 đến 2012.


H

Đánh giá công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ

tế

phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế. Đồng thời xác định những thành tựu đạt
được cũng như những mặt hạn chế trong quá trình thẩm định.

h

Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định tài chính dự

in

án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

cK

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân

họ

hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Đ

ại

Về không gian: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi
nhánh Huế.

Về thời gian: Số liệu thu thập được từ các phòng ban của ngân hàng thương mại

cổ phần Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế giai đoạn từ năm 2009 đến 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu là phương pháp thông qua việc tổng hợp, phân
tích, chọn lọc những tài liệu thu thập được từ sách, báo, internet, số liệu thu thập được
từ ngân hàng để rút ra những vấn đề cơ bản liên quan đến đối tượng nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu cung cấp các nền tảng lý thuyết và định hướng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hương

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

nghiên cứu đề tài. Mục đích của phương pháp này là để kế thừa lý thuyết và kinh
nghiệm của các loại sách tham khảo, giáo trình, các công trình nghiên cứu có từ trước,
các luận văn, bài báo được công bố trên các tạp chí khoa học và chuyên ngành.
4.2. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu từ các báo cáo thẩm định, tài liệu về hoạt động kinh doanh của
Vietcombank – CN Huế. Các số liệu thu thập được từ Phòng Khách hàng của
Vietcombank – CN Huế giai đoạn 2009 – 2012.


uế

4.3. Phương pháp xử lý số liệu

Từ những số liệu thu thập được, chọn lọc và xử lý bằng phần mềm Excel, so sánh

H

biến động của số liệu qua các năm, đưa ra nhận xét và phân tích nguyên nhân của biến
động đó.

tế

4.4. Phương pháp phân tích, tổng hợp

h

Phương pháp phân tích được sử dụng để phân chia các vấn đề phức tạp thành các

in

vấn đề đơn giản, tạo điều kiện để phân tích kỹ lưỡng các lý thuyết, số liệu.
Phương pháp tổng hợp là liên kết các yếu tố đã được phân tích thành một tổng

cK

thể thống nhất, từ đó rút ra kết luận nhận xét về các vấn đề cần quan tâm.
4.5. Phương pháp đồ thị


họ

Sử dụng sơ đồ, biểu đồ để đánh giá mức độ biến động của số liệu qua các năm.
5. Cấu trúc của đề tài nghiên cứu

Đ
ại

Đề tài được chia làm ba phần với nội dung như sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thẩm định tài chính dự án đầu tư của ngân hàng

thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định tài chính dự án đầu
tư tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Huế.
Phần III: Kết luận
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hương

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH

DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề cơ bản về dự án đầu tư
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư
Dự án đầu tư có thể được xem xét trên nhiều góc độ khác nhau:

uế

Về mặt hình thức: dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi

H

tiết và có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết
quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.

tế

Về mặt nội dung: dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần thiết,
được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo

in

tiêu nhất định trong tương lai.

h

mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm thực hiện những mục

Về mặt quản lý: dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao

cK


động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong một thời gian dài.
Về mặt kế hoạch hóa: dự án đầu tư là một công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết của

họ

một công cuộc đầu tư, sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội làm tiền đề cho
các quyết định đầu tư và tài trợ. Dự án đầu tư là một hoạt động riêng biệt, nhỏ nhất
trong công tác kế hoạch hóa nền kinh tế quốc dân.

Đ
ại

Theo ngân hàng thế giới: Dự án đầu tư là tổng thể các chính sách, hoạt động và

chi phí liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt những mục tiêu nào đó trong
khoảng thời gian nhất định.
Theo Luật đầu tư năm 2005: “Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung
và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời
gian xác định”.
Dù có nhiều cách tiếp cận khác nhau, song việc xác định một dự án cũng phải
dựa trên một số đặc trưng nhất định, đó là:
- Mục tiêu: Dự án phải có mục đích, mục tiêu rõ ràng.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hương

4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

- Thời gian: Dự án phải có chu kỳ phát triển riêng và thời gian tồn tại hữu hạn.
- Tác động đến môi trường: Khi dự án ra đời sẽ ảnh hưởng đến môi trường tự
nhiên, kinh tế, xã hội một cách trực tiếp hoặc gián tiếp ở các mức độ khác nhau. Tuy
nhiên, chúng ta cần hiểu đây là sự tác động qua lại lẫn nhau giữa dự án và môi trường.
Dự án ra đời sẽ làm mất đi sự cân bằng và cũng sẽ tạo nên một sự cân bằng mới.
- Tính bất định và độ rủi ro: Các dự án đều ít nhiều có tính bất định và có thể gặp
phải những rủi ro trong tương lai.

uế

Dự án được xây dựng sẽ là cơ sở cho việc:
 Đối với chủ đầu tư

H

- Là căn cứ quan trọng nhất để quyết định bỏ vốn đầu tư.

- Là cơ sở để xin phép được đầu tư (hoặc ghi vào kế hoạch đầu tư) và cấp giấy

tế

phép hoạt động.

- Là cơ sở để xin phép được nhập khẩu máy móc thiết bị, xin hưởng các khoản

h


ưu đãi trong đầu tư.

in

- Là phương tiện để tìm đối tác trong và ngoài nước liên doanh bỏ vốn đầu tư.

cK

- Là phương tiện thuyết phục các tổ chức tài chính tiền tệ trong và ngoài nước tài
trợ hoặc cho vay vốn.

- Là căn cứ quan trọng để xem xét giải quyết các mối quan hệ về quyền lợi và

họ

nghĩa vụ giữa các bên tham gia liên doanh.
 Đối với các cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án: Dự án đầu tư là căn cứ để

Đ
ại

thẩm định, ra quyết định cho phép hoặc không cho phép dự án được đi vào hoạt động,
cho phép dự án được hưởng những ưu đãi nếu dự án thuộc diện ưu tiên.
 Đối với Ngân hàng và các tổ chức tín dụng: Là căn cứ để đưa ra quyết định

cho vay hay không cho vay.
 Đối với các nhà tài trợ: Là căn cứ để đưa ra quyết định tài trợ cho dự án.
 Đối với các đối tác khác (cổ đông, nhà thầu): Là căn cứ để quyết định có tham
gia vào dự án hay không, tham gia ở mức độ nào.
1.1.2. Phân loại dự án đầu tư

Trên thực tế, dự án đầu tư rất đa dạng về cấp độ, loại hình, quy mô, thời hạn; và
được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hương

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

a. Theo tính chất của dự án đầu tư
Dự án đầu tư mới là hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, nhằm hình thành các
công trình mới.
Dự án đầu tư chiều sâu là hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản nhằm cải tạo, mở
rộng, nâng cấp, hiện đại hóa, đồng bộ hóa dây chuyền sản xuất, dịch vụ trên cơ sở các
công trình đã có sẵn.
Dự án đầu tư mở rộng là dự án nhằm tăng năng lực sản xuất - dịch vụ hiện có để

b. Theo mối quan hệ giữa các hoạt động đầu tư

uế

tiết kiệm và tận dụng có hiệu quả công suất thiết kế của năng lực sản xuất đã có.

H

Dự án độc lập với nhau là những dự án có thể tiến hành đồng thời. Việc ra quyết
định lựa chọn dự án này không ảnh hưởng đến việc lựa chọn những dự án còn lại.


tế

Dự án thay thế nhau là những dự án không thể tiến hành đồng thời. Nếu hai dự án là
thay thế nhau thì khi quyết định thực hiện dự án này sẽ không thực hiện dự án kia.

cK

c. Theo nguồn vốn

in

hiện cùng lúc với nhau.

h

Dự án bổ sung (dự án phụ thuộc) là những dự án phụ thuộc nhau chỉ có thể thực

- Dự án đầu tư có vốn huy động trong nước
Vốn trong nước là vốn hình thành từ nguồn tích lũy nội bộ của nền kinh tế quốc

họ

dân, bao gồm: Vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn tín
dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn đầu tư phát triển của các doanh nghiệp nhà

Đ
ại

nước và các nguồn vốn khác.


- Dự án đầu tư có vốn huy động từ nước ngoài
Vốn ngoài nước là vốn không được hình thành bằng nguồn tích lũy nội bộ của nền

kinh tế quốc dân, bao gồm: Vốn thuộc các khoản vay nước ngoài của Chính phủ và các
nguồn viện trợ quốc tế dành cho đầu tư phát, vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, vốn
đầu tư của cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài khác đầu tư xây
dựng trên đất Việt Nam, vốn vay nước ngoài do Nhà nước bảo lãnh đối với DN.
d. Theo ngành đầu tư
Dự án đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng là hoạt động đầu tư phát triển nhằm xây
dựng cơ sở hạ tầng kĩ thuật và xã hội.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hương

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

Dự án đầu tư phát triển công nghiệp là hoạt động đầu tư phát triển nhằm xây
dựng các công trình công nghiệp.
Dự án đầu tư phát triển nông nghiệp là hoạt động đầu tư phát triển nhằm xây
dựng các công trình dịch vụ (thương mại, khách sạn – du lịch, dịch vụ khác…).
e. Theo hình thức thực hiện
Dự án BOT là những dự án đầu tư theo hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh –
Chuyển giao.

uế

Dự án BTO là những dự án đầu tư theo hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao –

Kinh doanh.

H

Dự án BT là những dự án được đầu tư theo hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao.
1.1.3. Vai trò của dự án đầu tư

tế

Dự án đầu tư là “sản phẩm” đem lại cho công cuộc đầu tư một hiệu quả như

của dự án đối với sự phát triển:

h

mong muốn. Chính nguồn gốc ra đời của dự án đã cho thấy một cách khái quát vai trò

in

- Tạo cơ sở vật chất kỹ thuật, nguồn lực mới cho sự phát triển.

cK

- Là phương tiện chuyển dịch và phát triển cơ cấu kinh tế.
- Giải quyết quan hệ cung - cầu về vốn, về sản phẩm dịch vụ trên thị trường.
- Góp phần không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân,

họ

cải tiến bộ mặt kinh tế xã hội cho đất nước.

- Là căn cứ quan trọng để tổ chức tài chính đưa ra quyết định tài trợ, các cơ quan

Đ
ại

chức năng của nhà nước phê duyệt và cấp giấy phép đầu tư
- Là công cụ quan trọng trong quản lý vốn, vật tư, lao động trong quá trình thực

hiện đầu tư.

Vai trò cụ thể của dự án đối với chủ đầu tư, nhà nước và nhà tài trợ được thể hiện

ở những điểm chính như sau:
 Đối với chủ đầu tư
Dự án là căn cứ quan trọng để quyết định sự bỏ vốn đầu tư. Dự án đầu tư được
soạn thảo theo một quy trình chặt chẽ trên cơ sở nghiên cứu đầy đủ các mặt về thị
trường, kỹ thuật, tài chính, tổ chức quản lý... do đó, chủ đầu tư sẽ yên tâm hơn trong
việc bỏ vốn ra để thực hiện dự án vì có khả năng mang lại lợi nhuận và ít rủi ro. Mặt
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hương

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

khác, vốn đầu tư của một dự án thường rất lớn và để san sẻ rủi ro (nếu có) nên ngoài
phần vốn tự có, các chủ đầu tư còn cần đến nguồn vốn vay. Dự án là một phương tiện
để thuyết phục các tổ chức tài chính - tín dụng xem xét tài trợ cho vay vốn. Dự án

cũng là cơ sở để chủ đầu tư xây dựng kế hoạch đầu tư, theo dõi và kiểm tra quá trình
thực hiện đầu tư. Ngoài ra, dự án còn là căn cứ để đánh giá và có điều chỉnh kịp thời
những tồn tại và vướng mắc trong quá trình thực hiện đầu tư và khai thác công trình.
 Đối với Nhà nước

uế

Dự án đầu tư là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước xem xét, phê duyệt cấp
vốn và cấp giấy phép đầu tư. Vốn ngân sách nhà nước sử dụng để đầu tư phát triển

H

theo kế hoạch thông qua các dự án đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội, hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp nhà nước, các dự án đầu tư quan trọng của

tế

quốc gia trong từng thời kỳ (điện, xi măng, sắt, thép...). Dự án sẽ được phê duyệt, cấp
giấy phép đầu tư khi mục tiêu của dự án phù hợp với đường lối, chính sách phát triển

h

kinh tế của đất nước. Hoạt động của dự án không gây ảnh hưởng đến môi trường và

in

mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội. Khi dự án đã được phê chuẩn thì các bên liên quan

cK


đến dự án phải tuân thủ theo nội dung yêu cầu của dự án. Nếu nảy sinh mâu thuẫn giữa
các bên liên quan thì dự án là một trong những cơ sở pháp lý để xem xét, giải quyết.
 Đối với các nhà tài trợ

họ

Khi tiếp nhận các dự án xin tài trợ vốn của chủ đầu tư, các tổ chức tài chính - tín
dụng sẽ xem xét các nội dung cụ thể của dự án, đặc biệt là về mặt kinh tế - tài chính,

Đ
ại

để đi đến quyết định có đầu tư hay không đầu tư cho các dự án đó. Dự án chỉ được đầu
tư vốn nếu mang tính khả thi theo quan điểm của nhà tài trợ. Khi chấp nhận đầu tư, dự
án là cơ sở để các tổ chức này lập kế hoạch cấp vốn hoặc cho vay theo mức độ hoàn
thành kế hoạch đầu tư, đồng thời lập kế hoạch thu hồi vốn vay.
1.1.4. Mục tiêu của dự án đầu tư
Mục tiêu của dự án đầu tư được xem xét trên cả hai khía cạnh vi mô và vĩ mô.
Sinh lợi là mục tiêu hàng đầu của dự án đầu tư, nếu không sinh lợi thì người ta sẽ
không tiến hành hoạt động đầu tư. Sinh lợi xét theo quan điểm lợi ích của chủ đầu tư
chính là lợi nhuận lớn nhất; còn xét theo quan điểm lợi ích quốc gia thì việc thúc đẩy
các hoạt động đầu tư vào sản xuất, kinh doanh góp phần gia tăng phúc lợi cho xã hội.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hương

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức


Theo tiêu thức lợi ích của nhà đầu tư: Mục tiêu của dự án đầu tư là hiệu quả tài
chính và mục tiêu cuối cùng của hiệu quả tài chính mà nhà đầu tư muốn hướng đến là
tối đa hóa lợi nhuận. Đây là mục tiêu mà bất kì nhà đầu tư nào cũng quan tâm trước
khi quyết định bỏ vốn ra để đầu tư. Ngoài ra, tùy theo từng trường hợp cụ thể mà việc
đầu tư còn nhằm duy trì sự tồn tại của DN hoặc làm gia tăng giá trị DN trên thị trường.
Theo tiêu thức lợi ích của quốc gia: Dự án đầu tư phải góp phần gia tăng phúc lợi
xã hội, mức sống của người dân, và được thể hiện qua các chỉ tiêu sau đây:

- Khả năng giải quyết việc làm cho người lao động.

uế

- Khả năng đóng góp vào ngân sách nhà nước.

H

- Đóng góp vào việc tạo ra giá trị gia tăng thu nhập quốc dân.
- Khả năng tiết kiệm và tăng thu ngoại tệ cho quốc gia.

tế

- Giảm các tệ nạn xã hội.

h

- Hoàn thiện cơ cấu ngành, vùng lãnh thổ.

in


- Sử dụng nguyên vật liệu trong nước.

- Tăng cường tiềm lực an ninh quốc phòng…

cK

1.1.5. Hoạt động của dự án đầu tư

Dự án phải nêu rõ các hoạt động cụ thể phải tiến hành, địa điểm diễn ra các hoạt

họ

động của dự án, thời gian cần thiết để hoàn thành và các bộ phận có trách nhiệm thực
hiện những hoạt động đó. Cần lưu ý rằng các hoạt động đó có mối liên hệ với nhau,
tất cả để hướng tới sự thành công của dự án. Các mối quan hệ đó diễn ra trong môi

Đ
ại

trường không chắc chắn, vì môi trường của dự án là môi trường tương lai chứ không
phải hiện tại. Hoạt động của dự án nhằm chuyển hóa các nguồn lực hiện tại thành các
kết quả trong tương lai. Mỗi hoạt động của dự án đều đem lại kết quả tương ứng.
1.1.6. Nguồn lực của dự án
Nguồn lực của dự án là các đầu vào về mặt vật chất, tài chính, sức lao động cần
thiết để tiến hành các hoạt động của dự án. Nguồn lực là tiền đề để tạo nên các hoạt
động của dự án. Vì vậy, phải nêu rõ các nguồn lực cần thiết cho dự án. Tổng hợp các
nguồn lực này chính là nguồn vốn đầu tư cần thiết cho dự án. Mỗi dự án bao giờ cũng
được xây dựng trong sự giới hạn về nguồn lực.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hương


9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

1.2. Thẩm định tài chính dự án đầu tư
1.2.1. Khái niệm thẩm định tài chính dự án đầu tư
Thẩm định dự án đầu tư là quá trình thẩm tra, xem xét một cách khách quan,
khoa học và toàn diện các nội dung cơ bản của dự án nhằm đánh giá tính hợp lý, tính
hiệu quả, tính khả thi của dự án để từ đó đưa ra các quyết định đầu tư hoặc cho phép
đầu tư và triển khai dự án.
Thẩm định tài chính dự án đầu tư là một nội dung quan trọng trong thẩm định dự

uế

án đầu tư, nhằm đánh giá khả thi về mặt tài chính của dự án và là cơ sở để đánh giá
hiệu quả kinh tế xã hội. Xuất phát từ quan điểm và mục tiêu khác nhau, các chủ thể

H

khác nhau sẽ có cách tiếp cận thẩm định dự án không giống nhau. Do đó, kết quả thẩm
định cũng có ý nghĩa khác nhau tương đối với mỗi chủ thể.

tế

1.2.2. Sự cần thiết phải thẩm định tài chính dự án đầu tư


Cho vay dự án là loại hình cho vay đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho NH, nhưng

h

tiềm ẩn nhiều rủi ro. Điều NH quan tâm khi quyết định cho vay dự án chính là khả năng

in

hoàn trả khoản vay cả gốc và lãi đầy đủ và đúng hạn. Do đó, NH luôn phải giám sát chặt

cK

chẽ hoạt động này để đảm bảo dự án hoạt động hiệu quả nhưng vẫn an toàn.
Thẩm định tài chính dự án có ý nghĩa rất quan trọng, nó được coi là giai đoạn
khởi đầu quan trọng nhất của quá trình đầu tư tín dụng. Thông qua việc thẩm định, NH

họ

đánh giá được một cách chính xác hơn về hiệu quả tài chính, tính khả thi, khả năng
hoàn vốn, khả năng trả nợ, cũng như mức độ rủi ro của dự án. Từ đó có thể lựa chọn

Đ
ại

được dự án đầu tư tốt, có hiệu quả, khả năng thu hồi vốn cao. Ngoài ra, NH cần có
phương án hạn chế rủi ro tín dụng đến mức thấp nhất, tạo ra các căn cứ để kiểm tra
việc sử dụng vốn đúng mục đích của chủ đầu tư. Bên cạnh đó, công tác thẩm định của
ngân hàng còn giúp các đơn vị vay vốn có phương hướng, biện pháp xử lý các vấn đề
có liên quan đến dự án một cách tốt nhất.
Chính vì tầm quan trọng của thẩm định tài chính dự án mà các ngân hàng luôn

chú trọng công tác thẩm định cả về nội dung và hình thức thẩm định.
1.2.3. Ý nghĩa của công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư
Thẩm định tài chính dự án đầu tư giúp nhà đầu tư lựa chọn những dự án tốt, loại
bỏ những dự án xấu. Thẩm định tài chính dự án giúp phân tích, đánh giá một cách
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hương

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

khách quan, toàn diện hiệu quả tài chính của dự án. Tạo điều kiện thực hiện những dự
án có hiệu quả cao, có khả năng mang lại lợi nhuận lớn trong tương lai.
Thẩm định tài chính dự án đầu tư giúp cho các cơ quan quản lý Nhà nước đánh
giá được tính cần thiết và phù hợp của dự án đối với tổng thể các kế hoạch, phương
hướng phát triển kinh tế quốc dân, đáp ứng các lợi ích kinh tế - xã hội.
Thẩm định tài chính dự án đầu tư giúp cho các nhà tài trợ đưa ra được quyết định
sử dụng vốn chính xác. Thông qua thẩm định, họ sẽ nắm được những khoản dự toán về

uế

doanh thu, chi phí, dòng tiền của dự án qua các năm. Từ đó, đánh giá khả năng thanh
toán của chủ đầu tư trong quá trình thực hiện dự án, đảm bảo sự an toàn về tài chính.

H

1.2.4. Mục đích của công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư


tế

Thẩm định tài chính dự án đầu tư có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các ngân
hàng thương mại trong hoạt động tín dụng đầu tư. Một trong những đặc trưng của hoạt

h

động đầu tư là diễn ra trong một thời gian dài nên có thể gặp nhiều rủi ro. Muốn cho

in

vay một cách an toàn, đảm bảo khả năng thu hồi vốn và lãi đầu tư thì quyết định cho
vay của ngân hàng là dựa trên cơ sở thẩm định tài chính dự án đầu tư.

cK

Thẩm định tài chính dự án đầu tư sẽ rút ra được những kết luận chính xác về tính
khả thi, hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư, khả năng trả nợ, những rủi ro có thể xảy ra

họ

để đưa ra quyết định cho vay hay từ chối cho vay.
Từ kết quả thẩm định có thể tham gia góp ý cho các chủ đầu tư, làm cơ sở để xác
định số tiền cho vay, mức thu nợ hợp lý, tạo điều kiện cho DN làm ăn có hiệu quả.

Đ
ại

1.2.5. Phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư
Phương pháp thẩm định tài chính dự án là cách thức thẩm định nhằm đạt được


những yêu cầu đặt ra đối với thẩm định tài chính dự án. Dự án đầu tư sẽ được thẩm
định đầy đủ và chính xác khi có phương pháp thẩm định khoa học, kết hợp với các
kinh nghiệm thực tiễn và nguồn thông tin đáng tin cậy. Việc thẩm định tài chính dự án
có thể theo nhiều phương pháp khác nhau như: Phương pháp thẩm định theo trình tự,
phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tình huống, phương pháp dự báo và
phương pháp triệt tiêu rủi ro.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hương

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Việt Đức

1.2.5.1. Phương pháp so sánh các chỉ tiêu
Đây là phương pháp phổ biến và đơn giản, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu
của dự án được so sánh với các dự án đã và đang xây dựng hoặc đang hoạt động. Sử
dụng phương pháp này giúp cho việc đánh giá tính hợp lý và chính xác các chỉ tiêu của
dự án. Từ đó có thể rút ra các kết luận đúng đắn về dự án, đưa ra các quyết định đầu tư
được chính xác. Phương pháp so sánh được tiến hành theo một số chỉ tiêu sau:
- Tiêu chuẩn thiết kế, xây dựng; tiêu chuẩn về cấp công trình nhà nước quy định

uế

hoặc điều kiện tài chính mà dự án có thể chấp nhận được.
- Tiêu chuẩn về công nghệ, thiết bị trong quan hệ chiến lược đầu tư công nghệ


H

quốc gia, quốc tế.

- Tiêu chuẩn đối với loại sản phẩm của dự án mà thị trường đòi hỏi.

tế

- Các chỉ tiêu tổng hợp như cơ cấu vốn đầu tư, suất đầu tư.
- Các định mức về sản xuất, tiêu hao năng lượng, nguyên liệu, nhân công, tiền

in

hoặc các chỉ tiêu kế hoạch và thực tế.

h

lương, chi phí quản lý… của ngành theo các định mức kinh tế - kỹ thuật chính thức

cK

- Các chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư.

- Các tỷ lệ tài chính doanh nghiệp theo thông lệ phù hợp với hướng dẫn, chỉ đạo
của Nhà nước, của ngành đối với các doanh nghiệp cùng loại.

họ

- Các chỉ tiêu trong trường hợp có dự án và chưa có dự án.
Trong việc sử dụng phương pháp so sánh cần lưu ý, các chỉ tiêu dùng để tiến


Đ
ại

hành so sánh phải vận dụng phù hợp với điều kiện và đặc điểm cụ thể của dự án và
doanh nghiệp, tránh khuynh hướng so sánh máy móc, rập khuôn, cứng nhắc.
1.2.5.2. Phương pháp thẩm định theo trình tự
Ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định theo một trình tự từ tổng quát đến chi tiết. Kết

luận trước sẽ làm tiền đề cho kết luận sau. Đây được coi là phương pháp có hiệu quả
cao, tiết kiệm cả về thời gian lẫn chi phí.
a. Thẩm định tổng quát
Thẩm định tổng quát là việc xem xét tổng quát các nội dung cần thẩm định tài
chính của dự án, qua đó phát hiện các vấn đề hợp lý hay chưa hợp lý cần phải đi sâu
phân tích. Thẩm định tổng quát khía cạnh tài chính biết được khái quát về dự án, hiểu
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Hương

12


×