ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TẾ
-H
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
U
Ế
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
H
ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
IN
NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
K
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
QUỐC TẾ CHI NHÁNH HUẾ
Ư
Ờ
SV thực hiện: Hồ Thị Phương Anh
TR
Lớp: K43A Kế toán - Kiểm toán
Giáo viên hướng dẫn:
Th.s Hồ Phan Minh Đức
Niên khóa: 2009 – 2013
Huế, tháng 5 năm 2013
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em còn nhận
được sự giúp đỡ nhiệt tình từ phía Nhà trường, các Thầy Cô giáo, gia đình, bạn
U
Ế
bè và các anh chị trong Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Huế.
-H
Trước tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Quý Thầy Cô giáo
trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt những kiến thức cần thiết trong
TẾ
quãng thời gian học tại Trường.
Đặc biệt, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy giáo, Th.S Hồ
H
Phan Minh Đức đã tận tình trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên
IN
cứu và thực hiện đề tài.
K
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Ngân hàng Quốc tế
C
Chi nhánh Huế cùng các anh chị Phòng Khách hàng cá nhân và tập thể cán bộ
Ọ
Ngân hàng đã giúp đỡ, nhiệt tình chỉ bảo và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em
IH
trong suốt thời gian thực tập tại đơn vị.
Ạ
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng do hạn chế về mặt thời gian và kinh
Đ
nghiệm bản thân nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong sự thông
G
cảm và những góp ý chân thành từ phía Thầy Cô để đề tài được hoàn thiện hơn.
TR
Ư
Ờ
N
Xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Hồ Thị Phương Anh
Huế, tháng 5 năm 2013.
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Phương Anh
i
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
: Ngân hàng
KH
: Khách hàng
TMCP
: Thương mại cổ phần
CBTD
: Cán bộ tín dụng
KSNB
: Kiểm soát nội bộ
VIB
: Ngân hàng TMCP Quốc tế
KHCN
: Khách hàng cá nhân
TSBĐ
: Tài sản bảo đảm
HĐTD
: Hợp đồng tín dụng
QHKH
: Quan hệ khách hàng
HĐQT
: Hội đồng quản trị
TCTD
: Tổ chức tín dụng
TẾ
H
IN
K
C
Ọ
IH
: Ngân hàng nhà nước
: Quản lý khách hàng
DN
: Doanh nghiệp
Ạ
QLKH
: Nợ quá hạn
CIC
: Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN
AMC
: Bộ phận thẩm định tài sản
GDTD
: Giao dịch tín dụng
Đ
NQH
G
N
U
NH
NHNN
TR
Ư
Ờ
Nội dung
Ế
Từ viết tắt
-H
Khóa Luận Tốt Nghiệp
SVTH: Hồ Thị Phương Anh
ii
Khóa Luận Tốt Nghiệp
MỤC LỤC
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Trang
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
U
Ế
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................vi
-H
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .....................................................................................vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
TẾ
I.1 Lý do chọn đề tài........................................................................................................1
I.2 Mục tiêu của đề tài .....................................................................................................2
H
I.3 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................3
IN
I.4 Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................3
K
I.5 Phương pháp nghiên cứu............................................................................................3
I.6 Kết cấu khóa luận.......................................................................................................4
C
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
IH
Ọ
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .....................................................5
Ạ
1.1 Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại ................................................................5
Đ
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại....................................................................................... 5
G
1.1.2 Hoạt động của ngân hàng thương mại............................................................................... 5
N
1.2 Tín dụng và rủi ro tín dụng ....................................................................................6
Ư
Ờ
1.2.1 Hoạt động tín dụng ............................................................................................................... 6
1.2.2 Hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân............................................................... 6
TR
1.2.2.1 Khái niệm và đặc điểm của cho vay đối với khách hàng cá nhân ..................6
1.2.2.2 Quy trình tín dụng khách hàng cá nhân ..........................................................7
1.2.2 Rủi ro tín dụng....................................................................................................................... 9
1.2.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng ..............................................................9
1.2.2.2 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng ngân hàng ..........................................9
1.2.2.3 Những thiệt hại gây ra từ rủi ro tín dụng ngân hàng.....................................10
1.3 Cơ sở lý luận về hệ thống KSNB trong NHTM ..................................................11
SVTH: Hồ Thị Phương Anh
iii
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
1.3.1 Các khái niệm về hệ thống KSNB trong NHTM ............................................................ 11
1.3.2 Sự cần thiết phải xây dựng hệ thống KSNB trong NHTM.............................................. 11
1.3.3 Mục tiêu và nhiệm vụ của hệ thống KSNB trong NHTM ............................................... 12
1.4 Những vấn đề cơ bản về hoạt động kiểm soát nội bộ trong nghiệp vụ cho vay
đối với khách hàng cá nhân ........................................................................................13
Ế
1.4.1 Khái niệm về kiểm soát hoạt động cho vay ...................................................................... 13
U
1.4.2 Các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB hoạt động cho vay đối với KHCN .................... 14
-H
1.4.2.1 Môi trường kiểm soát (Control Environment) ..............................................14
1.4.2.2 Đánh giá rủi ro (Risk Assessment) ...............................................................16
TẾ
1.4.2.3 Hoạt động kiểm soát (Control Activities) .....................................................16
1.4.2.4 Hệ thống thông tin và truyền thông (Information and Communication) ......17
H
1.4.2.5 Hoat động giám sát (Monitoring)..................................................................18
IN
1.4.3 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB hoạt động cho vay................................ 18
K
1.4.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát hoạt động cho vay................................ 19
1.4.4.1 Những yếu tố từ phía ngân hàng ...................................................................19
Ọ
C
1.4.4.2 Những yếu tố từ phía khách hàng .................................................................20
IH
1.4.5 Mục tiêu của KSNB trong NHTM đối với hoạt động cho vay........................................ 21
1.4.6 Các yếu tố đánh giá chất lượng kiểm soát hoạt động cho vay....................................... 21
Ạ
1.4.6.1 Tính tuân thủ trong quy trình cho vay...........................................................21
Đ
1.4.6.2 Khả năng nhận biết, đánh giá, phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.........21
G
1.4.6.3 Mức độ thường xuyên, liên tục của hoạt động kiểm soát .............................22
N
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ NGHIỆP
Ư
Ờ
VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIB HUẾ...................................23
2.1 Tổng quan về ngân hàng .......................................................................................23
TR
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của NHTMCP Quốc tế Việt Nam Chi nhánh Huế... 23
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của NH TMCP Quốc tế VIB Huế ................................................ 24
2.1.2.1 Chức năng .....................................................................................................24
2.1.2.2 Nhiệm vụ .......................................................................................................24
2.1.3 Tình hình nguồn lực của Chi nhánh ngân hàng trong giai đoạn 2010 - 2012............. 25
2.1.3.1 Tình hình lao động ........................................................................................25
2.1.3.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn .....................................................................25
SVTH: Hồ Thị Phương Anh
iv
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
2.1.3.3 Tình hình dư nợ và nợ quá hạn .....................................................................28
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2010 - 2012 ................29
2.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................................... 30
2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức của NH TMCP Quốc tế VIB Chi nhánh Huế ........................30
2.1.5.2 Chức năng của các phòng ban.......................................................................31
Ế
2.2 Thực trạng hoạt động KSNB đối với nghiệp vụ cho vay KHCN tại VIB Huế 33
U
2.2.1 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân............................................................................ 33
-H
2.2.2 Thực trạng công tác KSNB đối với hoạt động cho vay tại Ngân hàng Quốc tế Huế... 41
2.2.2.1 Môi trường kiểm soát ....................................................................................41
TẾ
2.2.2.2 Đánh giá rủi ro ..............................................................................................45
2.2.2.3 Hoạt động kiểm soát......................................................................................46
H
2.2.2.4 Hệ thống thông tin và truyền thông ..............................................................62
IN
2.2.2.5 Hoạt động giám sát........................................................................................63
K
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KSNB
C
NGHIỆP VỤ CHO VAY KHCN TẠI VIB HUẾ......................................................65
Ọ
3.1 Đánh giá hệ thống KSNB nghiệp vụ cho vay KHCN của Ngân hàng Quốc tế Chi
IH
nhánh Huế ................................................................................................................................... 65
3.1.1 Những kết quả đạt được .......................................................................................65
Ạ
3.1.2 Một số tồn tại và nguyên nhân .............................................................................66
Đ
3.2 Mục tiêu và định hướng đối với hoạt động KSNB của ngân hàng ............................ 71
N
G
3.3 Các giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB của Ngân hàng TMCP Quốc tế Chi
nhánh Huế ....................................................................................................................72
Ư
Ờ
3.3.1 Đề xuất giải pháp đối với quy trình cho vay...........................................................72
3.3.2 Đề xuất giải pháp đối với hệ thống kiểm soát nội bộ của Chi nhánh ..................73
TR
3.3.2.1 Nâng cao chất lượng môi trường kiểm soát ..................................................73
3.3.2.2 Tăng cường các thủ tục kiểm soát đối với quy trình cho vay KHCN...........73
3.3.2.3 Đầu tư hoàn thiện hệ thống thông tin và truyền thông..................................74
3.3.2.4 Tăng cường đánh giá rủi ro và nâng cao hiệu quả hoạt động giám sát.........74
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................78
SVTH: Hồ Thị Phương Anh
v
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 - Bảng tóm tắt quy trình tín dụng.....................................................................7
Bảng 2.1 - Tình hình lao động của VIB Huế giai đoạn 2010 - 2012 ............................25
Bảng 2.2 - Tình hình tài sản và nguồn vốn của VIB Huế giai đoạn 2010 - 2012 .........27
Ế
Bảng 2.3 - Tình hình dư nợ và nợ quá hạn của VIB Huế giai đoạn 2010 - 2012 .........28
-H
U
Bảng 2.4 - Kết quả hoạt động kinh doanh của VIB Huế giai đoạn 2010 - 2012...........29
Bảng 2.5 - Danh mục Hồ sơ khách hàng.......................................................................33
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
TẾ
Bảng 2.6 - Thủ tục kiểm soát trong nghiệp vụ cho vay KHCN tại VIB Huế................46
SVTH: Hồ Thị Phương Anh
vi
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
TẾ
-H
U
Ế
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý NH VIB Huế .............................................30
SVTH: Hồ Thị Phương Anh
vii
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1 Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, kinh tế Thế giới trải qua nhiều biến động gay gắt, gây
ra những tác động không nhỏ đến toàn bộ nền kinh tế của Việt Nam. Điều này làm cho
U
Ế
hoạt động của các doanh nghiệp trở nên khó khăn hơn, kể cả hoạt động của các
-H
NHTM. Sau gần bảy năm gia nhập WTO, kinh tế Việt Nam đang ngày càng được cải
thiện với nỗ lực giảm lạm phát, tuy nhiên vẫn còn phải đối mặt với nhiều áp lực về sự
TẾ
trì trệ của nền kinh tế. Nguyên nhân chính là do hai nút thắt của nền kinh tế là nợ xấu
và hàng tồn kho đang làm tắc nghẽn quá trình chu chuyển nguồn lực quốc gia. Những
H
rắc rối của nền kinh tế Việt Nam dần trở nên lan rộng hơn đối với khu vực ngân hàng.
IN
Bên cạnh đó, nước ta đang trong giai đoạn chuyển sang nền kinh tế thị trường,
K
trong điều kiện nhiều vấn đề chưa được giải quyết đồng bộ, như các yếu tố về luật
pháp, quy định, quy chế... dẫn đến việc điều hành quản trị hoạt động ngân hàng ít
Ọ
C
nhiều bị ảnh hưởng. Các NHTM thường tổ chức kinh doanh với một mạng lưới gồm
IH
các Chi nhánh, các phòng giao dịch trải rộng theo các khu vực lãnh thổ hành chính. Vì
vậy việc kiểm tra, kiểm soát và giám sát trong toàn hệ thống ngân hàng có thể dễ xảy
Ạ
ra sai sót dẫn đến rủi ro không mong muốn, đặc biệt là trong vấn đề quản lý tín dụng.
Đ
Đối với hệ thống ngân hàng nói chung và ngân hàng TMCP Quốc tế VIB Thừa
G
Thiên Huế nói riêng, hoạt động cho vay là hoạt động truyền thống, chiếm quả nửa giá
N
trị tổng tài sản và tạo ra gần 2/3 nguồn thu của ngân hàng. Đồng thời, rủi ro trong hoạt
Ư
Ờ
động ngân hàng có xu hướng tập trung vào danh mục các khoản cho vay. Tình trạng
khó khăn về tài chính của một số ngân hàng thường phát sinh từ các khoản cho vay
TR
khó đòi, tiêu biểu là rủi ro trong nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng cá nhân. Đặc
biệt, tại NH Quốc tế VIB Huế, hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân đang
ngày càng được mở rộng, tuy nhiên chất lượng tín dụng vẫn chưa cao như mong muốn
do tình hình nợ xấu diễn ra khá phức tạp. Danh mục tín dụng còn tiềm ẩn rủi ro xuất
phát từ chất lượng khách hàng, chất lượng khoản vay, chất lượng TSBĐ, công tác
quản lý TSBĐ sau giải ngân và một số yếu tố khác.
SVTH: Hồ Thị Phương Anh
1
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Do đó, muốn tồn tại và phát triển bền vững, NH cần phải có những biện pháp
hữu hiệu mà một trong những giải pháp quan trọng, thiết yếu nhất là tạo lập và duy trì
một hệ thống kiểm soát chặt chẽ nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng,
cũng như rủi ro trong toàn bộ hoạt động kinh doanh. Hệ thống KSNB là một phần
không tách rời trong các hoạt động hằng ngày của TCTD, Chi nhánh NH. Tuy nhiên,
Ế
lĩnh vực này vẫn còn mới về cả phương diện lý luận cũng như phương pháp, biện pháp
U
triển khai trong thực tiễn; việc xây dựng khung cơ chế và một hệ thống KSNB có hiệu
-H
lực, hiệu quả đang còn là vấn đề nghiên cứu của các NHTM. Với xu thế chung đó, trên
địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế, các NHTM nói chung, NH TMCP Quốc tế VIB nói
TẾ
riêng, trong thời gian qua cũng đã quan tâm đến nâng cao chất lượng KSNB trong hoạt
H
động tín dụng, từng bước có những cải thiện rõ rệt. Tuy nhiên chất lượng KSNB hoạt
IN
động tín dụng KHCN của NH TMCP Quốc Tế Huế vẫn còn tồn tại một số vấn đề cần
nghiên cứu và cần có những giải pháp khắc phục phù hợp. VIB Huế là một chi nhánh
K
ngân hàng bán lẻ quy mô vừa, có tần suất giao dịch với đối tượng KHCN chiếm tỷ
C
trọng chủ yếu trong tổng số nghiệp vụ của ngân hàng. Do vậy, rủi ro trong tín dụng cá
Ọ
nhân là điều không thể tránh khỏi và có mối liên hệ rất chặt chẽ với hệ thống KSNB
IH
quy trình cho vay. Trong những năm gần đây, mặc dù nợ xấu từ hoạt động cho vay
Ạ
KHCN của ngân hàng đang có xu hướng giảm nhưng mức độ nghiêm trọng cũng như
Đ
hệ quả của các rủi ro tín dụng xảy ra vẫn còn là mối lo ngại lớn của Chi nhánh.
G
Nhận thức được tình hình đó, em quyết định thực hiện đề tài “Đánh giá hệ thống
N
kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại
Ư
Ờ
cổ phần Quốc tế Chi nhánh Huế”, với mong muốn có một số đóng góp nhất định vào
việc hạn chế rủi ro, nâng cao chất lượng tín dụng tại NH TMCP Quốc tế VIB Huế.
TR
I.2 Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu ngắn hạn:
- Đánh giá thực trạng hoạt động KSNB trong quy trình cho vay KHCN, phát hiện
được những điểm mạnh, điểm yếu và hạn chế của hệ thống KSNB;
- Đề xuất giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện hệ thống KSNB nghiệp vụ cho vay
đối với KHCN.
SVTH: Hồ Thị Phương Anh
2
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Mục tiêu dài hạn:
- Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hoạt động KSNB nói chung cho NH;
- Góp phần giúp cải thiện chất lượng tín dụng và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của NH.
I.3 Đối tượng nghiên cứu
Ế
Đối lượng nghiên cứu của đề tài là Hệ thống KSNB hoạt động tín dụng tại NH
-H
U
VIB Chi nhánh Huế.
I.4 Phạm vi nghiên cứu
TẾ
- Không gian: Ngân hàng TMCP Quốc tế VIB Thừa Thiên Huế.
- Thời gian: 18/02/2013 - 02/5/2013.
H
- Lĩnh vực nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động KSNB nghiệp vụ cho vay đối
IN
với KHCN.
K
- Các dữ liệu được thu thập trong 3 năm, từ năm 2010 đến năm 2012.
I.5 Phương pháp nghiên cứu
Ọ
C
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu
IH
về phần cơ sở lý luận liên quan đến NH, hoạt động tín dụng cá nhân và quy trình thủ
tục tín dụng đối với KHCN tại NH.
Ạ
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Là phương pháp hỏi trực tiếp những người
Đ
cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp này sử
G
dụng để thu thập những thông tin cần thiết và số liệu thô có liên quan đến đề tài. Đây
N
là phương pháp hữu hiệu trong quá trình thực tập để tìm hiều các thông tin chi tiết.
Ư
Ờ
- Phương pháp so sánh: Vận dụng phương pháp này nhằm đối chiếu các chỉ tiêu,
các hiện tượng kinh tế đã lượng hóa có cùng nội dung, cùng tính chất tương tự để xác
TR
định các xu hướng và mức biến động của các chỉ tiêu. Nó cho phép ta tổng hợp được
nét chung, tách ra được nét riêng của các hiện tượng để so sánh, trên cơ sở đó đánh giá
được các mặt phát triển hay kém phát triển, hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm ra các
phương pháp quản lý tối ưu trong mỗi trường hợp cụ thể.
- Phương pháp quan sát: Quá trình tri giác (mắt thấy, tai nghe) và ghi chép lại
những yếu tố liên quan đến đối tượng nghiên cứu, phù hợp với mục tiêu nghiên cứu...
nhằm mô tả, phân tích, nhận định, đánh giá.
SVTH: Hồ Thị Phương Anh
3
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
I.6 Kết cấu khóa luận
Kết cấu khóa luận được chia làm ba phần với các nội dung chính sau đây:
-
Phần I: Đặt vấn đề;
-
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu:
+ Chương 1: Cơ sở lý luận về ngân hàng và hoạt động kiểm soát nội bộ
Ế
trong Ngân hàng thương mại;
-H
U
+ Chương 2: Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ nghiệp vụ cho vay
khách hàng cá nhân tại VIB Huế;
TẾ
+ Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nghiệp
vụ cho vay khách hàng cá nhân tại VIB Huế;
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
H
-
SVTH: Hồ Thị Phương Anh
4
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG VÀ HOẠT ĐỘNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Ế
1.1 Cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại
U
1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
-H
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn
liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác
TẾ
động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá.
Theo một số chuyên gia về NH trên thế giới thì NH trong nền kinh tế thị trường
H
được quan niệm: “Ngân hàng là một doanh nghiệp đặc biệt hoạt động trong lĩnh vực
IN
tài chính tiền tệ, tuân thủ theo pháp luật theo đuổi mục tiêu lợi nhuận.”
K
Theo Luật các TCTD được Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
C
thông qua ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung số 47/2010/QH12 được thông
Ọ
qua ngày 16/6/2010, xác định: Ngân hàng thương mại là loại hình TCTD được thực
IH
hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định
của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Ạ
Như vậy, chúng ta có thể đưa ra khái niệm chung nhất về NHTM như sau:
Đ
NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh về tiền tệ với hoạt động thường
G
xuyên là nhận tiền gửi, cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cung cấp các dịch vụ tài chính,
N
dịch vụ thanh toán và các hoạt động khác có liên quan. NHTM là tổ chức tài chính
Ư
Ờ
trung gian cung cấp danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất nhằm thoả mãn tối đa
nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
TR
1.1.2 Hoạt động của ngân hàng thương mại
-
Hoạt động huy động vốn.
-
Hoạt động tín dụng.
-
Dịch vụ thanh toán.
-
Dịch vụ ngân quỹ.
-
Các hoạt động khác.
SVTH: Hồ Thị Phương Anh
5
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
1.2 Tín dụng và rủi ro tín dụng
1.2.1 Hoạt động tín dụng
NHTM được cấp tín dụng cho tổ chức cá nhân dưới hình thức cho vay, chiết
khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh cho thuê tài chính và các hình thức
khác theo quy định của NHNN như bao thanh toán tài trợ nhập khẩu, tài trợ xuất khẩu,
U
Ế
cho vay thấu chi, cho vay theo hạn mức tín dụng.
-H
Tín dụng là một trong những hoạt động cơ bản, với “lợi nhuận thường chiếm từ
60 - 70% tổng thu nhập trong kinh doanh ngân hàng” (Nguyễn Văn Tiến, 2005). Trong
1.2.2 Hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân
TẾ
đó, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.
H
1.2.2.1 Khái niệm và đặc điểm của cho vay đối với khách hàng cá nhân
IN
Khái niệm: Theo quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN: “Cho vay là một hình thức
K
cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào
C
mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”
Ọ
Cho vay KHCN là sản phẩm tín dụng dành cho KHCN nhằm đáp ứng nhu cầu
IH
của KH như: mua nhà, xây dựng sửa chữa nhà; chi tiêu và mua sắm tiện nghi sinh hoạt
gia đình nhằm nâng cao đời sống; bổ sung vốn thiếu hụt trong hoạt động sản xuất kinh
Ạ
doanh... KH phải sử dụng tiền vay đúng như mục đích vay đã cam kết đồng thời có
Đ
nghĩa vụ trả gốc và lãi định kỳ dựa trên khoản tiền mà NH đã cho vay.
N
G
Đặc điểm của cho vay đối với khách hàng cá nhân:
Ư
Ờ
Việc vay vốn NH là nhu cầu tự nguyện của KH và là cơ hội để NH cấp tín dụng và
thu lợi nhuận từ hoạt động của mình. Tuy nhiên, cấp tín dụng liên quan đến việc sử dụng
TR
vốn huy động của KH nên phải tuân thủ theo những nguyên tắc nhất định như sau:
-
Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong HĐTD;
-
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong HĐTD.
Nghiệp vụ cho vay KHCN có một số đặc trưng cơ bản:
-
Các KHCN thường có tâm lý ngại phiền phức thủ tục, sợ bị lộ thông tin cá nhân
và thông tin về tình hình tài chính dẫn đến việc ngại giao dịch qua NH.
-
Về mặt nghiệp vụ NH, giao dịch với KHCN dễ gặp nhiều rủi ro như:
SVTH: Hồ Thị Phương Anh
6
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
+ Đặc điểm giao dịch KHCN là có số lượng tài khoản và số hồ sơ giao dịch lớn
nhưng số tiền giao dịch lại thấp;
+ Số lượng KH đông nhưng lại phân tán rộng khắp khiến cho việc giao dịch
không được thuận tiện. Để giải quyết trở ngại này NH phải mở nhiều Chi nhánh,
phòng giao dịch hoặc đầu tư giao dịch online rất tốn kém.
Ế
Do vậy, hiện nay, một số NHTM Việt Nam chưa thật sự quan tâm lắm đến đối
U
tượng KHCN mà chỉ chú trọng đến KH doanh nghiệp. Tuy nhiên, một số NH khác lại
-H
rất quan tâm đến KHCN. Ở các NH này, KHCN luôn được dành sự quan tâm thỏa
đáng, được giao dịch riêng biệt với KH doanh nghiệp và được thiết kế cũng như cung
TẾ
cấp những sản phẩm và dịch vụ đặc thù phù hợp với nhu cầu của KHCN.
H
Hiểu được những vấn đề này, các NHTM sẽ xác định được phương hướng và tiêu
góp phần tăng lợi nhuận cho đơn vị mình.
IN
chí đúng đắn trong việc nâng cao hiệu quả trong nghiệp vụ cho vay đối với KHCN,
K
1.2.2.2 Quy trình tín dụng khách hàng cá nhân
C
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước cụ thể từ khi tiếp nhận
Ọ
nhu cầu vay vốn của KH cho đến khi NH ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh
IH
lý HĐTD. Một quy trình tín dụng cơ bản được tiến hành như sau:
Ạ
Bảng 1.1 - BẢNG TÓM TẮT QUY TRÌNH TÍN DỤNG
Nguồn và nơi Nhiệm vụ của
Đ
Các giai
thông tin
N
quy trình
cung cấp
G
đoạn của
Ư
Ờ
1. Lập hồ sơ đề KH đi vay
NH ở mỗi
Kết quả của mỗi Mức độ quan trọng
giai đoạn
giai đoạn
Tiếp xúc, phổ
Hoàn thành bộ
của mỗi giai đoạn
Là khâu căn bản đầu
cung cấp
biến và hướng
hồ sơ để chuyển tiên và rất quan trọng
dụng.
thông tin.
dẫn KH lập hồ
sang giai đoạn
trong quy trình tín
sơ vay vốn.
sau.
dụng, là cơ sở để thực
TR
nghị cấp tín
hiện các bước sau.
2. Phân tích tín -Hồ sơ đề nghị Tổ chức thẩm
dụng
Báo cáo kết quả
Là khâu quan trọng đi
thẩm định để
đến quyết định cho
vay từ giai
định về mặt tài
đoạn trước
chính và phi tài chuyển sang bộ
vay hay không, tìm
chuyển sang;
chính do nhân
kiếm tình huống có
SVTH: Hồ Thị Phương Anh
phận có thẩm
7
Khóa Luận Tốt Nghiệp
-Các thông tin viên hoặc bộ
bổ sung từ
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
quyền quyết định thể dẫn đến rủi ro,
phận thẩm định cho vay.
tiên lượng khả năng
phỏng vấn, hồ thực hiện.
kiểm soát rủi ro và dự
sơ lưu trữ.
kiến biện pháp hạn
chế thiệt hại xảy ra.
vay hoặc từ chối vay hoặc từ chối trọng trong quy trình
trước và Báo
cho vay dựa vào tùy theo kết quả
cáo kết quả
kết quả phân
thẩm định.
thẩm định;
tích.
-Tiến hành các
sau và uy tín, hiệu
-Các thông tin
thủ tục pháp lý
quả hoạt động tín
bổ sung.
như ký HĐTD và dụng của NH. Là
-H
tín dụng, ảnh hưởng
TẾ
rất lớn đến các khâu
các loại hợp
khâu khó xử lý và dễ
đồng khác.
phạm sai lầm nhất.
K
Quyết định
Thẩm định các
C
4. Giải ngân
U
tin giai đoạn
IN
tín dụng
Ế
-Tài liệu thông Quyết định cho -Quyết định cho Có vai trò cực kì quan
H
3. Quyết định
Ọ
cho vay và các chứng từ theo
IH
hợp đồng liên các điều kiện
Chuyển tiền vào Giải ngân cũng là
tài khoản tiền gửi khâu quan trọng vì có
của KH hoặc
thể giúp phát hiện và
trong HĐTD
chuyển cho nhà
chấn chỉnh kịp thời
từ làm cơ sở
trước khi phát
cung cấp theo
nếu có xảy ra sai sót ở
giải ngân.
tiền vay.
yêu cầu của KH. các giai đoạn trước.
Đ
Ạ
quan; chứng
TR
Ư
Ờ
dụng
nội bộ NH;
N
thanh lý tín
G
5. Giám sát và - Thông tin từ - Phân tích hoạt - Báo cáo kết quả Đây là bước khá quan
động, báo cáo
- Các báo cáo tài chính, kiểm
giám sát và đưa
trọng giúp bảo đảm
ra các giải pháp
tiền vay sử dụng đúng
tài chính định tra mục đích sử xử lý.
mục đích, kiểm soát
kì của KH;
dụng vốn vay.
rủi ro, phát hiện và
- Các thông
- Tái xét và xếp thanh lý tín dụng. chấn chỉnh kịp thời
tin khác.
hạng tín dụng.
sai phạm có thể ảnh
- Thanh lý
hưởng đến khả năng
HĐTD.
thu hồi nợ sau này.
SVTH: Hồ Thị Phương Anh
- Làm thủ tục
8
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
1.2.2 Rủi ro tín dụng
1.2.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng
Rủi ro đối với một NH có nghĩa là mức độ không chắc chắn liên quan đến một
vài sự kiện, có thể ước đoán được xác suất xảy ra. Theo các chuyên gia, rủi ro tín dụng
là việc một số tài sản của NH (đặc biệt là các khoản cho vay) giảm giá trị hay không
Ế
thể thu hồi.
U
Căn cứ vào Khoản 01, Điều 02 của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử
-H
dụng dự phòng để xử lý rủi ro, theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005
của Thống đốc NHNN thì: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD là
TẾ
khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD, do khách hàng không
thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.”
H
Như vậy, rủi ro tín dụng (credit risk) là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp
IN
tín dụng của NH, biểu hiện trên thực tế trong trường hợp NH không thu được gốc hoặc
K
lãi của các khoản vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kì hạn, gây ra
C
những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động của NHTM.
Ọ
1.2.2.2 Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng ngân hàng
IH
Trong quan hệ tín dụng có hai đối tượng tham gia là NH cho vay và người đi
vay. Những người đi vay sử dụng vốn vay trong một thời gian, không gian cụ thể, tuân
Ạ
theo sự chi phối của những điều kiện nhất định mà ta gọi là môi trường kinh doanh,
Đ
đây được xem là đối tượng thứ ba có mặt trong quan hệ tín dụng. Các nguyên nhân
G
gây ra rủi ro tín dụng bao gồm:
N
Nguyên nhân khách quan từ môi trường kinh doanh:
Ư
Ờ
- Sự thay đổi của môi trường tự nhiên như thiên tai, dịch bệnh, bão lụt gây tổn
TR
thất cho KH vay vốn kinh doanh;
- Sự biến động của nền kinh tế trong nước và thế giới;
- Môi trường pháp lý chưa thuận lợi, những bất cập trong cơ chế, chính sách của
nhà nước;
- Hệ thống thông tin hỗ trợ tín dụng còn bất cập, chưa hoàn thiện đầy đủ;
Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng cho vay:
- Thiếu thông tin khi thẩm định và khi ra quyết định cho vay dẫn đến những
quyết định cho vay sai lầm;
SVTH: Hồ Thị Phương Anh
9
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
- Chất lượng CBTD thấp nên thẩm định KH để cho vay thiếu chính xác, không
tuân thủ quy trình cho vay hoặc CBTD vi phạm đạo đức trong cho vay;
- Chạy theo số lượng (theo kế hoạch) mà xao lãng việc coi trọng chất lượng
khoản vay, NH vi phạm các nguyên tắc trong cho vay;
- Gặp phải khó khăn trong việc xử lý TSBĐ của KH;
Ế
- Hệ thống kiểm soát khi cho vay không chặt chẽ và kém hiệu quả;
-H
Nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng đi vay:
U
- Do ý muốn chủ quan của người xét duyệt tín dụng hoặc cấp có thẩm quyền.
- Sử dụng vốn sai mục đích so với phương án kinh doanh khi giải ngân;
TẾ
- Năng lực kinh doanh kém, đầu tư nhiều lĩnh vực vượt quá khả năng quản lý;
- Rủi ro về đạo đức của người đi vay mặc dù có khả năng nhưng cố tình không
H
trả nợ, lừa đảo chiếm đoạt tiền vay của bên cho vay.
IN
1.2.2.3 Những thiệt hại gây ra từ rủi ro tín dụng ngân hàng
K
Kinh doanh NH là kinh doanh rủi ro. Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên
C
nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh NH,
Ọ
gây thiệt hại đến nhiều đối tượng liên quan, cụ thể:
IH
- Đối với ngân hàng bị rủi ro: Khi gặp rủi ro tín dụng, NH không thu được phần
vốn gốc tín dụng đã cấp và lãi cho vay, nhưng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy
Ạ
động khi đến hạn, điều này làm cho NH mất cân đối trong việc thu chi; rơi vào tình
Đ
trạng mất khả năng thanh khoản, làm mất lòng tin người gửi tiền. Đối với cấp dưới, do
G
NH có khả năng không có tiền trả lương cho nhân viên vì thế những người có năng lực
N
sẽ thuyên chuyển công tác, gây khó khăn cho NH.
Ư
Ờ
- Đối với hệ thống ngân hàng: Hoạt động của NH trong một quốc gia có liên
quan đến hệ thống NH và các nhân tố khác trong nền kinh tế. Do vậy nếu một NH
TR
có kết quả hoạt động xấu, thậm chí mất khả năng thanh toán và phá sản thì sẽ có tác
động dây chuyền làm ảnh hưởng xấu đến các NH và nhiều bộ phận kinh tế khác.
- Đối với nền kinh tế: NH có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế, vì vậy rủi ro
tín dụng gây nên sự phá sản một NH sẽ làm cho hoạt động kinh tế bị mất ổn định và
ngưng trệ, lạm phát, thất nghiệp, tệ nạn xã hội gia tăng, tình hình an ninh chính trị bất
ổn… Mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát triển rất nhanh nên rủi ro tín
dụng tại một nước sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế các nước có liên quan.
SVTH: Hồ Thị Phương Anh
10
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
1.3 Cơ sở lý luận về hệ thống KSNB trong NHTM
1.3.1 Các khái niệm về hệ thống KSNB trong NHTM
Chức năng kiểm soát luôn chiếm một vị trí quan trọng trong mọi quy trình quản lý
và được thực hiện bởi công cụ chính yếu là hệ thống KSNB của đơn vị. Có nhiều quan
điểm và định nghĩa về hệ thống KSNB, có thể kể đến một vài định nghĩa như sau:
U
Ế
KSNB theo quan điểm của COSO (Committee of Sponsoring Organization of
-H
the Treadway Commission, tạm dịch là Ủy ban các tổ chức tài trợ) thuộc Hội đồng
quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận Báo cáo tài chính đưa ra vào năm 1992, đó
TẾ
là: “Kiểm soát nội bộ là quá trình do người quản lý, Hội đồng quản trị và các nhân
viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm
H
thực hiện ba mục tiêu: báo cáo tài chính đáng tin cậy; luật lệ và quy định được tuân
IN
thủ; hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.”
K
Theo quyết định số 36/2006/QĐ-NHNN về Quy chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ
C
của TCTD: “Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình,
Ọ
quy định nội bộ và cơ cấu tổ chức của TCTD được thiết lập trên cơ sở phù hợp với quy
IH
định pháp luật hiện hành và được tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo phòng ngừa, phát
hiện, xử lý kịp thời các rủi ro và đạt được các mục tiêu mà TCTD đặt ra.”
Ạ
Như vậy, hệ thống KSNB trong NHTM thực chất là sự tích hợp của một loạt
Đ
chính sách, quy trình, hoạt động, biện pháp, nội quy, quan điểm được thiết lập một
G
cách khả thi và mọi sự nỗ lực của các thành viên trong tổ chức nhằm có được sự đảm
N
bảo ở mức độ hợp lý rằng NH sẽ đạt được mục tiêu kinh doanh, phòng ngừa, phát hiện
Ư
Ờ
và khắc phục các sự việc xảy ra ngoài mong muốn.
TR
1.3.2 Sự cần thiết phải xây dựng hệ thống KSNB trong NHTM
Nhu cầu phải xây dựng hệ thống KSNB cho NH căn bản xuất phát từ đặc thù
kinh doanh khá phức tạp của nó. NHTM là tổ chức có vai trò hết sức quan trọng trong
nền kinh tế đầy biến động và có một số đặc điểm sau:
Thứ nhất, điểm đặc biệt của NH là có quyền giữ lượng tiền rất lớn, bao gồm tiền
mặt và giấy tờ có giá khác. Do đó vấn đề an toàn trong việc lưu trữ cũng như vận
chuyển phải được ưu tiên đảm bảo.
SVTH: Hồ Thị Phương Anh
11
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Thứ hai, NH thường là những đơn vị có quy mô lớn, hoạt động với một mạng
lưới Chi nhánh và các phòng giao dịch rải rác khắp nước, điều này dẫn đến quyền hạn
và trách nhiệm càng phải phân chia cho nhiều cấp và nhiều bộ phận, tài sản sẽ càng bị
phân tán ở nhiều địa điểm, gây khó khăn trong việc thống nhất lề lối hoạt động cũng
như quá trình truyền đạt và thu thập thông tin phản hồi.
Ế
Thứ ba, các NH từ Hội sở đến Chi nhánh đều chịu sự quản lý thường xuyên của
U
chính quyền, các cơ quan giám sát NH thuộc Bộ Tài Chính; bên cạnh đó các điều luật,
-H
quy định liên quan đến nghiệp vụ hằng ngày thường xuyên được sửa đổi cũng có ảnh
hưởng không nhỏ đến nguyên tắc kế toán và thông lệ hoạt động của NH.
TẾ
Ngoài ra, việc cung cấp một báo cáo tài chính có chất lượng tốt với những thông
H
tin cần thiết, đáng tin cậy xuyên suốt từ Chi nhánh đến Hội sở sẽ là căn cứ quan trọng
IN
cho HĐQT, Ban giám đốc, các cổ đông, cơ quan giám sát NH cũng như các KH... có
thể ra những quyết định đúng đắn.
K
Xuất phát từ những lý do đó, việc thiết lập một hệ thống KSNB hiệu quả có đóng
C
góp rất quan trọng nhằm giảm thiểu tối đa những rủi ro tiềm ẩn trong các nghiệp vụ
Ọ
của NH, đảm bảo NH kinh doanh an toàn và lành mạnh. Tuy nhiên, việc xây dựng hệ
IH
thống KSNB của mỗi NH sẽ được cân nhắc hợp lý giữa chi phí và lợi ích mang lại cho
Ạ
đơn vị, vì nhà quản lý sẽ không thể chấp nhận bất cứ phương án kiểm soát nào nếu chi
Đ
phí của nó quá cao so với lợi ích mang lại.
G
1.3.3 Mục tiêu và nhiệm vụ của hệ thống KSNB trong NHTM
N
Để xác định mục tiêu cần hướng đến của hệ thống KSNB trong một NH, chúng
Ư
Ờ
ta cần bắt đầu từ việc tìm hiểu mục tiêu mà các Nhà quản lý NH theo đuổi, đó là:
- Các chính sách mà họ đưa ra phải được đảm bảo về tính hiệu lực và hiệu quả;
TR
- Báo cáo tài chính phải được lập và trình bày theo đúng quy định của pháp luật;
- Mọi hoạt động của NH phải được đảm bảo tuân thủ luật pháp và các quy định
hiện hành.
Để thực hiện được những mục tiêu quản trị trên, về cơ bản, nhà quản lý cần phải
thiết lập cho đơn vị một hệ thống KSNB hợp lý với những mục tiêu sau:
- Mục tiêu hoạt động: NH phải có hiệu quả trong hoạt động, đặc biệt là trong sử
dụng tài sản và các nguồn lực khác để kinh doanh sinh lời, đồng thời có thể kiểm soát
SVTH: Hồ Thị Phương Anh
12
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
và phòng chống các rủi ro mà NH có thể gặp phải. Hoạt động KSNB còn phải tìm
kiếm một sự bảo đảm rằng toàn bộ nhân viên trong NH đều làm việc để thực hiện mục
tiêu của NH một cách hiệu quả và trung thực, với những chi phí hợp lý.
- Mục tiêu thông tin: NH phải có hệ thống sổ sách, hồ sơ, báo cáo tài chính và
báo cáo hoạt động đầy đủ, chính xác và kịp thời để cung cấp cho các cấp điều hành,
Ế
các cơ quan chức năng giám sát và đối tác bên ngoài. Thông tin phải đáng tin cậy, đầy
U
đủ và trung thực để phục vụ mục đích ra quyết định cho các đối tượng sử dụng.
-H
- Mục tiêu tuân thủ: Mọi hoạt động nghiệp vụ đều phải tuân thủ theo cơ chế
chính sách pháp luật hiện hành, chính sách kinh doanh và quy trình đã được ban hành.
TẾ
Với mục tiêu được thiết kế như trên, hệ thống KSNB hoạt động gắn liền với
H
những nhiệm vụ sau:
IN
- Bảo vệ NH trước những rủi ro, thất thoát có thể tránh;
- Giám sát và đảm bảo việc chấp hành chính sách kinh doanh;
K
- Ngăn ngừa thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ;
C
- Đảm bảo việc cung cấp số liệu một cách chính xác, đầy đủ;
IH
giải pháp xử lý thích hợp.
Ọ
- Phát hiện kịp thời các sai sót và gian lận nhằm giảm thiểu rủi ro và đề xuất
Ạ
Có thể nhận thấy rằng KSNB đã vượt ra khỏi chức năng tài chính và kế toán của
Đ
đơn vị mà còn liên quan đến nhiều chức năng quản lý khác như: tổ chức nhân sự, giám
G
sát các nghiệp vụ cụ thể trong NH... KSNB phải là một hệ thống nhằm huy động mọi
N
thành viên trong đơn vị cùng tham gia kiểm soát các hoạt động, vì chính họ là nhân tố
Ư
Ờ
quyết định thành quả chung của toàn đơn vị.
1.4 Những vấn đề cơ bản về hoạt động kiểm soát nội bộ trong nghiệp vụ cho
TR
vay đối với khách hàng cá nhân
1.4.1 Khái niệm về kiểm soát hoạt động cho vay
Kiểm soát là chức năng cuối cùng trong bốn chức năng của quy trình quản lý (lập
kế hoạch, tổ chức thực hiện, lãnh đạo, kiểm soát). Hoạt động của NH luôn diễn ra
trong môi trường biến động, đặc biệt là hoạt động cho vay, ngoài ra còn phụ thuộc
nhiều vào nhân tố con người (cả CBTD và KH vay vốn), do đó việc kiểm soát là rất
cần thiết.
SVTH: Hồ Thị Phương Anh
13
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
Ở Việt Nam hiện nay chưa có một định nghĩa chính thức nào về kiểm soát cho
vay tại các NHTM, tuy nhiên kiểm soát hoạt động cho vay có thể được quan niệm như
sau: Kiểm soát hoạt động cho vay là quá trình phân tích, giám sát, kiểm tra từng
khoản vay để xác định những rủi ro mà NH có thể gặp phải. Từ đó có các biện pháp
điều chỉnh, ngăn chặn thích hợp đối với hoạt động cho vay cũng như KH vay vốn
Ế
nhằm giảm thiểu rủi ro, tối đa hóa lợi nhuận dự kiến của nghiệp vụ cho vay và không
-H
U
để ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của NH.
Kiểm soát được tiến hành trong suốt quá trình cấp tín dụng của NH, bắt đầu từ
TẾ
khi NH nhận được hồ sơ vay vốn của KH cho đến khi kết thúc hợp đồng cho vay.
1.4.2 Các yếu tố cấu thành hệ thống KSNB hoạt động cho vay đối với KHCN
H
Theo COSO, hệ thống KSNB bao gồm năm thành phần chính, đó là: Môi trường
IN
kiểm soát, Đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm soát, Thông tin và truyền thông, Giám sát.
K
1.4.2.1 Môi trường kiểm soát (Control Environment)
C
Môi trường kiểm soát là tập hợp các yếu tố có tính chất môi trường tác động đến
Ọ
việc thiết kế, hoạt động và sự hữu hiệu của các chính sách, thủ tục của đơn vị. Các
IH
nhân tố này chủ yếu liên quan đến quan điểm, thái độ, nhận thức cũng như hành động
của các nhà quản lý; phản ánh sắc thái chúng của toàn đơn vị. Đây là thành phần quan
Đ
Ạ
trọng nhất của hệ thống KSNB, là tiền đề cho sự hoạt động hiệu quả của hệ thống
KSNB, với bảy nhân tố chính sau đây:
N
G
(1) Tính chính trực và giá trị đạo đức: Là kết quả của chuẩn mực về đạo đức,
Ư
Ờ
cách cư xử trong một đơn vị do Nhà quản lý ban hành và việc cấp dưới được truyền
đạt thông tin, tăng cường việc thực hiện như thế nào. Đây là yếu tố rất quan trọng làm
TR
căn cứ thiết lập nề nếp văn hóa của doanh nghiệp và tạo nên độ tin cậy đối với các
thông tin thu thập được cũng như độ tin cậy của hệ thống KSNB và báo cáo tài chính.
(2) Đảm bảo về năng lực: Là đảm bảo nhân viên có được kỹ năng và hiểu
biết cần thiết để thực hiện nhiệm vụ của mình một cách hiệu quả. Vì thế, nhà quản
lý chỉ nên tuyển dụng các nhân viên có trình độ kiến thức cũng như kinh nghiệm
phù hợp với nhiệm vụ được giao; đồng thời phải giám sát, huấn luyện họ đầy đủ
và thường xuyên.
SVTH: Hồ Thị Phương Anh
14
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
(3) HĐQT và Ủy ban kiểm soát:
HĐQT là một bộ phận quan trọng và ảnh hưởng đến những yếu tố khác. Vai trò
của HĐQT được thể hiện ở việc giám sát Ban quản lý trong việc lựa chọn chiến lược,
lên kế hoạch và thực hiện nó. Các nhân tố được xem xét để đánh giá sự hữu hiệu của
HĐQT gồm mức độ độc lập, kinh nghiệm và uy tín của các thành viên, mối quan hệ
Ế
giữa họ với bộ phận kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập.
U
Ủy ban kiểm soát thường được thiết lập tại các công ty lớn, gồm những người
-H
trong bộ máy lãnh đạo cao nhất, có nhiệm vụ và quyền hạn: Giám sát chấp hành pháp
luật của công ty; giám sát kiểm tra công việc của kiểm toán viên nội bộ; giám sát tiến
TẾ
trình lập báo cáo tài chính và dung hòa bất đồng giữa Ban Giám đốc và các kiểm toán
viên bên ngoài.
H
(4) Triết lý quản lý và phong cách điều hành: Phản ánh những quan điểm và đặc
IN
thù quản lý khác nhau của người quản lý đơn vị trong điều hành hoạt động doanh
K
nghiệp. Các quan điểm đó ảnh hưởng trực tiếp đến chế độ, chính sách, cách tổ chức
Ọ
thống kiểm soát nội bộ của đơn vị.
C
kiểm tra kiểm soát trong doanh nghiệp và có ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng hệ
IH
(5) Cơ cấu tổ chức: Là sự phân chia quyền hạn và trách nhiệm giữa các thành
viên, bộ phận trong doanh nghiệp. Việc xây dựng cơ cấu tổ chức một cách hợp lý sẽ
Ạ
giúp tạo ra môi trường kiểm soát tốt, ngăn ngừa có hiệu quả các hành vi gian lận, sai
Đ
sót trong hoạt động tài chính kế toán của đơn vị, góp phần quan trọng trong việc thực
G
hiện các mục tiêu của doanh nghiệp.
N
(6) Phân định quyền hạn và trách nhiệm: Đây được xem là phần mở rộng của cơ
Ư
Ờ
cấu tổ chức. Nó cụ thể hóa quyền hạn và trách nhiệm của từng thành viên, giúp họ
hiểu rằng họ có những nhiệm vụ cụ thể gì và hành vi của họ sẽ ảnh hưởng đến tổ chức
TR
như thế nào. Do đó, khi mô tả công việc, đơn vị cần thể chế hóa bằng văn bản về
những quyền hạn, trách nhiệm của từng bộ phận, từng nhân viên trong đơn vị và quan
hệ giữa họ với nhau.
(7) Chính sách về nhân sự: Là các chính sách và thủ tục của nhà quản lý về
tuyển dụng, huấn luyện, bổ nhiệm, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật nhân viên. Chính
sách nhân sự tốt sẽ góp phần đảm bảo cho các hoạt động kiểm soát được thực hiện
nghiêm túc và có hiệu lực.
SVTH: Hồ Thị Phương Anh
15
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
1.4.2.2 Đánh giá rủi ro (Risk Assessment)
Đánh giá rủi ro là một trong những nội dung quan trọng của hệ thống KSNB.
Mọi hoạt động của đơn vị đều có khả năng phát sinh rủi ro và khó có thể kiểm soát
được tất cả. Vì vậy, nhà quản lý phải hết sức thận trọng đánh giá, phân tích những
nhân tố ảnh hưởng tạo nên rủi ro và cố gắng kiểm soát để tối thiểu hóa những tổn thất
Ế
do các rủi ro này gây ra.
U
Để đánh giá rủi ro có hiệu quả, nhà quản lý cần phải xác định rõ mục tiêu của
-H
đơn vị, nhận dạng rủi ro (rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát) và phân tích đánh giá các
rủi ro đó. Việc thường xuyên đánh giá rủi ro kiểm soát sẽ giúp người quản lý đưa ra
TẾ
được các giải pháp kịp thời, hiệu quả điều chỉnh, củng cố hệ thống KSNB của đơn vị
IN
1.4.2.3 Hoạt động kiểm soát (Control Activities)
H
một cách thích hợp.
Hoạt động kiểm soát là những chính sách và thủ tục được thiết kế phù hợp với
K
từng loại nghiệp vụ cụ thể. Những hoạt động kiểm soát chủ yếu trong đơn vị gồm:
C
- Phân chia trách nhiệm đầy đủ: Là không cho phép một thành viên nào được
Ọ
giải quyết mọi mặt của nghiệp vụ từ khi hình thành cho đến khi kết thúc, trách nhiệm
IH
và công việc cần được phân chia cụ thể cho nhiều bộ phận và cho nhiều người trong
Ạ
bộ phận. Mục đích nhằm để các nhân viên kiểm soát lẫn nhau, nếu có sai sót xảy ra sẽ
Đ
được phát hiện nhanh chóng, đồng thời giảm cơ hội cho bất kỳ thành viên nào trong
G
quá trình thực hiện nhiệm vụ có thể gây ra và giấu đi sai phạm của mình.
N
- Kiểm soát quá trình xử lý thông tin và nghiệp vụ: Để thông tin đáng tin cậy cần
Ư
Ờ
phải thực hiện nhiều hoạt động kiểm soát nhằm kiểm tra tính xác thực, đầy đủ và việc phê
chuẩn đầy đủ các nghiệp vụ. Kiểm soát quá trình xử lý thông tin cần đảm bảo rằng:
TR
+ Phải có một hệ thống chứng từ, sổ sách tốt;
+ Phê chuẩn đúng đắn cho các nghiệp vụ hoặc hoạt động.
- Kiểm soát hiện vật: Là việc so sánh, đối chiếu giữa số sách kế toán với tài sản
hiện có trên thực tế và bắt buộc phải được thực hiện định kỳ bởi những cá nhân có
quyền hạn và phận sự. Nếu không thì tài sản có thể bị bỏ phế, mất mát hoặc có thể
không phát hiện được những hành vi đánh cắp. Qua điều tra nguyên nhân, từ đó phát
hiện những yếu kém tồn tại trong đơn vị và có biện pháp khắc phục.
SVTH: Hồ Thị Phương Anh
16
Khóa Luận Tốt Nghiệp
GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức
- Kiểm tra độc lập việc thực hiện: Là xem xét lại một cách cẩn thận và liên tục
các thủ tục kiểm soát nêu trên có được thực hiện đầy đủ hay không. Yêu cầu quan
trọng đối với những thành viên thực hiện kiểm tra là họ phải độc lập với đối tượng
được kiểm tra. Sự hữu hiệu của hoạt động này sẽ mất đi nếu người thực hiện thẩm tra
không độc lập vì bất kỳ lý do nào.
Ế
- Phân tích soát xét lại việc thực hiện: Hoạt động này chính là xem xét lại
U
những việc đã được thực hiện bằng cách so sánh số liệu thực tế với số liệu kế hoạch,
-H
dự toán, kỳ trước, và các dữ liệu khác có liên quan như những thông tin có tính chất
phi tài chính, đồng thời còn xem xét trong mối liên hệ với tổng thể để đánh giá quá
TẾ
trình thực hiện. Việc này giúp nhà quản lý biết được một cách tổng quát mọi thành
H
viên có theo đuổi mục tiêu của đơn vị một cách hữu hiệu và hiệu quả hay không, phát
IN
hiện những vấn đề bất thường, để có thể thay đổi kịp thời chiến lược hoặc kế hoạch
hay những điều chỉnh thích hợp.
K
Tất cả những hoạt động kiểm soát được thiết lập có mục đích chính là giúp kiểm
C
soát rủi ro đơn vị đang hoặc có thể gặp phải và có các hành động cần thiết đối với rủi
Ọ
ro nhằm đạt được mục tiêu của đơn vị.
IH
1.4.2.4 Hệ thống thông tin và truyền thông (Information and Communication)
Ạ
Hệ thống này được thiết lập để mọi thành viên trong đơn vị có khả năng nắm bắt và
Đ
trao đổi thông tin cần thiết cho việc điều hành, quản trị và kiểm soát các hoạt động. Thông
G
tin và truyền thông gồm hai thành phần gắn kết với nhau, đó là: Hệ thống thu nhận, xử lý,
N
ghi chép thông tin và Hệ thống báo cáo thông tin trong nội bộ và bên ngoài.
Ư
Ờ
- Thông tin: Thông tin được sử dụng trong DN có mối liên hệ chặt chẽ với nhau
và cần cho mọi cấp của một tổ chức vì giúp đạt được các mục tiêu kiểm soát khác
TR
nhau. Chất lượng thông tin có ảnh hưởng quan trọng đến khả năng nhà quản lý ra
quyết định và kiểm soát hoạt động của DN, bao gồm: tính thích hợp; được cung cấp
ngay khi cần; được cập nhật kịp thời; chính xác và có thể tiếp cận dễ dàng bởi người
có thẩm quyền.
- Truyền thông: Là việc cung cấp thông tin trong đơn vị (từ cấp trên xuống cấp
dưới, từ cấp dưới lên cấp trên, hoặc giữa các bộ phận có quan hệ ngang hàng) và với
bên ngoài. Các phương tiện dùng trong truyền thông rất đa dạng như: bản chỉ dẫn thực
SVTH: Hồ Thị Phương Anh
17