Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

ĐÁNH GIÁ hệ THỐNG KIỂM SOÁT nội bộ QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG cá NHÂN tại NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN



́H

U

Ế

--------------------

K

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

O

̣C

ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH

̣I H

CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG



Đ
A

TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM
THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện

Giáo viên hướng dẫn

LÊ THỊ ANH ĐÀO
Lớp K46 C Kế toán – kiểm toán
Niên khóa: 2012 - 2016

Th.S LÊ THỊ HOÀI ANH

Huế, tháng 05 năm 2016


Khóa luận tốt nghiệp

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

Trong quá trình thực tập và thực hiện khóa luậ
n này, tôi đã nhận đư
ợc rất nhiề
u
nguồn động viên và giúp đỡto lớn.
Trư
ớc hết tôi xin bày tỏlòng kính trọng và biết ơn ế
đn quý thầ
y cô giáo Trường
Đại học Kinh TếHuếnói chung và các thầy cô trong khoa Kếtoán Kiểm toán nói riêng,
đã truyền thụnhững kiến thức chuyên môn quý giá và ý nghĩa.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban ãnh
l đạo ngân hàng TMCP Công thươngệ
Vit Nam
chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế,các anh chịphòng bán lẻcũng như các anh chịtại phòng

kiểm tra kiểm soát nội bộKV14 đã tạo điề
u kiện và nhiệt tình giúp đỡtôi trong quá
trình thực tập, thu thập thông tin, nắm bắtđược tình hình thực tếtại công ty.
Đặc biệt, tôi xin trân trọng bày tỏlòng biết ơn sâu ắ
sc đến cô giáo - Thạ
c sỹLê
ThịHoài Anh đã rất tận tình, dành nhiều thời gian và công sức trong việc dẫn dắt và
hướng dẫn tôi trong suốt quá trình làm đềtài từlúc xây dựng đềcương choếnđ lúc
hoàn thành khóa luận này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn ế
đn gia đình, bạn bè - những ngư
ời đã luôn
đồng hành cùng tôi, luôn chia sẻ, động viên, giúp đỡđểtôi có thểhoàn thành tốt khóa
luận tốtnghiệp của mình.
Tuy nhiên do hạn chếvềthời gian nghiên cứu cũng như ki
ến thức, kinh nghiệ
m
nên khóa luận không thểtránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô giáo, những
người quan tâm đóng góp đểđềtài được hoàn thiện hơn.
Mộtlần nữa, tôi xin chân thành cám ơn ./.
Huế,tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Lê ThịAnh Đào

SVTH: Lê Thị Anh Đào

i


Khóa luận tốt nghiệp


MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC .......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ..................................................................................vii
TÓM TẮT ĐỀ TÀI ..................................................................................................... viii

U

Ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

́H

1.1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
1.2. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2



1.3. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................2

H

1.5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2

IN


1.6. Cấu trúc của đề tài.................................................................................................3

K

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY

̣C

TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN .......................................................4

O

1.1. Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ trong NHTM ........................................4

̣I H

1.1.1. Khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ NHTM ...........................................4
1.1.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ NHTM ............................................5

Đ
A

1.1.3. Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ NHTM...........................................6
1.1.4. Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ NHTM ...............................7
1.1.4.1. Môi trường kiểm soát (Control Environment) .........................................7
1.1.4.2. Đánh giá rủi ro (Risk Assessment)...........................................................8
1.1.4.3. Hoạt động kiểm soát (Control Activities) ................................................8
1.1.4.4. Hệ thống thông tin và truyền thông (Information and Communication) .8

1.1.4.5. Giám sát (Monitoring)..............................................................................8

1.2. Hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân.......................................8
1.2.1. Khái quát về cho vay ......................................................................................8

SVTH: Lê Thị Anh Đào

ii


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2. Các chức năng cơ bản và mục tiêu của quy trình cho vay ...........................10
1.2.3. Sự cần thiết của việc KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân ...........12
1.2.4. Hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân ..............................13
1.2.4.1. Môi trường kiểm soát .............................................................................13
1.2.4.2. Đánh giá rủi ro........................................................................................15
1.2.4.3. Hoạt động kiểm soát...............................................................................17
1.2.4.4. Thông tin và truyền thông ......................................................................19

Ế

1.2.4.5. Giám sát..................................................................................................20

U

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH

́H

CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH NAM

THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................21



2.1. Tổng quan về VietinBank - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế ...........................21
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển ...................................................21

H

2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ................23

IN

2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý...........................................................................23

K

2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng, tổ .................................................25
2.1.3. Các hoạt động chủ yếu tại Vietinbank - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế..26

O

̣C

2.1.4. Kết quả đạt được qua 3 năm từ năm 2013 - 2015.........................................28

̣I H

2.1.4.1. Tình hình sử dụng lao động....................................................................28
2.1.4.2. Hoạt động huy động vốn ........................................................................30


Đ
A

2.1.4.3. Hoạt động cho vay..................................................................................32
2.1.4.4. Kết quả hoạt động kinh doanh................................................................34
2.1.4.5. Kế hoạch chiến lược 2016......................................................................35

2.2. Thực trạng hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại
VietinBank - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế .........................................................35
2.2.1. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank – Chi nhánh Nam
Thừa Thiên Huế ......................................................................................................35
2.2.2. Ví dụ minh họa về quy trình cho vay một khách hàng cá nhân thực tế tại
VietinBank – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế .....................................................46

SVTH: Lê Thị Anh Đào

iii


Khóa luận tốt nghiệp
2.2.3. Hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại VietinBank - Chi
nhánh Nam Thừa Thiên Huế ..................................................................................61
2.2.3.1. Môi trường kiểm soát .............................................................................61
2.2.3.2. Đánh giá rủi ro quy trình cho vay khách hàng cá nhân..........................64
2.2.3.3. Hoạt động kiểm soát...............................................................................76
2.2.3.4. Thông tin và truyền thông ......................................................................85
2.2.3.5. Giám sát..................................................................................................86

Ế


CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG

U

KSNB QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETINBANK

́H

CHI NHÁNH NAM THỪA THIÊN HUẾ.................................................................88
3.1. Đánh giá về hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại



Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế..............................................................................88
3.1.1. Ưu điểm ........................................................................................................88

H

3.1.2. Nhược điểm ..................................................................................................91

IN

3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống KSNB quy trình cho vay khách

K

hàng cá nhân tại Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế...................................................92
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................96


O

̣C

3.1. Kết luận ...............................................................................................................96

̣I H

3.2. Kiến nghị .............................................................................................................96
3.2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .............................................................96

Đ
A

3.2.2. Kiến nghị với Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế .........................................98
3.3. Đề xuất hướng nghiên cứu mới cho đề tài ..........................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Lê Thị Anh Đào

iv


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Nội dung
Cán bộ quan hệ khách hàng


CBTĐ

Cán bộ thẩm định

CBTD

Cán bộ tín dụng

CRLOS

Cấu phần khởi tạo và phê duyệt tín dụng của hệ thống LOS

CLIMS

Cấu phần quản lý hạn mức và tài sản bảo đảm của hệ thống LOS

CORE

Hệ thống CORE Banking (hiện tại là hệ thống INCAS)

INCAS

Incombank Advanced System

GNN

Giấy nhận nợ

HĐQT


Hội đồng quản trị

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KHCN

Khách hàng cá nhân

KSNB

Kiểm soát nội bộ

LĐ PBL

Lãnh đạo phòng bán lẻ

LOS

Hệ thống khởi tạo và phê duyệt tín dụng

NHCT

Ngân hàng Công thương

NHNN

Ngân hàng Nhà nước


NHTM

Ngân hàng thương mại

O

Phòng hỗ trợ tín dụng

̣I H

PHTTD

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Chữ Viết tắt
CBQHKH


Đ
A

PPDTD

Phòng phê duyệt tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TSC


Trụ sở chính

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi

NTT Huế

nhánh Nam Thừa Thiên Huế

SVTH: Lê Thị Anh Đào

v


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1: Các chức năng cơ bản và mục tiêu của quy trình cho vay............................10
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Vietinbank - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế từ
năm 2013 – 2015 ...........................................................................................................28
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại Vietinbank - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế từ
năm 2013 – 2015 ...........................................................................................................30

U

Ế

Bảng 2.3: Tình hình cho vay tại Vietinbank - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế từ năm


́H

2013 – 2015 ...................................................................................................................32
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank - Chi nhánh Nam Thừa Thiên



Huế từ năm 2013 – 2015 ...............................................................................................34
Bảng 2.5: Phân loại khách hàng theo kết quả chấm điểm.............................................68

H

Bảng 2.6: Các rủi ro trong quy trình cho vay khách hàng cá nhân ...............................70

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

Bảng 2.7: Thủ tục kiểm soát áp dụng trong quy trình cho vay khách hàng cá nhân.....77


SVTH: Lê Thị Anh Đào

vi


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Trang
Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn tại Vietinbank - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế
từ năm 2013 – 2015 .......................................................................................................31
Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng dư nợ cho vay từ năm 2013 - 2015 ......................................33

Ế

Sơ đồ

U

Sơ đồ 1.1: Hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO..........................................................7

́H

Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức VietinBank - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế.................24



Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại phòng bán lẻ VietinBank Nam
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................38


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

Sơ đồ 2.3: Mô hình chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng ...............................67

SVTH: Lê Thị Anh Đào

vii


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Tên đề tài: “Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách
hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa
Thiên Huế ”.
Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá

nhân tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế.
Nội dung chính gồm 3 chương:

Ế

Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng

U

cá nhân.

́H

Chương 1 của đề tài đã trình bày cơ sở lý luận về hệ thống KSNB nói chung, hệ



thống KSNB NHTM nói riêng và cụ thể là hệ thống KSNB quy trình cho vay khách
hàng cá nhân.

H

Chương 2: Thực trạng hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân

IN

tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế.
Khái quát những hiểu biết cơ bản về Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế như: quá

K


trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức quản lý, các hoạt động chủ yếu của ngân

̣C

hàng, kết quả đạt được qua 3 năm 2013 – 2015, định hướng phát triển trong năm 2016

O

của Chi nhánh.

̣I H

Trọng tâm trong chương này là đi sâu tìm hiểu thực trạng hệ thống KSNB quy
trình cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế. Trong đó mô

Đ
A

tả thực trạng các thành phần của hệ thống KSNB quy trình cho vay, những rủi ro có
thể gặp phải trong quy trình và những hoạt động kiểm soát của Chi nhánh đã áp dụng
để ngăn ngừa cũng như hạn chế những rủi ro đó.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống KSNB quy trình cho
vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh
Nam Thừa Thiên Huế.
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về hệ thống KSNB, đề xuất một số đánh giá và
giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống KSNB quy trình cho vay cá nhân tại
Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế.

SVTH: Lê Thị Anh Đào


viii


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, đất nước đang từng bước hội nhập, kiểm soát nội bộ
đóng một vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động kinh tế của các doanh nghiệp nói
chung và ngân hàng nói riêng. Kiểm soát nội bộ giúp các nhà quản trị quản lý hữu hiệu
và hiệu quả hơn các nguồn lực kinh tế của ngân hàng mình như: con người, tài sản,

Ế

vốn,… góp phần hạn chế tối đa những rủi ro phát sinh trong quá trình hoạt động kinh

U

doanh, đồng thời giúp ngân hàng xây dựng được một nền tảng quản lý vững chắc phục

́H

vụ cho quá trình mở rộng và phát triển đi lên của ngân hàng. Do nắm bắt được tầm
quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ, kết quả hoạt động kinh doanh của ngành



Ngân hàng đã có sự cải thiện rõ rệt trong năm 2015 so với năm 2014. Theo kết quả
tổng hợp cuộc điều tra mới nhất về xu hướng kinh doanh của các TCTD do Vụ Dự báo


H

thống kê, NHNN tiến hành, tỷ lệ nợ xấu/dư nợ tín dụng giảm đáng kể về mức dưới

IN

3%, mức độ rủi ro của các nhóm khách hàng tiếp tục xu hướng giảm, tính thanh khoản

K

dồi dào, cầu của nền kinh tế và điều kiện kinh doanh, tài chính của khách hàng cải

̣C

thiện tích cực, nhu cầu đối với sản phẩm dịch vụ ngân hàng gia tăng, đặc biệt là nhu

O

cầu tín dụng. Kết quả trên phản ánh sự thành công trong công tác quản lý đồng thời là

̣I H

tiền đề cho các ngân hàng kỳ vọng về xu hướng phục hồi diễn ra mạnh mẽ hơn nữa
trong năm 2016.

Đ
A

Với tình hình đó, các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và

Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế nói riêng, trong thời gian qua cũng đã quan tâm đến
việc nâng cao chất lượng kiểm soát nội bộ. Tuy nhiên, trên thực tế kiểm soát quy trình
cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế còn gặp nhiều khó
khăn như: áp lực cạnh tranh trên địa bàn của các ngân hàng tăng cao, sự hợp tác giữa
các ngân hàng trên địa bàn còn lỏng lẻo dẫn đến tình trạng cho vay vượt quá giới hạn
cho phép, mỗi cán bộ tín dụng phải đảm nhiệm nhiều món vay với số dư nợ lớn,...Hơn
nữa, hoạt động cho vay không chỉ là nguồn thu nhập chính của ngân hàng mà còn là
mảng tiềm ẩn nhiều rủi ro, tàn phá mạnh nhất lợi nhuận và là nguyên nhân chính của
mọi sự đổ vỡ ngân hàng.
SVTH: Lê Thị Anh Đào

1


Khóa luận tốt nghiệp
Nhận thức được tầm quan trọng và cấp thiết của vấn đề trên, tôi đã quyết định
chọn đề tài: “Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá
nhân tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Nam Thừa Thiên
Huế” để thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hệ thống KSNB quy trình cho vay khách

Ế

hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế.

U

1.3. Mục tiêu nghiên cứu


́H

Đề tài thực hiện nhằm 3 mục tiêu:



Một là, hệ thống hóa một số vấn đề lý luận liên quan đến hệ thống KSNB nói
chung và hệ thống kiểm soát nội bộ NHTM nói riêng, cũng như hệ thống KSNB quy

H

trình cho vay khách hàng cá nhân.

IN

Hai là, tìm hiểu thực trạng hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá

K

nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế.
Ba là, trên cơ sở lý luận và thực tiễn về hệ thống KSNB, đề xuất một số đánh

̣C

giá và giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống KSNB quy trình cho vay cá nhân tại

̣I H

O


Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế.
1.4. Phạm vi nghiên cứu

Đ
A

 Về thời gian: đề tài nghiên cứu trên cơ sở các số liệu thu thập được chủ yếu

phản ánh hoạt động của Chi nhánh trong 3 năm từ 2013 đến 2015.
 Về không gian: đề tài được thực hiện tại chi nhánh VietinBank Nam Thừa Thiên

Huế, địa chỉ 45 Thuận Hóa, phường Phú Bài, Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp quan sát: quan sát cách thức làm việc của cán bộ tín dụng
(CBTD): CBTD tiếp xúc, trao đổi, giới thiệu các ưu đãi tín dụng với khách hàng như
thế nào? CBTD hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ và kiểm tra hồ sơ trong việc cho vay
ra sao? Quan sát khi CBTD thực hiện giải ngân, trưởng phòng bán lẻ phê duyệt chứng
SVTH: Lê Thị Anh Đào

2


Khóa luận tốt nghiệp
từ, cán bộ phòng KTKSNB rà soát, kiểm tra hồ sơ cho vay,…để từ đó có cái nhìn tổng
quan về quy trình cho vay và kiểm soát cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank
Nam Thừa Thiên Huế.
 Phương pháp phỏng vấn: thực hiện đặt câu hỏi cho trưởng phòng bán lẻ, các
cán bộ phòng bán lẻ tại Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế. Phương pháp này được sử
dụng dựa trên các bảng hỏi đã chuẩn bị từ trước nhằm thu thập dữ liệu thực tế, giúp
giải đáp những thắc mắc, hạn chế về hiểu biết thuộc lĩnh vực ngân hàng.


Ế

 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: phương pháp này được sử dụng để tổng

U

hợp lý luận và lý thuyết cơ bản làm cơ sở để tìm hiểu thực trạng quy trình cho vay

́H

khách hàng cá nhân từ đó có những đánh giá về hệ thống KSNB đối với quy trình này.
Ngoài ra, tôi còn sử dụng phương pháp này để nghiên cứu những đề tài, luận văn về



hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay đã được thực hiện để tham khảo và học
tập kinh nghiệm. Phương pháp này cũng được sử dụng để nghiên cứu các văn bản,

H

quyết định của Vietinbank về cho vay và kiểm soát cho vay, các thông tư, quy định

IN

của NHNN liên quan đến hoạt động cho vay và các tài liệu của VietinBank Nam
Thừa Thiên Huế để phục vụ cho việc phân tích sau này.

K


 Phương pháp phân tích số liệu: phương pháp này được sử dụng để tiến hành

̣C

phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ báo cáo, tài liệu thu thập được.

O

1.6. Cấu trúc của đề tài

̣I H

Đề tài thiết kế gồm có 3 phần:

Đ
A

Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách

hàng cá nhân
Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng
cá nhân tại Vietinbank chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ quy
trình cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Lê Thị Anh Đào

3



Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
1.1. Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ trong NHTM
1.1.1. Khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ NHTM
Dưới góc độ quản lý, quá trình nhận thức và nghiên cứu về hệ thống kiểm soát

U

Ế

nội bộ đã dẫn đến sự hình thành nhiều định nghĩa khác nhau về hệ thống kiểm soát nội

́H

bộ. Tuy nhiên, hiện nay định nghĩa được chấp nhận rộng rãi nhất và sử dụng phổ biến
ở nhiều quốc gia trên thế giới đó là định nghĩa của COSO. Đặc điểm nổi bật của báo



cáo COSO là một tầm nhìn rộng và mang tính quản trị, trong đó KSNB không còn chỉ
là một vấn đề liên quan đến báo cáo tài chính mà được mở rộng ra cho các lĩnh vực

H

hoạt động và tuân thủ.


IN

- Theo Ủy ban các nhà tài trợ COSO (Committee of Sponsoring Organization)

K

thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận về báo cáo tài chính đưa ra
vào năm 1992: “Kiểm soát nội bộ là một quá trình do người quản lý, Hội đồng quản trị

̣C

và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự bảo đảm

̣I H

O

hợp lý nhằm thực hiện 3 mục tiêu dưới đây:
 Tính chất đáng tin cậy của các báo cáo tài chính

Đ
A

 Các luật lệ và quy định được tuân thủ
 Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả”
- Theo thông tư số 44/2011/TT-NHNN 1

“Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình, quy
định nội bộ, cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

được xây dựng phù hợp theo quy định tại Thông tư này và được tổ chức thực hiện
nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra.”.

1

Theo điều 3, Thông tư số 44/2011/TT-NHNN – Quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm
toán nội bộ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

SVTH: Lê Thị Anh Đào

4


Khóa luận tốt nghiệp
- Theo quyết định số 1905/2014/QĐ-HĐQT-NHCT7 2
“Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy định, quy trình
nội bộ và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam được thiết lập
và tổ chức thực hiện trên cơ sở phù hợp với quy định pháp luật hiện hành nhằm phòng
ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời các rủi ro và đạt được các mục tiêu của Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam đặt ra.”
- Theo Báo cáo của Ủy ban giám sát ngân hàng Basel 3:

Ế

“Kiểm soát nội bộ là một quá trình được thực hiện bởi Hội đồng quản trị, nhà

U

quản lý cấp cao và tất cả các nhân viên trong đơn vị. Nó không phải chỉ là một thủ


́H

tục hay chính sách duy nhất được thực hiện trong một thời điểm nhất định, mà thay
vào đó còn là những hoạt động được thực hiện liên tục ở tất cả các cấp trong phạm vi



ngân hàng”.

Từ những định nghĩa trên, có thể thấy rằng phạm vi của hệ thống kiểm soát nội

H

bộ là rất rộng, nó không chỉ giới hạn trong lĩnh vực tài chính, kế toán mà bao gồm tất

IN

cả mọi hoạt động trong đơn vị. Nhìn chung hệ thống kiểm soát nội bộ được định nghĩa

K

là một quá trình bao gồm một loạt các hoạt động, biện pháp, kế hoạch, nội quy, chính
sách và nỗ lực của mọi thành viên trong tổ chức để đảm bảo cho tổ chức đó hoạt động

̣C

hiệu quả và đạt được mục tiêu đặt ra một cách hợp lý.

̣I H


O

1.1.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ NHTM
Theo Báo cáo của Ủy ban giám sát ngân hàng Basel 4, mục tiêu chính của quá

Đ
A

trình KSNB có thể được phân loại như sau:
 Hiệu lực và hiệu quả hoạt động (mục tiêu thực hiện).
 Bảo đảm hệ thống thông tin tài chính và thông tin quản lý trung thực, hợp lý,

đầy đủ và kịp thời (mục tiêu thông tin).
 Bảo đảm tuân thủ pháp luật và các quy định hiện hành (mục tiêu tuân thủ).

2

Theo điều 4, Quyết định số 1905/2014/QĐ-HĐQT-NHCT7 về việc ban hành quy chế hoạt động
của HTKSNB Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
3
Báo cáo của Ủy ban giám sát ngân hàng Basel – Khuôn khổ chung cho hệ thống KSNB trong
các tổ chức ngân hàng, tháng 9/1998.
4
Báo cáo của Ủy ban giám sát ngân hàng tháng 9/1998.

SVTH: Lê Thị Anh Đào

5



Khóa luận tốt nghiệp
Mục tiêu thực hiện:
 Mục tiêu thực hiện trong KSNB liên quan đến hiệu quả và hiệu lực của ngân
hàng, việc sử dụng tài sản và các nguồn lực khác nhau, đồng thời bảo vệ ngân hàng
tránh khỏi những mất mát, thiếu hụt.
 Quá trình KSNB đảm bảo rằng toàn bộ nhân viên trong tổ chức đều đang làm
việc, nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức một cách chính trực và có hiệu lực mà không
có những trường hợp ngoài ý muốn hoặc chi phí vượt quá những lợi ích mang lại.

Ế

Mục tiêu thông tin:

U

 Mục tiêu thông tin giải quyết việc chuẩn bị các báo cáo có liên quan cần thiết

́H

với nhau một cách kịp thời, đáng tin cậy để đưa ra quyết định trong tổ chức ngân
hàng. Đồng thời cũng giải quyết nhu cầu đáng tin cậy của các báo cáo tài chính và các



bản cáo bạch hằng năm cho cổ đông, các nhà giám sát và các đối tác bên ngoài khác.
 Các thông tin nhận được từ nhà quản lý, HĐQT, cổ đông và các nhà giám sát

H

phải là những thông tin đầy đủ và đáng tin cậy, và phải xuất phát từ những cơ quan có


IN

chuyên môn, chuyên trách, có uy tín mà người đọc có thể dựa vào các thông tin này

Mục tiêu tuân thủ:

K

trong việc đưa ra quyết định.

O

̣C

Mục tiêu tuân thủ đảm bảo rằng tất cả các tổ chức ngân hàng tuân thủ pháp luật

̣I H

và những quy định hiện hành, cũng như các thủ tục, chính sách của tổ chức. Mục tiêu
này phải được đáp ứng để bảo vệ quyền kinh doanh cũng như danh tiếng của ngân hàng.

Đ
A

1.1.3. Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ NHTM
- Giám sát, kiểm tra, kiểm soát mọi hoạt động đối với các Đơn vị, bộ phận;

phát hiện và ngăn ngừa hành vi vi phạm pháp luật, quy chế, quy định, quy trình nghiệp
vụ; nắm bắt và báo cáo, cảnh báo kịp thời các vụ việc, rủi ro tiềm ẩn phát sinh tại các

đơn vị; đề xuất các biện pháp xử lý, khắc phục sai sót, kiến nghị xử lý những vi phạm
trong hoạt động của các đơn vị và toàn hệ thống NHTM.
- Xây dựng, sửa đổi, bổ sung và thường xuyên hoàn thiện phương pháp, chính
sách, quy định, quy trình nội bộ KTKSNB trình ban lãnh đạo ngân hàng xem xét phê
duyệt và thực hiện đảm bảo chất lượng hoạt động KTKSNB.

SVTH: Lê Thị Anh Đào

6


Khóa luận tốt nghiệp
- Đầu mối phối hợp với các đơn vị rà soát và đánh giá tính đầy đủ, hiệu lực, hiệu
quả của HTKSNB dựa trên việc xác định và đánh giá rủi ro, nhằm xác định các vấn đề
còn tồn tại của HTKSNB; đưa ra các kiến nghị sửa đổi, bổ sung và đề xuất các biện
pháp phòng ngừa vi phạm, rủi ro phát sinh, cải tiến và hoàn thiện HTKSNB của NHTM.
1.1.4. Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ NHTM
Theo quan điểm phổ biến hiện nay thì Ủy ban các nhà tài trợ COSO
(Committee of Sponsoring Organization) được lựa chọn là khung cơ bản nhất về hệ

U

Ế

thống KSNB của một đơn vị, theo đó hệ thống KSNB bao gồm 5 yếu tố sau:

Sự trung thực và giá trị đạo
đức

K


Đảm bảo về năng lực

Hoạt động
kiểm soát

O

̣C

Hội đồng Quản trị và Ủy ban
Kiểm toán

̣I H

Triết lý quản lý và phong cách
điều hành của nhà quản lý

Đ
A

Cơ cấu tổ chức

Cách thức phân định quyền
hạn và trách nhiệm

Giám sát

H


Đánh giá
rủi ro

Soát xét của người
quản lý cấp cao

IN

Môi trường
kiểm soát



́H

HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

Thông tin và
truyền thông
Giám sát
thường xuyên

Quản trị hoạt động
Phân chia trách
nhiệm hợp lý

Giám sát định
kỳ

Kiểm soát quá trình

xử lý thông tin
Kiểm soát vật chất
Phân tích rà soát

Chính sách nhân sự

Sơ đồ 1.1: Hệ thống kiểm soát nội bộ theo COSO
1.1.4.1. Môi trường kiểm soát (Control Environment)
Tạo ra sắc thái chung của một tổ chức, chi phối đến ý thức kiểm soát của mọi
người trong tổ chức, là nền tảng cho tất cả bộ phận khác của kiểm soát nội bộ.

SVTH: Lê Thị Anh Đào

7


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.4.2. Đánh giá rủi ro (Risk Assessment)
Đơn vị phải nhận biết và đối phó với các rủi ro bằng cách cụ thể hóa và phổ
biến mục tiêu của tổ chức, từ đó giúp hình thành cơ chế để nhận dạng, phân tích và các
đánh giá rủi ro có liên quan.
1.1.4.3. Hoạt động kiểm soát (Control Activities)
Các chính sách và các thủ tục để giúp đảm bảo là những chỉ thị của nhà quản lý
được thực hiện và có các hành động cần thiết đối với các rủi ro nhằm đạt được các

Ế

mục tiêu của đơn vị.

U


1.1.4.4. Hệ thống thông tin và truyền thông (Information and Communication)

́H

Hệ thống thông tin được thiết lập để mọi thành viên trong đơn vị có khả năng nắm bắt
và trao đổi thông tin cần thiết cho việc điều hành, quản trị và kiểm soát các hoạt động.



1.1.4.5. Giám sát (Monitoring)

Toàn bộ quy trình hoạt động phải được giám sát và điều chỉnh khi cần thiết. Hệ

IN

trường bên trong và bên ngoài.

H

thống phải có khả năng phản ứng năng động, được thay đổi theo yêu cầu của môi

1.2.1. Khái quát về cho vay

K

1.2. Hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân

̣C


Khái niệm về cho vay 5

O

Theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN: “Cho vay là một hình thức cấp tín

̣I H

dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.

Đ
A

Nguyên tắc vay vốn 6

 Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
 Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng

tín dụng.
Điều kiện vay vốn 7
 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
5

Theo Điều 3, Quyết định 1627/2001/QĐ – NHNN, Quy chế cho vay của TCTD đối với KH.
Theo Điều 6, Quyết định 1627/2001/QĐ – NHNN, Quy chế cho vay của TCTD đối với KH.
7
Theo Điều 7, Quyết định 1627/2001/QĐ – NHNN, Quy chế cho vay của TCTD đối với KH.
6


SVTH: Lê Thị Anh Đào

8


Khóa luận tốt nghiệp
 Có mục đích vay vốn hợp pháp.
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
 Có phương án SXKD, dịch vụ khả thi và hiệu quả, hoặc dự án đầu tư phục
vụ đời sống khả thi.
 Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của chính phủ và
hướng dẫn của NHNN Việt Nam.
Tuy nhiên các điều kiện vay vốn trên đây chỉ là hướng dẫn chung cần thiết cho
các NHTM, do đó các NHTM có thể cụ thể hóa và đặt ra các điều kiện riêng của mình.

Ế

Những trường hợp không cho vay 8

U

NHTM không được cho vay trong những trường hợp sau đây:



giám đốc (phó giám đốc) của tổ chức tín dụng.

́H


 Thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (giám đốc), Phó tổng
 Cán bộ, nhân viên của chính tổ chức tín dụng đó thực hiện nhiệm vụ thẩm

H

định, quyết định cho vay.

IN

 Bố, mẹ, vợ, chồng con của thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc
(giám đốc), Phó tổng giám đốc (phó giám đốc).

K

Quy trình cho vay thông thường 9

̣C

Quy trình nghiệp vụ cho vay tại ngân hàng chỉ mang tính định hướng tổng quát

O

và cơ bản. Tùy thuộc vào món vay cụ thể mà CBTD có hướng xử lý riêng. Ở mỗi một

̣I H

ngân hàng quy trình cho vay là khác nhau. Nhìn chung, một quy trình cho vay thường
bao gồm các bước sau:

Đ

A

Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị vay vốn
Bước 2: Thẩm định cho vay
Bước 3: Quyết định cho vay
Bước 4: Giải ngân
Bước 5: Giám sát cho vay
Bước 6: Thanh lý HĐTD

8
9

Theo Điều 19, Quyết định 1627/2001/QĐ – NHNN, Quy chế cho vay của TCTD đối với KH.
TS. Nguyễn Minh Kiều, “Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại”, 2007, NXB Thống kê.

SVTH: Lê Thị Anh Đào

9


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.2. Các chức năng cơ bản và mục tiêu của quy trình cho vay
Bảng 1.1: Các chức năng cơ bản và mục tiêu của quy trình cho vay
STT

Tên giai
đoạn

Chức năng


Mục Tiêu

- CBTD tiếp xúc, tư vấn, hướng dẫn - Đảm bảo khách hàng thuộc
khách hàng lập hồ sơ đề nghị vay diện được vay vốn của ngân
vốn.

hàng.

nghị vay

hành vi dân sự, khả năng sử dụng và - Hoàn thiện bộ hồ sơ theo đúng
hoàn trả vốn, thông tin về bảo đảm quy định, hướng dẫn (đầy đủ
cho vay…

giấy tờ cần thiết, hợp lệ…).
- Đảm bảo không có sự móc nối
giữa khách hàng và ngân hàng,
cho vay gian lận ở đây.

K

IN

H

vốn

U

sơ đề


́H

1

hàng: năng lực pháp lý, năng lực chính xác về khách hàng.



Lập hồ

Ế

- CBTD thu thập thông tin về khách - Thu nhập thông tin đầy đủ và

̣C

CBTD tiến hành thẩm định về các - Đảm bảo hồ sơ được xem xét

O

mặt tài chính và phi tài chính, như trong thời gian cho phép, việc

̣I H

kiểm tra chính chân thực của bộ hồ thẩm định được thực hiện đúng

Đ
A


sơ vay vốn; kiểm tra, phân tích tình quy trình.

Thẩm

2

hình kinh doanh, nhận định khả - Cho vay trong hạn mức cho
năng trả nợ của khách hàng
phép.

định cho
vay

- Đảm bảo tính chân thực của
hồ sơ vay vốn, thông tin khách
hàng cung cấp là đúng sự thật.
- Nhận định đúng về khả năng
tài chính, khả năng trả nợ của
khách hàng.

SVTH: Lê Thị Anh Đào

10


Khóa luận tốt nghiệp
- Tìm hiểu những tình huống có
thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng,
tiên lượng khả năng kiểm soát
những rủi ro đó, dự kiến các biện

pháp phòng ngừa và hạn chế rủi
ro. Tất cả nhằm làm cơ sở cho
việc ra quyết định cho vay.

Ế

- CBTD có thẩm quyền quyết định - Đảm bảo người ra quyết định

U

cho vay hoặc là từ chối cho vay dựa cho vay có đủ năng lực, trách

định cho
vay



3

- Nếu cho vay thì ngân hàng tiến với số tiền, tầm quan trọng của
hành ký kết HĐTD, hợp đồng công khoản vay.
chứng.

H

Quyết

nhiệm và quyền hạn tương ứng

́H


vào kết quả phân tích.

- Quyết định cho vay là đúng

K

IN

- Nếu từ chối cho vay thì phải có đắn, không cho vay đối với
thông báo bằng văn bản và giải thích khách hàng là xấu, không đủ
tiêu chuẩn vay, tránh từ chối
khách hàng tốt, tiềm năng.

O

̣C

rõ lý do từ chối cho khách hàng.

̣I H

Ngân hàng phát tiền vay cho khách - Đảm bảo chỉ phát tiền vay sau

Đ
A

hàng dựa vào mức cho vay đã cam khi đã kiểm tra đầy đủ chứng từ

4


kết trong hợp đồng.

liên quan, có đủ chữ ký phê
duyệt của người có thẩm quyền.

Giải

- Giải ngân đúng số tiền, thời

Ngân

gian, đối tượng khách hàng,
đúng hạn mức, cách thức đã
cam kết trong HĐTD. Khế ước
nhận nợ được phê duyệt bởi
người có thẩm quyền.

SVTH: Lê Thị Anh Đào

11


Khóa luận tốt nghiệp
Ngân hàng tiến hành phân tích hoạt - Đảm bảo tiền cho vay của
động, báo cáo, kiểm tra mục đích sử ngân hàng được sử dụng đúng
Kiểm
5

dụng vốn vay của khách hàng.


mục đích đã cam kết.
- Kiểm soát rủi ro tín dụng.

tra giám
sát cho

- Phát hiện và chấn chỉnh kịp

vay

thời những sai phạm có thể ảnh

Ế

hưởng đến khả năng thu hồi nợ

U

sau này.

́H

Đây là khâu kết thúc quy trình cho - Đảm bảo thu tiền vay đủ và

Thanh

lý HĐTD; giải chấp tài sản nếu có.

H


lý hợp
đồng

IN

6



vay, gồm: thu nợ vay; tái xét, thanh đúng thời gian trong hợp đồng

- Các bên bảo lãnh thanh toán
cho khách hàng nếu khách hàng
không thể thực hiện nghĩa vụ
trả nợ.
- Thu hồi TSBĐ nếu có.

̣I H

O

̣C

K

cho vay

(cả gốc và lãi).


1.2.3. Sự cần thiết của việc KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân

Đ
A

Hoạt động cho vay là đặc biệt quan trọng đối với một ngân hàng, tuy nhiên nó

cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất xuyên xuốt từ lúc nhận hồ sơ cho đến
khi cấp tín dụng và cả khi tiến hành thanh lý hợp đồng. Một sai sót trong nghiệp vụ
cho vay có thể dẫn đến những thiệt hại đáng kể cho ngân hàng.
Rủi ro cho vay sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho hoạt động kinh doanh
của ngân hàng như ảnh hưởng tới kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng, khả năng
thanh toán, lợi nhuận và uy tín của ngân hàng bị giảm sút, thậm chí có thể dẫn tới phá
sản ngân hàng. Do đó cần phải có sự kiểm soát chặt chẽ của hệ thống KSNB trong
hoạt động cho vay.

SVTH: Lê Thị Anh Đào

12


Khóa luận tốt nghiệp
Việc kiểm soát hoạt động cho vay giúp ngân hàng nhận biết một cách kịp thời
bất cứ sự sụt giảm chất lượng tín dụng hoặc rủi ro nào của khoản vay để có thể có
hành động ngăn chặn để bảo vệ lợi ích của ngân hàng.
Kiểm soát cho vay thường xuyên và xuyên suốt còn giúp ngân hàng nắm bắt
được những nhu cầu mới của khách hàng, từ đó có được cơ hội kinh doanh mới. Hơn
thế nữa, kiểm soát hoạt động cho vay giúp ngân hàng quản lý kết cấu danh mục tín
dụng đảm bảo có tuân thủ đúng chính sách tín dụng và các quy định pháp luật không?


́H

U

1.2.4. Hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân

Ế

Từ đó hướng tới mục tiêu giảm thiểu rủi ro và tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng.



1.2.4.1. Môi trường kiểm soát

Môi trường kiểm soát là nền tảng cho các yếu tố của HTKSNB, đóng vai trò tạo
ra hệ thống kỷ luật và khuôn khổ trong hoạt động của NHTM. Các nhân tố chính thuộc

IN

H

về môi trường kiểm soát gồm:

 Sự trung thực và giá trị đạo đức

K

Yếu tố này ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB. Các tiêu chuẩn đạo

̣C


đức của ngân hàng được HĐQT và BĐH thiết lập dưới nhiều hình thức như: triết lý

O

kinh doanh, tầm nhìn, chiến lược, mục tiêu của ngân hàng, văn hóa doanh nghiệp, nội

̣I H

quy lao động, các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, tiêu chuẩn chức danh và yêu cầu về
chính sách môi trường xã hội trong hoạt động của ngân hàng. Các tiêu chuẩn đạo đức

Đ
A

được thiết lập thể hiện tổng quát về giá trị cốt lõi của ngân hàng, quan điểm và cam kết
của ngân hàng về sự minh bạch, tính chính trực của HTKSNB.
 Đảm bảo về năng lực
Là đảm bảo nhân viên có được kỹ năng và hiểu biết cần thiết để thực hiện
nhiệm vụ của mình. Vì thế, nhà quản lý nên tuyển dụng các nhân viên có kiến thức và
kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ được giao.
 Hội đồng Quản trị và Ủy ban Kiểm toán
Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát chịu trách nhiệm cuối cùng về mức độ đầy

SVTH: Lê Thị Anh Đào

13


Khóa luận tốt nghiệp

đủ, tính hiệu lực và hiệu quả của HTKSNB thông qua một Bộ phận chuyên trách độc
lập. Bộ phận này chính là Bộ phận kiểm toán nội bộ của ngân hàng. Chức năng cơ bản
của Bộ phận kiểm toán nội bộ là thực hiện đánh giá độc lập về mức độ đầy đủ, tính hiệu
lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng, đồng thời đưa ra những
khuyến nghị nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ. Bên cạnh đó, hệ thống kiểm
soát nội bộ còn được thường xuyên tự đánh giá. Công việc này do Tổng giám đốc của
ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện. Tự đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ có

U

 Triết lý và phong cách điều hành của nhà quản lý

Ế

tác dụng phòng ngừa rủi ro và hỗ trợ đắc lực cho công tác quản lý rủi ro của ngân hàng.

́H

Là những quan điểm khác nhau trong điều hành hoạt động kinh doanh của các



nhà quản lý, các quan điểm đó ảnh hưởng trực tiếp đến chính sách, chế độ, cách tổ
chức kiểm tra kiểm soát trong doanh nghiệp. Nếu nhà quản lý có quan điểm kinh

H

doanh lành mạnh, luôn tuân thủ nguyên tắc đạo đức trong kinh doanh, coi trọng tính

IN


trung thực của báo cáo tài chính và có những biện pháp để hạn chế tối đa rủi ro kinh
doanh làm cho môi trường kiểm soát lành mạnh thì hệ thống KSNB sẽ được vận hành

K

hiệu quả và ngược lại.

O

̣C

 Cơ cấu tổ chức

̣I H

Cơ cấu tổ chức, cơ chế phân cấp, ủy quyền được thiết lập nhằm đảm bảo
nguyên tắc tách bạch trách nhiệm và quyền hạn trong việc quản lý, giám sát việc xây

Đ
A

dựng và thực hiện HTKSNB, phù hợp với quy định của pháp luật, tránh xung đột lợi
ích; bảo đảm một cá nhân không đảm nhiệm cùng lúc những cương vị, nhiệm vụ có
mục đích, quyền lợi mâu thuẫn hoặc chồng chéo với nhau; đảm bảo mọi cá nhân trong
ngân hàng không có điều kiện để thao túng hoạt động, không minh bạch thông tin
phục vụ cho mục đích cá nhân hoặc che giấu hành vi vi phạm quy định của pháp luật
và quy định của ngân hàng.
 Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm
Đây được xem là một phần mở rộng của cơ cấu tổ chức. Nó giúp cho mỗi thành

viên hiểu rõ về nhiệm vụ cụ thể của mình, và từng hoạt động của họ ảnh hưởng đến

SVTH: Lê Thị Anh Đào

14


Khóa luận tốt nghiệp
các cá nhân khác trong việc hoàn thành mục tiêu. Cách thức phân định tốt nhất nên
được thực hiện bằng văn bản (kể cả ủy quyền), khi đó môi trường kiểm soát sẽ được
đảm bảo chặt chẽ, cấp dưới dễ dàng thực hiện công việc và không lạm dụng được
quyền hạn.
 Chính sách nhân sự
Nhân sự là yếu tố then chốt quyết định sự phát triển của không chỉ các NHTM
mà còn của mọi tổ chức. Ngân hàng nào có được một đội ngũ cán bộ, nhân viên có
năng lực cao, phẩm chất tốt thì quá trình kiểm soát sẽ có nhiều thuận lợi hơn và hoạt

Ế

động ngân hàng sẽ tiến triển tốt hơn. Ngược lại, nếu lực lượng này của ngân hàng yếu

U

kém về năng lực, tinh thần làm việc và đạo đức thì dù cho đơn vị có thiết kế và duy trì

́H

một hệ thống KSNB rất đúng đắn và chặt chẽ vẫn không thể phát huy hiệu quả.




Chính sách nhân sự gồm: chính sách tuyển dụng, chính sách đào tạo, chính sách
khen thưởng, kỷ luật… có ảnh hưởng quyết định đến trình độ và phẩm chất đội ngũ

H

nhân viên. Do vậy, thực hiện chính sách nhân sự tốt sẽ tạo cho ngân hàng có một môi

IN

trường kiểm soát thuận lợi.

K

1.2.4.2. Đánh giá rủi ro

 Rủi ro là khả năng doanh nghiệp không đạt được mục tiêu đề ra do các yếu tố

̣C

cản trở quá trình thực hiện mục tiêu. Rủi ro có thể đến từ bên trong hoặc bên ngoài doanh

O

nghiệp, cũng có thể xuất phát do nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan.

̣I H

Hoạt động cơ bản của NHTM xoay quanh việc kinh doanh tiền tệ, mà kinh
doanh tiền tệ luôn chứa đựng nhiều rủi ro. Trong kinh doanh của NHTM thường xảy


Đ
A

ra các loại rủi ro chủ yếu sau:
 Rủi ro tín dụng
 Rủi ro lãi suất
 Rủi ro ngoại hối
 Rủi ro thanh khoản
 Rủi ro hoạt động ngoại bảng
 Rủi ro tác nghiệp

SVTH: Lê Thị Anh Đào

15


Khóa luận tốt nghiệp
Trong phạm vi đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu về rủi ro tín dụng và rủi ro
tác nghiệp của ngân hàng có thể xảy ra trong quy trình cho vay khách hàng cá nhân:
- Rủi ro tín dụng 10: phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy
đủ cả gốc và lãi khoản vay, hoặc việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ hạn.
Đây là rủi ro của sản phẩm dịch vụ quan trọng nhất trong ngân hàng, nó tồn tại
trong toàn bộ phần tài sản chứ không chỉ vốn vay.
- Rủi ro tác nghiệp 11: là rủi ro phát sinh từ những sai sót của hệ thống thông tin

U

Ế


hoặc KSNB dẫn đến thất thoát, bao gồm rủi ro an toàn chung, rủi ro giao dịch, rủi ro

́H

lạm dụng thông tin, rủi ro kiểm soát, rủi ro do các nhà quản lý không nhận được đầy
đủ, chính xác, kịp thời các thông tin, rủi ro nhân sự, rủi ro hệ thống công nghệ thông



tin, rủi ro thay đổi quản lý.

 Đánh giá rủi ro là việc định dạng và phân tích mọi rủi ro liên quan đến việc

H

hoàn thành mục tiêu tổ chức, làm cơ sở cho việc xác định cách thức, biện pháp xử lý

IN

và hạn chế rủi ro.

K

Cần phải hiểu rằng, trong thực tế không có biện pháp nào có thể loại bỏ hoàn
toàn rủi ro, điều này có nghĩa là chúng ta phải thừa nhận sự tồn tại của nó và có biện

̣C

pháp phù hợp để giảm thiểu tác động của chúng. Để thực hiện được điều này, các nhà


̣I H

O

quản lý cần tiến hành theo các bước sau:
Thứ nhất, cụ thể hóa mục tiêu của đơn vị: mục tiêu không phải là một bộ phận

Đ
A

của kiểm soát nội bộ nhưng việc xác định nó là điều kiện tiên quyết để đánh giá rủi ro.
Nhà quản lý cần dựa vào mục tiêu chung đã được thiết lập để cụ thể hóa thành các mục
tiêu và phổ biến để từng bộ phận, từng hoạt động có thể nhận dạng rủi ro.
Thứ hai, nhận dạng và phân loại rủi ro - các yếu tố khiến mục tiêu không đạt
được: từ việc xác định các mục tiêu, cần tiến hành nhận dạng rủi ro có thể xảy ra, ảnh
hưởng đến việc hoàn thành mục tiêu đã xác định trước.
Nhận dạng rủi ro là theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động cũng
10
11

Th.S Lâm Thị Hồng Hoa, “Giáo trình Kiểm toán ngân hàng”, 2002, NXB Thống kê, Hà Nội.
Th.S Lâm Thị Hồng Hoa, “Giáo trình Kiểm toán ngân hàng”, 2002, NXB Thống kê, Hà Nội.

SVTH: Lê Thị Anh Đào

16


×