Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Đánh giá hệ thống kiểm soát rủi ro tín dụng trong công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng công thương việt nam chi nhánh nam thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.76 KB, 78 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hồng Thị Kim Thoa

U



ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH


TẾ

-H

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H

ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG

IN

TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG

K

DOANH NGHIỆP TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG –


Ư


N

G

Đ



IH



C

CN NAM THỪA THIÊN HUẾ

TR

Sinh viên thực hiện:
Lê Cơng Thành
Lớp: K43 A Kế Tốn Kiểm Tốn
Niên khóa: 2009 - 2013

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Hồng Thị Kim Thoa

Huế, tháng 5 năm 2013


SVTH: Lê Cơng Thành

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

MỤC LỤC
Trang
PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................i
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2

U

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2

-H

4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3
5. Kết cấu của đề tài.....................................................................................................3

TẾ


PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TRONG

IN

H

CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI... 4
1.1. Hoạt động thẩm định tín dụng tại Ngân hàng thương mại ...................................4

K

1.1.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại ...........................................................4

C

1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại .........................................................4



1.1.1.2. Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM ..........................................................5

IH

1.1.2. Khái quát về hoạt động thẩm định tín dụng tại NHTM ................................6



1.1.2.1. Khái niệm thẩm định tín dụng tại NH ....................................................6


Đ

1.1.2.2. Mục đích thẩm định tín dụng tại ngân hàng...........................................6
1.1.2.3. Những nội dung chính trong thẩm định tín dụng tại ngân hàng ............6

N

G

1.2. Kiểm soát rủi ro trong công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại

Ư


NHTM .......................................................................................................................10
1.2.1. Khái niệm rủi ro và rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại...................10

TR

1.2.2. Hệ thống kiểm soát......................................................................................10
1.2.2.1. Khái niệm của kiểm soát ......................................................................10
1.2.2.2. Các hoạt động trong kiểm soát quản lý ................................................11
1.2.2.3. Ảnh hưởng của công nghệ thông tin đến kiểm soát .............................13
1.2.3. Đặc điểm của hệ thống kiểm soát trong việc quản lý rủi ro thẩm định tín
dụng tại NHTM .....................................................................................................13

SVTH: Lê Công Thành

ii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

1.2.4. Kiểm soát rủi ro tín dụng trong công tách thẩm định tín dụng khách hàng
doanh nghiệp .........................................................................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – NAM THỪA THIÊN HUẾ ............. 18



2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) – Chi

U

nhánh Nam Thừa Thiên Huế .....................................................................................18

-H

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Vietinbank – Chi nhánh Nam Thừa
Thiên Huế ..............................................................................................................18

TẾ

2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý ..............................................................................19

H


2.1.3. Các nguồn lực hoạt động của NHTMCP Công thương Việt Nam - Chi

IN

nhánh Nam Thừa Thiên Huế .................................................................................21
2.1.3.1. Tình hình về lao động...........................................................................21

K

2.1.3.2. Tình hình về tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh tại chi

C

nhánh .................................................................................................................23



2.2. Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro trong công tác thẩm định cho vay khách

IH

hàng doanh nghiệp tại NHTMCP Vietinbank – chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế ...28



2.2.1. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Vietinbank – CN Nam Thừa Thiên Huế......28

Đ

2.2.1.1. Tình hình cho vay theo thời hạn của khách hàng doanh nghiệp ..........28


G

2.2.1.2. Tình hình dư nợ theo ngành kinh tế .....................................................29

N

2.2.1.3. Tình hình dư nợ theo tài sản đảm bảo của khách hàng doanh nghiệp .31

Ư


2.2.1.4. Tình hình nợ quá hạn của khách hàng doanh nghiệp ...........................32
2.2.2. Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro trong công tác thẩm định tín dụng

TR

khách hàng doanh nghiệp tại NHTMCP Công thương - chi nhánh Nam Thừa
Thiên Huế ..............................................................................................................33
2.2.2.1. Quy định liên quan thẩm định tín dụng................................................33
2.2.2.2. Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro trong công tác thẩm định tín dụng
khách hàng doanh nghiệp tại NHTMCP Công thương - chi nhánh Nam Thừa
Thiên Huế ..........................................................................................................40

SVTH: Lê Công Thành

iii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT RỦI RO
TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY TẠI VIETINBANK –
NAM THỪA THIÊN HUẾ .........................................................................................58
3.1. Đánh giá việc kiểm soát rủi ro tín dụng trong công tác thẩm định tín dụng tại
NH Vietinbank CN Nam Thừa Thiên Huế................................................................58



3.1.1. Kết quả đạt được..........................................................................................58

U

3.1.2. Những tồn tại và nguyên nhân.....................................................................61

-H

3.1.2.1. Những tồn tại ........................................................................................61
3.1.2.2 Nguyên nhân..........................................................................................63

TẾ

3.2 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện kiểm soát rủi ro trong công tác thẩm định

H

tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại NHTMCP Công thương Việt Nam – Chi


IN

nhánh Nam Thừa Thiên Huế .....................................................................................65
3.2.1 Nâng cao chất lượng nguồn thông tin ..........................................................65

K

3.2.2 Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát sau khi cho vay............................66

C

3.2.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng và cán bộ thẩm định ...........67



3.2.4. Thành lập một Tổ Kiểm tra kiểm soát nội bộ ở Chi nhánh trực thuộc Phòng

IH

kiểm tra kiểm soát nội bộ ......................................................................................68



PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................69

Đ

1. Kết luận..................................................................................................................69

G


2. Kiến nghị ...............................................................................................................70

N

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................71

TR

Ư


PHỤ LỤC

SVTH: Lê Công Thành

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

: Ngân hàng Thương mại

- NHTMCP

: Ngân hàng Thương mại cổ phần

- TCTD


: Tổ chức tín dụng

- NHNH

: Ngân hàng Nhà nước

- PGD

: Phòng giao dịch

- QLRR&NCVĐ

: Quản lý rủi ro và nợ có vấn đề

- CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

- NHCV

: Ngân hàng cho vay

- GHTD

: Giới hạn tín dụng

- GHCV

: Giới hạn cho vay


- HĐCĐ/ HĐQT

: Hội đồng cổ đông/ Hội đồng quản trị

- KH

U
-H

TẾ

H

IN

K

C

IH

: Khách hàng

- HĐTD

: Hội đồng tín dụng

Đ


- HĐTD



- TSC

N

G

- HĐBĐ

Ư


- KHDN

TR



- NHTM



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

: Trụ sở chính
: Hợp đồng tín dụng
: Hợp đồng bảo đảm

: Khách hàng doanh nghiệp

- CBTD

: Cán bộ tín dụng

- CBTĐRR

: Cán bộ thẩm định rủi ro

- INCAS

: Incombank Advanced System

- HSTD.ĐT

: Hồ sơ tín dụng điện tử

SVTH: Lê Công Thành

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng


Tên bảng

Trang

Bảng 2.1: Tình hình lao động tại cho nhánh qua 3 năm 2010 – 2012...........................22

U



Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Chi nhánh qua 3 năm 2010-2012 ........25

-H

Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của chi nhánh qua 3 năm 2010 – 2012 .........26
Bảng 2.4: Tình hình cho vay có tài sản đảm bảo của khách hàng doanh nghiệp..........31

TẾ

Bảng 2.5: Tình hình nợ quá hạn của khách hàng doanh nghiệp....................................32

H

Bảng 2.6: Quy định về thời gian thẩm định ..................................................................36

IN

Bảng 2.7: Công việc thẩm định tín dụng.......................................................................37


K

Bảng 2.8: Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty A............................................49

C

Bảng 2.9: Bảng cân đối kế toán của công ty A .............................................................50

TR

Ư


N

G

Đ



IH



Bảng 2.10: Các hệ số tài chính của công ty A...............................................................51

SVTH: Lê Công Thành

vi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Trang
 Sơ đồ



Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Vietinbank – CN Nam Thừa Thiên Huế............................20

U

Sơ đồ 2.2: Lưu đồ luân chuyển HSTD.ĐT của chương trình iCdoc .............................44

-H

Sơ đồ 2.3: Quy trình thẩm định tín dụng cho khách hàng (trích trong quy trình cấp

TẾ

tín dụng) .......................................................................................................57

H

 Biểu đồ


IN

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu cho vay theo thời hạn ...................................................................28
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dư nợ theo ngành kinh tế ..............................................................29

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng dư nợ theo ngành kinh tế............................................................30

SVTH: Lê Công Thành


vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Trong sự phát triển của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng đóng vai trò cực kỳ



quan trọng, đặc biệt là đối với các quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Hệ thống

U

Ngân hàng Thương mại (NHTM) Việt Nam được hình thành từ cuối những năm 80

-H

của thế kỷ XX và ngày càng thể hiện vị trí then chốt trong việc huy động vốn đầu tư,
phân phối nguồn lực trong xã hội, kích thích tăng trưởng kinh tế, ổn định giá trị đồng

TẾ

tiền và tạo công ăn việc làm cho người dân.


Với đặc điểm của các NHTM Việt Nam hoạt động tín dụng nói chung và cho

H

vay nói riêng là một trong những nghiệp vụ quan trọng nhất. Trong đó, doanh nghiệp

IN

là đối tượng vay vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ tín dụng tại các ngân hàng.

K

Việc cho vay khách hàng doanh nghiệp không chỉ đem lại thu nhập cho ngân hàng,



sách tiền tệ của Nhà nước.

C

phát triển kinh tế của đất nước mà còn là công cụ điều tiết vĩ mô thông qua các chính

IH

Theo P.Volker, cựu Chủ tịch Cục Dự trữ Liên Bang Mỹ đã từng phát biểu:
“Nếu ngân hàng không có những khoản nợ xấu thì đó không phải là hoạt động kinh



doanh”. Qua nhận định trên cho thấy, rủi ro tín dụng là thực tế không thể tránh khỏi.


Đ

Vì vậy, mục tiêu chính mà các NHTM hướng đến là làm sao giảm thiểu các rủi ro

G

kiểm soát được, từ đó khống chế rủi ro tín dụng xuống mức thấp nhất. Để thực hiện

N

điều này, ngân hàng phải xây dựng được một hệ thống kiểm soát đầy đủ và hiệu quả.

Ư


Quá trình kiểm soát hoạt động cho vay phải được tiến hành trong suốt quy trình

thực hiện, trong đó, kiểm soát việc thẩm định cho vay là bước sàn lọc đầu tiên. Trên

TR

thực tế, kiểm soát hoạt động cho vay nói chung và kiểm soát thẩm định cho vay nói
riêng của các NHTM Việt Nam vẫn còn là một lĩnh vực khá mới mẻ và còn có nhiều
lỗ hổng cần được khắc phục.
Ngân hàng Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế đóng
trên địa bàn phía Nam tỉnh Thừa Thiên Huế, nơi tập trung khá nhiều doanh nghiệp.
Điều này đòi hỏi ngân hàng phải hoàn thiện cho mình một cơ chế cho vay hợp lý,

SVTH: Lê Công Thành


1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

gắn liền với các hoạt động kiểm soát thích hợp, đặc biệt là kiểm soát việc thẩm định
tín dụng, từ đó giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng cũng như cho khách hàng. Tuy nhiên,
trên thực tế, công tác kiểm soát rủi ro trong quy trình thẩm định cho vay của Chi
nhánh vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề cần hoàn thiện thêm nhằm hạn chế rủi ro trong
thẩm định cho vay.



Xuất phát từ tình hình thực tế đó và trong quá trình thực tập tại Ngân hàng

U

Vietinbank – Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế, tôi đã nhận thức được tầm quan trọng

-H

của công tác kiểm soát quy trình thẩm định cho vay tại Chi nhánh. Tôi quyết định lựa

TẾ

chọn đề tài: “Đánh giá hệ thống kiểm soát rủi ro tín dụng trong công tác thẩm
định tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Công thương Việt Nam -


H

chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.

IN

2. Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về hệ thống kiểm soát.

K

- Nghiên cứu, tìm hiểu các bộ phận liên quan, trình tự thực hiện của công tác

C

thẩm định tín dụng.



- Tìm hiểu thực trạng hoạt động kiểm soát đối với công tác thẩm định cho

IH

vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Công thương - chi nhánh Nam Thừa



Thiên Huế.


Đ

- Nhận diện các rủi ro, từ đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng

G

cao chất lượng kiểm soát, góp phần giảm thiểu rủi ro tín dụng trong Ngân hàng.

N

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Ư


 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kiểm soát rủi ro tín dụng trong công tác

TR

thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế.
 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Ngân hàng Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam
Thừa Thiên Huế. Chủ yếu là Phòng Quản lý rủi ro và nợ có vấn đề, Phòng Khách hàng
doanh nghiệp.

SVTH: Lê Công Thành


2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

- Phạm vi thời gian: Nguồn số liệu thu thập để làm căn cứ đề tài trong giai đoạn
năm 2010 – 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để tổng hợp
lý luận và lý thuyết cơ bản làm cơ sở để tìm hiểu thực trạng của công tác thẩm định tín



dụng từ đó đánh giá hiệu quả công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong công tác thẩm

U

định tín dụng tại Ngân hàng.

-H

- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp, tìm hiểu thực tế tại Phòng kế toán, Phòng
kinh doanh, Phòng Quản lý rủi ro và nợ có vấn đề và các bộ phận khác của Ngân hàng

TẾ

Vietinbank Nam Thừa Thiên Huế để có cái nhìn tổng thể về công tác thẩm định tín


H

dụng khách hàng doanh nghiệp.

IN

- Phương pháp quan sát: Quan sát công việc của nhân viên Phòng Quản lý rủi ro
và nợ có vấn đề, Phòng Khách hàng doanh nghiệp và các bộ phận khác để thấy được

K

công việc cụ thể của mỗi bộ phận, mỗi nhân viên.

C

- Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp này được sử dụng để tiến hành



phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ hồ sơ cho vay, hồ sơ thẩm định thu thập được

IH

từ đó đánh giá công tác kiểm soát trong quy trình thẩm định cho vay tại ngân hàng



Công thương – chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế.

Đ


5. Kết cấu của đề tài

G

PHẦN I – Đặt vấn đề

N

PHẦN II – Nội dung và kết quả nghiên cứu

Ư


Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kiểm soát rủi ro trong công tác thẩm định tín
dụng khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại.

TR

Chương 2: Đánh giá hoạt động kiểm soát trong việc thẩm định tín dụng khách

hàng doanh nghiệp tại NHTMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Nam TTH
Chương 3: Góp phần hoàn thiện kiểm soát rủi ro trong công tác thẩm định tín

dụng khách hàng doanh nghiệp tại NHTMCP Công thương – Chi nhánh Nam Thừa
Thiên Huế.
PHẦN III – Kết luận và kiến nghị

SVTH: Lê Công Thành


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO
TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG

-H

1.1.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại

U

1.1. Hoạt động thẩm định tín dụng tại Ngân hàng thương mại



TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại

TẾ

- Khái niệm Ngân hàng thương mại

Theo PGS.TS Nguyễn Văn Luân1: “Ngân hàng thương mại là tổ chức trung


IN

H

gian tài chính có giới hạn hoạt động rất lớn và đa dạng: trước tiên là các hoạt động liên
quan đến tín dụng, tiết kiệm, các tài khoản thanh toán; tiếp theo là thực hiện các chức

K

năng tài chính đa dạng đối với tất cả các chủ thể kinh tế”.

C

Theo Frederic S.Míhkin2: “Ngân hàng là tổ chức tài chính với hoạt động chủ



yếu là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng. Ngân hàng bao gồm các

IH

hình thức như NHTM, ngân hàng hợp tác, hiệp hội tiết kiệm và cho vay, liên hiệp tín
dụng. Ngân hàng là trung gian tài chính được con người sử dụng thường xuyên nhất”.

Đ



Theo Luật các Tổ chức tín dụng (TCTD)3: NHTM là loại hình tổ chức tín dụng

được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên

N

G

quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm: NHTM,

Ư


ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và

TR

các loại hình ngân hàng khác. Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và

1

PGS.TS Nguyễn Văn Luân, 2007, Các nguyên lý tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài
chính, NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
2

Frederic S.Mihkin, 2004, The Econimics of Money, Banking, anh Financial Markets.

3

Luật các tổ chức tín dụng ban hàng ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi bổ sung một số
điều luật của Luật Các tổ chức tín dụng ban hành số 47/2010/QH12.


SVTH: Lê Công Thành

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này
để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.
Tóm lại, có thể nói rằng NHTM là một định chế tài chính trung gian quan trọng
bậc nhất trong nền kinh tế hiện nay, đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình
phát triển của nền kinh tế hàng hoá. Ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ

-H

1.1.1.2. Các nghiệp vụ cơ bản của NHTM

U

thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được.



đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn

- Nghiệp vụ huy động vốn: Đây là một hoạt động cơ bản của ngân hàng thương

TẾ


mại. Ngân hàng nhận được các khoản tiền gửi của khách hàng dưới các hình thức tiền

H

gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Ngân

IN

hàng nhận tiền gửi của cá nhân, của tổ chức và các doanh nghiệp. Ngân hàng phải
hoàn trả gốc và lãi cho khách hàng khi đến hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu sử

K

dụng đến rút tiền ở ngân hàng.

C

- Nghiệp vụ tín dụng: Nguồn vốn huy động sau khi đã thực hiện nghiệp vụ ngân



quỹ (nghiệp vụ liên quan đến việc điều hành ngân quỹ của ngân hàng nhằm duy trì

IH

năng lực thanh toán bình thường), sẽ được sử dụng để cho vay. Nghiệp vụ cho vay là




nghiệp vụ đặc trưng nhất của Ngân hàng Thương mại. Nó tạo ra hình thức tín dụng

Đ

ngân hàng và ngân hàng sẽ tiến hành phân phối có trọng điểm nguồn vốn đã hình

G

thành trong nghiệp vụ huy động, điều tiết vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, bổ sung vốn

N

cho sản xuất kinh doanh. Đối với ngân hàng, đây là nghiệp vụ quan trọng nhất, sử

Ư


dụng phần lớn nguồn vốn và tạo ra thu nhập chủ yếu.
- Nghiệp vụ đầu tư: Ngân hàng tham gia vào đầu tư, mua bán chứng khoán trên

TR

thị trường chứng khoán nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận từ lợi tức chứng khoán và
từ chêch lệch thị giá chứng khoán mua bán trên thị trường. Ngoài ra, ngân hàng còn
thực hiện hùn vốn, liên doanh qua đó trực tiếp góp vốn vào các doanh nghiệp để thành
lập công ty, xí nghiệp mới.
- Nghiệp vụ kinh doanh đối ngoại: NHTM có thể tham gia mua bán ngoại tệ,
huy động vốn ngoại tệ nhằm đáp ứng nhu cầu của đầu tư cho vay cũng như kiếm lời.

SVTH: Lê Công Thành


5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

Việc kinh doanh ngoại tệ còn góp phần thúc đẩy trong công tác thanh toán quốc tế, tài
trợ cho xuất nhập khẩu,...
- Các hoạt động dịch vụ khác của ngân hàng: Dịch vụ chuyển tiền; Thu chi hộ
tiền hàng; Nghiệp vụ uỷ thác; Mua bán hộ.
1.1.2. Khái quát về hoạt động thẩm định tín dụng tại NHTM



1.1.2.1. Khái niệm thẩm định tín dụng tại NH

U

Theo TS Nguyễn Minh Kiều (2007)4: “Thẩm định tín dụng là sử dụng các công

-H

cụ và kỹ thuật phân tích nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một
phương án hoặc dự án mà khách hàng xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra quyết định

TẾ

tín dụng”.


H

Khi lập phương án kinh doanh do khách hàng thường mong muốn vay được vốn

IN

đã thổi phồng, ước lượng lạc quan về hiệu quả kinh doanh. Do vậy thẩm định tín dụng
cần xem xét đúng thực chất về kết quả hoạt động của doanh nghiệp.

K

1.1.2.2. Mục đích thẩm định tín dụng tại ngân hàng

C

Mục đích của thẩm định tín dụng là đánh giá một cách khách quan và trung



thực khả năng trả nợ của khách hàng để làm căn cứ cho quyết định cho vay. Tầm quan

IH

trọng của thẩm định tín dụng thể hiện ở những điểm sau:



Giúp đánh giá được mức độ tin cậy của phương án sản xuất hoặc dự án đầu tư


Đ

mà khách hàng lập và nộp khi làm thủ tục vay vốn.

G

Phân tích và đánh giá được mức độ rủi ro của dự án khi quyết định cho vay.

N

Giúp cho cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân hàng có thể mạnh dạn cho vay và

Ư


giảm được xác suất hai loại sai lầm trong quyết định cho vay: cho vay một dự án tồi và
từ chối cho vay một dự án tốt.

TR

1.1.2.3. Những nội dung chính trong thẩm định tín dụng tại ngân hàng
Mục tiêu của thẩm định tín dụng là cung cấp thông tin để quyết định cho vay và

giảm xác suất sai lầm dựa trên cơ sở đánh giá đúng thực chất của phương án sản xuất
kinh doanh hoặc dự án đầu tư và ước lượng hay kiểm soát rủi ro ảnh hưởng khả năng
4

Nguyễn Minh Kiều (2007) Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, Nhà xuất bản Thống kê.

SVTH: Lê Công Thành


6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

thu hồi nợ khi cho vay. Do đó để đảm bảo được mục tiêu thu hồi nợ, thẩm định tín
dụng cần tập trung vào các nội dung chính sau đầy:
- Thẩm định tư cách khách hàng vay vốn
Mục đích của thẩm định tư cách khách hàng vay vốn là đánh giá tư cách pháp
nhân, tính chất hợp pháp và mức độ tin cậy đối với những thủ tục vay mà khách hàng



phải tuân thủ.

U

Theo quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng, khách hàng muốn vay vốn phải

-H

thỏa mãn các điều kiện vay vốn sau:

TẾ

 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.


H

 Có mục đích vay vốn hợp pháp.

IN

 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.

K

 Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự án đầu tư khả thi và có
hiệu quả.



C

 Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ và

IH

hướng dẫn của NHNN Việt Nam.

- Thẩm định mức độ tin cậy của hồ sơ vay vốn:



Khách hàng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp


Đ

pháp của các tài liệu gửi cho tổ chức tín dụng. Tổ chức tín dụng hướng dẫn các loại tài

G

liệu mà khách hàng cần gửi phù hợp với đặc điểm của từng loại khách hàng, từng loại

N

cho vay và khoản vay.

Ư


Nhân viên thẩm định cần chú ý xem các tài liệu quy định có đầy đủ và hợp pháp

TR

hay không. Thông thường bộ hồ sơ vay vốn bao gồm có:
 Giấy đề nghị vay vốn.
 Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng, chẳng hạn như giấy

phép thành lập, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động.
 Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư.
 Báo cáo tài chính kỳ gần nhất.
 Giấy tờ liên quan đến thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay.

SVTH: Lê Công Thành


7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

 Giấy tờ liên quan nếu cần thiết.
- Tình hình sản xuất kinh doanh:
Đánh giá rủi ro về hoạt động kinh doanh của khách hàng căn cứ vào các nội
dung cơ bản sau:
Tính chính xác, kịp thời đầy đủ của thông tin được sử dụng để thẩm định (thông



tin do khách hàng, kiểm toán độc lập, bên thứ ba cung cấp; thời điểm xác định thông

U

tin…).

-H

Mức độ rủi ro của ngành kinh tế, khu vực mà khách hàng đang hoạt động bao

TẾ

gồm: tính chất của hàng hóa dịch vụ, các đối thủ cạnh tranh, thị trường trong nước và
quốc tế, ảnh hưởng của cơ chế chính sách của nhà nước, của hội nhập toàn cầu hóa


H

liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng, phân tích kết quả thực

IN

về lỗ, lãi, đặc điểm tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh của khách hàng.
- Thẩm định khả năng tài chính:

K

Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết là một trong

C

những điều kiện tiên quyết để xem xét cho khách hàng vay. Đối với ngân hàng, khả



năng tài chính của khách hàng giúp cho yên tâm hơn về khả năng trả nợ. Thẩm định tài

IH

chính dựa vào báo cáo của những kỳ gần nhất và được đánh giá ở những nội dung cơ



bản sau:

Đ


 Tính chính xác, kịp thời và đầy đủ của thông tin được sử dụng.

G

 Diễn biễn về giá trị thực của doanh nghiệp (Vốn chủ sở hữu thực có = Tổng

N

tài sản sau khi trừ đi các khoản mục không có giá trị thực như: nợ khó đòi, hàng hóa

Ư


mất phẩm chất… - Nợ ngắn hạn – Nợ dài hạn).
 Biến động về quy mô tài sản nợ, tài sản có, đặc biệt là các khoản mục: hàng

TR

tồn kho, các khoản phải thu, chi phí chờ kết chuyển…).
 Đánh giá về tính hợp lý của cơ cấu nguồn vốn và việc sử dụng các nguồn vốn đó.
 Diễn biến luồng tiền của khách hàng, các hệ số khả năng thanh toán, hệ số

khả năng trả nợ.
- Thẩm định tính khả thi – khả năng thu hồi nợ.
Khả năng trả nợ của khách hàng phụ thuộc rất nhiều vào tính khả thi của
phương án kinh doanh. Các tiêu chí đánh giá có thể khái quát lại như sau:
SVTH: Lê Công Thành

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

 Thông tin được sử dụng để thẩm định phương án, dự án phải đảm bảo tính
chính xác, kịp thời đầy đủ.
 Lĩnh vực đầu tư, sản xuất kinh doanh có thuộc đối tượng cần thận trọng xem
xét cấp tín dụng.
 Phương án dự án có thuộc ngành sản xuất kinh doanh truyền thống, có kinh



nghiệm của khách hàng hay lĩnh vực hoàn toàn mới.

-H

U

 Ảnh hưởng của cơ chế, chính sách của nhà nước, địa phương tới dự án
phương án;

TẾ

 Kinh nghiệm, năng lực và sự ràng buộc trách nhiệm của cá nhân/ tổ chức thực
hiện nghiên cứu, thẩm định, lập dự án, phương án.

H


 Việc chuẩn bị và bố trí nguồn lực thực hiện dự án: quản lý, bố trí nhân sự ở

IN

các giai đoạn thực hiện, năng lực của người chịu trách nhiệm quản lý; cơ sở vật chất,

K

kỹ thuật để thực hiện dự án, phương án.

 Khả năng mức độ chuyển hoán thành tiền của dự án, phương án.



C

 Vòng đời của dự án phương án.

IH

- Biện pháp bảo đảm tiền vay:

Là việc tổ chức cho vay áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo



cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi các khoản nợ đã cho khách hàng vay. Bảo đảm

Đ


tín dụng có thể bằng tài sản thế chấp, cầm cố, tài sản hình thành từ vốn vay và bảo

G

đảm bằng hình thức bảo lãnh của bên thứ ba. Đánh giá tài sản đảm bảo dựa trên các

N

tiêu chí sau:

Ư


 Nêu rủi ro từ việc cho vay không có bảo đảm bằng tài sản.

TR

 Rủi ro từ hồ sơ pháp lý của tài sản đảm bảo.
 Rủi ro về giảm giá trị của tài sản đảm bảo.
 Rủi ro về suy giảm khả năng thanh toán của bên bảo lãnh.
 Rủi ro về tính thanh khoản của tài sản đảm bảo (khả năng dễ chuyển hóa tài

sản thành tiền).
 Rủi ro do sự thay đổi chính sách của nhà nước.

SVTH: Lê Công Thành

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

1.2. Kiểm soát rủi ro trong công tác thẩm định tín dụng khách hàng doanh
nghiệp tại NHTM
1.2.1. Khái niệm rủi ro và rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại
- Khái niệm rủi ro:
Theo TS. Nguyễn Minh Kiều5: “Rủi ro là sự khác biệt giữa giá trị thực tế và giá



trị kỳ vọng. Giá trị kỳ vọng chính là giá trị trung bình có trọng số của một biến nào đó

U

với trọng số chính là xác suất xảy ra các biến đó. Sự khác biệt giữa giá trị thực tế so

-H

với giá trị kỳ vọng được đo lường bởi độ lệch chuẩn. Do vậy độ lệch chuẩn và phương
sai chính là thước đo rủi ro”.

TẾ

- Khái niệm rủi ro tín dụng của NHTM

H

Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động


IN

ngân hàng là khả năng xảy ra tổn thất do khách hàng không thực hiện hoặc không có
khả năng thực hiên nghĩa vụ của mình như cam kết”.

K

Theo TS. Nguyễn Minh Kiều6: “Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh do khách

C

nợ không có khả năng chi trả. Trong hoạt động ngân hàng, rủi ro tín dụng xảy ra khi



khách hàng vay nợ có thể mất khả năng trả nợ một khoản vay nào đó. Rủi ro tín dụng

IH

thể hiện ở khả năng hay xác suất hoàn thành giao dịch tín dụng đó”.



1.2.2. Hệ thống kiểm soát

Đ

1.2.2.1. Khái niệm của kiểm soát


G

Theo các tác giả Schoderber, Cosier và Aplin (1998): “Kiểm soát là hoạt động

N

đánh giá và chỉnh sửa những lệch lạc từ tiêu chuẩn. Kiểm soát do đó bao gồm những

Ư


hoạt động thiết lập tiêu chuẩn và chỉnh sửa những lệch lạc từ thực tế so với tiêu chuẩn

TR

đã xác lập”.

5

Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Thống

Kê.
6

Nguyễn Minh Kiều (2007) Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, Nhà xuất bản Thống kê,

Trang 1048.

SVTH: Lê Công Thành


10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

Theo các tác giả Jones và George (2003)7: “Kiểm soát là quá trình nhà quản l ý
giám sát và điều tiết tính hiệu quả và hiệu lực của một tổ chức và các thành viên trong
việc thực hiện các hoạt động nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức. Tuy nhiên, kiểm
soát không có nghĩa là chỉ phản ứng lại những sự kiện sau khi đã xảy ra. Kiểm soát
cũng có nghĩa là giữ cho tổ chức theo đúng định hướng và dự kiến các sự kiện có thể



xảy ra”.

U

Theo Từ điển Việt Nam (1996)8: “Kiểm soát là sự xem xét để phát hiện ngăn

-H

chặn những gì trái với quy định”.

Theo Nguyễn Thị Phương Hoa (2009)9: “Kiểm soát là quá trình đo lường, đánh

TẾ

giá và tác động lên đối tượng kiểm soát nhằm bảo đảm mục tiêu, kế hoạch của tổ chức


H

được thực hiện một cách có hiệu quả”.

IN

Tóm lại, kiểm soát được hiểu là tổng hợp những phương sách để nắm lấy và
điều hành đối tượng hoặc khách thể quản lý. Với ý nghĩa đó, kiểm soát có thể được

K

hiểu theo nhiều chiều: cấp trên quản lý cấp dưới thông qua các chính sách, biện pháp

C

cụ thể, đơn vị này kiểm soát đơn vị khác thông qua việc chi phối đáng kể về quyền sở



hữu và các lợi ích tương ứng, nội bộ các đơn vị kiểm soát lẫn nhau thông qua quy chế

IH

và thủ tục quản lý.



1.2.2.2. Các hoạt động trong kiểm soát quản lý


Đ

- Lập kế hoạch về hoạt động mà tổ chức cần thực hiện:

G

Xuất phát từ mục tiêu mong muốn, nhà quản lý lên kế hoạch về các hoạt động

N

cần thực hiện để đạt được mục tiêu. Kế hoạch bao gồm kế hoạch dài hạn và kế hoạch

Ư


ngắn hạn. Trong quá trình lập kế hoạch có xác lập các định mức (hay tiêu chuẩn) đối

TR

với các hoạt động cần thực hiện. Các định mức hay tiêu chuẩn này là cơ sở để đánh giá

7

Jones anh George (2003), Contemporaty Management, 3rd edition, MaGraw-Hill,

Irwin, New Yord.
8

Hoàng Phê (1996), Từ điển Việt Nam, Nhà xuất bản Đà Nẵng, Hà Nội, Đà Nẵng.


9

Nguyễn Thị Phương Hoa (2009), Giáo trình Kiểm soát quản lý, Nhà xuất bản Đại

học Kinh tế quốc dân.

SVTH: Lê Công Thành

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

các hoạt động thực tế. Bên cạch việc xác lập các định mức, nhà quản lý có dự kiến về
các sự kiện tương lai có thể xảy ra.
Ví dụ: từ mục tiêu tăng lợi nhuận lên 5%, nhà quản lý ngân hàng dự kiến doanh
thu tăng 10% và chi phí tăng 8%. Trong đó chi tiết ra mức tăng chi phí của chi phí huy
động vốn, chi phí nhân viên, trích lập dự phòng. Doanh thu dự kiến tăng 10% đòi hỏi



nhà quản lý cũng phải dự kiến thu nhập từ hoạt động cho vay,thu hoạt động dịch vụ,

U

thu lãi khác tăng như thế nào.

-H


- Kết hợp các hoạt động của các bộ phận khác nhau trong ngân hàng: Để thực
hiện hoạt động theo kế hoạch, các bộ phận liên quan trong ngân hàng cần được phối

TẾ

hợp với nhau. Ngân hàng là sự kết hợp giữa các bộ phận khác nhau có mối quan hệ với
nhau, nhà quản lý cần có cách thức kiểm soát để chắc chắn rằng các hoạt động tại các

H

bộ phận diễn ra theo kế hoạch.

IN

- Trao đổi thông tin: Trên cơ sở kiểm soát các hoạt động thực tế, kết quả kiểm

K

soát được truyền về nhà quản lý cấp cao theo các kênh thông tin được xác lập. Tất cả

C

các quyết định đều dựa trên cơ sở thông tin, chất lượng quyết định của nhà quản lý phụ



thuộc nhiều vào chất lượng, số lượng và tính kịp thời của thông tin có được. Do đó,

IH


nhà quản lý sẽ thiết kế các kênh thông tin và cách thức truyền tin cho phù hợp với mục
tiêu quản lý. Sự ra đời của máy tính cho phép kiểm soát theo thời gian thực. Máy tính



nhận, xử lý thông tin và cung cấp cho việc sử dụng ngay. Cho phép nhà quản lý quyết

Đ

định về một sự kiện khi sự kiện đó vẫn còn đang diễn ra.

G

- Đánh giá và xử lý thông tin: Nhà quản lý cấp cao đánh giá thông tin về thực

N

hiện hoạt động được kiểm soát so với tiêu chuẩn đã xác lập. Nếu sự khác biệt là không

Ư


đáng kể, hoạt động thực tế có thể được chấp nhận. Nếu sự khác biệt là đáng kể,

TR

nguyên nhân cần được xem xét.
- Tác động lên các khách thể kiểm soát nhằm thay đổi hành vi của khách thể


kiểm soát: Từ biện pháp tác động đã lựa chọn, thực hiện việc tác động lên đối tượng
kiểm soát nhằm đạt được mục tiêu. Có thể biện pháp tác động ngay hoặc biện pháp tác
động cơ bản. biện pháp tác động ngay điều chỉnh hoạt động ngay lập tức để đưa hoạt
động theo đúng hướng đã định. Biện pháp tác động cơ bản xác định tại sao và như thế
nào hoạt động đã được chệch khỏi định hướng và chỉnh sửa nguyên nhân gây ra chệch
hướng đó.
SVTH: Lê Công Thành

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

1.2.2.3. Ảnh hưởng của công nghệ thông tin đến kiểm soát
Những tiến triển trong công nghệ thông tin đã cách mạng hóa các hệ thống
kiểm soát thông qua việc tạo thuận lợi luồng thông tin chính xác và kịp thời theo chiều
dọc và ngang trong toàn doanh nghiệp. Kiểm soát và các hệ thống thông tin được xây
dựng để đo lường hoạt động ở mỗi giai đoạn trong quá trình biến đổi đầu vào thành



thành phẩm và dịch vụ.

U

Kiểm soát chung trong hệ thống thông tin là tìm hiểu và đánh giá sự hiện hữu

-H


của các chính sách, các quy định, sự phổ biến và công bố, sự tuân thủ, tính hữu hiệu
các giải pháp và kỹ thuật hỗ trợ cùng với soát xét và cập nhật. Là sự xác lập kế hoạch

TẾ

an ninh, phân chia trách nhiệm giữa các chức năng của hệ thống.

H

Đối với hoạt động kiểm soát thâm nhập về mặt vật lý nhằm ngăn ngừa những

quy định trách nhiệm và các thiết bị hỗ trợ.

IN

người không có thẩm quyền tiếp cận tài sản bằng cách sử dụng khóa, bảo vệ, thẻ từ,

K

Đối với hoạt động kiểm soát truy cập có mục đích đảm bảo người dùng hợp

C

pháp, tăng cường an ninh cho hệ thống và dữ liệu; để đảm bảo an ninh cho toàn bộ hệ



thống có các chính sách hướng dẫn và giải pháp kỹ thuật như: khai báo người dùng,


IH

nhận dạng cá nhân, phân quyền truy cập, bảo mật nhiều lớp trên phần mềm ứng dụng,



đánh giá kiểm soát truy cập dựa trên đánh giá chính sách.

Đ

Kiểm soát thông tin đầu ra bao gồm chính sách và các bước thực hiện nhằm

G

đảm bảo sự chính xác của việc xử lý số liệu, xem xét các kết xuất nhằm đảm bảo nội

N

dung thông tin cung cấp và hình thức phù hợp với nhu cầu sử dụng thông tin, đối chiếu

Ư


giữa các kết xuất và dữ liệu nhập thông qua các sổ tổng kiểm soát nhằm đảm bảo tính
chính xác của thông tin, chuyển giao chính xác thông tin đến người sử dụng thông tin,

TR

đảm bảo an toàn cho các kết xuất và thông tin nhạy cảm của doanh nghiệp, quy định
hủy các thông tin.

1.2.3. Đặc điểm của hệ thống kiểm soát trong việc quản lý rủi ro thẩm định tín dụng
tại NHTM
Ở Việt Nam hiện nay chưa có một định nghĩa chính thức nào về kiểm soát
thẩm định cho vay tại NHTM, tuy nhiên có thể định nghĩa khái quát như sau: “Kiểm
soát thẩm định cho vay tại NHTM là quá trình ngân hàng phân tích, theo dõi, kiểm tra
SVTH: Lê Công Thành

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

việc thẩm định từng khoản cho vay để xác định rủi ro mà ngân hàng có thể phải gánh
chịu từ đó có các biện pháp ngăn chặn thích hợp, kịp thời để không ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh của ngân hàng”.
Hoạt động kiểm soát được tiến hành trước trong và sau khi cán bộ tín dụng của
Ngân hàng thẩm định hồ sơ để phê duyệt cho vay. Các thủ tục kiểm soát trong hoạt



động thẩm định tín dụng như:

U

- Phân chia trách nhiệm theo nguyên tắc phân công phân nhiệm và nguyên tắc

-H


bất kiêm nhiệm

Trong nghiệp vụ tín dụng, ngân hàng phải phân chi trách nhiệm cụ thể cho từng

TẾ

bộ phận tham gia. Mỗi bộ phận có nhiệm vụ riêng nhằm tránh tình trạng một cá nhân

H

hay bộ phận nào có thể kiểm soát toàn bộ hoạt động thẩm định tín dụng. Phân chia

IN

trách nhiệm sẽ giúp giảm bớt rủi ro xảy ra các sai sót nhầm lẫn cũng như các hành vi
gian lận. Đồng thời tại cho nhân viên không có cơ hội làm sai quy định trong quá trình

K

thực hiện nhiệm vụ của mình.

C

Không được bố trí kiêm nhiệm giữa các nhiệm vụ phê chuẩn – thực hiện nghiệp



vụ, kế toán – bảo quản tài sản. Vì khi kiêm nhiệm sẽ dễ dẫn đến hành vi lạm dụng

IH


quyền hạn. Ví dụ như không thể có sự kiêm nhiệm chức năng thực hiện thẩm định tín



dụng và chức năng kiểm soát bởi vì người thực hiện không thể lại tự kiểm soát những

Đ

việc mình làm, giữa chức năng thẩm định và chức năng cho vay không được kiêm

G

nhiệm… Ngân hàng thực hiện đúng theo nguyên tắc này thì hệ thống kiểm soát sẽ

N

chặt chẽ và hiệu quả hơn.

Ư


- Phải ủy nhiệm cho người có thẩm quyền phê chuẩn các nghiệp vụ một cách
thích hợp:

TR

Theo Th.s Nguyễn Hữu Thủy10: “Ủy quyền là giao một phần quyền hành và

trách nhiệm cho cấp dưới để thực hiện nghĩa vụ. Việc giao quyền hạn có vẻ được thực

hiện đơn giản, thế nhưng các công trình nghiên cứu đã chỉ ra rằng người quản lý bị
thất bại cho sự giao quyền quá đó, chứ không phải do bất kỳ nguyên nhân nào khác”.
10

Th.s Nguyễn Hữu Thủy (2008), Bài giảng quản trị doanh nghiệp, Trường đại học
kinh tế, Trang 43.

SVTH: Lê Công Thành

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

Ban lãnh đạo ngân hàng không thể trực tiếp quyết định mọi vấn đề. Do đó, sự
phân quyền do các cấp và xác định thẩm quyền phê chuẩn của từng người là một điều
hoàn toàn cần thiết. Nó giúp cho mỗi cá nhân biết tự chịu trách nhiệm với những quyết
định trong công việc của mình, giúp cho các mặt hoạt động kinh doanh của ngân hàng
tiến triển tốt đẹp, mà nhà lãnh đạo vẫn có thể kiểm soát và hạn chế được sự tùy tiện



khi giải quyết công việc của nhân viên cấp dưới.

U

- Chứng từ và sổ sách phải đầy đủ


-H

Chứng từ là một trong những công cụ quan trọng giúp chuyển giao thông tin
trong và ngoài hệ thống ngân hàng. Nếu chứng từ được lập nghiêm túc, phản ánh trung

TẾ

thực và đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế thì sẽ giúp hoạt động kiểm soát dễ dàng hơn.

H

Trong việc ghi chép sổ sách kế toán, ngân hàng sử dụng một hệ thống tài khoản

IN

khác với các tổ chức kinh tế khác. Hệ thống tài khoản này phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế đặc thù riêng của ngân hàng.

K

- Kiểm soát vật chất đối với tài sản và sổ sách:

C

Biện pháp quan trọng để bảo vệ tài sản, tài liệu kế toán và các thông tin khác là



áp dụng những thể thức kiểm soát vật chất. Ví dụ như xây dựng nhà kho, hầm tiền, sử


IH

dụng két sắt chịu lửa; trang bị hệ thống báo cháy, báo động, máy đếm tiền…



Cần có sự hạn chế tiếp cận trực tiếp với tài sản, sổ sách của ngân hàng khi

Đ

không có sự cho phép của người có thẩm quyền.

G

- Kiểm soát độc lập việc thực hiện: Là việc kiểm tra thường xuyên và liên tục

N

của những kiểm soát viên độc lập với đối tượng bị kiểm tra, nhằm xem xét về việc

Ư


thực hiên bốn loại thủ tục kiểm soát nêu trên. Sự kiểm soát này thiết lập xuất phát từ
những hạn chế cố hữu của hệ thống kiểm soát.

TR

1.2.4. Kiểm soát rủi ro tín dụng trong công tách thẩm định tín dụng khách hàng
doanh nghiệp

a. Đánh giá các nguồn thông tin theo hồ sơ
Khi khách hàng gửi hồ sơ vay vốn cho ngân hàng, Cán bộ tín dụng sẽ tiến hành
đánh giá mức độ đầy đủ, thiếu sót cũng như những yếu tố cơ bản có liên quan đến hồ
sơ như hồ sơ pháp nhân, hồ sơ vay vốn, tài sản đảm bảo để yêu cầu khách hàng bổ
sung.
SVTH: Lê Công Thành

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

b. Thu thập thông tin có liên quan đến hồ sơ vay khách hàng
Dựa trên hồ sơ vay vốn hoàn chỉnh mà khách hàng đã gửi, Cán bộ tín dụng tiến
hành thu thập, tổng hợp các thông tin cần thiết phục vụ cho quá trình thẩm định khách
hàng. Trong trường hợp hồ sơ vay vốn khách hàng chưa thể cung cấp đầy đủ các thông
tin cần thiết, Cán bộ tín dụng có thể sử dụng các kênh thông tin khác như: Thông tin từ



các nhà cung cấp, Thông tin từ các phương tiện thông tin đại chúng, Thông tin từ các

U

phương án, dự án tương tự.

-H


c. Thẩm định pháp lý, quy mô tổ chức của DN

Là việc thẩm định mức độ hợp lý, hợp pháp về pháp lý cũng như quy mô tổ

TẾ

chức của DN, qua các nội dung như: năng lực pháp luật dân sự; Tư cách pháp lý của

H

người đại diện; Điều lệ, quy chế tổ chức; Giấy phép đầu tư, chứng nhận đăng ký kinh

IN

doanh, giấy phép hành nghề; Khách hàng vay vốn có trụ sở tại địa bàn nơi ngân hàng
đóng trụ sở hay không vì một số ngân hàng nếu cho vay ngoài địa bàn phải xin phép

K

hội sở,….

C

d. Thẩm định tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh của DN



Là việc đánh giá mức độ hoạt động, sản xuất kinh doanh của DN trong quá khứ,

IH


hiện nay và dự đoán tiềm năng phát triển trong tương lai. Trường hợp qua thẩm định



nhận thấy khách hàng đang hoạt động xấu, thiếu ổn định hoặc có xu hướng gặp khó

Đ

khăn trong tương lai, cần có quyết định đúng đắn để hạn chế rủi ro.

G

e. Thẩm định tình hình tài chính của DN

N

Việc thẩm định nhằm xác định tình trạng năng lực tài chính của DN, thông qua

Ư


các nhóm chỉ tiêu chính như sau: Nhóm chỉ tiêu về thanh toán, Nhóm chỉ tiêu ổn định,
Nhóm chỉ tiêu về sức tăng trưởng, Nhóm chỉ tiêu về tính hiệu quả hoạt động, Nhóm

TR

chỉ tiêu về khả năng sinh lời.
f. Thẩm định phương án vay vốn
Thẩm định phương án, dự án vay vốn của DN để xem xét tính khả thi và hiệu


quả của dự án, khả năng trả nợ cũng như những rủi ro có thể xảy ra. Trên cơ sở đó,
ngân hàng có thể quyết định nên cho vay hay không và nếu cho vay thì số tiền cho
vay, thời hạn cho vay, tiến độ giải ngân, mức thu nợ thế nào là hợp lý, nhằm đảm bảo
khách hàng hoạt động có hiệu quả, hạn chế rủi ro cho ngân hàng.
SVTH: Lê Công Thành

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

g. Thẩm định tài sản thế chấp
Tài sản thế chấp là phương tiện cuối cùng bảo đảm cho quyền lợi của ngân hàng
nếu rủi ro xảy ra. Vì vậy, thẩm định tài sản thế chấp có vai trò rất quan trọng. Nội
dung thẩm định bao gồm: Thẩm định tính pháp lý giấy tờ TSBĐ; Tình trạng sở hữu,
tranh chấp, quy hoạch; Tài sản có được phép giao; Tính thanh khoản của TSTC; Giá



trị tài sản,…

U

h. Chấm điểm, xếp hạng tín dụng khách hàng

-H


Hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng là quy trình đánh giá khả
năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính của khách hàng đối với ngân hàng như trả lãi và

TẾ

vốn vay khi đến hạn, nhằm xác định rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng của ngân

H

hàng. Mức độ rủi ro tín dụng thay đổi theo từng khách hàng, được xác định thông qua

IN

quá trình đánh giá bằng thang điểm, dựa vào các thông tin tài chính và phi tài chính có
sẵn của khách hàng tại thời điểm châm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng.

K

i. Thẩm định rủi ro tín dụng độc lập đối với khoản vay

C

Là việc tái thẩm định khoản vay một cách độc lập, được thực hiện bởi một



bộ phận chuyên trách không phụ thuộc các thành viên đã tham gia thẩm định tín

IH


dụng lần đầu.



Bộ phận này có trách nhiệm tiến hành rà soát, thẩm định lại toàn bộ các công

Đ

việc mà bộ phận tín dụng trước đó đã thực hiện gồm: thẩm định khách hàng, thẩm định

G

phương án vay vốn, thẩm định tài sản đảm bảo, rà soát việc chấm điểm tín dụng và

N

xếp hạng khách hàng, sau đó đề xuất ý kiến độc lập về khoản vay trên để lãnh đạo cho

TR

Ư


vay xem xét quyết định.

SVTH: Lê Công Thành

17



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Hoàng Thị Kim Thoa

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG



VIỆT NAM – NAM THỪA THIÊN HUẾ

U

2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank) – Chi

-H

nhánh Nam Thừa Thiên Huế

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Vietinbank – Chi nhánh Nam Thừa

TẾ

Thiên Huế

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam (VietinBank) được

H


thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ ngân hàng nhà nước Việt Nam. Là NHTM

IN

lớn và giữ vị trí quan trọng, trụ cột của nghành ngân hàng Việt Nam. NHTMCP CT

K

VN có hệ thống mạnh lưới trải rộng với 3 sở giao dịch, 141 Chi nhánh và trên 700

C

phòng giao dịch, có 4 Công ty hạch toán độc lâp là công ty Cho thuê tài chính, Công ty



Bảo hiểm và 3 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông tin và trung tâm Thẻ,

IH

Trường đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. NH TMCP CT VN là sáng lập viên và



đối tác liên doanh của ngân hàng INDOVINA, có quan hệ đại lý với trên 850 ngân

Đ

hàng lớn trên thế giới. Ngân hàng Công Thương Việt Nam là một ngân hàng đầu tiên
của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000 và là thành viên của hiệp hội Ngân


G

hàng Việt Nam, Hiệp hội các ngân hàng Châu á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên

Ư


N

ngân hàng toàn cầu(SWIFT), tổ chức phát hành và Thanh toán thẻ VISA. MASTER
quốc tế. NH TMCP CT VN còn là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công

TR

nghệ hiện đại và thương mại điện tử Việt Nam, không ngừng nghiên cứu, cải tiên các
sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhu cầu
của khách hàng.
Theo quyết 67/QĐ-NH5 của thống đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam vào ngày
27/03/1993 tiến hành thành lập 77 chi nhánh trong đó có Ngân hàng TMCP CT VN Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

SVTH: Lê Công Thành

18


×