Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Đánh giá hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh dung quất quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 97 trang )

AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
KHOA K TOAẽN - TAèI CHấNH
..... .....

H

u

KHOẽA LUN TT NGHIP AI
HOĩC


i

h

cK

in

h

t

AẽNH GIAẽ HIU QUA HUY ĩNG
VN TAI
NGN HAèNG NNG NGHIP VAè PHAẽT
TRIỉN
NNG THN CHI NHAẽNH DUNG QUT QUANG NGAẻI


Sinh vión thổỷc hióỷn:
hổồùng dỏựn:
BUèI THậ KIM TầNH
TN
Lồùp: K42 - TCNH
Nión khoùa: 2008 - 2012

Giaùo

vión

ThS. L T MINH


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế


Huãú, thaïng 5 nàm 2012


Sau gần 3 tháng thực tập, với sự giúp đỡ

uế

tận tình của các thầy cô giáo trường đại học

H

kinh tế Huế và các cô chú, anh chị thuộc NHNo &
PTNT chi nhánh Dung Quất- Quảng Ngãi cùng bạn bè

h

nghiệp của mình.

tế

người thân, tôi đã hoàn thành khóa luận tốt

in

Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến quý

cK

thầy cô trường đại học kinh tế Huế đã nhiệt

tình giảng dạy trong suốt thời gian qua, đặc

họ

biệt là thầy giáo- Thạc Sĩ Lê Tô Minh Tân đã giúp

Đ
ại

đỡ và hướng dẫn tận tình, xem xét đóng góp ý
kiến cho tôi trong suốt quá trình hoàn thành khóa
luận này.

Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ban lãnh
đạo cùng các anh chị công tác tại NHNo & PTNT chi
nhánh Dung Quất- Quảng Ngãi đã nhiệt tình giúp đỡ


và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt thời gian thực tập tại ngân hàng.
Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đến gia đình,
người thân, bạn bè đã luôn động viên và giúp đỡ
tôi



được

thành


quả

ngày

hôm

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

để

nay.


Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC

Trang
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

uế

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1

H

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.................................................................................2

tế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2

h

3.2.1. Về không gian ................................................................................................2

in

3.2.2. Về thời gian....................................................................................................2

4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2

cK

4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu ...........................................................................2
4.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................2
4.3. Phương pháp xử lý số liệu .....................................................................................3

họ

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4
Chương 1. MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN

Đ
ại

HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................................4
1.1. NHTM và hoạt động ngân hàng ............................................................................4
1.2. Vốn và cơ cấu vốn của NHTM..............................................................................4
1.2.1. Khái niệm về vốn của NHTM........................................................................4
1.2.2. Cơ cấu vốn của NHTM ..................................................................................5
1.2.2.1. Vốn tự có .................................................................................................5
1.2.2.2. Vốn huy động ..........................................................................................5
1.2.2.3. Vốn đi vay ...............................................................................................6
1.2.2.4. Vốn khác..................................................................................................6
1.3. Khái niệm về hoạt động huy động vốn..................................................................6
1.4. Vai trò của vốn huy động.......................................................................................7
1.4.1. Đối với toàn bộ nền kinh tế............................................................................7

SVTH: Bùi Thị Kim Tình



Luận văn tốt nghiệp
1.4.2. Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM ....................................................7
1.5. Phân loại nguồn vốn huy động ..............................................................................8
1.5.1. Căn cứ theo thời gian .....................................................................................8
1.5.1.2. Vốn trung hạn ..........................................................................................9
1.5.1.3. Vốn dài hạn .............................................................................................9
1.5.2. Phân loại căn cứ theo đối tượng huy động.....................................................9
1.5.2.1. Vốn huy động từ dân cư ..........................................................................9
1.5.2.2. Vốn huy động từ các doanh nghiệp và tổ chức xã hội ..........................10

uế

1.5.2.3. Vốn vay từ các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác ......................10
1.6. Hiệu quả huy động vốn........................................................................................11

H

1.6.1. Khái niệm .....................................................................................................11
1.6.2. Các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả huy động vốn .........................................11
1.6.2.1. Chi phí vốn huy động/ Tổng vốn huy động ..........................................12

tế

1.6.2.2. Chênh lệch thu chi lãi / chi phí trả lãi ngân hàng ..................................12
1.6.2.3. Quy mô vốn huy động / chi phí tiền lương ...........................................13

h


1.6.2.4. Số vốn huy động bình quân trên một tài khoản.....................................13

in

1.6.2.5. Số vốn huy động bình quân trên một nhân viên....................................13

cK

1.6.2.6. Sự phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn....................................14
1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả huy động vốn ...........................15
1.7.1. Yếu tố khách quan........................................................................................15
1.7.1.1. Môi trường chính trị pháp luật ..............................................................15

họ

1.7.1.2. Môi trường kinh tế.................................................................................16

Đ
ại

1.7.1.3. Môi trường văn hóa-xã hội....................................................................16
1.7.2. Yếu tố chủ quan ...........................................................................................17
1.7.2.1. Chiến lược kinh doanh của ngân hàng ..................................................17
1.7.2.2. Năng lực và trình độ của cán bộ ngân hàng ..........................................17
1.7.2.3. Uy tín của ngân hàng.............................................................................18
1.7.2.4. Trình độ công nghệ ngân hàng ..............................................................18
Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH DUNG QUẤT QUẢNG NGÃI.............................................................................................................20
2.1. Tổng quan về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Dung
Quất - Quảng Ngãi ..............................................................................................20


SVTH: Bùi Thị Kim Tình


Luận văn tốt nghiệp
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NH nông nghiệp và phát triển nông
thôn chi nhánh Dung Quất - Quảng Ngãi ..............................................................20
2.1.2. Cơ cấu tổ chức..............................................................................................21
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2009 - 2011 ...............................22
2.2. Thực trạng công tác huy động vốn tại NH nông nghiệp và phát triển nông thôn
chi nhánh Dung Quất - Quảng Ngãi ...................................................................25
2.2.1. Các chính sách huy động vốn mà chi nhánh áp dụng .................................25
2.2.1.1. Chính sách lãi suất.................................................................................25

uế

2.2.1.2. Chính sách sản phẩm.............................................................................26
2.2.1.3. Chính sách phân phối ............................................................................27

H

2.2.1.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp: ................................................................28
2.2.1.5. Chính sách khách hàng..........................................................................29
2.2.1.6. Chính sách về con người .......................................................................29

tế

2.3. Thực trạng công tác huy động vốn tại NH giai đoạn 2009-2011 ........................30
2.3.1.Tình hình huy động vốn tại NH qua 3 năm 2009-2011 ................................30


h

2.3.1.1. Tình hình thực hiện kế hoạch nguồn vốn huy động ..............................30

in

2.3.1.2. Tình hình nguồn vốn huy động nội tệ: ..................................................33

cK

2.3.1.3. Tình hình huy động vốn theo loại tiền ..................................................36
2.3.1.4. Tình hình huy động tiền gửi theo kì hạn ...............................................39
2.3.1.5. Tình hình huy động tiền gửi theo khách hàng.......................................42
2.3.1.6. Tình hình lãi suất huy động vốn............................................................45

họ

2.3.1.7. Tình hình lãi phải trả cho nguồn vốn huy động qua 3 năm 2009-2011 47

Đ
ại

2.3.2. Phân tích các chỉ tiêu ...................................................................................50
2.3.2.1. Chi phí huy động vốn/ Tổng nguồn vốn huy động ...............................50
2.3.2.2. Chênh lệch thu chi lãi / chi phí huy động vốn.......................................52
2.3.2.3. Quy mô vốn huy động / chi phí tiền lương trả cho cán bộ huy động vốn
............................................................................................................................54
2.3.2.4. Số vốn huy động bình quân trên một tài khoản.....................................56
2.3.2.5. Số vốn huy động bình quân trên một nhân viên....................................58
2.3.2.6. Tương quan giữa dư nợ cho vay và nguồn vốn huy động.....................60

2.3.2.6.1. So sánh giữa tổng dư nợ cho vay và tổng nguồn vốn huy động......60
2.3.2.6.2. So sánh dư nợ cho vay và nguồn vốn huy động theo thời hạn ........62
2.3.2.6.3. Cân đối nguồn vốn và sử dụng vốn .................................................64
2.3.3. Đánh giá hiệu quả huy động vốn .................................................................65

SVTH: Bùi Thị Kim Tình


Luận văn tốt nghiệp
2.3.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................65
2.3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................66
Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH DUNG QUẤT - QUẢNG NGÃI...............................68
3.1. Phân tích SWOT ..................................................................................................68
3.2. Định hướng phát triển của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh Dung Quất - Quảng Ngãi .........................................................................69

uế

3.3. Định hướng phát triển hoạt động huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh Dung Quất - Quảng Ngãi ..................................70

H

3.4. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn .............................................70
3.4.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm tiền gửi tiết kiệm........................................71
3.4.2. Tăng cường phân loại, mở rộng đối tượng khách hàng ...............................71

tế


3.4.3. Nâng cao hiệu quả nguồn vốn trung và dài hạn...........................................72
3.4.4. Tăng cường huy động nguồn vốn ngoại tệ...................................................73

h

3.4.5. Nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn .....................................................73

in

3.4.6. Tăng cường đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực .........................................74

cK

3.4.7. Chiến lược quan hệ khách hàng ...................................................................75
PHẦN III. KẾT LUẬN ...............................................................................................76
3.1. Kết luận................................................................................................................76
3.2. Kiến nghị..............................................................................................................77

họ

3.2.1. Kiến nghị đối với NHNo & PTNT Việt Nam ..............................................77

Đ
ại

3.2.2. Kiến nghị đối với NHNN..............................................................................77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Bùi Thị Kim Tình



Luận văn tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTƯ

: Ngân hàng trung ương

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TCKT

: Tổ chức kinh tế

TD

: Tín dụng


KT-NQ

: Kế toán- ngân quỹ

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

NHNo & PTNT

SVTH: Bùi Thị Kim Tình


Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh Dung Quất - Quảng
Ngãi qua 3 năm 2009-2011 ...................................................................................................... 23
Bảng 2.2. Tình hình thực hiện kế hoạch nguồn vốn huy động (2009-2011)............................ 32
Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn huy động nội tệ của chi nhánh NHNo & PTNT Dung Quất
(2009-2011) .............................................................................................................................. 34
Bảng 2.4. Tình hình nguồn vốn huy động của chi nhánh NHNo & PTNT Dung Quất phân

uế

theo loại tiền ............................................................................................................................. 37
Bảng 2.5. Tình hình nguồn vốn huy động của chi nhánh NHNo & PTNT Dung Quất phân

H

theo kỳ hạn (2009-2011............................................................................................................ 40
Bảng 2.6. Tình hình nguồn vốn huy động của chi nhánh NHNo & PTNT Dung Quất phân

tế

theo khách hàng (2009-2011 .................................................................................................... 43
Bảng 2.7. Lãi suất thực tế tại thời điểm cuối năm (% năm) ..................................................... 45

h

Bảng 2.8. Chi phí huy động vốn (2009 – 2011) ....................................................................... 49

in

Bảng 2.9. Chi phí huy động vốn/ Tổng vốn huy động (2009-2011) ........................................ 51


cK

Bảng 2.10. Chênh lệch thu chi lãi/ chi phí trả lãi (2009-2011) ................................................ 53
Bảng 2.11. Quy mô vốn huy động / chi phí tiền lương trả cho cán bộ huy động vốn (20092011)......................................................................................................................................... 55

họ

Bảng 2.12. Số vốn huy động bình quân trên một tài khoản (2009-2011) ................................ 57
Bảng 2.13. Số vốn huy động bình quân trên một nhân viên (2009-2011) .............................. 59
Bảng 2.14. Tổng dư nợ cho vay/ Tổng nguồn vốn huy động (2009-2011).............................. 61

Đ
ại

Bảng 2.15. Dư nợ cho vay/ Nguồn vốn huy động theo thời hạn (2009-2011) ......................... 63
Bảng 2.16. Quan hệ so sánh giữa huy động vốn và sử dụng vốn............................................. 64

SVTH: Bùi Thị Kim Tình


Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1. Tình hình thực hiện kế hoạch nguồn vốn huy động ....................................33
Biểu đồ 2. Tình hình ngồn vốn huy động bằng VNĐ ...................................................35
Biểu đồ 3. Kết cấu vốn huy động phân theo loại tiền ...................................................38
Biểu đồ 4. Kết cấu vốn huy động phân theo kỳ hạn......................................................41
Biểu đồ 5. Kết cấu vốn huy động phân theo đối tượng khách hàng..............................44

uế


Biểu đồ 6. Biểu đồ thể hiện sự biến động lãi suất tiền gửi có kỳ hạn bằng VNĐ qua 3

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

năm 2009-2011 ..............................................................................................................46

SVTH: Bùi Thị Kim Tình


Luận văn tốt nghiệp

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Đối với hoạt động ngân hàng vốn là yếu tố quyết định mọi hoạt động kinh
doanh. Thực tế tại các ngân NHTM cổ phần hiện nay vốn tự có chỉ chiếm một tỷ lệ
nhỏ (10%), còn lại là vốn huy động, vốn di vay và vốn khác. Trong đó vốn huy động

luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất và ổn định nhất. Do vậy có thể khẳng định vốn huy động
hay công tác huy động vốn có vai trò to lớn quyết định đến khả năng hoạt động và phát

uế

triển của ngân hàng.

Mục tiêu trọng tâm của đề tài là đánh giá hiệu quả huy động vốn của NHNo &

H

PTNT chi nhánh Dung Quất- Quảng Ngãi. Trên cơ sở các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả

tế

huy động vốn, xác định những điểm mạnh, điểm yếu của hoạt động huy động vốn
cũng như của ngân hàng. Từ đó, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy

h

động vốn.

in

Qua kết quả phân tích cho thấy :

Trong 3 năm 2009-2011, hoạt động huy động vốn của chi nhánh đã đạt được

cK


nhiều kết quả đáng khích lệ như: Quy mô nguồn vốn huy động tăng trưởng nhanh; Đã
hoàn thành tốt chỉ tiêu huy động vốn đặt ra; Thu hút được lượng vốn lớn từ dân cư

họ

thông qua hoạt động giải tỏa đền bù; không có tình trạng rút vốn khỏi ngân hàng nhờ
sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng; Đã triển khai thành công các chương
trình tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm bậc thang…

Đ
ại

Tuy nhiên, công tác huy động vốn của chi nhánh vẫn còn mắc phải những hạn

chế như : Cơ cấu nguồn vốn huy động chưa thật sự hợp lý: tiền gửi trung dài hạn, tiền
gửi của TCKT, nguồn vốn vàng, ngoại tệ còn chiếm tỷ trọng thấp trong cơ cấu nguồn
vốn huy động; hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn chưa có sự cân đối; chi phí huy
động vốn còn cao; hoạt động kinh doanh của ngân hàng chưa thực sự đa dạng, công
tác quảng cáo tiếp thị chưa được chú trọng nhiều, năng lực cạnh tranh còn thấp…
Vì vậy, chi nhánh cần có những biện pháp để khắc phục những hạn chế còn tồn
tại này. Do đó, sau khi nghiên cứu tôi xin đề xuất một số biện pháp như : Nâng cao
chất lượng sản phẩm đặc biệt tiền gửi tiết kiệm; Tiến hành đa dạng hóa khách hàng;

SVTH: Bùi Thị Kim Tình


Luận văn tốt nghiệp
Tăng cường huy động ngoại tệ, nguồn vốn trung dài hạn; Nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn; Tăng cường đào tạo sử dụng nguồn nhân lực; Thực hiện chiến lược quan hệ
khách hàng…

Về cơ bản đề tài đã giải quyết được các mục tiêu đặt ra, bên cạnh đó đề tài vẫn
còn hạn chế như:
- Do địa bàn hoạt động của chi nhánh chủ yếu là khu vực nông thôn nên việc
tìm hiểu thông tin còn gặp nhiều khó khăn.

uế

- Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về huy động vốn thông qua huy động tiền gửi
chứ chưa đi sâu vào nghiên cứu các sản phẩm huy động vốn khác.

H

- Đề tài chỉ dừng lại ở việc thu thập số liệu thứ cấp chứ chưa tiến hành điều tra
khách hàng nên chỉ đánh giá hiệu quả từ phía ngân hàng chứ chưa đánh giá hiệu quả

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

dựa trên kết quả điều tra khách hàng.


SVTH: Bùi Thị Kim Tình


Luận văn tốt nghiệp

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước ta đang trong thời kỳ biến đổi mạnh mẽ của nền kinh tế, thời kỳ đẩy
mạnh Công Nghiệp Hóa – Hiện Đại Hóa đất nước, đưa đất nước thoát khỏi tình trạng
kém phát triển và nâng cao chất lượng cuộc sống. Đảng và Nhà nước ta đã chủ trương
“phát huy nội lực bên trong, nguồn vốn trong nước đóng vai trò quyết định, nguồn vốn

uế

nước ngoài giữ vai trò quan trọng”. Việc khai thông nguồn vốn đối hoạt động huy
động vốn của các NHTM nói chung được đặt ra rất bức thiết. Các ngân hàng hiện nay

H

hoạt động đòi hỏi phải có hiệu quả cao, vấn đề huy động vốn không chỉ được quan tâm
“từ đâu” mà phải được tính đến “như thế nào”, “bằng cách gì” để có hiệu quả cao nhất,

tế

đáp ứng nhu cầu cho vay của ngân hàng nhưng lại đòi hỏi chi phí thấp nhất. Vì vậy về

h

mặt lý luận, nghiên cứu hoạt động huy động huy động vốn đã trở thành vấn đề nóng


in

bỏng được nhiều chuyên gia tài chính quan tâm.

Xét về mặt thực tiễn, NHNo & PTNT chi nhánh Dung Quất - Quảng Ngãi chính

cK

thức tách ra và đi vào hoạt động từ ngày 1/6/2008. Mặc dù đến nay chỉ hoạt động được
gần 4 năm nhưng chi nhánh đã đạt được nhiều kết quả đáng khích lệ, đặc biệt là về

họ

hoạt động huy động vốn. Nguồn vốn huy động của ngân hàng đã tăng lên đáng kể qua
các năm, cụ thể là: năm 2009 tổng nguồn vốn huy động là 124.309 triệu đồng đến năm
2010 nguồn vốn này đạt mức 153.008 triệu đồng, so với năm 2009 tăng 28.699 triệu

Đ
ại

đồng tương ứng tăng 23,09%, năm 2011 tăng lên đến mức là 184.220 triệu đồng, tăng
31.820 triệu đồng tương ứng tăng 20,88% so với năm 2010.
Từ những con số thực tế đã cho thấy hoạt động huy động vốn đã đạt được kết quả

khả quan với nguồn vốn huy động lớn, đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn của ngân
hàng. Tuy nhiên, để có thể giữ vững được năng lực tài chính cũng như uy tín của mình
trên thị trường đồng thời cạnh tranh với các ngân hàng khác trên địa bàn khu kinh tế
Dung Quất thì ngân hàng cần phải có những giải pháp để nâng cao hơn nữa hiệu quả
đã đạt được.
Xét về tình hình nghiên cứu về hoạt động huy động vốn tại NHNo & PTNT chi

nhánh Dung Quất - Quảng Ngãi, số đề tài đã thực hiện không nhiều, hơn nữa có hạn
SVTH: Bùi Thị Kim Tình

1


Luận văn tốt nghiệp
chế là chủ yếu tập trung vào huy động tiền tiết kiệm, chưa bao quát hết được hoạt động
huy động vốn và chưa thấy rõ được hiệu quả của hoạt động này.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài luận văn tốt nghiệp là “Đánh
giá hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh Dung Quất - Quảng Ngãi”.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
 Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về hoạt động huy động vốn của NHTM.

nông thôn chi nhánh Dung Quất - Quảng Ngãi.

uế

 Đánh giá hiệu quả huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển

H

 Xác định các yếu tố tác động tiêu cực đến hiệu quả huy động vốn.

 Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng.

tế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


h

3.1. Đối tượng nghiên cứu

in

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động huy động tiền gửi ở ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Dung Quất - Quảng Ngãi.

3.2.1. Về không gian

cK

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Đề tài được nghiên cứu tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi

họ

nhánh Dung Quất - Quảng Ngãi.
3.2.2. Về thời gian

Đ
ại

Đề tài được thực hiện từ ngày 1/2/2012 đến ngày 8/5/2012 và số liệu để phân tích

là của 3 năm 2009, 2010 và 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
- Phương pháp phân tích được sử dụng để phân chia các vấn đề phức tạp thành
các yếu tố đơn giản tạo điều kiện để phân tích kỹ lưỡng các lý thuyết, số liệu.
- Phương pháp tổng hợp là liên kết các yếu tố đã được phân tích thành một tổng
thể thống nhất, từ đó rút ra kết luận nhận xét về những vấn đề cần quan tâm.
4.2. Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài dựa trên các số liệu thứ cấp, đó là các số liệu thứ cấp về huy động vốn thu

SVTH: Bùi Thị Kim Tình

2


Luận văn tốt nghiệp
thập từ phòng kế toán và phòng hành chính của NHNo và PTNT chi nhánh Dung Quất
- Quảng Ngãi.
4.3. Phương pháp xử lý số liệu
So sánh, phân tích, tổng hợp các biến động qua các năm, qua đó có thể thấy được

Đ
ại

họ

cK

in

h


tế

H

uế

thực trạng công tác huy động vốn cũng như hiệu quả huy động vốn của ngân hàng.

SVTH: Bùi Thị Kim Tình

3


Luận văn tốt nghiệp

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1. MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. NHTM và hoạt động ngân hàng
Theo điều 4 luật các TCTD năm 2010, ngân hàng thương mại là loại hình ngân

uế

hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác
nhằm mục tiêu lợi nhuận.

H

Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một
số các nghiệp vụ sau đây:


tế

a) Nhận tiền gửi;
b) Cấp tín dụng;

h

c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.

in

- Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền

cK

gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi,
kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả
đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.

họ

- Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng

Đ
ại

nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng
và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.

- Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh

toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu,
thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua
tài khoản của khách hàng. Nguồn [12 ]
1.2. Vốn và cơ cấu vốn của NHTM
1.2.1. Khái niệm về vốn của NHTM
- Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do bản thân NHTM tạo lập và huy động
được dùng để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác.

SVTH: Bùi Thị Kim Tình

4


Luận văn tốt nghiệp
- Về tính chất, vốn của NHTM là bao gồm các nguồn tiền tệ của chính bản thân
ngân hàng và của những người có vốn tạm thời nhàn rỗi. Họ chuyển tiền vào ngân
hàng với các mục đích khác nhau: hoặc lấy lãi, hoặc nhờ thu, nhờ chi hay là dùng các
sản phẩm dịch vụ khác của ngân hàng. Đây chính là họ chuyển quyền sử dụng vốn cho
ngân hàng và số tiền mà ngân hàng phải trả hay làm các dịch vụ chính là cái giá của
quyền sử dụng các giá trị tiền tệ đó. Nhờ việc có được nguồn vốn , các ngân hàng có
thể tiến hành kinh doanh, cho vay, bảo lãnh, cho thuê…Nói chung vốn của ngân hàng
chi phối toàn bộ và quyết định đối với việc thực hiện các chức năng của NHTM.

uế

1.2.2. Cơ cấu vốn của NHTM
1.2.2.1. Vốn tự có


H

Vốn tự có là vốn riêng của ngân hàng do các chủ sở hữu đóng góp và nó còn
được tạo ra và bổ sung liên tục trong quá trình kinh doanh dưới dạng lợi nhuận giữ lại

tế

và các quỹ của ngân hàng. Vốn tự có bao gồm vốn tự có cơ bản và vốn tự có bổ sung.
Thành phần của vốn tự có là tổng vốn cấp 1 và vốn cấp 2, trừ đi các khoản phải

h

trừ quy định.

in

Vốn cấp 1(Vốn tự có cơ bản): là vốn sẵn có chắc chắn và các khoản dự phòng

cK

được công bố gồm: vốn chủ sở hữu vĩnh viễn (vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần phổ
thông), vốn dự trữ đã công bố (lợi nhuận không chia).
Vốn cấp 2 (Vốn tự có bổ sung): Phần giá trị tăng thêm khi định giá lại tài sản cố

họ

định và các loại chứng khoán đầu tư, trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu đãi do tổ
chức tín dụng phát hành, giấy nợ thứ cấp có thời hạn dài. Nguồn [ 8 ]
1.2.2.2. Vốn huy động


Đ
ại

Vốn huy động là những giá trị tiền tệ do ngân hàng huy động được từ hai nguồn

chủ yếu là:

- Tiền gửi của cá nhân và hộ gia đình
- Tiền gửi của tổ chức kinh tế và doanh nghiệp
Đây là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng mà ngân hàng sử dụng để kinh doanh.

Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM.
Để đảm bảo hoạt động có hiệu quả cao, ngân hàng phải huy động đủ vốn đáp ứng
cho nhu cầu sử dụng vốn đồng thời làm sao để huy động được nguồn vốn phù hợp với
chi phí thấp nhất, tỷ trọng các nguồn vốn phải hợp lý từ đó nâng cao được sức cạnh
tranh và hiệu quả hoạt động của ngân hàng. [11, tr14]

SVTH: Bùi Thị Kim Tình

5


Luận văn tốt nghiệp

Đ
ại

họ

cK


in

h

tế

H

uế

1.2.2.3. Vốn đi vay
Vốn đi vay là nguồn vốn hình thành do ngân hàng đi vay các tổ chức tín dụng
khác hoặc NHTƯ. Vốn đi vay là nguồn vốn mà ngân hàng chịu chi phí cao hơn vốn
huy động vì vậy chỉ trong trường hợp thiếu vốn khả dụng trong thời gian ngắn nào đó
thì ngân hàng mới tìm đến các NHTM khác để thỏa mãn nhu cầu vốn khả dụng.
- Vay các tổ chức tín dụng khác: trong trường hợp vốn huy động không đủ đáp ứng
nhu cầu thanh khoản, NHTM có thể đi vay các tổ chức tín dụng khác để đáp ứng nhu cầu
thanh khoản. Đây là nguồn vốn có tỷ trọng thấp trong tổng nguồn vốn, NHTM chỉ sử
dụng nguồn vốn này khi thực sự cần thiết vì nó có chi phí cao hơn vốn huy động rất nhiều.
- Vay NHTƯ: NHTƯ cho NHTM vay dưới hình thức tái cấp vốn, vay thanh toán,
vay ngắn hạn bổ sung…NHTƯ có cho NHTM vay hay không phụ thuộc vào:
+ Chính sách tiền tệ mà NHTƯ đang theo đuổi: nếu NHTƯ muốn mở rộng mức
cung tiền để thúc đẩy kinh tế phát triển thì NHTƯ sẽ đáp ứng nhu cầu vay của NHTM
một cách dễ dàng và ngược lại…
+ Hạn mức tín dụng của NHTM được NHTƯ cấp đã sử dụng hết chưa: thông
thường NHTƯ cấp cho mỗi ngân hàng một hạn mức tín dụng và NHTM được phép
vay trong hạn mức này. [11, tr15]
1.2.2.4. Vốn khác
Ngoài các nguồn vốn chủ yếu trên NHTM còn có các nguồn vốn khác cũng

không kém phần quan trọng như:
- Vốn trong thanh toán: Là nguồn vốn mà ngân hàng tạo lập được trong quá trình
làm trung gian thanh toán.
- Vốn tiếp nhận: Là số vốn NHTM tiếp nhận từ NHNN do tài trợ, ủy thác đầu tư,
làm đại lý, để cấp phát và cho vay các công trình tập trung trọng điểm của nhà nước.
1.3. Khái niệm về hoạt động huy động vốn
- Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng
nhất của NHTM. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện
các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho khách
hàng.Nhìn vào bảng cân đối tài sản của NHTM, chúng ta thấy rằng nghiệp vụ huy
động vốn được phản ánh bên phần tài sản Nợ. Do vậy, huy động vốn còn được gọi là
nghiệp vụ tài sản Nợ. [4, tr 95]
- Huy động vốn là quá trình thu hút, động viên và quản lý phương tiện tiền tệ
trong xã hội nhằm cho vay và thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh khác nhau của ngân
hàng, đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất cần thiết và đáp ứng các nhu cầu chi trả
khác nhau của ngân hàng. [2, tr 15]

SVTH: Bùi Thị Kim Tình

6


Luận văn tốt nghiệp
1.4. Vai trò của vốn huy động
1.4.1. Đối với toàn bộ nền kinh tế
Vốn là một trong những nguồn lực cơ bản để phát triển nền kinh tế của một quốc
gia. Trong giai đoạn hiện nay, vốn là cơ sở vật chất quan trọng cho mọi hoạt động của
nền kinh tế. Nhu cầu về vốn đang nổi lên như một vấn đề cấp bách.
Vốn luôn đóng vai trò quan trọng trong mọi thời kỳ và càng quan trọng hơn trong
giai đoạn CNH-HĐH đất nước, thời kỳ hội nhập của một đất nước đang phát triển như


uế

Việt Nam hiện nay.

H

NHTM là chủ thể đáp ứng nhu cầu nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh. Vốn
NHTM có số lượng rất lớn, để thực hiện các hoạt động cho vay, đầu tư, bảo lãnh…đáp

tế

ứng nhu cầu các hoạt động kinh tế với các hình thức, quy mô và thời hạn khác nhau.
Chủ thể có vốn sẽ sử dụng vốn một cách an toàn và có hiệu quả. Trong khi nhu cầu

h

vốn của các chủ thể là rất lớn thì vốn tự có của họ lại không đảm bảo hoàn toàn nhu

in

cầu đó. Sự mất cân bằng này sẽ được giải quyết khi có ngân hàng. Như vậy vốn huy

cK

động đã góp phần tích cực cho sự nghiệp CNH-HĐH đất nước. Thông qua hoạt động
huy động vốn, mọi nguồn vốn sẽ được khơi dậy phục vụ cho sản xuất kinh doanh, phát
triển nền kinh tế quốc dân. Từ đó khẳng định rằng: Vốn huy động của NHTM có vai

họ


trò rất to lớn đối với nền kinh tế.

1.4.2. Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM

Đ
ại

- Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh:
Để bước vào hoạt động kinh doanh thì đầu tiên ngân hàng phải có vốn. Ngoài

lượng vốn bắt buộc phải có, ngân hàng phải huy động từ các nguồn khác. Ngân hàng
đi vay để cho vay, vậy để có hoạt động cho vay thì phải có thứ để mà cho vay. Nguồn
vốn phản ánh tiềm năng và sức mạnh của ngân hàng. Đối với những ngân hàng lớn,
việc tham gia tài trợ cho những dự án luôn luôn dễ dàng hơn các ngân hàng nhỏ. Vốn
không chỉ là phương tiện kinh doanh mà còn là đối tượng kinh doanh chủ yếu của
NHTM. Nói cách khác không có vốn thì ngân hàng không thể thực hiện được các
nghiệp vụ kinh doanh của mình.

SVTH: Bùi Thị Kim Tình

7


Luận văn tốt nghiệp
- Vốn quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động khác của
ngân hàng:
Hoạt động tín dụng của ngân hàng phụ thuộc vào vốn của ngân hàng. Ngân hàng
có nhiều vốn sẽ có ưu thế cạnh tranh hơn so với ngân hàng có ít vốn. Có được nhiều
vốn ngân hàng sẽ có điều kiện để đưa ra các hình thức tín dụng linh hoạt, có điều kiện

để hạ lãi suất từ đó sẽ làm tăng quy mô tín dụng. Các ngân hàng lớn, nhiều vồn thường
có rất nhiều dịch vụ ngân hàng, phạm vi kinh doanh của họ sẽ rộng hơn nhiều các ngân

uế

hàng nhỏ. Chính vì vậy, càng khẳng định rõ tầm quan trọng của vốn trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.

H

- Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên
thương trường:

tế

Một NHTM có thể thu hút được đông đảo khách hàng đến gửi tiền và sử dụng
các dịch vụ của ngân hàng đó khi ngân hàng đó có uy tín trên thị trường. Uy tín của

h

ngân hàng trước hết thể hiện ở khả năng sẵn sàng thanh toán cho khách hàng khi họ

in

yêu cầu. Khả năng thanh toán của ngân hàng thông thường tỷ lệ thuận với khối lượng
vốn mà ngân hàng đó có. Nếu có nhiều vốn thì khả năng thanh toán của ngân hàng cao,

cK

do đó uy tín của ngân hàng được nâng cao, từ đó sẽ thu hút được nhiều khác hàng và

nâng cao được vị thế của ngân hàng trên thị trường.[11, tr 12]

họ

- Vốn quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng:
Trong thời đại kinh tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, vốn là điều kiện để các
ngân hàng tham gia cạnh tranh. Nó giúp cho ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động, tăng

Đ
ại

cường quan hệ với các đối tác. Đồng thời nó lôi kéo khách hàng mới, giữ chân khách
hàng truyền thống. Doanh số của ngân hàng tăng đồng thời làm tăng nguồn vốn của
ngân hàng. Vốn của ngân hàng lớn giúp cho có khả năng tài chính dồi dào để cạnh tranh
với các ngân hàng khác: hạ lãi suất, linh họat về thời hạn tín dụng, hình thức trả lãi. Các
dịch vụ về ngân hàng sẽ ngày càng được cải tiến, phát triển và được thực hiện tốt hơn.
1.5. Phân loại nguồn vốn huy động
1.5.1. Căn cứ theo thời gian
1.5.1.1. Vốn ngắn hạn
Nguồn vốn này có thời hạn tối đa là 1 năm. Đây là nguồn cơ bản quan trọng nhất,
luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn. Nó không những đáp ứng nhu cầu kinh

SVTH: Bùi Thị Kim Tình

8


Luận văn tốt nghiệp
doanh ngắn hạn của NHTM mà còn có sự chuyển hoán kỳ hạn để đầu tư, cho vay dài
hạn giúp NHTM giảm bớt gánh nặng thiếu vốn trung dài hạn.

1.5.1.2. Vốn trung hạn
Đây là nguồn vốn có thời gian huy động từ 1 năm đến 3 năm. Nguồn vốn này
được các ngân hàng thương mại sử dụng để cho các doanh nghiệp vay trung hạn đối
với các dự án đầu tư chiều sâu mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm mang
lại hiệu quả kinh tế thiết thực cho bản thân doanh nghiệp.

uế

1.5.1.3. Vốn dài hạn
Nguồn vốn này có thời gian huy động trên 3 năm và được NHTM sử dụng vào

H

nhiệm vụ đầu tư phát triển theo định hướng phát triển kinh tế của đảng và nhà nước như:
đầu tư vào các dự án quốc tế dân sinh, các dự án đổi mới thiết bị công nghệ, xây mới các

tế

nhà máy…Lãi suất mà NHTM phải trả cho chủ sở hữu nguồn vốn này thường rất cao.
1.5.2. Phân loại căn cứ theo đối tượng huy động

h

1.5.2.1. Vốn huy động từ dân cư

in

Tầng lớp dân cư thường có nguồn tiền gửi lớn nhất và đa dạng nhất, người dân
hàng ngày. Gồm có:


cK

gửi tiền vào ngân hàng để tích lũy nhằm phục vụ cho nhu cầu thanh toán tiêu dùng
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

họ

Là loại tiền gửi mà mục đích của người gửi tiền là nhằm nhờ ngân hàng tích
luỹ, bảo quản hộ để chi dùng trong tương lai nên khách hàng phải trả lệ phí cho
ngân hàng, nhưng do cạnh tranh và ngân hàng cũng sử dụng nguồn này để kinh

Đ
ại

doanh nên ngân hàng sẽ trả lãi cho khách hàng với một mức lãi suất thấp. Khi sử
dụng nguồn vốn này ngân hàng cần phải dự trữ một lượng lớn để đáp ứng nhu cầu
thanh toán cho khách hàng.
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Mục đích của khoản tiền này là muốn đầu tư để hưởng lãi chứ không phải cất trữ
hay thanh toán. Vì vậy loại tiền gửi này có chi phí sử dụng vốn tương đối cao nhưng
lại khá ổn định ngân hàng có thể sử dụng để cho vay trung dài hạn.
-Tiền gửi trên tài khoản thanh toán cá nhân
Khách hàng gửi tiền nhằm mục đích thuận tiện trong chi trả thanh toán như séc
cá nhân, thẻ thanh toán, thẻ rút tiền mặt ATM.

SVTH: Bùi Thị Kim Tình

9



Luận văn tốt nghiệp
Khách hàng mở tài khoản cá nhân tại ngân hàng và được hưởng mức lãi suất
không kỳ hạn.
Mỗi gia đình và cá nhân trong xã hội đều có những khoản tiền tiết kiệm để dự
phòng cho những nhu cầu chi dùng trong tương lai. Khi xã hội càng phát triển thì
khoản dự phòng này càng lớn. Nắm được tình hình đó, các NHTM đã tìm mọi hình
thức nhằm huy động tối đa các khoản tiết kiệm này, từ đó tạo ra nguồn vốn không
nhỏ để đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế và thu được lợi nhuận cho bản thân

uế

ngân hàng.

H

1.5.2.2. Vốn huy động từ các doanh nghiệp và tổ chức xã hội

Không chỉ khách hàng cá nhân mới đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh

tế

doanh của ngân hàng mà các doanh nghiệp cũng như các tổ chức kinh tế khác cũng
góp phần tạo nên sự đa dạng trong hoạt động của ngân hàng.

h

Trong hoạt động huy động vốn của ngân hàng, lượng vốn huy động từ khách

in


hàng là doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác cũng chiếm một phần không nhỏ.

cK

Tuy nhiên mục đích gửi tiền của khách hàng này là khác so với khách hàng cá
nhân nên ngân hàng chỉ sử dụng được phần nhỏ trong lượng vốn huy động được đó là
số dư trên tài khoản của các doanh nghiệp cũng như của các tổ chức kinh tế. Bởi vì

họ

mục đích gửi tiền của đối tượng khách hàng này là dùng để thanh toán cũng như tiến
hành các giao dịch khác nên lượng vốn huy động sẽ không có thời gian cố định gây

Đ
ại

khó khăn cho ngân hàng trong việc đem vốn đi đầu tư sinh lời. Nhưng không phải lúc
nào các doanh nghiệp gửi tiền cũng với mục đích thanh toán, bởi với số tiền nhàn rỗi
sẽ được hưởng lãi nếu doanh nghiệp gửi tiền gửi có kỳ hạn.
1.5.2.3. Vốn vay từ các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác
Đây là nguồn vốn mà ngân hàng có được nhờ quan hệ vay mượn giữa NHTM với
NHNN, giữa các NHTM với nhau và với các TCTD khác. Nguồn vốn này ngân hàng
phải chịu với chi phí cao hơn, vì vậy chỉ trong trường hợp ngân hàng thiếu vốn khả
dụng trong thời gian ngắn thì ngân hàng mới đi vay. Vì vậy, nguồn vốn này chiếm tỷ
trọng rất nhỏ trong tổng nguồn vốn huy động và có khi bằng 0.

SVTH: Bùi Thị Kim Tình

10



Luận văn tốt nghiệp
1.6. Hiệu quả huy động vốn
1.6.1. Khái niệm
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, ngân hàng cũng như các tổ chức tín dụng
đang phải đối mặt với các cuộc cạnh tranh khốc liệt. Bất kỳ biến động nào dù nhỏ hay
lớn đều ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động
huy động vốn nói riêng. Vì vậy, hiệu quả trong hoạt động huy động vốn không chỉ
đánh giá chính xác đúng đắn hoạt động huy động vốn nói riêng mà còn phản ánh khả

uế

năng thích nghi và khẳng định sự phát triển trên thị trường của ngân hàng.
Hiệu quả là sự so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra. Khi so sánh giữa

H

kết quả và chi phí thì cần phải so sánh dưới dạng thương số, hoặc kết quả/chi phí, hoặc
chi phí/kết quả. Mỗi cách so sánh đó đều cung cấp các thông tin có ý nghĩa. Đặc biệt,

tế

không thể tính hiệu quả bằng cách lấy kết quả- chi phí vì như vậy chỉ cho ra một chỉ
tiêu kết quả chứ không phải chỉ tiêu hiệu quả.

h

Khái niệm hiệu quả như trên cho thấy rằng chỉ khi nào đạt được kết quả đạt được

in


cao nhất trong điều kiện chi phí thấp nhất mới được coi là có hiệu quả. Tuy nhiên trên
thực tế, việc xác định kết quả nào là cao nhất với chi phí thấp nhất là rất khó.

cK

Như vậy, hiệu quả huy động vốn được thể hiện ở khả năng đáp ứng cao nhất nhu
cầu sử dụng vốn của ngân hàng. Đó chính là sự đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu sử

họ

dụng vốn với chi phí hợp lý.

Hoạt động huy động vốn của một ngân hàng được đánh giá là có hiệu quả khi:
 Quy mô, cơ cấu nguồn huy động đủ lớn để tài trợ cho các danh mục tài sản và

Đ
ại

không ngừng tăng trưởng ổn định.
 Nguồn vốn có chi phí hợp lý
 Huy động vốn phù hợp với sử dụng vốn về mặt kì hạn.
 Quản lý tốt các loại rủi ro liên quan đến hoạt động huy động vốn. [1]; [2]

1.6.2. Các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả huy động vốn
Ngân hàng huy động vốn bằng nhiều hình thức khác nhau. Mỗi cách thức huy
động vốn đem lại cho NHTM một nguồn vốn có tính chất khác nhau, với chi phí khác
nhau. Để đánh giá hiệu quả huy động vốn của một NHTM ta cần dựa vào một chỉ tiêu
cụ thể. Mỗi chỉ tiêu nêu lên một mặt của hoạt động huy động vốn của NHTM. Sau đây
là một số chỉ tiêu:


SVTH: Bùi Thị Kim Tình

11


Luận văn tốt nghiệp
1.6.2.1. Chi phí vốn huy động/ Tổng vốn huy động
Chi phí trả lãi / tổng vốn huy động cho thấy để huy động được một đồng vốn
ngân hàng cần phải trả bao nhiêu tiền dựa trên lãi suất công bố cho khách hàng.
Chi phí phi trả lãi / tổng vốn huy động cho thấy một đồng vốn huy động được
ngân hàng bỏ ra chi phí là bao nhiêu cho việc quản lý, cất giữ, bảo quản…
Tóm lại chi phí huy động vốn/ tổng vốn huy động được dùng để đánh giá xem
một đồng vốn ngân hàng huy động được cần phải bỏ ra bao nhiêu chi phí.

uế

Như vậy, khi xem xét hiệu quả huy động vốn, chi phí cho một đồng vốn phải hợp lý,
đảm bảo các khoản thu nhập có thể bù đắp được chi phí này và có lợi nhuận ngân hàng.

H

Chỉ tiêu này càng thấp thì huy động vốn càng có hiệu quả. Tuy nhiên cũng phải thấy rằng
để giảm chi phí huy động vốn thì cần phải giảm lãi suất huy động và có các chi phí quản

tế

lý, bảo quản, dự trữ vốn huy động một cách tối ưu nhất. Việc tạo ra một lãi suất huy động
hợp lý là rất quan trọng, lãi suất không quá cao- đảm bảo lợi ích ngân hàng, cũng không


h

quá thấp- thu hút được khách hàng gửi tiền. Đồng thời giảm các chi phí trả lãi cũng sẽ làm

in

cho hiệu quả hoạt động huy động vốn của ngân hàng hiệu quả hơn. [2, tr 22]
1.6.2.2. Chênh lệch thu chi lãi / chi phí trả lãi ngân hàng

cK

Mối liên hệ giữa nguồn vốn và tài sản là mối liên hệ giữa huy động vốn và sử dụng
vốn. Đó là hai mặt của quá trình hoạt động của ngân hàng. Tuy nhiên để đánh giá hiệu

họ

huy động vốn của ngân hàng, tức là khả năng đáp ứng kịp thời các nhu cầu về sử dụng
vốn hay khả năng sinh lời từ đồng vốn huy động được thì các ngân hàng cũng thường sử
dụng chỉ tiêu chênh lệch thu chi lãi/ chi phí trả lãi của ngân hàng để đánh giá mối liên hệ

Đ
ại

sinh lời của tài sản và nguồn vốn cũng như hiệu quả hoạt động huy động vốn.
Chỉ tiêu này được tính như sau:
Chênh lệch thu chi lãi / chi phí trả lãi = Thu lãi- chi lãi
Chi phí trả lãi

Chỉ tiêu này cho thấy một đồng chi phí ngân hàng bỏ ra để huy động vốn sẽ thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận từ đồng vốn đó. Chỉ tiêu này càng cao thì cho thấy

ngân hàng đã sử dụng rất hiệu quả đồng vốn huy động đó. Chỉ tiêu này cao do chênh
lệch thu chi lãi khá cao và chi phí trả lãi nhỏ. Chỉ tiêu chênh lệch thu, chi lãi/ chi phí
trả lãi tăng cũng có thể là do chênh lệch thu chi lãi tăng và chi phí trả lãi cũng tăng
nhưng tốc độ tăng của chi phí trả lãi chậm hơn tốc độ tăng của chênh lệch thu chi lãi.

SVTH: Bùi Thị Kim Tình

12


×