Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Đánh giá hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh nam sông hương tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.44 KB, 72 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

uế

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH

tế
H

----------

cK

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN

họ

HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH NAM SÔNG HƯƠNG TỈNH

HỒ THỊ NGỌC CHÂU

Tr

ườ



ng

Đ
ại

THỪA THIÊN HUẾ

Khóa học: 2010 - 2014


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

uế

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH

cK

in

h

tế
H

----------

họ


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ng

Đ
ại

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CHI NHÁNH NAM SÔNG HƯƠNG TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ

Tr

ườ

Sinh viên thực hiện:
Hồ Thị Ngọc Châu
Lớp: K44A TCNH
Niên Khóa: 2010-2014

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S. Đoàn Như Quỳnh

Huế, tháng 05 năm 2014


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiêm cứu của cá nhân tôi, dưới sự giúp đỡ
của cô Đoàn Như Quỳnh, được thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến

uế

thức chuyên ngành và tham khảo một số tài liệu khác. Các thông tin thứ cấp sử dụng
trong khóa luận là có nguồn gốc và đã được xác nhận bởi Ngân hàng Nông nghiệp và

tế
H

Phát triển Nông thôn chi nhánh Nam Sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế .

Sinh viên thực hiện

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


in

h

Hồ Thị Ngọc Châu

SVTH: Hồ Thị Ngọc Châu

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

LỜI CÁM ƠN
Trước hết, tôi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc đến Cô Đoàn Như
Quỳnh, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này.

uế

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý Thầy, Cô giáo trong khoa Kế toán – Tài chính,

tế
H

trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình dạy dỗ và tạo điều kiện giúp tôi hoàn thành
khóa học.


Xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Ban lãnh đạo, các anh, chị
đang công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Nam

tập tại ngân hàng.

in

h

Sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế đã hỗ trợ hết sức nhiệt tình trong thời gian tôi thực

Xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình và bạn bè đã quan tâm, động viên, tạo điều

Sinh viên thực hiện

Hồ Thị Ngọc Châu

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

Xin chân thành cảm ơn!


cK

kiện cho tôi trong suốt thời gian qua.

SVTH: Hồ Thị Ngọc Châu

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................1

uế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả nghiệp vụ huy động vốn của AGB NSH

tế
H

TTH ....................................................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................2
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................2


h

4.2. Phương pháp phân tích số liệu ....................................................................2

in

5. Kết cấu đề tài ......................................................................................................3

cK

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................... 4
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN
Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................................4

họ

1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại .............................................................4
1.1.1. Khái niệm.................................................................................................4

Đ
ại

1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại...........................................................4
1.1.2.1.Ngân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế.............4
1.1.2.2. Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường 4

ng

1.1.2.3. Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia và nền tài

chính quốc tế ..................................................................................................5

ườ

1.1.2.4. Ngân hàng thương mại là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền
kinh tế ...........................................................................................................5

Tr

1.1.3. Một số nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại ............................5
1.1.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn...................................................................5
1.1.3.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn .....................................................................6
1.1.3.3. Nghiệp vụ trung gian khác................................................................7

1.2. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại ............................................................7
1.2.1. Các nguồn vốn trong ngân hàng thương mại...........................................7

SVTH: Hồ Thị Ngọc Châu

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

1.2.1.1. Vốn chủ sở hữu .................................................................................7
1.2.1.2. Vốn huy động....................................................................................8
1.2.1.3. Vốn vay.............................................................................................9
1.2.1.4. Các nguồn vốn khác........................................................................10


uế

1.2.2. Vai trò nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.............10
1.2.2.1. Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh......10

tế
H

1.2.2.2. Vốn quyết định quy mô của hoạt động tín dụng và các hoạt động

khác của ngân hàng thương mại...................................................................10
1.2.2.3. Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân
hàng trên thị trường ......................................................................................11

h

1.2.2.4. Vốn là một trong những yếu tố quyết định đến năng lực cạnh tranh

in

của ngân hàng...............................................................................................11

cK

1.3. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại.............................11
1.3.1. Phân loại căn cứ theo thời gian: ............................................................11
1.3.1.1. Huy động vốn ngắn hạn: .................................................................11

họ


1.3.1.2. Huy động vốn trung hạn: ................................................................11
1.3.1.3. Huy động vốn dài hạn:....................................................................12
1.3.2. Phân loại theo đối tượng huy động:.......................................................12

Đ
ại

1.3.2.1. Huy động vốn từ dân cư: ................................................................12
1.3.2.2. Huy động vốn từ các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội......... ....12
1.3.2.3.Huy động vốn từ các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác ........12

ng

1.3.3. Phân loại theo mục đích huy động.........................................................12
1.3.3.1. Tiền gửi thanh toán .........................................................................12

ườ

1.3.3.2. Tiền gửi có kỳ hạn ..........................................................................13

Tr

1.3.3.3. Tiền gửi tiết kiệm............................................................................13
1.3.3.4. Phát hành giấy tờ có giá.................................................................13

1.3.4. Phân loại theo loại tiền ..........................................................................14
1.3.4.1. Vốn huy động bằng nội tệ: .............................................................14
1.3.4.2. Vốn huy động bằng ngoại tệ:..................................................... ... .14
1.4. Hiệu quả huy động vốn ................................................................................14

1.4.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn.........................................................14

SVTH: Hồ Thị Ngọc Châu

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn ..............................................14
1.4.2.1. Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên vốn huy động..........................................14
1.4.2.2. Chi phí huy động vốn ......................................................................15
1.4.2.3. Tính ổn định của nguồn vốn............................................................15

uế

1.4.2.4. Khả năng đáp ứng cho nhu cầu sử dụng vốn ..................................16
1.4.2.5. Thông qua một số chỉ tiêu tài chính ................................................17

tế
H

1.5. Nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động huy động vốn của ngân hàng

thương mại ............................................................................................................18
1.5.1. Những nhân tố thuộc về ngân hàng .......................................................18
1.5.1.1. Lãi suất huy động...........................................................................18


h

1.5.1.2. Các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cung ứng..................................18

in

1.5.1.3. Mạng lưới của ngân hàng...............................................................18

cK

1.5.1.4. Chính sách khách hàng ..................................................................18
1.5.1.5. Đội ngũ nhân sự của ngân hàng.....................................................19
1.5.1.6. Cơ sở vật chất..................................................................................19

họ

1.5.2. Những yếu tố bên ngoài.........................................................................19
1.5.2.1. Tâm lý thói quen của khách hàng ...................................................19
1.5.2.2. Môi trường kinh tế ..........................................................................19

Đ
ại

1.5.2.3. Môi trường pháp lý..........................................................................20
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH NAM

ng

SÔNG HƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .......................................................21

2.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh

ườ

Nam Sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế...............................................................21

Tr

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .............................................................21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban ...................................21
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức.................................................................................21
2.1.2.2. Chức năng các phòng ban ...............................................................22
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong 2011-2013............23
2.1.3.1. Thu nhập..........................................................................................23
2.1.3.2. Chi phí .............................................................................................24

SVTH: Hồ Thị Ngọc Châu

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

2.1.3.3. Lợi nhuận ........................................................................................26
2.2. Phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng trong 2011-2013 ..............26
2.2.1. Phân tích tổng quát tình hình nguồn vốn của ngân hàng........................26
2.2.2. Phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng 2011-2013 ................30
động


uế

2.2.2.1. Phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng theo hình thức huy
.........................................................................................................31

tế
H

2.2.2.2. Phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng theo kỳ
hạn................... .............................................................................................34
2.2.2.3. Phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng theo thành phần
kinh tế...........................................................................................................36

h

2.2.2.4. Phân tích tình hình huy động vốn của ngân hàng theo loại

in

tiền................... .............................................................................................38

cK

2.4. Hiệu quả huy động vốn của ngân hàng 2011- 2013 ......................................39
2.4.1. Phân tích hiệu quả huy động vốn ...........................................................39
2.4.1.1. Phân tich tỷ lệ lợi nhuận ròng trên vốn huy động ...........................39

họ


2.4.1.2. Chi phí huy động vốn ......................................................................40
2.4.1.3. Tính ổn định của nguồn vốn............................................................42
2.4.1.4. Khả năng đáp ứng cho nhu cầu sử dụng vốn ..................................45

Đ
ại

2.4.1.5. Thông qua một số chỉ tiêu tài chính ................................................47
2.5. Đánh giá hiệu quả huy động vốn ...................................................................51
2.5.1. Những kết quả đạt được .........................................................................51

ng

2.5.2. Những hạn chế còn tồn tại ......................................................................51

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI

ườ

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI

Tr

NHÁNH NAM SÔNG HƯƠNG.............................................................................53
3.1. Định hướng phát triển ....................................................................................53
3.2. Những giải pháp nâng cao hiệu qủa huy động vốn........................................53

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................... 56
1. Kết luận .............................................................................................................56
1.1. Kết quả đạt được........................................................................................56

1.2. Hạn chế ......................................................................................................56
SVTH: Hồ Thị Ngọc Châu

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

2. Kiến nghị...........................................................................................................56
2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước....................................................56
2.2. Kiến nghị đối với Hội sở của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn chi nhánh Nam Sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế .................................57

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in


h

tế
H

uế

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 58

SVTH: Hồ Thị Ngọc Châu

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

DANH MỤC VIẾT TẮT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh

Có kỳ hạn

KKH

Không kỳ hạn

NH


Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

VHĐ

Vốn huy động

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


in

h

CKH

tế
H

Nam Sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế

uế

AGB NSH TTH

SVTH: Hồ Thị Ngọc Châu

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ ĐỒ THỊ
Số hiệu bảng

Tên bảng


Trang

uế

Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng 2011- 2013........................ 23
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng 2011 – 2013 ......................................... 28

tế
H

Bảng 3: Tình hình huy động vốn theo hình thức huy động của Ngân hàng 2011 – 2013
................................................................................................................... 31
Bảng 4: Tình hình huy động vốn theo kỳ hạn của Ngân hàng 2011 – 2013 ............ 34

h

Bảng 5: Tình hình huy động vốn theo thành phần kinh tế của Ngân hàng 2011 – 2013

in

................................................................................................................... 36
Bảng 6: Tình hình huy động vốn theo loại tiền của Ngân hàng 2011 – 2013.......... 38

cK

Bảng 7: Tình hình lợi luận ròng trên vốn huy động bình quân ................................ 40
Bảng 8: Lãi suất bình quân đầu vào, đầu ra của Ngân hàng 2011 – 2013 ............... 41

họ


Bảng 9: Chi phí trả lãi bình quân của Ngân hàng 2011 – 2013 ............................... 42
Bảng 10: Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng cho vay trung và dài hạn của Ngân
hàng 2011 – 2012 ...................................................................................... 43

Đ
ại

Bảng 11: Vốn huy động có kỳ hạn trên tổng vốn huy động của Ngân hàng 2011 - 2013
................................................................................................................... 44
Bảng 12: Vốn huy động trung và dài hạn trên tổng vốn huy động 2011 – 2013 ..... 45

ng

Bảng 13: Khả năng sử dụng vốn huy động để cho vay của Ngân hàng 2011 – 201346
Bảng 14: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng 2011 – 2013

Tr

ườ

................................................................................................................... 47

SVTH: Hồ Thị Ngọc Châu

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên

Trang

Hình 1: Tình hình biến động chi phí 2011-2013 ...........................................................25

uế

Hình 2: Lợi nhuận của Ngân hàng 2011 – 2013 ...........................................................26
Hình 3: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng 2011-2013........................................30

tế
H

Hình 4: Tình hình biến động các loại sản phẩm huy động của Ngân hàng 2011 – 2013..

....................................................................................................................31
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn chinh

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

cK

in

h

nhánh Nam sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế............................................22

SVTH: Hồ Thị Ngọc Châu

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Nguồn vốn đóng một vai trò hết sức quan trọng trong quá trình tồn tại và phát
triển của các ngân hàng thương mại, trong đó nguồn vốn huy động có ý nghĩa quyết

uế

định khi mà vốn điều lệ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn. để có được
nguồn vốn này thì ngân hàng cần phải tiến hành nghiệp vụ huy động vốn.


tế
H

Tuy nhiên, hiệu quả huy động vốn chưa nhận được sự quan tâm đúng mực của

các Ngân hàng thương mại cũng như đang gặp khó khăn trong nền kinh tế không tốt.
Do đó, việc nghiên cứu đánh giá hiệu quả huy động vốn là hết sức cần thiết.

Mục tiêu quan trọng của đề tài này là đánh giá hiệu quả nghiệp vụ huy động vốn

h

tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Nam Sông Hương tỉnh

in

Thừa Thiên Huế. Trên cơ sở hệ thống một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn
để tiến hành phân tich, đánh giá, rút ra những mặt được và chưa được trong nghiệp vụ

cK

huy động vốn của chi nhánh. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
nghiệp vụ huy động vốn cho chi nhánh trên.

họ

Kết qủa phân tích cho thấy:

Ngân hàng đã đạt được nhiều kết quả quan trọng trong công tác huy động vốn.
Cụ thể, vốn huy động của ngân hàng tăng liên tục trong giai đoạn 2011 - 2013. Trong


Đ
ại

đó, ngân hàng lợi thế về vốn huy động có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm. Đặc biệt, tiền
gửi tiết kiệm tăng mạnh qua các năm, năm 2012 đạt 164,037 triệu đồng, năm 2013 đạt
210,558 triệu đồng. Ngân hàng đã phát triển tốt công tác huy động vốn đối với những

ng

loại sản phẩm truyền thống và tạo ra một số sản phẩm mới dựa trên những sản phẩm
truyển thống. Bên cạnh đó, ngân hàng có khả năng quản lý tốt chi phí huy động vốn,

ườ

cụ thể là năm 2013 để huy động được một đồng vốn, ngân hàng bỏ ra 0.1059 đồng chi
phí, đồng thời vốn huy động của ngân hàng có thể đáp ứng được phần lớn nhu cầu vay

Tr

vốn của khách hàng.Tuy nhiên, công tác huy động vốn bằng ngoại tệ của ngân hàng
chưa cao; hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng chưa cao, tỷ lệ vốn huy động trên
doanh số cho vay năm 2011 đạt 0.84 lần nhưng đến năm 2013 thì chỉ còn 0.75 lần;
hiệu quả sinh lời của vốn mà ngân hàng huy động được còn ở mức thấp, tỷ lệ chênh
lệch thu chi trên vốn huy động bình quân giảm qua các năm , đồng thời tỷ lệ lợi nhuận

SVTH: Hồ Thị Ngọc Châu

xi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

ròng trên vốn huy động bình quân còn ở mức thấp.
Như vậy, đề tài đã đạt được cơ bản các mục tiêu sau đề ra song vẫn tồn tại một số
hạn chế:
Một là, đề tài chưa tiến hành thu thập thông tin sơ cấp thông qua điều tra khách

uế

hàng để từ đó phân tích, đánh giá hiệu quả đối với khách hàng.
Hai là, thu thập số liệu thứ cấp gặp nhiều khó khăn, không có nhiều số liệu để so

tế
H

sánh với các ngân hàng thương mại khác trên địa bàn.

Ba là, tôi vẫn còn hạn chế về năng lực, kinh nghiệm, thời gian và tài liệu nghiên

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

cK

in

h

cứu nên có nhiều vấn đề không được giải quyết một cách triệt để.

SVTH: Hồ Thị Ngọc Châu

xii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trong lĩnh

uế

vực tiền tệ, một tổ chức cung ứng vốn chủ yếu và hữu hiệu của nền kinh tế. Hệ

tế
H


thống NH thực hiện chức năng của mình là huy động vốn và cho vay vốn vào nền

kinh tế, vào khắp các ngõ ngách của hoạt động kinh tế, điều tiết vốn giữa các ngành,
các vùng một cách tối ưu nhất.

Trong các hoạt động của NHTM thì hoạt động huy động vốn là một trong

h

những hoạt động chủ yếu và quan trọng của NHTM bởi vì các nguồn vốn mà NH

in

huy động được tạo thành nguồn vốn cung cấp cho các nghiệp vụ sinh lời chủ yếu –
hoạt động tín dụng. Mặt khác, NH có thể đo lường sự tín nhiệm của khách hàng

cK

thông qua hoạt động huy động vốn.

Trong giai đoạn 2011 – 2013, nền kinh tế trong và ngoài nước gặp nhiều khó

họ

khăn, đồng thời các NHTM cạnh tranh gay gắt với nhau nên việc huy động một
khối lượng vốn lớn từ nền kinh tế với chi phí thấp và sử dụng hợp lý là một thử
thách không nhỏ đối với NHTM. Vì thế, việc phân tích và đánh giá hiệu quả huy

Đ

ại

động vốn có thể đưa ra những chính sách phù hợp với tình hình kinh tế là vấn đề
cần thiết đóng góp vào sự tồn tại và phát triển của NH. Xuất phát từ thực tiễn trên
cũng với quá trình thực tập tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi

ng

nhánh Nam Sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế, nên tôi đã chọn đề tài “Đánh giá
hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi

ườ

nhánh Nam Sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế” làm nội dung cho khóa luận tốt

Tr

nghiệp.

2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung:
Phân tích thực trạng và hiệu quả huy động vốn tại AGB NSH TTH nhằm đánh

giá được hiệu quả huy động vốn cũng như đưa ra các giải pháp giúp nâng cao hiệu
quả nghiệp vụ huy động vốn tại NH.

SVTH: Hồ Thị Ngọc Châu

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

 Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hiệu quả huy động vốn của NHTM.
Giới thiệu, đánh giá một cách tổng quát tình hình hoạt động kinh doanh của
AGB NSH TTH.

uế

Thực trạng và đánh giá hiệu quả huy động vốn tại AGB NSH TTH.
Trên cơ sơ lý luận và tổng kết thực tiễn về hiệu quả hoạt động huy động vốn

tế
H

mà đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động vốn cho NH.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả nghiệp vụ huy động vốn của AGB

h

NSH TTH

in


3.2. Phạm vi nghiên cứu

 Phạm vi không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi

cK

nhánh Nam Sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế tại 72 Hùng Vương, phường An cựu,
thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.

họ

 Phạm vi thời gian: đề tài sử dụng số liệu giai đoạn 2011 – 2013, được thu
thập từ một số phòng ban của NH.

4. Phương pháp nghiên cứu

Đ
ại

4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp tại AGB NSH TTH do phòng nguồn vốn cung cấp.
Đồng thời, tham khảo, tổng hợp thông tin từ một số trang website:

ng

, ,...

4.2. Phương pháp phân tích số liệu

ườ


 Phương pháp so sánh: so sánh và đánh giá các chỉ tiêu trong tổng nguồn

vốn, các chỉ tiêu huy động vốn theo thành phần kinh tế, VHĐ theo kỳ hạn và các chỉ

Tr

tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn qua các năm. Đánh giá tình hình hoạt động
kinh doanh, tình hình huy động vốn của NH để thấy sự biến động và tăng trưởng.
- Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số
của kỳ phân tích và kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp này được sử dụng để
so sánh số liệu của năm đang xét với số liệu của năm trước để xem xét sự biến động

SVTH: Hồ Thị Ngọc Châu

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

của chúng.
- Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa trị số
của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp này làm rõ
tình hình biến động của các chỉ tiêu kinh tế trong thời gian nào đó.

uế

 Phương pháp tỷ trọng: đánh giá thành phần tham gia của các khoản mục

VHĐ, vốn điều chuyển trong tổng nguồn vốn, các thành phần trong VHĐ theo

tế
H

thành phần kinh tế, theo kỳ hạn qua các năm. Phương pháp này dùng để xác định

phần trăm của từng yếu tố chiếm được trong tổng thể của các yếu tố đang xem xét,
để thấy được kết cấu, mối quan hệ, mức độ phổ biến của các chỉ tiêu, thấy được tỷ
trọng và vị trí của bộ phận trong tổng thể; phản ánh cơ cấu, tỷ trong của từng nguồn

h

vốn trong tổng nguồn vốn.

in

 Phương pháp đánh giá riêng biệt: được dùng để nghiên cứu sâu theo từng

cK

đối tượng, từng vấn đề, từng chỉ tiêu. Phương pháp này được sử dụng khi có những
thay đổi bất thường nhằm đánh giá, tìm hiểu bản chất của vấn đề.
 Phương pháp đánh giá toàn diện: đánh giá tổng hợp các mặt hoạt động của

họ

NH. Hoạt động liên quan đến vĩ mô đều được kết hợp và đánh giá dưới hai góc độ
khác nhau. Phương pháp này phân tích theo từng thời gian và từng hiện tượng, từ
vấn đề riêng đến tổng hợp đánh giá toàn diện.


Đ
ại

5. Kết cấu đề tài

Đề tài “Đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh Nam Sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế” gồm 3

ng

phần chính:

Phần I: Đặt vấn đề.

ườ

Phần II: Nội dung nghiên cứu gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hiệu quả huy động vốn ở Ngân hàng

Tr

thương mại.
Chương 2: Thực trạng và hiệu qủa huy động vốn ở Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển Nông thôn chi nhánh Nam Sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế .
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu qủa huy động vốn tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Nam Sông Hương tỉnh Thừa Thiên Huế .
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
SVTH: Hồ Thị Ngọc Châu


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ
HUY ĐỘNG VỐN Ở NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

uế

1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm

tế
H

Theo tinh thần Luật các Tổ chức tín dụng (công bố vào ngày 26/12/1997) và

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các Tổ chức tín dụng thì ngân hàng
thương mại là TCTD có hoạt động chủ yếu là huy động vốn và cho vay, bên cạnh
đó thực hiện các hoạt động NH như kinh doanh tiền tệ, thực hiện nghiệp vụ chiết

h

khấu, làm phương tiện thanh toán và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì


in

mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện mục tiêu kinh tế của Nhà nước.

cK

1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại

1.1.2.1. Ngân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế

Nền kinh tế càng phát triển thì nhu cầu về vốn càng lớn. Vốn đóng vai trò

họ

quan trọng trong việc đầu tư và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, duy trì
chính hoạt động đó nhằm đảm bảo hiệu quả của doanh nghiệp.

Đ
ại

NHTM đã đứng ra huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của mọi tổ chức,
cá nhân mọi thành phần kinh tế. Thông qua nghiệp vụ tín dụng NHTM đã cung cấp
vốn cho nền kinh tế, đáp ứng đầy đủ, kịp thời quá trình tái sản xuất. Nhờ đó, các
doanh nghiệp sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, góp

ng

phần nâng cao hiệu quả của cả nền kinh tế.
1.1.2.2. Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường


ườ

Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế mà trong quá trình vận động chịu tác

động của rất nhiều các quy luật kinh tế khách quan như quy luật cung, cầu, cạnh

Tr

tranh. Các doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế này cũng không thoát khỏi sự
tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế khách quan đó. Muốn tồn tại buộc các
doanh nghiệp phải thỏa mãn các yêu cầu của thị trường về: phương diện giá cả, khối
lượng, chất lượng, mẫu mã, cải tiến máy móc,...Những hoạt động này cần phải có
lượng vốn nhất định. Giải quyết khó khăn này, doanh nghiệp có thể tìm đến với NH

SVTH: Hồ Thị Ngọc Châu

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

xin vay vốn. Vì vậy, NH chính là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trường.
1.1.2.3. Ngân hàng thương mại là cầu nối nền tài chính quốc gia và nền tài chính
quốc tế

Xu thế liên kết, hợp tác, khu vực hóa, toàn cầu hóa đã là xu thế chung trên thế

uế


giới hiện nay. Xu thế này có ảnh hưởng tới mọi quốc gia. Chính xu thế đó đã khiến
các quốc gia tuy xa cách nhau về mặt địa lý vẫn xích lại gần nhau hơn. Bởi sự phát

tế
H

triển nền kinh tế của mỗi quốc gia luôn gắn với sự phát triển của nền kinh tế thế giới

và là một bộ phận không thể thiếu, cấu thành nên sự phát triển đó. NHTM với với
các hoạt động nhận tiền gửi, cho vay, nghiệp vụ, thanh toán, nghiệp vụ hối đoái và
các nghiệp vụ khác đã góp phần thúc đẩy ngoại thương phát triển. Cũng thông qua

h

hoạt động thanh toán, buôn bán ngoại hối, quan hệ tín dụng với NH nước ngoài, hệ

in

thống NH đã thực hiện vai trò điều tiết nền tài chính trong nước phù hợp với sự vận

cK

động của nền tài chính quốc tế.

1.1.2.4. Ngân hàng thương mại là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế

Thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các NH trong hệ thống, các

họ


NHTM đã góp phần mở rộng hay thu hẹp lượng tiền trong lưu thông. Bằng việc cấp
các khoản tín dụng cho nền kinh tế , NHTM thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền,

Đ
ại

tập hợp, phân chia vốn của thị trường điều khiển chúng một cách có hiệu quả.
1.1.3. Một số nghiệp vụ chủ yếu của ngân hàng thương mại
NHTM kể từ khi bắt đầu hình thành mới chỉ thực hiện chức năng giữ tiền hộ

ng

giùm khách hàng, nhưng đến nay do tình hình kinh tế chính trị thay đổi, để đáp ứng
nhu cầu thay đổi của khách hàng, hoạt động NH không ngừng cải tiến và phát triển

ườ

ở trình độ cao hơn song NH vẫn thực hiện ba chức năng cơ bản: NHTM là thủ quỹ
của các doanh nghiệp, chức năng tạo tiền và trung gian tài chính. Trên cơ sở đó, NH

Tr

thực hiên ba nghiệp vụ cơ bản sau:
1.1.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn

Đây là nghiệp vụ cơ bản, đầu tiên và quan trọng nhất của một NH. Nghiệp vụ

này phản ảnh quá trình hình thành vốn cho hoạt động kinh doanh của NHTM, cụ
thể bao gồm các nghiệp vụ sau:

 Vốn chủ sở hữu: nguồn này được hình thành từ các cổ đông và các quỹ của

SVTH: Hồ Thị Ngọc Châu

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

NH hình thành trong quá trình kinh doanh thể hiện dưới hình thức lợi nhuận để lại.
 Nghiệp vụ huy động tiền gửi: phản ánh các khoản tiền NH huy động từ các
tài khoản tiền gửi của các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế nhằm mục đích thanh
toán, hưởng lãi; khoản tiền nhãn rỗi của các cá nhân, hộ gia đình gửi vào NH nhằm

uế

mục đích hưởng lãi.
 Nghiệp vụ đi vay: phản ánh quá trình tạo ra nguồn vốn bằng cách vay của

tế
H

các TCTD, vay trên thị trường tiền tệ và vay Ngân hàng Trung Ương dưới các hình

thức tái chiết khấu, vay có đảm bảo,...mục đích tạo sự cân đối trong điều hành vốn
của NHTM khi họ không tự cân đối được nguồn vốn trên cơ sở khai thác tại chỗ.
 Nghiệp vụ huy động bằng cách phát hành giấy tờ có giá: các NHTM phần


in

h

lớn sử dụng nghiệp vụ này để thu hút các khoản vốn có tính thời hạn tương đối dài
và ổn định. Ngoài ra, nghiệp vụ này còn giúp NHTM tăng cường tính ổn định của

cK

đồng vốn trong hoạt động kinh doanh của mình.

 Nghiệp vụ huy động vốn khác: NHTM có thể tạo ra vốn cho mình thông qua
việc nhận làm đại lý hay ủy thác vốn cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

họ

1.1.3.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn

Đây là nghiệp vụ phản ánh quá trình sử dụng vốn của NHTM vào các mục

Đ
ại

đích khác nhau nhằm đảm bảo kinh doanh cũng như tìm kiếm lợi nhuận. Nghiệp vụ
này bao gồm các nghiệp vụ cụ thể sau:
 Dự trữ: NHTM phải duy trì một lượng vốn bằng tiền mặt thực hiện nghĩa

ng

vụ dự trữ, mức dự trữ tùy thuộc vào tỷ lệ dự trữ bắt buộc (do Nhà nước quy định) và

tỷ lệ dự trữ vượt quá mà NH giữ lại để đảm bảo khả năng chi trả cũng như thực hiện

ườ

các hoạt động khác của mình.
 Cho vay: là hoạt động quan trọng của NH, nghiệp vụ cho vay có thể phân

Tr

loại theo nhiều cách:
- Theo mục đích: cho vay bất động sản, cho vay thương mại, cho vay cá nhân,

cho vay thuê mua và cho vay khác.
- Theo kỳ hạn: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
- Theo hình thức đảm bảo: cho vay có đảm bảo , cho vay không có đảm bảo.
- Theo phương thức hoàn trả: cho vay trả góp, cho vay phi trả góp, cho vay

SVTH: Hồ Thị Ngọc Châu

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

hoàn trả theo thỏa thuận, cho vay hoàn trả theo yêu cầu.
 Đầu tư: có hai hình thức đầu tư:
- Đầu tư chứng khoán: NH mua chứng khoán vì mục đích thanh khoản và đa
dạng hóa hoạt động, nâng cao lợi tức và phục vụ như các vật kí quỹ cho các tài sản


uế

nợ khác.
- Đầu tư khác: bên cạnh đầu tư chứng khoán, nguồn vốn của NH có thể sử

tế
H

dụng đầu tư dưới các hình thức như: góp vốn liên doanh, ký thác, hùn vốn,...
1.1.3.3. Nghiệp vụ trung gian khác

Ngoài hai nghiệp vụ cơ bản trên, NH còn thực hiện một số nghiệp vụ khác nhau:
 Dịch vụ trong thanh toán: các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sẽ không mất

in

thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác.

h

thời gian sau khi mua hoặc bán hàng hóa và dịch vụ bởi việc thanh toán sẽ được NH

cK

 Dịch vụ tư vấn, môi giới: NH đứng ra làm trung gian mua bán chứng
khoán, tư vấn cho người đầu tư mua bán chứng khoán, bất động sản,...
 Các dịch vụ khác: NH đứng ra quản lý hộ tài sản, giữ hộ vàng,...

họ


1.2. Nguồn vốn của ngân hàng thương mại
1.2.1. Các nguồn vốn trong ngân hàng thương mại

Đ
ại

Nguồn vốn của NHTM là toàn bộ các nguồn tiền tệ mà NH tạo lập, huy động
để cho vay, đầu tư và thực thi các dịch vụ NH. Nguồn vốn của NHTM bao gồm:
vốn chủ sở hữu, VHĐ, vốn đi vay và một số vốn khác.

ng

1.2.1.1. Vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu hay còn gọi là vốn tự có là số vốn thuộc quyền sở hữu của

ườ

NHTM. Đó là nguồn tiền đóng góp chủ yếu bởi những người chủ NH và nó còn
được tạo ra trong quá trình kinh doanh dưới dạng lợi nhuận được giữ lại. Vốn chủ

Tr

sở hữu của NH gồm:
 Vốn điều lệ
Đây là số vốn được ghi trong điều lệ hoạt động của NHTM. Vốn điều lệ của NH

là do chủ sở hữu của NH đóng góp. Vốn điều lệ nhiều hay ít là phụ thuộc vào khả
năng tài chính của các chủ sở hữu và ý đồ thành lập NH với quy mô, phạm vi hoạt

động khác nhau. Vốn điều lệ của NH ít nhất phải bằng vốn pháp định, là số vốn do

SVTH: Hồ Thị Ngọc Châu

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

chính phủ quy định trong từng thời kỳ cho từng loại NH. Trong quá trình hoạt động,
các NH có thể tăng thêm vốn điều lệ nhưng phải công khai vốn điều lệ mới.
 Các quỹ dự trữ:
Các quỹ dự trữ của NHTM được hình thành và tạo lập trong quá trình hoạt

uế

động của NH để sử dụng cho từng mục đích nhất định. Theo quy định của Luật các
TCTD, hằng năm TCTD phải trích từ lợi nhuận sau thuế để lập và duy trì các khoản

tế
H

sau:

- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: được trích từ lợi nhuận ròng hằng năm theo
một tỷ lệ nhất định nhằm mục đích tăng cường vốn chủ sở hữu ban đầu.

in


kinh doanh của NH nhằm bảo toàn vốn điều lệ.

h

- Quỹ dự phòng tài chính: để dự phòng bù đắp rủi ro trong quá trình hoạt động

các dịch vụ mới.
 Các khoản mục khác:

cK

- Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ: dùng để nghiên cứu, đào tạo và triển khai

- Thặng dư vốn cổ phần: trong quá trình hoạt động, có thể thị giá của cổ phiếu

họ

của NH lớn hơn mệnh giá. Khi NH phát hành cổ phiếu mới, chênh lệch giữa thị giá
và mệnh giá được gọi là thặng dư vốn cổ phần.

Đ
ại

- Lợi nhuận không chia: phần này bản chất thuộc sở hữu của các cổ đông,
song được vốn hóa nhằm mở rộng quy mô vốn chủ sở hữu, cần phải được Đại hội
cổ đông thông qua.

ng


- Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản,chênh lệch tỷ giá theo quy định
của pháp luật.

ườ

1.2.1.2. Vốn huy động

VHĐ của NHTM dưới hình thức bằng tiền và bằng vàng được hình thành từ

Tr

hai bộ phận: VHĐ từ tiền gửi và VHĐ thông qua phát hành chứng từ có giá.
 Vốn huy động từ tiền gửi:
Bản chất của tiền gửi là tài sản thuộc sở hữu khác nhau mà NH chỉ có quyền

sử dụng chứ không có quyền sở hữu. Đề huy động, các NHTM đã cung cấp rất
nhiều loại tiền gửi khác nhau cho khách hàng lựa chọn. Mỗi cung cụ huy động tiền
gửi mà NH đưa ra đều có những điểm riêng nhằm làm cho chúng phù hợp với nhu

SVTH: Hồ Thị Ngọc Châu

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

cầu của khách hàng. Vốn tiền gửi của NHTM có thể huy động từ các tổ chức kinh tế
- xã hội, dân cư, NH và các TCTD khác....Trong đó, nguồn tiền gửi từ các doanh

nghiệp và dân cư là quan trọng nhất vì nó là nguồn chủ yếu và mang tính chất lâu
dài.

uế

 Vốn huy động thông qua phát hành giấy tờ có giá:
Đây là phần vốn mà NHTM có được qua việc phát hành các giấy tờ có giá như

tế
H

kỳ phiếu NH, trái phiếu NH, chứng chỉ tiền gửi. Với cách huy động vốn này, NH có

thể tập trung một khối lượng vốn lớn trong thời gian ngắn hạn và NH chủ động sử
dụng. Cho nên hình thức này thường được sử dụng khi NH đã tiếp nhận những dự
án vay vốn lớn với thời hạn giải ngân nhanh của khách hàng sau khi đã cân đối giữa

h

vốn và sử dụng vốn trong toàn bộ hệ thống mà vẫn còn thiếu và phải được sự đồng

in

ý của NHNN .

cK

1.2.1.3. Vốn vay

Trong quá trình kinh doanh của NHTM có tình trạng thừa vốn hoặc thiếu vốn.

Các NH sử dụng quan hệ vãng lai, vay và qua vay vốn để tận dụng cơ hội kinh

họ

doanh hoặc đảm bảo khả năng thanh toán. NHTM có thể vay vốn ở NHTM khác
hoặc vay vốn ở Ngân hàng Trung ương.
 Vốn vay của TCTD khác:

Đ
ại

Đây là nguồn các NHTM vay mượn lẫn nhau và vay của các TCTD khác
thông qua thị trường liên NH. Quá trình vay mượn phải đảm bảo nguyện tắc:
- Các NH phải hoạt động hợp pháp.

ng

- Thực hiện cho vay và đi vay theo đúng hợp đồng tín dụng.
- Vốn vay phải được đảm bảo bằng thế chấp, cầm cố hoặc xin bảo lãnh của

ườ

ngân hàng Trung ương.

Tr

Ngoài ra, NHTM trong nước có thể vay các NHTM nước ngoài.
 Vốn vay của ngân hàng Trung ương:
Theo nguyên tắc, ngân hàng Trung ương là người cho vay cuối cùng trong nền


kinh tế, vì vậy sau khi các NHTM vay vốn từ các nguồn khác mà vẫn chưa đủ thì
NHTM có thể được Ngân hàng Trung ương cho vay vốn.
Ở Việt Nam hiện nay, NHNN cho các TCTD là ngân hàng vay vốn ngắn hạn
dưới hình thức tái cấp vốn theo các loại sau: cho vay lại theo hồ sơ tín dụng; chiết

SVTH: Hồ Thị Ngọc Châu

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác.
1.2.1.4. Các nguồn vốn khác

Ngoài các nguồn vốn chủ yếu trên, NHTM còn có các nguồn vốn khác cũng
không kém phần quan trọng như: vốn trong thanh toán, nguồn vốn ủy thác, đầu

uế

tư,...NHTM có thể sử dụng các nguồn vốn này để kinh doanh trong một khoảng thời
gian và điều kiện nhất định.

tế
H

1.2.2. Vai trò nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
1.2.2.1. Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh


Đối với NHTM, vốn là đối tượng kinh doanh chủ yếu, vốn là cơ sở để NH tổ
chức mọi hoạt động kinh doanh. Nếu thiếu vốn, NHTM không thể thực hiện các

h

hoạt động kinh doanh. Vì thế những NH có vốn lớn sẽ có thế mạnh trong kinh

in

doanh. Vốn là điểm xuất phát đầu tiên trong hoạt động kinh doanh của NHTM.

cK

1.2.2.2. Vốn quyết định quy mô của hoạt động tín dụng và các hoạt động khác của
ngân hàng thương mại

Vốn quyết định đến việc mở rộng hoặc thu hẹp khối lượng tín dụng và các

họ

hoạt động khác của NHTM. Vốn tự có của NH ngoài việc sử dụng để mua sắm tài
sản cố định, trạng thiết bị, góp vốn liên doanh...Vốn tự có của NH là căn cứ để giới

Đ
ại

hạn các hoạt động kinh doanh tiền tệ bao gồm cả hoạt động tín dụng. Việc quy định
tỷ lệ cho vay, tỷ lệ huy động vốn trên vốn tự có của NHNN thể hiện vai trò quản lý,
điều tiết thị trường của Nhà nước, để đảm bảo an toàn hệ thống NH và đảm bảo

quyền lợi hợp pháp của người gửi tiền.

ng

Những quy định về mức cho vay, mức huy động trên vốn tự có như: mức cho

ườ

vay một khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có, mua cổ phần hoặc góp vốn liên
doanh không được vượt quá 40% vốn điều lệ và quỹ dự trữ.

Tr

Qua những quy định của NHNN đối với NHTM, ta thấy vốn tự có quyết định

đến khả năng cấp tín dụng, huy động vốn của NHTM .

SVTH: Hồ Thị Ngọc Châu

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

1.2.2.3. Vốn quyết định khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên
thị trường

Một NH có thể thu hút được đông đảo khách hàng đến gửi tiền và sử dụng dịch

vụ của NH đó khi NH đó có uy tín trên thị trường. Uy tín của NH trước hết thể hiện ở

uế

khả năng sẵn sàng thanh toán cho khách hàng khi họ yêu cầu. Khả năng thanh toán
của NH thông thường tỷ lệ thuận với khối lượng vốn mà NH đó có. Nếu có vốn lớn

tế
H

thì năng lực thanh toán của NH được nâng cao, do đó uy tín của NH được nâng cao
từ đó sẽ thu hút được khách hàng và nâng cao vị thế của NH trên thị trường.

1.2.2.4. Vốn là một trong những yếu tố quyết định đến năng lực cạnh tranh của ngân
hàng

h

Với mỗi NH, quy mô, trình độ công nghệ hiện đại là tiền đề thu hút vốn. Đồng

in

thời khả năng về vốn lớn là cơ sở để NH mở rộng khối lượng tín dụng và có thể

cK

quyết định mức lãi suất cho vay. Do đó, có tiềm lực về vốn lớn thì NH có thể giảm
mức lãi suất cho vay từ đó tạo cho NH ưu thế trong cạnh trạnh và giúp NH có tiềm
lực trong việc mở rộng hình thức liên doanh, liên kết, cho thuê,...


họ

Kết luận: Vốn có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh NH. Do
đó, NH phải luôn chú trọng đến việc phát triển nguồn vốn một cách ổn định cả về

Đ
ại

VHĐ và vốn tự có.

1.3. Các hình thức huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.3.1. Phân loại căn cứ theo thời gian:
1.3.1.1. Huy động vốn ngắn hạn

ng

Đây là hình thức huy động chủ yếu trong NHTM thông qua việc phát hành các

ườ

công cụ nợ ngắn hạn trên thị trường tiền tệ và các nghiệp vụ nhận tiền gửi ngắn hạn,
tiền gửi thanh toán...Phần lớn số này được dùng để cho vay ngắn hạn hoặc chuyển

Tr

hoán kỳ hạn để thực hiện cho vay trung hạn.
1.3.1.2. Huy động vốn trung hạn

Đây là nguồn vốn NH qua phát hành các công cụ nợ trung hạn trên thị trường


vốn hoặc nhận tiền gửi trung hạn (từ 1 đến 5 năm). VHĐ này NH có thể sử dụng
tương đối dài và thuận tiện. Tuy nhiên, lãi suất huy động nguồn này thường cao hơn
ngắn hạn. Nguồn huy động trung hạn rất quan trọng và cần thiết để NH thực hiện

SVTH: Hồ Thị Ngọc Châu

11


×