Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt trên địa bàn thị xã hương thủy, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (731.12 KB, 79 trang )

U



ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----  -----

IN

H

TẾ

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

NGUYỄN VĂN TUẤN

TR

Ư



N

G


Đ



IH



C

K

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI GÀ
THỊT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG THỦY,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Huế, tháng 5 năm 2015


U



ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----  -----

TẾ


H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ



IH



C

K

IN

H

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI GÀ
THỊT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG THỦY,
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn

TR

Ư




N

G

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Văn Tuấn
Lớp: K45 KTNN
Niên khóa: 2011 – 2015

Huế, tháng 5 năm 2015


Lời Cảm Ơn



Để hoàn thành tốt khóa luận này trước tiên tôi xin trân

H

U

trọng cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa

TẾ

Kinh tế và phát triển, cảm ơn các thầy cô đã truyền đạt cho tôi


IN

luyện tại trường Đại học Kinh tế Huế.

H

những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập và rèn

C

K

Tôi đặc biệt chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của

IH



thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn đã giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình thực tập để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.

Đ



Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các chú, cô, anh, chị

N


G

trong phòng Kinh tế thị xã Hương Thủy, phòng Quản lí đô thị thị



xã Hương Thủy, cùng toàn thể các chú, cô, anh, chị trong

TR

Ư

UBND và người dân ở các xã/ phường đã giúp đỡ và tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong khoảng thời gian thực tập, điều tra
và nghiên cứu tại địa phương.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè tôi đã


động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để tôi
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.



Do kiến thức và kinh nghiệm của bản thân còn nhiều hạn

U

chế nên đề tài không tránh khỏi những sai sót, kính mong quý

TẾ


H

thầy cô giáo đóng góp ý kiến để khoá luận được hoàn chỉnh
hơn.

IN

H

Xin chân thành cảm ơn!

TR

Ư



N

G

Đ



IH




C

K

Huế, tháng 05/2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Văn Tuấn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ................................................. iv



DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ ...................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. vi

U

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU................................................................................ vii

H

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài............................................................................................ 1

TẾ

2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3

H

5. Các kết quả nghiên cứu đạt được ................................................................... 3

IN

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................... 5

K

CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................ 5
1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................... 5

C

1.1.1. Những vấn đề lý luận chung về hiệu quả kinh tế................................. 5



1.1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của hiệu quả kinh tế ................................... 5

IH


1.1.1.2. Phương pháp xác định và bản chất của hiệu quả kinh tế .............. 7
1.1.2. Vai trò của chăn nuôi nói chung và chăn nuôi gà nói riêng trong phát



triển kinh tế...................................................................................................... 8
1.1.2.1.Vai trò của ngành chăn nuôi .......................................................... 8

G

Đ

1.1.2.2. Vai trò của chăn nuôi gà trong phát triển kinh tế.......................... 9
1.1.3. Yêu cầu kỹ thuật nuôi một số giống gà thịt chủ yếu tại địa phương . 10

N

1.1.4.Đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của một số giống gà thịt .......................... 13
1.2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 16



1.2.1. Tình hình chăn nuôi gà trên thế giới .................................................. 16

TR

Ư

1.2.2. Tình hình chăn nuôi gà trong nước .................................................... 17

1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá .................................................................. 18
1.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế ................................. 19

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI GÀ THỊT
TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG THỦY..................................................... 20
2.1. Tình hình cơ bản của thị xã Hương Thủy ................................................. 20
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .............................................................................. 20
2.1.1.1. Vị trí địa lý và địa hình ............................................................... 20
2.1.1.2. Khí hậu, thủy văn ........................................................................ 21
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn

2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..................................................................... 22
2.1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế......................................................... 22
2.1.2.2. Tình hình dân số và lao động của thị xã Hương Thủy................ 24
2.1.2.3. Tình hình sử dụng đất của thị xã Hương Thủy ........................... 25
2.1.2.4. Điều kiện cơ sở hạ tầng của thị xã Hương Thủy......................... 26
2.1.3. Đánh giá tình hình cơ bản của thị xã Hương Thủy............................ 27

U



2.1.3.1. Thuận lợi ..................................................................................... 27

2.1.3.2. Khó khăn ..................................................................................... 27

H

2.2. Tình hình chăn nuôi gà thịt của thị xã Hương Thủy ................................. 28

TẾ

2.3. Đặc điểm của nông hộ điều tra.................................................................. 29
2.3.1. Năng lực của hộ nuôi gà thịt .............................................................. 29
2.3.2. Tình hình sử dụng đất của các nông hộ điều tra ................................ 32

H

2.3.3. Tình hình sử dụng nguồn vốn của hộ điều tra.................................... 33

IN

2.4. Tình hình đầu tư cho chăn nuôi gà thịt của hộ.......................................... 34
2.4.1. Tình hình đầu tư cho chăn nuôi gà thịt của hộ vào vụ 1 ................... 34

K

2.4.2. Tình hình đầu tư cho chăn nuôi gà thịt của hộ vào vụ 2 ................... 37

C

2.5. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi gà thịt của các hộ điều tra........................ 39




2.5.1. Kết quả và hiệu quả chăn nuôi gà thịt theo phương thức chăn nuôi.. 39

IH

2.6. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả nuôi gà thịt........... 42
2.6.1. Ảnh hưởng của kinh nghiệm chăn nuôi đến kết quả và hiệu quả nuôi



gà thịt............................................................................................................ 42
2.6.2. Ảnh hưởng của chi phí sản xuất trực tiếp đến kết quả và hiệu quả nuôi

Đ

gà thịt............................................................................................................ 45

G

2.8. Thị trường đầu vào và đầu ra của hoạt động chăn nuôi gà thịt ở thị xã

N

Hương Thủy ..................................................................................................... 48
2.8.1. Thị trường đầu vào............................................................................. 48



2.8.2. Thị trường đầu ra................................................................................ 49


TR

Ư

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP .............................................. 52
3.1. Định hướng phát triển ............................................................................... 52
3.2. Mục tiêu phát triển .................................................................................... 52
3.2.1. Mục tiêu chung................................................................................... 52
3.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................... 52
3.3. Những giải pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi gà thịt ở thị xã Hương Thủy
.......................................................................................................................... 53
3.3.1. Xây dựng các cơ sở cung cấp giống, thức ăn có chất lượng, ổn định.
...................................................................................................................... 53
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn

3.3.3. Giải pháp về chính sách ..................................................................... 55
3.3.4. Nâng cao năng lực của hộ chăn nuôi ................................................. 56
3.3.5. Thị trường tiêu thụ ............................................................................. 56
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................... 57
1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 58
2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 59

TR


Ư



N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

H

U




TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 61
PHIẾU ĐIỀU TRA

SVTH: Nguyễn Văn Tuấn

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
----------

Công nghiệp

BN

Bán công nghiệp

FAO

Tổ chức Nông Lương Liên hiệp quốc

ĐB


Đồng bằng

TD & MNPB

Trung du và miền núi phía Bắc

BTB & DHMT

Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung

VA

Giá trị gia tăng

GO

Tổng giá trị sản xuất

MI

Thu nhập hỗn hợp

C

Chi phí sản xuất

TT

Chi phí sản xuất trực tiếp


CPTC

Chi phí tự có



BQ

Bình quân
Kế hoạch
Tiểu thủ công nghiệp

ĐVT

Đơn vị tính

TR

Ư



N

G

Đ

TTCN


SVTH: Nguyễn Văn Tuấn

U

H

Lợi nhuận kinh tế ròng

IH

NB

KH

TẾ

H

IN

K

C

Tài sản cố định



TSCĐ




CN

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ

TR

Ư



N

G

Đ



IH




C

K

IN

H

TẾ

H

U



Sơ đồ 1: Kênh tiêu thụ sản phẩm gà thịt .............................................................. 51

SVTH: Nguyễn Văn Tuấn

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn

DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 1: Các nước có sản lượng thịt gà lớn trên thế giới ..................................... 16
Bảng 2: Tình hình chăn nuôi gia cầm trong nước................................................ 18

U



Bảng 3: Tình hình dân số và lao động của thị xã Hương Thủy năm 2014 .......... 24

H

Bảng 4: Tình hình sử dụng đất của thị xã Hương Thủy năm 2014...................... 25
Bảng 5: Tình hình chăn nuôi gà của thị xã Hương Thủy..................................... 28

TẾ

Bảng 6: Một số đặc điểm của hộ nuôi gà thịt ....................................................... 30
Bảng 7: Một số chỉ tiêu về tình hình nuôi gà thịt của hộ điều tra ........................ 31

H

Bảng 8: Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra ........................................ 32

IN

Bảng 9 : Tình hình sử dụng nguồn vốn của hộ điều tra ....................................... 33

K

Bảng 10: Chi phí sản xuất và cơ cấu chi phí sản xuất của hộ điều tra trong vụ 1 36

Bảng 11 : Chi phí sản xuất và cơ cấu chi phí sản xuất của hộ điều tra trong vụ 2

C

.............................................................................................................................. 38



Bảng 12: Kết quả chăn nuôi gà thịt của các hộ điều tra theo phương thức chăn nuôi

IH

.............................................................................................................................. 40
Bảng 13: Hiệu quả chăn nuôi gà thịt của các hộ điều tra..................................... 41



.............................................................................................................................. 41

Đ

Bảng 14: Ảnh hưởng của kinh nghiệm nuôi đến kết quả và hiệu quả nuôi gà thịt..... 43

G

Bảng 15 : Ảnh hưởng của chi phí sản xuất trực tiếp đến kết quả và hiệu quả chăn

N

nuôi gà thịt............................................................................................................ 47


TR

Ư



Bảng 16: Đánh giá của hộ nuôi gà thịt về khả năng tiếp cận các đầu vào.......... 48

SVTH: Nguyễn Văn Tuấn

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Ngày nay trong phạm vi xã hội và gia đình, chăn nuôi gà đã thực sự là một
ngành sinh lợi. Trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển của nước ta, việc chăn
nuôi gà còn có ý nghĩa góp phần cân bằng trong cơ cấu kinh tế, tránh việc nông



dân chỉ độc canh cây lúa hoặc một số cây trồng khác. Tại thị xã Hương Thủy, hoạt

U

động chăn nuôi gà rất phổ biến do hiệu quả kinh tế mà nó mang lại. Hiện nay trên


H

địa bàn ngoài hình thức nuôi gà công nghiệp, nhốt hoàn toàn tồn tại từ bấy lâu nay

TẾ

thì hình thức nuôi bán công nghiệp (bán chăn thả) đã xuất hiện ở một số xã,
phường của thị xã. Tuy nhiên sự biến đổi thất thường của thời tiết, giá cả đầu ra,

H

đầu vào biến động thất thường, công tác phòng trừ dịch bệnh hạn chế đã ảnh

IN

hưởng đến kết quả chăn nuôi, khiến cho đời sống của các hộ chăn nuôi gặp không
ít khó khăn. Đồng thời trong cả hai hình thức vẫn mang những tồn tại và khó khăn

K

nhất định như tình trạng chăn nuôi nhỏ lẻ, manh mún, hiệu quả thấp vẫn còn phỗ

C

biến. Thêm vào đó, người chăn nuôi lại đang thiếu vốn sản xuất, thiếu kinh nghiệm



nuôi và thiếu đất đai để mở rộng quy mô nuôi. Vấn đề cần giải quyết ở đây là


IH

phương thức chăn nuôi nào mang lại hiệu quả cao hơn, và vùng nào nhóm hộ
chăn nuôi nào mang lai hiệu quả kinh tế cao. Do đó, việc nghiên cứu phát triển,



đánh giá hiệu quả kinh tế, phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển chăn nuôi

Đ

gà là rất cần thiết. Chính vì vậy, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Đánh giá

G

hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt trên địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa

TR

Ư



N

Thiên Huế”.

SVTH: Nguyễn Văn Tuấn


viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn
PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Phát triển nông nghiệp, nông thôn hiện vẫn được coi là vấn đề then chốt,



quyết định sự thành công của quá trình phát triển kinh tế - xã hội nói chung và

U

công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa nói riêng của nhiều quốc gia. Đặc biệt

H

với Việt Nam, một nước đang phát triển thì nông nghiệp là ngành sản xuất vật

TẾ

chất cơ bản giữ vai trò lớn trong phát triển kinh tế, nông nghiệp có vai trò cung
cấp lương thực và các loại thực phẩm nuôi sống cả nhân loại trên trái đất, trong

H


đó trồng trọt và chăn nuôi là hai bộ phận chủ yếu. Chăn nuôi là một ngành chính

IN

trong hệ thống nông nghiệp hiện nay, không chỉ đóng góp giá trị vào tổng thu
nhập đất nước mà còn góp phần giải quyết việc làm cho người dân nâng cao đời

K

sống, cải thiện bữa ăn cho gia đình. Chăn nuôi hiện nay đang phát triển theo

C

hướng tăng dần về số lượng và chất lượng. Áp dụng khoa học kĩ thuật tiên tiến



trong nông nghiệp nói chung và chăn nuôi nói riêng. Hàng năm, ngành chăn nuôi
gia cầm cung cấp 18-20% tổng khối lượng thịt các loại, đứng thứ hai sau thịt lợn

IH

( thịt lớn chiếm vị trí số 1 với tỷ lệ 75-76%).Trong mấy năm gần đây cùng với
trồng trọt, ngành chăn nuôi nước ta đã không ngừng phát triển và đạt được những



kết quả đáng kể. Trong lĩnh vực chăn nuôi hiện nay được phân ra thành nhiều


Đ

loại như chăn nuôi đại gia súc, gia cầm, thủy hải sản một loại cho những giá trị

G

kinh tế riêng. Trong đó ngành chăn nuôi gia cầm đã góp phần vào sự phát triển

N

của ngành chăn nuôi cả về số lượng và chất lượng sản phẩm. Hiện nay, chăn nuôi



gia cầm đang có xu hướng phát triển mạnh nhờ lợi thế mà nó mang lại cho chăn

Ư

nuôi: vốn đầu tư không lớn như chăn nuôi đại gia súc, tận dụng được các nguồn

TR

lực có sẵn trong gia đình. Tuy nhiên, chăn nuôi gà vẫn còn gặp một số trở ngại,
khó khăn nhất định sự biến đổi thất thường của thời tiết, giá cả đầu vào, đầu ra
biến động thất thường,chi phí cho các dịch vụ thuê ngoài tăng cao thì giá nông
sản lại không ổn định, công tác phòng trừ dịch bệnh hạn chế đã ảnh hưởng kết
quả chăn nuôi, làm cho thu nhập của người dân giảm xuống.Mặc dùng vậy chăn
nuôi cũng là một trong những thế mạnh của TX. Hương Thủy. Đặc biệt những
năm gần đây việc chăn nuôi gia cầm trong thị xã Hương Thủy phát triển khá mạnh.


SVTH: Nguyễn Văn Tuấn

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn

Nhiều mô hình chăn nuôi gà thả trên địa bàn thị xã đang cho hiệu quả tốt về mặt
kinh tế và xã hội, giúp giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân, kinh phí
đầu tư phù hợp các hộ gia đình có ít vốn. Đặc biệt là các hộ nghèo đã giúp họ thoát
nghèo. Hoạt động chăn nuôi đã có từ rất lâu nhưng vấn đề đặt ra ở đây là phải biết
được mức đầu tư đó, với phương thức chăn nuôi đó hộ sẽ thu được lợi nhuận bao



nhiêu ,vùng nào nhóm hộ nông dân nào là có hiệu quả nhất và đưa ra những giải

U

pháp thích hợp khắc phục nhằm tăng năng suất, hiệu quả cao cả về số lượng và chất

H

lượng góp phần nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho người dân ở đây từ đó

TẾ

làm cho chăn nuôi gà trên địa bàn thị xã phát triển một cách bền vững. Xuất phát từ

thực tế đó, tôi đề xuất nghiên cứu “ Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt
trên địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế” .

H

2. Mục tiêu nghiên cứu

IN

2.1. Mục tiêu chung

K

-Trên cơ sở thực trạng của việc chăn nuôi gà thịt ở thị xã từ đó đưa ra một
số giải pháp cụ thể nhằm thúc đẩy và nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà thịt.

C

Góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế của thị xã và

IH

2.2.Mục tiêu cụ thể



cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân nông thôn trên địa bàn huyện
- Điều tra sơ lược về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của thị xã Hương




Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đ

- Đánh giá kết quả, hiệu quả chăn nuôi gà thịt trong những năm qua trên địa

G

bàn thị xã Hương Thủy bằng các hệ thống chỉ tiêu

N

- Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi cao, phù hợp nhằm nâng cao hiệu



quả kinh tế chăn nuôi gà thịt trên địa bàn thị xã Hương Thủy trong những năm tới.

TR

Ư

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu : Nghiên cứu các vấn đề về hiệu quả kinh tế nuôi gà

thịt của các hộ gia đình và gia trại trên địa bàn thị xã Hương Thủy
- Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian: Nghiên cứu trên địa bàn thị xã Hương Thủy, tập
trung chủ yếu vào 5 phường, xã: Thủy Phương, Thủy Châu, Thủy Phù, Thủy

Bằng, Thủy Vân nơi có số lượng gà chiếm tỷ lệ lớn trên toàn thị xã.
+ Phạm vi thời gian: Tập trung nghiên cứu tình hình chăn nuôi gà thịt vào
năm 2014 của thị xã Hương Thủy
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn

4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu
+ Số liệu thứ cấp :
Các số liệu cung cấp từ 5 xã phường ( Thủy Phương, Thủy Châu, Thủy
Bằng, Thủy Phù, Thủy Vân ) và phòng kinh tế thị xã Hương Thủy. Ngoài ra đề



tài còn thu thập và sử dụng một số tài liệu trên Internet, thông tin đại chúng, kết

U

hợp tìm đọc một số tài liệu liên quan khác.

H

+ Số liệu sơ cấp


Điều tra phỏng vấn trực tiếp 60 hộ gia đình, gia trại chăn nuôi gà thịt

TẾ

thương phẩm trên địa bàn thị xã. Trong đó tiến hành điều tra tại địa bàn phường
Thủy Phương 13 hộ, phường Thủy Châu 13 hộ, xã Thủy Vân 11hộ, xã Thủy

H

Bằng 12 hộ, xã Thủy Phù 11 hộ.

IN

- Phương pháp thống kê

- Phương pháp so sánh

C

giữa các yếu tố trong quá trình sản xuất.

K

Đây là phương pháp hệ thống hóa và phân tích, từ đó tìm ra mối liên hệ



Xác định độ biến động của các xu hướng, mức độ biến động của các chỉ

IH


tiêu phân tích. Kết quả và hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất được tính toán,
thống kê qua các chỉ tiêu: GO, NB, GO/TC, NB/TC… Khi đánh giá mức độ đạt



được về mặt kết quả và hiệu quả cần so sánh các chỉ tiêu đó qua thời gian, qua

Đ

không gian, giữ các chỉ tiêu đó với nhau, từ đó đưa ra nhận xét và kết luận.
- Phương pháp phân tổ thống kê

G

Phương pháp phân tổ thống kê được hệ thống hóa các số liệu thu thập được

N

dưới dạng chỉ tiêu nghiên cứu, từ đó đánh giá các chỉ tiêu theo thời gian. Phương



pháp này còn được sử dụng để phân tích sự tác động của các yếu tố đầu vào với

Ư

các yếu tố đầu ra cũng như biểu hiện mối quan hệ giữa các yếu tố ra với các yếu

TR


tố đầu vào.
5. Các kết quả nghiên cứu đạt được
+ Phân tích được kết quả và hiệu quả kinh tế của hai hình thức nuôi, từ đó
thấy rõ được hình thức nuôi gà thịt BCN đang vượt trội hơn, hiệu quả kinh tế
mang lại cao hơn so với hình thức nuôi CN.
+ Xác định được sự ảnh hưởng của kinh nghiệm nuôi, chi phí sản xuất trực tiếp
và quy mô chăn nuôi đến kết quả và hiệu quả nuôi gà thịt của hai hình thức nuôi.
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn

+ Đề ra một số giải pháp về kỹ thuật như giải pháp thay đổ phương thức
nuôi, lựa chọn quy mô nuôi, vụ nuôi phù hợp…và các gải pháp về chính sách
như quy hoạch, đầu tư, tín dụng… góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế nuôi gà
thịt theo hai hình thức trên địa bàn thị xã Hương Thủy. Đồng thời đưa ra những
thông tin giúp cho hộ chăn nuôi lựa chọn hình thức nuôi phù hợp với năng lực

TR

Ư



N


G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

H

U



của hộ.

SVTH: Nguyễn Văn Tuấn


4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn
PHẦN II

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận



1.1.1. Những vấn đề lý luận chung về hiệu quả kinh tế

U

1.1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của hiệu quả kinh tế

H

- Hiệu quả kinh tế : là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt

TẾ

động kinh tế. Quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi ích của
con người, có nghĩa là nâng cao chất lượng của các hoạt động kinh tế. Nâng cao


H

hiệu quả kinh tế là một đòi hỏi khách quan của mọi nền sản xuất xã hội xuất phát

IN

từ những nhu cầu vật chất của con người ngày càng tăng.

Yêu cầu của công tác quản lí kinh tế đòi hỏi phải nâng cao chất lượng của

K

các hoạt động kinh tế làm xuất hiện phạm trù hiệu quả kinh tế

C

Xuất phát từ giác ngộ nghiên cứu khác nhau, các nhà kinh tế đưa ra các



nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế.

IH

+ Quan điểm thứ nhất : Trước đây, người ta coi hiệu quả kinh tế là kết quả
đạt được trong hoạt động kinh tế. Ngày nay, quan điểm này không còn phù hợp,




bởi vì nếu cùng một kết quả nhưng hai mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm

Đ

này chúng có cùng một hiệu quả.
+ Quan điểm thứ hai: Hiệu quả đạt được xác định bằng nhịp độ tăng trưởng

G

sản phẩm xã hội hoặc thu nhập quốc dân, hiệu quả sẽ cao khi các nhịp độ tăng

N

của các chỉ tiêu đó cao. Nhưng chi phí hoặc nguồn lực tăng nhanh vì sao? Hơn



nữa, điều kiện sản xuất năm hiện tại khác với năm trước, yếu tố bên trong và bên

TR

Ư

ngoài của nền kinh tế có những ảnh hưởng cũng khác nhau. Do đó, quan điểm
này chưa thỏa đáng.
+ Quan điểm thứ ba: Hiệu quả là mức độ hữu ích của sản phẩm được sản
xuất ra, tức là giá trị sử dụng chứ không phải là giá trị.
+ Quan điểm thứ tư: Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm
chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức độ tăng khối lượng kết quả hữu
ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kì, góp phần làm tăng thêm

lợi ích của xã hội, của nền kinh tế quốc dân.
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn

Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một loại
hàng hóa mà không cắt sản lượng một loại hàng hóa nào khác. Một nền kinh tế
có hiệu quả năm trên đường khả năng giới hạn sản xuất của nó. Giới hạn sản xuất
được đặc trưng bằng chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc dân tiềm năng ( Potential Gross
National Produst) là tổng sản phẩm quốc dân cao nhất có thể đạt được, đó là mức



sản lượng tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.

U

Như vậy, có rất nhiều quan điểm về hiệu quả do đó việc xác định khái niệm

H

hiệu quả cần xuất phát từ quan điểm triết học Mác- xít và những luận điểm của lý

TẾ


thuyết hệ thống để có cách nhìn nhận và đánh giá một cách đúng đắn.

- Một là: Theo quan điểm triết học Mác- xít thì bản chất của hiệu quả kinh

H

tế là sự thực hiện yêu cầu của quy luật tiết kiệm thời gian, biểu hiện trình độ sử

IN

dụng nguồn lực của xã hội. Các Mác cho rằng, quy luật tiết kiệm thời gian, là
quy luật có tầm quan trọng đặc biệt, tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất.

K

Mọi hoạt động của con người đều phải tuân theo quy luật này, nó quy định động

C

lực phát triển của lực lượng sản xuất tạo điều kiện phát triển phát sinh xã hội và



nâng cao đời sống của con người qua mọi thời đại

IH

- Hai là: Theo quan điểm lý thuyết hệ thống thì nền sản xuất xã hội là một
hệ thống các yếu tố sản xuất và các quan hệ vật chất hình thành giữa con người




với con người trong quá trình sản xuất.

Đ

- Ba là: Hiệu quả kinh tế là mục tiêu nhưng không phải là mục tiêu cuối

G

cùng mà là mục tiêu phương tiên xuyên suốt mọi hoạt động kinh tế. Trong kế

N

hoạch, hiệu quả là quan hệ so sánh tối ưu giữa đầu ra và đầu vào, lợi ích lớn nhất



thu được với một chi phí nhất định hoặc một kết quả nhất định với một chi phí

Ư

nhỏ nhất. Trong phân tích kinh tế, hiệu quả kinh tế được phản ánh thông qua các

TR

chỉ tiêu đặc trưng kinh tế kĩ thuật xác định bằng các tỷ lệ so sánh giữa đầu ra và
đầu vào của hệ thống xã hội, phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực và việc tạo ra
lợi ích nhằm đạt được mục tiêu kinh tế xã hội.
- Hiệu quả kinh tế và tiêu chuẩn đánh giá

Hiệu quả kinh tế được biểu hiện ở mức đặc trưng quan hệ so sánh giữa
lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra
Hiệu quả kinh tế= Lượng kết quả đạt được – Tổng chi phí sản xuất
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn

Từ khái niệm chung đó cần xác định tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế,
đây là một vấn đề phức tạp và còn nhiều ý kiến chưa được thống nhất . Tuy
nhiên, đa số các nha kinh tế đều cho rằng tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát khi
đánh giá hiệu quả kinh tế là mức độ đáp ứng nhu cầu xã hội và sự tiết kiệm lớn
nhất về chi phí và tiêu hao các tài nguyên.



Tiêu chuẩn hiệu quả kinh tế là các quan điểm, nguyên tắc đánh giá hiệu quả

U

kinh tế trong các điều kiện cụ thể mà ở một giai đoạn nhất định. Việc nâng cao

H

hiệu quả kinh tế là mục tiêu chung và chủ yếu xuyên suốt mọi thời kỳ, còn tiêu


TẾ

chuẩn là mục tiêu lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá bằng định lượng theo các tiêu
chuẩn đã lựa chọn ở từng giai đoạn. Mỗi thời kỳ phát triển kinh tế- xã hội khác

H

nhau thì tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả cũng khác nhau.

IN

Mặt khác, tùy theo nội dung cảu hiệu quả mà có tiêu chuẩn đánh giá hiệu
quả kinh tế quốc dân và hiệu quả của xí nghiệp. Vì vậy, nhu cầu thi đa dạng, thay

K

đổi theo thời gian và tùy thuộc vào trình độ khoa học kỹ thuật áp dụng vào sản

C

xuất.



Đối với chăn nuôi gà tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả kinh tế ta phải đứng trên

IH

góc độ hoạch toán kinh tế, tính toán các chi phí, các yếu tố đầu vào đồng thời
tính toán được đầu ra từ đó xác định được mối tương quan kết quả giữa đầu vào




bỏ ra và kết quả đạt được thì đó chính là lợi nhuận.

Đ

-Ý nghĩa của hiệu quả kinh tế

G

+ Giúp cho người sản xuất thấy được kết quả đầu tư của mình, các chi phí

N

đầu tư bỏ ra để đầu tư cho sản xuất kinh doanh sẽ được so sánh với kết quả thu



được của quá trình sản xuất, qua đó giúp cho người sản xuất thấy được hiệu quả

Ư

của hoạt động đầu tư để có thể đưa ra quyết định có nên tiếp tục đầu tư hay dừng

TR

đầu tư.
+ Giúp các nhà nghiên cứu biết các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế
để từ đó có những giải pháp điều chỉnh kịp thời giải quyết các khó khăn và nâng

cao hiệu quả kinh tế.
1.1.1.2. Phương pháp xác định và bản chất của hiệu quả kinh tế
-Phương pháp 1 : Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỷ số giữa kết quả
thu được với chi phí bỏ ra.
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn
H=Q/C

Trong đó:
H: Hiệu quả kinh tế
Q: Khối lượng sản phẩm thu được
C: Chi phí bỏ ra

∆Q: phần tăng thêm của kết quả
∆C: phần tăng thêm của chi phí

TẾ

Trong đó:

H

H= ∆Q/∆C


U

tăng thêm của kết quả thu được và phần tăng thêm của chi phí bỏ ra



- Phương pháp 2 : Hiệu quả kinh tế được xác định bằng cách so sánh phần

H

1.1.2. Vai trò của chăn nuôi nói chung và chăn nuôi gà nói riêng trong
1.1.2.1.Vai trò của ngành chăn nuôi

K

Đối với nền kinh tế quốc dân

IN

phát triển kinh tế

C

Trong nền kinh tế quốc dân, chăn nuôi đóng vai trò khá quan trọng, nó góp



phần làm tăng trưởng nền kinh tế và góp một lượng hàng hoá cho xuất khẩu. Tuỳ

IH


theo lợi thế so sánh của mình, mỗi nước có thể xuất khẩu các sản phẩm nông
nghiệp mà trong đó có một phần là sản phẩm chăn nuôi để thu ngoại tệ hay trao



đổi để lấy các sản phẩm công nghiệp đầu tư lại cho ngành nông nghiệp và các

Đ

ngành kinh tế khác. Vì thế sự phát triển của ngành chăn nuôi sẽ ảnh hưởng tới phân

G

bổ và phát triển các ngành sản xuất công nghiệp.

N

Chăn nuôi không những cung cấp nguồn sản phẩm hàng hoá cho thị trường



trong nước và cho xuất khẩu mà nó còn giúp sử dụng một cách đầy đủ và hợp lí lực

Ư

lượng lao động nhàn rỗi trong nông nghiệp nông thôn. Do đặc điểm của sản xuất

TR


nông nghiệp mang tính thời vụ cao, hơn nữa lao động trong nông nghiệp lại
chiếm một tỉ trọng khá lớn trong tổng số lao động của nước ta và các nước đang
phát triển khác. Lực lượng lao động này có một thời gian nhàn rỗi quá lớn do
tính chất thời vụ trong sản xuất sinh ra. Do đó việc phát triển ngành chăn nuôi đã
giúp tạo công ăn việc làm cho nông dân và giúp họ tăng thu nhập.
Đối với ngành nông nghiệp
Đối với sản xuất nông nghiệp chăn nuôi có một vai trò rất quan trọng.
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn

Trong sản xuất nông nghiệp thì hai ngành chính cấu thành nên nó là ngành
trồng trọt và chăn nuôi. Hai ngành này có sự liên hệ mật thiết với nhau, thúc đẩy
nhau cùng phát triển.
Một nền nông nghiệp muốn phát triển được một cách bền vững và ổn định
thì cần phải có sự phát triển một cách cân đối giữa hai ngành trồng trọt và chăn



nuôi. Trồng trọt cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi phát triển, mặt khác chăn

U

nuôi cung cấp phân bón, sức kéo cho ngành trồng trọt. Nguồn phân hữu cơ mà


H

chăn nuôi cung cấp cho ngành trồng trọt có vai trò hết sức quan trọng. Vì thế để

TẾ

có một nền nông nghiệp bền vững thì không bao giờ được phép coi nhẹ vai trò của
ngành chăn nuôi trong sản xuất nông nghiệp.

H

Đối với hộ nông dân

IN

Ở nước ta hiện nay trong nền kinh tế thị trường, hộ nông dân đã được coi là một
đơn vị kinh tế tự chủ thì vai trò của ngành chăn nuôi càng được coi trọng. Một

K

thực tế không thể chối cãi được đó là ngành chăn nuôi chiếm một vai trò quan trọng

C

trong thu nhập của người nông dân, sản phẩm hàng hoá của nông hộ chủ yếu là sản



phẩm thu được từ quá trình chăn nuôi. Chăn nuôi đã gắn bó mật thiết đối với đời


IH

sống của người dân, giúp tận dụng những sản phẩm dư thừa trong sinh hoạt hàng
ngày, tận dụng lao động nhàn rỗi và làm tăng thu nhập, cải thiện bữa ăn hàng ngày



của nông hộ.

Đ

Từ những phân tích trên cho thấy chăn nuôi có một vai trò rất to lớn không

G

chỉ trong nông nghiệp mà còn kể cả trong nền kinh tế quốc dân cũng như trong

N

đời sống xã hội. Nó không ngừng đóng góp một phần đáng kể vào tổng thu nhập



quốc dân mà nó còn sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên và

Ư

nhân lực, từ đó làm tăng thu nhập cho người lao động góp phần ổn định và cải

TR


thiện đời sống cho các hộ nông dân nói riêng và xã hội nói chung.
1.1.2.2. Vai trò của chăn nuôi gà trong phát triển kinh tế
Ngành chăn nuôi là một trong hai ngành sản xuất chính của sản xuất nông
nghiệp. Phát triển mạnh ngành chăn nuôi gà có ý nghĩa quan trọng:
+ Chăn nuôi gà cung cấp thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, rất cần thiết
cho nhu cầu của con người, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Chăn nuôi phát triển tạo điều kiện cho trồng trọt phát triển cân đối và toàn diện,
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn

có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển, và cải thiện đời sống cho nhân dân.
+ Gà là giống gia cầm tương đối dễ nuôi so với các loại gia cầm vòng đời
ngắn, quay vòng nhanh nên có thể áp dụng nuôi ở các hộ gia đình, các trang trại
và cả các xí nghiệp doanh nghiệp, nhằm góp phần phát triển kinh tế hộ gia đình,
1.1.3. Yêu cầu kỹ thuật nuôi một số giống gà thịt chủ yếu tại địa phương

U

 Kỹ thuật nuôi gà công nghiệp



cải thiện đời sống nhân dân, đồng thời phát triển nền kinh tế quốc dân.


H

- Giống gà

TẾ

Hiện nay trong phong trào chăn nuôi gà công nghiệp ở các vùng nông thôn
nước ta, qua quá trình thử nghiệm giống gà được nông dân địa phương ưa

H

chuộng đó là giống gà Lương phượng.

IN

- Vệ sinh con giống

Kiểm tra chất lượng gà con khỏe mạnh, đồng đều và trọng lượng gà một

K

ngày tuổi đạt trung bình 40g/con. Cách ly khu vực úm gà con với khu vực nuôi

C

gà lớn càng xa càng tốt. Nên áp dụng chương trình nuôi “vào cùng lúc, ra cùng

IH


chuồng nên có hố sát trùng.



lúc” . Tránh nuôi nhiều đàn gà ở nhiều lứa tuổi ở cùng một nơi. Trước mỗi

- Vệ sinh chuồng trại



+ Đưa tất cả những trang thiết bị nhỏ ra ngoài và ngâm vào nước khoảng 3h

Đ

sau đó cọ rửa hoặc đánh sạch những chất bám bẩn trên dụng cụ nuôi

G

+ Sát trùng bằng thuốc sát trùng hoặc Formol 2%. Dùng thuốc sát trùng

N

chuồng trại để sát trùng toàn bộ nền, vách, nóc chuồng, lồng úm, chụp sưởi và



các dụng cụ chăn nuôi: Máng ăn, máng uống. Máng ăn, máng uống phải rửa sạch

Ư


tối thiểu 1 lần/ngày, trong 10 ngày đầu 2 lần/ ngày. Chuồng nuôi luôn giữ cho

TR

khô ráo, sạch sẽ, thông thoáng, nhiệt độ thích hợp theo nhu cầu của gà. Sau khi
sát trùng chuồng trại cần bỏ trống chuồng ít nhất 7 ngày.
- Chăm sóc, nuôi dưỡng
+ Chuồng úm
Úm lồng: Sử dụng chuồng úm có kích thước 1m x 2m cho 100 con gà trong
tuần đầu với nhiệu độ sưởi 37o C – 38oC ( 2 bóng đèn 100W) và giảm xuống còn
32oC-35o C ( 1 bóng đèn 100W) trong tuần kế tiếp, sau đó chỉ cần sưởi ban đêm.
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn

Úm nền: Phải chuẩn bị nền thật kỹ, có đổ chất độn chuồng (trấu khô sạch,
nên phun thuốc diệt trùng) có độ dày tối thiểu 8cm. Nguồn sưởi ấm phải được
hoạt động 3 ngày đầu, dùng giấy báo lót đáy lồng úm, thay giấy lót mỗi ngày.
Nước uống phải có sẳn trước khi đưa gà con vào lồng úm. Nên cho vào 1 lít nước

Gà trên 1 tuần : Dùng máng dài 2cm/ con, tăng dần lên 5cm/con

H

+ Máng uống :


U

+ Máng ăn : Gà dưới 1 tuần : Dùng khay cho ăn



+ 50g đường + 1g Vitamin C để cho uống 12 giờ đầu tiên.

TẾ

1 bình tròn (1 lít ) cho 50 con dưới 2 tuần

1 bình (3 lít) cho 25 con trên 2 tuần hoặc 2cm-4cm /con nếu máng uống dài.

H

Nước uống: Phải trong, sạch không chứa chất độc hay vi khuẩn, nước uống

IN

có nhiệt độ 18oC – 26oC , luôn phải cấp đủ nước cho gà. Mỗi ngày phải thay
nước tối thiểu 2 lần.

K

+ Thức ăn : Khi bắt gà con về nên cho uống nước, sau đó vài giờ mới nên

C


cho gà ăn . Nên cho gà ăn nhiều để kích thích gà ăn nhiều và ăn hết số lượng



trong ngày để bảo đảm đủ nhu cầu cho gà phát triển tốt.

IH

Để nuôi gà công nghiệp người ta thường dùng các loại thức ăn công nghiệp
khác nhau, tùy theo điều kiện chăn nuôi mà bà con có thể chọn một trong hai



công thức pha trộn thức ăn sau đây :

Đ

Loại 1 : Thức ăn hỗn hợp là loại thức ăn dùng để cho gà ăn trực tiếp mà

G

không cần phải pha trộn với các loại nguyên liệu khác bao gồm các loại thức ăn

N

của các hãng như: Green Feed, Lái thiêu, Cargil…



Loại 2 : Các loại thức ăn đậm đặc pha trộn với nguyên liệu sẵn có tại địa


Ư

phương như: ngô, cám gạo để tạo thành thức ăn hỗn hợp cho gà, vừa giảm chi

TR

phí, vừa tận dụng được nguyên liệu sẵn có tại địa phương. Cách pha trộn cho loại
thức ăn đậm đặc như sau:
Giai đoạn từ 1 đến 21 ngày tuổi: Để có 10kg thức ăn hỗn hợp cần có 3,5kg
thức ăn đậm đặc với 6,5kg ngô nghiền và cám gạo.
Giai đoạn từ 22 đến 42 ngày tuổi: Để có 10kg thức ăn hỗn hợp cần trộn
3,1kg thức ăn đậm đặc với 6,9kg ngô nghiền và cám gạo.

SVTH: Nguyễn Văn Tuấn

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn

Giai đoạn từ 43 ngày tuổi đến khi xuất chuồng: Để có 10kg thức ăn hỗn hợp
cần trộn 2,8kg thức ăn đậm đặc với 7,2 kg ngô nghiền và cám gạo.

 Kỹ thuật nuôi gà công nghiệp
- Giai đoạn 1- 4 tuần tuổi
Còn gọi là giai đoạn úm. Giai đoạn này có ý nghĩ quyết định với tốc độ tăng




trọng, tỉ lệ hao hụt và hiệu quả kinh tế.

U

+ Phòng úm: Nên chọn phòng kín úm, không có gió lùa, được vệ sinh sát

H

trùng sạch sẽ.

TẾ

+ Quây úm: Thường làm bằng thép cót ép, quây có hình tròn, chiều cao
quây 40 đến 50cm, mỗi quây có bán kính 3m, úm được 500 con. Chú ý : Về mùa

H

đông quây úm được che kín bằng bạt, có lỗ thoát khí.

IN

+ Nền chuồng: Rải trấu sạch,khô. Mùa hè độ dầy của trấu là 5-7 cm, màu
đông 10-15cm.

K

+ Nguồn nhiệt: Dùng bóng sưởi có công suất 200- 250W. Bóng sưởi được


C

treo ở giữa quây, cách nền trấu 30-35cm



- Chú ý : Không treo bóng sưởi trên máng ăn, máng uống. Dưới tác dụng

IH

của nhiệt sẽ phân hủy các Vitamin làm gà còi cọc chậm lớn.
+ Máng ăn: Dùng khay vuông hoặc mẹt, mỗi khay cho 50 con gà.



+ Máng uống: Dùng máng uống galon loại 1,8 lít hoặc 3,8 lít. Mỗi máng tính

Đ

cho 50 con gà. Các máng ăn, máng uống xếp xen kẻ nhau để tiện cho gà ăn uống.

G

+ Phương pháp úm gà: Trước khi nhận gà về phải chuẩn bị đầy đủ các trang

N

thiết bị và tiến hành làm quây úm theo yêu cầu đã trình bày ở trên




Quây úm phải bật điện sưởi trước 2 giờ sau đó mới thả gà vào. Đông thời

Ư

cho gà uống nước có pha thuốc bổ. Đường Glucoza 50g + Vitamin C 1g +

TR

Bcomlex 1g/1 lít nước.
Sau khi cho gà uống đủ nước 1-2 giờ mới cho gà ăn cám để tránh hiện
tượng bội thực cho gà.
+ Cám gà nên chọn các loại thức ăn thơm ngon, chất lượng đảm bảo, pha
trộn theo đúng tỉ lệ của hãng sản xuất. Cứ 2-3 giờ sàng loại bỏ tạp chất và bổ
sung thức ăn mới.
+ Yêu cầu nhiệt độ
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn

Giai đoạn úm gà nhiệt độ là quan trọng nhất.
Tuần thứ nhất : Nhiệt độ quây úm từ 32-33oC
Tuần thứ hai: 30-32oC
Tuần thứ ba : 28-30oC
Tuần thứ tư : 25-28oC




Trong thực tế phương pháp nhận biết gà đủ hay thiếu nhiệt bằng cách quan

U

sát:

H

Nếu đủ nhiệt gà sẽ tản ra xung quanh quây, ăn uống bình thường. Thiếu

TẾ

nhiệt gà sẽ chụm lại dưới bóng đèn. Thừa nhiệt gà sẽ tập trung quanh máng uống.
Khắc phục hiện tượng thừa hay thiếu nhiệt bằng cách thêm vào hoặc rút bớt

H

bóng sưởi.

IN

+ Dãn quây gà: Vào mùa hè ta nới rộng quây vào khi gà 5 hoặc 7 ngày tuổi,
mùa đông khi 7 hoặc 10 ngày tuổi. Khi dẫn quây đồng thời nhỏ vacxin Lasota và

K

chủng đậu theo lịch


C

+ Máng ăn, máng uống: Từ tuần thứ 2 trở đi thay dần khay vuông hoặc mẹt

IH

uống được sạch.



bằng máng P50, máng uống Galon bằng chậu có vòng bảo vệ để giữ cho nước

- Giai đoạn 4 tuần tuổi đến khi xuất gà.



Giai đoạn này gà nuôi tự do trong sân thả vào ban ngày. Vào ban đêm thì

Đ

cho gà vào chuồng, lưu ý mật độ khi nhốt chuồng 6-8 com/m2 ( mùa hè thấp

G

hơn). Đặc biệt lưu ý vệ sinh phòng bệnh. Yêu cầu chuồng trại vệ sinh tốt, thoáng

N

mát. Cần thường xuyên dùng thuốc phòng bệnh theo định kì và tuyệt đối tuân thủ




quy trình dùng vacxin phòng bệnh.

TR

Ư

1.1.4.Đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của một số giống gà thịt
*Các giống gà công nghiệp
Gà Lương Phượng
-Nguồn gốc: Xuất xứ từ Trung Quốc.
- Đặc điểm ngoại hình: Gà có hình dáng bên ngoài giống với gà Ri, bộ lông

có màu vàng, dày, bóng, mượt. Mào và phần đầu màu đỏ. Da màu vàng, chất thịt
min, vị đậm. Gầ trống có màu vàng hoặc tía sẫm, mào đơn, hông rộng, lưng
phẳng, lông đuôi dựng đứng, đầu và cổ gọn, chân thấp và nhỏ.
SVTH: Nguyễn Văn Tuấn

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Toàn

-Chỉ tiêu kinh tế: Gà xuất chuồng lúc 70 ngày tuổi cân nặng 1,5 – 1,6 kg.
Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng là 2,4 – 2,6 kg. Giống gà này rất phù hợp
với điều kiện chăn thả tự do.

Giống Gà Sasso

- Đặc điểm ngoại hình: Gà có lông màu nâu đỏ, da chân vàng.



-Nguồn gốc: Là giống gà nặng cân của Pháp, có thể nuôi thả vườn.

U

- Chỉ tiêu kinh tế: Nếu nuôi theo phương pháp nữa nhốt nữa thả 90 – 100

H

ngày có thể đạt trọng lượng 2,1 – 2,3 kg. Tiêu tốn thức ăn 3,1 – 3,5 kg thức ăn

TẾ

cho 1 kg tăng trọng.
* Các giống gà bán công nghiệp

H

Gà Tam Hoàng

IN

- Nguồn gốc: Xuất xứ từ tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc.
- Đặc điểm ngoại hình: Gà có đặc điểm lông, da, chân màu vàng. Cơ thể


K

hình tam giác, thân ngắn, lưng phẳng, ngực nở, thịt ức nhiều, hai đùi phát triển.

C

- Chỉ tiêu kinh tế: Gà nuôi đến 70 – 80 ngày tuổi đã có thể đạt trọng lượng



1,5 – 1,75 kg. Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng là 2,5 – 3 kg. Gà mái bắt đầu

IH

đẻ vào khoảng 125 ngày tuổi. Sản lượng trứng đạt 135 quả/ năm. Trọng lượng
trưởng thành gà mái: 1,8 – 2,0 kg, gà trống: 2,2 – 2,8 kg. Gà có những đặc điểm



rất giống với gà Ri của nước ta, phẩm chất thịt thơm ngon, phù hợp với điều kiện

G

Gà ri

Đ

chăn thả ở Việt Nam cũng như nuôi công nghiệp và bán công nghiệp.

N


- Nguồn gốc: phổ biến nhất ở miền Bắc, miền Trung (ở miền Nam ít hơn).



- Đặc điểm ngoại hình: Gà mái có màu lông màu vàng và nâu, có các điểm

Ư

đốm đen ở cổ, đầu cánh và chót đuôi. Gà trống có lông màu vàng tía, sặc sỡ, đuôi

TR

có lông màu vàng đen dần ở phía cuối đuôi.
-Chỉ tiêu kinh tế: Trọng lượng gà mái: 1,2 – 1,8 kg; gà trống: 1,5 – 2,1 kg.
Thời gian đạt trọng lượng thịt khoảng 4 - 5 tháng. Sản lượng trứng bình thường (80
– 100 trứng/ năm). Gà chỉ đẻ 10 – 15 trứng là lại ấp, thời gian ấp gần 1 tháng. Sức
kháng bệnh tốt, dễ nuôi, cần cù, chăm con tốt. Thịt thơm ngon, dai, xương cứng,
phẩm chất trứng cao. Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng 2,5 – 3,5 kg.

SVTH: Nguyễn Văn Tuấn

14


×