Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cây hồ tiêu trên địa bàn xã gio an, huyện gio linh, tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 76 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

------

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
U

Đ

ại
họ
cK
in
h

HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT
HỒ TIÊU XÃ GIO AN, HUYỆN GIO LINH,
TỈNH QUẢNG TRỊ

TRẦN THỊ THU TRANG

Huế, tháng 05 năm 2016


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính



Khoá luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Để thực hiện và hoàn thành tốt đề tài khóa luận tốt nghiệp này, tôi đã
nhận được sự giúp đỡ và dạy bảo của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu trường Đại học Kinh
Tế - Đại Học Huế, ban chủ nhiệm khoa Kinh Tế và Phát Triển đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến thầy
giáo PGS.TS Bùi Đức Tính, trưởng khoa Kinh Tế và Phát Triển đã tận tình
chu đáo hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành tốt khoá luận tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến UBND xã Gio An, phòng Nông Nghiệp
và Phát Triển Nông Thôn, phòng thống kê huyện Gio Linh cùng đoàn thể các
hộ gia đình ở xã Gio An đã tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp số liệu cần
thiết.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã động

viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài khoá luận tốt nghiệp
này.
Do hạn chế về thời gian cũng như khả năng của bản thân nên khoá
luận này không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự thông cảm và
đóng góp ý kiến của thầy, cô và các bạn sinh viên để khoá luận này được
hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thu Trang

SVTH: Trần Thị Thu Trang

i


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khoá luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ...........................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI .................................................................................................... viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..........................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1


tế
H
uế

1. Lí do nghiên cứu đề tài: .......................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài .................................................................................................... 2
2.1. Mục đích tổng quát .............................................................................................................. 2
2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................................... 2

ại
họ
cK
in
h

3. Phương pháp nghiên cứu. ....................................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 4

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT HỒ TIÊU ....5
1.1. Lý luận cơ bản về cây hồ tiêu .............................................................................................. 5
1.1.1. Nguồn gốc, xuất xứ của cây hồ tiêu ................................................................................. 5
1.1.2. Vai trò, giá trị của hồ tiêu ................................................................................................ 6

Đ

1.2. Lý luận cơ bản về hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu............................................................ 7
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh tế ......................................................................................... 7
1.2.2. Ý nghĩa của hiệu quả kinh tế ........................................................................................... 9
1.2.3. Các phương pháp xác định hiệu quả kinh tế..................................................................... 9

1.2.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của sản xuất rau ....................................................... 10
1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất hồ tiêu .................................... 13

1.2.5.1. Các yếu tố tự nhiên ....................................................................................................13
1.2.5.2. Các yếu tố sinh học ....................................................................................................15
1.2.5.3. Các yếu tố kinh tế - xã hội.........................................................................................15
1.2.5.4. Các nhân tố kỹ thuật ..................................................................................................17
2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hồ tiêu ............................................................................... 18
SVTH: Trần Thị Thu Trang

ii


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khoá luận tốt nghiệp

2.1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ tiêu trên thế giới: ........................................................... 18
2.1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hồ tiêu tại Việt Nam ....................................................... 20
2.1.3. Tình hình sản xuất hồ tiêu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị .................................................. 21
2.1.4. Tình hình sản xuất hồ tiêu ở xã Gio An.......................................................................... 23
2.2. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu .......................................................................... 23
2.2.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................................... 23

2.2.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................................23
2.1.1.2. Địa hình, đất đai .........................................................................................................24
2.1.1.3. Đặc điểm khí hậu .......................................................................................................24
2.1.1.4. Nguồn nước, thủy văn ...............................................................................................24

tế

H
uế

2.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................................... 25

2.2.2.1. Tình hình dân số và lao động ....................................................................................25
2.2.2.2. Tình hình phát triển kinh tế – xã hội của xã .............................................................26
2.2.2.3. Cơ sở hạ tầng..............................................................................................................27

ại
họ
cK
in
h

2.2.2.4. Thực trạng sản xuất hồ tiêu của xã ...........................................................................28
2.2.3. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu........................................................................... 28

2.2.3.1. Thuận lợi ....................................................................................................................28
2.2.3.2. Khó khăn ....................................................................................................................29
2.3. Tình hình sản xuất hồ tiêu của các hộ điều tra .................................................................. 29
2.3.1. Tình hình nhân khẩu và lao động ................................................................................... 30
2.3.2. Tình hình sử dụng đất đai của hộ ................................................................................... 31

Đ

2.3.3. Tình hình trang bị tư liệu phục vụ sản xuất .................................................................... 32
2.4. Phân tích kết quả và hiệu quả sản xuất hồ tiêu của các hộ điều tra ................................... 33
2.4.1. Chi phí sản xuất ............................................................................................................. 33


2.4.1.1. Chi phí cho thời kỳ KTCB ........................................................................................34
2.4.1.2 Chi phí cho thời kỳ kinh doanh……………………………………………….37
2.4.2. Kết quả và hiệu quả của các hộ điều tra………………………………………..39
2.5. Nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất hồ tiêu của các hộ điều tra ............ 45
2.6. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố gây khó khăn, hạn chế trong quá trình sản
xuất hồ tiêu ............................................................................................................................... 47
2.7. Thị trường đầu ra cho sản phẩm ........................................................................................ 49
SVTH: Trần Thị Thu Trang

iii


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khoá luận tốt nghiệp

2.7.1. Chế biến tiêu đen theo quy mô nông hộ ......................................................................... 49
2.7.2. Kênh tiêu thụ sản phẩm hồ tiêu ...................................................................................... 49
2.8. Phân tích swot đối với kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu ................................. 51
2.8.1. Những điểm mạnh (Strengths) ....................................................................................... 51
2.8.2. Những điểm yếu (Weaknesses) ...................................................................................... 51
2.8.3. Những cơ hội (Opportunitie ) ......................................................................................... 52
2.8.4. Những thách thức (Threats) ............................................................................................ 52

CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT HỒ TIÊU Ở XÃ GIO AN ...............................................................................53
3.1. Định hướng phát triển sản xuất hồ tiêu ở xã gio an ........................................................... 53

tế
H

uế

3.2. Một số giải pháp cụ thể...................................................................................................... 54
3.2.1. Giải pháp về giống.......................................................................................................... 54
3.2.2. Giải pháp về đất đai ........................................................................................................ 54
3.2.3. Giải pháp về cơ sở hạ tầng ............................................................................................. 55

ại
họ
cK
in
h

3.2.4. Giải pháp về khoa học kỹ thuật ...................................................................................... 55
3.2.5. Giải pháp về thị trường tiêu thụ ...................................................................................... 55
3.2.6. Giải pháp về vốn ............................................................................................................. 56

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................58
1. Kết luận ................................................................................................................................ 58
2. Kiến nghị .............................................................................................................................. 59
2.1. Đối với nhà nước ............................................................................................................... 59

Đ

2.2. Đối với chính quyền địa phương ....................................................................................... 60
2.3. Đối với người trồng hồ tiêu ............................................................................................... 60

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................61
PHỤ LỤC


SVTH: Trần Thị Thu Trang

iv


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Bảo vệ thực vật

CLĐ

Công lao động

ĐVT

Đơn vị tính

TLSX

Tư liệu sản xuất



Lao động

KHKT


Khoa học kỹ thuật

GTVT

Giao thông vận tải

NN & PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

KTCB

Kiến thiết cơ bản

EU

Liên minh châu Âu hay Liên hiệp châu Âu

tế
H
uế

BVTV

(tiếng Anh: European Union)
Uỷ ban nhân dân

CP

Chi phí


CPLĐGĐ

Chi phí lao động gia đình

BQ

Bình quân

Đ

ại
họ
cK
in
h

UBND

SVTH: Trần Thị Thu Trang

v


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình chế biến hạt tiêu đen theo quy mô nông hộ ....................................49


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Sơ đồ 2: Kênh tiêu thụ sản phẩm ...................................................................................50

SVTH: Trần Thị Thu Trang

vi


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khoá luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Địa điểm và số lượng các hộ được điều tra .......................................................3
Bảng 2: Tình hình sản xuất hồ tiêu của các nước thế giới qua 2 năm 2013- 2014 .......18
Bảng 3: Tiêu thụ tiêu thế giới giai đoạn 1995-2014, đơn vị: 1.000 tấn ........................19
Bảng 4: Diện tích, năng suất, sản lượng hồ tiêu của cả nước năm 2007- 2014 ............20
Bảng 5: Tình hình sản xuất hồ tiêu của tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2009- 2011 ...........22

Bảng 6: Quy mô, cơ cấu diện tích đất trồng hồ tiêu ở Quảng Trị qua 3 năm ...............22
Bảng 7: Tình hình nhân khẩu, lao động của xã Gio An qua 3 năm 2012 - 2014 ..........25

tế
H
uế

Bảng 8: Thực trạng sản xuất hồ tiêu của xã qua 3 năm 2012 – 2014............................28
Bảng 9: Tình hình nhân khẩu- lao động của các hộ điều tra năm 2015 ........................30
Bảng 10: Tình hình sử dụng đất đai của các hộ năm 2015 ...........................................31
Bảng 11: Tình hình trang bị TLSX của hộ (BQ/hộ)......................................................32

ại
họ
cK
in
h

Bảng 12: Chi phí hồ tiêu thời kỳ kiến thiết cơ bản ( Tính bình quân sào) ...................35
Bảng 13: Chi phí hồ tiêu thời kỳ kinh doanh ( tính bình quân sào) ..............................37
Bảng 14: Năng suất, sản lượng, giá bán và doanh thu bình quân trên 1 sào hồ tiêu của
các hộ điều tra qua 3 năm 2012- 2014 ...........................................................................39
Bảng 15: Kết quả và hiệu quả sản xuất hồ tiêu của các hộ ..........................................41
Bảng 16: Kết quả và hiệu quả sản xuất hồ tiêu của các hộ ...........................................44
Bảng 17: Ảnh hưởng của quy mô đất đai đến kết quả và hiệu quả sản xuất hồ tiêu của

Đ

các hộ điều tra năm 2016 ...............................................................................................46
Bảng 18: Thống kê mức độ ảnh hưởng của những khó khăn, vướng mắc của các hộ

trồng hồ tiêu trên địa bàn xã ..........................................................................................47

SVTH: Trần Thị Thu Trang

vii


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khoá luận tốt nghiệp

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1 sào = 500 m2

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

1 tạ = 100 kg

SVTH: Trần Thị Thu Trang


viii


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khoá luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Thông qua thu thập và xử lý số liệu nghiên cứu tại địa phương đã cho thấy những
lợi thế về điều kiện sản xuất hồ tiêu của xã Gio An, đồng thời cho thấy được năng suất, sản
lượng và diện tích trồng cây hồ tiêu của các hộ tăng lên và ngày càng được đầu tư phát triển.
Hiệu quả và kết quả sản xuất hồ tiêu có tính khả quan, thu nhập lợi nhuân cao.
Năng suất của hồ tiêu của các hộ điều tra ở xã chịu tác động của nhiều nhân tố,
trong đó chủ yếu là công lao động và kinh nghiệm của người dân, tiếp đến là chi phí
giống và phân bón cũng ảnh hưởng đến hiệu quả và kết quả kinh tế của sản xuất hồ

tế
H
uế

tiêu. Kết quả và hiệu quả sản xuất hồ tiêu chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố như: quy mô
đất đai, mức độ đầu tư, trình độ kinh nghiệm sản xuất hồ tiêu của người dân vv…Vì
vậy cần chú trọng và quan tâm đến các yếu tố này để có mức độ đầu tư hợp lý để sản
xuất đạt năng suất cao hơn. Ngoài ra vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế, khó khăn mà

ại
họ
cK
in
h


nguyên nhân có thể từ nguyên nhân chủ quan hoặc nguyên nhân khách quan.Quy mô
còn nhỏ hẹp, người dân trồng hồ tiêu không chủ động được trong công tác chăm sóc
dịch bệnh khi thời tiết thay đổi. Người dân chủ yếu sản xuất dựa vào kinh nghiệm,
kiến thức về kỹ thuật còn hạn chế.

Thị trường tiêu thụ chưa ổn định, chưa xây dựng được thương hiệu, người dân
thiếu thông tin về giá cả hồ tiêu trên thị trường, nhu cầu thị trường đó là những gì mà
người dân còn thiếu rất nhiều do đó ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất hồ tiêu

Đ

của xã. Hơn nữa người dân chưa mạnh dạn đầu tư cho sản xuất hồ tiêu do tâm lý sợ rủi
ro bởi vốn cao và khó phòng ngừa do đó khó cho định hướng phát triển mở rộng.

SVTH: Trần Thị Thu Trang

ix


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khoá luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do nghiên cứu đề tài:
Phát triển sản xuất, đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng nồn sản là một chủ trương
kinh tế lớn của Đảng và Nhà nước ta trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước. Nó không những góp phần quan trọng trong việc đảm bảo nhu cầu tiêu dùng
trong nước, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, giải quyết công ăn việc làm cho

người lao động đồng thời đẩy mạnh nguồn thu ngoại tệ, tích lũy vốn cho công nghiệp
hóa đất nước. Việt Nam đã trở thành nhà sản xuất và xuất khẩu chính một số loại nông
sản như gạo, cà phê, cao su, hạt tiêu, hạt điều.

tế
H
uế

Xuất khẩu nông sản được xác định là một trong những tiềm năng và thế mạnh
giúp phát triển nền nông nghiệp nước ta với nhiều mặt hàng nông sản điển hình. Trong
đó xuất khẩu hồ tiêu của nước ta luôn chiếm vị trí quan trọng, tiếp tục giữ vững kỷ lục
là quốc gia sản xuất và xuất khẩu hồ tiêu số một trên thế giới 14 năm liền, với sản
lượng chiếm trên 30% và số lượng xuất khẩu chiếm 50% thị trường thế giới, có mặt tại

ại
họ
cK
in
h

gần 100 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Ngành hồ tiêu đã có những bước tiến
dài trong việc đóng góp vào tăng trưởng kinh tế quốc gia, giúp tăng thu nhập cho
người dân nông thôn, nhất là người dân ở khu vực khó khăn.
Gio An là một xã thuộc huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị có lợi thế phát triển
nhiều loại cây công nghiệp dài ngày, trong đó cây hồ tiêu là một loại cây chiếm diện
tích khá lớn ở xã, có vai trò then chốt trong sợ phát triển kinh tế xã hội của xã. Việc
trồng loại cây này đã giải quyết một số đông lực lượng lao động nông nhàn trên địa

Đ


bàn xã. Nó giúp người dân từ đủ ăn tiến lên làm giàu bền vững trên vùng đất đỏ
bazan này. Hồ tiêu ngày càng được trồng nhiều cũng bởi do giá trị mà nó mang lại.
Tuy vậy, do tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu, xu hướng các hiện tượng thời
tiết cực đoan như bão lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên hơn, dẫn đến dịch bệnh gây
hại cho hồ tiêu ngày càng nhiều và khó trong công tác quản lí. Hơn nữa việc sử dụng
phân bón, hay thuốc BVTV vv…còn chưa được quản lí và sử dụng đúng khoa học,
liều lượng. Trước thực tế đó, việc đánh giá hiệu quả cây hồ tiêu là cần thiết. Do vậy,
từ những thực tiễn trên, tôi đã chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất cây
hồ tiêu trên địa bàn xã Gio An, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị” làm khóa luận
tốt nghiệp của mình.

SVTH: Trần Thị Thu Trang

1


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khoá luận tốt nghiệp

2. Mục đích nghiên cứu đề tài
2.1. Mục đích tổng quát
Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sản xuất hồ tiêu của xã Gio An – Gio Linh đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất hồ tiêu tại địa phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế của sản xuất hồ tiêu
- Đánh giá thực trạng sản xuất, kết quả, hiệu quả sản xuất và tiêu thụ hồ tiêu của
xã Gio An, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến kết
quả và hiệu quả sản xuất hồ tiêu


tế
H
uế

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất cây hồ tiêu và nghiên
cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất hồ tiêu tại địa phương.
3. Phương pháp nghiên cứu.

-Phương pháp duy vật biện chứng:

ại
họ
cK
in
h

Là phương pháp luận xuyên suốt trong quá trình thực hiện đề tài, là cơ sở lý luận
để nghiên cứu. Việc nghiên cứu một vấn đề luôn đặt trong sự tác động của các yếu tố
môi trường xung quanh.

-Phương pháp thu thập số liệu :

+ Số liệu sơ cấp: Là số liệu liên quan đến tình hình sản xuất, tiêu thụ hồ tiêu của
hộ nông dân.

* Phương pháp thường sử dụng để thu thập số liệu này là: Thu thập thông qua

Đ

phỏng điều tra ngẫu nhiên 50 hộ sản xuất hồ tiêu ở 2 thôn trọng điểm sản xuất hồ tiêu,

đó là thôn Hảo Sơn, thôn An Nha của xã Gio An.
* Hình thức điều tra: Phỏng vấn thông qua thống kê bảng hỏi
- Chọn hộ điều tra: + Phải là những hộ trồng hồ tiêu
+ Có diện tích từ 500 m2 trở lên (1 sào trung bộ)
-Cách chọn hộ điều tra: Chọn ngẫu nhiên trên địa bàn xã Gio An dựa vào phương
pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Cụ thể như dựa trên danh sách các hộ nông dân
tham gia trồng tiêu đã được đánh số thứ tự để có thể chọn mẫu ngẫu nhiên, làm sao để
đảm bảo các hộ có cơ hội lựa chọn bằng nhau, đủ số lượng mẫu, đặc biệt có tính đại
diện cho tổng thể.
SVTH: Trần Thị Thu Trang

2


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khoá luận tốt nghiệp

Bảng 1: Địa điểm và số lượng các hộ được điều tra
Địa điểm

Số hộ điều tra

Thôn Hảo Sơn

25

Thôn An Nha

25


+ Số liệu thứ cấp: Nguồn số liệu thứ cấp là số liệu đã công bố bao gồm các
thông tin về tình hình sản xuất hồ tiêu trên thế giới và tình hình sản xuất hồ tiêu ở Việt
Nam được thu thập từ các báo cáo, tạp chí, niên giám thống kê, các trang website của
chính phủ và các bộ ngành…Các số liệu phản ánh tình hình sản xuất hồ tiêu bao gồm
diện tích, năng suất, sản lượng do phòng thống kê xã cung cấp. Các số liệu về tình
thống kê xã cung cấp.

tế
H
uế

hình sử dụng đất đai, lao động, tình hình KT- XH của xã Gio An được thu thập từ ban
- Phương pháp điều tra: Sử dụng bảng hỏi phỏng vấn trực tiếp hộ nông dân, với
bộ câu hỏi này số liệu thu thập có thể tổng hợp vào các bảng biểu, từ đó đưa ra những

ại
họ
cK
in
h

nhận định về kinh tế sản xuất hồ tiêu.
- Đối tượng phỏng vấn:

+ Những hộ nông dân tham gia trồng hồ tiêu trên địa bàn xã.
+ Cán bộ địa phương (cán bộ khuyến nông, trưởng thôn).
- Chọn địa điểm điều tra: Điều tra tại xã Gio An- Gio Linh.
-Phương pháp PRA:


Đ

PRA là viết tắt của cụm từ tiếng anh: Participatory Rural Appraisal- Đánh giá
nông thôn có sự tham gia của người dân. PRA bao gồm một loạt cách tiếp cận giao lưu
và phương pháp khuyến khích, lôi cuốn người dân cùng tham gia điều tra, trao đổi,
chia sẻ, thảo luận, phân tích những khó khăn, thuận lợi của cộng đồng những kiến
thức, kinh nghiệm trong đời sống và điều kiện trong nông thôn để họ xây dựng kế
hoạch, thực hiện trong hiện tại và tương lai.
Đề tài này sử dụng phương pháp PRA để phỏng vấn chính thức nông dân trên cơ
sở bộ câu hỏi đã được xây dựng sẵn để thu thập thông tin.
- Phương pháp so sánh (thời gian, mức độ đầu tư…): Để xác định xu hướng,
mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích, phản ánh chân thực hiện tượng nghiên

SVTH: Trần Thị Thu Trang

3


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khoá luận tốt nghiệp

cứu, giúp cho việc tổng hợp tài liệu, tính toán các chỉ tiêu được đúng đắn, cũng như
giúp cho việc phân tích tài liệu được khoa học, khách quan, phản ánh đúng nhugnwx
nội dung cần thiết.
- Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng các chỉ tiêu số tuyệt đối, số tương đối,
số bình quân để tính toán, mô tả thực trạng việc phát triển sản xuất hồ tiêu cùng với
những thuận lợi và khó khăn một cách khoa học. Đồng thời trên cơ sở hệ thống chỉ
tiêu thống kê có thể phản ánh một cách đầy đủ và khách quan về sự phát triển sản xuất
hồ tiêu của xã Gio An trong những năm qua.

- Phương pháp thống kê: Là căn cứ vào một hay một số tiêu thức nào đó để

tế
H
uế

phân chia tổng thể thành các tổ (tiểu tổ) có tính chất khác nhau.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu:

+ Tổng hợp số liệu: đề tài đã sử dụng các phương pháp phân tổ thống kê theo
một số tiêu thức để tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu điều tra theo các tiêu thức để phù

ại
họ
cK
in
h

hợp với mục đích nghiên cứu.

+ Phân tích số liệu: trên cơ sở các số liệu đã tổng hợp, đề tài đã tiến hành phân
tích chúng để biết hơn bản chất, ý nghĩa của các hệ số và mối quan hệ giữa các yếu tố
của quá trình sản xuất..

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: xã Gio An, huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị, tập trung chủ yếu
An Nha

Đ


ở 2 thôn có diện tích trồng hồ tiêu lớn và tiêu biểu của xã, đó là: thôn Hảo Sơn, thôn
- Về thời gian: nghiên cứu thực trạng sản xuất hồ tiêu ở địa phương qua 3 năm
2012- 2014 trong đó tập trung vào năm 2014, nhằm đưa ra định hướng và giải pháp
cho những năm tới.
- Đối tượng nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu sản xuất hồ tiêu trên địa bàn
xã Gio An và tìm hiều về kênh tiêu thụ thông qua điều tra phỏng vấn các hộ nông dân.

SVTH: Trần Thị Thu Trang

4


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khoá luận tốt nghiệp

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ
KINH TẾ SẢN XUẤT HỒ TIÊU
1.1. Lý luận cơ bản về cây hồ tiêu
1.1.1. Nguồn gốc, xuất xứ của cây hồ tiêu
Cây hồ tiêu có tên khoa học là Piper nigrum L, thuộc họ Hồ tiêu Piperaceace.
Cây hồ tiêu có nguồn gốc ở Tây Nam Ấn Độ, được người Ấn Độ phát hiện và đưa vào
sự dụng đầu tiên. Người Hy Lạp gọi là Pigeri, người Anh gọi la Pepper black và tiếng

tế
H
uế


Latin gọi là Piper nigrum. Hồ tiêu là loại gia vị ưa thích ở Ấn Độ và là loại gia vị đặc
sản được các vua chúa Châu Âu ưa chuộng. Trong thời đế quốc Hy Lạp và Roma cổ,
theo Theopharastus (372- 287 B.C) thì các nhà hiền triết Hy Lạp gọi nó là “cha của các
loài thực vật”. Từ chỗ mọc hoang trong rừng núi Ấn Độ, đến nay hồ tiêu được sản xuất

ại
họ
cK
in
h

với quy mô lớn ở nhiều nước châu Á, châu Phi, châu Mỹ với sản lượng hàng năm trên
dưới 300.000 tấn

Trong nhiều năm Ấn Độ là nước trồng tiêu nhiều nhất thế giới, với diện tích
25.000-30.000 ha, tập trung nhiều ở Kerela và Mysore. Từ Ấn Độ, sau đó cây hồ tiêu
được trồng rộng rãi ở các vùng Đông Nam Á như Indonesia, Malaysia, Thái Lan, Việt
Nam, Lào …

Đ

Ở Srilanka, cây hồ tiêu được canh tác nhiều kể từ năm 1739, tập trung ở tỉnh
Kandy, sản xuất khoảng 7.000- 8.000 tấn/ năm, phần lớn được sử dụng trong nước
Ở Indonesia, cây hồ tiêu được đua vào trồng khoảng từ 100 năm trước Công
nguyên đến 600 năm sau Công nguyên, diện tích canh tác tổng cộng hơn 20.000 ha,
phần lớn ở Sumatra chiếm 70%, đảo Bangka chiếm 20% và Java chiếm 10%.
Ở Savawak (thuộc quần đảo Malaysia), tiêu được trồng theo lối thâm canh với
diện tích 12.000 ha vào thời kỳ 1953 – 1955. Ở các đảo khác thuộc Malaysia, diện tích
trồng tiêu không nhiều nhưng sản phẩm chủ yếu dùng cho xuất khẩu
Ở Thái Lan, hồ tiêu được trồng tập trong ở các tỉnh Krat và Chantaboun.


SVTH: Trần Thị Thu Trang

5


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khoá luận tốt nghiệp

Ở Đông Dương, cây hồ tiêu hoang dại được tìm thấy tương đối sớm khoảng từ
trước thế kỷ XVI, nhưng mãi đến thế kỷ XVII các giống có năng suất cao mới được
đưa vào trồng, bắt đầu từ thế kỷ XIX mới canh tác tương đối quy mô ở Hà Tiên-Việt
Nam và vùng Kampot-Campuchia. Diện tích canh tác lớn nhất ở vào đầu thế kỷ XX,
với đỉnh cao là năm 1909 với 6.000 tấn hồ tiêu xuất khẩu sau đó giảm sút trong thời
gian chiến tranh.
Ở châu Mỹ có nhiều nước trồng hồ tiêu nhưng tập trung chủ yếu ở Brazil với
xuất xứ do ngưới Nhật đưa từ Singapore sang.
Ở châu Phi cây hồ tiêu chỉ mới được đưa vào trồng ở thế kỉ XIX, với Madagasca

tế
H
uế

là địa bàn canh tác lớn nhất, sau đó Nigeria, Công-gô và Cộng hòa Trung Phi.
Hiện nay, cây hồ tiêu chỉ mới được đưa vào trồng ở nhiều ở các nước nằm trong
vùng xích đạo (15 độ vĩ Bắc đến 15 độ vĩ Nam). Ở nước ta, cây hồ tiêu được trồng ở vĩ
độ 17 trở vào đến Phú Quốc (Kiên Giang). Cây hồ tiêu không những mọc tốt ở vùng

ại

họ
cK
in
h

đồng bằng mà còn được canh tác ở một số vùng cao nguyên, có thể tới độ cao 800m so
với mặt nước biển.

1.1.2. Vai trò, giá trị của hồ tiêu
a. Vai trò của hồ tiêu

- Chất gia vị: Hạt tiêu có vị nóng, cay, có mùi thơm hấp dẫn nên rất thích hợp
cho việc chế biến các món ăn. Vì vậy mà tiêu trở thành gia vị được sử dụng phổ biến
trên thế giới

Đ

- Trong y dược: Do có sự hiện diện của chất piperin, tinh dầu và nhựa có mùi
thơm, cay, nóng đặc biệt nên có tác dụng kích thích tiêu hóa, làm cho ăn ngon miệng.
Ngoài ra, tiêu còn có tác dụng làm ấm bụng, thường dùng chong với gừng để chữa
chứng tiêu chảy, ói mửa……..
- Trong công nghiệp hương liệu: Chất piperin trong hạt tiêu được thủy phân
thành piperidin và acid piperic. Oxi hóa acid piperic bằng permanganate kali
(KMNO4), ta thu được piperonal có mùi hương tương tự như heliotropin và coumarin,
dùng để thay thế các hương liệu trong kỹ nghệ làm nước hoa. Tinh dầu tiêu với mùi
thơm đặc biệt sử dụng trong công nghiệp hương liệu và hóa dược.

SVTH: Trần Thị Thu Trang

6



GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khoá luận tốt nghiệp

- Trừ côn trùng: Trước kia, người ta dùng dung dịch chiết xuất từ hạt tiêu xay để
ngừa côn trùng phá hoại, nhưng từ khi xuất hiện các loại tuốc hóa học thông dụng và
rẻ tiền hơn thì tiêu không còn được dùng trong lĩnh vực này nữa.
- Có vai trò trong việc thúc đẩy kinh tế phát triển do giá trị xuất khẩu của hồ tiêu
mang lại cao và thị trường tương đối ổn định.
- Là loài cây tuy tốn nhiều vốn nhưng lại là cây mau thu lại vốn nếu được trồng
và chăm sóc đúng kỹ thuật. Mang lại thu nhập ổn định cho người dân.
- Được trồng trên vùng đất đỏ bazan phân bố trải dài các vùng trung du, gò đồi,
do đó có ý nghĩa về mồi trường sinh thái: có tác dụng che phủ và bảo vệ môi trường
b. Giá trị của cây hồ tiêu:
* Giá trị kinh tế

tế
H
uế

rất lớn, nhất là trong việc giữ đất, nước và điều hòa khí hậu.

Hồ tiêu là cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao, giữ vị trí quan trọng
trong cơ cấu cây trồng nông nghiệp. Việt Nam là một trong những nước đứng đầu thế

ại
họ
cK

in
h

giới về sản xuất hạt tiêu, với sản lượng hàng trăm ngàn tấn hàng năm. Với giá tiêu thị
trường dao động từ 140.000 đồng/ kg – 190.000 đồng/ kg, năng suất từ 1,5 – 2,0 tấn/
ha ( thâm canh đạt từ 2,5 – 3,0 tấn/ha/năm).
* Giá trị dinh dưỡng

Tiêu được sử dụng nhiều và thường xuyên hơn các sản phẩm gia vị khác. Nó
được dùng một cách rộng rãi nhất như là một loại gia vị, hương thơm và vị cay hòa
quyện tuyệt vời trong một món ăn khai vị cay nóng và thơm ngon. Thành phần hóa

Đ

học của nó như sau: Hạt tiêu thương phẩm có chứa 12 -14% nước và 86- 88% chất
khô, các chất khô trong hạt tiêu gồm có: Ở tiêu đen: 95,49% là chất hữu cơ + 4,19% là
chất khoáng; Ở tiêu trắng: 98,38% là chất hữu cơ + 1,62% là chất khoáng.
Tiêu có tác dụng kích thích những hoạt động của cơ quan tiêu hóa tiết ra nhiều
nước bọt và dịch vị hơn. Tiêu được dùng rất nhiều trong việc bếp núc, nó được trộn
trong các loại thức ăn để tăng thêm vị ngon và sức hấp dẫn.
1.2. Lý luận cơ bản về hiệu quả kinh tế sản xuất hồ tiêu
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là thước đo quan trọng phản ánh chất lượng trình độ tổ chức
quản lý, trình độ khai thác, sử dụng các yếu tố đầu vào, các nguồn lực tự nhiên phục
SVTH: Trần Thị Thu Trang

7


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính


Khoá luận tốt nghiệp

vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó chủ yếu đề cập đến lợi ích kinh tế sẽ thu
được từ các hoạt động đó, phản ánh mặt chất lượng của hoạt động kinh tế. Nâng cao
chất lượng của hoạt động kinh tế tức là làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu
quả nhằm đáp ứng nhu cầu càng cao của con người về mọi mặt.
Việc xác định bản chất và khái niệm hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội phải
xuất phát từ những luận điểm triết học Mác và những luận điểm của thuyết hệ thống.
Theo Các Mác thì quy luật tiết kiệm thời gian là quy luật quan trọng đặc biệt tồn
tại trong nhiều phương thức sản xuất, mọi hoạt động của con người phải tuân theo quy
luật đó. Với một mục đích nhất định, con người phải thực hiện trong một thời gian lao
động ít nhất hay nói cách khác trong một lượng thời gian nhất định, kết quả đạt được
quy luật tiết kiệm thời gian.

tế
H
uế

phải đạt cao nhất. Như vậy, hiệu quả là một phạm trù phản ánh kết quả yêu cầu của
Theo GS. Paul A.samuelson: “Hiệu quả có nghĩa là không lãng phí hoặc sử dụng
các nguồn một cách tiết kiệm để thỏa mãn nhu cầu của con người. Cụ thể hơn, nền

ại
họ
cK
in
h

kinh tế sản xuất có hiệu quả khi nó không thể sản xuất nhiều hơn một mặt hàng nào đo

mà không giảm bớt sản xuất một mặt hàng khác“.

Theo TS. Nguyễn Mạnh Tiến: “Hiệu quả kinh tế là một phạm trù két qur phản
ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã xây dựng“.
Theo GS.TS Ngô Đình Giao thì lại cho rằng: “Hiệu quả kinh tế là tổ chức cao
nhất của sự lựa chọn kinh tế của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường có sự
quản lý của nhà nước“.

Đ

Như vậy có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế, mỗi quan điểm
có mỗi góc nhìn nhận khác nhau. Tuy nhiên, xét cho cùng chúng ta có thể hiểu hiệu
quả kinh tế là sự so sánh giữa thành quả đạt được và toàn bộ chi phí bỏ ra để đạt được
kết quả đó.
Theo giáo trình Kinh tế nông nghiệp thì hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế
mà trong đó người sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ thuật lẫn hiệu quả phân bổ. Với:
- Hiệu quả kỹ thuật ( TE ): Là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị
chi phí đầu vào hoặc nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về
điều kiện kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào sản xuất nông nghiệp. Hiệu quả kỹ thuật
phản ánh trình độ, khả năng chuyên môn, tay nghề trong việc sử dụng các yếu tố đầu

SVTH: Trần Thị Thu Trang

8


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khoá luận tốt nghiệp


vào để sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật có liên quan đến phương tiện vật chất của sản xuất.
Nó chỉ ra một đơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại bao nhiêu đơn vị sản phẩm.
- Hiệu quả phân bổ: Là chỉ tiêu hiệu quả trong đó các yếu tố giá sản phẩm và giá
đầu vào được tính để phản ánh giá trị thu thêm trên một đồng chi phí thêm về đầu vào
hoặc nguồn lực. Hiệu quả phân bổ phản ánh khả năng kết hợp các yếu tố đầu vào một
cách hợp lý để tối thiểu hoá chi phí với một lượng đầu vào nhất định nhằm đạt được
lợi nhuận tối đa. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính đến giá
của các yếu tố đầu vào và đầu ra nên hiệu quả phân bổ còn được gọi là hiệu quả về giá.
Việc xác định hiệu quả kinh tế có ý nghĩa rất quan trọng. Giúp chúng ta biết được
mức hiệu quả sử dụng các nguồn lực. Biết được các nguyên nhân ảnh hưởng tới hiệu

tế
H
uế

quả kinh tế; Giúp chúng ta có các biện pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả kinh tế
trong sản xuất nông nghiệp đồng thời làm căn cứ để xác định phương hướng tăng
trưởng cao.
1.2.2. Ý nghĩa của hiệu quả kinh tế

ại
họ
cK
in
h

Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động sản xuất nông
nghiệp nói riêng, việc đánh giá hiệu quả kinh tế sau mỗi chu kỳ sản xuất là rất quan
trong và không thể thiếu.


Nó cho viết được mức độ sử dụng các nguồn lực trong quá trình sản xuất đã hiệu
quả hay chưa, đã tối thiểu hóa chi phi chưa…Biết được các nhân tố ảnh hưởng và nguyên
nhân của nó để từ đó có các giải pháp phù hợp cho hoạt động sản xuất tiến theo.
Việc đánh giá hiệu quả kinh tế còn là căn cứ để xác định các mục tiêu, phương

Đ

hướng sản xuất kinh doanh của đơn vị trong thời gian tiếp theo nhằm đạt được sự tăng
trưởng cao trong sản xuất trên cơ sở những cái đạt được.
1.2.3. Các phương pháp xác định hiệu quả kinh tế
- Phương pháp 1:
Hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra
để thu được kết quả đó.
H=Q/C
Trong đó: H: là hiệu quả kinh tế
Q: là kết quả đạt được
C: là chi phí bỏ ra
SVTH: Trần Thị Thu Trang

9


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khoá luận tốt nghiệp

Đây là sự so sánh về mặt lượng giữa kết quả đạt được và chi phí sản xuất, nó
phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực và việc tạo ra sản phẩm nhằm thoả mãn nhu cầu
con người.
- Phương pháp 2:

Hiệu quả kinh tế là tỷ số phần trăm của kết quả thu được với phần tăng thêm của
chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
∆H=∆Q/∆C
Trong đó:

∆H: là phần hiệu quả tăng thêm
∆Q: là phần kết quả tăng thêm

tế
H
uế

∆C: là phần chi phí tăng thêm
Phương pháp này giúp chúng ta xác định được hiệu quả của một đồng chi phí
đầu tư thêm mang lại. Nó thường áp dụng để tính hiệu quả trong đầu tư thâm canh, đặc
biệt xác định được khối lượng tối đa hoá kết quả sản xuất tổng hợp.

ại
họ
cK
in
h

- Phương pháp 3:

Hiệu quả kinh tế có thể được xác định bằng mức chênh lệch tuyệt đối giữa kết
quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Dạng thuận (toàn phần): H=Q-C

Dạng nghịch (cận biên): ∆H=∆Q-∆C


Với cách tính này sẽ biết được tổng thu nhập, tổng lợi nhuận đạt được là bao
nhiêu. Tuy nhiên cách tính này không cho biết chi phí phải trả cho quy mô hiệu quả là

Đ

bao nhiêu và không thể so sánh được hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp, các đơn vị
sản xuất có quy mô khác nhau.
1.2.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của sản xuất rau
 Hệ thống các chỉ tiêu kết quả
- Tổng giá trị sản xuất (GO): là toàn bộ giá trị của cải vật chất và dịch vụ được
hộ nông dân sản xuất ra trong một chu kỳ nhất định (thường là một năm)
GO=Qi*Pi (i=1,2,…,n)
Trong đó: Qi : Khối lượng sản phẩm thứ i
P

: Giá bán sản phẩm thứ i

n

: Số sản phẩm

SVTH: Trần Thị Thu Trang

10


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khoá luận tốt nghiệp


- Tổng chi phí sản xuất của hộ (TC)
Là khoản chi phí mà các hộ nông dân phải bỏ ra đầu tư để tiến hành hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình. Bao gồm chi phí bằng tiền của hộ (C) và chi phí tự có
của hộ.
+ Chi phí bằng tiền của hộ (C): là tất cả các khoản mà hộ phải chi tiền mặt ra
phục vụ cho quá trình sản xuất của mình trong khoảng thời gian nhất định. Ví dụ như
tiền mua giống, phân bón, mua thuốc BVTV….
+ Chi phí tự có (Tc): là những khoản mà hộ gia đình tự có và họ dùng để đầu tư
vào sản xuất. Các chi phí này là chi phí cơ hội của hộ nông dân. Ví dụ như công lao

tế
H
uế

động của gia đình…
- Lợi nhuận P: là phần thu được sau khi lấy doanh thu trừ đi tổng chi phí đầu tư
cho quá trình sản xuất.
P=GO-TC

ại
họ
cK
in
h

-Thu nhập hỗn hợp (MI): là kết quả cuối cùng thu được sau khi trừ đi chi phí
bằng tiền của hoạt động sản xuất kinh doanh nào đó của hộ gia đình.
MI=GO-C


-Năng suất: Chỉ tiêu này cho biết trung bình một năm thu dược bao nhiêu kg
tiêu trên một đơn vị diện tích trồng tiêu

N= Q/D

Trong đó: Q: Là tổng sản lượng thu hoạch tiêu trong năm

Đ

D: Là diện tích trồng tiêu

 Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả
- Thu nhập hỗn hợp trên giá trị sản xuất (MI/GO): chỉ số này cho biết cứ mỗi
đồng giá trị sản xuất thu được thì có bao nhiêu đồng thu nhập hỗn hợp
- Thu nhập hỗn hợp trên chi phí biến đổi (MI/C): chỉ tiêu này phản ánh một
đồng chi phí bằng tiền thì tạo ra được bao nhiêu đồng thu nhập hỗn hợp. Đây là chỉ
tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả sản xuất.
- Lợi nhuận trên tổng chi phí: (LN/TC) : Cho biết một đồng chi phí bỏ ra thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

SVTH: Trần Thị Thu Trang

11


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khoá luận tốt nghiệp

- Giá trị hiện tại ròng (Net present value - NPV)

Giá trị hiện tại ròng của một dự án đầu tư nghĩa là toàn bộ thu nhập và chi phí
của dự án trong suốt thời kỳ phân tích được quy đổi thành một giá trị tương đương ở
hiện tại được chiết khấu bằng tỷ suất sinh lợi cần thiết.
Công thức tính:

NPV = ∑𝑛𝑡=0 𝐵𝑡 ∗ (

Trong đó: NPV là hiện giá ròng
Bt là lợi ích thu được năm t

1

1+𝑟

1

∑𝑛𝑡=0 𝐶𝑡 ∗

𝑡
)
(1+𝑟)𝑡

n là số năm, vòng đời của cây trồng
r là lãi suất chiết khấu hàng năm

tế
H
uế

Ct là chi phí bỏ ra năm t


NPV > 0: quá trình sản xuất có hiệu quả kinh tế (tổng các khoản thu từ loại

ại
họ
cK
in
h

cây trồng đó lớn hơn tổng chi phí sau khi đã đưa về giá trị hiện tại). Nên tiếp tục mở
rộng sản xuất;

NPV < 0: quá trình sản xuất không có hiệu quả kinh tế (tổng các khoản thu từ
loại cây trồng đó không bù đắp được chi phí sau khi đã đưa về giá trị hiện tại).
Không nên tiếp tục mở rộng sản xuất;

NPV = 0: quá trình sản xuất không có tác dụng gì dù chấp nhận hay bác bỏ.
Tùy thuộc vào tình hình sản xuất và thị trường cụ thể của địa phương mà đưa ra

Đ

quyết định có tiếp tục sản xuất hay không

- Hệ số hoàn vốn nội tại (IRR – Internal Rate of Return).

Tỉ lệ hoàn vốn nội bộ : là tỉ lệ khấu trừ được sử dụng trong tính toán nguồn vốn
để quy giá trị thuần của dòng tiền hiện tại của một dự án cụ thể về 0. Có thể xem tỷ
lệ hoàn vốn nội bộ là mức lãi suất được sử dụng làm ỷ lệ chiết kháu để tính chuyển
các khoản thu, chi trong vòng đời của một loại cây trồng lâu năm về cùng mặt bằng
thời gian hiện tại.

Tỉ lệ hoàn vốn nội bộ (IRR) càng cao thì khả năng thực thi dự án là càng cao.
Trong nghiên cứu này, IRR thể hiện khả năng thu lãi trung bình của khoản tiền đầu tư
vào sản xuất cây lâu năm trong suốt thời gian vòng đời của các cây trồng đó.
SVTH: Trần Thị Thu Trang

12


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khoá luận tốt nghiệp

Công thức tính:
𝑛

𝑛

𝑡=0

𝑡=0

1
1
=
𝐶𝑡
� 𝐵𝑡

(1 + 𝐼𝑅𝑅)𝑡
(1 + 𝐼𝑅𝑅)𝑡


Trong đó : r1 và r2 là hai mức lãi suất chọn tùy ý sao cho r1 > r2 và r1 - r2
≤ 5%
r1: Tỷ suất chiết khấu thấp hơn tại đó NPV1 > 0 gần sát 0 nhất (tính bằng lãi
suất ngân hàng bình quân ở thời kỳ thứ nhất)
r2: Tỷ suất chiết khấu cao hơn tại đó NPV2 < 0 gần sát 0 nhất (tính bằng lãi
suất ngân hàng bình quân ở thời kỳ thứ hai)
NPVr2: giá trị hiện tại ròng tính theo r2

tế
H
uế

NPVr1: giá trị hiện tại ròng tính theo r1

NPV<0 và IRR > r: nên duy trì mô hình với các loại cây trồng này;
NPV<0 và IRR< r: không nên duy trì mô hình với các loại cây trồng này;

ại
họ
cK
in
h

NPV = 0 và IRR = r: mô hình trồng các loại cây này không có tác dụng gì dù
chấp nhận hay không.

- Tỷ suất lợi ích – chi phí. (B/C) .

Tỷ lệ này so sánh lợi ích và chi phí đã được chiết khấu. Thông qua chỉ tiêu này
người ta xác định một đồng vốn bỏ ra so với lợi ích thu về chiếm tỉ lệ là bao nhiêu.

B/C →

Đ

Một dự án được xem là đáng giá theo tiêu chí B/C là: B/C > 1 Tiêu chuẩn hiệu quả là:

B/C =

1
(1+𝑟)𝑡
1
∑𝑛
𝑡=0 𝐶𝑡∗(1+𝑟)𝑡

∑𝑛
𝑡=0 𝐵𝑡∗

1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất hồ tiêu
1.2.5.1. Các yếu tố tự nhiên
- Điều kiện đất đai
Hồ tiêu là loại cây không yêu cầu quá khắt khe về độ phì của đất. Do đặc điểm
sinh lý của hồ tiêu phải đảm bảo trồng ở nơi cao ráo, có độ dốc dưới 5%, dễ thoát nước

SVTH: Trần Thị Thu Trang

13


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính


Khoá luận tốt nghiệp

nhanh khi có mưa to, tránh ngập úng. Đất thích hợp là đất nâu đỏ, đất bazan có tầng
canh tác dày trên 100 cm, tơi xốp, mạch nước ngầm sâu hơn 2m, đất giàu mùn, nhiều
chất hữu cơ và giàu chất dinh dưỡng, thành phần cơ giới nhẹ đến trung bình, đất có
khả năng giữ nước cao và thoát nước tốt, có độ PH từ 5,5-7.
- Nhiệt độ
Nhiệt độ là yếu tố ngoại cảnh chủ yếu có ảnh hưởng đến thời gian sinh trưởng của
hồ tiêu. Hồ tiêu có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới nên nhiệt độ thích hợp từ 20- 300C.
Nhiệt độ trên 400C hoặc dưới 100C sẽ ảnh hưởng rất xấu đến sinh trưởng và phát triển
của cây. Nhiệt độ dưới 150C cây sẽ ngừng sinh trưởng, nếu kéo dài có thể gây rụng lá
- Ẩm độ, lượng mưa

tế
H
uế

non, rụng hoa và quả non.
Nước là yếu tố ngoại cảnh có ảnh hưởng lớn nhất đến năng suất hồ tiêu, tuy được
đánh giá là loài cây chịu hạn tốt, song nó chỉ chịu hạn ở một giai đoạn nhất định, ẩm
giới hạn.

ại
họ
cK
in
h

độ trong đất cần cho suốt thời gian sinh trưởng của hồ tiêu vào khoảng 70- 80% ẩm độ
Cây tiêu cần lượng mưa cao, phân bố đều trong mùa mưa nhưng phải có mùa khô

rõ rệt, tổng lượng mưa hàng năm thích hợp cho cây tiêu trong khoảng 1.500 –
2.500mm.

- Ánh sáng

Hồ tiêu là cây thân leo nên thích nghi với ánh sáng tán xạ. Ánh sáng tán xạ nhẹ phù

Đ

hợp với yêu cầu sinh lí về sinh trưởng, phát dục, ra hoa, đậu quả và kéo dài tuổi thọ của
vườn cây. Do vậy, trồng hồ tiêu trên các loại trụ sống là kiểu canh tác thích hợp.
- Gió
Cây hồ tiêu ưa thích môi trường lặng gió hoặc gió nhẹ. Gió nóng, gió lạnh hoặc
bão đều không thích hợp cho cây tiêu. Gió mạnh làm dây tiêu tróc ra khỏi cây trụ và
làm gãy cây trụ. Do đó, khi trồng tiêu tại các vùng có gió lớn, việc thiết lập các đai hệ
rừng chắn gió là điều không thể thiếu được. Ở Quảng Trị có gió mùa Đông Bắc lạnh
kéo dài có thể làm tiêu ra hoa, đậu quả kém, rụng lá non, rụng quả xanh. Gió Lào khô
nóng làm cây héo, sinh trưởng kém và giảm năng suất.

SVTH: Trần Thị Thu Trang

14


GVHD: PGS. TS. Bùi Đức Tính

Khoá luận tốt nghiệp

1.2.5.2. Các yếu tố sinh học
- Giống

Yêu cầu chọn giống hồ tiêu: Giống trồng ở địa bàn xã là giống tiêu Vĩnh Linh.
Giống phải sinh trưởng và phát triển tốt, không sâu bệnh, hạt chắc, tiêu sai trái.
- Dinh dưỡng khoáng
Cây hồ tiêu có nhu cầu về phân chuồng, phân NPK, vôi và các trung vi lượng.
+ Đạm (N ): Đạm cần cho quá trình bón thúc và bón lót trong quá trình trồng hồ
tiêu Đạm là thành phần quan trọng trong các chất hữu cơ rất cơ bản và cần thiết cho
sự sinh trưởng phát triển của cây như các chất diệp lục, nguyên sinh chất, axit nucleic.

tế
H
uế

Đạm là yếu tố chính, quyết định sự phát triển của các mô tế bào sống của cây. Bón đủ
đạm cây sinh trưởng nhanh, ra nhiều chồi, lá và cành, hoa quả nhiều và lớn, tích lũy
được nhiều chất nên cho năng suất cao và chất lượng tốt.

+ Lân: Lân có tác dụng trong việc kích thích và phát triển rễ cây, giúp cho cây

ại
họ
cK
in
h

sinh trưởng tốt, tăng cường khả năng hút đạm của cây, thúc đẩy tiêu ra hoa tạo quả tốt.
+ Kali: Đóng vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp và tăng cường vận
chuyển các chất dinh dưỡng và nước giúp cho hồ tiêu sinh trưởng tốt hơn.
+ Trung vi lượng: Bón vôi giúp ổn định lượng PH, tạo môi trường thuận lợi cho
việc phát triển cua tiêu thông qua việc sát trùng, tiêu diệt các vi khuẩn có hại trong
đất.Các chất khoáng như canxi, magie … cũng góp phần tăng khả năng chịu hạn, giúp

trái ít rụng…

Đ

+ Phân chuồng: Là hỗn hợp chủ yếu của: phân, nước tiểu gia súc và chất độn.
Nó không những cung cấp thức ăn cho cây trồng mà còn bổ sung chất hữu cơ cho đất
giúp cho đất được tơi xốp, tăng độ phì nhiêu, tăng hiệu quả sử dụng phân hóa học…
1.2.5.3. Các yếu tố kinh tế - xã hội
- Lao động
Lao động có ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất hồ tiêu ở hai mặt: vừa là lực
lượng sản xuất trực tiếp vừa là nguồn tiêu thụ các sản phẩm từ hồ tiêu. Muốn mang lại
hiệu quả cao trong sản xuất hồ tiêu, đòi hỏi người lao động phải nắm vững quy luật
sinh trưởng của cây hồ tiêu, đòi hỏi phải mất rất nhiều công chăm sóc theo từng giai
đoạn phát triển của cây.
SVTH: Trần Thị Thu Trang

15


×