Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lạc của các hộ nông dân trên địa bàn xã thanh chi, huyện thanh chương, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (857.86 KB, 93 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

uế

KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

in

h

tế

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LẠC CỦA CÁC

cK

HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THANH CHI

Đ
ại

họ

HUYỆN THANH CHƯƠNG TỈNH NGHỆ AN

Sinh viên thực hiện:



Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Tuyết

PGS- TS. Bùi Dũng Thể

Lớp: K45KTNN-PTNT
Niên khóa: 2011-2015

Huế, tháng 5 năm 2015


Khóa luận tốt nghiệp

Lời cảm ơn
Để

hoàn

thành

khóa

luận

tốt

nghiệp


này,

ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi đã nhận được
sự quan tâm giúp đỡ tận tình về nhiều mặt từ

uế

nhiều phía.
Với tình cảm chân thành cho phép tôi xin nói

H

lời cảm ơn sâu sắc đến:

Lãnh đạo nhà trường ĐHKT Huế, Khoa KT & PT

h

suốt 4 năm học vừa qua.

tế

cùng quý thầy cô giáo đã giảng dạy tôi trong

in

Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn PGS-TS.

cK


Bùi Dũng Thể, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi
trong quá trình thực tập, nghiên cứu và hoàn
thành khóa luận.

họ

Lãnh đạo và tập thể cán bộ ở UBND xã Thanh
Chi và các hộ gia đình đã cung cấp cho tôi số

Đ
ại

liệu thực tế và những thông tin cần thiết.
Tất cả những người thân trong gia đình, bạn

bè đã động viên giúp đỡ tôi, tạo điều kiện cho
tôi hoàn thành khóa luận này.
Do hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh
nghiệm thực tế nên nội dung đề tài không thể
tránh những thiếu sót, kính mong sự đóng góp

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết

i


Khóa luận tốt nghiệp

của quý thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn
thiện hơn.

Một lần nữa xin cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2015
Sinh viên

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Nguyễn Thị Tuyết

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết

ii


Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ....................................................vi
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ...................................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................ viii

uế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

H

1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................................. 2

tế

3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 6

h

5. Nội dung đề tài ........................................................................................................................... 7

in

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7


cK

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................8
1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................................ 8
1.1.1. Lý luận chung về hiệu quả kinh tế........................................................................8

họ

1.1.1.1. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả kinh tế .............................................................8
1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh tế...........................................................................10

Đ
ại

1.1.1.3. Ý nghĩa của hiệu quả kinh tế ............................................................................11
1.1.1.4. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế ...........................................................12
1.1.2. Nguồn gốc xuất xứ, giá trị của cây lạc ...............................................................13
1.1.2.1. Nguồn gốc, xuất xứ ..........................................................................................13
1.1.2.2. Giá trị dinh dưỡng của cây lạc .........................................................................14
1.1.2.3. Giá trị kinh tế cây lạc .......................................................................................14
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất lạc..............................................17
1.1.3.1. Các nhân tố tự nhiên.........................................................................................17
1.1.3.2. Các yếu tố sinh học ..........................................................................................19
1.1.3.3. Nhân tố kinh tế- xã hội .....................................................................................20

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết

iii



Khóa luận tốt nghiệp
1.1.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá..................................................................................21
1.1.4.1. Chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tư của các yếu tố sản xuất. ...............................21
1.1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất lạc. .............................................................21
1.1.4.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất lạc .............................................22
1.2. Cơ sở thực tiễn.......................................................................................................................22
1.2.1. Tình hình sản xuất lạc ở Việt Nam.....................................................................22
1.2.2. Tình hình sản xuất lạc của tỉnh Nghệ An. ..........................................................24

uế

CHƯƠNG II: HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LẠC CỦA XÃ THANH CHI, HUYỆN
THANH CHƯƠNG, TỈNH NGHỆ AN .....................................................................25

H

2.1. Tình hình cơ bản của xã Thanh Chi, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.................25
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ..............................................................................................25

tế

2.1.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................................25
2.1.1.2. Địa hình ............................................................................................................25

h

2.1.1.3. Khí hậu .............................................................................................................26

in


2.1.1.4. Thủy văn...........................................................................................................27
2.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội .....................................................................................27

cK

2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động của xã Thanh Chi..............................................27
2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất đai của xã Thanh Chi ...................................................28

họ

2.1.2.3. Tình hình cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật xã Thanh Chi.................................30
2.1.3. Tình hình sản xuất nông- lâm- ngư nghiệp.........................................................31
2.1.4. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội .......................................33

Đ
ại

2.2. Tình hình sản xuất lạc của xã Thanh Chi, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An............. 34
2.3. Tình hình chung về nguồn lực của các hộ điều tra..............................................................35
2.3.1. Tình hình nhân khẩu và lao động các hộ điều tra năm 2014..............................35
2.3.2. Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra ....................................................36
2.3.3. Tình hình trang bị tư liệu sản xuất (TLSX) phục vụ cho sản xuất lạc của các hộ
điều tra. ..........................................................................................................................37
2.3.4. Tình hình thu nhập của các hộ điều tra...............................................................39
2.4. Tình hình đầu tư sản xuất lạc của các hộ điều tra................................................................40
2.4.1. Giống ..................................................................................................................40
2.4.2. Phân bón .............................................................................................................42
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết

iv



Khóa luận tốt nghiệp
2.4.3. Thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) ..........................................................................44
2.4.4. Chi phí dịch vụ, lao động thuê ngoài..................................................................45
2.5. Kết quả và hiệu quả sản xuất lạc của các hộ điều tra ..........................................................47
2.5.1. Chi phí sản xuất và kết cấu chi phí sản xuất.......................................................47
2.5.2. Diện tích, năng suất, sản lượng của các hộ điều tra năm 2014. .........................51
2.5.3. Kết quả và hiệu quả sản xuất của các hộ điều tra...............................................53
2.6. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất lạc của các hộ

uế

nông dân. ...................................................................................................................................... 55
2.6.1. Phân tích ảnh hưởng của chi phí trung gian đến VA của các hộ điều tra ..........55

H

2.6.2. Phân tích ảnh hưởng của quy mô đất đến VA của các hộ điều tra.....................58
2.6.3. Những khó khăn trong quá trình sản xuất mà hộ gặp phải.................................59

tế

2.7. Tình hình tiêu thụ lạc tại địa bàn ..........................................................................................60
CHƯƠNG III: NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM

h

NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LẠC Ở XÃ THANH CHI,


in

HUYỆN THANH CHƯƠNG, TỈNH NGHỆ AN......................................................62
3.1. Định hướng và mục tiêu sản xuất lạc ở xã Thanh Chi........................................................62

cK

3.1.1. Những căn cứ để đề ra định hướng phát triển ....................................................62
3.1.2. Định hướng và mục tiêu phát triển sản xuất lạc trên địa bàn .............................62

họ

3.1.2.1. Các định hướng phát triển sản xuất ..................................................................62
3.1.2.2. Mục tiêu phát triển sản xuất lạc........................................................................63
3.2. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lạc trên địa bàn xã ...........................64

Đ
ại

3.2.1. Giải pháp kỹ thuật...............................................................................................64
3.2.2. Giải pháp về đất đai ............................................................................................67
3.2.3. Giải pháp về khuyến nông ..................................................................................67
3.2.4. Giải pháp về đầu tư cơ sở hạ tầng ......................................................................67
3.2.5. Giải pháp về thị trường.......................................................................................68
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................69
1. Kết luận..................................................................................................................................... 69
2 Kiến nghị .................................................................................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................73

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết


v


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Bình quân

BQC:

Bình quân chung

BVTV:

Bảo vệ thực vật

CNH:

Công nghiệp hóa

DT:

Diện tích

ĐVT:

Đơn vị tính

ĐX:


Đông Xuân

GĐ:

Gia đình

GO :

Giá trị sản xuất

HĐH:

Hiện đại hóa

HĐND:

Hội đồng nhân dân

HT:

Hè Thu

HTX:

Hợp tác xã

IC

:Chi phí trung gian


cK

in

h

tế

H

uế

BQ:

KHKT

:Khoa học kỹ thuật



:Lao động
Lợi nhuận ròng

NK:

Nhân khẩu

họ


NB :

Đ
ại

NN &PTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NTTS:

Nuôi trồng thủy sản

SL:

Số lượng

TL:

Tỷ lệ

TLSX:

Tư liệu sản xuất

UBND:

Ủy ban nhân dân

VA :

Giá trị gia tăng


SVTH: Nguyễn Thị Tuyết

vi


Khóa luận tốt nghiệp
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI

1 Ha = 20 sào
1 Sào = 500 m2
1 Tạ = 100 kg

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

1 Tấn = 1000 kg


SVTH: Nguyễn Thị Tuyết

vii


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 : Diện tích, sản lượng lạc, năng suất ở nước ta năm 2011 đến 2013 .............23
Bảng 1.2: Diện tích,sản lượng lạc, năng suất ở tỉnh Nghệ An năm 2011 đến 2013 .....24
Bảng 2.1: Tình hình dân số - lao động của xã Thanh Chi giai đoạn 2012- 2014..........28
Bảng 2.2: Tình hình sử dụng đất xã Thanh Chi giai đoạn năm 2012-2014 ..................30
Bảng 2.3: Tình hình về diện tích, năng suất, sản lượng lạc của xã Thanh Chi giai

uế

đoạn 2012- 2014 ............................................................................................................34

H

Bảng 2.4: Tình hình nhân khẩu và lao động các hộ điều tra .........................................35
Bảng 2.5: Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra ..............................................37

tế

Bảng 2.6: Tình hình trang bị TLSX của các hộ điều tra ...............................................38
Bảng 2.7: Tình hình thu nhập của các hộ điều tra .........................................................39

h


Bảng 2.8: Cơ cấu sử dụng giống của các hộ đình năm 2014 .......................................41

in

Bảng 2.9: Tình hình đầu tư giống của các hộ điều tra...................................................41
Bảng 2.10: Tình hình đầu tư phân bón của các hộ điều tra ...........................................43

cK

Bảng 2.11 : Tình hình đầu tư thuốc BVTV của các hộ điều tra ....................................44
Bảng 2.12: Tình hình chi phí dịch vụ thuê ngoài của các hộ điều tra ...........................46

họ

Bảng 2.13: Chi phí sản xuất của các hộ điều tra ...........................................................49
Bảng 2.14: Diện tích, năng suất, sản lượng của các hộ điều tra....................................52
Bảng 2.15: Kết quả và hiệu quả kinh tế các hộ điều tra ................................................53

Đ
ại

Bảng 2.16: Ảnh hưởng của chi phí trung gian đến kết quả và hiệu quả sản xuất của các
hộ điều tra ......................................................................................................................55
Bảng 2.17: Ảnh hưởng của quy mô đất đến VA của các hộ điều tra ............................58
Bảng 2.18: Tình hình tiêu thụ lạc sau khi thu hoạch .....................................................60

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết

viii



Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Trong thời kì bao cấp người ta thường truyền tai nhau câu hát: “Lạc là vàng là
bạc, lạc sang nước bạn lạc đem mì về” đã cho thấy vai trò to lớn của lạc trong việc góp
phần giải quyết tình trạng thiếu lương thực và là nguồn thu chính cho đất nước ở thời
kỳ đó. Ngày nay khi nước ta đã chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, cơ cấu nền

uế

kinh tế đã có sự thay đổi, năng suất lúa đã tăng lên nhanh chóng thì cây lạc không còn
được xem là cây chủ lực nữa, tuy nhiên không vì thế mà cây trồng này mất đi vai trò

H

quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm cho con người và động vật và nguyên liệu

tế

cho công nghiệp chế biến.

Xã Thanh Chi là một xã phần lớn sống chủ yếu dựa vào nguồn thu từ sản xuất

h

nông nghiệp, trong tổng nguồn thu đó thì trồng trọt có vai trò quan trọng trong phát


in

triển kinh tế hộ gia đình nói riêng và địa phương nói chung. Cây trồng chủ yếu của địa
phương ngoài cây lúa là chính thì bên cạnh đó, cây lạc đóng vai trò quan trọng thứ hai

cK

góp phần cải thiện thu nhập và kinh tế của địa phương. Tuy nhiên, trong điều kiện thời
tiết ngày càng phức tạp do sự nóng dần lên của trái đất, làm cho hạn hán, mưa lũ xảy

họ

ra làm cho người nông dân không phản ứng kịp. Hơn nữa, việc sử dụng các yếu tố đầu
vào như giống, phân bón, vôi, thuốc BVTV còn chưa ổn định, chất lượng chưa đảm
bảo nhiều hộ gia đình còn sử dụng giống địa phương, quy trình kỹ thuật còn thụ động

Đ
ại

bảo thủ theo kiểu truyền thống, việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật còn lúng túng.
Chính điều này làm cho hoạt động sản xuất lạc của người dân địa phương xã Thanh
Chi chưa tương xứng với tiềm năng trên địa bàn, với đồng vốn bỏ ra. Xuất phát từ thực
tiễn trên tôi chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lạc của các hộ nông
dân trên địa bàn xã Thanh Chi, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An” để làm khóa
luận tốt nghiệp cho mình.
 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Từ việc hệ thống hóa những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về sản xuất và
hiệu quả sản xuất lạc kết hợp với việc tìm hiểu tình hình và tính toán phân tích kết quả

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết


ix


Khóa luận tốt nghiệp
và hiệu quả sản xuất cây lạc từ đó tìm ra đề xuất các biện pháp thích hợp để nâng cao
hiệu quả sản xuất lạc cho địa bàn xã Thanh Chi, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.
 Dữ liệu phục vụ nghiên cứu sau.
- Số liệu thứ cấp: Được thu thập số liệu từ các báo cáo của UBND xã Thanh Chi. Sử
dụng tài liệu tham khảo các của các giáo sư, tiến sĩ, các báo cáo, các tài liệu và
website.
- Số liệu sơ cấp: Được thu thập trực tiếp từ 60 hộ nông dân trồng lạc trên địa bàn xã

uế

Thanh Chi, Thanh Chương, Nghệ An.


Phương pháp nghiên cứu.

H

Để có được các kết quả nghiên cứu trên, tôi đã sử dụng các phương pháp thu
thập số liệu sơ cấp và thứ cấp, phương pháp chọn mẫu, phương pháp tổng hợp và xử lý

tế

số liệu, phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phương pháp chuyên gia.



Kết quả đạt được

h

Sau một thời gian nghiên cứu, tôi thu được kết quả sau:

in

Hiệu quả kinh tế là một tiêu chí quan trọng, được sử dụng phổ biến trong nhiều

cK

ngành lĩnh vực để đánh giá hiệu quả của một hoặc nhiều hoạt động sản xuất. Trong sản
xuất lạc với quy mô nhỏ lẻ của các hộ nông dân người ta sử dụng chỉ tiêu GO, IC, VA
và các hệ số GO/IC, VA/IC, NB/TC để xác định kết quả và hiệu quả sản xuất.

họ

Lạc là cây công nghiệp ngắn ngày có yêu cầu kỹ thuật không cao bởi vậy được trồng
khá phổ biến ở nhiều địa phương trong cả nước. Trong những năm qua dưới tác động của

Đ
ại

quá trình CNH- HĐH thì diện tích trồng lạc đang ngày càng bị thu hẹp, tuy nhiên nhờ sự
tăng lên năng suất nên sản lượng lạc tương đối ổn định và xu hướng tăng nhẹ.
Qua điều tra nghiên cứu 60 hộ nông dân trên địa bàn xã, tôi thấy ở vụ Đông Xuân

người ta tiến hành gieo trỉa lạc trên 172 sào đất, năng suất trung bình đạt 1,05 tạ/sào
thu về 2.709,90 nghìn đồng/sào giá trị sản xuất, chi phí trung gian là 1.169,47 nghìn

đồng/sào, giá trị gia tăng thu về là 1.540,44 nghìn đồng/sào, sau khi trừ mọi chi phí
còn lại 399,53 nghìn đồng/sào lợi nhuận ròng và các chỉ số VA/GO, VA/IC, NB/TC
lần lượt là 2,32; 1,32 và 0,17. Đối với vụ Hè Thu là 160 sào với năng suất trung bình
là 0,85 tạ/sào thu về 2.210,99 nghìn đồng giá trị sản xuất, chi phí trung gian là 996,65
nghìn đồng/sào, giá trị gia tăng là 1.214,33 nghìn đồng/sào và 207,88 nghìn đồng/sào
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết

x


Khóa luận tốt nghiệp
lợi nhuận ròng, các chỉ tiêu VA/GO, VA/IC và NB/TC lần lượt là 2,22; 1,22 và 0,10.
Bởi vậy có thể nói mặc dù trong sản xuất trồng trọt thì việc phần lớn là “ lấy công làm
lãi” nhưng đối với sản xuất lạc ở địa phương thì lợi nhuận ròng thu về là khá cao,
đã góp phần nâng cao thu nhập từ nghề nông cho người nông dân.
Hiện nay việc sản xuất trên địa bàn xã Thanh Chi còn gặp một số khó khăn như
chi phí đầu vào cao, cơ cấu giống chưa đa dạng và một số yếu tố bất lợi của điều kiện
tự nhiên làm cho chi phí sản xuất lạc tăng cao mà kết quả thu về chưa tương xứng.

uế

Việc tiêu thụ lạc quả sau thu hoạch phụ thuộc phần lớn vào tiểu thương nên thường
xuyên bị ép giá. Người dân sản xuất xuất phát từ các điều kiện sẵn có và nhu cầu gia

H

đình mà không căn cứ vào nhu cầu thị trường nên không chủ động được đầu ra làm
giảm hiệu qủa sản xuất. Vì vậy, đề tài có mạnh dạn đưa ra một số giải pháp, kiến nghị

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

cho cả chính quyền và người dân nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lạc.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết

xi


Đ
ại

họ

cK

in

h


tế

H

uế

Khóa luận tốt nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết

xii


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Thế giới đang không ngừng phát triển, mỗi quốc gia đều có những chiến lược
phát triển riêng cho mình. Ngày nay, hầu hết các quốc gia đều đi theo con đường công
nghiệp hóa, tăng tỷ trọng đóng góp của ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng
đóng góp của ngành nông nghiệp vào thu nhập của nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên,

uế

hiện nông nghiệp vẫn là ngành sản xuất vật chất cơ bản giữ vai trò quan trọng trong cơ
cấu kinh tế và đảm bảo an ninh lương thực của mọi quốc gia.

H

Việt Nam là một nước đang phát triển với hơn 70% dân số sống ở nông thôn mà

nghề nghiệp chính của họ vẫn là sản xuất nông nghiệp. Do đó, việc phát triển sản xuất

tế

nông nghiệp luôn là mối quan tâm hàng đầu của Đảng và Nhà nước ta. Nhìn lại lịch
sử, ta thấy có thể thấy rằng nền nông nghiệp của nước ta đã có những thay đổi ngoạn

h

mục, từ việc là một quốc gia thiếu đói, phải mua ngoại tệ để nhập khẩu lương thực,

in

thực phẩm thì giờ đây Việt Nam đang là một trong những nước xuất khẩu nông sản

cK

hàng đầu thế giới, và đây là một trong những nguồn thu ngoại tệ chủ yếu của quốc gia.
Trong kim ngạch xuất khẩu nông sản hằng năm thì không thể không nhắc đến vai
trò của cây lạc. Đây là một loại cây công nghiệp ngắn ngày, dễ trồng, phù hợp với điều

họ

kiện đất đai và khí hậu của nhiều tỉnh thành nên lạc được trồng phổ biến trên cả nước.
Cây lạc là loại cây có giá trị kinh tế và dinh dưỡng cao, và là một mặt hàng xuất khẩu

Đ
ại

có giá trị đưa lại nguồn thu ngoại tệ, góp phần ổn định kinh tế- xã hội của đất nước.

Hiện nay, Nghệ An đang là tỉnh đi đầu trong sản xuất lạc, hằng năm tỉnh đã xuất

khẩu khoảng 40.000- 45.000 tấn lạc (24- 26 triệu USD) chiếm 33%- 40% sản lượng
lạc xuất khẩu của cả nước.
Thanh Chi là một xã miền núi thuộc địa phận huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ
An. Mặc dù không phải là xã chuyên lạc nhưng ở đây hầu như gia đình nào cũng tiến
hành trồng lạc, bởi vậy hiệu quả sản xuất lạc cao sẽ đóng góp tích cực vào việc nâng
cao thu nhập cho người dân. Trong điều kiện thời tiết này càng phức tạp, giá cả các
yếu tố đầu vào như: giống, phân bón, thuốc BVTV khá cao mà thị trường đầu ra chưa
đảm bảo, giá cả không ổn định, việc áp dụng các tiến bộ KHKT còn gặp nhiều khó
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết

1


Khóa luận tốt nghiệp
khăn đã có những ảnh hưởng xấu đến tình hình sản xuất và hiệu quả sản xuất lạc của
địa phương. Bởi vậy việc đánh giá đúng thực trạng, chính xác hiệu quả sản xuất lạc có
ý nghĩa rất quan trọng để từ đó đưa ra các giải pháp hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất góp phần tăng thu nhập, cải thiện đời sống người dân.
Xuất phát từ thực tiễn trên tôi chọn đề tài: “Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất
lạc của các hộ nông dân trên địa bàn xã Thanh Chi, huyện Thanh Chương, tỉnh
Nghệ An” làm đề tài tốt nghiệp cuối khóa của mình.

uế

2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

H


Đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất lạc của các hộ nông dân trên địa bàn xã
Thanh Chi, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An. Từ đó, đưa ra giải pháp và một số

tế

kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lạc trên địa bàn nghiên cứu.
2.2. Mục tiêu cụ thể

h

 Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế trong sản

in

xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất lạc nói riêng.

cK

 Đánh giá hiệu quả sản xuất lạc và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả sản xuất lạc của các hộ điều tra trên địa bàn xã Thanh Chi, huyện Thanh Chương,
tỉnh Nghệ An.

họ

 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lạc cho các
hộ nông dân trên địa bàn xã.

Đ
ại


3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập số liệu
 Số liệu thứ cấp:
- Các loại thông tin cần thu thập:
+ Thông tin về diện tích, năng suất, sản lượng lạc của Việt Nam và tỉnh Nghệ An
giai đoạn 2011- 2013.
+ Thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội và tình hình sản xuất nông- lâm
- ngư nghiệp của xã Thanh Chi giai đoạn 2012- 2014.
- Nguồn thu thập:
+ Niên giám thống kê, sách, báo, internet…
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết

2


Khóa luận tốt nghiệp
+ Thu thập từ các báo cáo kinh tế-xã hội, các tài liệu thống kê hằng năm của
UBND xã Thanh Chi.
- Cách thu thập:
+ Từ trang web của Tổng cục thống kê, thư viện.
+ Từ các dữ liệu, thông tin mà xã Thanh Chi cung cấp.
 Số liệu sơ cấp:
- Thông tin cần thu thập:

uế

+ Các đặc điểm của hộ nông dân trồng lạc (họ tên, giới tính, độ tuổi, số nhân
khẩu, số LĐNN của gia đình, trình độ văn hóa, diện tích đất trồng lạc, tình hình trang


H

bị TLSX...).

+ Chi phí sản xuất và kết quả sản xuất của hộ điều tra ở hai vụ lạc Đông Xuân và

tế

Hè Thu năm 2014.

xuất và tiêu thụ lạc ở địa phương.

h

+ Tình hình tiêu thụ và đánh giá của hộ về một số nhân tố ảnh hưởng đến sản

in

+ Các đề xuất, mong muốn của hộ gia đình tới chính quyền xã nhằm nâng cao

cK

hiệu quả sản xuất.
- Đối tượng điều tra:

Các hộ nông dân có tiến hành trồng lạc trong năm 2014 trên địa bàn xã Thanh

họ

Chi, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.

- Phương pháp điều tra:

Đ
ại

Quá trình nghiên cứu được thực hiện thông qua hai giai đoạn:
+ Quá trình nghiên cứu sơ bộ: Xem xét tình hình sản xuất lạc của địa phương, kết

hợp phỏng vấn, tham khảo ý kiến của cán bộ Nông nghiệp xã để có cái nhìn tổng thể
về tình hình và kết quả sản xuất lạc của địa bàn.
+ Quá trình nghiên cứu chính thức: Được thực hiện bằng phương pháp phỏng
vấn trực tiếp. Đây là phương pháp khá phù hợp với tình hình địa phương và đề tài bởi
các lẽ sau:
Thứ nhất, các hộ gia đình được phỏng vấn là các hộ nông dân, khoảng thời gian
tiến hành phỏng vấn trùng với thời gian nhàn rỗi trong sản xuất nông nghiệp, hầu hết
các gia đình đều có mặt ở nhà nên có khá nhiều thời gian tiếp cận họ.
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết

3


Khóa luận tốt nghiệp
Thứ hai, phương pháp này giúp tôi có thể nắm rõ hơn tình hình thực tế của hộ,
đặc điểm của người được phỏng vấn, từ đó tùy vào hoàn cảnh để có thể đưa ra các
phương pháp ra câu hỏi phù hợp và dễ hiểu nhằm thu được thông tin chính xác nhất.
Thứ ba, đây là phương pháp phù hợp hơn so với các phương pháp khác như
phương pháp phỏng vấn qua điện thoại, mạng… bởi tình hình trang bị các thiết bị điện
tử viễn thông ở xã Thanh Chi còn nhiều hạn chế. Các hộ gia đình thường sống tập
trung thành một vùng và có mối quan hệ cộng đồng chặt chẽ nên việc tìm địa chỉ nhà ở


Khung thời gian tiến hành phỏng vấn sẽ là:

H

+ Buổi trưa: từ 10h đến 12h.

uế

đây là khá dễ dàng và thuận tiện.

+ Buổi tối: từ 19h đến 21h.

tế

Tiến hành điều tra phỏng vấn tất cả các ngày trong tuần, mỗi hộ được phỏng vấn
trong vòng 20- 30 phút. Và trong vòng 2 tuần thì hoàn thành phỏng vấn xong 60 hộ.

in

3.2. Phương pháp chọn mẫu

h

Trường hợp các hộ vắng nhà thì sẽ được đánh dấu ghi chú và ghé lại phỏng vấn sau.

cK

 Cỡ mẫu:

Với bảng hỏi được sử dụng và mục tiêu của nghiên cứu, tôi tiến hành điều tra 60

mẫu tương ứng với 60 hộ nông dân trồng lạc năm 2014 trên địa bàn xã Thanh Chi.

Đ
ại

có hệ thống.

họ

 Cách chọn mẫu:
Phương pháp được sử dụng để chọn mẫu là phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên

Trước hết tôi lấy danh các hộ gia đình có tiến hành trồng lạc trên địa bàn từ

UBND xã Thanh Chi, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An. Danh sách được thu thập
ở năm 2014. Sau đó nhập vào phần mềm Excel, rồi xếp lại theo ABC Alphabet. Đánh
số thứ tự của các hộ dân trong danh sách này trong phần mềm Excel từ 1 đến N (N=
960 hộ có trồng lạc; N= 140 hộ không trồng lạc). Xác định kích thước mẫu muốn chọn
là n = 60 hộ có trồng lạc năm 2014. Xác định khoảng bước nhảy chọn mẫu là k với k =
N/n. Suy ra: k = 960/60 = 16.
Tiến hành tổng hợp tổng hợp danh sách vừa mới lập ra và tiến hành cho
nghiên cứu.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết

4


Khóa luận tốt nghiệp
Như vậy, theo cách này thì xác suất để hộ dân có mặt trong mẫu nghiên cứu khi

tiến hành chọn mẫu bằng phương pháp ngẫu nhiên có hệ thống là như nhau, tức là
cách sắp xếp danh sách hộ dân như vậy đảm bảo được nguyên tắc ngẫu nhiên trong
việc chọn mẫu của tôi.
 Thiết kế bảng hỏi: Bảng hỏi bao gồm hai phần lớn: Phần A bao gồm những
thông tin của hộ dân được điều tra như họ và tên, địa chỉ, giới tính, tuổi. Phần B bao
gồm 6 mục lớn: mục I là những câu hỏi về nguồn lực, tình hình trang bị TLSX của hộ

uế

điều tra, mục II là cơ cấu thu nhập của hộ năm 2014, mục III là chi phí sản xuất lạc của
hộ ở cả hai vụ Đông Xuân và Hè Thu, mục IV là kết quả sản xuất lạc của hộ ở cả hai

H

vụ Đông Xuân và Hè Thu, mục IV là tình hình tiêu thụ lạc và các ý kiến của hộ nông
dân về một số nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất, tiêu thụ lạc của gia đình và

tế

mục VI là những đề xuất, đóng góp của hộ đối với chính quyền nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất lạc.

h

3.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

in

- Sử dụng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hóa tài liệu


cK

theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Việc xử lý, tính toán số liệu được thực hiện trên phần mềm Excel.
3.4. Phương pháp phân tích số liệu

họ

3.4.1. Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả các đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập

Đ
ại

được từ nghiên cứu thực hiện qua các cách thức khác nhau. Để hiểu được các hiện
tượng và ra quyết định đúng đắn, cần nắm được các phương pháp cơ bản của phương
pháp mô tả dữ liệu. Có rất nhiều kỹ thuật được sử dụng. Có thể phân loại các kỹ thuật
này như sau:

- Biểu diễn dữ liệu bằng đồ họa trong đó các đồ thị mô tả dữ liệu hoặc giúp so
sánh dữ liệu.
- Biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu.
- Thống kê tóm tắt dưới dạng thống kê đơn giản nhất mô tả dữ liệu.
Trong bài này tôi sử dụng kỹ thuật biểu diễn dữ liệu thành các bảng số liệu tóm
tắt về dữ liệu. Đối với thông tin thứ cấp: Phân tích số liệu cụ thể sau khi thu thập được
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết

5



Khóa luận tốt nghiệp
các thông tin về diện tích, năng suất, sản lượng lạc của Việt Nam, Nghệ An giai đoạn
2011- 2013 và các thông tin về đất đai, kinh tế, dân số của xã giai đoạn 2012- 2014
tiến hành xử lý số liệu nhằm xem xét những biến động của các tiêu chí đó qua các năm
để có cái nhìn tổng quát về vấn đề và địa bàn nghiên cứu. Đối với thông tin sơ cấp:
Phiếu điều tra sau khi được hoàn thành và kiểm tra về độ chính xác sẽ được nhập vào
máy tính bằng phần mềm Excel, sử dụng phương pháp thống kê mô tả để tiến hành

rõ chi phí, kết quả, hiệu quả sản xuất lạc của người dân.
3.4.2. Phương pháp so sánh

uế

tổng hợp, xử lý, lấy tỷ lệ phần trăm, giá trị trung bình,…của các giá trị quan sát để làm

H

So sánh chi phí, kết quả và hiệu quả sản xuất lạc theo hai vụ mùa sản xuất là vụ

tế

Đông Xuân và vụ Hè Thu; theo chi phí trung gian và quy mô sản xuất, tìm hiểu
nguyên nhân và rút ra nhận xét cho các vấn đề được so sánh.

h

3.5. Phương pháp chuyên gia

in


Tham khảo ý kiến của những người có kinh nghiệm, các cán bộ am hiểu về sản
xuất lạc và các bậc bề trên có kinh nghiệm trong làng xã, các thầy cô giáo.

cK

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu

họ

Nghiên cứu kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất lạc và các nhân tố ảnh hưởng đến
kết quả, hiệu quả sản xuất lạc của một số hộ gia đình trên địa bàn xã Thanh Chi, huyện
Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.

Đ
ại

4.2. Giới hạn đề tài
Đề tài chỉ tập trung phản ánh thực trạng, phân tích, so sánh kết quả, hiệu quả kinh

tế trong sản xuất lạc ở hai vụ Đông Xuân và Hè Thu của các hộ nông dân trên địa bàn
xã Thanh Chi, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An năm 2014.
4.3. Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi không gian: Điều tra, nghiên cứu 60 hộ sản xuất lạc trên địa bàn xã
Thanh Chi, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An năm 2014.
 Phạm vi thời gian: Nghiên cứu tình hình sản xuất lạc của các hộ nông dân trên
địa bàn xã Thanh Chi năm 2014, sử dụng các số liệu thứ cấp giai đoạn 2011- 2014.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết


6


Khóa luận tốt nghiệp
5. Nội dung đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài gồm có ba chương:
Chương I: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
Chương II: Đánh giá hiệu quả sản xuất lạc của xã Thanh Chi, huyện Thanh
Chương, tỉnh Nghệ An.
Chương III: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lạc ở xã

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Thanh Chi, huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An.


SVTH: Nguyễn Thị Tuyết

7


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Lý luận chung về hiệu quả kinh tế
1.1.1.1. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả kinh tế
Hiệu quả là một thuật ngữ dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện và các

uế

mục tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có được kết quả đó
trong những điều kiện nhất định. Kết quả mà chủ thể nhận được theo hướng mục tiêu

H

trong hoạt động của mình càng lớn hơn chi phí bỏ ra bao nhiêu thì càng có lợi bấy
nhiêu. Hiệu quả là chỉ tiêu dùng để phân tích đánh giá và lựa chọn các phương án hành

tế

động. Hiệu quả được biểu hiện ở nhiều góc độ khác nhau. Vì vậy hình thành nhiều
khái niệm khác nhau: hiệu quả kinh tế, hiệu quả chính trị- xã hội, hiệu quả trực tiếp,

h


hiệu quả gián tiếp, hiệu quả tuyệt đối, hiệu quả tương đối…

in

Trong tất cả mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh thì việc kinh doanh có lãi,

cK

nguồn thu lớn hơn nguồn chi là điều mà mọi nhà đầu tư mong muốn và hướng đến.
Người ta đều thấy được rằng việc bỏ ra nhiều vốn thì thường đem lại kết quả sản xuất
cao nhưng với nguồn lực có hạn thì việc sử dụng bao nhiêu đồng chi phí là tối ưu là

họ

điều mà người đầu tư muốn biết. Để xác định điều đó người ta xác định hiệu quả kinh
tế. Hiệu quả kinh tế không chỉ là mối quan tâm hàng đầu của nhà sản xuất, của các

Đ
ại

doanh nghiệp mà còn là mối quan tâm của toàn xã hội.
Hiệu quả kinh tế được xem là tỷ lệ giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra hay

ngược lại là chi phí trên một đơn vị sản phẩm hay mức sinh lời của đồng vốn. Với các
yếu tố đầu vào hay lượng tài nguyên nhất định, để tạo ra một khối lượng sản phẩm lớn
nhất có thể là mục tiêu chung của nhà sản xuất. Hay nói cách khác, ở mức sản lượng
nhất định làm thế nào để đạt được mức sản lượng ấy sao cho chi phí tài nguyên và lao
động là thấp nhất. Điều này cho thấy quá trình sản xuất thể hiện mối quan hệ mật thiết
giữa yếu tố đầu vào và đầu ra, là biểu hiện tất cả các mối quan hệ cho thấy tính hiệu

quả của sản xuất.
Hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế:
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết

8


Khóa luận tốt nghiệp
Theo quan điểm của các nhà kinh tế học thì hiệu quả kinh tế là tất cả những quyết
định sản xuất cái gì nằm trên đường năng lực sản xuất là có hiệu quả vì nó tận dụng
hết nguồn lực. Số lượng hàng hóa đạt trên đường giới hạn của năng lực sản xuất càng
lớn càng có hiệu quả cao. Sự thỏa mãn tối đa về mặt hàng, chất lượng, số lượng hàng
hóa theo nhu cầu của thị trường trong giới hạn của đường năng lực sản xuất cho ta kết
quả cao nhất.
Theo quan điểm của GS PaulA. Saamueelson cho rằng hiệu quả kinh tế có nghĩa

uế

là “không lãng phí hoặc sử dụng các nguồn lực một cách tiết kiệm để thỏa mãn các
nhu cầu và mong muốn của con người”.

tế

tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh”.

H

Theo tác giả Mandrey Kuhn: “Tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả

Theo PGS-TS Ngô Đình Giao: “Hiệu quả kinh tế là tổ chức cao nhất của sự lựa chọn


h

kinh tế của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước”.

in

Thực tế cho thấy các loại hiệu quả có một phạm trù được sử dụng rộng rãi trong
tất cả các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật và từ khái niệm về hiệu quả kinh tế đã khẳng định

cK

bản chất của hiệu quả kinh tế là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động, phản ánh
trình độ sử dụng nguồn lực (lao động, vốn, trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ, trình độ

họ

quản lý…) để đạt được kết quả mà người sản xuất mong muốn. Và so sánh kết quả đạt
được với chi phí đã bỏ ra để đạt được kết quả từ đó sẽ cho biết hiệu quả của quá trình

Đ
ại

sản xuất kinh doanh.

Hiệu quả kinh tế ở mỗi ngành, mỗi lĩnh vực đều có những quan điểm, những

cách xem xét, đánh giá khác nhau. Tuy nhiên, gói gọn lại hiệu quả kinh tế có thể được
được hiểu là một phạm trù kinh tế phản ánh về mặt chất lượng của quá trình sản xuất,
nó được xác định bằng cách so sánh kết quả thu được với chi phí bỏ ra.

Như vậy hiệu quả kinh tế là kết quả cao nhất của mọi sự lựa chọn kinh tế của các
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Về hiệu quả sản xuất trong nông nghiệp đã
được nhiều tác giả bàn đến như Schultz (1964), Rizzo (1979) và Ellis (1993). Các học
giả trên đều đi đến thống nhất là cần phân biệt rõ ba khái niệm cơ bản về hiệu quả:
hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ các nguồn lực và hiệu quả kinh tế.

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết

9


Khóa luận tốt nghiệp
Hiệu quả kỹ thuật (TE) là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi
phí đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về kỹ
thuật hay công nghệ áp dụng vào nông nghiệp (Phạm Thị Thanh Xuân, 2009). Hiệu
quả này thường được phản ánh trong mối quan hệ về các hàm sản xuất. Hiệu quả kỹ
thuật liên quan đến phương diện vật chất của sản xuất. Nó chỉ ra rằng một đơn vị
nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại bao nhiêu đơn vị sản phẩm.
Hiệu quả phân bổ (AE) là chỉ tiêu hiệu quả trong các yếu tố giá sản phẩm và

uế

giá đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng chi phí
chi thêm về đầu vào hay nguồn lực (Phạm Thị Thanh Xuân, 2009). Thực chất của

H

hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính đến các yếu tố về giá của đầu vào và
giá của đầu ra. Vì thế nó còn được gọi là hiệu quả giá (price efficiency). Việc xác


tế

định hiệu quả này cũng giống như xác định các điều kiện về lý thuyết biên để tối đa
hóa lợi nhuận.

h

Hiệu quả kinh tế (EE) là tiêu chuẩn cao nhất của mọi sự lựa chọn kinh tế của các

in

doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Đây là phạm trù kinh tế mà trong đó sản

cK

xuất đạt cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa cả hai yếu tố hiện
vật và giá trị đều được tính đến khi xem xét việc sử dụng các yếu tố nguồn lực trong
nông nghiệp. Nếu đạt được một trong yếu tố hiệu quả kỹ thuật hay hiệu quả phân bổ

họ

mới chỉ là điều kiện cần chứ chưa phải là điều kiện đủ cho đạt hiệu quả kinh tế, chỉ khi
nào việc sử dụng nguồn lực đạt cả chỉ tiêu hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ thì

Đ
ại

khi đó sản xuất mới đạt hiệu quả kinh tế (Phạm Thị Thanh Xuân, 2009).
Qua phân tích ở trên có thể khái quát lại: “Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh


tế biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu phản ánh trình độ khai
thác các nguồn lực và trình độ chi phí các nguồn lực trong đó có quá trình tái sản xuất
nhắm thực hiện mục tiêu đề ra”. (Phạm Thị Thanh Xuân, 2009).
1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh tế
Trên bình diện xã hội, các chi phí bỏ ra để đạt được một kết quả nào đó chính là
hao phí lao động xã hội. Cho nên thước đo của hiệu quả là mức độ tối đa hóa trên một
đơn vị hao phí lao động xã hội tối thiểu. Nói cách khác, hiệu quả chính là sự tiết kiệm
tối đa các nguồn lực cần có. Thực chất khái niệm hiệu quả kinh tế đã khẳng định bản

SVTH: Nguyễn Thị Tuyết

10


Khóa luận tốt nghiệp
chất của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Đó là phản ánh mặt
chất lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng nhằm đạt được
mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra. Nghiên cứu về bản chất kinh tế, các nhà kinh tế học
đã đưa ra những quan điểm khác nhau nhưng đều thống nhất về bản chất chung của
nó. Nhà sản xuất muốn có lợi nhuận thì phải bỏ ra những khoản chi phí nhất định như:
vốn, lao động, vật lực… Chúng ta tiến hành so sánh kết quả đạt được sau mỗi quá trình
sản xuất kinh doanh với chi phí bỏ ra thì có được hiệu quả kinh tế. Sự chênh lệch này

uế

càng cao thì hiệu quả kinh tế càng lớn và ngược lại.
Bản chất của hiệu quả kinh tế là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm

H


lao động xã hội. Đây là hai mặt của một vấn đề về hiệu quả kinh tế. Hai mặt này có
mối quan hệ mật thiết với nhau, gắn liền với quy luật tương ứng của nền sản xuất xã

tế

hôi, là quy luật tăng năng suất và tiết kiệm thời gian. Yêu cầu của việc nâng cao hiệu
quả kinh tế là đạt kết quả tối đa về chi phí nhất định và ngược lại, đạt hiệu quả nhất

h

định với chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả chi phí

in

để tạo ra nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí để tạo nguồn lực, đồng thời
phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Nói tóm lại, bản chất của hiệu quả kinh tế xã hội là

cK

hiệu quả của lao động xã hội và được xác định bằng tương quan so sánh giữa lượng
kết quả thu được với lượng hao phí lao động xã hội bỏ ra.

họ

1.1.1.3. Ý nghĩa của hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một chỉ tiêu về chất lượng, nó cho biết một đồng vốn bỏ ra thì
thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận, hay một đồng chi phí tăng thêm sẽ thu về bao

Đ
ại


nhiêu đồng lợi nhuận tăng thêm. Đây là chỉ tiêu phản ánh trình độ quản lý chi phí, sử
dụng nguồn lực, chất lượng của hoạt động kinh tế. Một hoạt động được xem là có hiệu
quả hơn khi mà nó có cùng kết quả nhưng chi phí bỏ ra là ít nhất, hoặc cùng một mức
chi phí nhưng kết quả thu về là cao nhất. Hiệu quả thường được xác định về mặt giá trị
của kết quả và chi phí nhưng khi muốn xác định năng suất… người ta cũng có thể sử
dụng giá trị về mặt hiện vật để tính hiệu quả. Hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu, mối quan
tâm hàng đầu của mọi nhà đầu tư, nó giúp cho nhà đầu tư nắm bắt được tình hình về
kết quả và hiệu quả sản xuất của đơn vị, tình hình sử dụng nguồn lực từ đó đưa ra các
biện pháp hợp lý nhằm sử dụng hiệu quả nguồn lực, nâng cao hiệu quả sản xuất, đem
lại lợi nhuận cao nhất.
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết

11


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.1.4. Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế
Chỉ tiêu hiệu quả được tính toán trên cơ sở xác định được yếu tố đầu vào và đầu
ra. Chẳng hạn, với mục tiêu sản xuất sản phẩm đáp ứng cho nhu cầu của xã hội thì kết
quả sử dụng nghiên cứu, đánh giá là chỉ tiêu tổng giá trị sản xuất. Nhưng đối với
doanh nghiệp hay trang trại, trên cơ sở sản xuất có thuê mướn nhân công thì để đánh
giá hiệu quả sản xuất người ta dùng chỉ tiêu lợi nhuận. Còn đối với nông hộ thì lại
dùng chỉ tiêu giá trị gia tăng (VA) hay thu nhập hỗn hợp (MI).

uế

Các phương pháp xác định hiệu quả kinh tế bao gồm:
Thứ nhất, hiệu quả kinh tế được xác định bằng cách lấy kết quả thu được chia


H

cho chi phí bỏ ra (dạng thuận) hoặc lấy chi phí bỏ ra chia cho kết quả thu được
(dạng nghịch).

tế

Dạng thuận: H = Q/C.

Công thức này nói lên một đơn vị chi phí sẽ tạo được bao nhiêu đơn vị kết quả.

in

Dạng nghịch: H = C/Q.

h

Phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố nguồn lực.

vị chi phí.
Trong đó:

cK

Công thức này nói lên để đạt được một đơn vị kết quả cần tiêu tốn bao nhiêu đơn

họ

H: Hiệu quả kinh tế (lần).


Q: Kết quả thu được (nghìn đồng, triệu đồng…).

Đ
ại

C: Chi phí bỏ ra (nghìn đồng, triệu đồng…).
Ưu điểm của phương pháp này phản ánh rõ nét trình độ sử dụng các nguồn lực,

xem xét được một đơn vị nguồn lực sử dụng đã mang lại bao nhiêu đơn vị kết quả,
hoặc một đơn vị kết quả thu được cần phải chi phí bao nhiêu đơn vị nguồn lực.
Thứ hai, hiệu quả kinh tế được xác định bằng phương pháp hiệu quả cận biên
bằng cách so sánh phần giá trị tăng thêm và chi phí tăng thêm.
Dạng thuận: Hb = Q/C.
Thể hiện cứ tăng thêm một đơn vị chi phí thì sẽ tăng thêm bao nhiêu đơn vị kết quả.
Dạng nghịch: Hb =C/Q.
Thể hiện để tăng thêm một đơn vị kết quả cần đầu tư thêm bao nhiêu đơn vị chi phí.
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết

12


×