Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH thương mại và dịch vụ tấntấn thành giai đoạn 2013 – 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 75 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

-----  -----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại
họ
cK
in
h

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN THÀNH

Đ

GIAI ĐOẠN 2013 - 2015

PHẠM CÔNG DƯƠNG

KHÓA HỌC: 2012 – 2016


ĐẠI HỌC HUẾ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

-----  -----

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN THÀNH

Đ

GIAI ĐOẠN 2013 - 2015

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn

Phạm Công Dương

PGS.TS Trần Văn Hòa


Lớp K46A – Kế Hoạch Đầu Tư
Niên khóa: 2012 – 2016

Huế, tháng 5 năm 2016


Lời Cảm Ơn

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà
trường cùng toàn thể các Thầy Cô giáo của Trường Đại học
Kinh tế- Đại học Huế, đặc biệt là các Thầy Cô giáo trong khoa
Kinh tế & Phát triển đã dạy dỗ cho em những kiến thức trong
suốt thời gian học vừa qua.
Để hoàn thành đề tài này, ngoài sự cố gắng của bản thân,
tôi đã nhận rất nhiều sự giúp đỡ của quý Thầy, Cô và các bạn.
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy
giáo PGS.TS Trần Văn Hòa đã giành nhiều thời gian, tâm huyết

để hướng dẫn và giúp đỡ tận tình cho tôi trong suốt thời gian
thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Thành và các anh chị trong
phòng kế toán đã tạo mọi điều kiện, quan tâm, giúp đỡ tôi
hoàn thành khóa luận này.
Trong quá trình thực hiện khóa luận, do khả năng và kinh
nghiệm còn hạn chế nên không thể tránh khỏi sai sót. Vì vậy,
tôi rất mong nhận được sự đóng góp của Thầy, Cô và bạn đọc
để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Huế, ngày tháng năm
Sinh viên
Phạm Công Dương

i


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i
MỤC LỤC .......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ..................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ...................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1

tế
H
uế


1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
2.Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 1
3.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 1
3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................... 2

ại
họ
cK
in
h

4.Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 2
4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu ...................................................................... 2
4.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu .................................................................... 2
4.3. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................................. 2
5.Kết cấu của khóa luận................................................................................................... 2
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................. 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA

Đ

DOANH NGHIỆP ......................................................................................................... 3
1.1 Khái niệm, phân loại, đặc điểm vốn kinh doanh của doanh nghiệp .......................... 3
1.1.1 Vốn kinh doanh ...................................................................................................... 3
1.1.2 Phân loại vốn kinh doanh ....................................................................................... 4
1.1.3 Đặc điểm của vốn kinh doanh ................................................................................ 8
1.1.4 Vai trò của vốn kinh doanh đối với doanh nghiệp ............................................... 11
1.2 Khái niệm và các loại nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp ............................ 11

1.2.1 Nợ phải trả ............................................................................................................ 12
1.2.2 Nguồn vốn chủ sở hữu.......................................................................................... 12
1.3 Một số vấn đề về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ..................................... 12
ii


1.3.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ............................................. 12
1.3.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp .................................. 13
1.3.2.1 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ .......................................................... 13
1.3.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ .......................................................... 14
1.3.3.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VKD.......................................................... 15
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp .................... 17
1.4.1 Các yếu tố vi mô ................................................................................................... 17
1.4.2 Các yếu tố vĩ mô ................................................................................................... 20
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN THÀNH ............................................. 23

tế
H
uế

2.1 Giới thiệu về công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Thành ........................ 23
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty .................................................... 23
2.2 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 – 2015 .......... 29
2.3 Đánh giá khái quát tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của công ty giai

ại
họ
cK
in

h

đoạn 2013- 2015 ............................................................................................................ 32
2.3.1 Tình hình biến động tài sản của công ty giai đoạn 2013 – 2015 .......................... 32
2.3.2 Tình hình biến động nguồn vốn của công ty giai đoạn 2013 – 3015 ................... 34
2.4 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty ........................................................... 36
2.4.1 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty ........................................................ 36
công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Tấn Thành giai đoạn 2013-2015 ............ 39
2.4.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định .............................................................. 40

Đ

2.4.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ........................................................ 44
công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Thànhgiai đoạn 2013-2015 .................... 46
2.5 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của công ty ............. 47
2.5.1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn cố định ................... 47
2.5.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động.................. 48
2.6 Đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Tấn Thành ................................................................................................................. 50
2.6.1 Kết quả đạt được .................................................................................................. 50
2.6.2 Hạn chế ................................................................................................................ 50

iii


CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TẤN THÀNH ......................51
3.1 Những đinh hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ................................. 51
3.2 Dự báo nhu cầu sử dụng vốn và xác định nguồn tài trợ năm 2016 ......................... 51
3.3 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ................................ 52

3.3.1 Giải pháp làm tăng hiệu quả sử dụng vốn cố định ............................................... 52
3.3.2 Giải pháp làm tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................................. 53
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 56
1. Kết luận...................................................................................................................... 56
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 56

tế
H
uế

2.1 Kiến nghị với Nhà nước .......................................................................................... 56
2.2 Kiến nghị đối với Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Thành ................. 57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 58

Đ

ại
họ
cK
in
h

PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Trách nhiệm hữu hạn


VKD:

Vốn kinh doanh

VCĐ:

Vốn cố định

VCĐBQ

Vốn cố định bình quân

VLĐ

Vốn lưu động

VLĐBQ:

Vốn lưu động bình quân

TSCĐ:

Tài sản cố định

VCSH:

Vốn chủ sở hữu

NPT:


Nợ phải trả

TSNH:

Tài sản ngắn hạn

TSDH:

Tài sản dài hạn

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

TNHH :

Hàng hóa dịch vụ

NVBH :

Nhân viên bán hàng

NVGH:


Nhân viên giao hàng

NVKT:

Nhân viên kỹ thuật

Đ

HHDV:

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Thành ............ 25

vi



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1 cơ cấu lao động công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ TấnTấn
Thành giai đoạn 2013-2015 .................................................................................................. 28
Bảng 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ TấnTấn Thành giai đoạn 2013-2015 .............................................................................. 31
Bảng 3. Cơ cấu tài sản của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ TấnTấn
Thành giai đoạn 2013-2015 .................................................................................................. 33
Bảng 4. Cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ TấnTấn

tế
H
uế

Thành giai đoạn 2013-2015 .................................................................................................. 35
Bảng 5. Hệ số đảm nhiệm VLĐ, Tỷ suất lợi nhuận VLĐ, Hiệu quả sử dụng VLĐ
của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ TấnTấn Thành giai đoạn 2013-2015 ....... 37
Bảng 6. Tỷ lệ giữa tổng các KPT và VLĐ; số vòng quay hàng tồn kho của công

ại
họ
cK
in
h

ty TNHH Thương mại và Dịch vụ TấnTấn Thành giai đoạn 2013-2015 ....................... 39
Bảng 7. Hiệu suất sử dụng TSCĐ, suất hao phí TSCĐ và sức sinh lời TSCĐ của
công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ TấnTấn Thành giai đoạn 2013-2015 .............. 41

Bảng 8. Tỷ suất sinh lợi VCĐ và hiệu quả sử dụng VCĐ của công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ TấnTấn Thành giai đoạn 2013-2015 ......................................... 43
Bảng 9.Tính vòng quay tài sản và hiệu quả sủ dụng vốn của công ty TNHH

Đ

Thương mại và Dịch vụ TấnTấn Thành .............................................................................. 46
giai đoạn 2013-2015 .............................................................................................................. 46
Bảng 10 . Ảnh hưởng của nhân tố doanh thu thuần và VCĐBQ đến hiệu suất sử
dụng VCĐ ............................................................................................................................... 47
Bảng 11. Ảnh hưởng của nhân tố LNST và VCĐBQ đến tỷ suất sinh lời VCĐ ........... 47
Bảng 12. Ảnh hưởng của nhân tố VLĐBQ và doanh thu thuần đến hệ số đảm
nhiệm VLĐ ............................................................................................................................. 48
Bảng 13. Ảnh hưởng của nhân tốLNST và VLĐBQ đến tỷ suất sinh lời VLĐ ............. 50
Bảng 14. Ảnh hưởng của nhân tố doanh thu thuần và VLĐBQ đến hiệu suất sử
dụng VLĐ................................................................................................................................ 48
vii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Một doanh nghiệp sử dụng vốn của mình một cách hiệu quả nhất sẽ tồn tại, phát
triển và đứng vững trên thị trường, một phần lợi nhuận từ việc sử dụng hiệu quả nguồn
vốn đem lại sẽ được đầu tư, tiến hành để tái sản xuất mở rộng quy mô, phát triển công
ty ngày càng lớn mạnh hơn. Hoạt động quả lý và sử dụng vốn sao cho hiệu quả là nội
dung quan trọng trong công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. Đây cũng là vấn
đề luôn thu hút các nhà đầu tư, các nhà lãnh đạo của doanh nghiệp và những người

tế
H
uế


làm công tác kế toán tài chính. Xuất phát từ những lý do trên, qua thời gian thực tập tại
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ TấnTấn Thành, tôi quyết định chọn đề tài
“Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ
TấnTấn Thành giai đoạn 2013 – 2015” là đề tài khóa luận của mình.

ại
họ
cK
in
h

Mục tiêu xuyên suốt của nghiên cứu là tìm hiểu thực trạng sử dụng vốn của Công
ty TNHH Thương mại và Dịch vụ TấnTấn Thành trong giai đoạn 2013 – 2015, cũng
như tìm hiểu về các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp, từ đó
tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty.
Phần nội dung của đề tài bao gồm ba chương: Chương 1 là cơ sở lý luận về hiệu
quả sử dụng vốn trong doanh nghiêp. Chương này sẽ tập trung phân tích về mặt lý
thuyết, các khái niệm. Trong chương 2, đề tài tập trung giới thiệu về quá trình hình

Đ

thành, phát triển cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Tấn Thành, phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh , thực trạng sử
dụng vốn. Có một số chỉ tiêu được đánh giá cao tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số chỉ
tiêu phản ánh xấu việc sử dụng vốn của Công ty. Trong chương 3, đề ra những định
hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Tấn Thành.
Với những kiến thức còn hạn chế , chưa có kinh nghiệm thực tiễn , thời gian
nghiên cứu còn ngắn nên khóa luận chắc chắn có nhiều sai sót. Hy vọng sẽ nhận được

nhiều ý kiến góp ý từ phía thầy, cô và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn.

viii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, nhu cầu về vốn cho từng doanh nghiệp
càng trở nên quan trọng khi các doanh nghiệp phải đối mặt trực tiếp với sự biến động
của thị trường, cùng với sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nước và ngoài
nước. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng vốn sao cho hợp lý nhằm mang
lại hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh và tăng thêm sức cạnh tranh của mình.
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đóng vai trò quan trọng trong phân tích hoạt động kinh
doanh nhằm đánh giá trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao

tế
H
uế

nhất với chi phí thấp nhất. Đồng thời trên cơ sở đó, cung cấp các thông tin hữu ích cho
các đối tượng quan tâm như nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng… nhận biết tình hình
thực tế để có quyết định đầu tư hiệu quả.

Một doanh nghiệp sử dụng vốn của mình một cách hiệu quả nhất sẽ tồn tại, phát

ại
họ
cK
in
h


triển và đứng vững trên thị trường, một phần lợi nhuận từ việc sử dụng hiệu quả nguồn
vốn đem lại sẽ được đầu tư, tiến hành để tái sản xuất mở rộng quy mô, phát triển công
ty ngày càng lớn mạnh hơn. Hoạt động quản lý và sử dụng vốn sao cho hiệu quả là nội
dung quan trọng trong công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. Đây cũng là vấn
đề luôn thu hút các nhà đầu tư, các nhà lãnh đạo của doanh nghiệp và những người
làm công tác kế toán tài chính.

Xuất phát từ những lý do trên, qua thời gian thực tập tại công ty TNHH

Đ

Thương mại và Dịch vụ Tấn Thành, tôi quyết định chọn đề tài: “Đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Thành giai
đoạn 2013 - 2015” là đề tài khóa luận của mình.
2.Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về vốn và hiệu quả sử dụng vốn.
- Phân tích đánh giá thực trạng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sừ dụng vốn của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Thành.

1


3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về vấn đề vốn của công ty
TNHH Thương mại Dịch vụTấn Thành: tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn.
- Phạm vi về không gian: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Thành

- Phạm vi về thời gian: Số liệu phân tích được thu thập trong giai đoạn 2013- 2015.
4.Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp: thông qua các bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, các sổ sách khác tại công ty. Ngoài ra còn thu thập thông tin từ
các bài khóa luận của khóa trước, sách, báo, internet…

tế
H
uế

4.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu

Từ các số liệu thu thập được, sau đó áp dụng các công thức tính chỉ số có sẵn
tính ra được các chỉ số tài chính của công ty. Và liên hệ với tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty qua các năm để đánh giá.

ại
họ
cK
in
h

4.3. Phương pháp phân tích số liệu

Phương pháp so sánh đánh giá: Là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện
tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng nội dung tính chất tương tự để xác định xu
hướng và mức độ biến động của các chỉ tiêu đó. Từ đó đánh giá được những ưu, nhược
điểm để tìm ra giải pháp tối ưu trong từng trường hợp cụ thể.
Phương pháp phân tích kinh tế: Là phương pháp dựa trên những số liệu đã xử lý để

tiến hành phân tích những điểm mạnh, điểm yếu trong quá trình hoạt động, từ đó tìm ra

Đ

nguyên nhân và giải pháp khắc phục, đồng thời phát huy những thế mạnh đạt được.
5.Kết cấu của khóa luận
Đề tài gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Thương mại và
Dịch vụ Tấn Thành
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty
TNHH Thương mại và Dịch vụ Tấn Thành
Phần III: Kết luận và kiến nghị
2


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm, phân loại, đặc điểm vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1 Vốn kinh doanh
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kỳ một doanh nghiệp nào
muốn tồn tại và phát triển được đều cần phải có nguồn tài chính đủ mạnh, đây là một
trong ba yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp có thể duy trì hoạt động của mình. chủ
thể kinh doanh không chỉ có vốn mà còn phải biết vận động không ngừng phát triển

tế
H

uế

đồng vốn đó.

Vốn là một khối lượng tiền tệ nào đó được đưa vào lưu thông nhằm mục đích
kiếm lời. nhưng suy cho cùng là để mua sắm tư liệu sản xuất và trả công cho người lao
động, nhằm hoàn thành công việc sản xuất kinh doanh hay dịch vụ nào đó với mục đích

ại
họ
cK
in
h

là thu về số tiền lớn hơn ban đầu. do đó vốn mang lại giá trị thặng dư cho doanh nghiệp.
Theo Paul.A.Samuelson- nhà kinh tế học của trường phái “tân cổ điển” đã thừa
kế các quan niệm của trường phái “cổ điển” về yếu tố sản xuất để phân chia các yếu tố
đầu vào của quá trình sản xuất thành ba bộ phận là: đất đai – lao động – vốn. Theo ông
“Vốn là hàng hoá được sản xuất ra để phục vụ cho quá trình sản xuất mới, là đầu vào
của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”.
Sau này David Begg có bổ sung thêm về định nghĩa của vốn, theo ông: vốn bao

Đ

gồm có vốn hiện vật (tiền, các giấy tờ có giá trị của doanh nghiệp). Nhìn chung cả
Samuelson và Begg đều có chung một thống nhất cơ bản về vốn là các yếu tố đầu vào
phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh.
Tuy vậy, quan điểm này cho thấy vốn vẫn bị đồng nhất với tài sản của doanh
nghiệp. Thực chất vốn là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp huy
động vào quá trình sản xuất nhằm mục đích sinh lời.

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vốn được quan niệm là toàn bộ những giá
trị ứng ra ban đầu và các quá trình sản xuất tiếp theo của doanh nghiệp. Khái niệm này
không những chỉ ra vai trò là một yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất mà còn đề cập
tới sự tham gia của vốn không chỉ bó hẹp trong một quá trình sản xuất và tái sản xuất
3


liên tục, suốt thời gian tồn tại của doanh nghiệp, từ khi bắt đầu quá trình sản xuất đầu
tiên cho tới chu kỳ sản xuất cuối cùng.
Như vậy, muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp nào cũng
cần phải có một lượng vốn nhất định. Trong nền kinh tế thị trường vốn là điều kiện
tiên quyết, có ý nghĩa quyết định tới mọi khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Vốn kinh doanh là điều kiện để duy trì sản xuất, đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng
quy mô sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng việc làm và thu nhập cho người
lao động.
Ta cũng cần phân biệt giữa tiền và vốn. muốn có vốn thì thường phải có tiền,
những điều kiện sau:

tế
H
uế

nhưng có tiền thì chưa hẳn được gọi là vốn. Tiền muốn được coi là vốn phải thoả mãn
- Tiền phải đại diện cho một lượng hàng hoá nhất định tức phải được đảm bảo
bằng một lượng hàng hoá có thực.

ại
họ
cK
in

h

- Tiền phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định. sự tích tụ và tập
trung của tiền phải đạt một mức độ tối thiểu nào đó thì mới đủ sức để đầu tư cho một
dự án kinh doanh nào đó dù là nhỏ nhất. nếu tiền nằm rải rác khắp nơi, không được
gom thành khoản thì cũng không làm được việc gì.
- Khi đã đủ về lượng, tiền phải được vận động nhằm mục đích sinh lợi. cách
vận động và phương thức vận động của tiền tuỳ thuộc vào phương thức đầu tư kinh
doanh.

Đ

1.1.2 Phân loại vốn kinh doanh

Trong công tác quản lí, căn cứ vào những tiêu thức nhất định, người ta có thể
phân loại vốn của doanh nghiệp thành những loại khác nhau. Thông thường có các
cách phân loại như sau:
Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển của vốn: Vốn của doanh nghiệp được chia
làm hai loại là vốn cố định và vốn lưu động.
Căn cứ vào nguồn hình thành ban đầu: Vốn của doanh nghiệp được chia thành
vốn chủ sở hữu và vốn vay
Căn cứ vào hình thái biểu hiện của vốn: Toàn bộ vốn của doanh nghiệp được
chia làm hai loại: vốn hiện vật (tài sản hiện vật) và vốn bằng tiền (tài sản tài chính)
4


Căn cứ vào thời hạn luân chuyên: Vốn của doanh nghiệp được chia thành 3 loại:
vốn ngắn hạn (là loại vốn có thời hạn luân chuyển dưới một năm), vốn trung hạn ( là
loại vốn có thời hạn trung chuyển từ một đến năm năm), vốn dài hạn ( là loại vốn có
thời hạn trung chuyển từ năm năm trở lên).

Mỗi cách phân loại đều nhằm đạt những mục đích nhất định trong công tác quản
lí và sử dụng vốn của doanh nghiệp. Với mục đích của đề tài nay, tôi chỉ đi sâu tìm
hiểu nghiên cứu vốn theo cách phân loại thứ nhất: Vốn cố định và vốn lưu động.
 Vốn cố định: Số vốn bỏ ra ban đầu đầu tư cho mua sắm, xây dựng hoặc lắp
đặt tài sản cố định hữu hình và những chi phí đầu tư cho nhưng tài sản cố định vô hình

tế
H
uế

được gọi là vốn cố định của doanh nghiệp. Số vốn này mang tính đầu tư ứng trước vì
nếu được sử dụng có hiệu quả sẽ không mất đi, doanh nghiệp sẽ thu hồi lại được sau
khi tiêu thụ hàng hóa hay dịch vụ của mình.

- Đặc điểm luân chuyển của vốn cố định: Những điểm của tài sản cố định trong

ại
họ
cK
in
h

qua trình sử dụng có ảnh hưởng quyết định và chi phối đặc điểm luân chuyển của vốn
cố định. Có thể thấy qua trình luần chuyển của vốn cố định có các đặc điểm sau:
o Vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần vào trong các chu kỳ sản
xuất kinh doanh. Khi tham gia vào quá trình sản xuất, một bộ phận vốn cố định được
luân chuyển và trở thành một khoản chi phí sản xuất (chi phí khấu hao tài sản cố định)
tương ứng với phần hao mòn của tài sản cố định.

o Sau nhiều chu kỳ sản xuất, vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân


Đ

chuyển: Sau mỗi chu kỳ sản xuất, phần vốn cố định được luân chuyển vào giá trị sản
phẩm dưới dạng khấu hao được tăng lên, xong phần vốn đầu tư ban đầu vào tài sản cố
định (giá trị còn lại của tài sản cố định sau khấu hao) thì lại giảm xuống. Khi tài sản cố
định hết thời hạn sử dụng, già trị của nó được chuyển dịch hết vào giá trị sản phẩm
làm ra của doanh nghiệp thì vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
o Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh vì tài sản cố định
của doanh nghiệp có thời gian luân chuyển dài. Tùy theo hinh thái biểu hiện và kết
hợp tính chất đầu tư vốn cố định tồn tại dưới dạng tài sản cố định của doanh nghiệp
được chia làm ba loại: tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, tài sản cố
định tài chính.
5


 Tài sản cố định hữu hình là những tư liệu lao động chủ yếu được biểu hiện
bằng các hình thái vật chất cụ thể như nhà cửa, máy móc, thiết bị phương tiện vận
tải… Những tài sản cố định hữu hình này có thể là từng đơn vị tài sản có kết cấu độc
lập hoặc là một hệ thống bao gồm nhiều bộ phân tài sản liên kết với nhau để thực hiện
một hay một số chức năng nhất định trong quá trình sản xuất kinh doanh. Tài sản cố
định hữu hình có thể do doanh nghiệp tự mua sắm, xây dựng hoặc cho thuê dài hạn.
 Tài sản cố định vô hình là tài sản cố định không có hình thái vật chất cụ thể,
thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư có lien quan trực tiếp đển nhiều chu kỳ kinh
doanh của doanh nghiệp như chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí về đất sử dụng,

tế
H
uế


chi phí mua bằng sáng chế, phát minh hay nhãn hiệu thương mại, giá trị lợi thế thương
mại… Tài sản cố định vô hình cũng được hình thành do doanh nghiệp đầu tư hay cho
thuê dài hạn.

 Tài sản cố định tài chính là giá trị các khoản đầu tư tài chính dài hạn với mục

ại
họ
cK
in
h

đích kiếm lời như đầu tư vào liên doanh dài hạn, cho thuê tài sản cố định dài hạn…
Đây là những khoản vốn đầu tư có thời gian thù hồi dài (lớn hơn một năm hay một chu
kỳ kinh doanh).

Thông thường, vốn cố định là bộ phận quan trọng và chiếm một tỷ trọng lớn
trong tổng số vốn kinh doanh của doanh nghiệp, đặc điểm luân chuyển của nó lại tuân
theo quy luật riêng, do đó việc quản lý và sử dụng vốn cố định có ảnh hưởng trực tiếp
tới hiệu quả vốn sản xuất kinh doanh.

Đ

 Vốn lưu động các doanh nghiệp thực hiện sản xuất kinh doanh, ngoài tài sản
cố định còn cần thiết phải có các tư liệu sản xuất khác như công cụ nhỏ thường dùng;
các đối tượng như lao động, nguyên liệu, nhiên liệu bán thành phẩm các tài sản lưu
động như tiền mặt, tiền trong thanh toán, sản phẩm hàng hóa chờ tiêu thụ, chứng
khoán ngắn hạn. Các tài sản này về hình thái hiện vật được gọi là tài sản lưu động, còn
về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Như vậy vốn lưu động
của doanh nghiệp được định nghĩa như sau: Vốn lưu động của doanh nghiệp là toàn bộ

những giá trị tài sản lưu động và vốn bằng tiền mà doanh nghiệp đang quản lý và sử
dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong nền kinh tế hàng hóa – tiền tệ để hình
thành các tài sản lưu động của doanh nghiệp phải bỏ ra một số vốn đầu tư ban đầu
6


nhất định. Vì vậy cũng có thể nói cách khác: Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn
tiền lệ ứng trước để đầu tư, mua sắm những tài sản lưu động của doanh nghiệp .
- Đặc điểm luân chuyển của vốn lưu động: trong quá trình sản xuất kinh doanh,
các tài sản lưu động có đặc điểm là luôn luôn vận động, thay thế và chuyển hóa lẫn
nhau đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục. Sau mỗi chu kỳ sản
xuất kinh doanh, hình thái tự nhiên bị tiêu biến đi hoặc chuyển sang hình thái khác, giá
trị chuyển toàn bộ vào giá trị sản phẩm. Các loại tài sản lưu động có thể chuyển đổi
nhanh hơn so với tài sản cố định và phải đáp ứng nhanh chóng sự biến động của
doanh số sản xuất kinh doanh.

tế
H
uế

- Như vậy, vốn lưu động luôn luôn vận động liên tục không ngừng và thay đổi
hình thái biểu hiện qua các chu kỳ kinh doanh, vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá
trị một lần vào giá trị sản phẩm và hoàn thành một vòng tuần hoàn.

- Phân loại vốn lưu động, vôn kinh doanh của mỗi doanh nghiệp được hình

ại
họ
cK
in

h

thành từ nhiều nguồn khác nhau và bằng nhiều nguồn căn cứ khác nhau, mỗi căn cứ
đều phân loại vốn thành các loại cụ thể

o Dựa theo vai trò vốn lưu động trong quá trình tái sản xuất
 Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: vốn nguyên vật liệu chính, nguyên
vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu đóng gói, công cụ, dụng cụ.
 Vốn lưu động trong khâu sản xuất: vốn sản phẩm đang chế tạo, bán thành
phẩm tự chế, chi phí trả trước…

Đ

 Vốn lưu động trong khâu lưu thông: vốn thành phẩm, hàng hóa, vốn bằng
tiền, các khoản phải thu,…
Việc phân tích kết cấu vốn lưu động theo quá trình sản xuất kinh doanh giúp
cho các doanh nghiệp thấy được tình hình phân bổ vốn lưu động trong từng khâu của
quá trình chu chuyển vốn. Từ đó có các biện pháp tổ chức, quản lý, sử dụng thích hợp
nhằm tạo ra một kết cấu vốn lưu động hợp lý và tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động
o Dựa theo hình thái biểu hiện, vốn lưu động trong doanh nghiệp được xếp
thành 3 loại:
 Vốn vật tư hàng hóa là các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện bằng
hiện vật cụ thể như là: vốn nguyên, nhiên vật liệu; vốn sản phẩm dở dang; vốn hàng

7


thành phẩm, hàng tồn kho; vốn chi phí trả trước.
 Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: phân loại theo cách này để tạo điều kiện
thuận lợi cho việc xem xét, đánh giá, khả năng thanh toán của doanh nghiệp.

 Vốn đầu tư tài chính ngắn hạn
Việc phân loại này giúp doanh nghiệp xác định nhu cầu dự trữ hợp lý, lập kế
hoạch về vốn lưu động và đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
o Dựa theo nguồn hình thành, vốn lưu động có hai loại:
 Nguồn vốn chủ sở hữu: là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền chi phối và định đoạt,

tế
H
uế

bao gồm: nguồn ngân sách; liên doanh, liên kết; nguồn vốn cổ phần, tự bổ sung…
 Nợ phải trả: nguồn vốn đi vay, nguồn vốn trong thanh toán.
Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động được hình thành bằng vốn
của doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quy định trong huy động và quản

ại
họ
cK
in
h

lý, sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn.

Với cách phân loại này cho thấy cơ cấu nguồn tài trợ cho thấy cơ cấu vốn lưu
động trong kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó có các quyết định trong việc huy
động, quản lý và sử dụng vốn lưu động hợp lý và có hiệu quả hơn.
1.1.3 Đặc điểm của vốn kinh doanh

Trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa, vốn sản xuất kinh doanh được biểu hiện

dưới hai hình thức: hiện vật và giá trị, nó có những đặc điểm sau

Đ

Thứ nhất, vốn phải đại diện cho một lượng tài sản điều đó có nghĩa là vốn được
biểu hiện bằng giá trị của những tài sản hữu hình và vô hình như nhà xưởng, đất đai,
thiết bị, nguyên liệu, chất xám, thông tin… Như vậy, một lượng tiền phát hành thoát li
giá trị thực của hàng hóa để đưa vào đầu tư hoặc những khoản nợ không có khả năng
thu hồi được thì không đúng với nghĩa của vốn.
Thứ hai, vốn phải vận động và sinh lời. Vốn được biểu hiện bằng tiền nhưng
tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn, để biến thành vốn thì tiền đó phải được vận động
sinh lời. Trong quá trình vận động, đồng vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện nhưng
điểm cuối cùng của vòng tuần hoàn phải là giá trị - là tiền. Đồng tiền phải quay về nơi
xuất phát với giá trị lớn hơn. Đó cũng là nguyên lý đầu tư, sử dụng, bảo toàn và phát
8


triển vốn. Vì vậy khi đồng vốn bị ứ động, tài sản cố định không vận động, tài nguyên,
sức lao động không được sử dụng, tiền vàng bỏ ống cất trữ hoặc các khoản nợ khó
đòi… chỉ là những đồng “vốn chêt”. Mặt khác tiền có vận động nhưng lại bị phân tán
không quay về nơi xuất phát với giá trị lớn hơn thì đồng vốn cũng không được đảm
bảo, chu kỳ tiếp theo sẽ bị ảnh hưởng.
Thứ ba, Vốn phải được tích tụ tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát
huy tác dụng. Để đầu tư sản xuất kinh doanh vốn phải được tích tụ thành các khoản lớn.
Do đó các doanh nghiệp không những chỉ khai thác các tiềm năng về vốn của doanh
nghiệp và còn phải tìm cách thu hút nguồn vốn như phát hành cổ phiếu, vay vốn…

tế
H
uế


Thứ tư, vốn có giá trị về mặt thời gian, điều này có nghĩa là phải xem xét giá trị
thời gian của đồng vốn. Trong cơ chế kinh tế hàng hóa tập trung vấn đề này không
được xem xét kỹ lưỡng vì nhà nước đã tạo ra sự ổn định của đồng tiền một cách giả
tạo trong nền kinh tế. Trong điều kiện của cơ chế thị trường phải xem xét giá trị thời

ại
họ
cK
in
h

gian của tiền vốn, bởi vì do ảnh hưởng sự biến động của giá cả, làm phát nên sức mua
của đồng tiền ở các thời điểm đều khác nhau.

Thứ năm, Vốn phải được tập trung tích tụ đến một lượng nhất định mới có thể
phát huy được tác dụng. Doanh nghiệp không chỉ khai thác tiềm năng về vốn của mình
mà còn phải tìm cách thu hút nguồn vốn từ bên ngoài như phát hành cổ phiếu, liên
doanh liên kết với các doanh nghiệp khác. Nhờ vậy vốn của doanh nghiệp sẽ tăng lên
và được gom thành món lớn.

Đ

Thứ sáu, Vốn được quan niệm là một loại hàng hoá đặc biệt trong nền kinh tế
thị trường. Nhưng người có vốn có thể cho vay và những người cần vốn sẽ đi vay, có
nghĩa là mua quyền sử dụng vốn của người có quyền sở hữu vốn. Khi đó quyền sở hữu
vốn không di chuyển nhượng qua sự vay nợ. Người vay phải trả một tỷ lệ l•i suất hay
chính là giá của quyền sử dụng vốn., vốn khi bán đi sẽ không mất quyền sở hữu mà chỉ
mất quyền sử dụng trong một thời gian nhất định. Việc mua này diễn ra trên thị trường
tài chính, giá mua bán tuân theo quan hệ cung- cầu vốn trên thị trường.

Thứ bảy, Vốn không chỉ được biểu biện bằng tiền của những tài sản hữu hình
mà nó còn biểu hiện giá trị của những tài sản vô hình như nh•n hiệu, bản quyền, phát
minh sáng chế, bí quyết công nghệ, vị trí địa lý kinh doanh… Cùng với sự phát triển
9


của nền kinh tế thị trường, sự tiến bộ của khoa học công nghệ thì những tài sản vô hình
ngày càng phong phú và đa dạng, giữ vai trò quan trọng trong việc tạo ra khả năng
sinh lợi của doanh nghiệp. Do vậy, tất cả các tài sản này phải được lượng hoá để quy
về giá trị. Việc xác định chính xá giá trị của các tài sản nói chung và các tài sản vô
hình nói riêng là rất cần thiết khi góp vốn đầu tư liên doanh, khi đánh giá doanh
nghiệp, khi xác định giá trị để phát hành cổ phiếu
Những đặc trưng trên cho thấy rằng vốn kinh doanh được sử dụng cho sản xuất
kinh doanh tức là mục đích tích luỹ chứ không phải là mục đích tiêu dùng như một số
quỹ tiền tệ khác trong doanh nghiệp. Vốn kinh doanh được ứng ra trước khi hoạt động

tế
H
uế

sản xuất kinh doanh được bắt đầu. Và sau một chu kỳ hoạt động vốn kinh doanh phải
được thu về để sử dụng cho các chu kỳ hoạt động tiếp theo.

Theo những khái niệm trên về vốn thì chúng ta hiểu vốn của doanh nghiệp
chính là giá trị của toàn bộ tài sản mà doanh nghiệp dùng vào sản xuất kinh doanh tức

ại
họ
cK
in

h

là theo Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp vốn chính là tổng cộng tài sản. Trước
đây, trong kế toán Việt Nam chúng ta đã nêu ra phương trình cơ bản của kế toán là:
VỐN = NGUỒN VỐN

Từ 1995 sau khi cải cách toàn diện về kế toán cho đến nay, chúng ta lại đưa ra
và sử dụng phương trình cơ bản của kết toán là:

TÀI SẢN = NGUỒN VỐN

Tức chúng ta đã hiểu rằng vốn chính là giá trị của tài sản, do đó nói đến hiệu

Đ

quả sử dụng vốn cũng chính là hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp trong sản
xuất kinh doanh.

Nhưng cũng cần bàn them, trong kế toán quốc tế đưa ra phương trình cơ bản của
kế toán là:
TÀI SẢN = NỢ+VỐN
Như vậy:
Thứ nhất, không có khái niệm về “nguồn vôn”. Nguồn vốn là một khái niệm
trừu tượng khiến cho người nghiên cứu kinh tế rất khó hiểu. Thứ hai, vốn theo quan
điểm của họ chính là vốn của chủ sở hữu. Thứ ba, nợ và vay được gọi chung là nợ,
không được gọi là “vốn” mà gọi theo đúng bản chất của nó là “nợ”. Thứ tư, vốn không
10


phải là toàn bộ giá trị tài sản của doanh nghiệp vì có một bộ phận tài sản của doanh

nghiệp được hình thành từ các khoản nợ.
Xét theo một phương diện nào đó, tôi nhất trí với quan điểm này, bởi vì nó đã
tạo ra tư duy cho người quản lý một sự rõ ràng, rành mạch và cụ thể.
1.1.4 Vai trò của vốn kinh doanh đối với doanh nghiệp
Vốn đóng vai trò hết sức quan trọng trong mỗi doanh nghiệp. Nó là cơ sở, là
tiền đề cho một doanh nghiệp bắt đầu khởi sự kinh doanh. Muốn đăng ký kinh doanh,
theo quy định của nhà nước, bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải có đủ số vốn pháp
định theo từng ngành nghề kinh doanh của mình (vốn ở đây không chỉ gồm tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng, mà nó còn là các tài sản thuộc sở hữu của các chủ doanh nghiệp).

tế
H
uế

Rồi để tiến hành sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải thuê nhà xưởng, mua máy
móc thiết bị, công nghệ, nguyên vật liệu, thuê lao động... tất cả những điều kiện cần có
để một doanh nghiệp có thể tiến hành và duy trì những hoạt động cuả mình nhằm đạt
được những mục tiêu đã đặt ra.

ại
họ
cK
in
h

Không chỉ có vậy, trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, vốn
là điều kiện để doanh nghiệp mở rộng sản xuất cả về chiều rộng và chiều sâu, đổi mới
máy móc thiết bị, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng cao chất lượng sản phẩm, tăng
việc làm, tăng thu nhập cho người lao động... cũng như tổ chức bộ máy quản lý đầy đủ
các chức năng. Từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng cường khả năng

cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.

Trong cơ chế thị trường hiện nay ở nước ta, thiếu vốn để phát triển sản xuất

Đ

kinh doanh đang là vấn đề bức xúc của các doanh nghiệp. Không chỉ ở cấp vi mô, nhà
nước ta đang rất thiếu các nguồn vốn cho đầu tư phát triển kinh tế. Tiến tới hội nhập
kinh tế, xoá bỏ hàng rào thuế quan giữa các nước trong khu vực Đông Nam á là một
thách thức lớn đối với các doanh nghiệp trong nước trước sự vượt trội về vốn, công
nghệ của các nước khác trong khu vực. Điều đó càng đòi hỏi các doanh nghiệp Việt
Nam phải tìm cách huy động và sử dụng vốn sao cho tiết kiệm và có hiệu quả nhất.
1.2 Khái niệm và các loại nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Nguồn vốn chính là nguồn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp. Vốn kinh
doanh được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau, nhưng hai nguồn cơ bản hình thành
nên vốn kinh doanh là nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản công nợ hay nợ phải trả.

11


1.2.1 Nợ phải trả
Nợ phải trả là khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh
nghiệp phải có trách nhiệm thanh toán cho các tác nhân trong nền kinh tế: ngân hàng,
nhà cung cấp, công nhân viên, các tổ chức kinh tế và các cá nhân khác.
Nợ ngắn hạn: là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong thời hạn
dưới 1 năm, gồm:
Vay ngắn hạn: là các khoản vay dưới 1 năm.
Nợ phải trả ngắn hạn: các khoản phải trả trong quá trình mua bán vật tư, hang
hóa giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp.


hạn và nợ dài hạn.
1.2.2 Nguồn vốn chủ sở hữu

tế
H
uế

Nợ dài hạn: là các khoản nợ có thời hạn phải thanh toán trên 1 năm gồm vay dài

Nguồn vốn chủ sở hữu: là do các chủ sở hữu doanh nghiệp đóng góp khi thành

ại
họ
cK
in
h

lập doanh nghiệp hoặc được bổ sung thêm tròn quá trình doanh nghiệp hoạt động. Tùy
theo hình thức doanh nghiệp mà nguồn vốn này được hình thành theo những các khác
nhau. Tại một thời điểm vốn chủ sỡ hữu có thể được xác định bằng công thức sau:
Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản – nợ phải trả

1.3 Một số vấn đề về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
1.3.1 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Hiệu quả sử dụng vốn theo nghĩa rộng được xem xét là một bộ phần trong hiệu

Đ

quả kinh tế xã hội của doanh nghiệp.


Hiệu quả sử dụng vốn theo nghĩa hẹp được phản ánh trình độ sử dụng vốn và
ảnh hưởng trực tiếp hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Với đề tài này, tôi chỉ xem xét hiệu quả sử dụng vốn theo nghĩa hẹp.
Hiệu quả sử dụng vốn là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ so sánh giữa kết quả
thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh với số vốn đầu tư cho hoạt động.
Hiệu quả sử dụng vốn được thể hiện qua công thức sau:
Hiệu quả sử dụng vốn =

𝑲ế𝒕 𝒒𝒖ả 𝒕ừ 𝒉𝒐ạ𝒕 độ𝒏𝒈 𝒔ả𝒏 𝒙𝒖ấ𝒕 𝒌𝒊𝒏𝒉 𝒅𝒐𝒂𝒏𝒉
𝑽ố𝒏 đầ𝒖 𝒕ư 𝒌𝒊𝒏𝒉 𝒑𝒉í 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏

12


Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cho phép các doanh nghiệp đề ra
giải pháp có hiệu lực để không ngừng nâng cao hiệu quả dụng vốn, nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
Hiệu quả chỉ tiêu chất lượng, để có hiệu quả cuối cùng phải sử dụng các nguồn
lực lao động, đất, vốn, tài nguyên và các chi phí có hiệu quả. Nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn chính là giảm lượng lao động sống và vật hóa kết tinh trong sản phẩm dịch
vụ. Như vậy, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn chính là một biện pháp quan trọng để
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và nó là nhiệm vụ thường xuyên đối với các
doanh nghiệp.

tế
H
uế

1.3.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
1.3.2.1 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ


Trong quá trình sản xuất kinh doanh, VLĐ không ngừng vận động, thường
xuyên qua các giai đoạn của quá trình sản xuất. Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ sẽ
dụng vốn.

ại
họ
cK
in
h

góp phần giải quyết nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử
 Hệ số đảm nhiệm VLĐ
Công thức tính:

Hệ số đảm nhiệm VLĐ =

𝑽ố𝒏 𝒍ư𝒖 độ𝒏𝒈 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒌ỳ
𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒕𝒉𝒖ầ𝒏

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh tạo ra một đồng doanh thu thuần thì cần bao

Đ

nhiêu đồng vốn lưu động. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động
càng cao, số vốn tiết kiệm được càng nhiều và ngược lại.
 Tỷ suất sinh lời VLĐ
Công thức tính:
Tỷ suất sinh lời VLĐ =


𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒔𝒂𝒖 𝒕𝒉𝒖ế

𝑽ố𝒏 𝒍ư𝒖 độ𝒏𝒈 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒌ỳ

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn lưu động tham gia vào hoạt
động sản xuất kinh doanh trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này
càng lớn càng tốt.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, không ngưng thay đổi qua các hình thái
khác nhau. Do đó, nếu đẩy nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ sẽ góp phần giải quyết các
13


nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Để xác
định tốc độ luân chuyển VLĐ người ta sử dụng các chỉ tiêu sau:
 Vòng quay VLĐ
Công thức tính:
Vòng quay VLĐ =

𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒕𝒉𝒖ầ𝒏

𝑽𝑳Đ 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒌ỳ

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một đồng VLĐ tạo ra bao nhiêu đông doanh thu.
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình sử dụng VLĐ của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn
chứng tó việc sử dụng VLĐ càng tôt.
 Tỷ lệ giữa tổng giá trị các KPT và VLĐ

tế
H
uế


Công thức tính:

Tỷ lệ giữa tổng giá trị các KPT và VLĐ =

𝑻ổ𝒏𝒈 𝒈𝒊á 𝒕𝒓ị 𝒄á𝒄 𝒌𝒉𝒐ả𝒏 𝒑𝒉ả𝒊 𝒕𝒉𝒖
𝑻ổ𝒏𝒈 𝑽𝑳Đ

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh tình hình VLĐ của doanh nghiệp bị các doanh

ại
họ
cK
in
h

nghiệp khác chiếm dụng.

1.3.2.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ
 Hiệu suất sử dụng VCĐ
Công thức tính:

Hiệu suất sử dụng VCĐ =

𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒕𝒉𝒖ầ𝒏
𝑽𝑪Đ 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định có thể tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu thuần.


Đ

 Tỷ suất sinh lời VCĐ
Công thức tính:

Tỷ suất sinh lời VCĐ =

𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒔𝒂𝒖 𝒕𝒉𝒖ế

𝑽𝑪Đ 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒌ỳ

Ý nghĩa: chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định bình quân trong kỳ sẽ
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nó phản ánh khả năng sinh lời của VCĐ, chỉ tiêu này
càng lớn chứng tỏ VCĐ được sử dụng tốt.
 Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Công thức tính:
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =

𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒕𝒉𝒖ầ𝒏

𝑵𝒈𝒖𝒚ê𝒏 𝒈𝒊á 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏 𝑻𝑺𝑪Đ

14


Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một đồng nguyên giá bình quân TSCĐ đem lại
bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
 Suất hao phí TSCĐ
Suất hao phí của tài sản cố định là một trong những chỉ tiêu được sử đụng để
đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết

được trong kỳ phân tích doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thì phải bỏ ra bao
nhiêu đồng tài sản cố định bình quân. Đây cũng là căn cứ của doanh nghiệp để đưa ra
các quyết định đầu tư tài sản cố định cho phù hợp.
Công thức tính:
𝑵𝒈𝒖𝒚ê𝒏 𝒈𝒊á 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏 𝑻𝑺𝑪Đ
𝑫𝒐𝒂𝒏𝒉 𝒕𝒉𝒖 𝒕𝒉𝒖ầ𝒏

tế
H
uế

Suất hao phí của TSCĐ =

Khi đầu tư tài sản cố định thì doanh nghiệp có thể đầu tư trên nhiều mặt, do vậy
khi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định thì ta có thể phân tích trên từng yếu tố
đầu tư, sau đó sẽ tổng hợp lại để cho kết quả phân tích chính xác. Đồng thời cũng cho

ại
họ
cK
in
h

phép doanh nghiệp có cơ sở để lựa chọn các lĩnh vực đầu tư cho hợp lý và cắt giảm
việc đầu tư vào những lĩnh vực không mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần thì phải bỏ
ra bao nhiêu đồng nguyên giá TSCĐ. Hệ số này càng nhỏ càng tốt.
 Sức sinh lời TSCĐ

Đ


Công thức tính:

Sức sinh lời TSCĐ =

𝑳ợ𝒊 𝒏𝒉𝒖ậ𝒏 𝒔𝒂𝒖 𝒕𝒉𝒖ế

𝑵𝒈𝒖𝒚ê𝒏 𝒈𝒊á 𝒃ì𝒏𝒉 𝒒𝒖â𝒏 𝑻𝑺𝑪Đ

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng nguyên giá TSCĐ đem lại bao
nhiêu đồng lợi nhuận thuần, chỉ số này càng lớn chứng tỏ việc sử dụng TSCĐ càng có
hiệu quả.
1.3.3.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VKD
 Vòng quay tổng tài sản
Hệ số vòng quay tổng tài sản dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài sản
của công ty. Thông qua hệ số này chúng ta có thể biết được với mỗi một đồng tài sản
có bao nhiêu đồng doanh thu được tạo ra.
15


×