Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Đánh giá hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu việt nam sử dụng hệ thống chỉ tiêu CAMEL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 88 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
--------------o0o--------------

tế

H

uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA

in

h

NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

Đ
ại

họ

cK

SỬ DỤNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU CAMEL

PHAN THỊ DIỄM THÚY



Khóa học 2008- 2012


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
--------------o0o--------------

tế

H

uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA

in

h

NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM

họ

cK

SỬ DỤNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU CAMEL


Đ
ại

Sinh viên thực hiện:

PHAN THỊ DIỄM THÚY

Giáo viên hƣớng dẫn:
ThS. LÊ TÔ MINH TÂN

Lớp: K42 TCNH
Niên khoá: 2008-2012

Huế, 5/2012


Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng cám ơn chân thành

uế

đối với giáo viên phụ trách- ThS. Lê Tô Minh Tân,

H

người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian
làm khóa luận tốt nghiệp.

tế


Tôi xin cảm ơn các thầy cô giáo khoa Kế toán-

h

Tài chính, trường đại học Kinh tế Huế đã giảng dạy

in

và trau dồi kiến thức cho tôi trong suốt thời gian học

cK

tập tại trường. Cảm ơn tất cả những người bạn,
người thân đã luôn động viên và tạo điều kiện giúp

họ

đỡ để tôi hoàn thành tốt khóa luận này.

Đ
ại

Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2012
Sinh viên
Phan Thị Diễm Thúy


Khóa luận tốt nghiệp


MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .............................................................................. viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2

H

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3

tế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................ 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA

h

NHTM ......................................................................................................................... 4

in

1.1. Giới thiệu về đánh giá hoạt động kinh doanh của NHTM ...................................... 4


cK

1.2. Mục đích và ý nghĩa .............................................................................................. 5
1.3. Căn cứ và phƣơng pháp đánh giá .......................................................................... 5
1.3.1. Căn cứ đánh giá ................................................................................................. 5

họ

1.3.2. Phƣơng pháp đánh giá ........................................................................................ 6
1.4. Mô hình CAMEL trong đánh giá hoạt động kinh doanh của NHTM ..................... 7

Đ
ại

1.4.1. Sơ lƣợc về mô hình CAMEL.............................................................................. 7
1.4.2. Hệ thống chỉ tiêu ................................................................................................ 8
1.4.2.1. C- Capital adequacy (Mức độ an toàn vốn) ..................................................... 8
1.4.2.2. A- Asset quality (Chất lƣợng tài sản) .............................................................. 9
1.4.2.3. M- Management (Năng lực quản trị) ............................................................. 10
1.4.2.4. E- Earning (Khả năng sinh lời) ...................................................................... 11
1.4.2.5. L- Liquidity (Khả năng thanh khoản) ............................................................ 12
1.5. Giới thiệu một số mô hình khác đƣợc sử dụng để đánh giá hoạt động NHTM trên
thế giới ...................................................................................................................... 13
1.5.1. Mô hình FIRST ................................................................................................ 13

i


Khóa luận tốt nghiệp


1.5.2. Mô hình PEARLS ............................................................................................ 13
1.5.3. Mô hình Giám sát dựa trên rủi ro ..................................................................... 14
1.6. Tổng quan về tình hình nghiên cứu ..................................................................... 15
CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM SỬ DỤNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU
CAMEL ..................................................................................................................... 17
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam............................... 17

uế

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ....................................................................... 17
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................. 18

H

2.2. Đánh giá hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
sử dụng hệ thống chỉ tiêu CAMEL............................................................................. 21

tế

2.2.1. C- Capital adequacy (Mức độ an toàn vốn) ...................................................... 21
2.2.2. A- Asset quality (Chất lƣợng tài sản) ............................................................... 25

h

2.2.3. M- Management (Năng lực quản trị) ................................................................ 34

in

2.2.4. E- Earning (Khả năng sinh lời) ......................................................................... 42


cK

2.2.5. L- Liquidity (Khả năng thanh khoản) ............................................................... 49
2.3. Xếp loại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam dựa trên Quyết định
06/2008/QĐ-NHNN .................................................................................................. 53

họ

2.3.1. Cơ sở xếp loại .................................................................................................. 53
2.3.2. Tiến hành xếp loại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ................... 55

Đ
ại

2.4. Tổng hợp đánh giá điểm mạnh, điểm yếu về hoạt động kinh doanh của Eximbank
giai đoạn 2007-2011 .................................................................................................. 60
2.4.1. Điểm mạnh ...................................................................................................... 60
2.4.2. Điểm yếu ......................................................................................................... 61
CHƢƠNG 3: DỰ BÁO VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ................ 62
3.1. Dự báo hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu VN ........ 62
3.1.1. Cơ hội và thách thức ........................................................................................ 62
3.1.2. Dự báo hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam ................................................................................................................... 63

ii


Khóa luận tốt nghiệp


3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam .......................................................................................................... 64
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện nhóm chỉ tiêu C- Mức độ an toàn vốn ............................. 64
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện nhóm chỉ tiêu A- Chất lƣợng tài sản ................................ 65
3.2.3. Giải pháp hoàn thiện nhóm chỉ tiêu M- Năng lực quản trị ................................ 65
3.2.4. Giải pháp hoàn thiện nhóm chỉ tiêu E- Khả năng sinh lời ................................. 66
3.2.5. Giải pháp hoàn thiện nhóm chỉ tiêu L- Khả năng thanh khoản ......................... 66

uế

3.2.6. Các giải pháp khác ........................................................................................... 67
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 68

H

1. Kết luận ................................................................................................................. 68
2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam .......................... 69

tế

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 70

Đ
ại

họ

cK


in

h

PHỤ LỤC

iii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Giải thích

1

BĐH

Ban điều hành

2

BQ

Bình quân

3


BKS

Ban kiểm soát

4

CK

Chứng khoán

5

CKĐT

Chứng khoán đầu tƣ

6

CKKD

Chứng khoán kinh doanh

7

CSH

Chủ sở hữu

8


DPGG

Dự phòng giảm giá

9

DV

Dịch vụ

10



11

HĐQT

12



13

KH

14

tế


H

uế

STT

Hoạt động

h

Hội đồng quản trị

in

Giả định

cK

Khách hàng
Pháp luật

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

19


NHTW

Ngân hàng Trung ƣơng

20

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

21

NVNH

Nguồn vốn ngắn hạn

22



Quy định

23

TCTD

Tổ chức tín dụng

24


TMCP

Thƣơng mại Cổ phần

25

TN

Thu nhập

26

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

27

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

16
17

Đ
ại

18


LNTT

Lợi nhuận trƣớc thuế

NH

Ngân hàng

họ

15

PL

iv


Khóa luận tốt nghiệp

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

29

TS

Tài sản


30

TSCĐ

Tài sản cố định

31

TT

Thị trƣờng

32

TTCK

Thị trƣờng chứng khoán

33

TVDH

Trung và dài hạn

34

VN

Việt Nam


35

XNK

Xuất Nhập Khẩu

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

28

v


Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Vốn điều lệ của Eximbank ......................................................................... 21
Bảng 2.2. Bảng tổng hợp vốn CSH của các ngân hàng ............................................... 22
Bảng 2.3. Tổng hợp Hệ số tự tài trợ của các ngân hàng.............................................. 23
Bảng 2.4. Vốn tự có của Eximbank ............................................................................ 23
Bảng 2.5. Tỷ lệ an toàn vốn của các NH .................................................................... 24

uế

Bảng 2.6. Tỷ lệ vốn CSH trên tổng dƣ nợ của các NH ............................................... 25

H

Bảng 2.7. Tổng tài sản của Eximbank ........................................................................ 25
Bảng 2.8. Tổng tài sản của các NH khác .................................................................... 26

tế

Bảng 2.9. Cơ cấu tài sản Có của Eximbank ................................................................ 27
Bảng 2.10. Dƣ nợ cho vay trên tổng tài sản của Eximbank ........................................ 28

h

Bảng 2.11. Tỷ lệ nợ xấu của Eximbank ...................................................................... 29

in

Bảng 2.12. Khả năng bù đắp nợ xấu của Eximbank ................................................... 30
Bảng 2.13. Tỷ trọng các khoản đầu tƣ trên tổng tài sản của Eximbank ....................... 31


cK

Bảng 2.14. Tỷ trọng các khoản mục trong chứng khoán đầu tƣ .................................. 32
Bảng 2.15. Tỷ lệ phản ánh chất lƣợng cam kết ngoại bảng của Eximbank ................. 33

họ

Bảng 2.16. Số lƣợng thành viên HĐQT và BKS ........................................................ 34
Bảng 2.17. Một số chỉ tiêu thể hiện năng lực quản trị của Eximbank ......................... 40
Bảng 2.18. Tỷ lệ Lợi nhuận ròng/ Tổng nhân viên của các NH khác .......................... 40

Đ
ại

Bảng 2.19. Tỷ lệ Chi phí ngoài lãi/ Tổng tài sản BQ của các NH khác ....................... 41
Bảng 2.20. Tỷ lệ Tổng thu nhập/ Tổng tài sản BQ của các NH khác .......................... 42
Bảng 2.21. Cơ cấu thu nhập hoạt động của Eximbank................................................ 42
Bảng 2.22. ROA của các NH khác ............................................................................. 44
Bảng 2.23. ROE của các NH khác ............................................................................. 45
Bảng 2.24. Chênh lệch lãi suất BQ của các NH.......................................................... 46
Bảng 2.25. Tỷ lệ thu ròng từ dịch vụ của các NH khác............................................... 47
Bảng 2.26. NIM của các NH ...................................................................................... 48
Bảng 2.27. Tỷ lệ NNIM của Eximbank ...................................................................... 49

vi


Khóa luận tốt nghiệp

Bảng 2.28. Tăng trƣởng huy động vốn trên thị trƣờng I ............................................. 50

Bảng 2.29. Huy động vốn trên thị trƣờng II và tỷ trọng của nó so với TT I ................ 50
Bảng 2.30. Tỷ lệ khả năng chi trả của Eximbank ....................................................... 51
Bảng 2.31. Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động của Eximbank .................. 51
Bảng 2.32. Tỷ lệ thanh khoản của các NH ................................................................. 52
Bảng 2.33. Tỷ lệ Tài sản thanh khoản/ Tổng tiền gửi của Eximbank .......................... 53
Bảng 2.34. Xếp loại nhóm chỉ tiêu Vốn tự có............................................................. 55

uế

Bảng 2.35. Xếp loại nhóm chỉ tiêu Chất lƣợng tài sản ................................................ 56
Bảng 2.36. Tỷ lệ cho vay, ứng trƣớc KH và cho vay các TCTD/ Tổng tài sản............ 60

H

Bảng 2.37. Xếp loại nhóm chỉ tiêu Năng lực quản trị ................................................. 57
Bảng 2.38. Xếp loại nhóm chỉ tiêu Kết quả hoạt động kinh doanh ............................. 58

tế

Bảng 2.39. Xếp loại nhóm chỉ tiêu Khả năng thanh khoản ......................................... 58

Đ
ại

họ

cK

in


h

Bảng 2.40. Tổng hợp xếp loại 5 nhân tố của Eximbank ............................................. 59

vii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức của Eximbank ................................................................... 20
Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trƣởng vốn điều lệ Eximbank ............................................. 21
Biểu đồ 2.2. Tốc độ tăng trƣởng tổng tài sản của Eximbank....................................... 25

uế

Biểu đồ 2.3. Tốc độ tăng trƣởng hoạt động cho vay KH của Eximbank ..................... 27

H

Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ các nhóm nợ 3, 4, 5 trên tổng dƣ nợ cho vay KH .......................... 30
Biểu đồ 2.5. ROA của Eximbank ............................................................................... 43

tế

Biểu đồ 2.6. ROE của Eximbank ............................................................................... 45

Đ
ại


họ

cK

in

h

Biểu đồ 2.7. Tỷ lệ thu dịch vụ và thu ròng từ dịch vụ của Eximbank.......................... 47

viii


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình hội nhập sâu rộng với thế giới theo
lộ trình đã cam kết khi gia nhập tổ chức Thƣơng mại thế giới – WTO, theo đó các
doanh nghiệp nói chung và hệ thống NHTM Việt Nam nói riêng đang đứng trƣớc tình
thế cạnh tranh dƣờng nhƣ gay gắt và khốc liệt hơn. Hơn thế nữa, môi trƣờng hoạt động

uế

ngân hàng trong những năm gần đây đang có nhiều bất ổn và khó khăn. Chính vì vậy,
việc đánh giá, phân tích đúng đắn và kịp thời hoạt động kinh doanh của các NHTM

H


trong nƣớc là rất cần thiết nhằm phòng ngừa rủi ro chung cho toàn hệ thống, đồng thời
nâng cao khả năng cạnh tranh cho mỗi NHTM. Mô hình CAMEL là hệ thống các chỉ

tế

tiêu đƣợc xây dựng với mục đích đánh giá toàn diện hiệu quả hoạt động kinh doanh
của một NHTM. Mô hình này đã đƣợc công nhận ở nhiều quốc gia và khu vực trên thế

h

giới, trong đó, chính thức đƣợc công nhận ở Việt Nam thông qua Quyết định

in

06/2008/QĐ-NHNN về xếp loại NHTM cổ phần. Điều này khẳng định độ tin cậy và

cK

tính thực tiễn cao của mô hình CAMEL khi áp dụng nó để đánh giá hoạt động kinh
doanh của một NHTM ở Việt Nam.

Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam- Eximbank đƣợc biết đến là một

họ

trong những NHTM lớn và hoạt động hiệu quả nhất Việt Nam. Đây là một định chế tài
chính tầm cỡ quốc gia và có tầm ảnh hƣởng lớn đến toàn bộ hệ thống ngân hàng. Điều

Đ
ại


này không đồng nghĩa rằng Eximbank không có những hạn chế trong hoạt động của
mình. Vào những năm cuối thập niên 90, hoạt động của Eximbank bị sa sút nghiêm
trọng và đã phải đối mặt với nguy cơ phá sản [11]. Hiện nay, tuy đã hồi sinh và khẳng
định đƣợc vị thế của mình, song công tác kiểm tra và đánh giá, phân tích hoạt động
của Eximbank cần đƣợc chú trọng hơn nữa. Bởi, một biến động xấu của Eximbank
cũng có thể gây ra những khủng hoảng khó lƣờng cho hệ thống ngân hàng. Những
thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank không chỉ thu hút sự chú ý
của hệ thống thanh tra ngân hàng mà còn là mối quan tâm của khách hàng, các nhà đầu
tƣ và ban quản lý. Nguồn dữ liệu này sẽ giúp ban quản lý tập trung khắc phục những

1


Khóa luận tốt nghiệp

khía cạnh có vấn đề và phát huy lợi thế, nâng cao năng lực cạnh tranh của Eximbank
trên thị trƣờng ngân hàng hiện nay.
Từ những nhận định đó, tôi đã chọn đề tài: “Đánh giá hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam sử dụng hệ thống
chỉ tiêu CAMEL” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

uế

- Trình bày cơ sở lý luận về đánh giá hoạt động kinh doanh của NHTM và hệ
thống chỉ tiêu CAMEL.

H


- Giới thiệu sơ lƣợc về lịch sử hình thành phát triển và cơ cấu tổ chức của
Eximbank.

tế

- Sử dụng CAMEL đánh giá hoạt động kinh doanh của Eximbank trong giai
đoạn 2007-2011 nhằm nhận diện những ƣu thế và hạn chế của NH qua 5 nhóm tiêu

in

Khả năng thanh khoản.

h

chí: Mức độ an toàn vốn; Chất lƣợng tài sản; Năng lực quản trị; Khả năng sinh lời và

cK

- Tiến hành chấm điểm, xếp loại Eximbank để có cái nhìn tổng quát quá trình
hoạt động kinh doanh của Eximbank qua 5 năm;

họ

- Từ điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của Eximbank, dự báo về tình
hình hoạt động kinh doanh và đƣa ra giải pháp, kiến nghị để hoàn thiện hơn hoạt động

Đ
ại

kinh doanh của Ngân hàng.


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xuất

Nhập Khẩu Việt Nam thông qua 5 nhóm chỉ tiêu của mô hình CAMEL.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.
+ Phạm vi thời gian: 5 năm (2007-2011).

2


Khóa luận tốt nghiệp

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu
Phƣơng pháp đƣợc sử dụng ở đây là tổng hợp hệ thống cơ sở lý luận về mô hình
CAMEL và các văn bản pháp lý có liên quan; tìm hiểu về môi trƣờng kinh doanh
ngành ngân hàng nói chung, và môi trƣờng kinh doanh của Eximbank nói riêng từ
internet, báo chí, truyền hình, các đề tài nghiên cứu khoa học… nhằm phục vụ tốt hơn

uế

cho quá trình nghiên cứu của mình.
4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu

H

Các số liệu đƣợc sử dụng là các số liệu thứ cấp và đƣợc thu thập trên website
chính thức của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam: báo cáo tài chính đã


4.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu

h

tế

kiểm toán, báo cáo thƣờng niên, bản cáo bạch.

in

- Phương pháp thống kê: Dựa trên số liệu thu thập, sử dụng hoặc tính toán các

cK

số tuyệt đối và tƣơng đối để phân vào các nhóm chỉ tiêu của mô hình CAMEL, với
mục đích phản ánh đầy đủ các khía cạnh hoạt động của Ngân hàng;
- Phương pháp so sánh: Số liệu có sẵn hoặc đã qua tính toán đƣợc so sánh qua

họ

các năm để thấy đƣợc tiến trình hoạt động, đồng thời so sánh với các doanh nghiệp
trong ngành và tham chiếu với các quy định của NHNN;

Đ
ại

- Phương pháp tổng hợp:
+ Tổng hợp các chỉ tiêu trong mỗi nhóm để có những nhận định chung về mỗi


khía cạnh;

+ Tổng hợp 5 nhóm chỉ tiêu của mô hình CAMEL nhằm đánh giá, chấm điểm
và xếp loại Ngân hàng.
- Phương pháp phân tích SWOT: Từ những kết quả phân tích, đánh giá điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của Eximbank.

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NHTM
1.1. Giới thiệu về đánh giá hoạt động kinh doanh của NHTM
Theo Từ điển Bách khoa toàn thƣ Việt Nam, đánh giá là hoạt động nhận định
giá trị của một chủ thể. Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện

uế

tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
Luật Các Tổ chức Tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận [21]. Đánh giá hoạt động kinh

H

doanh của NHTM là quá trình nhận định giá trị của NHTM thông qua hoạt động kinh
doanh của NH trên thị trƣờng. Nói rõ hơn, đó là quá trình phân tích, đƣa ra những ý

tế


kiến mang tính chất kết luận, dự đoán về hoạt động kinh doanh của NHTM. Đây là
một vấn đề mang tính tổng quát và toàn diện đòi hỏi ngƣời đánh giá phải xem xét tất

NHTM trong nền kinh tế.

in

h

cả các vấn đề trong hoạt động của một NHTM và đặt trong tƣơng quan so sánh với các

cK

Tùy thuộc vào đối tƣợng cụ thể, việc đánh giá có thể đề cập đến nhiều khía
cạnh khác nhau. Các phƣơng diện chủ yếu có thể đề cập đến trong việc đánh giá hoạt
động kinh doanh của một NH là: Các nghiệp vụ kinh doanh sinh lời trực tiếp; các biện

họ

pháp đảm bảo an toàn kinh doanh; việc tổ chức và hiệu quả quản lý hoạt động NH (bộ
máy, nhân sự, phƣơng pháp quản lý…); chiến lƣợc kinh doanh của NH; sự tôn trọng;

Đ
ại

chấp hành các quy định của pháp luật (quản lý kinh doanh ngoại hối, chấp hành các
giới hạn của NHNN, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nƣớc…); kết quả kinh
doanh…[13].


Việc đánh giá hoạt động kinh doanh của một NHTM đối với các quốc gia đều
nằm trong khuôn khổ chung. Nhƣng ở mỗi nƣớc, hay nhóm nƣớc, ngƣời ta có thể sử
dụng các phƣơng pháp khác nhau tùy vào mục đích đánh giá. Tuy nhiên, cũng có
những nội dung thống nhất và xu hƣớng phát triển đánh giá hoạt động NH cũng có sự
giao thoa. Những sự quan tâm cá biệt đến kết quả đánh giá nhằm những mục đích nhất
định đôi khi dẫn đến sự thiên lệch. Do đó, xu hƣớng gần đây là hình thành những tổ

4


Khóa luận tốt nghiệp

chức phân tích, đánh giá hoạt động NH theo những phƣơng pháp và nội dung có sức
thuyết phục cao, nhằm đạt đƣợc những kết luận tƣơng đối khách quan, đƣợc xã hội
chấp nhận.

1.2. Mục đích và ý nghĩa
Đánh giá hoạt động kinh doanh của một NHTM thực sự cần thiết trong cơ chế
thị trƣờng, bởi bất kỳ một quyết định nào về kinh tế vĩ mô hay vi mô đều xuất phát từ

uế

thực tế lịch sử và yêu cầu của tƣơng lai.
Việc đánh giá hoạt động ngân hàng ở mức độ nào tùy thuộc vào mối quan tâm

H

của các nhà quản lý. Tuy nhiên, trong bất kỳ trƣờng hợp nào cũng cần có sự đánh giá
đúng đắn hoạt động NH để đƣa ra những kết luận thỏa đáng và có những định hƣớng


tế

sáng suốt, những điều chỉnh cần thiết cho từng NH. Đánh giá hoạt động NH đƣợc cả
xã hội quan tâm vì nó không chỉ dẫn dắt những ứng xử trong nội bộ NH, những ứng

h

xử của bạn hàng đối tác, mà còn dẫn đến những ứng xử của ngƣời dân (ngƣời góp vốn,

in

ngƣời tiêu dùng), đến những hoạt động thích ứng của quản lý kinh tế vĩ mô nhằm đạt

cK

đƣợc sự phát triển kinh tế- xã hội ổn định. Đánh giá hoạt động kinh doanh của NHTM
không chỉ dừng ở việc đánh giá chính xác, đúng đắn hoạt động của một NHTM, mà
còn sử dụng các kết quả này vào việc điều chỉnh kịp thời nhằm nâng cao tính thích

họ

nghi và khẳng định sự nhạy cảm của từng NH đối với thị trƣờng.

Đ
ại

1.3. Căn cứ và phƣơng pháp đánh giá
1.3.1. Căn cứ đánh giá
Để nghiên cứu, phân tích và đánh giá một cách đúng đắn và thƣờng xuyên hoạt


động kinh doanh của một NH ngƣời ta thƣờng dựa vào các luồng thông tin sau:
- Số liệu thống kê- kế toán: Đây là những số liệu từ chi tiết đến tổng hợp về các
mặt của hoạt động NH: Số liệu về từng nhóm nghiệp vụ theo sự phân tổ nhất định, số
liệu của bảng cân đối tài khoản, kết quả hoạt động theo thời gian, kết cấu tài sản Có và
tình hình tài sản Có, khả năng thanh toán của NH, sự biến động quy mô hoạt động của
NH…

5


Khóa luận tốt nghiệp

- Các nguồn thông tin chi tiết và tổng hợp trong và ngoài NH: Đây là nguồn tƣ
liệu rất phong phú và đa dạng với những độ tin cậy khác nhau. Do đó, khi tiếp xúc với
các thông tin này phải cân nhắc và kiểm tra kỹ lƣỡng.
1.3.2. Phương pháp đánh giá
Ngƣời ta thƣờng sử dụng phối hợp các phƣơng pháp đánh giá sau để có đƣợc
kết quả nhận định chính xác và thỏa đáng nhất:

uế

- Phương pháp đánh giá trực tiếp và gián tiếp: Đây là hai phƣơng pháp thƣờng
đƣợc sử dụng trong đánh giá hoạt động NHTM. Trong thời đại bùng nổ thông tin, hoạt

H

động kinh tế thị trƣờng ngày càng năng động thì ranh giới giữa hai phƣơng pháp này
cũng dần đƣợc xóa đi. Điều cơ bản trƣớc tiên là cần phải có thông tin chất lƣợng, độ

tế


tin cậy cao. Nhƣ vậy, kết quả và giá trị phân tích, đánh giá không phụ thuộc vào việc
thực hiện trực tiếp hay gián tiếp, mà phụ thuộc vào nội dung của phƣơng pháp tiến

h

hành.

in

- Phương pháp so sánh: Nội dung của phƣơng pháp này là nhìn nhận từng chỉ

cK

tiêu cả về số tuyệt đối và tƣơng đối theo diễn biến của thời gian (so sánh thời kỳ này
với thời kỳ trƣớc, so với cùng kỳ của quá khứ…) và không gian (so sánh với các
NHTM khác trong nƣớc hoặc ngoài nƣớc, so sánh với những yêu cầu đã đặt ra…).

họ

- Phương pháp đánh giá cá biệt: Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng khi thực hiện
phân tích theo từng vấn đề, từng chỉ tiêu, từng hiện tƣợng (có những biến động bất

Đ
ại

thƣờng) nhằm đánh giá, tìm hiểu bản chất của vấn đề. Ngƣời ta sử dụng phƣơng pháp
này để đánh giá mức độ ảnh hƣởng “lan tỏa” của hiện tƣợng và đƣa ra cách thức ứng
xử thích hợp.


- Phương pháp đánh giá toàn diện: Đây là phƣơng pháp đánh giá tổng hợp các

mặt hoạt động của NH, đi theo thời gian và từng hiện tƣợng, vấn đề riêng đến tổng hợp
đánh giá toàn diện. Các hiện tƣợng, vấn đề đƣợc đặt riêng biệt, nhƣng đồng thời cũng
trong mối tƣơng quan chung.
- Phương pháp đánh giá cho điểm: Xu hƣớng chung hiện nay, phƣơng pháp
đánh giá cho điểm đƣợc nhiều nƣớc áp dụng. Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện dựa

6


Khóa luận tốt nghiệp

trên thang điểm đặt ra cho từng chỉ tiêu theo từng mức độ. Từng chỉ tiêu, từng vấn đề
đƣợc “lƣợng hóa” và đánh giá bằng bảng điểm, sau đó là tổng hợp điểm đánh giá tổng
quát cho một NHTM. Phƣơng pháp này thƣờng gặp khó khăn khi phải xây dựng đƣợc
các thang điểm. Nhƣng bù lại, nó tỏ ra rất thích ứng với yêu cầu chặt chẽ, khắt khe của
nền kinh tế thị trƣờng.
Trong tất cả phƣơng pháp trên, việc phân tích các yếu tố tài chính và phi tài
chính đã dần ngang nhau về mặt giá trị. Bởi ngày nay, hiện tại và tƣơng lai của một

uế

ngân hàng có mối quan hệ khăn khít với nhau. Kết quả hiện tại và sự ổn định kinh
doanh sắp tới đều đƣợc tính đến khi đánh giá. Qua các yếu tố tài chính chủ yếu xác

H

định đƣợc hiện tại, còn qua các yếu tố phi tài chính lại phần nhiều xác định đƣợc


tế

tƣơng lai và những khả năng đột biến [13].

in

1.4.1. Sơ lược về mô hình CAMEL

h

1.4. Mô hình CAMEL trong đánh giá hoạt động kinh doanh của NHTM

Hệ thống đánh giá CAMEL là hệ thống đánh giá tình trạng vững mạnh của các

cK

tổ chức tài chính. Việc đánh giá dựa trên 5 tiêu chí: Mức độ an toàn vốn, Chất lƣợng
tài sản, Năng lực quản lý, Khả năng sinh lời và Khả năng thanh khoản. CAMEL chính

họ

là viết tắt từ chữ cái đầu của các chữ tiếng Anh Capital adequacy, Asset quality,
Management, Earnings, và Liquidity của 5 tiêu chí trên.
Hệ thống đánh giá CAMEL do Cục Quản lý các tổ hợp tín dụng Hoa Kỳ

Đ
ại

(National Credit Union Administration - NCUA) xây dựng, song không chỉ có Hoa Kỳ
mà còn có nhiều nƣớc trên thế giới áp dụng. Sau khủng hoảng kinh tế châu Á 1997, hệ

thống đánh giá CAMEL đƣợc Quỹ Tiền tệ Quốc tế và Nhóm Ngân hàng Thế giới
khuyến nghị áp dụng ở các nƣớc bị khủng hoảng nhƣ một trong các biện pháp để tái
thiết khu vực tài chính [1].
Các yếu tố của CAMEL đƣợc thiết kế để đo lƣờng tổng thể độ mạnh của TCTD
và xác định hoặc dự đoán các yếu tố rủi ro khác nhau có thể đƣa TCTD đối diện với
các vấn đề hay thất bại trong hoạt động.

7


Khóa luận tốt nghiệp

Theo đánh giá của Basel thì 90% kết quả xếp hạng CAMEL là không đổi sau 3
tháng đánh giá, 80% kết quả xếp hạng là không đổi sau 12 tháng đánh giá. Còn sau 18
tháng đánh giá thì kết quả xếp hạng chỉ giống nhƣ việc lựa chọn một con số ngẫu
nhiên, mà không còn chính xác nữa. Do vậy, xếp hạng CAMEL không còn ý nghĩa
nghiên cứu khi để thời gian dài [15].
Ở Việt Nam, các quy định xếp loại NHTM cổ phần đƣợc ban hành kèm theo
Quyết định 06/2008/QĐ-NHNN. Đây là một Quyết định mới đƣợc xây dựng dựa trên

uế

các tiêu chí đánh giá CAMEL nhằm đƣa ra các thang điểm cho các chỉ tiêu xếp loại cụ
thể. Trên cơ sở đó, các NHTM cổ phần đƣợc xếp loại theo các hạng A, B, C, D với ý

H

nghĩa từ tốt đến xấu. Việc triển khai thực hiện giám sát ngân hàng theo mô hình
CAMEL của NHNN đƣợc đánh giá là phù hợp với mức độ phát triển các hoạt động


h

1.4.2. Hệ thống chỉ tiêu

tế

ngân hàng và hệ thống ngân hàng ở Việt Nam hiện nay.

in

1.4.2.1. C- Capital adequacy (Mức độ an toàn vốn)

cK

Vốn là điều kiện tiên quyết trong hoạt động của NH, đồng thời là yếu tố tạo nên
sức mạnh và khả năng cạnh tranh của NH trên thị trƣờng. Vốn chi phối toàn bộ các
hoạt động và quyết định đối với việc thực hiện các chức năng của NH trên thị trƣờng

họ

trong nƣớc và vƣơn ra thị trƣờng thế giới. Vốn là yêu cầu quan trọng hàng đầu, là điều
kiện tiên quyết để cấp phép cho một NH thành lập và đi vào hoạt động, đảm bảo khả

Đ
ại

năng tồn tại và phát triển của NH đó. Giá trị vốn thực có là giới hạn mức thua lỗ tối đa
mà ngân hàng có thể chịu đựng và NH muốn tiếp tục hoạt động nhất thiết phải duy trì
mức vốn đầy đủ. Theo quy định của luật pháp và các quy chế về an toàn ngân hàng
của nhiều nƣớc, phạm vi hoạt động và quy mô kinh doanh của một ngân hàng phụ

thuộc vào quy mô của vốn tự có. Vốn tự có là cơ sở để tính toán các giới hạn đảm bảo
an toàn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vấn đề quản lý vốn của NH trở
thành một yêu cầu pháp lý vì lợi ích của công chúng. Một trong những chỉ tiêu quan
trọng nhất để quản lý an toàn NH là Tỷ lệ an toàn vốn. Đây là hệ số cơ bản để đánh giá
mức đủ vốn cho ngân hàng hoạt động an toàn, và phải đạt mức tối thiểu theo quy định
(phổ biến là 9%). Ngoài ra, còn có những quy định về các giới hạn an toàn hoạt động
8


Khóa luận tốt nghiệp

khác trên cơ sở vốn tự có của ngân hàng nhƣ: giới hạn tối đa góp vốn đầu tƣ, liên
doanh liên kết, mua cổ phần; giới hạn về cho vay tối đa cho một khách hàng; giới hạn
cho vay các đối tƣợng ƣu đãi; giới hạn về mức bảo lãnh tối đa cho một khách hàng và
tổng mức bảo lãnh của một ngân hàng; giới hạn về trạng thái ngoại hối mở; giới hạn
đầu tƣ vào tài sản cố định so với vốn tự có [9].
Nhƣ vậy, có đủ vốn là yếu tố đầu tiên đảm bảo cho ngân hàng hoạt động an
toàn. Một ngân hàng thƣờng xuyên duy trì đầy đủ vốn; số vốn đƣợc bổ sung từ kết quả

uế

kinh doanh ngày một cao hơn là biểu hiện của sự ổn định, lành mạnh và hoạt động
hiệu quả. Những ngân hàng thiếu vốn với giá trị ròng thấp sẽ dễ đổ vỡ khi gặp phải

H

những rủi ro hoặc trƣớc những biến động của môi trƣờng kinh doanh.

tế


1.4.2.2. A- Asset quality (Chất lƣợng tài sản)

Nội dung hoạt động chủ yếu của một NHTM thể hiện ở tài sản Có của NH đó.

h

Quy mô, cơ cấu và chất lƣợng tài sản Có quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân

in

hàng. Chất lƣợng tài sản có là chỉ tiêu tổng hợp nói lên chất lƣợng quản lý, khả năng

cK

thanh toán, khả năng sinh lời và triển vọng bền vững của một NH. Phần lớn rủi ro
trong hoạt động NH đều tập trung ở tài sản, nên cùng với việc đảm bảo có đủ vốn thì
an toàn.

họ

vấn đề nâng cao chất lƣợng tài sản Có là yếu tố quan trọng đảm bảo cho NH hoạt động

Tài sản Có của NH bao gồm các tài sản sinh lời và tài sản không sinh lời, trong

Đ
ại

đó tài sản sinh lời luôn chiếm phần chủ yếu. Tài sản Có sinh lời là những tài sản đem
lại nguồn thu nhập chính cho ngân hàng đồng thời cũng là những tài sản chứa đựng
nhiều rủi ro. Những tài sản này bao gồm các khoản cho vay, cho thuê tài chính, các

khoản đầu tƣ vào chứng khoán, góp vốn liên doanh, liên kết... Trong đó chiếm tỷ trọng
cao nhất là các khoản cho vay. Nói đến chất lƣợng tài sản là nói đến chất lƣợng tài sản
Có sinh lời, mà trƣớc hết đƣợc phản ánh ở chất lƣợng của hoạt động tín dụng. Nếu một
ngân hàng có chất lƣợng hoạt động tín dụng cao, thể hiện qua việc thu nợ gốc và lãi
đúng hạn, bảo toàn đƣợc vốn cho vay, tỷ lệ nợ quá hạn thấp, vòng quay vốn tín dụng
nhanh, thì ngân hàng đó đƣợc đánh giá về cơ bản là hoạt động an toàn và hiệu quả.
Thông thƣờng, chất lƣợng tín dụng của ngân hàng đƣợc đánh giá qua các chỉ số: Tỷ lệ

9


Khóa luận tốt nghiệp

giữa nợ quá hạn so với tổng dƣ nợ; tỷ lệ giữa tổn thất nợ ròng so với tổng dƣ nợ; tỷ lệ
giữa dự phòng rủi ro tín dụng so với tổng số nợ tổn thất ròng và so với tổng dƣ nợ. Tỷ
lệ và tính chất nợ quá hạn, nợ khê đọng, mức độ tổn thất trong cho vay cũng nhƣ mức
trích lập dự phòng về tổn thất cho vay là chỉ số quan trọng để đánh giá chất lƣợng tín
dụng. Một ngân hàng có mức độ tín dụng xấu, tỷ lệ nợ khê đọng cao sẽ gây ra những
tổn thất về tài sản, giảm khả năng sinh lời, trong khi mức dự phòng trích lập không đủ
sẽ dẫn đến giảm sút vốn tự có và cuối cùng sẽ mất khả năng thanh toán.

uế

Bên cạnh chất lƣợng hoạt động tín dụng, chất lƣợng tài sản của ngân hàng còn
thể hiện ở các tài sản Có khác nhƣ danh mục đầu tƣ chứng khoán, tài sản bằng ngoại

H

tệ, vàng bạc, đá quý. Chất lƣợng những tài sản này thƣờng thể hiện ở cơ cấu và trạng
thái ngoại hối, chất lƣợng và trạng thái của danh mục đầu tƣ. Những khoản mục này


tế

cũng có ảnh hƣởng rất lớn đến khả năng sinh lời và tính thanh khoản của một ngân
hàng. Do đó, để đánh giá chất lƣợng tài sản và mức độ hoạt động của ngân hàng một

h

cách đầy đủ và chính xác, một mặt phải xem xét toàn diện cơ cấu, tính chất tài sản mà

in

ngân hàng đang nắm giữ, mặt khác phải nghiên cứu mối tƣơng quan giữa cơ cấu tài

cK

sản Có và tài sản Nợ. Mối tƣơng quan này giúp đánh giá tính tối ƣu trong cơ cấu tài
sản, khả năng phản ứng của ngân hàng trƣớc những biến động của thị trƣờng, khả năng
đứng vững trƣớc những hiện tƣợng bất thƣờng của môi trƣờng kinh doanh và đáp ứng

họ

yêu cầu rút tiền của công chúng.

Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, chất lƣợng tài sản của ngân

Đ
ại

hàng còn chịu ảnh hƣởng rất lớn bởi các yếu tố bên ngoài nhƣ biến động chính trị, sự

thay đổi các chính sách và luật pháp của nƣớc ngoài, sự biến động của các đồng tiền
quốc gia. Khi đánh giá chất lƣợng tài sản của ngân hàng trong trƣờng hợp này, cần
tính đến tình hình sử dụng tài sản ở nƣớc ngoài, mối tƣơng quan giữa tài sản của nƣớc
ngoài và tài sản bằng ngoại tệ trong tổng tài sản NH.
1.4.2.3. M- Management (Năng lực quản trị)

Một yếu tố quyết định hiệu quả kinh doanh và sự an toàn của ngân hàng là năng
lực và chất lƣợng quản lý. Quản lý ngân hàng là tạo ra hệ thống các hoạt động thống
nhất, phối hợp và liên kết các quá trình lao động của các cán bộ nhân viên từ các

10


Khóa luận tốt nghiệp

phòng ban đến Hội đồng quản trị trong NH, nhằm đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh ở mỗi
thời kỳ đã xác định, trên cơ sở giảm thiểu các chi phí về nguồn lực. Nói đến chất lƣợng
và năng lực quản lý là nói đến yếu tố con ngƣời trong bộ máy quản lý và hoạt động,
thể hiện ở các nội dung:
(i) Đề ra đƣợc các chính sách kinh doanh đúng đắn và có hiệu quả;
(ii) Xây dựng các thủ tục quản lý, điều hành các quy trình nghiệp vụ hợp lý, sát
thực và đúng pháp luật;

uế

(iii) Tạo lập đƣợc cơ cấu tổ chức hợp lý, vận hành hiệu quả;

H

(iv) Giảm thiểu rủi ro về đạo đức trong hệ thống quản lý.


Ngoài ra, chất lƣợng và năng lực quản lý còn thể hiện ở khả năng nắm bắt kịp

tế

thời những tình huống bất lợi, nhận biết sớm các nguy cơ rủi ro tiềm ẩn đe doạ sự an
toàn của ngân hàng để đƣa ra những biện pháp đối phó kịp thời. Chất lƣợng quản lý

h

cuối cùng đƣợc phản ánh ở tình hình tuân thủ đầy đủ luật pháp cũng nhƣ các quy chế

in

hoạt động, hiệu quả kinh doanh và mức lợi nhuận thu đƣợc tăng lên, duy trì đƣợc khả
năng thanh toán, sức cạnh tranh và vị thế của ngân hàng trên thị trƣờng ngày một nâng

cK

cao, đƣa ngân hàng phát triển bền vững trƣớc những biến động trong và ngoài nƣớc.
1.4.2.4. E- Earning (Khả năng sinh lời)

họ

Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả kinh doanh cũng nhƣ để đánh
giá sự phát triển bền vững của một ngân hàng. Hiệu quả hoạt động và khả năng sinh

Đ
ại


lời của ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với khả năng thanh toán và chỉ ra triển
vọng phát triển trong tƣơng lai của ngân hàng đó. Những ngân hàng hoạt động không
hiệu quả sẽ gây ra những thua lỗ và nắm giữ những tài sản không thanh khoản, cuối
cùng sẽ trở nên mất khả năng thanh toán. Trong môi trƣờng cạnh tranh quốc tế, tăng
cƣờng hiệu quả kinh doanh, nâng cao khả năng sinh lời của mỗi ngân hàng là cách tốt
nhất để giúp cho hệ thống ngân hàng phát triển một cách bền vững. Tuy nhiên, với
mục tiêu đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng thì khi đánh giá kết quả kinh
doanh hay lợi nhuận của ngân hàng cần có một quan điểm toàn diện. Một ngân hàng
có mức lợi nhuận cao chƣa hẳn là tốt, để có mức lợi nhuận nhƣ vậy có thể ngân hàng
này đã chấp nhận một cơ cấu tài sản có độ rủi ro cao. Khi xét đến chỉ tiêu lợi nhuận,
11


Khóa luận tốt nghiệp

cần phân tích lợi nhuận trong mối quan hệ với các chỉ tiêu quản lý khác, chẳng hạn
nhƣ mức độ thanh khoản, mức chấp nhận rủi ro, cơ cấu tài sản cũng nhƣ triển vọng
phát triển lâu dài của ngân hàng. Trong phân tích đánh giá khả năng sinh lời của ngân
hàng, có thể đo lƣờng bằng nhiều chỉ tiêu khác nhau, nhƣ: Hệ số lợi nhuận trên tài sản
(ROA), hệ số lợi nhuận trên vốn CSH (ROE), lợi nhuận trên tổng doanh thu, lợi nhuận
trên mỗi cổ phần… Dù đo lƣờng cách nào thì vẫn chủ yếu là xem xét mức lợi nhuận
của ngân hàng sau một thời kỳ hoạt động trong các mối tƣơng quan với nguồn vốn, tài

uế

sản, khả năng bù đắp chi phí và những thất thoát xảy ra cũng nhƣ khả năng bảo toàn và
phát triển vốn. Để có lãi, các ngân hàng phải tạo ra nguồn thu nhập ngày càng tăng cho

H


mình, phải tiết kiệm chi phí hoạt động tới mức hợp lý, đồng thời phải hạn chế đƣợc
cấu nguồn vốn và tài sản hợp lý.

h

1.4.2.5. L- Liquidity (Khả năng thanh khoản)

tế

những rủi ro, thất thoát thông qua các chính sách, biện pháp quản lý và phải tạo ra cơ

in

Khả năng thanh toán là một tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá chất lƣợng và sự an
toàn trong quá trình hoạt động của một ngân hàng. Để đảm bảo khả năng thanh toán,

cK

ngân hàng phải duy trì đƣợc một tỷ lệ tài sản có nhất định dƣới dạng tài sản có tính
lỏng, đặc biệt là các tài sản có tính thanh khoản cao nhƣ tiền mặt, tiền gửi ở NHNN và

họ

các công cụ dự trữ thanh khoản khác. Ngoài ra, các ngân hàng còn phải chú trọng nâng
cao chất lƣợng các tài sản có, xây dựng danh mục tài sản hợp lý, có khả năng chuyển
hoá thành tiền nhanh chóng và thu hồi nợ đúng hạn để đáp ứng yêu cầu chi trả cho

Đ
ại


khách hàng hoặc thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết.
Thực tế chỉ ra rằng, những ngân hàng thiếu hụt khả năng thanh toán là biểu hiện

của tình trạng không lành mạnh, ngân hàng đang gặp khó khăn, rất dễ rơi vào nguy cơ
bị ồ ạt rút tiền của công chúng, nghiêm trọng hơn có thể làm sụp đổ ngân hàng và tác
động xấu đến cả hệ thống. Chính vì vậy, khả năng thanh toán trở thành thƣớc đo quan
trọng về tính hiệu quả, uy tín và mức độ an toàn của mỗi ngân hàng cũng nhƣ toàn hệ
thống ngân hàng.

12


Khóa luận tốt nghiệp

1.5. Giới thiệu một số mô hình khác đƣợc sử dụng để đánh giá hoạt động
NHTM trên thế giới
1.5.1. Mô hình FIRST
Mô hình xếp hạng ngân hàng FIRST của Nhật Bản đƣa ra năm 2007 bởi Cơ
quan giám sát tài chính Nhật bản (FSA). FIRST đƣợc xét ở 10 yếu tố: Quản lý kinh
doanh, tuân thủ pháp luật, quản lý bảo vệ khách hàng, quản lý rủi ro toàn diện, quản lý
vốn,… Với mô hình FIRST, vấn đề quản lý (phi tài chính) đƣợc chú ý hơn. Các xếp

uế

hạng của FSA tập trung vào khả năng thất bại, phá sản của ngân hàng trong tƣơng lai.
Mô hình FIRST theo trọng tâm quản lý, định hạng xếp hạng xem ngân hàng quản lý có

H

tốt hay không và mục đích là đƣa ra các cơ chế để ngân hàng phấn đấu, làm tốt hơn,


tế

quản lý hiệu quả hơn.

Tóm lại, mô hình CAMELS tập trung vào phân tích, thanh tra để đƣa ra dự báo

h

rõ ràng cho ngân hàng và biện pháp phòng ngừa. Còn hệ thống FIRST là khích lệ

cK

1.5.2. Mô hình PEARLS

in

những nỗ lực của ngân hàng để cải thiện công tác quản trị điều hành [22].

PEARLS là tên viết tắt của các cụm từ tiếng Anh gồm:
* P - Protection (chỉ tiêu đảm bảo an toàn)

họ

* E - Effective Financial Structure (Chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính hiệu quả)
* A - Asset Quality (Chất lƣợng tài sản có)

Đ
ại


* R - Rates of Return and Costs (Thu nhập và chi phí)
* L- Liquidity ( Khả năng thanh khoản)
* S - Signs of Growth (Dấu hiệu của sự tăng trƣởng)
Mô hình PEARLS là hệ thống đƣợc thiết kế để giám sát hiệu quả hoạt động tài

chính cho riêng đối với các tổ chức nhận tiền gửi, đặc biệt là các tổ chức tài chính có
quy mô nhỏ. Nó đƣợc coi là công cụ cần thiết cho các cơ quan quản lý trong hoạt động
giám sát nhằm đánh giá, cảnh báo và xếp hạng các tổ chức tài chính thành viên.
PEARLS sử dụng một bộ các chỉ tiêu tài chính và các tiêu chuẩn đánh giá có mối liên
quan chặt chẽ với nhau. Để đánh giá chỉ tiêu này, phải xem xét mức độ ảnh hƣởng của
chỉ tiêu khác và ngƣợc lại. Chỉ tiêu giám sát theo mô hình PEARLS chủ yếu dựa trên
13


Khóa luận tốt nghiệp

cơ sở số liệu từ bảng cân đối tài khoản kế toán, vì vậy, PEARLS rất thuận lợi cho việc
khai thác số liệu đầu vào và phù hợp với tình hình khai thác thông tin báo cáo từ các tổ
chức tài chính của Việt Nam hiện nay. Mô hình này đã đƣợc Hiệp hội tín dụng quốc tế
(WOCCU) nghiên cứu làm mô hình giám sát từ cuối những năm 1980.
Ba sự khác nhau cơ bản giữa hệ thống PEARLS và CAMEL là:
- PEARLS chủ yếu sử dụng các chỉ số định lƣợng trong khi CAMEL sử dụng cả

uế

chỉ số định lƣợng và định tính, ví dụ nhƣ Năng lực quản lý. PEARLS cung cấp một
cách đánh giá khách quan về kết quả hoạt động tài chính bằng cách rà soát các kết quả

H


của các dấu hiệu định lƣợng.

- PEARLS đánh giá cơ cấu tài chính của bảng cân đối tài sản. Cơ cấu tài chính

tế

có ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả và khả năng sinh lời của tổ chức tài chính bởi vì

h

một tổ chức càng tối đa hoá các các tài sản có khả năng sinh lời, tổ chức đó càng có

in

khả năng tạo ra nhiều thu nhập.

cK

- PEARLS đánh giá tỉ lệ tăng trƣởng. Giám sát sự tăng trƣởng trong các lĩnh
vực khác nhau không chỉ cho phép các tổ chức đánh giá mức độ hài lòng của các
khách hàng, mà còn trợ giúp các nhà quản lý duy trì cơ cấu tài chính hiệu quả hiện tại

họ

vì độ tăng trƣởng ảnh hƣởng trực tiếp đến cơ cấu tài chính [19].
1.5.3. Mô hình Giám sát dựa trên rủi ro

Đ
ại


Phƣơng pháp Giám sát dựa trên rủi ro (Risk-based Supervision) là phƣơng pháp

giám sát hiện đại mà nhiều quốc gia đang áp dụng. Đây là phƣơng pháp đƣợc xây
dựng dựa trên việc giám sát hoạt động chung của NHTM thông qua việc đánh giá các
loại hình rủi ro mà ngân hàng đang gặp phải. Thông thƣờng các loại rủi ro mà một
NHTM thƣờng gặp phải bao gồm:
- Rủi ro tín dụng (Credit risk): Rủi ro xảy ra khi các khoản nợ và vay của
NHTM không thu hồi đƣợc hoặc chậm thanh toán.
- Rủi ro thanh khoản (Liquidity risk): Rủi ro tập trung vào khả năng NH thực
hiện các nghĩa vụ khi đến hạn của mình.

14


×