Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Đánh giá môi trường đầu tư dịch vụ trên địa bàn thành phố huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.71 MB, 90 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHẤT TRIỂN

tế
H
uế

..........

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ

ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ DỊCH VỤ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ
Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Quỳnh Anh

TS. Lê Nữ Minh Phương

LỚP: K45C KHĐT


Niên khóa: 2010 - 2015

Huế, năm 2015


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Sau thời gian nghiên cứu, học tập tại khoa kinh tế & phát triển - Trường Đại học
Kinh tế Huế, được sự giúp đỡ quý báu của các thầy giáo, cô giáo và bạn bè đồng
nghiệp, tôi đã hoàn thành luận văn cử nhân kinh tế với đề tài: “Đánh giá môi trường
đầu tư dịch vụ trên địa bàn Thành phố Huế”.
Hoàn thành luận văn này, cho phép tôi được bày tỏ lời cảm ơn tới cô giáo Ts.Lê

tế
H
uế

Nữ Minh Phương người đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn
thành luận văn này, đồng thời cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa kinh tế & phát triển
đã giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này.

ại
họ
cK
in
h

Xin chân thành cảm ơn ông Dương Xuân Mân chánh văn phòng - UBND TP Huế

đã cho phép tôi thực tập tại UBND TP Huế.

Xin cảm ơn các cán bộ trong phòng kinh tế đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá
trình thực tập tại UBND TP.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng học tập nghiên cứu trong suốt mấy năm qua, song do
thời gian có hạn, thiếu kinh nghiệm thực tế nên đề tài này không tránh khỏi những

Đ

thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sư góp ý của các thầy cô giáo và các bạn bè đồng
nghiệp để luận văn này được hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Quỳnh Anh

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

i


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

MỤC LỤC

Lời cảm ơn ........................................................................................................................ i
Mục lục ............................................................................................................................ii

Danh mục các thuật ngữ viết tắt ..................................................................................... iv
Danh mục biểu đồ ............................................................................................................ v
Danh mục bảng biểu ....................................................................................................... vi
Tóm tắt nghiên cứu ........................................................................................................vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 5

tế
H
uế

CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA NGHIÊN CỨU.......................................... 5
1.1. Một số khái niệm. ..................................................................................................... 5
1.1.1. Đầu tư. .................................................................................................................. 5
1.1.2. Môi trường đầu tư. ................................................................................................ 5
1.1.3. Dịch vụ.................................................................................................................. 6

ại
họ
cK
in
h

1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến môi trường đầu tư ........................................................ 6
1.3. Mô hình đánh giá môi trường đầu tư. ..................................................................... 12
1.3.1. Lý thuyết về thể chế và môi trường đầu tư. ........................................................ 12
1.3.2. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh hay PCI. .................................................... 14
1.4. Kinh nghiệm của các địa phương trong việc cải thiện môi trường đầu tư. ............ 16
1.4.1. Các địa phương tiêu biểu trên phạm vi cả nước. ................................................ 16


Đ

1.4.2. Một số nước điển hình. ....................................................................................... 20
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HUẾ......... ............................................................................................ 22
2.1. Đánh giá môi trường đầu tư ở Việt Nam. ............................................................... 22
2.1.1 Thế mạnh của môi trường đầu tư Việt Nam ....................................................... 22
2.1.2 Các hạn chế của môi trường đầu tư Việt Nam ................................................... 24
2.2. Đánh gía MTĐT tại TT - Huế ................................................................................. 27
2.3. Tổng quan tình hình tự nhiên, kinh tế - xã hội của TP Huế.................................... 30
2.3.1. Điều kiện tự nhiên. ............................................................................................. 30
2.3.2. Điều kiện Kinh tế - Xã hội.................................................................................. 34

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

ii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

2.4. Thực trạng thu hút VĐT DV trên địa bàn TP. Huế qua các năm. .......................... 36
2.5. Đánh giá MTĐT DV trên địa bàn TP. Huế. ........................................................... 38
2.5.1 Chi phí gia nhập thị trường ................................................................................. 40
2.5.2 Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất. .............................................. 42
2.5.3 Tính minh bạch và tiếp cận thông tin ................................................................. 44
2.5.4 Chi phí thời gian để thực hiện các QĐ của Nhà nước ........................................ 46
2.5.5 Chi phí không chính thức ................................................................................... 48
2.5.6 Cạnh tranh bình đẳng............................................................................................ 50

2.5.7 Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh................................................ 52

tế
H
uế

2.5.8. DV hỗ trợ DN ...................................................................................................... 53
2.5.9 Đào tạo lao động ................................................................................................... 54
2.5.10 Thiết chế pháp lý ................................................................................................ 56
2.6. Kết luận................................................................................................................... 57

ại
họ
cK
in
h

CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN MÔI
TRƯỜNG ĐẦU TƯ DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TP HUẾ ..................................... 60
3.1. Định hướng. ............................................................................................................ 60
3.2.Giải pháp.................................................................................................................. 61
3.2.1. Giải pháp mang tầm vĩ mô. ................................................................................. 61
3.2.2 Giải pháp mang tầm vi mô ................................................................................... 62
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 65

Đ

1. Kết luận ..................................................................................................................... 64
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 66

PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

iii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

APEC: Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á

KCN: khu công nghiệp

– Thái Bình Dương

KTTĐ: Kinh tế trọng điểm

ASEAN: Hiệp hội các Quốc gia Đông

KH&ĐT: Kế hoạch và đầu tư

Nam Á

MTĐT: môi trường đầu tư

DN: Doanh nghiệp

ODA: nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính
thức

ECOSOC: Hội đồng Kinh tế và Xã hội

PCI: Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

tế
H

Liên Hiệp Quốc

uế

DV: Dịch vụ

TB: trung bình

K

FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài

in

thế giới

ọc

GCNĐT: Giấy chứng nhận đầu tư


ại
h

GCNQSDĐ: Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất

TNDN: Thu nhập DN

h

IPU: Đại hội đồng Liên minh Nghị viện

Đ

GDP: Tổng sản phẩm quốc nội

GNP: Tổng sản phẩm quốc dân
ISO: Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế

TT - Huế : Thừa Thiên Huế

TP: Thành phố
UBND: Ủy ban nhân dân
UNESCO: Tổ chức Giáo dục, Khoa học
và Văn hóa của Liên hiệp quốc
USD: Đô la Mỹ
XNK: Xuất nhập khẩu
WTO: Tổ chức Thương mại Thế giới

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh


iv


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Xếp hạng mức độ tự do kinh tế 2014 ........................................................................ 25
Biểu đồ 2.2: Tổng VĐT ngành dịch vụ TP Huế qua các năm ...................................................... 36

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Biểu đồ 2.3: Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp ...................................................................................... 53

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

v



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Chỉ số cảm nhận tham nhũng 2013................................................................................ 25
Bảng 2.2: Chỉ số năng lực cạnh tranh PCI năm 2013, 2014 của một số tỉnh và TT – Huế ....... 29
Bảng 2.3: Lao động và chuyển dịch cơ cấu lao động .................................................................... 35
Bảng 2.4: Vốn đầu tư phân theo các ngành khu vực dịch vụ trên địa bàn TP Huế .................... 37
Bảng 2.5: Mức độ hài lòng và ý nghĩa của DN đối với các tiêu chí về “chi phí gia nhập thị
trường”................................................................................................................................................ 40

tế
H
uế

Bảng 2.6: Mức độ hài lòng và ý nghĩa của DN đối với các tiêu chí về “tiếp cận đất đai và
sự ổn định trong sử dung đất” .......................................................................................................... 42
Bảng 2.7: Mức độ hài lòng của các DN đối với các yếu tố .......................................................... 44
Bảng 2.8: Mức độ hài lòng và ý nghĩa của các DN đối với yếu tố “chi phí thời gian để thực

ại
họ
cK
in
h

hiện các QĐ của Nhà nước” ............................................................................................................. 46
Bảng 2.9: Mức độ hài lòng của các DN đối với các tiêu chí của “chi phí không chính thức” .. 48

Bảng 2.10: Mức độ hài lòng của các DN đối với các tiêu chí “cạnh tranh không bình đẳng” .. 50
Bảng 2.11: Mức độ hài lòng của các DN đối với các tiêu chí về “tính năng động và tiên
phong của lãnh đạo tỉnh” .................................................................................................................. 52
Bảng 2.12: Mức độ hài lòng và ý nghĩa của các DN đối với các tiêu chí “đào tạo lao động”... 54

Đ

Bảng 2.13: Mức độ hài lòng và ý nghĩa của các DN đối với các tiêu chí “thiết chế pháp lý”... 56
Bảng 2.14. Tổng hợp điểm trung bình các yếu tố trong PCI của TP Huế ................................... 58

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

vi


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
MTĐT DV trên địa bàn TP Huế thời gian qua đã từng bước được củng cố và phát
triển. Tuy nhiên, MTĐT ở đây vẫn còn nhiều bất cập, đặc biệt là thiếu sự đồng bộ
trong các yếu tố thu hút đầu tư. Vì thế, nghiên cứu “Đánh Giá MTĐT DV Trên Địa
Bàn TP Huế” đã được lựa chọn và thực hiện.
* Mục tiêu của nghiên cứu:
Nghiên cứu nhằm mục tiêu phân tích và đánh giá thực trạng môi trường đầu tư
DV tại TP Huế, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện môi trường đầu tư DV tại

* Dữ liệu phục vụ nghiên cứu:


tế
H
uế

địa phương này.

Dữ liệu phục vụ nghiên cứu được thu thập từ hai nguồn chính sau đây: Nguồn số
liệu thứ cấp: Thu thập từ tài liệu báo cáo của UBND TP Huế và tìm hiểu qua internet,

ại
họ
cK
in
h

sách báo…Nguồn số liệu sơ cấp: Điều tra phỏng vấn một số DN DV hoạt động trên
địa bàn TP Huế.

* Phương pháp sử dụng trong nghiên cứu:

Trong đề tài này chúng ta sử dụng các phương pháp: Phương pháp điều tra thu
thập số liệu (sơ cấp và thứ cấp), Phương pháp tổng hợp, phân tích, Phương pháp thống
kê, Phương pháp so sánh, Phương pháp duy vật biện chứng, Phương pháp chuyên gia.

Đ

*Kết quả đạt được:

Sau khi thực hiện đề tài nghiên cứu này, chúng ta phần nào đánh giá được một
cách khách quan về môi trường đầu tư DV TP Huế. Bên cạnh đó đề ra được một số

giải pháp cải thiện môi trường đầu tư tại đây.

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

vii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết
Ở những nước phát triển, dịch vụ (DV) và khái niệm DV đã tồn tại và phát triển
khá lâu, đã có nhiều nhà kinh tế học quan tâm nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác
nhau.
Ở Việt Nam thuật ngữ DV mới xuất hiện và mới được nghiên cứu với tư cách là
một ngành kinh tế độc lập trong thời gian gần đây, mặc dù trong tực tiễn nó đã tồn tại.
Ngày nay tổng sản phẩm quốc dân của một nước, cũng như doanh thu của một

tế
H
uế

doanh nghiệp, không thể không tính đến sự đóng góp của lĩnh vực DV.
Tổng kết 20 năm từ 1991 – 2010 của nước ta, tỷ lệ % DV chiếm trong tổng số
chi phí xã hội từ 10 – 25% sẽ tăng lên từ 35 – 40 %. (Theo Tổng cục thống kê)

ại
họ

cK
in
h

DV đóng vai trò quan trọng như vậy, cần được quan tâm đầu tư phát triển đúng
hướng. Để làm được điều này, đòi hỏi môi trường kinh doanh thuận lợi, tạo điều kiện
cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước yên tâm bỏ vốn ra đầu tư ở nước sở tại.
MTĐT là yếu tố hàng đầu để thu hút nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư vào vùng đó. Một
MTĐT tốt sẽ giúp nhà đầu tư giảm thiểu được rủi ro về đầu tư góp phần nâng cao hiệu
quả sử dụng VĐT. Nhìn chung, các nhà đầu tư thường chủ yếu đầu tư vào những nước
động…

Đ

có MTĐT thõa mãn các điều kiện như: cơ sở hạ tầng, hệ thống chính trị, pháp lý, lao

Đối với TP Huế việc xây dựng một MTĐT lành mạnh, thân thiện đang là vấn đề
được chính quyền địa phương quan tâm hàng đầu nhằm thu hút các nhà đầu tư trong
và ngoài nước vào kinh doanh tại đây. Và đặc biệt, xây dựng một MTĐT dịch vụ ngày
càng phát triển nhằm đưa TP Huế trở thành đầu mối giao dịch và xúc tiến thương mại;
trung tâm xuất, nhập khẩu, bán buôn, phát luồng hàng; cung cấp các DV liên quan đến
hoạt động thương mại; trung tâm điều phối, liên kết các hoạt động thương mại của tỉnh
TT Huế với các tỉnh, TP trên cả nước và quốc tế để làm động lực thúc đẩy phát triển
thị trường trong tỉnh, trong nước và nước ngoài.

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

1



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Với nhiều lợi thế sẵn có và sự quan tâm đặc biệt của Trung ương, của tỉnh TT
Huế, TP. Huế đang dần trở thành địa điểm lý tưởng cho nhiều nhà đầu tư. Tuy nhiên,
TP Huế vẫn còn tồn tại một số hạn chế nhất định và hạn chế chúng ta sẽ đề cập đến đó
là về MTĐT. Đây là vấn đề rất quan trọng nên cần có những nghiên cứu đánh giá cũng
như đề xuất giải pháp cải thiện nhằm nâng cao chất lượng MTĐT cũng như sức hấp
dẫn của địa phương này đối với các DN trong và ngoài nước.
Chính vì thế, tôi đã quyết định chọn đề tài: “Đánh giá môi trường đầu tư dịch vụ
trên địa bàn Thành phố Huế” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

tế
H
uế

Mục tiêu chung: Nhằm đề xuất các giải pháp cải thiện MTĐT DV tại TP Huế, từ
đó thu hút hơn nữa VĐT vào lĩnh vực DV trên địa bàn TP. Huế

Mục tiêu cụ thể: Để đạt được mục tiêu chung trên, nghiên cứu cần thực hiện các

ại
họ
cK
in
h

mục tiêu cụ thể sau:


- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về đầu tư và MTĐT.
- Phân tích, đánh giá thực trạng MTĐT DV trên địa bàn TP Huế.
- Đề xuất giải pháp để cải thiện MTĐT DV trên địa bàn TP Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đ

- MTĐT.

- MTĐT DV trên địa bàn TP Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu: MTĐT DV trên địa bàn TP Huế.
Thời gian nghiên cứu:
- số liệu thứ cấp 2010 – 2014
- Số liệu sơ cấp năm 2015

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp luận:
Phương pháp luận xuyên suốt nghiên cứu là phương pháp duy vật biện chứng để

xem xét các sự viện hiện tượng trong mối quan hệ tương quan với các thành phần và
hiện tượng khác. Bên cạnh đó, các sự vật và hiện tượng cũng được phân tích trong mối
quan hệ luôn luôn vận động và phát triển để có thể đánh giá một cách khách quan và
toàn diện các sự vật và hiện tượng.
- Phương pháp để thu thập số liệu:

tế
H
uế

+ Thu thập số liệu thứ cấp:
Chủ yếu thu thập từ các bản báo cáo của UBND TP Huế . Thu thập từ sách báo
và internet…

ại
họ
cK
in
h

+ Thu thập số liệu sơ cấp:

Thông qua phiếu điều tra, phỏng vấn ý kiến đánh giá của một số DNDV trên địa bàn
TP Huế.

Nội dung phỏng vấn bao gồm:

1. Chi phí gia nhập thị trường.

2. Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đât.


Đ

3. Tính minh bạch và tiếp cận thông tin.

4. Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước.
5. Chi phí không chính thức.
6. Cạnh tranh bình đẳng.
7. Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh.
8. DV hỗ trợ doanh nghiệp.
9. Đào tạo lao động.
10. Thiết chế pháp lý.
- Phương pháp phân tích số liệu thu thập được:
Trong đề tài sử dụng các phương pháp:

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

3


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

+ Phương pháp tổng hợp
+ Phương pháp thống kê
+ Phương pháp so sánh để rút ra những kết luận từ những con số định tính và
định lượng.
+ Phương pháp kiểm tra T – Test.
5. Hạn chế đề tài

Do hạn chế về mặt thời gian nên số lượng mẫu điều tra được chỉ có 30 mẫu.

Khóa luận bao gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề.

tế
H
uế

6. Kết cấu khóa luận

Phần II: Nội dung nghiên cứu, gồm 3 chương:

ại
họ
cK
in
h

Chương 1:Cơ sở khoa học của nghiên cứu.

Chương 2: Đánh giá MTĐT DV trên địa bàn TP Huế.
Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm cải thiện MTĐT DV trên địa bàn TP
Huế.

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

Đ

3.1. Kết Luận.


3.2. Kiến nghị.

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

4


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA NGHIÊN CỨU
1.1. Một số khái niệm.
1.1.1. Đầu tư.
Dưới góc độ tài chính thì đầu tư là một chuỗi hoạt động chi tiêu để chủ đầu tư
nhận về một chuỗi các dòng thu.
Dưới góc độ tiêu dùng thì đầu tư là sự hi sinh tiêu dùng hiện tại để thu được mức

tế
H
uế

tiêu dùng nhiều hơn trong tương lai.
Theo Luật đầu tư 2005: Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản
hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư.
Đầu tư nói chung là đó là việc bỏ vốn hoặc chi dùng vốn cùng các nguồn lực
tương lai.


ại
họ
cK
in
h

khác ở hiện tại để tiến hành một hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả có lợi trong

1.1.2. Môi trường đầu tư.

Theo báo cáo phát triển thế giới 2005: “MTĐT là tập hợp các yếu tố đặc thù địa
phương đang định hình cho các cơ hội và động lực để DN đầu tư có hiệu quả, tạo việc
làm và mở rộng sản xuất”.

Đ

Cũng có thể hiểu MTĐT là tổng thể các yếu tố về pháp luật, kinh tế, xã hội, văn
hóa và các yếu tố cơ sở hạ tầng, năng lực thị trường, tất cả các lợi thế của một địa
phương. Ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động đầu tư của nhà đầu tư cũng
như quyết định đầu tư hay không của họ.
Một MTĐT tốt không chỉ có thể tạo lợi nhuận cho DN mà còn là sự cải thiện các
kết cục cho xã hội. MTĐT tốt sẽ thúc đẩy đầu tư có hiệu quả, nó tạo cơ hội và động
lực cho các doanh nghiệp. Việc đầu tư có hiệu quả tạo công ăn việc làm cho người lao
động, giảm giá thành sản phẩm, làm gia tăng lợi ích người tiêu dùng. Vì thế cải thiện
MTĐT đóng vai trò trung tâm với tăng trưởng kinh tế quốc gia hoặc một địa phương.
Việc cải thiện MTĐT cũng được thể hiện qua “chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh”
SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

5



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

(PCI): là chỉ số đánh giá và xếp hạng chính quyền các tỉnh, thành của Việt Nam về
chất lượng điều hành kinh tế và xây dựng môi trường kinh doanh thuận lợi cho việc
phát triển DN dân doanh mà trong khóa luận này ta cũng sẽ đề cập.
1.1.3. Dịch vụ
ISO 9004-2: 1991(E) thì DV là kết quả mang lại nhờ các hoạt động tương tác
giữa người cung cấp và khách hàng, cũng như nhờ các hoạt động nội bộ của người
cung cấp đế đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
Một số tác giả khác cho rằng: DV là kết quả của các hoạt động không thể hiện
như thương mại, y tế, du lịch, quản trị…

tế
H
uế

bằng những sản phẩm vật chất, nhưng bằng tính hữu ích của chúng và có giá trị kinh tế

DV là một sản phẩm, một quá trình cung cấp một lợi ích hay một giá trị sử dụng
nào đó cho một khách hàng trực tiếp hay thường đi kèm với một sản phẩm vật chất

ại
họ
cK
in
h


nhất định.

DV là một trong những sản phẩm xã hội, nhằm đáp ứng một mảng nhu cầu to lớn
của con người trong cuộc sống, nó bao gồm toàn bộ các hỗ trợ mà khách hàng mong
đợi phù hợp với gía cả, uy tín, ngoài bản thân sản phẩm hay DV đó.
DV là một nghề và nghề DV cũng có nhiều hình thức kinh doanh khác nhau,
như: DV trong công nghệ sản phẩm hay DV trong nghành dich vụ.

Đ

1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến môi trường đầu tư
MTĐT sẽ chịu tác động của các nhân tố như: Môi trường chính trị và pháp lý;
môi trường kinh tế và tài nguyên; môi trường cơ sở hạ tầng; môi trường tài chính; môi
trường lao động; môi trường văn hóa.
Sau đây ta sẽ cùng phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến MTĐT:
- Môi trường chính trị và pháp lý
Cho dù một địa phương có cơ sở hạ tầng “cứng” về vật chất tốt đến mức nào đi nữa
thì vẫn chưa hoàn toàn hấp dẫn các nhà đầu tư. Bởi bên cạnh đó, các yếu tố thuộc về sở hạ
tầng “mềm”- như một môi trường chính trị, pháp lý thuận lợi cũng là điều mà DN luôn

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

6


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

mong muốn, vì họ cần sự an toàn tài chính cho các khoản đầu tư của mình.

+ Về chính trị:
Trong thực tế, sự ổn định chính trị là điều kiện tiên quyết cho các hoạt động kinh
tế, sự ổn định chính trị trước hết tạo sự an tâm cho các nhà đầu tư về tài sản và thậm
chí là cả tính mạng của họ, vì thế tình hình chính trị xã hội có ảnh hưởng lớn đến các
nhà đầu tư. Nền chính trị xã hội tại một quốc gia khi xét dưới góc độ của MTĐT được
xem xét dưới hai khía cạnh: Sự ổn định chính trị và cơ chế vận hành của bộ máy Nhà
nước trong nền chính trị xã hội đó. Một quốc gia có nội chiến không bao giờ có thể có
MTĐT tốt. Thực tế chứng minh rằng những quốc gia có chiến tranh hay một nền chính

tế
H
uế

trị rối loạn không thể hấp dẫn được các nhà đầu tư. Chiến tranh và bạo loạn hoành
hành ở một số nước từ trước đến nay gây tổn thất hàng ngàn tỷ USD, giết chết sinh
mạng hàng triệu người, một sự thiệt hại phải nói không thảm họa gì sánh bằng. Chiến
tranh tàn phá cơ sở vật chất của con người tạo dựng do đó làm MTĐT bị hủy hoại

ại
họ
cK
in
h

nghiêm trọng. Một ví dụ thực tế chẳng hạn một quốc gia như Afghanistan liên miên
nội chiến dẫn đến sự suy sụp của nền kinh tế, không nhà đầu tư nào dám bất chấp hiểm
nguy đầu tư vào nơi đây.
+ Về pháp lý:

Ngoài ra, những quy định của pháp luật và chính sách đầu tư của vùng hay địa

phương cũng ảnh hưởng lớn đến quyết định của nhà đầu tư. Dưới con mắt của các nhà

Đ

đầu tư thì đó là việc cơ chế vận hành có tạo điều kiện cho họ giải quyết nhanh chóng
các thủ tục hành chính trong công việc đầu tư của họ hay không. Do đó cần sự đổi mới
tư duy, linh hoạt theo thời gian của hàng ngũ lãnh đạo cấp cao cũng như trình độ thích
ứng của đội ngũ nhân sự làm việc trong các cơ quan Nhà nước nói chung.
Một hệ thống chính sách ưu đãi, xúc tiến đầu tư tốt sẽ khuyến khích nhà đầu tư
yên tâm bỏ vốn. Ngược lại, địa phương với những thủ tục hành chính rườm rà, phức
tạp sẽ gây khó khăn cho nhà đầu tư. Tâm lý nhà đầu tư không muốn bị gây khó dễ, họ
cần có sự hỗ trợ từ chính quyền và sự thoải mái nhất định trong công việc kinh doanh
của mình.
- Môi trường kinh tế và tài nguyên

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

7


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

+ Kinh tế:
Đối với nhà đầu tư, sự ổn định của nền kinh tế vĩ mô cũng là một yếu tố họ chú
trọng. Nhà đầu tư thường để ý đến các chỉ tiêu như tốc độ tăng trưởng, tỷ lệ lạm phát, mức
lãi suất, tỷ lệ thất nghiệp, tỷ giá hối đoái và cả cán cân ngân sách... ở khu vực mà họ muốn
đầu tư vào.
Chính xác là các chỉ tiêu trên hoàn toàn không hoạt động riêng rẽ mà chúng có sự

tác động tưong hỗ rất phức tạp cả trong ngắn hạn và dài hạn. Các chỉ tiêu trên hoàn
toàn được xem xét trên góc độ kinh tế nhằm dự báo một cách chính xác nhất có thể
được xu thế biến động của nền kinh tế thị trường và do đó nó tác động thế nào đến

tế
H
uế

công việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó DN có các biện pháp thích hợp
và phòng chống rủi ro đối với các các biến động đó. Điều quan trọng khi đánh giá một
môi trường kinh tế có hấp dẫn hay không là ở chỗ khi mà DN phải hoạt động trong
một nền kinh tế tồn tại cơ hội và nguy cơ thì cơ chế hoạt động của nền kinh tế đó cũng

ại
họ
cK
in
h

như Chính phủ điều hành nền kinh tế cố gắng tạo điều kiện cho các nhà đầu tư hạn chế
nguy cơ và rủi ro hay không. Nói cách khác ở tầm vĩ mô các DN nói chung và các nhà
đầu tư nói riêng sợ nhất là chu kì kinh doanh, và các chỉ tiêu trên sẽ cho thấy các
phương sách của Chính phủ có đủ hiệu quả để giảm bớt sự thất thường của chu kì
kinh doanh hay không. Khi đánh giá môi trường kinh tế, trên góc độ nhà đầu tư thì
về mặt dài hạn nhiệm vụ quan trọng nhất mà Chính phủ phải làm là làm thế nào để

Đ

chu kì kinh doanh có biên độ nhỏ nhất, tức là các chỉ tiêu về tốc độ tăng trưởng, lạm
phát, tỷ giá hối đoái, lãi suất biến động nhỏ nhất để cho các tính toán ban đầu của

nhà đầu tư không bị đảo lộn và các kế hoạch dài hạn của họ thành công.
Một nền kinh tế vĩ mô đầy bất ổn với các biểu hiện tỷ lệ lạm phát cao, cán cân
ngân sách thâm hụt nghiêm trọng… nếu bỏ vốn vào thì sẽ rất mạo hiểm, bởi vì những
thành quả trong tương lai trở nên không chắc chắn. Nhà đầu tư sẽ không có sự tự tin
cho những dự định của mình.
Ngược lại, nếu khu vực có nền kinh tế ổn định, tỷ lệ lạm phát, mức lãi suất, thâm
hụt ngân sách ở mức chấp nhận được thì đó sẽ là một nơi lý tưởng cho DN đầu tư vào
với những kỳ vọng lớn về doanh thu và lợi nhuận.

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

8


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Chính vì thế, các quốc gia đều tìm cách cải thiện môi trường kinh tế nhằm thu
hút các doanh nghiệp. Người ta có thể hạn chế thâm hụt ngân sách bằng tăng thuế hay
in tiền. Đưa ra các chính sách nhằm giảm lạm phát và ổn định tỷ giá hối đoái, tăng sức
mua của đồng tiền và tăng tính cạnh tranh, hấp dẫn của quốc gia họ.
+ Tài nguyên:
Môi trường tài nguyên cũng ảnh hưởng khá nhiều đến MTĐT, tài nguyên mà ta
nghiên cứu ngoài tài nguyên khoáng sản còn bao gồm cả những yếu tố ưu thế về tự
nhiên như: vị trí địa lý, khí hậu, đất đai, thủy văn…
Các quốc gia được thiên nhiên ưu ái cho những điều kiện tự nhiên khác nhau, có

tế
H

uế

quốc gia giàu tài nguyên những cũng có những quốc gia rất nghèo nàn. Các nước trên
thế giới từ buổi sơ khai đến bây giờ luôn tận dụng khai thác nguồn tài nguyên trời phú
để tích lũy VĐT cho quá trình phát triển. Tuy tài nguyên thiên nhiên quan trọng đến
thế nhưng nó không phải là yếu tố sống còn, một nước nghèo tài nguyên vẫn có thể có

ại
họ
cK
in
h

nền kinh tế phồn thịnh, như Nhật Bản với bốn bề núi lửa, đã vươn lên thành một trong
những cường quốc hàng đầu. Vì vậy, sử dụng tiết kiệm và hợp lý nguồn tài nguyên
mới là một điều tối quan trọng. Còn giả dụ một quốc gia nằm trong một khu vực phát
triển sôi động, giao thông quốc tế về hàng không, đường biển thuận lợi thì đó chính là
một thế mạnh về vị trí địa lý, một quốc gia có vị trí như vậy có nghĩa là quốc gia đó
được hưởng lợi từ các dòng thông tin, các trào lưu phát triển mới, thuận lợi cho việc

Đ

chu chuyển vốn, vận chuyển sản phẩm và hưởng địa tô nếu nằm ở vị trí chiến lược.
Đối với các nhà đầu tư thì những vùng có các ưu đãi thiên nhiên như nền khí hậu ôn
hòa, đất đai tươi tốt và thủy văn ổn định ít thiên tai cũng là những những nơi có cơ hội
làm ăn nhiều hơn, mức sinh lợi cao hơn.
- Môi trường cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng chính là nền tảng đầu tiên nên các DN trước khi đầu tư đều tiến
hành xem xét nơi mình đầu tư cơ sở vật chất ra sao và có đáp ứng được yêu cầu của họ
hay không. Phát triển cơ sở hạ tầng là yếu tố hết sức cần thiết đối với việc phát triển

kinh tế, làm cho MTĐT trở nên hấp dẫn hơn, tiềm năng hơn trong việc thu hút các nhà
đầu tư nước ngoài. Cơ sở hạ tầng ở đây ta tìm hiểu là cơ sở hạ tầng “cứng”: Là tổng

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

9


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

thể các ngành kinh tế, các ngành công nghệ DV bao gồm việc xây dựng đường sá,
kênh đào, tưới nước, hải cảng, cầu cống, sân bay, kho tàng, cung cấp năng lượng, cơ
sở kinh doanh, giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp và tiêu thoát nước. Thực tế phát
triển tại các quốc gia khác nhau cũng như tại các vùng trong một quốc gia cho thấy các
dòng VĐT chỉ đổ vào nơi nào có cơ sở hạ tầng phát triển đủ khả năng phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của các nhà đầu tư. Mạng lưới giao thông phục vụ cho
việc cung ứng nguyên vật liệu, tiêu thụ sản phẩm, quan trọng nhất là các đầu mối giao
thông tiếp giáp với thế giới như cảng biển, cảng hàng không. Một mạng lưới giao
thông đa phương tiện và hiện đại sẽ giúp các nhà đầu tư giảm được các hao phí chuyên

tế
H
uế

chở không cần thiết. Hiện nay, hệ thống thông tin liên lạc là nhân tố quan trọng hàng
đầu trong đánh giá cơ sở hạ tầng. Nếu cơ sở hạ tầng tốt thì DN có nhiều điều kiện
thuận lợi để xây dựng và phát triển cũng như giảm được chi phí gián tiếp trong sản
xuất kinh doanh nên họ không ngần ngại bỏ VĐT. Những quốc gia lạc hậu vốn có


ại
họ
cK
in
h

những trang thiết bị vật chất nghèo nàn, dẫn đến việc không thu hút được các nhà đầu
tư là điều tất yếu.

- Môi trường tài chính

Không một nhà đầu tư nào có thể bỏ qua hệ thống tài chính khi xem xét mức độ
an toàn của MTĐT. Hệ thống tài chính được coi là các mạch máu của một môi trường
kinh tế. Hệ thống tài chính bao gồm tài chính công, tài chính DN và tái chính hộ gia

Đ

đình, 3 khâu tài chính này liên kết với nhau thông qua thị trường tài chính. Một thị
trường tài chính tốt sẽ giúp mối quan hệ kinh tế giữa nhà nước với DN và các hộ gia
đình trở nên nhịp nhàng hơn.
Với sự nhịp nhàng đó, nhà đầu tư kỳ vọng lượng vốn mình bỏ ra được sử dụng
một cách có hiệu quả. Thị trường tài chính còn liên kết DN và người cho vay nên khi
thị trường tài chính ổn định thì nhà đầu tư yên tâm hơn khi vay hoặc cho vay.
Nếu thiếu tài chính sẽ tạo ra những cản trở và chi phí khiến nhà đầu tư quan ngại
và rút lui. Cụ thể thị trường tài chính bị bóp méo, bị sở hữu độc quyền bởi nhà nước,
tín dụng chỉ đạo, bao cấp, phục vụ cho nhóm lợi ích thì sẽ làm hại các DN và nhà đầu
tư.

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh


10


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

- Môi trường lao động
Con người là một yếu tố không thể thiếu trong mọi lĩnh vực và chất lượng con
người luôn được chú trọng. Lao động quyết định đến sự tăng trưởng của 1 quốc gia.
Nhân tố tác động tới chất lượng MTĐT là chất lượng lao động và nhân tố chất lượng
lao động ngoài việc phụ thuộc vào yếu tố văn hóa truyền thống nó còn phụ thuộc chủ
yếu vào hệ thống giáo dục đào tạo, phát triển nguồn nhân lực của quốc gia đó. Như
vậy, giáo dục đào tạo có vai trò trọng tâm làm tăng chất lượng nguồn vốn nhân lực, cải
thiện MTĐT. Yếu tố dân số, lao động có ảnh hưởng không nhỏ tới chất lượng MTĐT.
Một quốc gia có nguồn dân số, lao động đông cũng là một thị trường tiêu thụ sản phẩm

tế
H
uế

đầy tiềm năng. Thị trường lao động có tác động rất lớn đến việc thu hút VĐT. Một thị
trường lao động dồi dào, có trình độ năng lực cao thì sẽ góp phần tạo ra một MTĐT
thuận lợi. Người công nhân có chất lượng cao sẽ hấp dẫn được nhà đầu tư, khiến cung
về lao động ngày càng tăng. Và khi cung lao động tăng thì vấn đề cấp bách đặt ra là
phải tiến hành đào tạo nguồn lao động càng ngày càng chuyên nghiệp. Đặc biệt là

ại
họ

cK
in
h

người lao động sẽ tự giác trau dồi kỹ năng của mình nhằm đáp ứng nhu cầu thực tế.
Lao động là một nhân tố thiết yếu cho phát triển kinh tế và việc sử dụng lao động một
cách có hiệu quả sẽ mang lại lợi ích rất lớn cho doanh nghiệp. Theo quy luật, địa
phương nào có nguồn dân số lao động trẻ, lành nghề thì sẽ được nhiều nhà đầu tư chú
ý hơn.

Đ

- Môi trường văn hóa

Nhập gia tùy tục, ông bà ta vẫn hay nói thế. Mỗi vùng miền có những phong tục
tập quán riêng, một nền văn hóa và bản sắc của họ. Vùng miền nào có sự đa dạng về
văn hóa, các di sản lịch sử thì sẽ có lợi thế thu hút các nhà đầu tư về du lịch và DV. Vì
thế DN thường tìm hiểu khá kỹ về môi trường văn hóa nơi mình chuẩn bị đầu tư.
Ngoài ra, trong một MTĐT của một quốc gia nếu các nhân tố như hệ thống pháp luật,
các chính sách kinh tế là những nhân tố làm nên sự yên tâm cho các nhà đầu tư thì khi
nghiên cứu mức độ hấp dẫn của MTĐT đó người ta không thể không xét đến các yếu
tố về phong tục tập quán cũng như lối sống của bộ phận dân cư trong môi trường ấy
Phong tục tập quán và lối sống cũng là một bộ phận quan trọng trong nghiên cứu

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

11


Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Marketing của các công ty khi tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm của mình. Hơn nữa
ngay cả khi thâm nhập được thị trường thì những phong tục tập quán này vẫn có ảnh
hưởng quan trọng, chúng không chỉ liên quan đến sự tồn tại của sản phẩm đó trên thị
trường mà còn là nhân tố giúp công ty củng cố địa vị trên thị trường trước những đối
thủ cạnh tranh nếu như sản phẩm của công ty có sự phù hợp nào đó đối với với các
phong tục tập quán này. Nhà đầu tư cần phải hòa nhập vào nền văn hóa của địa
phương. Từ đó nắm bắt sở thích, tục lệ của thị trường quanh đó để đưa ra những biện
pháp sản xuất sao cho hấp dẫn được khách hàng. Các quốc gia thường bảo tồn và phát
các nhà đầu tư.

tế
H
uế

huy nền văn hóa của mình cũng nhằm tạo nên những nét đặc trưng riêng để hâp dẫn

1.3. Mô hình đánh giá môi trường đầu tư.

1.3.1. Lý thuyết về thể chế và môi trường đầu tư.

ại
họ
cK
in
h

Douglass North (1994) định nghĩa “thể chế là những ràng buộc do con người tạo

ra để định hướng và điều chỉnh các tương tác của mình”. Thể chế là “những luật chơi
trong xã hội” để điều chỉnh những tương tác trong hoạt động kinh tế và kinh doanh,
bao gồm những quy tắc chính thức như hiến pháp, luật, và các quy định do Nhà nước
hoặc các tổ chức được nhà nước hậu thuẫn ban hành và những ràng buộc phi chính
thức như chuẩn mực hành vi xã hội, quy tắc ứng xử.

Đ

Theo North (Nguyễn Văn Phúc, 2005), thông thường các cá nhân tham gia giao
dịch không đủ thông tin. Do đó sẽ phát sinh thêm các chi phí được gọi là chi phí giao
dịch. Các chi phí này bao gồm các loại như: chi phí để tìm kiếm xem có các loại hàng
hóa và DV nào trên thị trường, giá cả của chúng, các đặc tính hàng hóa, quyền về tài
sản được giao dịch, cơ chế thực thi và giám sát thực hiện hợp đồng, …. Tất cả các loại
chi phí này đều liên quan đến thể chế.
Ngoài ra, cấu trúc của thể chế cũng ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế. Một cấu
trúc thể chế sẽ tạo ra được một cấu trúc khuyến khích nhất định, ảnh hưởng đến phân
bổ tài nguyên vốn con người theo hướng tốt hay xấu cho tăng trưởng kinh tế. Nếu một
cấu trúc thể chế khuyến khích được một cá nhân đầu tư vào một lĩnh vực nào đó có lợi

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

12


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

cho cá nhân đó nhưng không có lợi cho xã hội thì thể chế đó là không tốt cho phát
triển kinh tế.

Để có thể so sánh và đánh giá từng thể chế cụ thể, các nhà kinh tế luôn tìm cách
để lượng hóa chúng. Do đó, họ sẽ đưa ra một số biến đại diện để đo lường chất lượng
thể chế của các quốc gia. Theo Knack và Keefer (1995) bốn đại diện để đo lường chất
lượng thể chế là: Tham nhũng, chất lượng bộ máy hành chính, tuân thủ luật pháp, bảo
vệ quyền về tài sản (Phúc, 2005).
Để lượng hóa ảnh hưởng của các nhân tố lên MTĐT, theo Nguyễn Văn Phúc
(2005), có phương trình hồi

quy sau:

Trong đó:

tế
H
uế

Y ═ a0 + a1X1 + a1X2 + … + anXn + £

Y: là biến phụ thuộc (tốc độ tăng GDP hoặc VĐT bình quân đầu người)
X1, … Xn: các biến giải thích hay biến độc lập

phụ thuộc

ại
họ
cK
in
h

A0, ..., a1: các hệ số phản ánh mức độ ảnh hưởng của các biến giải thích lên biến


Đ

£: sai số.

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

13


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Dựa vào phương trình hồi quy trên, mộ số nhà kinh tế và đã kết luận như sau:
Công trình
Biến phụ thuộc

Biến thể chế

Kết quả

nghiên cứu
Knack và

Tăng trưởng GDP

Chất lượng thể chế

Ảnh hưởng dương


keefer (1995)

bình quân đầu người

(số hiệu ICR82,

và có ý nghĩa thống

1974 - 1989

BERI 72)

kê.

Tăng trưởng GDP

Chỉ

Mauro (1995)

số

về

tham Ảnh hưởng dương

bình quân đầu người nhũng,
chỉ số về chất lượng


kê.

tế
H
uế

1960-1985

và có ý nghĩa thống

bộ máy hành chính
Barro (1998)

Tăng trưởng GDP

Ảnh hưởng dương

ại
họ
cK
in
h

bình quân đầu người Tuân thủ luật pháp
1965-1990

Tăng trưởng GDP

Sachs và


Tăng trưởng GDP

và có ý nghĩa thống

kê.
Ảnh hưởng dương

bình quân đầu người bình quân đầu người và có ý nghĩa thống
kê.
1965-1990
1965-1990

Warner
(1997)

Qua bảng trên cho thấy, thể chế ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc

Đ

gia. Thông thương, quốc gia nào có chất lượng thể chế tốt thì tốc độ tăng trưởng cao
hơn và thu hút VĐT nhiều hơn.
1.3.2. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh hay PCI.
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh hay PCI (viết tắt của Provincial
Competitiveness Index) là chỉ số đánh giá về xếp hạng chính quyền các tỉnh, thành của
Việt Nam về chất lượng điều hành kinh tế và xây dựng môi trường kinh doanh thuận
lợi cho việc phát triển DN dân doanh. Chỉ số này được công bố lần đầu tiên vào năm
2005 cho 42 tỉnh, thành. Từ lần thứ hai, năm 2006 trở đi, tất cả các tỉnh thành Việt
Nam đều được đưa vào xếp hạng, đồng thời các chỉ số thành phần cũng được tăng
cường thêm


SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

14


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Có tất cả 9 (hiện nay là 10) chỉ số thành phần (với thang điểm 100) nhằm đánh
giá và xếp hạng các tỉnh về chất lượng điều hành cấp tỉnh tại Việt Nam. Những chỉ số
đó là:


Gia nhập thị trường

Chỉ số này được xây dựng nhằm đánh giá sự khác biệt về chi phí gia nhập thị
trường của các DN mới thành lập giữa các tỉnh với nhau, như: thời gian cần thiết để
đăng kí kinh doanh, các thủ tục cần thiết để tiến hành hoạt động kinh doanh.


Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất

tế
H
uế

Đo lường về hai khía cạnh của vấn đề đất đai mà DN phải đối mặt: việc tiếp cận
đất đai có dễ dàng không và DN có thấy yên tâm và được đảm bảo về sự ổn định khi
có được mặt bằng kinh doanh hay không.



Tính minh bạch

ại
họ
cK
in
h

Đo lường khả năng tiếp cận các kế hoạch của tỉnh và các văn bản pháp lý cần
thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, liệu DN có thể tiếp cận một cách
công bằng các văn bản này, các chính sách và quy định mới có được tham khảo ý kiến
của DN và khả năng tiên liệu trong việc triển khai thực hiện các chính sách quy định
đó và mức độ tiện dụng của trang web tỉnh đối với doanh nghiệp.
Chi phí thời gian

Đ



Đo lường thời gian DN phải bỏ ra để thực hiện các thủ tục hành chính cũng như
mức độ thường xuyên và thời gian DN phải tạm dừng kinh doanh để các cơ quan Nhà
nước của địa phương thực hiện việc thanh tra, kiểm tra.


Chi phí không chính thức

Đo lường các khoản chi phí không chính thức mà DN phải trả và các trở ngại do
những chi phí không chính thức này gây ra đối với hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp, việc trả những khoản chi phí không chính thức có đem lại kết quả hay “dịch
vụ” như mong đợi và liệu các cán bộ Nhà nước có sử dụng các quy định của địa
phương để trục lợi hay không

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

15


Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Tính năng động của lãnh đạo tỉnh

Đo lường tính sáng tạo, sáng suốt của lãnh đạo tỉnh trong quá trình thực thi chính
sách Trung ương cũng như trong việc đưa ra các sáng kiến riêng nhằm phát triển khu
vực kinh tế tư nhân, đồng thời đánh giá khả năng hỗ trợ và áp dụng những chính sách
đôi khi chưa rõ ràng của Trung ương theo hướng có lợi cho doanh nghiệp.


DV hỗ trợ doanh nghiệp

Chỉ số này trước kia có tên gọi là Chính sách phát triển kinh tế tư nhân, dùng để
đo lường các DV của tỉnh để phát triển khu vực tư nhân như xúc tiến thương mại, cung
cấp thông tin tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp, hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh,
doanh nghiệp.



Thiết chế pháp lý

tế
H
uế

phát triển các khu/cụm công nghiệp tại địa phương và cung cấp các DV công nghệ cho

ại
họ
cK
in
h

Đo lường lòng tin của DN tư nhân đối với hệ thống tòa án, tư pháp của tỉnh, liệu
các thiết chế pháp lý này có được DN xem là công cụ hiệu quả để giải quyết tranh
chấp hoặc là nơi DN có thể khiếu nại các hành vi nhũng nhiễu của cán bộ công quyền tại
địa phương.


Cải cách hành chính (năm 2012)

1.4. Kinh nghiệm của các địa phương trong việc cải thiện môi trường đầu tư.

Đ

1.4.1. Các địa phương tiêu biểu trên phạm vi cả nước.
1.4.1.1 Tỉnh Bình Dương
Trong những năm qua, Bình Dương đã đi đầu với chính sách “trải thảm đỏ” thu
hút đầu tư. Những thành công bước đầu đã nâng tầm Bình Dương trở thành mô hình

kiểu mẫu trong thu hút đầu tư nước ngoài. Đến nay, tỉnh đã vươn lên vào top 4 các tỉnh
thành thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vượt 20 tỷ USD.
Tính đến cuối năm 2014 Bình Dương đã thu hút gần 1,6 tỷ USD vốn FDI, tăng
21,4% so cùng kỳ năm trước, đạt 160% so với kế hoạch. Kết quả này đã nâng tổng
nguồn VĐT FDI vào Bình Dương đến thời điểm này lên gần 20,35 tỷ USD vốn đăng

SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

16


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

ký, với 2.375 dự án. Tại Bình Dương hiện đã có 39 quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án
đầu tư.
Bên cạnh nguồn vốn FDI, thu hút đầu tư trong nước tiếp tục đạt kết quả khả
quan. Năm 2014 Bình Dương đã có thêm 2.055 DN đăng ký hoạt động mới với tổng
vốn đăng ký trên 7.402 tỷ đồng và 377 DN điều chỉnh tăng vốn với số vốn tăng thêm
là 4.581 tỷ đồng. Lũy kế đến nay toàn tỉnh có 17.428 DN đăng ký hoạt động sản xuất,
kinh doanh với tổng vốn đăng ký 131.556 tỷ đồng.
Theo ông Mai Hùng Dũng – Giám đốc Sở KH&ĐT tỉnh Bình Dương: “để đạt
được những kết quả như trên, chính quyền tỉnh Bình Dương đã luôn nhận thức và nhất

tế
H
uế

quán quan điểm muốn phát triển cần phải đẩy mạnh công nghiệp hóa gắn với khai thác

có hiệu quả các lợi thế về thiên thời, địa lợi, nhân hoà của tỉnh, thông qua việc cụ thể
hóa trong từng chủ trương chỉ đạo, điều hành đến các quy hoạch, kế hoạch, chương
trình phát triển của từng ngành, từng cấp”.

ại
họ
cK
in
h

Tỉnh luôn chú trọng công tác quy hoạch cơ sở hạ tầng đồng bộ và từng bước hiện
đại; chú trọng phối hợp với các tỉnh, thành trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam,
để phát huy hiệu quả đầu tư xây dựng của toàn Vùng đáp ứng nhu cầu phát triển, tạo
điều kiện rất thuận lợi trong vận chuyển, đi lại,.... đảm bảo đầy đủ các yêu cầu cho nhà
đầu tư khi đến Bình Dương.

Công tác cải cách thủ tục hành chính được thực hiện quyết liệt, triệt để ở tất cả

Đ

các cấp, các ngành. Đưa vào sử dụng mô hình một cửa, tư vấn thủ tục hành chính, cấp
các giấy chứng nhận nhanh gọn, đảm bảo tính minh bạch đã tạo một môi trường bình
đẳng, thuận lợi và an toàn cho các nhà đầu tư.
Công tác xúc tiến đầu tư được chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp
phối hợp với lãnh đạo tỉnh và lãnh đạo các sở, ngành liên quan khi thực hiện trong và
ngoài nước ngày càng đi chiều sâu và đạt hiệu quả.
Bình Dương luôn năng động, “dám nghĩ, dám làm”. Chính quyền tỉnh đã có
nhiều giải pháp tích cực trong việc khai thác các nguồn lực đầu tư đồng bộ, hiện đại hệ
thống kết cấu hạ tầng. Tỉnh luôn sử dụng nguồn ngân sách đúng mục đích và đúng đối
tượng. Nguồn vốn được sử dụng như một “cú hích”, “vốn mồi” để ra đời hàng loạt


SVTH: Nguyễn Thị Quỳnh Anh

17


×