Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

đánh giá công tác quản lý đất đai trên địa bàn thành phố phủ lý, tỉnh hà nam giai đoạn 2008-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.4 KB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI











NGHIÊM TRUNG KIÊN





ðÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ðẤT ðAI
TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ, TỈNH HÀ NAM
GIAI ðOẠN 2008 - 2012








LUẬN VĂN THẠC SĨ













HÀ NỘI – 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI











NGHIÊM TRUNG KIÊN






ðÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ðẤT ðAI
TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ PHỦ LÝ, TỈNH HÀ NAM
GIAI ðOẠN 2008 - 2012





CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ ðẤT ðAI
MÃ SỐ : 60.85.01.03




NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN NHƯ HÀ







HÀ NỘI – 2013
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


ii
LỜI CAM ðOAN



Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể
bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn
gốc.

Hà nội, ngày…. tháng…. năm 2013
Tác giả luận văn


Nghiêm Trung Kiên













Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………



iii
LỜI CẢM ƠN

Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo bộ môn Trắc ñịa bản
ñồ và thông tin ñịa lý - Khoa Tài nguyên và Môi trường, Trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi và nhiệt tình giảng dạy,
hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn này.
ðặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Như Hà, là
người trực tiếp hướng dẫn khoa học, ñã tận tình giúp ñỡ và hướng dẫn tôi
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn UBND thành phố Phủ Lý, Phòng Tài nguyên
và môi trường thành phố Phủ Lý, Chi cục thống kê thành phố Phủ Lý ñã tạo
mọi ñiều kiện thuận lợi và cung cấp ñầy ñủ các thông tin, số liệu, trong quá
trình nghiên cứu luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin trân trọng cám ơn các bạn học viên cùng lớp, những
người thân trong gia ñình và bạn bè ñã giúp ñỡ và ñộng viên tôi trong quá
trình học tập, nghiên cứu ñể hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn


Nghiêm Trung Kiên



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


iv

MỤC LỤC


Lời cam ñoan ii
Lời cảm ơn iii
Mục lục iv
Danh mục các chữ viết tắt vii
Danh mục bảng viii
Danh mục hình x
MỞ ðẦU 1
Chương 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 3
1.1 Vấn ñề quản lý ñất ñai 3
1.1.1 Khái niệm về ñất ñai và quản lý ñất ñai 3
1.1.2 Tình hình quản lý ñất ñai trong và ngoài nước 5
1.2 Tình hình quản lý ñất ñai trên ñịa bàn tỉnh Hà Nam 9
1.2.1 Công tác ban hành các chính sách và lập kế hoạch xây dựng cơ
sở hạ tầng khi sử dụng ñất ñô thị
10
1.2.2 Công tác Thu hồi ñể xây dựng ñô thị 11
1.2.3 Công tác ðiều tra, khảo sát, ño ñạc, lập bản ñồ ñịa chính và ñịnh
giá các loại ñất ñô thị.
12
1.2.4 Công tác quy hoạch xây dựng ñô thị, kế hoạch sử dụng ñất ñô thị 12
1.2.5 Công tác giao ñất, cho thuê ñất ñô thị 13
1.2.6 Công tác ñăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñô thị 14
1.2.7 Công tác làm thủ tục chuyển quyền sử dụng ñất ñô thị 18
1.2.8 Công tác thanh tra giải quyết tranh chấp; giải quyết các khiếu nại,
tố cáo và xử lý các vi phạm về ñất ñô thị.
18
Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21
2.1 Nội dung nghiên cứu 21
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………



v

2.2 Phương pháp nghiên cứu 21
2.2.1 Phương pháp ñiều tra, thu thập tài liệu, số liệu 21
2.2.2 Phương pháp kế thừa, chọn lọc 21
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu 22
2.2.4 Phương pháp minh họa 22
2.2.5 Phương pháp ñánh giá, ñề xuất giải pháp quản lý ñất hiệu quả 22
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 23
3.1 ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Phủ Lý 23
3.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên của thành phố Phủ Lý 23
3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 24
3.2 ðánh giá công tác quản lý ñất ñai tại thành phố Phủ Lý giai ñoạn
2008 – 2012
27
3.2.1 Hiện trạng và biến ñộng sử dụng ñất của thành phố Phủ Lý 27
3.2.2 Bộ máy quản lý ñất ñai của thành phố Phủ Lý 36
3.2.3 ðánh giá công tác ban hành các chính sách và lập kế hoạch xây
dựng cơ sở hạ tầng khi sử dụng ñất ñô thị
37
3.2.4 ðánh giá công tác thu hồi ñất ñể xây dựng ñô thị 38
3.2.5 ðánh giá công tác ðiều tra, khảo sát, ño ñạc, lập bản ñồ ñịa chính
và ñịnh giá các loại ñất ñô thị.
45
3.2.6 ðánh giá công tác quy hoạch xây dựng ñô thị, kế hoạch sử dụng
ñất ñô thị
46
3.2.7 ðánh giá công tác giao ñất, cho thuê ñất ñô thị 48

3.2.8 ðánh giá công tác ñăng ký quyền sử dụng ñất, lập và quản lý hồ
sơ ñịa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
52
3.2.9 ðánh giá công tác làm thủ tục chuyển quyền sử dụng ñất 57
3.2.10 ðánh giá công tác thanh tra, giải quyết tranh chấp về ñất ñai; giải
quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm về ñất ñô thị
59
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


vi

3.2.11 ðánh giá chung về công tác quản lý ñất ñai tại thành phố Phủ Lý
giai ñoạn 2008 – 2012
61
4.3 ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản
lý ñất ñai trên ñịa bàn thành phố Phủ Lý
63
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 65
1 Kết luận: 65
2 ðề nghị 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO 67
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT



GPMB : Giải phóng mặt bằng
GPXD : Giấy phép xây dựng
KT - XH : Kinh tế – xã hội
QSD : Quyến sử dụng
VPðK : Văn phòng ñăng ký
PTTH : Phổ thông trung học
SXNN : Sản xuất nông nghiệp
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TTCN : Tiểu thủ công nghiệp
TN & MT : Tài nguyên và môi trường
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TBXH : Thương binh xã hội
UBND TP : Ủy ban nhân dân thành phố
XDCB : Xây dựng cơ bản



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


viii

DANH MỤC BẢNG

Tên bảng Trang

3.1 Diện tích ñất ñai qua các năm 2008 - 2012 27

3.2 Biến ñộng ñất giai ñoạn 2008 – 2012 29


3.3 Diện tích ñất nông nghiệp chuyển ñổi sang ñất công nghiệp giai
ñoạn 2008 – 2012
31

3.4 Diện tích ñất nông nghiệp chuyển ñổi sang ñất dịch vụ giai ñoạn
2008 – 2012
33

3.5 Diện tích ñất nông nghiệp chuyển ñổi sang các loại ñất khác giai
ñoạn 2008 – 2012 35

3.6 Bảng so sánh diện tích ñất nông nghiệp chuyển sang ñất công
nghiệp, dịch vụ và các loại ñất khác
36

3.7 Các dự án ñã và ñang thực hiện GPMB trên ñịa bàn thành phố
Phủ Lý giai ñoạn 2008 - 2012 39

3.8 Tổng hợp các dự án thu hồi ñất phục vụ phát triển kinh tế - xã
hội
40

3.9 Các trường hợp thành phố thu hồi ñất do sử dụng ñất vi phạm
pháp luật về ñất ñai
40

3.10 Số hộ bị thu hồi ñất nông nghiệp chuyển sang ñất công nghiệp
theo các tỷ lệ trong giai ñoạn 2008 – 2012
44


3.11 Số hộ bị thu hồi ñất nông nghiệp chuyển sang ñất dịch vụ theo
các tỷ lệ trong giai ñoạn 2008 – 2012
44

3.12 Kết quả ño ñạc thành lập bản ñồ ñịa chính 45

3.13 Kết quả giao ñất nông nghiệp của thành phố Phủ Lý ñến năm
2012
48

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


ix

3.14 Thống kê kết quả giao ñất ở trên ñịa bàn thành phố Phủ Lý giai
ñoạn 2008 – 2012
49

3.15 Các dự án ñược giao ñất trong giai ñoạn 2008 - 2012 tại thành
phố Phủ Lý
50

3.16 Kết quả cho thuê ñất của thành phố Phủ Lý 51

3.17 Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ở nông thôn cho
các hộ của thành phố Phủ Lý ñến năm 2012
54

3.18 Những trường hợp không ñủ ñiều kiện cấp giấy chứng nhận

quyền sử dụng ñất ñến hết năm 2012 55

3.19 Kết quả ñăng ký ñất ñai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
ñô thị (tính ñến ngày 15/5/2012)
55

3.20 Những trường hợp không ñủ ñiều kiện cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất (tính ñến ngày 15/5/2012) 56

3.21 Kết quả thực hiện công tác quản lý tài chính về ñất ñai giai ñoạn
2008 – 2012
58




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


x

DANH MỤC HÌNH

Tên hình Trang

Hình 3.1: Cơ cấu các ngành kinh tế trên ñịa bàn thành phố Phủ Lý 26

Hình 3.2: Cơ cấu ñất ñai năm 2012 của thành phố Phủ Lý 28




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


1

MỞ ðẦU

1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là thành
phần quan trọng của môi trường sống, là ñịa bàn phân bố các khu dân cư, xây
dựng các công trình kinh tế, an ninh, quốc phòng. Nhưng ñất ñai là tài nguyên
không thể tái tạo ñược, nó cố ñịnh về vị trí và có giới hạn về không gian.
Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 quy ñịnh
“ðất ñai thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước thống nhất quản lý theo quy
hoạch và pháp luật, ñảm bảo sử dụng ñúng mục ñích và có hiệu quả”.
Có thể nói ñất ñai là vấn ñề xuyên suốt trong thời ñại, tất cả Nhà nước
ñều coi việc quản lý chặt, nắm chắc tài nguyên ñất ñể phục vụ cho chiến lược
xây dựng và bảo vệ ñất nước.
Quản lý ñất ñai là mục tiêu của mọi quốc gia, mọi thời ñại, nhằm bảo
vệ quyền sở hữu của Nhà nước, bảo ñảm việc sử dụng ñất ñai có hiệu quả.
Việc sử dụng ñất ñai là vấn ñề ñặt ra ngay từ khi con người biết chăn
nuôi, trồng trọt. Vấn ñề quản lý sử dụng ñất ñai tưởng chừng như ñơn giản,
nhưng thực ra nó rất phức tạp. Bởi vậy nên trách nhiệm của chúng ta phải biết
quản lý sử dụng ñất ñai một cách thông minh, hiệu quả trên cơ sở bảo vệ, cải
tạo ñất ngày càng tốt hơn, sử dụng ñất ñai tiết kiệm lâu dài.
Phủ Lý là thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh lỵ của tỉnh Hà Nam. ðây là
trung tâm văn hóa, chính trị và kinh tế và là ñô thị loại 3 duy nhất của tỉnh Hà
Nam, do ñó tốc ñộ ñô thị hoá nhanh, hình thức sử dụng ñất ñai ña dạng và
phức tạp, quá trình quản lý còn lơi lỏng, việc sử dụng ñất nảy sinh nhiều vấn

ñề. Sự lấn chiếm ñất công, sử dụng sai mục ñích, chuyển ñổi mục ñích không
ñúng luật ñịnh, tình trạng tranh chấp ñất ñai, xây dựng không phép, mua bán
trao tay thường xuyên xảy ra gây khó khăn cho chính quyền ñịa phương.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


2

Vì vậy, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài “ðánh giá công tác quản lý ñất
ñai trên ñịa bàn thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam giai ñoạn 2008 - 2012”
ñược ñặt ra với mong muốn ñánh giá tình hình quản lý ñất ñai và tìm giải
pháp góp phần nâng cao chất lượng trong công tác quản lý ñất ñai, hiệu quả
sử dụng ñất tại thành phố Phủ Lý trong quá trình phát triển của thành phố.
2. Mục ñích nghiên cứu
2.1 Mục ñích
- Tìm hiểu thực trạng và ñánh giá tình hình quản lý ñất ñai theo 8 nội
dung quản lý nhà nước về ñất ñô thị của thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam giai
ñoạn 2008 - 2012.
- ðề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý ñất ñai
tại thành phố Phủ Lý.
2.2. Yêu cầu
- Cần nắm vững hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ñất ñai và các
văn bản dưới luật của Trung ương và ñịa phương về công tác quản lý nhà
nước về ñất ñô thị
- Số liệu ñiều tra thu thập phản ánh một các chính xác, khách quan và
ñúng thực trạng tình hình quản lý ñất ñai
- Những kiến nghị, ñề xuất và giải pháp phải thiết thực, ñảm bảo tính
khả thi và phù hợp với ñiều kiện thực tế ở ñịa phương.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………



3

Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

1.1. Vấn ñề quản lý ñất ñai
1.1.1. Khái niệm về ñất ñai và quản lý ñất ñai
a) Khái niệm về ñất ñai
ðất theo nghĩa thổ nhưỡng là vật thể thiên nhiên có cấu tạo ñộc lập lâu
ñời, hình thành do kết quả của nhiều yếu tố: ñá mẹ, ñộng thực vật, khí hậu,
ñịa hình, thời gian. Giá trị tài nguyên ñất ñược ñánh giá bằng số lượng diện
tích (ha, km
2
) và ñộ phì nhiêu, màu mỡ.
ðất ñai ñược nhìn nhận là một nhân tố sinh thái, với khái niệm này ñất
ñai bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái ñất có
ảnh hưởng nhất ñịnh ñến tiềm năng và hiện trạng sử dụng ñất. ðất theo nghĩa
ñất ñai bao gồm: yếu tố khí hậu, ñịa hình, ñịa mạo, tính chất thổ nhưỡng, thủy
văn, thảm thực vật tự nhiên, ñộng vật và những biến ñổi của ñất do các hoạt
ñộng của con người. [10]
Về mặt ñời sống – xã hội, ñất ñai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng
quý giá, là tư liệu sản xuất không gì thay thế ñược của ngành sản xuất nông –
lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa
bàn phân bố khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa và an ninh quốc
phòng. Nhưng ñất ñai là tài nguyên thiên nhiên có hạn về diện tích, có vị trí
cố ñịnh trong không gian.
ðịnh nghĩa ñất ñai: Brinkman và Smyth (1976), về mặt ñịa lý mà nói ñất
ñai “là một vùng ñất chuyên biệt trên bề mặt của trái ñất có những ñặc tính mang
tính ổn ñịnh, hay có chu kỳ dự ñoán ñược trong khu vực sinh khí quyển theo

chiều thẳng từ trên xuống dưới, trong ñó bao gồm: không khí, ñất và lớp ñịa
chất, nước, quần thể thực vật và ñộng vật và kết quả của những hoạt ñộng bởi
con người trong việc sử dụng ñất ñai ở quá khứ, hiện tại và trong tương lai”.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


4

ðến năm 1993, trong Hội nghị quốc tế về môi trường ở Rio de janerio,
Brazinl, (1992), ñất ñai về mặt thuật ngữ khoa học ñược hiểu theo nghĩa rộng
ñược xác ñịnh ñất ñai là: “diện tích cụ thể của bề mặt trái ñất, bao gồm tất cả
các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt ñó, bao gồm:
khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng ñịa hình, mặt nước (hồ, sông, suối, ñầm
lầy), các lớp trầm tích sát bề mặt, cùng với nước ngầm và khoáng sản trong
lòng ñất, tập ñoàn thực vật và ñộng vật, trạng thái ñịnh cư của con người,
những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại ñể lại (san nền, hồ
chứa nước, hay hệ thống thoát nước, ñường xá, nhà cửa, …).
Như vậy, ñất ñai có thể gồm: Khí hậu, ñất, nước, ñịa hình/ñịa chất, thực
vật, ñộng vật, vị trí, diện tích, kết quả hoạt ñộng của con người.
Theo ñịnh nghĩa về ñất ñai của Luật ñất ñai năm 2003 [11] thì: “ðất là
tài sản quốc gia, là tư liệu sản xuất chủ yếu, là ñối tượng lao ñộng ñồng thời
cũng là sản phẩm lao ñộng. ðất còn là vật mang của hệ sinh thái tự nhiên và
hệ sinh thái canh tác, ñất là mặt bằng ñể phát triển nền kinh tế quốc dân.”
Theo FAO (1995), các chức năng của ñất ñai ñối với hoạt ñộng sản
xuất và tồn tại của xã hội loài người ñược thể hiện qua các mặt như sau: sản
xuất, môi trường sống, ñiều chỉnh khí hậu, cân bằng sinh thái, tồn trữ và cung
cấp nguồn nước, dự trữ (nguyên liệu, khoáng sản trong lòng ñất); không gian
sự sống, bảo tồn, lịch sử; vật mang sự sống; phân vị lãnh thổ. Như vậy, có thể
khái quát: ðất ñai là ñiều kiện chung nhất ñối với mọi ngành sản xuất và hoạt
ñộng của con người, vừa là ñối tượng lao ñộng (cho môi trường ñể tác ñộng

như: xây dựng nhà xưởng, bố trí máy móc, làm ñất …), vừa là phương tiện
lao ñộng (cho công nhân nơi ñứng, dùng ñể gieo trồng, nuôi gia súc …) [10].
b) Khái niệm về quản lý ñất ñai
Quản lý ñất ñai bao gồm những chức năng, nhiệm vụ liên quan ñến
việc xác lập và thực thi các quy tắc cho việc quản lý, sử dụng và phát triển ñất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


5

ñai cùng với những lợi nhuận thu ñược từ ñất (thông qua việc bán, cho thuê
hoặc thu thuế) và giải quyết những tranh chấp liên quan ñến quyền sở hữu và
quyền sử dụng ñất.
Quản lý ñất ñai là quá trình ñiều tra mô tả những tài liệu chi tiết về thửa
ñất, xác ñịnh hoặc ñiều chỉnh các quyền và các thuộc tính khác của ñất, lưu
giữ, cập nhật và cung cấp những thông tin liên quan về sở hữu, giá trị, sử
dụng ñất và các nguồn thông tin khác liên quan ñến thị trường bất ñộng sản.
Quản lý ñất ñai liên quan ñến cả hai ñối tượng ñất công và ñất tư bao gồm các
hoạt ñộng do ñạc, ñăng ký ñất ñai, ñịnh giá ñất, giám sát và quản lý sử dụng
ñất ñai, cơ sở hạ tầng cho công tác quản lý [13].
Nhà nước phải ñóng vai trò chính trong việc hình thành chính sách ñất
ñai và các nguyên tắc của hệ thống quản lý ñất ñai bao gồm pháp luật ñất ñai
và pháp luật liên quan ñến ñất ñai. ðối với công tác quản lý ñất ñai, Nhà nước
xác ñịnh một số nội dung chủ yếu: Sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nước;
tập trung và phân cấp quản lý; vị trí của cơ quan ñăng ký ñất ñai; vai trò của
lĩnh vực công và tư nhân; quản lý các tài liệu ñịa chính; quản lý các tổ chức
ñịa chính, quản lý nguồn nhân lực; nghiên cứu; giáo dục và ñào tạo; trợ giúp
về chuyên gia tư vấn và kỹ thuật; hợp tác quốc tế.
1.1.2. Tình hình quản lý ñất ñai trong và ngoài nước
a) Tình hình quản lý ñất ñai ở ngoài nước

Ở Pháp, chính sách quản lý sử dụng ñất canh tác rất chặt chẽ ñể ñảm
bảo sản xuất nông nghiệp bền vững và tuân thủ việc phân vùng sản xuất. Việc
chuyển ñất canh tác sang mục ñích khác, kể cả việc làm nhà ở cũng phải xin
phép chính quyền cấp xã quyết ñịnh. Nghiêm cấm việc xây dựng nhà trên ñất
canh tác ñể bán cho người khác. Khuyến khích việc tích tụ ñất nông nghiệp
bằng cách tạo ñiều kiện thuận lợi ñể các chủ ñất có nhiều mảnh ñất ở các
vùng khác nhau có thể ñàm phán với nhau nhằm tiến hành chuyển ñổi ruộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


6

ñất, tạo ñiều kiện tập trung các thửa ñất nhỏ thành các thửa ñất lớn. Việc mua
bán ñất ñai không thể tự thực hiện giữa người bán và người mua, muốn bán
ñất phải xin phép cơ quan giám sát việc mua bán. Việc bán ñất nông nghiệp
phải nộp thuế ñất và thuế trước bạ. ðất này ñược ưu tiên bán cho những người
láng giềng ñể tạo ra các thửa ñất có diện tích lớn hơn. Ở Pháp có cơ quan
giám sát việc mua bán ñất ñể kiểm soát hoạt ñộng mua bán, chuyển nhượng
ñất ñai. Cơ quan giám sát ñồng thời làm nhiệm vụ môi giới và trực tiếp tham
gia quá trình mua bán ñất. Văn tự chuyển ñổi chủ sở hữu ñất ñai có Tòa án
Hành chính xác nhận trước và sau khi chuyển ñổi. ðối với ñất ñô thị mới, khi
chia cho người dân thì phải nộp 30% chi phí cho các công trình xây dựng hạ
tầng, phần còn lại là 70% do kinh phí ñịa phương chi trả. Ngày nay, ñất ñai ở
Pháp ngày càng có nhiều luật chi phối theo các quy ñịnh của các cơ quan hữu
quan như quản lý ñất ñai, môi trường, quản lý ñô thị, quy hoạch vùng lãnh thổ
và ñầu tư phát triển. [14]
Ở Thụy ðiển, phần lớn ñất ñai thuộc sở hữu tư nhân nhưng việc quản
lý và sử dụng ñất ñai là mối quan tâm chung của toàn xã hội. Vì vậy, toàn bộ
pháp luật và chính sách ñất ñai luôn ñặt ra vấn ñề hàng ñầu là có sự cân bằng
giữa lợi ích riêng của chủ sử dụng ñất và lợi ích chung của Nhà nước. Các

hoạt ñộng cụ thể về quản lý sử dụng ñất như quy hoạch sử dụng ñất, ñăng ký
ñất ñai, bất ñộng sản và thông tin ñịa chính ñều ñược quản lý bởi ngân hàng
dữ liệu ñất ñai và ñều ñược luật hóa. Pháp luật và chính sách ñất ñai ở Thụy
ðiển về cơ bản dựa trên chế ñộ sở hữu tư nhân về ñất ñai và kinh tế thị
trường, có sự giám sát chung của xã hội. Pháp luật và chính sách ñất ñai ở
Thụy ðiển từ năm 1970 trở lại ñây gắn liền với việc giải quyết các vấn ñề liên
quan ñến pháp luật bất ñộng sản tư nhân. Quy ñịnh các vật cố ñịnh gắn liền
với bất ñộng sản, quy ñịnh việc mua bán ñất ñai, việc thế chấp, quy ñịnh về
hoa lợi, quyền thông hành ñịa dịch và các hoạt ñộng khác như vấn ñề bồi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


7

thường, quy hoạch sử dụng ñất, thu hồi ñất, ñăng ký quyền sử dụng ñất ñai và
hệ thống ñăng ký.
Australia công nhận Nhà nước và tư nhân có quyền sở hữu ñất ñai và
bất ñộng sản trên mặt ñất. Phạm vi sở hữu ñất ñai theo luật ñịnh là tính từ tâm
trái ñất trở lên, nhưng thông thường Nhà nước có quyền bảo tồn ñất ở từng ñộ
sâu nhất ñịnh, nơi có những mỏ khoáng sản quý như vàng, bạc, thiếc, than,
dầu mỏ, … (theo sắc luật về ñất ñai khoáng sản năm 1993). Luật ñất ñai
Australia bảo hộ tuyệt ñối quyền lợi và nghĩa vụ của chủ sở hữu ñất ñai. Chủ
sở hữu có quyền cho thuê, chuyển nhượng, thế chấp, thừa kế theo di chúc mà
không có sự cản trở nào, kể cả việc tích lũy ñất ñai. Tuy nhiên, luật cũng quy
ñịnh Nhà nước có quyền trưng thu ñất tư nhân ñể sử dụng vào mục ñích công
cộng, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và việc trưng thu ñó gắn liền với việc
Nhà nước phải thực hiện bồi thường thỏa ñáng . [14]
Ở Trung Quốc ñang thi hành chế ñộ công hữu xã hội chủ nghĩa về ñất
ñai, ñó là chế ñộ sở hữu toàn dân và chế ñộ sở hữu tập thể của quần chúng lao
ñộng. Mọi ñơn vị, cá nhân không ñược xâm chiếm, mua bán hoặc chuyển

nhượng phi pháp ñất ñai. Vì lợi ích công cộng, Nhà nước có thể tiến hành
trưng dụng theo pháp luật ñối với ñất ñai thuộc sở hữu tập thể và thực hiện
chế ñộ quản chế mục ñích sử dụng ñất. Nhà nước thực hiện chế ñộ bồi thường
ñối với ñất bị trưng dụng theo mục ñích sử dụng ñất trưng dụng. Tiền bồi
thường ñối với ñất canh tác bằng 6 ñến 10 lần sản lượng bình quân hàng năm
của 3 năm liên tiếp trước ñó khi bị trưng dụng. Tiêu chuẩn hỗ trợ ñịnh cư cho
mỗi nhân khẩu nông nghiệp bằng từ 4 ñến 6 lần giá trị sản lượng bình quân
của ñất canh tác/ñầu người thuộc ñất bị trưng dụng, cao nhất không vượt quá
15 lần sản lượng bình quân của ñất bị trưng dụng 3 năm trước ñó. ðồng thời
nghiêm cấm tuyệt ñối việc xâm phạm, lạm dụng tiền ñền bù ñất trưng dụng và
các loại tiền khác liên quan ñến ñất bị trưng dụng ñể sử dụng vào mục ñích
khác. [14]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


8

b) Tình hình quản lý ñất ñai ở Việt Nam
Ở Việt Nam, từ những năm ñầu của thập kỷ 80, Nhà nước ñã xây dựng
một hệ thống chính sách về ñất ñai phù hợp với tình hình ñất nước, thể hiện ở
chính sách thống nhất quản lý ruộng ñất và tăng cường công tác quản lý ruộng
ñất, ñồng thời thực hiện công tác ño ñạc phân hạng ñất và ñăng ký thống kê
ñất ñai trong cả nước. Ngày 18/12/1980 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ñã thông qua Hiến pháp sửa ñổi quy ñịnh: “ðất ñai, rừng núi,
sông hồ, hầm mỏ, tài nguyên thiên nhiên trong lòng ñất, ở vùng biển và thềm
lục ñịa … ñều thuộc sở hữu toàn dân và Nhà nước thống nhất quản lý ñất ñai
theo quy hoạch chung”. ðây là cơ sở pháp lý vô cùng quan trọng ñể thực thi
công tác quản lý ñất ñai trên phạm vi cả nước.
Nội dung quản lý ñất nông nghiệp có những chuyển biến tích cực khi thực
hiện Chỉ thị số 100-CT/TW ngày 13/01/1981của Ban Bí thư Trung ương ðảng về

việc mở rộng khoán sản phẩm ñến nhóm lao ñộng trong hợp tác xã nông nghiệp,
là tiền ñề cho những chính sách mang tính cải cách sâu rộng sau này.
Ngày 29/12/1987, Quốc hội chính thức thông qua Luật ñất ñai 1987 về
giao ñất cho hộ gia ñình sử dụng ổn ñịnh lâu dài là dấu mốc có ý nghĩa hết
sức quan trọng ñối với sự phát triển của công tác quản lý sử dụng ñất ñai
trong giai ñoạn xây dựng ñổi mới ñất nước.
Hiến pháp năm 1992 ra ñời ñánh dấu ñiểm khởi ñầu của công cuộc ñổi
mới chính trị. Tại ðiều 17 quy ñịnh: “ðất ñai thuộc sở hữu toàn dân Nhà
nước thống nhất quản lý toàn bộ ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật”.
Luật ñất ñai 1993 ñược thông qua, chính thức có hiệu lực từ ngày
15/10/1993. Tiếp ñó là Luật ñất ñai bổ sung một số ñiều của Luật ñất ñai
1993, 2001. Hệ thống pháp luật về ñất ñai thời kỳ này ñã ñánh dấu một mốc
quan trọng về sự ñổi mới chính sách ñất ñai của Nhà nước ta với những thay
ñổi quan trọng như: ðất ñai ñược khẳng ñịnh là có giá trị; ruộng ñất nông lâm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


9

nghiệp ñược giao ổn ñịnh lâu dài cho các hộ gia ñình, cá nhân; người sử dụng ñất
ñược hưởng các quyền: chuyển ñổi, chuyển nhượng, thừa kế, cho thuê, thế chấp
quyền sử dụng ñất … và tại ðiều 10 nghị ñịnh số 88/Nð – CP ngày 17/8/1994
về quản lý và sử dụng ñất ñô thị, bao gồm:
1- ðiều tra, khảo sát, ño ñạc, lập bản ñồ ñịa chính và ñịnh giá các loại
ñất của ñô thị.
2- Quy hoạch xây dựng ñô thị và kế hoạch sử dụng ñất ñô thị.
3- Giao ñất, cho thuê ñất ñô thị.
4- Thu hồi ñể xây dựng ñô thị.
5- Ban hành chính sách và có kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng khi sử
dụng ñất ñô thị.

6- ðăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñô thị.
7- Làm thủ tục chuyển quyền sử dụng ñất ñô thị.
8- Thanh tra, giải quyết các tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo và
xử lý các vi phạm về ñất ñô thị.
Các nội dung quản lý về ñất ñai ngày càng ñược hoàn thiện phù hợp
với ñiều kiện phát triển kinh tế xã hội của ñất nước. ðiều 9 Luật ñất ñai năm
1988 và ñiều 13 của Luật ñất ñai năm 1993, Tại ðiều 6 Luật ñất ñai 2003
[11]. ðều có nêu rõ 8 nội dung quản lý Nhà nước về ñất ñai. 8 nội dung quản
lý Nhà nước về ñất ñai có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ trợ lẫn nhau, nội
dung này là ñiều kiện, là tiền ñề ñể thực hiện nội dung kia. Các nội dung này
ñều hướng tới một mục ñích chung ñó là ñảm bảo cho ñất ñai ñược sử dụng
ổn ñịnh, ñảm bảo phát triển kinh tế, xã hội và an ninh chính trị.
1.2. Tình hình quản lý ñất ñai trên ñịa bàn tỉnh Hà Nam
Trong những năm gần ñây, tỉnh ñã có những thay ñổi mãnh mẽ và sâu
sắc. Do tốc ñộ ñô thị hóa nhanh khiến công tác quản lý nhà nước nói chung
cũng như công tác quản lý ñất ñai trên ñịa bàn tỉnh gặp những khó khăn, thách
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


10

thức nhất ñịnh. Tuy nhiên ñó cũng là tiền ñề, ñộng lực ñể tỉnh xây dựng
những chiến lược phát triển phù hợp với tình hình thực tế.
Những năm qua, công tác quản lý nhà nước về ñất ñai trên ñịa bàn tỉnh
Hà Nam nhận ñược sự quan tâm, chỉ ñạo sát sao của UBND tỉnh Hà Nam do
ñó công tác này ñã ñạt ñược nhiều kết quả ñáng kể.
1.2.1. Công tác ban hành các chính sách và lập kế hoạch xây dựng cơ sở hạ
tầng khi sử dụng ñất ñô thị
Công tác ban hành các văn bản pháp quy trong lĩnh vực quản lý và sử
dụng ñất ñã ñược Tỉnh ủy, Hội ñồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà

Nam ñặc biệt quan tâm, nhằm tạo cơ sở pháp lý cho việc triển khai ñường lối
chính sách của ðảng, pháp luật của Nhà nước trong ñiều kiện thực tiễn của
Tỉnh. Căn cứ pháp luật ñất ñai, các chương trình, Nghị quyết của tỉnh ủy và
Hội ñồng nhân dân, UBND tỉnh ñã ban hành nhiều văn bản pháp quy, quy
ñịnh về trình tự thủ tục trong lĩnh vực quản lý tài nguyên ñất ñai và môi
trường, ñồng thời tỉnh cũng ñã chỉ ñạo rà soát và hủy bỏ những văn bản
không còn hiệu lực.
- Ngày 25/8/2008, UBND tỉnh Hà Nam ban hành Quyết ñịnh số
15/Qð-UBND về việc kiểm kê bắt buộc hiện trạng ñất ñai và tài sản gắn liền
với ñất khi Nhà nước thu hồi ñất phục vụ GPMB.
- Ngày 14/8/2008, UBND tỉnh Hà Nam ban hành Chỉ thị số 01/CT-
UBND về việc tăng cường công tác quản lý ñất ñai trên ñịa bàn tỉnh Hà Nam.
- Ngày 03/10/2008, UBND tỉnh Hà Nam ban hành Quyết ñịnh số
22/Qð-UBND về việc Ban hành quy ñịnh hạn mức ñất ở giao mới tối ña và
công nhận mức ñất ở trong thửa ñất có ao vườn, ao cho hộ gia ñình, cá nhân
trên ñịa bàn tỉnh Hà Nam.
- Ngày 26/10/2009, UBND tỉnh Hà Nam ban hành Quyết ñịnh số
30/Qð-UBND quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư trên ñịa bàn tỉnh
Hà Nam.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


11

- Ngày 23/3/2011, UBND tỉnh Hà Nam ban hành Quyết ñịnh số
08/Qð-UBND về việc quy ñịnh ñơn giá thuê ñất trên ñịa bàn tỉnh.
- Ngày 27/5/2011, UBND tỉnh Hà Nam ban hành Quyết ñịnh số
17/Qð-UBND về việc sửa ñổi quy ñịnh hình thức hỗ trợ chuyển ñổi nghề
nghiệp vào tạo việc làm khi Nhà nước thu hồi ñất nông nghiệp tại ñiều 15
Quyết ñịnh số 30/2009/Qð-UBND.

- Ngày 22/10/2011, UBND tỉnh Hà Nam ban hành Quyết ñịnh số
28/Qð-UBND quy ñịnh về thu hồi ñất, giao ñất, cho thuê ñất, chuyển mục
ñích sử dụng ñất ñể thực hiện dự án ñầu tư trên ñịa bàn tỉnh Hà Nam.
Nhìn chung công tác ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật về quản lý, sử dụng ñất ñai ñã và ñang ñược triển khai thực
hiện nghiêm túc trên toàn ñịa bàn tỉnh.
1.2.2. Công tác Thu hồi ñể xây dựng ñô thị
Công tác giải phóng mặt bằng ñã ñược quan tâm, ñẩy mạnh và thực
hiện ở quy mô ngày càng lớn hơn. Trong 5 năm ñã thực hiện bồi thường giải
phóng mặt bằng ñược 138/375 dự án và ñã bàn giao diện tích ñất ngoài thực
ñịa cho các chủ ñầu tư là 237 ha; ñặc biệt nhiều công trình trọng ñiểm, các dự
án mở rộng ñường giao thông, các nút giao thông lớn, các dự án ñấu giá
quyền sử dụng ñất, các dự án xây dựng khu ñô thị mới, … ñã ñược triển khai
xây dựng như ñường Hoàng Văn Thụ, ñường Phù Vân, ñường Lê Công
Thanh; mở rộng các cụm công nghiệp Tây Nam, …
ðể phục vụ cho công tác giải phóng mặt bằng việc chuẩn bị trước quỹ
nhà, quỹ ñất tái ñịnh cư ñã ñược tỉnh quan tâm chỉ ñạo, ñã triển khai 8 dự án
ñầu tư xây dựng nhà ở tái ñịnh cư với 328 căn hộ, tập trung ở những dự án lớn
như: khu ñô thị kè Tây ðáy, khu ñô thị kè ðông ðáy, khu Nam Trần Hưng
ðạo, … và 15 dự án ñầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật tại các xã, phường ñể
giao ñất cho dân xây dựng nhà ở tái ñịnh cư với 1128 lô ñất;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


12

1.2.3. Công tác ðiều tra, khảo sát, ño ñạc, lập bản ñồ ñịa chính và ñịnh giá
các loại ñất ñô thị.
* Công tác ñiều tra, khảo sát, ño ñạc lập bản ñồ ñịa chính
Thực hiện Chỉ thị 299/TTg ngày 10/11/1980 của Thủ tướng Chính phủ

trên phạm vi toàn tỉnh ñã có 129/129 xã, phường, thị trấn tiến hành ño ñạc
thành lập bản ñồ giải thửa. Trong tình hình mới bản ñồ giải thửa không ñáp
ứng ñược yêu cầu của công tác quản lý và sử dụng ñất. Vì vậy cuối năm 2004
UBND tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam ñã triển khai thực
hiện ño ñạc, thành lập bản ñồ ñịa chính cho thành phố Phủ Lý và năm huyện
ñã ñạt ñược như sau:

ðã ño ñạc và thành lập bản ñồ cho 129/129 xã, phường.
Lưới ñịa chính cơ sở là: 23 ñiểm.
Lưới ñịa chính cấp I là: 687 ñiểm.
Lưới ñịa chính cấp II là: 2082 ñiểm.
* Công tác ñịnh giá phân hạng ñất
Năm 2006, UBND tỉnh chỉ ñạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà
Nam tiến hành ñịnh giá ñất ñai toàn tỉnh. Giá trị của ñất ñược hiểu là giá trị
hiện hành của các luồng thu nhập mang lại từ ñất ñai ñó. Do vậy giá ñất sẽ
phụ thuộc vào mục ñích có thể sử dụng và lợi ích mang lại từ hoạt ñộng ñó.
Nhìn chung, mục ñích có thể sử dụng ñất phụ thuộc chủ yếu vào vị trí và sự
thuận lợi của lô ñất. Thông thường giá ñất cao nhất tại trung tâm kinh doanh
thành phố, càng ra xa trung tâm giá ñất càng thấp. Ở các thành phố ña trung
tâm thì giá ñất cũng xoay quanh các trung tâm của thành phố. Ngoài ra, giá
ñất còn phụ thuộc rất lớn vào quan hệ cung cầu. ðối với các phường có các
hoạt ñộng kinh tế sầm uất, có tốc ñộ tăng dân số cao thì giá ñất cũng cao.
1.2.4. Công tác quy hoạch xây dựng ñô thị, kế hoạch sử dụng ñất ñô thị
* Quy hoạch sử dụng ñất:
Quy hoạch sử dụng ñất cấp tỉnh: ðã hoàn thành ñề án quy hoạch sử dụng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


13


ñất ñai tỉnh Hà Nam ñến năm 2020, làm cơ sở cho việc quy hoạch sử dụng ñất
cấp huyện.
Quy hoạch sử dụng ñất ñai cấp huyện: Kết thúc năm 2010 ñã hoàn thành
song phương án quy hoạch sử dụng ñất giai ñoạn 2010 - 2020 của 5 huyện.
ðến tháng 6 năm 2010 ñược UBND tỉnh phê duyệt.
Quy hoạch sử dụng ñất cấp xã
UBND tỉnh ñã chỉ ñạo các cấp, các ngành, tiến hành rà soát, bổ sung và
xây dựng quy hoạch sử dụng ñất cấp xã thời kỳ 2000 - 2010, ñã có 201/276
xã hoàn thành việc lập quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2010. ðể ñáp ứng tình
hình phát triển kinh tế xã hội mới UBND tỉnh chỉ ñạo các cấp, các ngành xây
dựng phương án quy hoạch sử dụng ñất bổ sung. Tính ñến ngày 31/12 năm
2012 toàn tỉnh ñã có 213/276 xã, phường lập xong quy hoạch sử dụng ñất ñến
năm 2020.
* Kế hoạch sử dụng ñất.
Từ năm 2010 ñến nay, tỉnh ñã triển khai lập kế hoạch sử dụng ñất hàng
năm và ñã ñược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. ðây là cơ sở pháp lý cho
việc giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất hàng
năm của ñịa phương.
Thủ tướng Chính phủ vừa ký ban hành Nghị Quyết số 29/NQ-CP về
quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2020 và kế hoạch sử dụng ñất 5 năm (2010 –
2015) của tỉnh Hà Nam.
Theo Quy hoạch chung, ñến năm 2020 tổng diện tích ñất tự nhiên của
tỉnh Hà Nam là 86049 ha, trong ñó: ñất nông nghiệp có diện tích 46699 ha, ñất
phi nông nghiệp có diện tích 38222 ha, ñất chưa sử dụng có diện tích 1128 ha.
1.2.5. Công tác giao ñất, cho thuê ñất ñô thị
Công tác giao ñất, cho thuê ñất ñã thực hiện cải cách hành chính về thủ
tục; hàng năm UBND tỉnh và thành phố ñã giao ñất, cho thuê ñất, cho phép
chuyển mục ñích sử dụng ñất ñể thực hiện các dự án phát triển ñô thị với diện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………



14

tích trung bình khoảng 198 ha. Tình hình thực hiện kế hoạch nhìn chung ñạt
thấp, tính trung bình ñạt 58,5% so với chỉ tiêu kế hoạch ñặt ra. Phần lớn các
dự án ñầu tư có sử dụng ñất ñược Nhà nước giao hoặc cho thuê ñã ñược triển
khai và sử dụng có hiệu quả. Một số dự án chưa ñược triển khai do nhiều
nguyên nhân khách quan và chủ quan, trong ñó chủ yếu là do khó khăn trong
công tác giải phóng mặt bằng.
1.2.6. Công tác ñăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñô thị
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñược xác ñịnh là một trong
những nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh, nhằm quản lý ñến từng thửa ñất, từng chủ
sử dụng ñất, tạo ñiều kiện ñể người sử dụng ñất thực hiện quyền lợi và nghĩa
vụ theo quy ñịnh của pháp luật; từng bước hình thành và phát triển thị trường
bất ñộng sản có sự quản lý của Nhà nước. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất là cơ sở ñể thiết lập hồ sơ ñịa chính, là công cụ ñể chính quyền các cấp
quản lý, nắm chắc ñược quỹ ñất, ñăng ký chỉnh lý biến ñộng, ñồng thời phục
vụ cho công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất của ñịa phương phù hợp
với hiện trạng sử dụng ñất. UBND tỉnh ñã tập trung chỉ ñạo quyết liệt bằng
chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 01/02/2008 về tăng cường công tác quản lý ñất
ñai trên ñịa bàn tình Hà Nam.
* Trình tự, thủ tục ñăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
Ngày 30/11/2001 Tổng cục ðịa chính ban hành Thông tư số
1990/2001/TT-TCðC hướng dẫn ñăng ký ñất ñai, lập hồ sơ ñịa chính và cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. Trong Thông tư ñó Tổng cục ñã ban
hành trình tự ñăng ký ñất ñai, lập hồ sơ ñịa chính và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất với những nội dung sau:
a) Người sử dụng ñất có trách nhiệm nộp hồ sơ kê khai ñăng ký Quyền
sử dụng ñất tại UBND cấp xã nơi có ñất.
b) UBND cấp xã có trách nhiệm thẩm tra và xác nhận vào ñơn xin ñăng

ký quyền sử dụng ñất về các nội dung sau:

×