Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Đánh giá sự tham gia của người dân đến đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông thôn tại xã bắc thành, huyện yên thành, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.99 MB, 87 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

uế

-----------

in
h

tế
H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN ĐẾN ĐẦU TƯ

K

PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN

ọc

TẠI XÃ BẮC THÀNH, HUYỆN YÊN THÀNH,

Đ

ại
h

TỈNH NGHỆ AN



HOÀNG THỊ HƯỜNG

Khóa học 2012 - 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

uế

-----------

in
h

tế
H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN ĐẾN ĐẦU TƯ

K

PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN

TỈNH NGHỆ AN

Đ


ại
h

ọc

TẠI XÃ BẮC THÀNH, HUYỆN YÊN THÀNH,

SVTH: Hoàng Thị Hường

Giáo viên hướng dẫn:

Lớp: K46 A KHĐT

Th.s Lê Anh Quý

Niên khóa: 2012-2016

Huế, tháng 05 năm 2016


Lời Cảm Ơn

Đ

ại
h

ọc


K

in
h

tế
H

uế

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này ngoài sự nổ lực cố gắng của bản thân bên
cạnh đó thì tôi nhận được rất nhiều sự quân tâm giúp đỡ tận tình từ quý thầy cô trong trường
Đại Học Kinh Tế Huế, các thầy cô giáo trong khoa Kinh Tế Phát Triển và các cán
bộ người dân xã Bắc Thành, Bố mẹ, Anh chị em và bạn bè.
Để tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến họ, lời đầu tiên tôi xin cảm ơn đến quý thầy cô giáo
khoa kinh tế và phát triển, trường Đại Học Kinh Tế Huế đã tận tình giúp đỡ, trang
bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường. Với vốn kiến thức được trang bị
tiếp thu trong suốt quá trình học tập không chỉ giúp tôi hoàn thành đề tài khóa luận mà còn
giúp tôi có nhiều kinh nghiệm để bước vào đời một cách tự tin và bớt bỡ ngỡ.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Th.S. Lê Anh Quý đã dành
nhiều thời gian tâm huyết tận tình hướng dẫn và chỉ bảo góp ý truyền đạt kiến thức cho
tôi suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện và hoàn thành đề tài này.
Tôi cũng chân thành cảm ơn đến UBND Xã Bắc Thành, người dân xã
Bắc Thành, các cán bộ, các phòng ban đã hướng dẫn tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình thực tập và hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này.
Xin cảm ơn đến tình cảm, sự động viên, hợp tác và giúp đỡ của gia đình, bạn
bè, người dân trong suốt thời gian học tập cũng như thời gian hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng hoàn thành đề tài một cách hoàn chỉnh nhất nhưng
do thời gian nghiên cứu, thực tập tiếp cận với thực tế và kinh nghiệm, kiến thức có hạn

nên không thể tránh được những sai sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô, quý cơ quan và bạn đọc để đề
tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 18 tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Hoàng Thị Hường


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Anh Quý

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. i
MỤC LỤC .....................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT .............................................................. v
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH...................................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ...............................................................................................vii
PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1

uế

1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................. 1

tế
H

2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. 3

3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................. 3
4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................... 3

in
h

5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 4
PHẦN II : NỘI DỤNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................ 5

K

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 5

ọc

1.1. Cơ sở lý luận và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 5
1.1.1. Một số vấn đề về đầu tư, đầu tư phát triển, cơ sở hạ tầng, cơ sở hạ tầng giao thông .... 5

ại
h

1.1.2. Người dân, sự tham gia, sự tham gia của người dân ............................................ 7
1.2. Đặc điểm đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông thôn ....................................... 9

Đ

1.3. Sự cần thiết của đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn với quá trình
công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn ................................................ 11
1.4. Sự tham gia của người dân đến đầu tư phát triển hạ tầng giao thông .................... 13
1.4.1. Vai trò sự tham gia của người dân trong thực thi chính sách đầu tư phát triển hạ

tầng giao thông nông thôn ........................................................................................... 13
1.4.2. Sự cần thiết phải huy động sự tham gia của người dân trong thực thi chính sách
đầu tư hạ tầng giao thông nông thôn trong tiêu chí nông thôn mới .............................. 14
1.4.3. Mức độ tham gia của người dân trong đầu tư xây dựng hạ tầng nông thôn ....... 16
1.4.4. Các nội dung tham gia của người dân trong đầu tư phát triển hạ tầng giao thông
nông thôn ..................................................................................................................... 18

SVTH: Hoàng Thị Hường

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Anh Quý

1.4.5. Hình thức tham gia của người dân trong đầu tư phát triển hạ tầng giao thông
nông thôn ..................................................................................................................... 20
1.4.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của người dân trong đầu tư phát triển hạ
tầng giao thông ............................................................................................................ 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN TỚI VIỆC PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ BẮC
THÀNH, HUYỆN YÊN THÀNH, TỈNH NGHỆ AN .............................................. 24
2.1 Tình hình cơ bản của xã Bắc Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Yên Thành .............. 24
2.1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên ............................................................................... 24

uế

2.1.2 Khái quát điều kiện kinh tế xã hội ...................................................................... 26
2.1.3. Thực trạng mạng lưới giao thông của xã Bắc Thành ......................................... 30


tế
H

2.1.4 Thuận lợi, khó khăn khi phát triển hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn xã
Bắc Thành.................................................................................................................... 33
2.1.5. Kết quả của quá trình đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn

in
h

xã Bắc Thành. .............................................................................................................. 33
2.2. Đánh giá sự tham gia của người dân đến đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông

K

nông thôn trên địa bàn xã............................................................................................. 36

ọc

2.2.1. Mô tả 63 mẫu nghiên cứu ngẫu nhiên ................................................................ 36

ại
h

2.2.2. Về các mức độ quan tâm của người dân trong đầu tư phát triển hạ tầng giao
thông nông thôn ........................................................................................................... 38

Đ


2.2.3. Mức độ tham gia của người dân đến đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông
thôn tại xã Bắc Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An ............................................ 41
2.2.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư hạ tầng giao thông nông thôn ở xã Bắc
Thành ........................................................................................................................... 43
2.2.5. Về các hình thức tham gia của người dân trong đầu tư phát triển hạ tầng giao
thông nông thôn trên địa bàn xã Bắc Thành. ............................................................... 45
2.2.6. Về các yếu tố tác động đến sự tham gia của người dân trong việc đầu tư phát
triển hạ tầng giao thông nông thôn. ............................................................................. 47
2.2.7. Những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân ảnh hưởng tới sự tham gia của người
dân trong việc đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông thôn .................................... 53

SVTH: Hoàng Thị Hường

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Anh Quý

2.2.8. Tác dụng trước và sau khi xây dựng hạ tầng giao thông nông thôn tại xã Bắc
Thành ........................................................................................................................... 56
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN
TRONG VIỆC PHÁP TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN .............................. 62
3.1. Kiến nghị của người dân khi tham gia đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông
thôn trên địa bàn xã Bắc Thành. .................................................................................. 62
3.2. Một số giải pháp nâng cao sự tham gia của người dân vào xây dựng phát triển
nông thôn tại xã Bắc Thành ......................................................................................... 63
3.2.1. Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân ề


uế

vai trò của họ trong thực thi các chính sách phát triển hạ tầng giao thông nông thôn. . 63
3.2.2. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách tạo điều kiện cho sự tham gia

tế
H

của người dân .............................................................................................................. 65
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 66
1. Kết luận ................................................................................................................... 66

in
h

2. Kiến nghị ................................................................................................................. 67

K

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đ

ại
h

ọc

PHỤ LỤC


SVTH: Hoàng Thị Hường

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Anh Quý

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
: Cơ sở hạ tầng – Giao thông nông thôn

CNH-HĐH

: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CB,CC,VC

: Cán bộ, công chức, viên chức

CQĐP

: Chính quyền địa phương

ĐVT

: Đơn ị tính

GTVT


: Giao thông vận tải

UBND

: Ủy ban nhân dân

GTĐB

: Giao thông đường bộ

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

KCHT

: Kết cấu hạ tầng

NTM

: Nông thôn mới

NLTS

: Nông lâm thủy sản

in
h

tế

H

uế

CSHT- GTNT

NTTS

: Nuôi trồng thủy sản

K

: Ngân sách nhà nước

NSNN

: Sản xuất nông nghiệp

ọc

SXNN

: Hạ tầng giao thông

Đ

HTGT

: Tiểu thủ công nghiệp


ại
h

TTCN

SVTH: Hoàng Thị Hường

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Anh Quý

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Hiện trạng đất của xã Bắc Thành năm 2015 ...................................... 25
Bảng 2.2: Tình hình hộ nghèo và cận nghèo, thu nhập bình quân/người của xã
Bắc Thành qua các năm ...................................................................................... 27
Bảng 2.3: Thu chi ngân sách của xã Bắc Thành năm 2015 ................................ 29
Bảng 2.4: Nguồn vốn huy động xây dựng hạ tầng giao thông nông thôn .......... 29
Bảng 2.5: Thực trạng giao thông nông thôn xã Bắc Thành đến 10/2015 ........... 32

uế

Bảng 2.6: Tổng hợp kết quả thực hiện làm đường giao thông nông thôn theo
chính sách hỗ trợ xi măng đến ngày 30/06/2015 ................................................ 35

tế
H


Bảng 2.7: Mức độ quan tâm của người dân đến đầu tư phát triển hạ tầng giao
thông nông thôn ở xã Bắc Thành ........................................................................ 38

in
h

Bảng 2.8: Hiểu biết đến chương trình dầu tư HTGT nông thôn ở xã Bắc Thành
............................................................................................................................ 43

K

Bảng 2.9: Nguyên nhân ảnh hưởng đến sự tham gia của người dân .................. 49

DANH MỤC HÌNH

Đ

ại
h

ọc

Bảng 2.10 Những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự tham gia của người dân ..... 52

Hình 1.1: Các mức độ tham gia khác nhau của người dân ào đầu tư xây dựng hạ
tầng giao thông nông thôn .................................................................................. 16

SVTH: Hoàng Thị Hường

vi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Anh Quý

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu phỏng vấn theo giới tính.............................................................. 36
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu phỏng vấn theo độ tuổi ................................................................ 36
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu phỏng vấn theo nghề nghiệp........................................................ 37
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu phỏng vấn theo thu nhập ............................................................. 38
Biểu đồ 2.5: Ảnh hưởng của độ tuổi đến mức quan tâm của người dân đến đầu tư
PTHT giao thông nông thôn tại địa bàn xã Bắc Thành ................................................ 39
Biểu đồ 2.6: Ảnh hưởng của nghề nghiệp đến mức độ quan tâm của người dân đến đầu

uế

tư HTGT nông thôn tại địa bàn xã Bắc Thành ............................................................. 40

tế
H

Biểu đồ 2.7: Sự tham gia của người dân đến đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông
thôn tại xã Bắc Thành. ................................................................................................. 41
Biểu đồ 2.8 Hướng tham gia của người dân đến đầu tư xây dựng HTGT tại xã Bắc

in
h

Thành ........................................................................................................................... 42

Biểu đồ 2.9: Các hình thức tham gia của người dân đến đầu tư xây dựng hạ tầng giao

K

thông nông thôn trên đại bàn xã Bắc Thành ................................................................ 45

ọc

Biểu đồ 2.10: Mong muốn của người dân khi tham gia đầu tư phát triển hạ tầng giao

ại
h

thông nông thôn tại xã Bắc Thành ............................................................................... 59
Biểu đồ 2.12: Những lợi ích cụ thể của đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông nông thôn ... 60

Đ

Biểu đồ 2.13: Kiến nghị của người dân về những giải pháp phát huy sự tham gia của
người dân trong thực thi các chính sách phat triển làng xã Bắc Thành ........................ 62
Biểu đồ 2.14: Ý kiến của người dân về hiệu quả của các hình thức tuyên truyền huy
động sự tham gia của người dân trong thực thi chính sách đầu tư phát triển HTGT
nông thôn ..................................................................................................................... 64

SVTH: Hoàng Thị Hường

vii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Lê Anh Quý

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua quá trình thực tập, điều tra nghiên cứu tại UBND xã Bắc Thành, huyện Yên
Thành, tỉnh Nghệ An, với đề tài:“Đánh giá sự tham gia của người dân đến đầu tư
phát triển hạ tầng giao thông nông thôn tại xã Bắc Thành, huyện Yên Thành, tỉnh
Nghệ An”, cùng với số liệu thu thập được tôi đã nhận ra tầm quan trọng cũng như ai
trò của người dân khi tham gia ào đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông thôn.Việc
đánh giá sự tham gia của người dân ào đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông thôn
sẻ giúp cho xã đi đúng hướng, thực hiện tốt à đáp ứng nguyện vọng của người dân.

uế

Cùng với đó, tôi cũng nhận thấy những mặt khó khăn của UBND xã Bắc Thành trong

tế
H

việc lôi kéo sự ủng hộ tham gia của người dân đề ra từ đó đưa ra những giải pháp
nhằm khắc phục những nhược điểm mà UBND xã Bắc Thành đang gặp phải, hoàn
thiện và nâng cao công tác thu hút sự ủng hộ của người dân tham gia ào đầu tư phát

in
h

triển hạ tầng giao thông nông thôn.
Mục tiêu nghiên cứu:

K


Nghiên cứu lý luận và thực trạng vềsự tham gia của người dân đến đầu tư phát

ọc

triển hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn cấp xã. Phân tích những yếu tố ảnh
hưởng tới sự tham gia của người dân. Đưa ra các giải pháp thúc đẩy sự tham gia của

ại
h

người dân trong xây dựng phát triển giao thông nông thôn tại xã Bắc Thành
Dữ liệu phục vụ nghiên cứu

Đ

Thu thập số liệu thông qua sách, báo, tạp chí, internet có liên quan, từ các số liệu
được công bố liên quan đến vấn đề nghiên cứu tại UBND xã Bắc Thành, các phòng,
ban chuyên môn thuộc UBND huyện, các tài liệu của huyện, số liệu thu thập được từ
phỏng vấn trực tiếp người dân bằng bảng hỏi đã được lập sẵn.
Phương pháp nghiên cứu
Sau khi có đầy đủ các số liệu, thông tin sơ cấp và thứ cấp tôi tiến hành tổng hợp
kiểm tra lập thành bảng biểu, đồ thị. Từ đó tính toán, phân tích à so sánh các chỉ tiêu
bằng chương trình excel, phương pháp thống kê mô tả, so sánh, phương pháp chuyên
gia để tính toán các số liệu thống kê giúp đánh giá được sự tham của người dân vào

SVTH: Hoàng Thị Hường

viii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Anh Quý

phát triển hạ tầng giao thông nông thôn qua đó đưa ra các giải pháp nâng cao sự tham
gia của người dân.
Các kết quả đạt được
Qua quá trình phân tích đánh giá sự tham gia của người dân vào phát triển hạ
tầng giao thông nông thôn cho ta thấy UBND xã Bắc Thành đã đạt được những thành
tựu to lớn trong đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông thôn trong tiến trình thực
hiện chương trình nông thôn mới. Thông qua tìm hiểu điều tra ta thấy được hầu hết
người dân đều mong muốn đầu tư phát triển hạ tầng giao thông. Theo kết quả điều tra
số người quan tâm đến đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông thôn chiếm tỷ lệ cao

uế

có đến 44,44%, quan tâm chiếm 30,16% và 60% số người dân được hỏi là tham gia

tế
H

thực sự, 32% tham gia ít đây quả là một kết quả rất cao là điều kiện thuận lợi để phát
triển hạ tầng giao thông nông thôn. Nhưng bên cạnh đó UBND xã ẫn còn gặp phải
một số khó khăn cần phải có các biện pháp khắc phục sớm như chưa mang ra lý do

in
h

thuyết phục người dân tham gia cũng như chưa rành mạch trong các khoản đóng góp,

áp đặt lên các khoản đóng góp..... để khắc phục và hạn chế các khó khăn trên tôi đã

K

đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm góp phần nâng cao sự tham gia của người dân

ọc

ào đầu tư phát triển hạ tầng giao thông cũng như phát triển nông thôn. Để giải quyết

ại
h

được vấn đề này đòi hỏi cần sự nỗ lực của đội ngũ cán bộ cán bộ nhân viên tại UBND
xã Bắc Thành, sự chỉ đạo đúng đắn từ phía UBND và sự phối hợp, tạo điều kiện của

Đ

các cấp chính quyền à người dân địa phương.

SVTH: Hoàng Thị Hường

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Anh Quý

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một nước nông nghiệp, phần đa dân số là sống ở nông thôn. Nông
thôn là địa bàn kinh tế xã hội quan trọng của nước ta, trải dài từ bắc đến nam, từ vùng
cao nguyên đến các đồng bằng châu thổ của các dòng sông lớn và ven biển. Hiện nước
ta đang ở trong thời kỳ đổi mới theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa, đồng thời
xây dựng nông thôn có cơ cấu kinh tế và kết cấu hạ tầng hiện đại, hợp lý. Công cuộc
đổi mới “dân giàu, nước mạnh” luôn đi liền và gắn chặt với mở rộng và phát triển khu
nông thôn rộng lớn.

uế

Nhìn chung đại bộ phận nông thôn ở nước ta còn trong tình trạng kém phát triển

tế
H

kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng còn lạc hậu. Trong đó có giao thông, giao thông là nhân
tố quan trọng hàng đầu để mở mang sản xuất tiếp cận thị trường, nó có vai trò quan
trọng cho việc theo kịp sự phát triển kinh tế xã hội của toàn tỉnh cũng như cả nước,

in
h

đóng góp to lớn vào nhu cầu đi lại của người dân, rút ngắn khoảng cách giàu nghèo
giữa các khu vực, là cầu nối giữa các cơ sở sản xuất và tiêu thụ, giữa xã Bắc Thành với

K

các xã tỉnh khác đặc biệt là cả nước, nó là chất xúc tác tích cực cho mọi hoạt động


ọc

trong nền kinh tế phát triển nhanh. Sự yếu kém về cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn

ại
h

là một trở ngại lớn đối với người dân địa phương, khó khăn cho sự đi lại à lưu chuyển
hàng hóa, nó là một lực cản cho sự huy động vốn từ bên ngoài ào cho ùng. Hơn nữa
vấn đề giao thông là một trong các tiêu chí của xã giai đoạn hoàn thành nông thôn mới.

Đ

Chính vì thấy được tầm quan trọng như ậy, xã Bắc Thành đã xem iệc phát triển hạ
tầng giao thông đồng bộ hoàn chỉnh là tất yếu cần phải thực hiện nhanh chóng.
Bắc Thành được nhận định vẫn còn là một xã nghèo, kinh tế sản xuất chủ yếu là
nông nghiệp, sản xuất hàng hóa chưa phát triển, đời sống nhân dân hết sức khó khăn,
mặc dầu xã có điều kiện tự nhiên rất phong phú, là một xã đồng bằng nằm về phía
nam, cách trung tâm huyện gần 4 km. Nằm trên trục đường tỉnh lộ 538, đây là một đặc
điểm thuận lợi để phát triển kinh tế nhưng dù ậy xã vẫn gặp rất nhiều khó khăn trong
các điều kiện tác động của thị trường giá, lạm phát trong nước à nước ngoài, dịch
bệnh khó lường và nguồn huy động vốn quá lớn.

SVTH: Hoàng Thị Hường

1


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Lê Anh Quý

Trong những năm qua xã Bắc Thành đã đẩy mạnh các chương trình phát triển
kinh tế NTM như các chương trình thủy lợi bê tông hóa các kênh mương, xây dựng tu
sửa lại hệ thống điện, đường à các trường học, trạm y tế và các thiết bị y tế, cơ sở ăn
hóa, cơ sở vật chất ăn hóa, bưu điện…… à hiện nay xã đã hoàn thành tất cả các chỉ
tiêu đạt tiêu chuẩn NTM. Đặc biệt sau khi xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông nông
thôn thì xã đã đạt được nhiều kết quả tích cực: diện mạo nông thôn thay đổi, giảm ô
nhiễm môi trường, thuận tiện đi lại, người dân biết áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào sản xuất nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm giúp phát triển kinh tế nông

uế

hộ; khôi phục được các thuần phong mỹ tục, tập quán, ui chơi giải trí khích lệ tinh

tế
H

thần cho nhân dân. Đồng thời đã khơi dậy được niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo
của Đảng à Nhà nước, thúc đẩy được sự tham gia tích cực của người dân vào việc
xây dựng và phát triển nông thôn.

in
h

Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được cũng còn nhiều hạn chế tồn tại như kinh

K

nghiệm tổ chức triển khai chương trình của cán bộ chưa cao, sự trông chờ, ỷ lại Nhà

nước của một bộ phận cán bộ, người dân vẫn coi đây là chương trình đầu tư của Nhà

ọc

nước; việc sử dụng nguồn vốn hỗ trợ của chương trình còn chưa đạt kết quả cao, nhất

ại
h

là vai trò chủ thể của người dân chưa được phát huy.
Thực tế phát triển hạ tầng giao thông nông thôn không chỉ là trách nhiệm của

Đ

chính quyền địa phương mà còn là trách nhiệm của người dân bởi lợi ích của việc đầu
tư mang cho người dân là rất lớn. Trên thực tế đó đặt ra một số vấn đề như sau Người
dân có vai trò gì trong xây dựng phát triển hạ tầng giao thông nông thôn? Họ tham gia
vào xây dựng phát triển giao thông nông thôn như thế nào? Hiệu quả ra sao? Và có
những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc tham gia xây dựng phát triển hạ tầng giao thông
nông thôn của người dân? Chính vì vậy, để giải quyết những vấn đề trên tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá sự tham gia của người dân đến đầu tư phát triển hạ
tầng giao thông nông thôn tại xã Bắc Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An” làm
khóa luận tốt nghiệp.
SVTH: Hoàng Thị Hường

2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Lê Anh Quý

2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục đích chung
Đánh giá sự tham gia của người dân đến đầu tư phát triển hạ tầng giao thông
nông thôn trên địa bàn xã Bắc Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.
2.2. Mục đích cụ thể
-Nghiên cứu lý luận và thực trạng về sự tham gia của người dân đến đầu tư phát
triển hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn cấp xã.
- Đánh giá sự quan tâm và tham gia của người dân vào phát triển hạ tầng giao
thông nông thôn tại địa bàn xã Bắc Thành.

uế

- Đưa ra các giải pháp thúc đẩy sự tham gia của người dân vào phát triển hạ tầng
giao thông nông thôn trên địa bàn xã Bắc Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.

tế
H

3. Nội dung nghiên cứu

Đánh giá sự tham gia của người dân đến đầu tư phát triển hạ tầng giao thông
nông thôn trên địa bàn xã Bắc Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.

in
h

4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1.Đối tượng nghiên cứu


K

 Nghiên cứu tập trung vào hệ thống hạ tầng giao thông nông thôn, sự tham gia

ọc

của người dân, các nhân tố tác động đến việc tham gia của người dân đến đầu tư phát triển

ại
h

hạ tầng giao thông nông thôn trên địa bàn xã Bắc Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
 Đối tượng điều tra Người dân tại địa bàn xã Bắc Thành thông qua bảng hỏi,

Đ

Ban chỉ đạo, Ban quản lý, tổ công tác giúp việc trong xây dựng NTM tại địa bàn xã
Bắc Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: xã Bắc Thành
Về thời gian: 2011-2016
 Thông tin sơ cấp: thu thập khảo sát người dân
 Thông tin thứ cấp: các thông tin, tài liệu như báo cáo tài chính, số liệu thống
kê về tình hình kinh tế xã hội trong 5 năm 2010 – 2014 của huyện Yên Thành, tỉnh
Nghệ An, hồ sơ xây dựng nông thôn mới xã Bắc Thành, Kế hoạch phát triển kinh tế xã
hội năm 2016.

SVTH: Hoàng Thị Hường


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Anh Quý

5. Phương pháp nghiên cứu
5.1 Phương pháp chọn địa điểm
Điều tra xã Bắc Thành bao gồm 9 xóm thuộc xã Bắc Thành về tình hình cơ sở
hạ tầng à đầu tư phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng trên địa bàn.
Mỗi xã chọn thuận tiện 7 hộ không phân biệt nam nữ, già hay trẻ tức và vào bất
kỳ nhà nhà nào có người dân ở nhà và hỏi để điều tra thu thập thông tin về sự tham gia
đối với sự đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông thôn trong quá trình xây dựng mô
hình “Nông thôn mới” trên địa bàn xã Bắc Thành, được xây dựng theo bảng hỏi.
5.2 Phương pháp thu thập số liệu

uế

- Thu thập tài liệu thứ cấp: thu thập các số liệu được công bố liên quan đến vấn

tế
H

đề nghiên cứu tại UBND xã Bắc Thành, các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND
huyện, các tài liệu của huyện
bằng bảng hỏi đã được lập sẵn.

in
h


-Thu thập số liệu sơ cấp: số liệu thu thập được từ phỏng vấn trực tiếp người dân
5.3 Phương pháp phân tích xử lý số liệu

K

Sau khi có đầy đủ các số liệu, thông tin sơ cấp và thứ cấp tôi tiến hành tổng hợp

ọc

kiểm tra lập thành bảng biểu, đồ thị. Từ đó tính toán, phân tích à so sánh các chỉ tiêu

ại
h

bằng chương trình excel, phương pháp thống kê mô tả, so sánh, phương pháp chuyên
gia để tính toán các số liệu thống kê, phản ánh hiện trạng nghiên cứu, những số liệu

Đ

này làm cơ sở cho quá trình nghiên cứu, nó làm cơ sở cho quá trình phân tích, đánh
giá số liệu sau này được dễ dàng.

SVTH: Hoàng Thị Hường

4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Lê Anh Quý

PHẦN II: NỘI DỤNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận và phạm vi nghiên cứu
1.1.1. Một số vấn đề về đầu tư, đầu tư phát triển, cơ sở hạ tầng, cơ sở hạ tầng giao thông
1.1.1.1 Khái niệm đầu tư và đầu tư phát triển
Đầu tư
Theo Bài giảng kinh tế đầu tư, Th.s Hồ Tú Linh (2014) thì “Đầu tư được hiểu là

uế

sự hi sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho
người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực ở hiện tại đã

tế
H

bỏ ra để đạt được kết quả tốt”.

Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, là tài sản

in
h

vật chất khác.

Bao gồm đầu tư trực tiếp à đầu tư gián tiếp

K


Đầu tư gián tiếp là trong đó người đầu tư không trực tiếp bỏ vốn không trực tiếp
bỏ vốn ra quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư.

ọc

Đầu tư trực tiếp là người bỏ vốn trực tiếp đứng ra quản lý, điều hành quá trình

ại
h

thực hiện, vận hành kết quả đầu tư.
Đầu tư phát triển

Đ

Đầu tư phát triển là một phương thức đầu tư của đầu tư trực tiếp. Hoạt động đầu
tư này nhằm duy trì và tạo năng lực mới trong sản xuất kinh doanh dịch vụ và sinh
hoạt đời sống của xã hội. Đây là hình thức đầu tư trực tiếp tạo ra tài sản mới cho nền
kinh tế.
Đầu tư phát triển còn được hiểu là “Đầu tư phát triển là một bộ phận cơ bản của
đầu tư, là iệc chỉ dùng vốn trong hiện tại để tiến hành các hoạt động nhằm làm tăng
thêm hoặc tạo ra những tài sản mới cho nền kinh tế(tài sản tài chính, tài sản vật chất,
tài sản trí tuệ), gia tăng sản xuất, tạo thêm việc làm và vì mục tiêu phát triển” theo Bài
giảng kinh tế đầu tư, Th.s Hồ Tú Linh (2014).

SVTH: Hoàng Thị Hường

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Anh Quý

Đầu tư phát triển đòi hỏi rất nhiều loại nguồn lực. Theo nghĩa hẹp, nguồn lực
cho đầu tư phát triển là bằng tiền vốn. Theo nghĩa rộng, nguồn lực bao gồm cả tiền
vốn, đất đai, lao động, thiết bị tài nguyên.
Đối tượng của đầu tư phát triển là tập hợp các yếu tố được chủ đầu tư bỏ vốn
nhằm đạt những mục tiêu nhất định. Trên quan điểm phân công lao động xã hội, có hai
nhóm đối tưọng đầu tư chính là đầu tư theo ngành à đầu tư theo lãnh thổ. Trên góc độ
tính chất và mục đích, đối tượng đầu tư được chia thành hai nhóm chính: công trình vì
mục tiêu lợi nhuận và công trình phi lợi nhuận
Kết quả của hoạt động đầu tư phát triển là sự tăng thêm ề tài sản vật chất, tài sản

uế

trí tuệ và tài sản vô hình. Các kết quả đạt được của đầu tư góp phần làm tăng thêm năng

tế
H

lực sản xuất của xã hội. Hiệu quả của đầu tư phát triển phản ánh quan hệ so sánh giữa
kết quả kinh tê xã hội thu được với chi phí chi ra để đạt được kết quả đó. Kết quả và
hiệu quả của đầu tư phát triển cần được xem xét trên phương diện chủ đầu tư à xã hội,

in
h

đảm bảo kết hợp hài hoà giữa các loại lợi ích, phát huy vai trò chủ động sang tạo của

chủ đầu tư, ai trò quản lý, kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước các cấp.

K

Mục đích của đầu tư phát triển là vì sự phát triển bền vững, vì lợi ích quốc gia,

ọc

cộng đồng à nhà đầu tư. Ở góc độ ĩ mô, đó là thúc đẩy tăng trưỏng kinh tế, góp phần
giải quyết việc làm à nâng cao đời sống của các thành viên trong xã hội. Ở góc độ vi

ại
h

mô, đó là tối thiểu hoá chi phí, tối đa hoá lợi nhuận, nâng cao khả năng cạnh tranh và
chất lượng nguồn nhân lực

Đ

1.1.1.2.Cơ sở hạ tầng giao thông, đầu tư CSHT giao thông
Để tìm hiểu khái niệm về CSHT giao thông thì trước tiên chúng ta nên đi tìm
hiểu về khái niệm CSHT là gì?
Theo C. Mác, CSHT giao thông là toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành cơ
cấu kinh tế của xã hội, là tổng thể các công trình vật chất kỹ thuật và kiến trúc đóng ai trò
nền tảng cơ bản cho các hoạt động kinh tế, xã hội được diễn ra một các bình thường
Hệ thống CSHT gồm có: CSHT kinh tế, CSHT xã hội, CSHT kỹ thuật, CSHT
môi trường
 CSHT kinh tế là những công trình phục vụ sản xuất như diện, giao thông,
bến cảng sân bay…
SVTH: Hoàng Thị Hường


6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Anh Quý

 CSHT xã hội là toàn bộ cơ sở thiết bị công trình phục vụ cho các hoạt động
văn hóa, nâng cao dân trí, ăn hóa tinh thần của dân cư như trường học, trạm xá, bệnh
viện, công iên, các nơi ui chơi giải trí
 CSHT kỹ thuật: là toàn bộ những quan quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu
kinh tế của một xã hội, là tổ hợp cá công trình vật chất kỹ thuật như cầu cống, bưu
chính viễn thông.. có chức năng phục vụ trực tiếp dịch vụ sản xuất, đời sống sinh hoạt
của dân cư được bố trí trên một phạm vi lãnh thổ nhất định.
 CSHT môi trường gồm các công trình phục vụ cho bảo vệ môi trường sinh
thái cho đất nước cũng như môi trường sống của con người như các công trình xử lý

uế

nước thải, rác thải…
Tóm lại, CSHT giao thông là một bộ phận của CSHT là toàn bộ các hệ thống

tế
H

công trình vật chất kỹ thuật, công trình kiến trúc, à các phương tiện về tổ chức CSHT
mang tính nền móng cho sự phát triển của ngành giao thông và nền kinh tế. CSHT

in

h

giao thông bao gồm hệ thống các trục tuyến đường bộ, cầu cống, đường sắt, hệ thống
các trang thiết bị phụ trợ…

K

Đầu tư xây dựng CSHT giao thông là việc bỏ tiền ra để xây dựng, sửa chữa kết
cấu hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp đặt chúng trên một nền bệ, bồi dưỡng đào

ọc

tạo nguồn nhân lực của các tuyến đường, để tăng thêm tiềm lực hoạt động.

ại
h

Hệ thống giao thông đường bộ là một bộ phận cần thiết của hệ thống giao thông
là một ngành dịch vụ sản xuất có vị trí quan trọng trong hệ thống kết cấu hạ tầng, là

Đ

huyết mạch của quốc gia, là cầu nối giao lưu của các hoạt động kinh tế xã hội, đóng ai
trog quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Hệ thống giao
thông đường bộ bao gồm: hệ thống các loại đường quốc lộ, đường đô thị, tỉnh lộ đường
huyện đường xã, ngõ xóm, đường chuyên dùng và các hệ thống cầu cống bến cảng…..
1.1.2.Người dân, sự tham gia, sự tham gia của người dân
 Người dân
Nhân dân hay còn gọi là người dân, quần chúng, dân là thuật ngữ chỉ về toàn
thể những con người sinh sống trong một quốc gia, à tương đương ới khái niệm dân

tộc. Nhân dân còn có khái niệm rộng hơn à được sử dụng trong chính trị, pháp lý, tư
tưởng chính trị. Trong lĩnh ực chính trị pháp lý, nhân dân còn tương đồng với thuật
ngữ công dân là những con người mang quốc tịch à được bảo hộ của một nhà nước
SVTH: Hoàng Thị Hường

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Anh Quý

nơi họ đang sinh sống à thông thường là không bao gồm những người trong bộ máy
cai trị.
 Tham gia
Theo cách hiểu chung thì tham gia là góp phần hoạt động của mình vào một hoạt
động, một tổ chức chung nào đó. Tuy nhiên, cách hiểu này tương đối đơn giản và không
khái quát được bản chất, nội dung tham gia trong tổng thể các mối quan hệ của nó.
Tham gia được xác định như một đóng góp tự nguyện của người dân vào một
hoặc nhiều chương trình công cộng, các dự án nhằm phát triển quốc gia, nhưng người
dân không được mong đợi là sẽ góp phần ào hình thành chương trình hoặc phê phán

uế

nội dung các chương trình (Ủy ban Kinh tế Châu Mỹ La tinh, 1973).
Tham gia bao gồm sự can dự của người dân trong tiến trình ra quyết định, trong

tế
H


thực hiện chương trình, chia sẻ quyền lợi của các chương trình phát triển cũng như
trong đánh giá những chương trình này (Cohen à Uphoff, 1977).

in
h

Như ậy, tham gia được hiểu là một quá trình cho phép người tham gia tự tổ
chức để xác định nhu cầu và cùng nhau thiết kế tổ chức thực hiện đánh giá hoạt động

K

à cùng nhau hưởng lợi từ những hoạt động đó.
 Sự tham gia của người dân

ọc

Theo Setty(1991) “Sự tham gia của người dân là quá trình người dân cùng với

ại
h

các cơ quan phát triển xây dựng chương trình hoạt động, lựa chọn ưu tiên, khởi xướng
và thực hiện các dự án bằng cách đóng góp ý tưởng, mối quan tâm, vật liệu tiền bạc,

Đ

lao động và thời gian”.

Sự tham gia của người dân được hiểu theo những phương diện khác nhau.
Sự tham gia của người dân là một quá trình bàn bạc cởi mở, bình đẳng giữa cán

bộ, các nhà hoạch định chính sách ới người dân địa phương.
Sự tham gia của người dân là một quá trình mà Chính phủ à người dân cùng
nhận một số trách nhiệm cụ thể à tiến hành các hoạt động để cung cấp các dịch ụcho
tất cả người dân.
Sự tham gia của người dân là một quá trình tìm à huy động các nguồn lực của
người dân, qua đó để tăng lợi ích cho cộng đồng dân cư giảm các chi phí, tăng hiệu
quả kinh tế à hiệu quả chính trị cho nhà nước.

SVTH: Hoàng Thị Hường

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Anh Quý

Tóm lại, có thể hiểu sự tham gia của người dân là quá trình người dân cùng với
chính phủ xây dựng chương trình hoạt động, lựa chọn ưu tiên, khởi xướng và thực hiện
các dự án bằng cách đóng góp ý tưởng, mối quan tâm, vật liệu tiền bạc, lao động và
thời gian, cùng nhận một số trách nhiệm cụ thể và tiến hành các hoạt động để phục vụ
cho cộng đồng.
1.2. Đặc điểm đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông thôn
Đầu tư phát triển hạ tầng giao thông là kết quả của các dự án đầu tư phát triển
nên nó mang đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển.
- Giao thông đường là các công trình xây dựng nên nó có ốn đầu tư lớn, thời

uế

gian thu hồi ốn dài à thường thông qua các hoạt động kinh tế khác để có thể thu hồi


tế
H

ốn. Do đó ốn đầu tư chủ yếu để phát triển hạ tầng giao thông ở iệt nam là từ nguồn
ốn NSNN

- Thời kỳ đầu kéo dài thời kỳ đầu được tính từ khi khởi công thực hiện dự án

in
h

cho đén khi dự án hoàn thành à đưa ào hoạt động, nhiều công trình dự án có thời
gian kéo dài hàng chục năm.

ọc

được xây dựng

K

- Các thành quả của hoạt động đầu tư thường phát huy tác dụng ngay tại nơi nó

ại
h

- Vì đầu tư hạ tầng giao thông đòi hỏi có ốn đầu tư lớn cùng ới thời kỳ đầu tư
kéo dài nên nó thường có độ rủi ro cao trong đó có nguyên nhân chủ quan là do công

Đ


tác quy hoạch ở nước ta còn nhiều hạn chế nên nhiều công trình xây dựng không phát
huy đựơc hiệu quả cần thiết
Bên cạnh những đặc điểm chung của hoạt động đầu tư phát triển thì đầu tư phát
triển giao thông cũng có những đặc điểm riêng của nó
 Đầu tư phát triển hệ thống giao thông mang tính đồng bộ à hệ thống
Nó được thể hiện ở chỗ mọi khâu trong quá trình đầu tư phát triển hạ tầng giao
thông đều liên quan mật thiết ới nhau à có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của
hoạt động đầu tư bất kỳ sai lầm sai sót nào từ iệc lập kế hoạch đến iệc lập dự án hay
thẩm định tiến hành làm…cũng sẻ ảnh hưởng đến quá trình ận hành của toàn bộ hệ
thống đường bộ à gây ra thiệt hại đáng kể không chỉ ề mặt kinh tế mà còn cả ề mặt

SVTH: Hoàng Thị Hường

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Anh Quý

xã hội. Tình đồng bộ à hệ thống không những chi phối đến các thiết kế, quy hoạch
mà còn được thể hiện ở cả cách tổ chức quán lý theo ngành theo ùng lãnh thổ. Chính
đặc điểm này đã đòi hỏi khi lập kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển hệ thống
giao thông không được xem xét tới lợi ích riêng lẻ của từng dự án mà phải xem xét
trong mối quan hệ tổng thể của toàn bộ hệ thống để đảm bảo được tính đồng bộ à hệ
thống của toàn bộ mạng lưới giao thông tránh tình trạng có một ài dự án ảnh hưởng
đến chất lượng của toàn bộ hệ thống.
 Tính định hướng
Xuất phát từ chức năng à ai trò của hệ thống giao thông. Chức năng chủ yếu


uế

của giao thông là thoãn mãn nhu cầu đi lại à ận chuyển hàng hóa của người dân

tế
H

cũng như các doanh nghiệp, GTVT đường bộ được coi là một huyết mạch của nền
kinh tế đảm bảo giao thương buôn bán giữa các ụng miền à mở cho các hoạt dộng
kinh doanh phát triển hơn. Ngoài ra, đầu tư phát triển hạ tầng cũng cần một lượng ốn

in
h

lớn cũng như thời gian dài à để loại trừ được các rủi ro thì cần phải có các định
ngành kinh tế phát triển.

K

hướng lâu dài, GTĐB cần mang tính đinh hướng ì nó là ngành đi tiên phong thúc đẩy

ọc

 Mang tính chất ùng địa phương, khu ực

ại
h

Đầu tư xây dựng hệ thống giao thông chịu rất nhiều yếu tố như đặc điểm địa

hình, phong tục tập quán của từng ùng địa phương, trình độ phát triển kinh tế của mỗi

Đ

nơi à quan trọng nhất là chính sách phát triển của nhà nước… Do đó đầu tư phát triển
GTĐB mang tính chất ùng à địa phương nhằm đảm bảo cho mỗi ùng à địa
phương phát huy được thế mạnh của ùng à địa phương nhằm đảm bảo cho mỗi
ùng, địa phương à khu ực phát huy được thế mạnh của mình à đóng góp lớn ào
sự phát triển chung của cả nước. Vì ậy trong kế hoạch đầu tư phát triển GTĐB không
chỉ chú ý đến mục tiêu phát triển chung của cả nước mà phải chú ý cả đến điều kiện,
đặc điểm tự nhiên cũng như kinh tế xã hội của mỗi ùng lãnh thổ
 Mang tính xã hội hóa cao à có nhiều đặc điểm giống ới hàng hóa công cộng
Đầu tư CSHT giao thông mang tính xã hội hóa cao, khó thu hồi ốn nhưng đem
lại lợi ích cho kinh tế - xã hội. Tuy hoạt động đầu tư xây dựng CSHT giao thông

SVTH: Hoàng Thị Hường

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Anh Quý

không mang lại lợi ích trực tiếp cho chủ đầu tư nhưng lợi ích mà nền kinh tế xã hội thì
không thể cân, đo, đong đếm được. Chính ì ậy có thể xem hoạt động đầu tư này là
đầu tư cho phúc lợi xã hội, phục ụ nhu cầu của toàn thể cộng đồng.
Nó là những hàng hóa công cộng yêu cầu sử dụng lâu bền nhưng lại do nhiều
thành phần tham gia khai thác sử dụng, mục đích sử dụng của nó là để phục ụ sản
xuất à đời sống, là mục đích chung của nhiều ngành, nhiều người, nhiều địa phương

à của toàn xã hội. Điều này cho thấy đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông thôn
cần phải giải quyết cả mục tiêu phát triển kinh tế à cả mục tiêu cộng đồng mang tính
phúc lợi xã hội. Điều này là quan trọng đặc biệt đối ới ới các nước đang phát triển

uế

như iệt nam trong điều kiện NSNN còn hạn hẹp cùng ới đó là thu nhập của người

tế
H

dân còn thấp nên không đáp ứng hết nhu cầu của đầu tư phát triển hạ tầng giao thồn
nông thôn.

1.3. Sự cần thiết của đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn với quá

in
h

trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn
Nước ta là một nước nông nghiệp chiếm với hơn 80% dân số. Và trong điều

K

kiện của nông thôn nước ta hiện nay cơ sở hạ tầng giao thông còn rất yếu kém, lạc hậu

ọc

đường nông thôn chủ yếu là đường đất à đường đá, đường cấp phối với chất lượng


ại
h

kém. Nhất là các ùng như ùng sâu ùng xa còn không có đường ô tô tới trung tâm
xã. Thậm chí không có đường đi để người dân tiếp cận với các dịch vụ công cộng của

Đ

nhà nước. Xã Bắc Thành là một trong những xã thể hiện rõ nét các đặc điểm cơ sở hạ
tầng giao thông hiện nay. Phát triển hệ thống giao thông vận tải có vai trò quan trọng
trong việc quyết định bộ mặt nông thôn của xã.
Đầu tư phát triển hạ tầng giao thông ận tải là ô cùng quan trọng à hết sức
cần thiết ì
Giao thông nói chung là sản phẩm của quá trình sản xuất hàng hoá, ngược lại
giao thông lại là điều kiện để sản xuất hàng hoá phát triển. Do đó, giữa yêu cầu phát
triển của giao thông à sản xuất hàng hoá thì giao thông phải được xây dựng à phát
triển trước so ới sản xuất hàng hoá. Song để phát triển nhanh giao thông trước hết
phải đầu tư xây dựng à củng cố kết cấu hạ tầng giao thông.

SVTH: Hoàng Thị Hường

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Anh Quý

Kết cấu hạ tầng giao thông ận tải có ai trò nền móng là tiền đề ật chất hết
sức quan trọng cho mọi hoạt động ận chuyển, lưu thông hàng hoá. Nếu không có một

hệ thống đường giao thông đầy đủ, đảm bảo tiêu chuẩn thì các phương tiện ận tải như
các loại xe ô tô, tàu hoả, máy bay... sẽ không thể hoạt động tốt được, không đảm bảo
an toàn, nhanh chóng khi ận chuyển hành khách à hàng hoá. Vì ậy chất lượng của
các công trình hạ tầng giao thông là điều kiện tiên quyết ảnh hưởng đến chất lượng
hoạt động ận tải nói riêng à ảnh hưởng đến sự phát triển của nền sản xuất kinh tế- xã
hội nói chung. Một xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu ận tải ngày càng tăng đòi
hỏi cơ sở hạ tầng giao thông phải được đầu tư thích đáng cả ề lượng lẫn ề chất.

uế

Đầu tư xây dựng mạng lưới giao thông ững mạnh là cơ sở nền tảng đảm bảo sự

tế
H

phát triển bền ững cho cả một hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội của một quốc gia.
CSHT GTVT là một bộ phận quan trọng cấu thành nên kết cấu hạ tầng của một nền kinh
tế. Nếu chỉ quan tâm đầu tư cho các lĩnh ực năng lượng, iễn thông, hoặc các cơ sở hạ

in
h

tầng xã hội mà không quan tâm xây dựng mạng lưới giao thông bền ững thì sẽ không
có sự kết nối hữu cơ giữa các ngành, các lĩnh ực kinh tế- xã hội. KCHT của nền kinh tế

K

sẽ trở thành một thể lỏng lẻo, không liên kết à không thể phát triển được.

ọc


Đầu tư phát triển cơ sở HTGT nhằm đảm bảo cho ngành GTVT phát triển

ại
h

nhanh chóng. Nhờ đó thúc đẩy quá trình phát triển sản xuất hàng hoá à lưu thông
hàng hoá giữa các ùng trong cả nước; khai thác sử dụng hợp lý mọi tiềm năng của đất

Đ

nước nhất là ở ùng nông thôn, ùng sâu, ùng xa còn lạc hậu; cho phép mở rộng giao
lưu kinh tế ăn hoá à nâng cao tính đồng đều ề đầu tư giữa các ùng trong cả nước.
Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông là phù hợp ới xu thế tất yếu của
một xã hội đang phát triển ới tốc độ đô thị hoá cao. Ngày nay, các phương tiện giao
thông ận tải phát triển như ũ bão nhờ ào những thành tựu của nền ăn minh khoa
học à kỹ thuật. Từ chiếc xe kéo bằng sức người thì ngày nay đã được thay thế bằng
xe đạp, xe máy, ô tô, xe trọng tải lớn, xe điện ngầm, tàu siêu tốc...Sự tăng lên của dân
số kết hợp ới sự xuất hiện của hàng loạt các phương tiện giao thông ngày càng hiện
đại đòi hỏi các công trình hạ tầng như đường sá, cầu cống, nhà ga, sân bay, bến bãi...
cần được đầu tư mở rộng, nâng cấp à xây dựng lại trên quy mô lớn, hiện đại bằng

SVTH: Hoàng Thị Hường

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Anh Quý


những ật liệu mới có chất lượng cao. Có như thế mới khắc phục được những tồn tại
trong ấn đề ận chuyển lưu thông ở những đô thị lớn như nạn ùn tắc giao thông, tai
nạn giao thông.
1.4.Sự tham gia của người dân đến đầu tư phát triển hạ tầng giao thông
1.4.1.Vai trò sự tham gia của người dân trong thực thi chính sách đầu tư phát triển
hạ tầng giao thông nông thôn
Sự tham gia của người dân trong chương trình xây dựng hạ tầng giao thông
nông thôn là một quá trình mà Nhà nước à người dân cùng nhận một số trách nhiệm
cụ thể trong việc phát triển nông thôn và tiến hành các hoạt động để thực hiện trách

uế

nhiệm của mình, mang lại hiệu quả thiết thực cho người nông dân. Do đó, sự tham gia

tế
H

của người dân trong thực thi chính sách đầu tư phát triển nâng cấp hạ tầng giao thông
nông thôn đóng ai trò hết sức quan trọng trong việc góp phần vào thành công chung
của chương trình xây dựng nông thôn mới, cụ thể được thể ở các vai trò lớn sau đây

in
h

Thứ nhất, sự tham gia của người dân là phương tiện hữu hiệu để huy động tiềm
năng của địa phương, tài nguyên tại chỗ phục vụ cho các hoạt động trong thực thi

K


chính sách đầu tư phát triển hạ tầng giao thông nông thôn.Đồng thời, tổ chức và vận

ọc

dụng tính sáng tạo của người dân vào các hoạt động phát triển. Tiềm năng của địa

ại
h

phương, sự linh hoạt, sáng tạo sẽ được khai thác nếu sự tham gia của người dân được
khuyến khích và hỗ trợ theo một cơ chế rõ ràng, hợp lý, có phương pháp, tính toán

Đ

khoa học và các biện pháp chế tài cụ thể. Từ đó, tạo được sự đồng thuận và ủng hộ của
người dân trong các hoạt động quản lý nhà nước. Đó là một trong những nhân tố tác
động mạnh mẽ đến thực thi tiến hành đầu tư nâng cấp hạ tầng giao thông nông thôn.
Thứ hai, giúp xác định nhu cầu ưu tiên của cộng đồng và tiến hành những hoạt
động phát triển để đáp ứng những nhu cầu này. Vì chính người dân biết rõ nhất là họ
cần gì? khả năng của họ đến đâu? Do đó, khi người dân tham gia thì họ sẽ đề xuất
những ý kiến, tâm tư, nguyện vọng của họ trong việc thực thi đầu tư nâng cấp hạ tầng
giao thông nông thôn, từ đó chính quyền địa phương có cơ sở để lựa chọn những hoạt
động để đáp ứng nhu cầu của người dân một cách thiết thực nhất. Từ đó, giúp cho hoạt
động thực thi đầu tư hạ tầng giao thông nông thôn đảm bảo được tính thiết thực, đảm
bảo thu được những kết quả tốt nhất trong quá tình xây dựng nông thôn mới à đáp
SVTH: Hoàng Thị Hường

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Anh Quý

ứng được nhu cầu của người dân, nâng cấp đầu tư thành công.
Thứ ba, giúp cho chương trình được thừa nhận, khuyến khích người dân đóng
góp nguồn lực thực hiện à đảm bảo tính bền vững. Thực tiễn chương trình xây dựng
hạ tầng giao thông thực hiện tiêu chí nông thôn mới ở các xã đã chứng minh điều này,
khi người dân tích cực tham gia góp tiền của, công sức thì các nguồn lực trong dân
được huy động tối đa, tạo nên sức mạnh tổng hợp góp phần thực hiện thắng lợi các
mục tiêu đã đề ra.
Thứ tư, sự tham gia của người dân làm tăng sức mạnh người dân bởi vì khi làm
việc cùng nhau sẽ tăng tính tự tin và khả năng để giải quyết các vấn đề khó khăn trong

uế

cộng đồng. Giúp huy động được sức mạnh tập thể, khai thác được trí tuệ tập thể tạo
nên sức mạnh tổng hợp thực hiện thành công các công trình, dự án được triển khai ở

tế
H

địa phương.

Tóm lại, sự tham gia của người dân có vai trò cực kì quan trọng trong các hoạt
động. Từ xưa đến nay, vai trò của người dân luôn được đề cao. Thực tiễn đã chứng

in
h


minh sự tham gia của người dân góp phần thực hiện thắng lợi các cuộc chiến tranh
xâm lược, giữ vững chủ quyền của tổ quốc cũng như trong các hoạt động của thời kì

K

mới xây dựng chủ nghĩa xã hội. Chính vì vậy, trong hoạt động quản lý nhà nước nói

ọc

chung và trong hoạt động xây dựng hạ tầng giao thông nong thôn nói riêng cần quan

ại
h

tâm, chú ý đến vai trò quan trọng của người dân. CQĐP các cấp là cấp gần dân nên
càng phải quan tâm hơn đến vấn đề này để nâng cao năng lực quản lý địa phương, đưa
nền hành chính gần dân hơn.

Đ

1.4.2.Sự cần thiết phải huy động sự tham gia của người dân trong thực thi chính
sách đầu tư hạ tầng giao thông nông thôn trong tiêu chí nông thôn mới
Sự tham gia của người dân trong xây dựng, nâng cấp hạ tầng giao thông nông
thôn là tìm và huy động các nguồn lực từ người dân để thực hiện công trình, qua đó
làm tăng lợi ích cho người dân. Xuất phát từ cơ sở pháp lý à cơ sở thực tiễn cho thấy
sự tham gia của người dân là thực sự cần thiết trong thực thi đầu tư, nâng cấp hạ tầng
giao thông nông thôn tại xã.
Tổng kết từ thực tiễn có thể thấy,sự tham gia của người dân mang lại các ý
nghĩa sau đây
- Nâng cao tính sở hữu và tinh thần trách nhiệm của người dân.

SVTH: Hoàng Thị Hường

14


×