Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Đánh giá tác động đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tới phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (924.68 KB, 70 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN


́H

U

Ế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI


(FDI) ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện
HUỲNH NGỌC TRÂN
Lớp: K44A KH-ĐT
Niên khóa:2010-2014

Giáo viên hướng dẫn:
TS. LÊ NỮ MINH PHƯƠNG

Huế, tháng 5 năm 2014


Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

Lời đầu tiên cho phép em xin gửi lời cảm
ơn đến Ban Giám Hiệu, Khoa Kinh Tế & Phát
Triển Trường Đại Học Kinh Tế Huế và Sở Kế
hoạch – Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo
điều kiện thuận lợi cho em được thực tập tại
Sở và hoàn thành bài khóa luận này, đây là
một cơ hội tốt để cho em có thể thực hành
các kỹ năng được học trên lớp và cũng giúp
ích rất nhiều để em ngày càng hoàn thiện bản
thân hơn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất
đến cô giáo - TS.Lê Nữ Minh Phương, đã tận
tình chỉ dạy, giúp đỡ em trong suốt quá
trình đi thực tập và hoàn thành đề tài này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các Cô, Chú,
Anh, Chị làm việc tại Sở Kế Hoạch & Đầu Tư
tỉnh Thừa Thiên Huế đã trực tiếp hướng dẫn,
chỉ bảo và cung cấp số liệu, tạo điều kiện
tốt cho em hoàn thành đề tài này.
Mặc dù em đã có nhiều cố gắng nhưng do
thời gian, kiến thức cũng như kinh nghiệm
còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu
sót. Rất mong nhận được sự quan tâm, đóng

góp ý kiến của thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Ngọc Trân


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

MỤC LỤC

MỤC LỤC ........................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................iv
DANG MỤC CÁC BẢNG BIỂU....................................................................................v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................................vi

Ế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .............................................................................................1

U

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................2

́H

1.Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu .......................................................................2
2.Mục đích nghiên cứu.................................................................................................3




3.Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3
4.Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................3

H

5.Kết cấu đề tài ............................................................................................................4

IN

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................5

K

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU
TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ..........5

̣C

1.1. Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).................................................. 5

O

1.2. Bản chất và đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài .........................................6

̣I H

1.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài chủ yếu ..............................................6

1.4. Phát triển kinh tế - xã hội ......................................................................................8

Đ
A

1.5. Một số chỉ tiêu đánh giá phát triển Kinh tế - xã hội ...........................................10
1.6. Mối quan hệ giữa FDI và phát triển kinh tế - xã hội...........................................11
1.6.1. FDI tạo vốn để phát triển kinh tế, góp phần tăng nguồn thu ngân sách .......11
1.6.2. Thúc đẩy ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao năng suất lao động,
chất lượng sản phẩm, sức cạnh tranh......................................................................13
1.6.3. FDI góp phần hình thành các hình thức kinh doanh đa dạng, liên kết các
ngành nghề ..............................................................................................................14
1.6.4. Tăng cường khai thác những lợi thế tuyệt đối và tương đối để chuyển dịch
cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ...........................................................................15

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Ngọc Trân

Trang i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

1.6.5. Thúc đẩy sự hình thành và phát triển thị trường lao động, tạo điều kiện mở
rộng việc làm và thu nhập, nâng cao trình độ nguồn nhân lực...............................16
1.6.6. Nâng cao năng lực sản xuất công nghiệp và xuất khẩu, mở rộng thị trường,
thúc đẩy giao lưu kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế ............................................17
1.6.7. Tác động của FDI tới môi trường sinh thái ..................................................18
1.6.8. FDI làm gia tăng khoảng cách giàu – nghèo trong xã hội............................19

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC

Ế

NGOÀI ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA

U

THIÊN HUẾ.................................................................................................................21

́H

2.1. Những đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế ................21
2.1.1. Vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, thủy văn .......................................................21



2.1.1.1. Phạm vi lãnh thổ và đặc điểm địa hình Thừa Thiên Huế................................ 21
2.1.1.2. Đặc điểm khí hậu, thủy văn................................................................................ 23

H

2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên .................................................................................24

IN

2.1.2.1. Tài nguyên đất ..................................................................................................... 24

K


2.1.2.2. Tài nguyên thủy sản............................................................................................ 25
2.1.2.3. Tài nguyên khoáng sản....................................................................................... 26

O

̣C

2.1.3. Trình độ phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải .................................27

̣I H

2.1.4. Nguồn nhân lực.............................................................................................27
2.2. Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ..28

Đ
A

2.2.1. Tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Thừa Thiên Huế ......28
2.2.1.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo địa bàn ................................................ 29
2.2.1.2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo nước đầu tư ........................................ 29
2.2.1.3. Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo hình thức đầu tư................................. 31
2.2.2. Một số kết quả đạt được các dự án FDI trên địa bàn Thừa Thiên Huế ........32
2.3. Đánh giá tác động đầu tư trực tiếp nước ngoài tới phát triển kinh tế - xã hội trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế .....................................................................................36
2.3.1. Những tác động tích cực...............................................................................36
2.3.1.1 Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế....................................................... 36
2.3.1.2 Ứng dụng Khoa học – Công nghệ, tổ chức quản lí, nâng cao sức cạnh tranh42

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Ngọc Trân


Trang ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

2.3.1.3. Góp phần vào hoạt động xuất khẩu của địa phương ....................................... 43
2.3.1.4. Đóng góp cho ngân sách .................................................................................... 44
2.3.1.5. Giải quyết việc làm ............................................................................................. 45
2.3.2. Những tác động tiêu cực...............................................................................46
2.3.2.1. Tác động đến môi trường ................................................................................... 46
2.3.2.2. Tác động cơ cấu thu nhập................................................................................... 47
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT HUY TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC VÀ

Ế

HẠN CHẾ TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI

U

TỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH THỪA THIÊN - HUẾ ...............49

́H

3.1. Mục tiêu tổng quát và phương hướng phát huy tác động tích cực và của đầu tư
trực tiếp nước ngoài của tỉnh Thừa Thiên – Huế .......................................................49




3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội môi trường thời kì 2011 – 2015 ............49
3.1.2. Phương hướng thu hút và phát huy tác động tích cực của FDI ....................50

H

3.2. Các giải pháp chủ yếu phát huy tác động tích cực và hạn chế tiêu cực của đầu tư

IN

trực tiếp nước ngoài đến phát triển Kinh tế - Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế...............52

K

3.2.1. Những giải pháp để nâng cao tác động tích cực của FDI vào phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế..............................................................................52

O

̣C

3.2.2. Những giải pháp hạn chế tác động không lành mạnh của FDI đến phát triển

̣I H

kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế .....................................................................56
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ57

Đ
A


1. Kết luận ..................................................................................................................57
2. Kiến nghị ................................................................................................................57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................59
PHỤ LỤC .....................................................................................................................60

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Ngọc Trân

Trang iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (Build – Operate – Transfer)

BT

Hợp đồng xây dựng – chuyển giao (Build – Transfer)

BTO

Hợp đồng xây dựng – chuyển giao - kinh doanh (Build – Transfer - Operate)

CCN, TTCN

Cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

CNH - HĐH


Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign direct investment)

KCN, KCX

Khu công nghiệp, khu chế xuất

KH – CN

Khoa học – Công nghệ

NGO

Tổ chức phi chính phủ ((Non-Governmental Organization)

NSNN

Ngân sách nhà nước

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance)

PCI

Chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh


WTO

Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)

XDCB

Xây dựng cơ bản

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

BOT

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Ngọc Trân

Trang iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

DANG MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu thực hiện vốn FDI qua các thời kỳ ......................................28
Bảng 2.2: Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo địa bàn đầu tư tính tới tháng 12 năm 2013......29
Bảng 2.3: Phân loại các dự án đầu tư theo nước đầu tư năm 2012 ...............................30
Bảng 2.4: Phân loại dự án đầu tư theo hình thức đầu tư....................................................31
Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu hoạt động SXKD của các doanh nghiệp FDI ......................33

U

Ế

Bảng 2.6: Giá trị sản xuất theo giá hiện hành phân theo loại hình kinh tế....................36


́H

Bảng 2.7: Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành phân theo loại hình kinh tế ......37
Bảng 2.8: Cơ cấu tổng sản phẩm trong tỉnh phân theo Khu vực kinh tế.......................38



Bảng 2.9: Doanh thu du lịch theo giá hiện hành phân theo loại hình kinh tế ...............38
Bảng 2.10: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá hiện hành40

H

Bảng 2.11: Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá hiện hành phân theo loại hình kinh tế ......41

IN

Bảng 2.12: Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành Nông nghiệp năm 2012................42

K

Bảng 2.13: Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên – Huế...................44
Bảng 2.14: Số lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc tại thời điểm 1/7 hàng năm

̣C

phân theo loại hình kinh tế ............................................................................................46

Đ
A


̣I H

O

Bảng 2.15: Tình hình tiền lương và thưởng Tết năm 2012 tỉnh TT-Huế......................48

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Ngọc Trân

Trang v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Chỉ số PCI của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2007 – 2013...........................32
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu doanh thu của các cơ sở lưu trú theo giá hiện hành phân theo
loại hình kinh tế .............................................................................................................39
Biểu đồ 2.3: cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá hiện hành ............................41
Biểu đồ 2.4: Giá trị xuất khẩu của khu vực FDI năm 2008 - 2012 ...............................43

U

Ế

Biểu đồ 2.5: Số lao động trong doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên - Huế

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

năm 2005 – 2012 ...........................................................................................................45

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Ngọc Trân

Trang vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong những năm vừa qua, FDI đã đóng góp một phần quan trọng vào việc phát

triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế như: các dự án FDI góp phần tăng thu ngân
sách, cải thiện cán cân thanh toán và cán cân vãng lai của quốc gia, là nguồn vốn bổ
sung quan trọng cho công cuộc phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng hiện đại, nâng cao trình độ kỹ thuật và công nghệ, giải quyết công ăn việc làm,
đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao mức sống cho người lao động,.... Không thể phủ

Ế

nhận thành tựu đã đạt của đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Thừa Thiên Huế trong

U

những năm qua, song nó đã tạo ra một số vấn đềkhông lành mạnh và cần khắc phục.

́H

Để hiểu rõ hơn về các tác động của FDI đến Kinh tế - Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế, nội



dung chính của đề tài là đánh giá tác động đầu tư trực tiếp nước ngoài đến phát triển
Kinh tế- Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế.

H

Đề tài nêu rõ được tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh

IN

Thừa Thiên Huế và đánh giá được tác động tích cực, tác động tiêu cực của FDI đến

phát triển Kinh tế - Xã hội trong thời gian vừa qua. Qua đó ta thấy được những tiềm

̣C

Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế.

K

năng cũng như cơ hội, thách thức và hướng phát triển hợp lý cho phát triển Kinh tế -

O

Dựa trên những đánh giá, đề tài đã đề xuất một số phương hướng, giải pháp góp

̣I H

phần nâng cao hiệu quả trong việc thu hút vốn FDI, phát huy tác động tích cực cũng như
hạn chế tác động tiêu cực của FDI đến phát triển Kinh tế - Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đ
A

Để giải quyết được những vấn đề này đòi hỏi cần sự hỗ trợ của Nhà nước cũng như nỗ
lực của các cơ quan, ban ngành cấp tỉnh có sự chỉ đạo phối hợp chặt chẽ với nhau.
Do hạn chế về thời gian, trình độ, khó khăn trong việc thu thập số liệu vì thế đề

tài vẫn chưa đánh giá được sâu sắc và rõ nét hết các tác động của FDI đến phát triển
Kinh tế - Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế. Rất mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý
kiến của thầy cô và các bạn.


Sinh viên thực hiện: Huỳnh Ngọc Trân

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong tiến trình thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước và xây dựng
nền kinh tế theo mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Đảng ta đã
khẳng định: nguồn lực trong nước là chính, nguồn lực bên ngoài giữ vai trò quan
trọng. Thực tiễn các quốc gia đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng thời
gian qua cho thấy, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là nguồn lực quan trọng cho phát

Ế

triển kinh tế.

U

Kể từ khi ban hành và có hiệu lực luật đầu tư nước ngoài của Việt Nam năm

́H

1987 đến nay, FDI đã góp phần đáng kể vào bổ sung nguồn vốn, chuyển giao công




nghệ, tăng xuất khẩu và giải quyết việc làm, trở thành nhân tố quan trọng trong phát
triển kinh tế - xã hội đất nước. Mặc dù cuộc khủng hoảng tài chính – tiền tệ ở khu vực

H

Đông Nam Á 1997 đã khiến cho lượng vốn FDI vào nước ta bị suy giảm mạnh, song

IN

lượng vốn này có xu hướng gia tăng trong những năm tiếp theo, theo báo cáo của Cục
Đầu tư nước ngoài năm 2008, sau 2 năm gia nhập WTO Việt Nam đã đạt kỷ lục trong

K

thu hút vốn đầu tư nước ngoài kể từ trước tới nay với 71,1 tỷ USD vốn đăng ký, gấp 3

̣C

lần so với năm 2007. Tuy nhiên, do sự lan rộng và ảnh hưởng ngày càng lớn của

O

khủng hoảng kinh tế thế giới nên từ năm 2009 đến 2011, vốn đăng ký FDI giảm dần từ

̣I H

23,1 tỷ USD xuống còn 15,6 tỷ USD, trung bình mỗi năm giảm khoảng 4 tỷ USD.
Song quy mô FDI vẫn lớn hơn nhiều so với giai đoạn trước khi gia nhập WTO, vốn


Đ
A

FDI bắt đầu có xu hướng tăng trở lại tăng nhẹ lên 16,2 tỷ USD năm 2012 và đặc biệt
trong năm 2013, FDI đăng ký đạt 21,6 tỷ USD, vốn giải ngân đạt 11,5 tỷ USD. Điều
này chứng tỏ có một sự chuyển biến đáng kể trong tâm lý các nhà đầu tư nước ngoài
về tiềm năng và môi trường đầu tư ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
Tuy nhiên, Việt Nam có 63 tỉnh, thành phố với những đặc thù khác nhau, do đó
lượng vốn FDI phân bổ vào các địa phương không đều. Đồng thời mức độ phát huy tác
động cũng không giống nhau, bên cạnh những tác động tích cực thì FDI cũng đã và
đang thể hiện những ảnh hưởng không mong muốn, do đó vấn đề bức xúc đặt ra không
những chỉ là tăng cường thu hút FDI, mà còn là làm sao để FDI phát huy được những

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Ngọc Trân

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

tác động tích cực, giảm thiểu những tác động tiêu cực tới phát triển kinh tế - xã hội của
cả nước nói chung và từng địa phương nói riêng.
Thừa thiên - Huế được xác định là một vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, có
những lợi thế về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đang là điều kiện thuận lợi cho
Thừa Thiên – Huế đẩy mạnh thu hút FDI, mở rộng giao lưu kinh tế với các địa phương
trong nước và thế giới phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Mặc dù thu hút FDI vào Thừa Thiên – Huế vẫn là cần thiết và đang gặp không


Ế

ít khó khăn, song không vì thế mà thu hút bằng mọi giá. Để phát huy vai trò của FDI

U

trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, vấn đề cấp thiết đặt ra là phải nghiên cứu làm

́H

rõ những tác động của FDI tới phát triển kinh tế - xã hội. Nhận thức được tác động hai
mặt của FDI là cơ sở khoa học để xây dựng và thực hiện các giải pháp phù hợp nhằm



phát huy tác động tích cực và hạn chế tác động tiêu cực của FDI trên địa bàn cả nước
nói chung và tại Thừa Thiên – Huế nói riêng. Vì vậy em đã quyết định chọn đề tài

H

“Đánh giá tác động đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tới phát triển kinh tế - xã

IN

hội trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên - Huế”.

K

2. Mục đích nghiên cứu


Nghiên cứu tác động FDI đến phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh Thừa Thiên Huế

O

̣C

và trên cơ sở đó đề xuất phương hướng và giải pháp để phát huy tác động tích cực và

̣I H

hạn chế tác động tiêu cực của FDI đến phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Phương pháp nghiên cứu

Đ
A

- Vận dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa
duy vật lịch sử làm nền tảng cơ sở phương pháp luận.
- Kết hợp lý luận, quan điểm đường lối của Đảng với thực tiễn địa phương để lý

giải những vấn đề mà luận văn nghiên cứu.
- Luận văn sử dụng trừu tượng hóa khoa học, phương pháp lôgic - lịch sử, kết
hợp với phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, đối chiếu so sánh...
4. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian tập trung nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; về thời
gian: chủ yếu phân tích đánh giá thực trạng tác động của FDI tới phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm 2005 đến năm 2012 và đề xuất giải

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Ngọc Trân

Trang 3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

pháp phát huy tác động tích cực và hạn chế tác động tiêu cực của FDI từ năm 2012
đến năm 2015.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục đề tài
có 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tác động đầu tư trực tiếp nước ngoài tới
phát triển Kinh tế - xã hội

Ế

Chương II: Thực trạng tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến phát triển

U

kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Thừa thiên Huế

́H

Chương III: Các giải pháp phát huy tác động tích cực và hạn chế tác động
tiêu cực của đầu tư trực tiếp nước ngoài tới phát triển Kinh tế - Xã hội tỉnh Thừa

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



Thiên Huế.

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Ngọc Trân

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÁC ĐỘNG
CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỚI PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI
1.1. Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

Vốn đầu tư là yếu tố vật chất quyết định tốc độ tăng trưởng kinh tế của một

Ế

quốc gia. Nguồn vốn trong nước không thể đảm bảo cho nhu cầu về vốn trong quá

U

trình phát triển kinh tế đặc biệt là đối với các quốc gia đang phát triển. Chính vì vậy,

́H

mỗi quốc gia đều phải bổ sung nguồn vốn cho mình bằng cách thu hút vốn từ bên



ngoài. FDI là một trong những kênh thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài. Hiện nay,
có nhiều khái niệm về FDI như sau:

H

- Theo khái niệm của Quỹ tiền tệ quốc tế IMF (1997): FDI là một hoạt động

IN

đầu tư được thực hiện nhằm đạt được những lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp
hoạt động trên lãnh thổ của một nền kinh tế khác nền kinh tế nước chủ đầu tư, mục

K


đích của chủ đầu tư là giành quyền quản lý thực sự doanh nghiệp.

̣C

- Theo tổ chức thương mại thế giới WTO: Đầu tư trực tiếp nước ngoài xảy ra

O

khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước

̣I H

khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó.
- Theo luật đầu tư năm 2005 của Việt Nam: Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tự

Đ
A

do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Đầu tư nước ngoài
là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp
khác để tiến hành hoạt động đầu tư theo quy định của luật này.
Từ các khái niệm trên, ta có thể hiểu FDI là sự di chuyển vốn quốc tế dưới hình
thức vốn sản xuất thông qua việc nhà đầu tư ở một nước đưa vốn vào một nước khác
để đầu tư, thiết lập cơ sở sản xuất, tận dụng ưu thế về vốn, trình độ công nghệ, kinh
nghiệm quản lý,… nhằm mục đích thu lợi nhuận và chi phối hoặc toàn quyền kiểm
soát doanh nghiệp.

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Ngọc Trân

Trang 5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

1.2. Bản chất và đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài
 Về bản chất:
FDI là sự gặp nhau về nhu cầu của một bên là nhà đầu tư và một bên là nước
nhận đầu tư. Vì vậy bản chất của FDI là sự gặp gỡ cung cầu của nhà đầu tư nước ngoài
và nước nhận đầu tư. Điều đó đã giải thích rằng FDI được hình thành như thế nào và vì
sao có FDI.
 Đặc điểm của FDI:

Ế

- Đây là hình thức đầu tư mà các nhà đầu tư nước ngoài tự mình ra quyết định

U

đầu tư, quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về lỗ, lãi, không có

́H

những ràng buộc về chính trị, không để lại gánh nặng nợ nần cho nước nhận đầu tư.
- Nhà đầu tư nước ngoài tham gia điều hành hoặc điều hành toàn bộ hoạt động

- Vốn đầu tư được tính bằng ngoại tệ.




đầu tư mặc dù thường có bất đồng về ngôn ngữ, văn hóa với nước nhận đầu tư.

H

- Nước nhận đầu tư tiếp nhận được công nghệ kỹ thuật tiên tiến, học hỏi kinh

K

việc trực tiếp tham gia quản lý.

IN

nghiệm quản lý hiện đại của nước ngoài thông qua các chương trình đào tạo, hoặc qua

- Nhà đầu tư nước ngoài sau một thời gian đầu tư, họ có thể mở rộng đầu tư

O

̣C

bằng nguồn lợi nhuận thu được của dự án đầu tư.

̣I H

1.3. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài chủ yếu
Ngày 29 tháng 11 năm 2005, Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt

Đ
A


Nam đã thông qua Luật đầu tư mới, hoàn chỉnh và phù hợp hơn với đối tượng, phạm vi
điều chỉnh được mở rộng. Luật đầu tư chung, đã làm rõ hơn một số khái niệm:
 Hợp đồng hợp tác kinh doanh (gọi tắt là hợp đồng BCC) là hình thức đầu tư

được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia
sản phẩm mà không thành lập pháp nhân.
 Hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao (gọi tắt là hợp đồng BOT) là
hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây
dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định, hết thời hạn
thì nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam.

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Ngọc Trân

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

 Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (gọi tắt là hợp đồng BTO) là
hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây
dựng công trình kết cấu hạ tầng, sau khi xây dựng xong thì nhà đầu tư chuyên giao
công trình đó cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ dành cho nhà đầu tư quyền kinh
doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận.
 Hợp đồng xây dựng – chuyển giao (gọi tắt là hợp đồng BT) là hình thức đầu
tư được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công

Ế


trình kết cấu hạ tầng, sau khi xây dựng xong thì nhà đầu tư chuyển giao công trình đó

U

cho Nhà nước Việt Nam; Chính phủ tạo điều kiện cho nhà đầu tư thực hiện dự án khác

́H

để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hoặc thanh toán cho nhà đầu tư theo thỏa thuận



trong hợp đồng BT.

Nói về hình thức đầu tư, không phân biệt trong nước hay ngoài nước tại điều 21
chương IV Luật đầu tư đã quy định các hình thức đầu tư trực tiếp (Quốc hội nước

H

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam – Số 59/2005/QH11 2005, luật đầu tư, trang 7-8)

IN

bao gồm:

K

Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư trong nước hoặc 100%
vốn của nhà đầu tư nước ngoài.


đầu tư nước ngoài.

O

̣C

Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà

Đ
A

đồng BT.

̣I H

Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp
Đầu tư phát triển kinh doanh
Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lí hoạt động đầu tư
Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp
Các hình thức đầu tư trực tiếp khác.
Như vậy Luật Đầu tư mới đã kết nối đầu tư của doanh nghiệp trong nước và
nước ngoài theo một hệ thống và khuyến khích các nhà đầu tư yên tâm tổ chức hoạt
động sản xuất kinh doanh tại Việt Nam. Hình thức đầu tư trực tiếp áp dụng cho nhà
đầu tư nước ngoài được mở rộng hơn rất nhiều so với luật trước đây, và điều này được

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Ngọc Trân

Trang 7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

nhận định là một trong những điểm mới được đánh giá cao của Luật Đầu tư chung, tạo
điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
1.4. Phát triển kinh tế - xã hội
Phát triển là quá trình qua đó một xã hội người cùng nhau phấn đấu đạt tới chỗ
thoả mãn được các nhu cầu mà xã hội ấy coi là cơ bản và hiện đại. Theo nghĩa rộng,
"xã hội" bao gồm cả các khía cạnh như "chính trị" và "phát triển con người". Nếu
như trước đây nói đến thành quả của sự phát triển kinh tế, xã hội, người ta chỉ tập

Ế

trung vào tốc độ tăng trưởng cao của nền kinh tế mà bỏ qua những yếu tố khác, thì

U

ngày nay quan niệm về phát triển kinh tế-xã hội được đề cập ở trên đã có những thay

́H

đổi căn bản. Bên cạnh yếu tố phát triển kinh tế nhanh và chất lượng, thì các vấn đề
khác như phát triển xã hội và bảo vệ môi trường đã trở thành những thành phần cơ



bản của quá trình phát triển. Phát triển kinh tế - xã hội với tốc độ nhanh bền vững và
chất lượng cao đang dần trở thành một vấn đề có tính cấp bách, vừa có tính chiến


H

lược đối với tất cả các quốc gia. Công cuộc đổi mới của Việt Nam kể từ khi Đại hội

IN

VI của Đảng (12/1986) đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước đến nay đã trải

K

qua gần 20 năm. Một trong những nội dung đổi mới then chốt là chuyển nền kinh tế
kế hoạch hoá tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường định hướng

O

̣C

XHCN nhằm giải phóng và phát triển lực lượng sản xuất thúc đẩy tăng trưởng kinh

̣I H

tế đi đôi với thực hiện tiến bộ công bằng xã hội phù hợp với điều kiện cụ thể của
nước ta. Kể từ sau Đại hội VI, công cuộc đổi mới toàn diện đất nước ngày càng đi

Đ
A

vào chiều sâu, đồng thời quan niệm về con đường phát triển của nước ta cũng từng
bước được định hình ngày càng rõ nét. Đại hội VII của Đảng (6/1991) lần đầu tiên đã

đưa ra công thức: "Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng
XHCN, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước" (trích: Đảng
Cộng sản Việt Nam (1991), Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên
CNXH, Nxb Sự thật, Hà Nội). Công thức này về sau được Đại hội VIII của Đảng
(6/1996) điều chỉnh thành: "Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận
hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN"
(trích: Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ
quá độ lên CNXH, Nxb Sự thật, Hà Nội). Tiến lên một bước, Đại hội IX của Đảng

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Ngọc Trân

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

(4/2001) đã điều chỉnh thành: "Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN"
và xem đây là mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời kỳ quá độ lên CNXH.
Trong mô hình này, chúng ta sử dụng cơ chế thị trường với tư cách là thành quả của
nền văn minh nhân loại làm phương tiện để năng động hoá và đẩy nhanh tốc độ tăng
trưởng kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và văn hóa của nhân dân. Đồng thời,
chúng ta đề cao vai trò quản lý và điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế
nhằm thực hiện mục tiêu: "Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn

Ế

minh" (trích: Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc


U

lần thứ IX, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội).

́H

Mô hình kinh tế tổng quát được xác định tạo cơ sở rất quan trọng cho sự hình
thành những quan niệm về phát triển kinh tế - xã hội. Nếu liên hệ với ba trụ cột của



phát triển bền vững là "tăng trưởng kinh tế nhanh", "xã hội ổn định, tiến bộ" và "môi
trường trong sạch" thì có thể nhận thấy rằng những chủ trương được vạch ra trong

H

các nghị quyết quan trọng của Đảng đều hướng tới phát triển bền vững. Văn kiện Đại

IN

hội VI của Đảng khẳng định phải gắn kết chính sách kinh tế với chính sách xã hội,

K

xem "trình độ phát triển kinh tế là điều kiện vật chất để thực hiện chính sách xã hội,
nhưng những mục tiêu xã hội lại là mục đích của các hoạt động kinh tế.... Trên cơ sở

O

̣C


phát triển sản xuất, tăng thêm thu nhập quốc dân, từng bước mở rộng quỹ tiêu dùng

̣I H

xã hội, làm cho nó giữ vị trí ngày càng lớn trong việc phát triển sự nghiệp giáo dục, y
tế, văn hoá và các sự nghiệp phúc lợi khác" (trích: Đảng Cộng sản Việt Nam (1987),

Đ
A

Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI, Nxb Sự thật, Hà Nội., tr.86). Cương
lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH, được thông qua tại Đại hội
VII của Đảng, chỉ rõ: "Phương hướng lớn nhất của chính sách xã hội là: phát huy
nhân tố con người trên cơ sở bảo đảm công bằng bình đẳng về quyền lợi, về nghĩa vụ
công dân; kết hợp tốt tăng trưởng kinh tế với tiến bộ xã hội; giữa đời sống vật chất và
đời sống tinh thần; giữa đáp ứng các nhu cầu trước mắt với chăm lo lợi ích lâu dài;
giữa cá nhân với tập thể và cộng đồng xã hội" (trích: Đảng Cộng sản Việt Nam
(1991), Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH, Nxb Sự thật,
Hà Nội, tr.13). Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 1991 - 2000
được thông qua tại Đại hội VII của Đảng nêu rõ: "Tăng trưởng kinh tế phải gắn liền

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Ngọc Trân

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương


với tiến bộ và công bằng xã hội, phát triển văn hoá, bảo vệ môi trường" (trích: Đảng
Cộng sản Việt Nam (1991), Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm
2000, Nxb Sự thật, Hà Nội, tr.9). Nghị quyết Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm
kỳ khoá VII của Đảng (1/1994) nhấn mạnh thêm: "Tăng trưởng kinh tế phải gắn liền
với tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng bước phát triển" (trích: Đảng Cộng
sản Việt Nam (1994), Văn kiện Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khoá VII,
lưu hành nội bộ, Hà Nội, tr.47). Đại hội VIII của Đảng tiếp tục khẳng định những

Ế

nội dung cốt lõi có liên quan đến phát triển bền vững. Đặc biệt trong chiến lược phát

U

triển kinh tế - xã hội 10 năm 2001 - 2010, được thông qua tại Đại hội IX, Đảng ta đã

́H

đặt ra nhiệm vụ: "Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi
với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế - xã



hội gắn chặt với bảo vệ và cải thiện môi trường, bảo đảm sự hài hoà giữa môi trường
nhân tạo và môi trường thiên nhiên giữ gìn đa dạng sinh học" (trích Đảng Cộng sản

H

Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Nxb Chính trị quốc


IN

gia, Hà Nội, tr.162).

K

1.5. Một số chỉ tiêu đánh giá phát triển Kinh tế - xã hội
Một số chỉ tiêu và ý nghĩa của mỗi chỉ tiêu

O

̣C

 Chỉ tiêu kinh tế

̣I H

- Tốc độ tăng GDP (hay GNP): Mức độ tăng về quy mô của nền kinh tế
- Cơ cấu ngành: Trình độ phát triển

Đ
A

- GDP bình quân đầu người: Phản ánh chất lượng của tăng trưởng và phát triển
- Năng suất lao động (GDP/Lao động): Phản ánh chất lượng của tăng trưởng

và phát triển

- Xuất, nhập khẩu/GDP: Độ mở cửa nền kinh tế

- Tỷ trọng GDP ngành phi nông nghiệp trong nền kinh tế: Đánh giá mức độ
công nghiệp hóa
- Tỷ lệ ngành dịch vụ/sản xuất: Đánh giá độ hài hòa của sự phát triển.
- Tỷ lệ GDP ngành dịch vụ/dân số: Mức độ hưởng thụ các sản phẩm dịch vụ
của dân cư
- Hệ số GINI: Đo mức độ chênh lệch giữa các nhóm dân cư theo thu nhập

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Ngọc Trân

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

- Tỷ lệ đầu tư cho chi phí sản xuất trong tổng đầu tư: Đánh giá mức độ đầu tư
cho công nghiệp hóa
 Chỉ tiêu xã hội
- HDI: Chỉ số phát triển con người liên quan đến ba mặt là thu nhập, kiến thức
và tuổi thọ.
- HPI: Chỉ số đánh giá mức độ nghèo đói
 Chỉ têu phát triển môi trường:

Ế

- Chất lượng môi trường: tỷ lệ CO2, CO, SO2, chì trong không khí; hệ sô mất

U


đất, độ che phủ rừng

́H

- Đầu tư cho bảo vệ môi trường/ tổng đầu tư: Mức độ tái tạo, bảo vệ môi trường.
1.6. Mối quan hệ giữa FDI và phát triển kinh tế - xã hội



Đầu tư trực tiếp nước ngoài có tác động rất lớn đối với phát triển kinh tế - xã
hội của một quốc gia, nó vừa có tác động tích cực vừa có tác động tiêu cực điều này

H

được thể hiện qua mối quan hệ giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát triển kinh tế -

IN

xã hội của nước tiếp nhận đầu tư. Cụ thể các tác động đó bao gồm:

K

1.6.1. FDI tạo vốn để phát triển kinh tế, góp phần tăng nguồn thu ngân sách
Hầu hết các quốc gia khi thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài là nhằm mục tiêu

O

̣C

thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế. Vào những năm 1950, các nhà kinh tế của


̣I H

Liên hợp quốc đã coi sự thiếu hụt về vốn là một hạn chế chủ yếu của tăng trưởng kinh
tế ở các nước kém phát triển. Để có vốn các nước này chỉ tiến hành bằng con đường

Đ
A

tích lũy nội bộ, nhưng trong xu hướng phát triển như hiện nay nếu chỉ trong chờ vào
quá trình tích lũy nội bộ thì khó tránh khỏi tụt hậu.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài có khả năng giải quyết có hiệu quả những khó khăn

về vốn cho quá trình công nghiệp hóa, thúc đẩy kinh tế của một nước đang phát triển.
Trong điều kiện của thời kỳ đầu tiến hành công nghiệp hóa, nhìn chung các nước đang
phát triển đều gặp rất nhiều khó khăn: mức sống thấp, khả năng tích lũy kém, cơ sở hạ
tầng chưa phát triển, công nghệ kỹ thuật lạc hậu, mức đầu tư thấp nên kém hiệu quả, ít
có điều kiện để xâm nhập, mở rộng hợp tác kinh tế quốc tế, thiểu khả năng tiếp cận với
khoa học kỹ thuật tiên tiến của thế giới…. Giải pháp của các nước đang phát triển lúc
này là tìm đến với các nguồn đầu tư quốc tế. Nguồn vốn được đánh giá có hiệu quả

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Ngọc Trân

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương


nhất đối với giai đoạn đầu tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa của các nước đang
phát triển là vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Điều này cũng dễ hiểu, khi nhà đầu tư bỏ
vốn đầu tư cũng đồng thời họ hoàn toàn chịu trách nhiệm về hiệu quả của đồng vốn
mà mình bỏ ra, do đó trước khi đầu tư họ buộc phải tính toán kỹ các điều kiện cần thiết
cho việc thực hiện dự án. Trước khi tiến hành đầu tư, các nhà đầu tư nước ngoài
thường có sẵn một số điều kiện cơ bản như vốn, kỹ thuật, kinh nghiệm quản lí, khả
năng thị trường… tức là nhà đầu tư đã dự báo được phần nào hiệu quả có thể thu được

Ế

của đồng vốn đầu tư. Mặc dù vậy, cũng không ai dám chắc khi có đầy đủ các điều kiện

U

như vậy là sẽ đạt kết quả tốt trong đầu tư. Rất dễ nhận thấy rằng khi nhà đầu tư bắt đầu

́H

bỏ vốn thực hiện dự án đầu tư thì xác suất giữa thành công và thất bại là ngang nhau.
Khi doanh nghiệp đầu tư 100% vốn nước ngoài kinh doanh có lãi, thì phần lãi thu



được họ phải trích một phần đóng góp cho nước sở tại, nhưng nếu kinh doanh thua lỗ
thì nhà đầu tư phải chịu toàn bộ. Trong trường hợp kinh doanh gặp khó khăn thì chính

H

các công ty mẹ ở chính quốc phải tìm cách hỗ trợ… nói đúng hơn đây là những rủi ro


IN

có thể xảy ra mà tất cả các nhà đầu tư đều phải tính toán trước. Các nhà đầu tư chỉ xin

K

phép và triển khai dự án khi họ tính toán thấy độ rủi ro ít và khả năng thu lợi cao. Đây
là lợi thế hơn hẳn của loại vốn đầu tư trực tiếp so với các loại vốn vay khác.

O

̣C

Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới với xuất phát điểm rất thấp. Do vậy, xét

̣I H

về nhu cầu vốn, FDI được coi là một nguồn vốn bổ sung quan trọng cho đầu tư trong
nước, nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư cho phát triển, góp phần đẩy nhanh tiến trình

Đ
A

CNH – HĐH mà nước ta đang thực hiện.
Khi đã đi vào hoạt động, với hoạt động sản xuất kinh doanh của mình các

doanh nghiệp FDI có nghĩa vụ nộp thuế cho nước sở tại, qua đó góp phần tăng nguồn
thu ngân sách nhà nước, nguồn thu này lại quay trở lại phục vụ cho các mục tiêu phát
triển kinh tế và đảm bảo phúc lợi xã hội của nước tiếp nhận đầu tư. Ở Việt Nam trong
thời gian qua khu vực FDI đã đóng góp ngày càng tăng vào nguồn thu ngân sách của

nhà nước. Bên cạnh đó, FDI đã góp phần quan trọng vào việc tăng thặng dư của tài
khoản vốn, cải thiện cán cân thanh toán nói chung và tạo ra những cân đối vĩ mô trong
nền kinh tế.

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Ngọc Trân

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

1.6.2. Thúc đẩy ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao năng suất lao động, chất
lượng sản phẩm, sức cạnh tranh
Đầu tư trực tiếp nước ngoài có vai trò rất lớn trong việc thúc đẩy ứng dụng
KH-CN, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm cũng như khả năng
cạnh tranh của nước tiếp nhận đầu tư. Theo yêu cầu của kinh tế thị trường, muốn có
được tăng trưởng GDP và phát triển kinh tế phải không ngừng nâng cao trình độ kỹ
thuật – công nghệ của quá trình sản xuất từ đó làm nền tảng cho nâng cao sức cạnh

Ế

tranh của các ngành, các vùng cũng như toàn bộ nền kinh tế. Nâng cao sức cạnh

U

tranh là đòi hỏi khách quan và là điều kiện để tồn tại đối với từng chủ thể sản xuất

́H


kinh doanh trong kinh tế thị trường. Đầu tư trực tiếp nước ngoài đã có tác động lớn
đối với quá trình này.



Như vậy, công nghệ là yếu tố không thể thiếu trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia, đối với các nước đang phát triển thì vai trò của công nghệ lại

H

càng khẳng định rõ. FDI được coi là kênh quan trọng để phát triển công nghệ của nước

IN

chủ nhà, trong dài hạn đây chính là lợi ích căn bản nhất đối với nước tiếp nhận đầu tư.

K

Chuyển giao công nghệ thông qua con đường FDI thường được thực hiện bởi các công
ty xuyên quốc gia. Tuy nhiên, việc chuyển giao những công nghệ mới, có tính cạnh

O

̣C

tranh cao thường khó thực hiện được, đây chính là hạn chế cơ bản trong chuyển giao

̣I H

công nghệ thông qua FDI.


Bên cạnh chuyển giao các công nghệ sẵn có, các dự án FDI còn tham gia

Đ
A

nghiên cứu và phát triển công nghệ của nước chủ nhà, nhờ đó mà năng lực công nghệ
của nước tiếp nhận FDI ngày càng phát triển hơn. Mặt khác, trong quá trình sử dụng
các công nghệ hiện đại của nước ngoài đội ngũ chuyên gia cũng như công nhân trong
nước học được rất nhiều kinh nghiệm. Muốn học được công nghệ hiện đại đòi hỏi lực
lượng lao động trong nước (chuyên gia và công nhân) phải nỗ lực rất nhiều mới có thể
nhanh chóng tiếp thu được công nghệ hiện đại, sau đó cải biến cho phù hợp với điều
kiện của nước mình và biến chúng thành công nghệ của mình. Công nghệ của nước
tiếp nhận FDI được cải thiện làm cho năng suất lao động ngày càng được tăng lên,
nâng cao khả năng cạnh tranh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Ngọc Trân

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

Bên cạnh những tác động thuận lợi, chuyển giao công nghệ thông qua FDI cũng
đặt ra nhiều vấn đề cho nước tiếp nhận công nghệ như: nhập công nghệ lạc hậu, công
nghệ không phù hợp với các nước đang phát triển, giá đắt hơn thực tế…. Về lâu dài,
công nghệ lạc hậu sẽ gây ra hậu quả xấu cho nước chủ nhà vì loại công nghệ này kém
sức cạnh tranh, năng suất lao động thấp, làm tiêu tốn nhiều tài nguyên và gây ô nhiễm

môi trường. Đây là một vấn đề mà các nước cần quan tâm khi tiếp nhận đầu tư trực
tiếp nước ngoài.

Ế

1.6.3. FDI góp phần hình thành các hình thức kinh doanh đa dạng, liên kết các

U

ngành nghề

́H

Trước đây, khi Việt Nam còn thực hiện nền kinh tế khép kín, các hoạt động



kinh tế chỉ bó hẹp trong loại hình kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể, do đó nền kinh tế
nước ta thời kỳ đó rất trì trệ và kém hiệu quả, không khai thác hết những tiềm năng

H

kinh tế, nhìn chung nước ta lúc bấy giờ chỉ là một nước nông nghiệp lạc hậu. Thực tế

IN

20 năm đổi mới cho thấy, sự phát triển của nền kinh tế nhiều thành phần với sự hình
thành các hình thức đầu tư ngoài kinh tế nhà nước và tập thể đã tạo ra những đối thủ

K


cạnh tranh đối với các doanh nghiệp nhà nước và tập thể cùng những hình thức kinh

̣C

doanh đa dạng. Sự có mặt và ngày càng gia tăng các hình hức đầu tư đó đã thực sự tạo

O

ra nền kinh tế ngày càng năng động, thúc ép bản thân các doanh nghiệp nhà nước và

̣I H

tập thể phải không ngừng vươn lên. Sức ép đó ngày càng lớn với sự hình thành, phát
triển của thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài cùng với lộ trình hội nhập kinh

Đ
A

tế khu vực và quốc tế của nền kinh tế nước ta. Sự tồn tại và phát triển trong môi trường
cạnh tranh của các thành phần kinh tế khác nhau với sự góp mặt của các doanh nghiệp
FDI đã làm đa dạng hơn các loại hình doanh nghiệp, tạo ra xung lực mới cho phát triển
kinh tế. Từ đó làm đa dạng thêm các hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế,
góp phần tạo dựng một nền kinh tế năng động, tận dụng tối đa các nguồn lực của quốc
gia thúc đẩy phát triển kinh tế.
Không những làm đa dạng các hình thức kinh doanh, đầu tư trực tiếp nước
ngoài còn góp phần tạo sự liên kết giữa các ngành với nhau, đặc biệt trong lĩnh vực
công nghiệp, sự liên kết này xuất hiện do các nguyên nhân: Thứ nhất, các công ty

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Ngọc Trân


Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

trong nước thường nắm giữ nguồn nguyên liệu, hàng hóa và dịch vụ cung cấp cho các
công ty nước ngoài trong lĩnh vực công nghiệp; Thứ hai, bất kỳ một ngành công
nghiệp nào cũng cần các ngành công nghiệp phụ trợ, các ngành công nghiệp phụ trợ
này phải do các công ty trong nước đảm nhiệm; Thứ ba, đầu tư trực tiếp nước ngoài
thường tập trung vào các khu công nghiệp nên xu hướng các công ty trong khu công
nghiệp liên kết với nhau nhằm giảm chi phí đầu vào.
1.6.4. Tăng cường khai thác những lợi thế tuyệt đối và tương đối để chuyển dịch

Ế

cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ

U

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ là một trong những mục tiêu

́H

kinh tế quan trọng của mỗi quốc gia, bản thân mỗi nền kinh tế luôn tồn tại những lợi




thế riêng, tùy theo những tương quan nhất định mà đó có thể là lợi thế tuyệt đối hay lợi
thế tương đối. Tuy nhiên, chuyển dịch cơ cấu kinh tế không thể thực hiện được nếu

H

thiếu những nguồn lực quan trọng như vốn, công nghệ, tài nguyên và con người (đặc

IN

biệt là những chủ thể có vai trò tạo lập). Đầu tư trực tiếp nước ngoài với việc bổ sung
về vốn cho nền kinh tế, đưa thiết bị, công nghệ hiện đại và phương thức tổ chức quản

K

lí vào đã tạo ra những điều kiện mới cho việc khai thác những tiềm năng của nước

̣C

nhận đầu tư, từng bước hình thành những lợi thế mới trong hệ thống phân công lao

O

động quốc tế. Việc phát huy nội lực và tranh thủ ngoại lực giúp nước nhận đầu tư xác

̣I H

định rõ hơn các ngành hàng chủ lực, từ đó chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng ngày
càng tiến bộ với sự giảm dần về tỷ trọng của nông nghiệp, sự gia tăng của công

Đ

A

nghiệp, dịch vụ trong sản xuất GDP và cơ cấu lao động.
Một trong những biểu hiện về tăng cường khai thác các lợi thế của quốc gia

được thể hiện thông qua việc nhận chuyển giao công nghệ từ đầu tư trực tiếp nước
ngoài. Những công nghệ được chuyển giao bao gồm cả những công nghệ không còn
có sức cạnh tranh ở các nước tiên tiến do nguyên nhân giá trị hàng hóa sức lao động
tăng cao, đặc biệt là những công nghệ dùng nhiều lao động và nhiều năng lượng truyền
thống. Dưới các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài đã nhập khẩu toàn bộ thiết bị để
nước tiếp nhận có thể khai thác những công nghệ đó vào sản xuất và xuất khẩu.

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Ngọc Trân

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

1.6.5. Thúc đẩy sự hình thành và phát triển thị trường lao động, tạo điều kiện mở
rộng việc làm và thu nhập, nâng cao trình độ nguồn nhân lực
Việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của các nước có nhiều mục tiêu, trong
đó có mục tiêu giải quyết việc làm và phát triển nguồn nhân lực. Tác động của đầu tư
trực tiếp nước ngoài tới vấn đề việc làm có thể xem xét trên hai phương diện: trực tiếp
và gián tiếp. Theo phương diện tác động trực tiếp, đầu tư trực tiếp nước ngoài tạo ra
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp từ đó thu hút sức lao động vào các doanh

Ế


nghiệp đó.

U

Theo phương diện gián tiếp, đầu tư trực tiếp nước ngoài gián tiếp tạo thêm việc

́H

làm trong lĩnh vực dịch vụ và có thể tạo thêm lao động trong các ngành công nghiệp
phụ trợ trong nước với điều kiện tồn tại mối quan hệ mua bán nguyên vật liệu hoặc



hàng hóa trung gian giữa các doanh nghiệp này, đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần
vào cải thiện điều kiện kết cấu hạ tầng lạc hậu, yếu kém ở nhiều địa phương, điều này

H

cũng tạo điều kiện cho người dân có thể phát triển các dịch vụ phục vụ sản xuất và đời

IN

sống của mình, tạo nhiều việc làm cho lao dộng ở nước tiếp nhận đầu tư. Có thể nói,

K

đầu tư trực tiếp nước ngoài đã tạo cơ hội cho người dân có khả năng tìm kiếm và tự
tạo việc làm, mở mang ngành nghề giúp làm giảm tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế,


O

̣C

đồng thời tạo cơ hội và điều kiện cho sự hình thành và phát triển thị trường lao động.

̣I H

Cùng với việc tạo ra việc làm, đầu tư trực tiếp nước ngoài đã góp phần nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực của nước tiếp nhận đầu tư. Để các dự án của mình hoạt

Đ
A

động ngày càng hiệu quả hơn, các chủ doanh nghiệp FDI buộc phải đào tạo đội ngũ
công nhân, cán bộ quản lí làm việc cho mình, điều này đã tiết kiệm cho nước chủ nhà
một phần ngân sách để đào tạo lao động trong nước (như trợ giúp về tài chính mở các
lớp đào tạo dạy nghề trung và dài hạn, mở các lớp huấn luyện nâng cao nghiệp vụ
quản lí,…). Trong khi làm việc ở các doanh nghiệp FDI, các chuyên gia kỹ thuật, quản
lí trong nước có cơ hội tiếp cận với các chuyên gia nước ngoài, học được các kinh
nghiệm thực hành từ các chuyên gia này. Mặc khác, do sức ép cạnh tranh trên thị
trường lao động, người lao động trong nước không ngừng nâng cao trình độ chuyên
môn của mình qua học tập và qua công việc, từ đó chất lượng nguồn nhân lực trong
nước không ngừng được nâng lên.

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Ngọc Trân

Trang 16



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Lê Nữ Minh Phương

1.6.6. Nâng cao năng lực sản xuất công nghiệp và xuất khẩu, mở rộng thị trường,
thúc đẩy giao lưu kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế
Đầu tư trực tiếp nước ngoài có các điều kiện cần thiết cho việc lập một hệ thống
thị trường phù hợp với yêu cầu của một nền sản xuất công nghiệp hóa, tiếp cận và mở
rộng được thị trường mới, tăng cường hợp tác kinh tế quốc tế,…. Hình thành được các
khu chế xuất, khu công nghiệp chủ lực, tạo ra các điều kiện cơ bản để phát triển kinh
tế của một quốc gia trong giai đoạn hội nhập kinh tế toàn cầu.

Ế

Sự phát triển của sản xuất kinh doanh đa dạng dựa trên những hình thức đầu tư

U

khác nhau theo cơ chế thị trường sẽ thúc đẩy sự phát triển của các quan hệ thị trường

́H

và không ngừng mở rộng hệ thống thị trường theo hướng đồng bộ, gắn với thị trường
khu vực và quốc tế. Sự phát triển của các doanh nghiệp trong nước cho phép phục vụ



ngày càng tốt hơn các nhu cầu trong nước và từng bước mở rộng xuất khẩu, sự phát
triển của các doanh nghiệp FDI là nhân tố thúc đẩy mạnh mẽ tiến trình hội nhập vì tạo


H

thuận lợi cho khai thác và mở rộng thị trường ở nước ngoài. Với sự gia tăng của các dự

IN

án FDI, xuất khẩu của nước tiếp nhận đầu tư sẽ phát triển nhanh chóng, cơ cấu xuất

K

khẩu được cải thiện theo hướng tăng các mặt hàng chế biến, giảm tỷ trọng các sản
phẩm thô, tạo một số mặt hàng có khối lượng lớn và thị trường tương đối ổn định, tạo

O

̣C

thuận lợi cho hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.

̣I H

Xuất nhập khẩu có mối quan hệ mật thiết với tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Xuất nhập khẩu tăng hay giảm sẽ tác động trực tiếp đến tốc độ tăng trưởng kinh tế, khi

Đ
A

nền kinh tế tăng trưởng ổn định là điều kiện tốt nhất thúc đẩy lĩnh vực ngoại thương
phát triển. Xuất khẩu cho phép chúng ta khai thác tối đa lợi thế so sánh, hiệu quả kinh
tế nhờ quy mô, năng suất cao nhờ chuyên môn hóa sản xuất... Nhập khẩu bổ sung

được hàng hóa, dịch vụ khan hiếm đặc biệt là thiết bị máy móc phục vụ cho sản xuất
và tiêu dùng. Mặt khác, xuất nhập khẩu còn thúc đẩy trao đổi thông tin, dịch vụ, tìm
kiếm thị trường cho các doanh nghiệp nội địa.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các nước đang phát triển chủ yếu tập trung
đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp, nhờ xuất khẩu mà nước chủ nhà khai thác có hiệu
quả hơn các nguồn lực trong nước, mở rộng thâm nhập thị trường quốc tế, gia tăng
các quan hệ kinh tế đối ngoại. Do đó, khuyến khích đầu tư nước ngoài hướng vào

Sinh viên thực hiện: Huỳnh Ngọc Trân

Trang 17


×