Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng tài nguyên đất đai xã sơn sa, huyện sơn hà, tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.24 MB, 57 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

----------

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI XÃ SƠN BA,

Đ

HUYỆN SƠN HÀ, TỈNH QUẢNG NGÃI

PHAN THỊ NHI

Huế, tháng 5 năm 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

----------

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI XÃ SƠN BA,

Đ

HUYỆN SƠN HÀ, TỈNH QUẢNG NGÃI

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Phan Thị Nhi

TS. Phan Văn Hòa


Lớp: K46 Kinh tế Tài nguyên Môi trường

Huế, tháng 5 năm 2016


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn
bản thân em luôn nhận được sự quan
thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế và
tế Huế, cùng các phòng, ban của nhà
thuận lợi nhất để em hoàn thành báo

tế
H
uế

Trong quá trình thực hiện đề tài,
tâm giúp đỡ chỉ bảo tận tình của các
Phát triển - Trường Đại học Kinh
trường và địa phương đã tạo điều kiện
cáo khóa luận tốt nghiệp này.

ại
họ
cK
in
h


Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong trường
Đại học Kinh tế Huế nói chung, các thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế và
Phát triển nói riêng đã tận tình dạy dỗ, chỉ bảo ân cần trong suốt thời gian
em học tập tại trường; trong đó đặc biệt là TS. Phan Văn Hòa, người đã
trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt thời gian em thực hiện đề tài.

Đ

Em xin chân thành cảm ơn UBND xã Sơn Ba đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi giúp đỡ em trong thời gian nghiên cứu làm đề tài tại xã. Cuối
cùng từ đáy lòng mình, em xin kính chúc các thầy, cô giáo và các cô, chú
mạnh khỏe, hạnh phúc và thành đạt trong cuộc sống.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Phan Thị Nhi

SVTH: Phan Thị Nhi

i


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
Trang
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................ 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 3

tế
H
uế

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................... 4
CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................... 4
1.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................................ 4
1.1.1. Lý luận về tài nguyên đất đai .................................................................................... 4

ại
họ
cK
in
h

1.1.1.1. Khái niệm đất đai ................................................................................................ 4
1.1.1.2. Tính chất của tài nguyên đất .............................................................................. 4
1.1.1.3. Vai trò của đất đối với sự phát triển kinh tế xã hội ........................................ 5
1.1.2. Lý luận về quản lý tài nguyên đất đai .................................................................. 6
1.1.2.1. Một số khái niệm ................................................................................................. 6
1.1.2.2. Cơ sở pháp lý về quản lý tài nguyên đất đai .......................................................... 6

Đ


1.1.2.3. Đối tượng, mục đích và yêu cầu của quản lý nhà nước về tài nguyên đất đai ........ 7
1.1.2.4. Nội dung quản lý nhà nước về tài nguyên đất đai ................................................ 8
1.1.2.5. Nguyên tắc quản lý nhà nước về tài nguyên đất đai .............................................. 9
1.1.2.6. Phương pháp quản lý ........................................................................................ 10
1.1.3. Lý luận về sử dụng tài nguyên đất ..................................................................... 10
1.1.3.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất ............................................................. 10
1.1.3.2. Quyền, nghĩa vụ sử dụng tài nguyên đất ........................................................ 11
1.1.3.3. Các nhân tố tác động đến việc sử dụng tài nguyên đất ................................ 12
1.2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................................... 13
1.2.1. Khái quát tình hình quản lý và sử dụng đất ở Việt Nam ........................................ 13

SVTH: Phan Thị Nhi

i


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2. Khái quát tình hình quản lý và sử dụng đất ở xã Sơn Ba ....................................... 15
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN ĐẤT
ĐAI XÃ SƠN BA, HUYỆN SƠN HÀ, TỈNH QUẢNG NGÃI ................................... 17
2.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu ................................................................................. 17
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................................... 17
2.1.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................................ 17
2.1.1.2. Địa hình, địa mạo .................................................................................................. 17
2.1.1.3. Khí hậu .................................................................................................................. 17
2.1.1.4. Thủy văn ............................................................................................................... 18


tế
H
uế

2.1.1.5. Các nguồn tài nguyên ........................................................................................... 18
2.1.1.6. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên.................................................................. 19
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................................................... 20
2.1.2.1. Về kinh tế .............................................................................................................. 20

ại
họ
cK
in
h

2.1.2.2. Lĩnh vực Văn hóa - xã hội .................................................................................... 20
2.1.2.3. Công tác phòng chống lụt bão và khắc phục tình hình thiệt hại do thiên tai gây
ra ......................................................................................................................................... 21
2.1.2.4. Về quốc phòng, an ninh ........................................................................................ 21
2.1.2.5. Đánh giá về điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................. 22
2.2. Tình hình quản lý nhà nước về tài nguyên đất đai trên địa bàn xã Sơn Ba...... 23
2.2.1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng tài nguyên đất đai

Đ

và tổ chức thực hiện các văn bản đó ................................................................................. 23
2.2.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản
đồ hành chính ..................................................................................................................... 24
2.2.2.1. Địa giới hành chính............................................................................................... 24
2.2.2.2. Xây dựng bản đồ hành chính................................................................................ 24

2.2.3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng tài nguyên đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng tài nguyên đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra
xây dựng giá đất. ................................................................................................................ 24
2.2.3.1. Khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa chính.................................................................. 24
2.2.3.2. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất ................ 24
SVTH: Phan Thị Nhi

ii


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng tài nguyên đất ............................................ 25
2.2.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất ...... 25
2.2.6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất .................................. 26
2.2.7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ....................................... 26
2.2.8. Thống kê, kiểm kê đất đai ........................................................................................ 27
2.2.9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai ....................................................................... 28
2.2.10. Quản lý tài chính về đất đai .................................................................................. 29
2.2.11. Quản lý và giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất ..... 29

tế
H
uế

2.2.12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của
pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai .............................................. 29

2.2.13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai ............................................................... 29
2.2.14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử

ại
họ
cK
in
h

dụng đất đai........................................................................................................................ 30
2.2.14. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai ................................................................... 31
2.3. Tình hình sử dụng tài nguyên đất trên địa bàn xã Sơn Ba ................................. 31
2.3.1. Hiện trạng sử dụng đất ............................................................................................ 31
2.3.1.1. Đất nông nghiệp .................................................................................................... 32
2.3.1.2. Đất phi nông nghiệp ............................................................................................. 32
2.3.1.3. Đất chưa sử dụng .................................................................................................. 32

Đ

2.3.2. Tình hình biến động đất đai..................................................................................... 34
2.3.2.1. Đất nông nghiệp .................................................................................................... 34
2.3.2.2. Đất phi nông nghiệp ............................................................................................. 34
2.3.2.3. Đất chưa sử dụng .................................................................................................. 35
2.3.3. Hiệu quả sử dụng tài nguyên đất ............................................................................ 36
2.3.4.1. Tỷ lệ sử dụng đất .................................................................................................. 37
2.3.4.2. Hệ số sử dụng đất.................................................................................................. 37
2.3.4.3. Độ che phủ của rừng ............................................................................................. 38
2.3.5. Hiệu quả sản xuất của đất đai ................................................................................. 39
2.3.5.1. GTSL của một đơn vị diện tích gieo trồng .......................................................... 39
SVTH: Phan Thị Nhi


iii


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

2.3.5.2. GTSL của một đơn vị diện tích đất sản xuất nông nghiệp .................................. 40
2.4. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn xã Sơn Ba giai
đoạn 2013- 2015 ................................................................................................................ 40
2.4.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản lý và sử dụng đất. .......................... 40
2.4.2. Những tồn tại trong công tác quản lý và sử dụng đất ............................................ 41
CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ........................................................ 42
3.1. Định hướng quản lý và sử dụng đất ....................................................................... 42
3.2. Giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý và sử dụng đất trên địa bàn xã
Sơn Ba................................................................................................................................ 42

tế
H
uế

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 44
I. Kết luận.......................................................................................................................... 44
II. Kiến nghị ...................................................................................................................... 44

Đ

ại
họ

cK
in
h

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 46

SVTH: Phan Thị Nhi

iv


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIÊT TẮT

Uỷ ban nhân dân

BTNMT:

Bộ Tài nguyên - Môi trường

BTC:

Bộ Tài chính

TDTT:

Thể dục thể thao


KHHGĐ:

Kế hoạch hóa gia đình

tế
H
uế

UBND:

GCNQSDD: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Phổ biến giáo dục pháp luật

ại
họ
cK
in
h

PBGDPL:

Giá trị sản lượng

Đ

GTSL:

SVTH: Phan Thị Nhi


v


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Trang
Bảng 1. Diện tích đất thu hồi của xã Sơn Ba năm 2015 .............................................. 26
Bảng 2. Tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo về tài nguyên đất tại xã Sơn Ba giai
đoạn 2013 - 2015 ............................................................................................................... 30
Bảng 3. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất của xã Sơn Ba năm 2015 ...................... 33
Bảng 4. Biến động tài nguyên đất đai của xã Sơn Ba giai đoạn 2013 - 2015 phân

tế
H
uế

theo mục đích người sử dụng ......................................................................................... 36
Bảng 5. Tỷ lệ sử dụng tài nguyên đất của xã Sơn Ba giai đoạn 2013 – 2015 ............ 37
Bảng 6. Tỷ lệ sử dụng tài nguyên đất nông nghiệp của xã Sơn Ba giai đoạn 2013 2015................................................................................................................................38

ại
họ
cK
in
h

Bảng 7. Tỷ lệ sử dụng tài nguyên đất phi nông nghiệp của xã Sơn Ba giai đoạn

2013 – 2015 ........................................................................................................................ 38

Đ

Bảng 8. Độ che phủ rừng của xã Sơn Ba giai đoạn 2013 - 2015 ................................. 39

SVTH: Phan Thị Nhi

vi


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia mà thiên nhiên ban tặng
cho nhân loại, là tư liệu sản xuất đặc biệt không gì thay thế được của ngành nông - lâm
nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố
của các khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh. Trong
hoàn cảnh đất nước ta đang từng bước xây dựng sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước, việc sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất đai không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh
tế mà còn đảm bảo cho mục tiêu ổn định chính trị - xã hội. Muốn vậy, cần tăng cường

tế
H
uế

việc quản lý và sử dụng tài nguyên đất, đưa việc quản lý và sử dụng đất ngày càng hiệu
quả góp phần vào công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa.


Ngày nay, thời đại mở cửa và hội nhập với sự phát triển của nền kinh tế thị trường
nhiều thành phần, tồn tại nhiều lĩnh vực kinh doanh dẫn đến sự cạnh tranh rất lớn, con

ại
họ
cK
in
h

người chỉ biết chạy theo lợi nhuận. Vì vậy họ ra sức khai thác thiên nhiên, khai thác đất
đai một cách kiệt quệ dẫn đến kiệt dần tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên đất, làm cho
đất ngày càng mất đi sức sản xuất. Bên cạnh đó với sự bùng nổ dân số làm cho mối quan
hệ giữa đất và con người ngày càng căng thẳng, công tác quản lý và sử dụng đất không
hiệu quả, công tác quy hoạch lỗi thời không còn phù hợp với tình hình mới đã tạo ra một
sức ép nặng nề đối với đất đai. Vì vậy mà công tác quản lý và sử dụng là công tác có vai

Đ

trò và ý nghĩa rất quan trọng.

Từ những yêu cầu trên, em đã chọn nghiên cứu đề tài: “ĐÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI XÃ SƠN BA,
HUYỆN SƠN HÀ, TỈNH QUẢNG NGÃI”.
Mục tiêu của đề tài là: Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng tài nguyên đất ở xã
Sơn Ba từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng
tài nguyên đất trên địa bàn xã.
Bố cục khóa luận tốt nghiệp gồm 3 phần: phần 1: đặt vấn đề, phần 2: nội dung
nghiên cứu, phần 3: kết luận.


SVTH: Phan Thị Nhi

vii


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

Phần 2 gồm 3 chương, trong đó, chương 1 nêu cơ sở khoa học về vấn đề nghiên
cứu gồm 2 phần: phần cơ sở lý luận bao gồm khái niệm, tính chất, vai trò của tài
nguyên đất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, khái niệm và nội dung quản lý Nhà
nước về tài nguyên đất, lý luận về sử dụng tài nguyên đất; phần cơ sở thực tiễn khái
quát tình hình quản lý và sử dụng tài nguyên đất ở Việt Nam nói chung và ở xã Sơn Ba
nói riêng.
Trên cơ sở những vấn đề lý luận của chương 1, chương 2 đi vào nghiên cứu tình
hình điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Sơn Ba; phân tích thực trạng quản lý nhà
nước về tài nguyên đất và tình hình sử dụng tài nguyên đất từ đó đánh giá được tình

tế
H
uế

hình quản lý và sử dụng tài nguyên đất đai xã Sơn Ba.

Từ những kết quả nghiên cứu ở chương 2, chương 3 đưa ra định hướng quản lý
và sử dụng tài nguyên đất, các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý và sử dụng
tài nguyên đất trên địa bàn xã Sơn Ba.

ại

họ
cK
in
h

Trên đây là tóm tắt nội dung của khóa luận tốt nghiệp, rất mong nhận được
những ý kiến nhận xét của các thầy cô trong Hội Đồng để em hoàn thiện hơn vấn đề

Đ

nghiên cứu.

SVTH: Phan Thị Nhi

viii


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia mà thiên nhiên ban tặng
cho nhân loại, là tư liệu sản xuất đặc biệt không gì thay thế được của ngành nông - lâm
nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố
của các khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh. Trong
suốt quá trình tồn tại và phát triển con người thông qua quá trình lao động và trí tuệ đã
tác động vào đất đai để tạo ra các sản phẩm nuôi sống mình và phục vụ mọi nhu cầu


tế
H
uế

sinh hoạt khác, các công trình phúc lợi công cộng.
Trong hoàn cảnh đất nước ta đang từng bước xây dựng sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước, việc sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất đai không chỉ có ý nghĩa về
mặt kinh tế mà còn đảm bảo cho mục tiêu ổn định chính trị - xã hội. Muốn vậy, cần tăng

ại
họ
cK
in
h

cường việc quản lý và sử dụng tài nguyên đất, đưa việc quản lý và sử dụng đất ngày
càng hiệu quả góp phần vào công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa.
Công tác quản lý và sử dụng tài nguyên đất có hiệu quả được Đảng và Nhà nước
luôn quan tâm, đặt biệt từ khi có đường lối đổi mới của Đảng, công tác quản lý và sử
dụng đất đai đã đạt được nhiều kết quả, bên cạnh đó vẫn còn tồn tại nhiều biểu hiện tiêu
cực tạo ra lực cản trong quá trình phát triển. Do những đặt điểm trên mà đất đai trở

Đ

thành những tài sản chung của dân tộc, phải được sử dụng và quản lý đầy đủ, hợp lý và
hiệu quả vì lợi ích của toàn xã hội. Để giải quyết những khó khăn trong quá trình quản
lý và sử dụng đất không những là thách thức đặt ra cho các nhà chuyên môn quản lý đất,
mà còn cho các ngành địa chính là bảo quản đất đai một cách chặt chẽ và hợp lý.
Phải đưa đất đai vào trong hoạt động nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận
động theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ

nghĩa để tạo ra hiệu quả sử dụng đất cao hơn vì mục tiêu dân giàu nước mạnh xã hội
công bằng, dân chủ, văn minh và đi theo con đường công nghiệp hoá - hiện đại hoá
nông nghiệp - nông thôn.
Ngày nay, thời đại mở cửa và hội nhập với sự phát triển của nền kinh tế thị trường
SVTH: Phan Thị Nhi

1


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

nhiều thành phần, tồn tại nhiều lĩnh vực kinh doanh dẫn đến sự cạnh tranh rất lớn, con
người chỉ biết chạy theo lợi nhuận. Vì vậy họ ra sức khai thác thiên nhiên, khai thác đất
đai một cách kiệt quệ dẫn đến kiệt dần tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên đất, làm cho
đất ngày càng mất đi sức sản xuất. Bên cạnh đó với sự bùng nổ dân số làm cho mối quan
hệ giữa đất và con người ngày càng căng thẳng, công tác quản lý và sử dụng đất không
hiệu quả, công tác quy hoạch lỗi thời không còn phù hợp với tình hình mới đã tạo ra một
sức ép nặng nề đối với đất đai. Vì vậy mà công tác quản lý và sử dụng là công tác có vai
trò và ý nghĩa rất quan trọng. Sau khi Luật đất đai (1998) sửa đổi và bổ sung, ra đời và
hoạch và pháp luật”.

tế
H
uế

khẳng định: “Đất đai thuộc sỡ hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý theo quy

Từ những yêu cầu trên, được sự phân công của Khoa Kinh tế và Phát triển Trường Đại học Kinh tế Huế, dưới sự hướng dẫn của Thầy giáo Tiến sĩ Phan Văn

Hòa, em đã chọn nghiên cứu đề tài: “ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ

ại
họ
cK
in
h

SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI XÃ SƠN BA, HUYỆN SƠN HÀ, TỈNH
QUẢNG NGÃI”.

2. Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý và sử dụng tài nguyên đất đai;
- Đánh giá thực trạng quản lý và sử dụng tài nguyên đất trên địa bàn xã Sơn Ba;

Đ

- Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài
nguyên đất trên địa bàn xã.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là tình hình quản lý và sử dụng tài nguyên đất trên địa
bàn xã Sơn Ba, huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi.
Nghiên cứu toàn bộ các loại đất của xã như:
+ Đất nông nghiệp

SVTH: Phan Thị Nhi


2


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp
+ Đất phi nông nghiệp
+ Đất chưa sử dụng.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: địa bàn xã Sơn Ba, huyện Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi.
- Phạm vi thời gian: giai đoạn 2013 - 2015.

4. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập số liệu, tài liệu.

tế
H
uế

- Phương pháp thống kê mô tả, so sánh.

Đ

ại
họ
cK
in
h


- Phương pháp chuyên khảo, điều tra và phỏng vấn chuyên gia.

SVTH: Phan Thị Nhi

3


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Lý luận về tài nguyên đất đai
1.1.1.1. Khái niệm đất đai
“Đất đai” là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các yếu
tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt trái đất bao gồm:

tế
H
uế

khí hậu, bề mặt thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước (hồ,sông, suối, đầm lầy…) các
lớp trầm tích xác bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập
đoàn thực vật và động vật, trạng thái định cư của con người trong quá khứ và hiện
tại để lại.

ại
họ

cK
in
h

1.1.1.2. Tính chất của tài nguyên đất
* Đặc điểm tạo thành

Đất đai là một sản phẩm của tự nhiên, xuất hiện và tồn tại ngoài ý chí của
con người. Qua quá trình lao động con người tác động vào đất nhằm thu lại sản
phẩm. Chính quá trình tác động đó con người đã chuyển tải vào đất giá trị sức lao
động làm cho đất tham gia vào các mối quan hệ xã hội. Lúc này đất chuyển từ vật

Đ

thể tự nhiên sang vật thể lịch sử. Tính tự nhiên và lịch sử luôn tồn tại bên nhau vì
đất luôn là một sản phẩm của tự nhiên nhưng luôn được tái tạo bởi sức lao động
và tham gia vào các mối quan hệ xã hội.
* Độ phì nhiêu của đất
Độ phì tự nhiên do kết quả của quá trình hình thành đất lâu dài. Được đặc
trưng bởi các tính chất lý học, hoá học, sinh vật học, và nó liên quan chặt chẽ với
các điều kiện khí hậu.
Độ phì kinh tế là độ phì mà con người có thể khai thác được ở một trình độ
phát triển nhất định của lực lượng sản xuất bằng cách sử dụng các phương thức
SVTH: Phan Thị Nhi

4


GVHD: TS. Phan Văn Hòa


Khóa luận tốt nghiệp
canh tác khác nhau.

* Tính giới hạn về số lượng: đất đai là tài nguyên hạn chế, diện tích đất bị
giới hạn bởi ranh giới đất liền trên địa cầu.
* Tính cố định về vị trí: đất đai có vị trí không thay đổi trong không gian làm
cho những mảnh đất ở những vị trí khác nhau có giá trị là không giống nhau.
* Tính không thay thế: thay thế đất bằng tư liệu sản xuất khác là việc không
thể làm được.
* Đất có khả năng tăng tính sản xuất

tế
H
uế

Mọi tư liệu sản xuất khác đều bị hao mòn trong quá trình sản xuất và dần dần
bị thay thế bằng tư liệu sản xuất khác phù hợp hơn. Riêng đất là tư liệu vĩnh cửu
không chịu sự phá huỷ của thời gian. Hơn nữa nếu con người sử dụng đúng và
hợp lý đất thì độ phì nhiêu của nó không những không bị mất đi mà còn được

ại
họ
cK
in
h

nâng cao về chất lượng.

1.1.1.3. Vai trò của đất đối với sự phát triển kinh tế xã hội
* Đối với ngành phi nông nghiệp


Đất đai giữ vai trò thụ động với chức năng là cơ sở không gian và vị trí để
hoàn thiện quá trình lao động, là kho tàng dự trữ trong lòng đất. Đất đai là địa bàn

Đ

phân bố các khu công nghiệp, an ninh và quốc phòng.
* Đối với ngành nông - lâm nghiệp
Đất đai có vị trí vô cùng quan trọng. Không chỉ là cơ sở không gian, là điều kiện
vật chất cần thiết cho sự tồn tại mà còn là yếu tố tích cực của các quá trình sản xuất.
Điều này thể hiện rõ đất đai luôn chịu sự tác động như cày, bừa, làm đất nhưng đồng
thời cũng là công cụ để sử dụng trong trồng trọt chăn nuôi. Do đó nó là đối tượng lao
động nhưng cũng là phương tiện lao động. Đất đai là địa điểm để tiến hành các hoạt
động sản xuất nông - lâm nghiệp. Quá trình sản xuất nông - lâm nghiệp là quá trình lợi
dụng và khai thác các đặc tính lý hoá, sinh học của đất.
Yếu tố tích cực tham gia vào quá trình sản xuất nông - lâm nghiệp được thể hiện
SVTH: Phan Thị Nhi

5


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

ở chỗ: đất cung cấp cho cây trồng nước, không khí, các chất dinh dưỡng cần thiết cho
cây trồng sinh trưởng và phát triển. Như vậy đất đai là một tư liệu sản xuất đặc biệt
trong nông - lâm nghiệp.
1.1.2. Lý luận về quản lý tài nguyên đất đai
1.1.2.1. Một số khái niệm

- Quản lý
Là sự tác động, chỉ huy, điều khiển hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi
ra và đúng ý chí với người quản lý.
- Quản lý Nhà Nước

tế
H
uế

hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới mục đích đề

Là dạng quản lý xã hội mang dạng quyền lực Nhà nước, được sử dụng quyền lực

ại
họ
cK
in
h

Nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội, hoạt động của con người.
- Quản lý Nhà Nước về đất đai

Là việc Nhà nước đề ra các chính sách, các văn bản luật về đất đai và tổ chức bộ
máy quản lý, điều hành để quá trình sử dụng đất được diễn ra thuận lợi và đạt hiệu quả
cao nhất ở trên tất cả các mặt kinh tế, xã hội và môi trường.
1.1.2.2. Cơ sở pháp lý về quản lý tài nguyên đất đai

Đ

- Luật Đất đai năm 2003.


- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành
Luật Đất đai.
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung
về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
-Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai
(có hiệu lực từ 01/07/2014).
-Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
SVTH: Phan Thị Nhi

6


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

trường hướng dẫn thực hiện thống kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
-Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất (có hiệu lực từ 01/07/2014).
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (có hiệu lực từ 05/07/2014).
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính (có hiệu lực từ 05/07/2014).
- Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính (có hiệu lực từ 05/07/2014).
- Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45 về thu tiền sử dụng đất (có

tế
H
uế


hiệu lực từ 01/08/2014).
1.1.2.3. Đối tượng, mục đích và yêu cầu của quản lý nhà nước về tài nguyên đất đai
* Đối tượng

Đối tượng quản lý Nhà nước về đất đai là toàn bộ quỹ đất của quốc gia, toàn bộ

ại
họ
cK
in
h

đất đai trong phạm vi ranh giới quốc gia từ biên giới đến hải đảo, vùng trời, biển đến
từng chủ sử dụng đất.

Toàn bộ đất đai được phân thành 3 nhóm:
- Nhóm đất nông nghiệp.

- Nhóm đất phi nông nghiệp.

Đ

- Nhóm đất chưa sử dụng.
* Mục đích

- Bảo vệ quyền sở hữu của Nhà Nước về đất đai, bảo vệ quyền hợp pháp của
người sử dụng.
- Đảm bảo sử dụng hợp lý vốn đất của Nhà Nước.
- Tăng cường hiệu quả kinh tế sử dụng đất.
- Bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường sống.

* Yêu cầu

SVTH: Phan Thị Nhi

7


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

Phải đăng ký thống kê đất để Nhà Nước nắm chắc được toàn bộ diện tích, chất
lượng đất đai ở mỗi đơn vị hành chính từ Cơ sở đến Trung ương.
1.1.2.4. Nội dung quản lý nhà nước về tài nguyên đất đai
Tại điều 22 Luật đất đai 2013 đưa ra công tác quản lý nhà nước về đất đai gồm 15
nội dung. Tại điều 22 Luật đất đai 2013 có nêu rõ:
- Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức
thực hiện văn bản đó.

đồ hành chính.

tế
H
uế

- Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản

- Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ
quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất.


ại
họ
cK
in
h

- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

- Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thống kê, kiểm kê đất đai.

Đ

- Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.

- Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của
pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
- Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
- Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử
dụng đất đai.

SVTH: Phan Thị Nhi

8



GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp
- Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.

1.1.2.5. Nguyên tắc quản lý nhà nước về tài nguyên đất đai
Đối tượng quản lý đất đai là tài nguyên đất đai cho nên quản lý Nhà nước về đất
đai phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Phải quản lý toàn bộ vốn đất đai hiện có của quốc gia, không được quản lý lẻ tẻ
từng vùng.
-Nội dung tài liệu quản lý không phụ thuộc vào mục đích sử dụng.

cho mục đích sử dụng của loại đó.

tế
H
uế

- Số liệu quản lý đất đai phải bao hàm cả số lượng, chất lượng, loại, hạng phục vụ

- Quản lý đất đai phải thể hiện theo hệ thống và phương pháp thống nhất trong
toàn quốc.

địa chính.

ại
họ
cK
in

h

- Những quy định biểu mẫu phải được thống nhất trong cả nước, trong ngành

- Số liệu so sánh không chỉ theo từng đơn vị nhỏ mà phải được thống nhất so sánh
trong cả nước.

- Tài liệu trong quản lý phải đơn giản phổ thông trong cả nước.
- Những điều kiện riêng biệt của từng địa phương, cơ sở phải phản ánh được.

Đ

- Những điều kiện riêng biệt phải được tổng hợp ở phần phụ lục để nhà nước đầu
tư cái chung và cái riêng của mỗi vùng.
- Quản lý đất đai phải khách quan chính xác, đúng những kết quả số liệu nhận
được từ thực tế.
- Tài liệu quản lý đất đai phải đảm bảo tính pháp luật, phải đầy đủ, đúng thực tế.
- Quản lý Nhà nước về đất đai phải trên cơ sở pháp luật, luật đất đai, các biểu mẫu,
văn bản quy định hướng dẫn của Nhà nước và các cơ quan chuyên môn từ trung ương
đến cơ sở.
- Quản lý đất đai phải tuân theo nguyên tắc tiết kiệm mang lại hiệu quả kinh tế cao.
SVTH: Phan Thị Nhi

9


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2.6. Phương pháp quản lý

* Phương pháp hành chính

Cơ sở của phương pháp này là dùng mệnh lệnh chỉ thị của cấp trên và cấp dưới
phục tùng, tuân theo những nội dung quy phạm, pháp lệnh, pháp luật.
Phương pháp này tác động trực tiếp nhanh chóng, cụ thể, rõ ràng. Để đạt
được hiệu quả thì phải nắm được một lượng thông tin nhất định, hiểu biết được
điều kiện cụ thể của xã hội, của từng khu vực diễn biến theo chiều hướng nào để
có những quyết định chính xác kịp thời. Cơ quan quản lý Nhà nước ở các cấp phải
phù hợp.
* Phương pháp đòn bẩy kinh tế

tế
H
uế

nắm bắt kịp thời những diễn biến ở cấp mình quản lý thì mới có những biện pháp

Thông qua tác động đến lợi ích của người lao động, chủ sử dụng đất như đấu

ại
họ
cK
in
h

thầu, khoán… Lợi ích kinh tế có vai trò vô cùng to lớn, nó có tác động trực tiếp,
giảm khâu kiểm tra đôn đốc, phát huy được tính chủ động của cơ sở nhưng cũng
chú ý đến mặt trái của nó.

* Phương pháp tuyên truyền giáo dục


Phương pháp này khơi dựng tư tưởng ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm
của mỗi con người trong cộng đồng dân tộc. Thấy được trách nhiệm đóng góp

Đ

công sức, trí tuệ của mình vào sự nghiệp chung để thực hiện tốt mọi chủ trương
chính sách của Đảng, Nhà nước đối với công tác quản lý đất đai.
1.1.3. Lý luận về sử dụng tài nguyên đất
1.1.3.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp
chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng, quản lý đất đai nói chung, đất đai nông thôn nói
riêng một cách đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc tính
toán, phân bổ quỹ đất cho các ngành, cho các mục đích sử dụng, cho các tổ chức và cá
nhân sử dụng đất đai nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội và tạo điều kiện bảo vệ
SVTH: Phan Thị Nhi

10


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp
đất đai, môi trường sinh thái.

Như vậy, tổ chức sử dụng đất đai đầy đủ có nghĩa là các loại đất đều được đưa
vào sử dụng theo các mục đích nhất định; sử dụng hợp lý đất đai tức là các thuộc tính
tự nhiên, vị trí, diện tích đất đai được sử dụng phù hợp với yêu cầu và mục đích sử
dụng; sử dụng đất đai khoa học là việc áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ
trong quá trình sử dụng đất; hiệu quả sử dụng đất đai được thể hiện ở hiệu quả kinh tế

- xã hội và môi trường.
Quy hoạch sử dụng đất đai là một hiện tượng kinh tế - xã hội cho nên phải đảm

tế
H
uế

bảo tính kinh tế, tính kỹ thuật và tính pháp chế của Nhà nước. Tính kinh tế thể hiện ở
hiệu quả của việc sử dụng đất đai. Tính kỹ thuật thể hiện ở các công tác chuyên môn
kỹ thuật như điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu,... Tính
pháp lý nghĩa là việc sử dụng và quản lý đất đai phải tuân theo các quy định pháp luật

ại
họ
cK
in
h

của Nhà nước.

1.1.3.2. Quyền, nghĩa vụ sử dụng tài nguyên đất
* Quyền chung của người sử dụng đất

Điều 166, Luật đất đai năm 2013 quy định quyền chung của người sử dụng đất
như sau:

- Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản

Đ


khác gắn liền với đất.

- Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
- Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất
nông nghiệp.
- Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.
- Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về
đất đai của mình.
- Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.

SVTH: Phan Thị Nhi

11


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp
pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
- Ngoài ra, người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất
theo Điều 167 Luật đất đai năm 2013 quy định.
* Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
Điều 170 Luật đất đai năm 2013 quy định nghĩa vụ chung của người sử dụng
đất như sau:

tế
H

uế

- Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng
độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong
lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.

- Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển

ại
họ
cK
in
h

nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.

- Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích

Đ

hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.

- Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
- Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử dụng
đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng.
1.1.3.3. Các nhân tố tác động đến việc sử dụng tài nguyên đất
- Con người: là nhân tố chi phối chủ yếu trong quá trình sử dụng đất. Đối với đất

nông nghiệp thì con người có vai trò rất quan trọng tác động đến đất làm tăng độ phì
của đất.
- Điều kiện tự nhiên: việc sử dụng phù hợp với điều kiện tự nhiên của vùng như:
SVTH: Phan Thị Nhi

12


GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

địa hình, thổ nhưỡng, ánh sáng, lượng mưa... Do đó chúng ta phải xem xét điều kiện tự
nhiên của mỗi vùng để có biện pháp bố trí sử dụng đất phù hợp.
- Nhân tố kinh tế - xã hội: bao gồm các yếu tố như chế độ xã hội, dân số, lao
động, chính sách đất đai, cơ cấu kinh tế... Đây là nhóm nhân tố chủ đạo và có ý nghĩa
đối với việc sử dụng đất bởi vì phương hướng sử dụng đất thường được quyết định bởi
yêu cầu xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định, điều kiện kỹ thuật
hiện có, tính khả thi, tính hợp lý, nhu cầu của thị trường.
- Nhân tố không gian: Đây là một trong những nhân tố hạn chế của việc sử dụng

tế
H
uế

đất mà nguyên nhân là do vị trí và không gian của đất không thay đổi trong quá trình
sử dụng đất. Trong khi đất đai là điều kiện không gian cho mọi hoạt động sản xuất mà
tài nguyên đất thì lại có hạn; bởi vậy đây là nhân tố hạn chế lớn nhất đối với việc sử
dụng đất. Vì vậy, trong quá trình sử dụng đất phải biết tiết kiệm, hợp lý, hiệu quả, đảm


ại
họ
cK
in
h

bảo phát triển tài nguyên đất bền vững.

1.2. Cơ sở thực tiễn

1.2.1. Khái quát tình hình quản lý và sử dụng đất ở Việt Nam
Đất nước đã trải qua hơn 4000 năm dựng nước và giữ nước. Cùng với lịch sử
phát triển của xã hội loài người đã trải qua 5 hình thái kinh tế - xã hội khác nhau về
hình thức lẫn cả nội dung. Ở mỗi giai đoạn lịch sử, mỗi thời đại khác nhau tương ứng

Đ

với một Nhà nước ra đời thì đều có chính sách ruộng đất riêng mang tính chất đặc
trưng của Nhà nước đó. Khi xã hội có sự phân chia giai cấp, đất đai chủ yếu nằm trong
giai cấp thống trị và địa chủ, còn nông dân chỉ nắm được rất ít ruộng đất và trở thành
người làm thuê.
Chúng ta đã biết đất đai và ranh giới chủ quyền sử dụng đất là nguyên nhân sâu
xa, then chốt chủ đạo của mọi cuộc đấu tranh trên thế giới. Chính vì vậy mà mọi việc
quản lý và sử dụng đất trở thành một vấn đề rất quan trọng của mỗi quốc gia. Khi Nhà
nước xã hội chủ nghĩa ra đời đồng thời tồn tại hình thức sở hữu Nhà nước, sở hữu tập
thể về đất đai, thì công tác quản lý và sử dụng đất cũng có nhiều thăng trầm, bên trong
tồn tại nhiều sai sót.
SVTH: Phan Thị Nhi

13



GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

Nhưng cho đến nay dưới sự lãnh đạo tài tình của Đảng và sự quản lý chặt chẽ của
Nhà nước, chúng ta đã có một hệ thống đất đai tương đối hoàn chỉnh và khẳng định lại
một lần nữa “đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất và quản lý”.
Để quản lý đất đai được thống nhất trong cả nước và đúng pháp luật khi chưa có
luật đất đai, Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quy định chế độ quản lý đất đai:
Quyết định số 201/CP ngày 01/07/1980 hội đồng chính phủ về thống nhất và tăng
cường công tác quản lý ruộng đất trong cả nước.
Chỉ thị số 299/TTg ngày 10/11/1980 về việc đo đạc phân hạng đất và đăng ký

tế
H
uế

ruộng đất. Năm 1987, lần đầu tiên luật đất đai Việt Nam ra đời tạo cơ sở pháp lý cho
công tác quản lý và sử dụng đất ở nước ta. Năm 1992, Luật tiếp tục được bổ sung sửa
đổi nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đất trong giai đoạn mới. Do mô hình kinh tế tập
trung bao cấp bộc lộ toàn diện những mặt tiêu cực, hạn chế mà hậu quả của nó là cuộc

ại
họ
cK
in
h


khủng hoảng kinh tế xã hội sâu sắc vào cuối những năm 1970, đầu những năm 1980.
Trước tình hình đó một số địa phương đã tìm cách tháo gỡ khó khăn và thực hiện cách
quản lý mới. Trên cơ sở đánh giá thực tiễn và ra kinh nghiệm qua các địa phương, Ban
bí thư Trung ương Đảng khoá V đã ra chỉ thị số 100/CT-TW về công tác khoán sản
phẩm đến nhóm lao động và người lao động trong hợp tác xã nông nghiệp. Từ đó đã
phát huy được năng lực cá nhân của người lao động làm cho năng suất lao đọng và
năng suất cây trồng tăng lên. Mặc dù vậy cơ chế “khoán 100” cũng không tháo gỡ hết

Đ

khó khăn trong sản xuất nông nghiệp.

Để khắc phục hạn chế đó Nghị quyết 10/NQ-TW đến ngày 05/04/1988 về đổi
mới quản lý kinh tế nông nghiệp được ban hành. Kết quả là đến năm 1989 Việt Nam
xuất khẩu 1,2 triệu tấn gạo, mở đầu cho trang sử xuất khẩu lương thục của Việt Nam.
Do quá trình phát triển kinh tế xã hội biến đổi đã làm nãy sinh nhiều vấn đề mà
Luật đất đai 1993 khó giải quyết. Đặc biệt cơ chế thị trường tác động một cách sâu sắc
đến đời sống kinh tế - xã hội ở nước ta. Vì thế nước ta có nhiều thay đổi nhằm ổn định
tình hình quản lý và sử dụng đất ngày càng phù hợp hơn nữa, cụ thể Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật đất đai 1993 được ban hành vào ngày 02/02/1998 và ngày

SVTH: Phan Thị Nhi

14


×