i
Đạ
ng
ườ
Tr
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
------o0o------
cK
họ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
inh
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ
tế
ih
Đạ
NGÔ THANH HÀ
ọc
ế
Hu
KHÓA HỌC 2012 - 2016
i
Đạ
ng
ườ
Tr
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
------o0o------
cK
họ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU
inh
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ
tế
ih
Đạ
Giáo viên hướng dẫn:
Ngô Thanh Hà
Lớp: K46A Tài Chính
Niên khóa: 2012-2016
TS. Hoàng Văn Liêm
ọc
Sinh viên thực hiện:
ế
Hu
Huế, 05/2016
i
Đạ
ng
ườ
Tr
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt Khóa luận tốt nghiệp và chuyên ngành học Tài chính của
mình, em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trường Đại học Kinh Tế Huế đã giúp
đỡ ân cần, dạy dỗ và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu từ Thầy Cô và tạo điều
kiện tốt nhất cho em hoàn thành tốt khoá học của mình. Đặc biệt, em xin gửi lời
cảm ơn chân thành nhất đến Tiến sĩ Hoàng Văn Liêm, người đã hướng dẫn và giúp
đỡ em tận tình, chỉnh sửa, và đưa ra các nhận xét bài, cũng như nhắc nhở để em làm
cK
họ
tốt và hoàn thành tốt khoá luận của này. Trong quá trình thực hiện đề tài, mặc dù đã
có nhiều cố gắng nhưng do chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc làm bài khóa luận
nên sẽ không tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Vì vậy, em mong sẽ nhận được
sự đóng góp những ý kiến chân thành từ quý Thầy để em có thể rút được những
kinh nghiệm quý báu về sau.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn.
inh
tế
ih
Đạ
ọc
ế
Hu
i
i
Đạ
ng
ườ
Tr
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Trong những năm gần đây, hoạt động cho vay tiêu dùng đang ngày càng phát
triển cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội và nhu cầu ngày càng tăng của
con người. Tuy nhiên, hoạt động cho vay tiêu dùng vẫn còn gặp phải những khó
khăn chung của nền kinh tế như lạm phát, tỷ giá, lãi suất. Ngân hàng Thương mại
cổ phần Kỹ thương Việt Nam là một trong những ngân hàng lớn của Việt nam cũng
cK
họ
không tránh khỏi bị tác động của nền kinh tế. Do đó, mục tiêu chính của đề tài là tập
trung nghiên cứu và phân tích về hiệu quả cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương
mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam tại một chi nhánh cụ thể, chi nhánh Huế. Việc
tìm hiểu và phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Kỹ thương Việt Nam, chi nhánh Huế được thực hiện thông qua phân tích các
chỉ tiêu về hiệu quả cho vay tiêu dùng bằng việc sử dụng phương pháp so sánh, đối
inh
chiếu các chỉ tiêu đó qua các năm gần đây. Dựa trên kết quả phân tích các chỉ tiêu
về hiệu quả cho vay tiêu dùng, đề tài đã biết được những điểm mạnh, điểm yếu của
hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt
tế
Nam, chi nhánh Huế. Từ đó, tìm hiểu được nguyên nhân dẫn đến những khiếm
khuyết trong hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh. Bên cạnh đó, trên cơ sở kết
Đạ
quả nghiên cứu, đề tài đưa ra một số giải pháp để có thể giảm thiểu những khiếm
khuyết của hoạt động cho vay tiêu dùng, góp phần nâng cao hiệu quả cho vay tiêu
dùng cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam, chi nhánh Huế;
ih
một số kiến nghị giành cho Ngân hàng Nhà Nước và Ngân hàng Ngân hàng Thương
mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam, chi nhánh Huế với mong muốn hoạt động cho
ọc
vay tiêu dùng của Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam nói riêng
và của toàn Hệ thống ngân hàng nói chung sẽ ngày càng phát triển, phục vụ ngày
ế
Hu
càng tốt nhu cầu chi tiêu của người dân.
ii
i
Đạ
ng
ườ
Tr
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Đầy đủ
CVTD
Cho vay tiêu dùng
HĐCV
Hoạt động cho vay
DNCVTD
Dư nợ cho vay tiêu dùng
NHNN
Ngân hàng nhà nước
ATM
Máy rút tiền tự động
GT
Giá trị
inh
cK
họ
Chữ viết tắt
tế
ih
Đạ
ọc
ế
Hu
iii
i
Đạ
ng
ườ
Tr
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1
Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2.
Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 2
4.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 2
5.
Kết cấu của đề tài .............................................................................................. 2
cK
họ
1.
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................. 4
Chương 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................. 4
1.1.
Cơ sở lý thuyết về cho vay tại Ngân hàng Thương mại ................................... 4
inh
1.1.1.
Khái niệm về Ngân hàng Thương mại .......................................................... 4
1.1.2.
Những vấn đề cơ bản về cho vay tại ngân hàng thương mại ........................ 4
Khái niệm cho vay...................................................................................... 4
1.1.2.2.
Phân loại cho vay ....................................................................................... 5
1.1.2.3.
Vai trò của cho vay..................................................................................... 6
Đạ
1.2.
tế
1.1.2.1.
Cơ sở lý thuyết về cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại .................... 7
Khái niệm cho vay tiêu dùng ......................................................................... 7
1.2.2.
Đặc điểm của cho vay tiêu dùng.................................................................... 8
1.2.3.
Phân loại cho vay tiêu dùng ......................................................................... 10
ih
1.2.1.
ọc
Căn cứ vào mục đích vay ......................................................................... 10
1.2.3.2.
Căn cứ vào phương thức hoàn trả khoản vay........................................... 10
1.2.3.3.
Căn cứ vào nguồn gốc hoàn trả khoản vay .............................................. 12
Lợi ích của cho vay tiêu dùng ..................................................................... 13
ế
1.2.4.
Hu
1.2.3.1.
iv
i
Đạ
ng
ườ
Tr
1.2.4.1.
Đối với Ngân hàng ................................................................................... 13
1.2.4.2.
Đối với người tiêu dùng ........................................................................... 14
1.2.4.3.
Đối với nền kinh tế ................................................................................... 14
1.3.
Các quan điểm về hiệu quả cho vay tiêu dùng và hệ thống chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả cho vay tiêu dùng........................................................................................ 14
1.3.1.
Các quan điểm về hiệu quả cho vay tiêu dùng ............................................ 14
Quan điểm hiệu quả cho vay tiêu dùng của ngân hàng ............................ 15
1.3.1.2.
Quan điểm hiệu quả cho vay tiêu dùng của khách hàng .......................... 15
1.3.1.3.
Quan điểm hiệu quả cho vay tiêu dùng của xã hội .................................. 16
1.3.2.
cK
họ
1.3.1.1.
Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng .............................. 18
Nhóm chỉ tiêu phản ánh về quy mô cho vay tiêu dùng ............................ 18
1.3.2.2.
Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sử dụng vốn ....................................... 20
1.3.2.3.
Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an toàn trong cho vay tiêu dùng................... 21
1.3.2.4.
Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lời trong cho vay tiêu dùng .......... 24
tế
1.3.3.
inh
1.3.2.1.
Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả cho vay tiêu dùng của Ngân hàng
Đạ
thương mại ................................................................................................................ 25
Chương 2: HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH HUẾ ......................... 33
ih
2.1. Giới thiệu về ngân hàng Techcombank ............................................................. 33
2.1.2.
ọc
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 33
Chức năng nhiệm vụ và định hướng phát triển: .......................................... 34
Chức năng nhiệm vụ: ............................................................................... 34
2.1.2.2.
Định hướng phát triển: ............................................................................. 35
2.1.2.3.
Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 35
ế
Hu
2.1.2.1.
v
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Techcombank chi
2.1.3.
nhánh Huế trong các năm gần đây ............................................................................ 37
2.2.
Hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Techcombank chi nhánh Huế ...... 40
2.2.1.
Phân tích hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Techcombank chi
nhánh Huế ................................................................................................................. 40
Nhóm chỉ tiêu phản ánh về Quy mô cho vay tiêu dùng ........................... 41
2.2.1.2.
Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sử dụng vốn ....................................... 46
2.2.1.3.
Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ rủi ro trong cho vay tiêu dùng ..................... 48
2.2.1.4.
Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lời trong cho vay tiêu dùng .......... 54
cK
họ
2.2.1.1.
Đánh giá về hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân hàng
2.2.2.
Techcombank Huế .................................................................................................... 56
Quy mô Cho vay tiêu dùng ...................................................................... 56
2.2.2.2.
Khả năng sử dụng vốn .............................................................................. 57
2.2.2.3.
Độ rủi ro trong cho vay tiêu dùng ............................................................ 57
2.2.2.4.
Mức độ sinh lời cho vay tiêu dùng ........................................................... 58
inh
2.2.2.1.
tế
Đánh giá chung hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
2.2.3.
Đạ
Techcombank chi nhánh Huế .................................................................................... 59
Thành tựu đạt được .................................................................................. 59
2.2.3.2.
Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................... 60
ih
2.2.3.1.
Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
ọc
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH HUẾ ........................................................................................................... 61
Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Hu
3.1.
Kỹ thương Việt Nam Chi nhánh Huế........................................................................ 61
ế
vi
i
Đạ
ng
ườ
Tr
3.2.
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Huế ................................................................ 63
3.2.1.
Giải pháp khắc phục hạn chế về sản phẩm cho vay tiêu dùng: Phát triển,
nâng cao chất lượng các sản phẩm cho vay tiêu dùng .............................................. 63
Giải pháp khắc phục hạn chế về khả năng kiểm soát rủi ro CVTD ............ 63
3.2.2.
Nâng cao chất lượng công tác định giá trong cho vay có TSĐB ............. 63
3.2.2.2.
Giảm thiểu rủi ro cho vay tiêu dùng......................................................... 64
3.2.2.3.
Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định hồ sơ tín dụng ............................ 66
3.2.3.
cK
họ
3.2.2.1.
Giải pháp khắc phục hạn chế về kết quả cho vay tiêu dùng: Nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ tín dụng .................................................................................. 67
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 68
Kết luận ........................................................................................................... 68
2.
Kiến nghị ......................................................................................................... 69
2.1.
Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................................... 69
2.2.
Kiến nghị với Chi nhánh Ngân hàng Techcombank Huế ............................... 69
inh
1.
tế
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 71
ih
Đạ
ọc
ế
Hu
vii
i
Đạ
ng
ườ
Tr
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện tình hình tăng trưởng doanh số cho vay tiêu dùng tại
Chi nhánh Ngân hàng Techcombank Huế ................................................................ 41
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện tình hình tăng trưởng Dư nợ cho vay tiêu dùng tại Chi
nhánh Ngân hàng Techcombank Huế ....................................................................... 42
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thể hiện cơ cấu cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân hàng
Techcombank Huế từ năm 2013 đến năm 2015........................................................ 44
cK
họ
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ thể hiện Doanh thu thu nợ cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh
Ngân hàng Techcombank Huế .................................................................................. 45
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ thu lãi tại Chi nhánh Ngân hàng Techcombank
Huế giai đoạn 2013 – 2015 ....................................................................................... 49
Biểu đồ 2.6: Biểu đồ thể hiện Mức trích lập dự phòng rủi ro cho vay tiêu dùng tại
inh
Chi nhánh Ngân hàng Techcombank Huế ................................................................ 53
Biểu đồ 2.7: Biểu đồ thể hiện mức đóng góp của cho vay tiêu dùng trong tổng lợi
nhuận từ hoạt động cho vay tại Chi nhánh Ngân hàng Techcombank Huế từ năm
tế
2013 đến năm 2015 ................................................................................................... 55
ih
Đạ
ọc
ế
Hu
viii
i
Đạ
ng
ườ
Tr
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Techcombank
Huế ............................................................................................................................ 37
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn Chi nhánh Ngân hàng Techcombank Huế ........ 38
Bảng 2.3: Tình hình cho vay của Chi nhánh Ngân hàng Techcombank Huế ........... 39
Bảng 2.4: Tỷ lệ Tổng dư nợ cho vay trên Dư nợ cho vay tiêu dùng ........................ 43
Bảng 2.5: Tình hình tỷ lệ Dư nợ CVTD trên Nguồn vốn sử dụng CVTD................ 46
cK
họ
Bảng 2.6: Tình hình sử dụng vốn vay của Chi nhánh Ngân hàng Techcombank Huế
từ năm 2013 đến năm 2015 ....................................................................................... 47
Bảng 2.7: Tình hình thu nợ CVTD tại Chi nhánh Ngân hàng Techcombank Huế từ
năm 2013 đến năm 2015 ........................................................................................... 48
inh
Bảng 2.8: Tình hình vòng quay vốn tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng
Techcombank Huế từ năm 2013 đến năm 2015........................................................ 50
Bảng 2.9: Tình hình nợ quá hạn CVTD của Chi nhánh Techcombank Huế từ năm
tế
2013 đến năm 2015 ................................................................................................... 51
Bảng 2.10: Chất lượng cho vay tiêu dùng ................................................................. 52
Đạ
Bảng 2.11: Kết quả cho vay tiêu dùng của Chi nhánh Ngân hàng Techcombank Huế
từ năm 2013 đến năm 2015 ...................................................................................... 54
ih
ọc
ế
Hu
ix
i
Đạ
ng
ườ
Tr
1.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Lý do chọn đề tài
Ngân hàng là một trung gian tài chính, là một kênh dẫn vốn quan trọng cho
toàn bộ nền kinh tế. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc hoàn
thiện và mở rộng các hoạt động là hướng đi và phương châm cho các ngân hàng tồn
tại và phát triển. Trong các hoạt động của ngân hàng có hoạt động cho vay, tuy
cK
họ
nhiên từ xưa tới nay các ngân hàng chỉ quan tâm tới cho vay các nhà sản xuất kinh
doanh mà chưa quan tâm đến giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất là tiêu
dùng. Nếu chỉ cho vay sản xuất nhiều mà khách hàng không tiêu thụ được do người
dân không có nhu cầu về hàng hóa đó hoặc có nhu cầu nhưng lại không có đủ khả
năng thanh toán thì tất yếu sẽ dẫn tới cung vượt quá cầu, hàng hóa bị tồn kho và ứ
inh
đọng vốn.
Trong bối cảnh kinh tế xã hội ngày càng phát triển, không chỉ có các công ty,
doanh nghiệp là cần vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường mà hiện nay
tế
các cá nhân cũng là những người cần vốn hơn bao giờ hết. Cuộc sống ngày càng
phát triển thì mức sống của người dân cũng ngày càng được nâng cao, nhu cầu được
chi tiêu cũng tăng dần theo thời gian. Dựa trên các yếu tố đó, các ngân hàng ngày
Đạ
nay đã và đang phát triển các sản phẩm cho vay tiêu dùng. Điều này một mặt vừa
tạo thêm thu nhập cho chính ngân hàng, mặt khác giúp đỡ cho các cá nhân có được
gian chưa có đủ vốn.
ih
nguồn vốn để cải thiện cuộc sống của mình, đời đáp ứng nhu cầu chi tiêu trong thời
ọc
Sau một thời gian thực tâp, tìm tòi và học hỏi tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Huế, em nhận thấy ngân hàng đã có sự quan
tâm tới hoạt động cho vay tiêu dùng (CVTD) và đã trở thành một trong những hoạt
Hu
động chính của ngân hàng. Chính vì vậy, em đã chọn “Giải pháp nâng cao hiệu
quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt
ế
Nam - chi nhánh Huế” làm đề tài nghiên cứu của mình.
1
i
Đạ
ng
ườ
Tr
2.
Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam chi nhánh Huế.
Trên cơ sở đó, đề tài kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho
vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân hàng Techcombank Huế.
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Ngân hàng
cK
họ
Techcombank Huế.
Phạm vi nghiên cứu: Chi nhánh Ngân hàng Techcombank Huế.
4.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tìm hiểu những vấn đề liên quan đến đề tài
nghiên cứu thông qua các tài liệu như sách, tạp chí, luật, các công văn, quyết định,
inh
website,…
Phương pháp tổng hợp: tổng hợp lại những thông tin đã thu thập được sao
cho phù hợp với đề tài nghiên cứu.
tế
Phương pháp so sánh: dựa vào số liệu có được để tiến hành so sánh về số
tuyệt đối và số tương đối.
Đạ
Phương pháp phân tích: dựa trên phân tích về hiệu quả cho vay tiêu dùng tại
chi nhánh (dưới dạng bảng, biểu đồ) để đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng và đưa
ih
ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.
5.
Kết cấu của đề tài
ọc
Đề tài nghiên cứu hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Techcombank
chi nhánh Huế bao gồm 3 phần:
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu: bao gồm:
ế
Hu
Phần 1: Đặt vấn đề
2
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Chương 1: Những lý luận cơ bản về cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương
mại.
Chương 2: Hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Kỹ thương Việt Nam, Chi nhánh Huế.
Chương 3: Giải pháp Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Huế.
Phần 3: Kết luận và kiến nghị.
inh
cK
họ
tế
ih
Đạ
ọc
ế
Hu
3
i
Đạ
ng
ườ
Tr
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
1.1.
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Cơ sở lý thuyết về cho vay tại Ngân hàng Thương mại
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng Thương mại
Ngân hàng là một tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế, là tổ
chức thu hút tiết kiệm lớn nhất trong hầu hết mọi nền kinh tế. Hàng triệu cá nhân,
hộ gia đình, các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế - xã hội đều gửi tiền tại ngân
cK
họ
hàng. Ngân hàng đóng vai trò người thủ quỹ cho toàn xã hội. Thu nhập từ ngân
hàng là nguồn thu nhập quan trọng của nhiều hộ gia đình. Ngân hàng là tổ chức cho
vay chủ yếu đối với doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình và một phần đối với nhà
nước. Ngân hàng là một trong những tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất,
thực hiện các chính sách kinh tế, đặc biệt là chính sách tiền tệ. Vì vậy, Ngân hàng là
inh
một kênh quan trọng trong chính sách kinh tế của Chính phủ nhằm ổn định kinh tế.
Ngân hàng thương mại được hiểu theo nhiều cách khác nhau ở các nước trên thế
giới. Ở một số nước thì khái niệm này dùng để chỉ một số tổ chức tiền tệ mà hoạt
rồi để cho tổ chức này vay lại.
tế
động kinh doanh chủ yếu của nó là nhận tiền gửi từ các cá nhân hay tổ chức kinh tế
Đạ
Theo Khoản 4, Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng 2010, Ngân hàng thương
mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2.1.
Khái niệm cho vay
ih
1.1.2. Những vấn đề cơ bản về cho vay tại ngân hàng thương mại
ọc
Nhà kinh tế pháp Louis Baundin, đã định nghĩa tín dụng như là “Một sự trao
đổi tài hoá hiện tại lấy một tài hoá tương lai”. Ở đây, chúng ta thấy yếu tố thời gian
đã xen lẫn vào cũng vì có sự xen lẫn đó, cho nên có sự bất trắc, rủi do xảy ra và cần
Hu
có sự tín nhiệm, sử dụng sự tín nhiệm của nhau nên mới có danh từ tín dụng. Tín
dụng là hoạt động tài trợ của ngân hàng cho khách hàng trên cơ sở tín nhiệm, chiếm
ế
tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản của ngân hàng, tạo ra thu nhập từ lãi lớn nhất và
4
i
Đạ
ng
ườ
Tr
cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất.
Cho vay là quan hệ kinh tế phát sinh giữa các chủ thể trong nền kinh tế khi
một bên tạm thời có vốn nhàn rỗi, còn một bên tạm thời thiếu vốn. Nói cách khác
cho vay là một bên tạm thời có vốn nhàn rỗi bán quyền sử dụng nhưng không bán
quyền sở hữu cho bên thiếu vốn. Giá phải trả cho quyền sử dụng vốn chính là lãi
phải trả của bên đi vay đối với bên cho vay sau khoảng thời gian sử dụng vốn đã
quy định. Để đạt được thỏa thuận vay vốn, bên đi vay phải đáp ứng được những
điều kiện do bên cho vay đưa ra, nhằm chứng minh khả năng có thể hoàn trả cả gốc
cK
họ
và lãi đúng thời hạn của mình.
Theo Khoản 16, Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 giải thích: Cho
vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Phân loại cho vay
Căn cứ vào mục đích
Cho vay tiêu dùng: là cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm
tế
-
inh
1.1.2.2.
vật dụng cùng với các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thường của
cuộc sống.
Đạ
-
Cho vay kinh doanh: là cho vay để trang trải các chi phí sản xuất, bổ sung
nguồn vốn nhằm mở rộng hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp.
-
ih
Căn cứ vào thời hạn cho vay
Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm, thường được sử
ọc
dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân.
Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, chủ yếu
Hu
-
được sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới công nghệ, mở rộng
sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có quy mô nhỏ và thu hồi vốn nhanh.
ế
5
i
Đạ
ng
ườ
Tr
-
Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm, mục đích là để xây
dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp
mới.
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng.
-
Cho vay không đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong
kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể
cấp tín dụng dựa và uy tín của khách hàng mà không cần nguồn thu nợ thứ 2 bổ
cK
họ
sung.
-
Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo như thế
chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Nếu khách hàng
không có uy tín cao đối với ngân hàng, khi vay vốn đồi hỏi phải có sự đảm bảo để
ngân hàng có them nguồn thu thứ hai.
inh
Căn cứ vào phương thức hoàn trả
-
Cho vay có thời hạn: là loại cho vay có thỏa thuận thời hạn trả nợ củ thể theo
-
tế
hợp đồng.
Cho vay không thời hạn: là loại cho vay mà ngân hàng có thể yêu cầu hoặc
Đạ
người đi vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước một thời gian
hợp lí, thời gian này có thể thỏa thuận trong hợp đồng.
Căn cứ vào hình thức
ih
Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời
người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
ọc
Cho vay gián tiếp: là khoản vay được thực hiện thông qua mua lại các khế ước
hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thánh toán.
-
Vai trò của cho vay
Hu
1.1.2.3.
Trong quá trình luân chuyển vốn của các doanh nghiệp thực hiện quá trình
ế
sản xuất kinh doanh, hoạt động cho vay của ngân hàng đóng vai trò trung gian lúc
6
i
Đạ
ng
ườ
Tr
tạm thời thiếu vốn và trung gian để giải quyết vốn ứ đọng ở nơi này bù đắp sự tạm
thời thiếu hụt ở nơi khác. Trong phạm vi đó, hoạt động cho vay đóng vai trò điều
hòa vốn từ nơi tạm thời thừa vốn đến nơi thiếu vốn mà không tăng thêm hay giảm
bớt tổng thu nhập trong nền kinh tế.
-
Hoạt động cho vay của ngân hàng góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế. Trong
nền kinh tế, doanh nghiệp chủ động chọn lĩnh vực đầu tư để mang lại hiểu quả cao
nhất nhưng trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế phải có sự cân đối trong cơ cấu kinh tế
giữa các vùng lãnh thổ, các ngành và trong nội bộ từng ngành kinh tế nhất là những
cK
họ
ngành kinh tế mũi nhọn, những ngành kém phát triển nhưng cần thiết cho nền kinh
tế. thông qua chính sách tín dụng, lãi suất sẽ là đòn bẩy kích thích đầu tư phát triển,
góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế nói chung.
-
Cho vay tác động đến chế độ hoạch toán kinh tế. Các doanh nghiệp có sử
dụng phải trả lãi nên phải tính đúng, tính đủ, hoạch toán kịp thời, tính toán giảm giá
inh
thành, tăng vòng quay vốn, nâng cao chất lượng sử dụng vốn, lợi nhuận đầu tư vào
các ngành có lợi nhuận cao giúp các doanh nghiệp chuyển hướng sản xuất đúng
đắn. Có thể nói rằng, hoạt động cho vay của các NHTM có ý nghĩa quan trọng đối
tế
với toàn bộ nền kinh tế. Nó giúp cho ngành công nghiệp có vốn mua trang thiết bị,
máy móc, dây chuyền công nghệ tiên tiến; giúp cho người nông dân có khả năng
Đạ
mua hạt giống, thức ăn, phân bón,…; các sản phẩm sản xuất ra có thể được vận
chuyển từ người sản xuất đến người tiêu dùng nhờ sự tài trợ của ngân hàng đối với
các xí nghiệp vận tải,…
ih
1.2.
Cơ sở lý thuyết về cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
ọc
Theo Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ (Ngân hàng Nhà nước) Bùi Quốc
Dũng định nghĩa: Cho vay tiêu dùng là hoạt động cung cấp các khoản vay cho cá
Hu
nhân để mua hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho các mục đích tiêu dùng của cá nhân và
hộ gia đình, nhằm phân biệt với hoạt động cho vay thương mại đáp ứng nhu cầu
vốn phục vụ sản xuất, kinh doanh. Các khoản CVTD hiện nay do ngân hàng và các
ế
7
i
Đạ
ng
ườ
Tr
tổ chức tín dụng phi ngân hàng cung ứng, dưới các hình thức như cho vay mua xe,
cho vay mua đồ dùng gia đình qua các hình thức như cho vay theo lương, cho vay
qua thẻ tín dụng,…
Hoạt động CVTD đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân, gia đình khi
năng lực tài chính chưa đủ để trang trải nhu cầu, cho phép họ có thể tiêu dùng trước,
chi trả sau dưới nhiều hình thức. Do đó, cho vay tiêu dùng một mặt giúp đáp ứng
nhu cầu của người dân chi tiêu, nâng cao khả năng tiếp cận tài chính của đại bộ
phận người dân mặt khác còn có ý nghĩa lớn trong việc kích cầu nền kinh tế và hỗ
cK
họ
trợ tăng trưởng kinh tế.
Cho vay tiêu dùng là một trong những nghiệp vụ của Ngân hàng. Cho vay
tiêu dùng là một khái niệm chỉ mối quan hệ về kinh tế trong đó Ngân hàng chuyển
cho khách hàng quyền sử dụng một lượng giá trị (tiền) với những điều kiện mà hai
bên đã thỏa thuận nhằm giúp người tiêu dùng có thể sử dụng hàng hóa, dịch vụ
cao hơn.
inh
trước khi họ có khả năng chi trả, tạo điều kiện cho họ có thể hưởng một mức sống
1.2.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
tế
Ngoài những đặc điểm vốn có của cho vay ngân hàng nói chung thì cho vay
tiêu dùng có một số đặc điểm riêng khác của nó:
Đạ
Đối tượng vay: Là cá nhân và các hộ gia đình.
Mục đích vay: Nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân, hộ gia đình,
khách hàng và chu kỳ kinh tế của họ.
ih
không xuất phát từ mục đích kinh doanh. Do đó phụ thuộc vào nhu cầu của từng
ọc
Quy mô của mỗi khoản vay nhỏ nhưng số lượng khoản vay lớn:
Khi khách hàng có nhu cầu mua sắm, đối với những hàng hoá thông thường
Hu
thì giá cả của nó không quá cao, còn đối với những loại hàng hoá có giá trị lớn như
bất động sản (nhà cửa), động sản (ô tô) thì khách hàng cũng đã tích luỹ từ trước và
ngân hàng chỉ cho vay bổ sung phần thiếu hụt vì vậy so với các món vay kinh doanh
ế
thì những món vay tiêu dùng thường có quy mô nhỏ hơn rất nhiều.
8
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Tuỳ vào sự phát triển của nền kinh tế xã hội dẫn đến số lượng những khoản
vay tiêu dùng là lớn hay nhỏ. Khi nền kinh tế phát triển thu nhập của người dân có
xu hướng gia tăng, nhu cầu tiêu dùng của họ cũng tăng theo và họ đã tìm đến ngân
hàng để thoả mãn ngay các nhu cầu hiện tại và ngược lại khi nền kinh tế suy yếu,
người dân có xu hướng tiết kiệm hơn tiêu dùng nên họ sẽ hạn chế tìm kiếm các
khoản vay từ ngân hàng.
Lãi suất của khoản vay ít co dãn:
Lãi suất CVTD thường được cố định, không linh hoạt như các khoản vay kinh
cK
họ
doanh khác. Thông thường người đi vay quan tâm tới số tiền phải thanh toán hơn là
lãi suất mà họ phải chịu vì: một mặt, đối với người tiêu dùng, giá trị (lợi ích) được
thoả mãn lớn hơn rất nhiều chi phí bỏ ra để thoả mãn những lợi ích đó, mặt khác
khoản vay nhỏ và được trả trong nhiều kỳ nên tiền lãi phải trả thường thay đổi
không nhiều.
inh
Các khoản CVTD có chi phí cao:
Nếu xét về số lượng thì CVTD gồm rất nhiều những món vay nhỏ mặc dù
nếu tính tổng dư nợ thì chỉ bằng một vài khoản vay lớn tuy nhiên ngân hàng vẫn
tế
phải thực hiện đầy đủ đúng quy trình cho từng món vay từ khâu tiếp nhận hồ sơ, tìm
hiểu thông tin về khách hàng, thẩm định khách hàng,… mà không được phép bỏ sót
Đạ
một khâu nào, những điều này làm mất rất nhiều thời gian và việc thực hiện một
khoản vay rất tốn kém, chiếm một khoản mục chi phí lớn của ngân hàng và lãi suất
công nghiệp.
ọc
Các khoản CVTD có độ rủi ro cao
ih
cho vay tiêu dùng thường cao hơn các loại cho vay trong lĩnh vực thương mại và
Về cơ bản thì hoạt động cho vay là hoạt động rủi ro nhất trong hoạt động
ngân hàng, tuy nhiên, loại hình cho vay tiêu dùng còn rủi ro hơn so với cho vay
Hu
phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Rủi ro khách quan: suy thoái kinh tế, mất mùa, thất nghiệp, bệnh tật,… gây
ế
ra những biến động lớn trong thu nhập của khách hàng. Ngoài ra, CVTD có tính
9
i
Đạ
ng
ườ
Tr
nhạy cảm theo chu kỳ. Nó tăng lên trong thời kỳ nền kinh tế phát triển và giảm đi
khi nền kinh tế suy thoái, lạm phát giá cả tăng cao, tình trạng thất nghiệp tăng khiến
người dân hạn chế vay mượn ngân hàng.
- Rủi ro chủ quan: tình trạng công việc như mức thu nhập, trình độ học vấn
ảnh hưởng đến tình hình tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng, chất lượng
các thông tin tài chính của khách hàng không cao, nguồn trả nợ của người đi vay có
thể biến động lớn, phụ thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm của
họ. Ngoài ra, rủi ro về mặt đạo đức của người vay khi không có thiện chí trong việc
cK
họ
trả nợ, đặc biệt là các khoản CVTD tín chấp không có tài sản đảm bảo.
1.2.3. Phân loại cho vay tiêu dùng
CVTD được các ngân hàng nghiên cứu đưa ra nhiều hình thức cho vay khác
nhau để một mặt thu hút khách hàng tăng khả năng cạnh tranh của ngân hàng lên,
hai là đem lại hiệu quả cho vay cao nhất. Cho nên có rất nhiều tiêu thức phân loại
1.2.3.1.
inh
CVTD:
Căn cứ vào mục đích vay
tế
Cho vay tiêu dùng cư trú (residential morage loan): đó là các khoản
cho vay phục vụ nhu cầu xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia
đình. Những khoản cho vay này thường có thời gian cho vay dài, quy mô khoản vay
Đạ
lớn, khoản cho vay dài nên ổn định, và thu nhập cao. Thường thì các ngân hàng ưa
chuộng cấp loại cho vay này hơn CVTD không cư trú.
ih
Cho vay tiêu dùng không cư trú (nonresidential morage loan): đó là
các khoản cho vay phục vụ nhu cầu cải thiện đời sống như mua sắm phương tiện,
ọc
đồ dùng, du lịch, học tập hoặc giải trí,… đây chủ yếu là những khoản cho vay nhỏ
lẻ, thời gian cho vay ngắn, nên lãi suất thường cao. Những khoản vay này không
thường xuyên, rủi ro cao, các ngân hàng không ưa chuộng cho vay loại này.
Căn cứ vào phương thức hoàn trả khoản vay
Hu
1.2.3.2.
Phương thức trả nợ hợp lý sẽ đem lại sự hài lòng cho người đi vay đồng thời
ế
đem lại hiệu quả cho khoản cho vay được cấp. Ta có thể chia CVTD thành ba loại:
10
i
Đạ
ng
ườ
Tr
CVTD trả góp (Installment consumer loan): đó là khoản CVTD mà
hình thức trả nợ là hàng kỳ hạn nhất định người đi vay trả cho ngân hàng một khoản
nợ (trong đó bao gồm cả gốc lẫn lãi) theo sự thoả thuận trong hợp đồng. Phương
thức này thường áp dụng cho khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập từng kỳ người
đi vay không đáp ứng hoàn trả ngay khoản nợ.
Thông thường đối với hình thức cấp cho vay này ngân hàng thường chú ý
đến một số vấn đề sau:
- Loại tài sản ngân hàng tài trợ: Thiện chí trả nợ của người đi vay sẽ tốt hơn
cK
họ
nếu tài sản hình thành từ tiền vay đáp ứng được nhu cầu thiếu đối với khách hàng
trong tương lai. Nếu tài sản khách hàng mua về có giá trị sử dụng lâu dài, và hữu ích
thì khách hàng sẽ nhiệt tình hơn trong việc trả nợ. Cho nên khi lựa chọn loại tài sản
để tài trợ khách hàng, ngân hàng thường lựa chọn loại đem lại giá trị hữu ích lâu dài.
- Số tiền khách hàng trả trước: thông thường ngân hàng yêu cầu khách hàng
inh
trả trước một phần giá trị tài sản khi mua sắm - số tiền này gọi là số tiền trả trước
(hay gọi là vốn tự có của khách hàng), phần còn lại ngân hàng sẽ cho vay. Số tiền
trả trước đủ lớn nhằm một mặt người đi vay họ ý thức được họ sở hữu tài sản này,
tế
một mặt giảm độ rủi ro xuống cho ngân hàng, tuỳ vào loại tài sản tài trợ mà ngân
hàng yêu cầu khách hàng trả trước phần trăm giá trị tài sản.
Đạ
- Chi phí tài trợ: là số tiền người đi vay phải trả cho ngân hàng khi nhận số
tiền cho vay của ngân hàng. Chính là lãi suất vay và các chi phí phát sinh khác.
ih
- Điều khoản thanh toán: trước khi cấp cho vay ngân hàng thường phải thoả
thuận với khách hàng số tiền khách hàng phải trả định kỳ, thời hạn cho vay không
trả nợ trước hạn ngân hàng sẽ xử lý thế nào.
ọc
quá dài, phương pháp tính lãi, cách thức phân bổ lãi theo thời gian, nếu khách hàng
CVTD phi trả góp (Noninstallment consumer loan): theo phương thức
Hu
này tiền vay được khách hàng thanh toán cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn.
Thường thì các khoản CVTD phi trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị
ế
nhỏ với thời gian không dài.
11
i
Đạ
ng
ườ
Tr
CVTD tuần hoàn (Revoloving consumer credit): ngân hàng cấp cho
khách hàng một thẻ cho vay hoặc séc được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng
lai. Với hình thức này ngân hàng cho khách hàng thực hiện vay và trả nợ nhiều kỳ
một cách tuần hoàn, theo một hạn mức nhất định căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu
nhập kiếm được từng kỳ của khách hàng.
1.2.3.3.
Căn cứ vào nguồn gốc hoàn trả khoản vay
NHTM không chỉ gặp khách hàng trực tiếp để cho vay mà ngân hàng có thể
thông qua một trung gian để thực hiện cấp cho vay, miễn là khoản cho vay an toàn.
cK
họ
CVTD gián tiếp (Indrect consumer loan): ngân hàng thực hiện mua các
khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hoá hay dịch vụ cho
người tiêu dùng.
Hình thức cho vay này giúp ngân hàng dễ dàng tăng doanh số cho vay, mà không
inh
tốn nhiều công sức và chi phí khi cho vay trực tiếp. Đồng thời qua đó ngân hàng có thể
tiếp cận một số khách hàng mới không phải do ngân hàng mình khai thác ra. Nhưng
ngân hàng không thể kiểm soát được khoản cho vay mình cấp vì không phải là người
trực tiếp cấp khoản cho vay, có thể gây bất lợi cho ngân hàng khi người bán hàng thực
tế
hiện bán chịu mà không suy xét rõ ràng độ an toàn của khách hàng, sẽ ảnh hưởng đến
chất lượng cho vay. Cho nên khi thực hiện cấp theo hình thức cho vay này ngân hàng
hàng nợ, để giảm độ rủi ro xuống.
Đạ
thường phải yêu cầu một phần trách nhiệm của bên bán hàng một phần khi cho khách
ih
CVTD trực tiếp (Direct consumer loan): Ngân hàng tham gia trực tiếp
vào cho vay và thu nợ. Với hình thức này ngân hàng tận dụng được năng lực
ọc
chuyên môn của cán bộ cho vay trong công tác thẩm định khách hàng, nên độ an
toàn cao hơn cấp cho vay gián tiếp vì cán bộ cho vay được đào tạo chuyên sâu để
thẩm định năng lực khách hàng, độ an toàn của khách hàng khi cho vay. Ngân hàng
ế
Hu
thường ưa chuộng hình thức cho vay này hơn.
12
i
Đạ
ng
ườ
Tr
1.2.4. Lợi ích của cho vay tiêu dùng
1.2.4.1.
Đối với Ngân hàng
Ngân hàng chủ yếu là nhận tiền gửi và sử dụng tiền đó để cho vay đối với
những người có nhu cầu vay. Các ngân hàng thương mại bên cạnh việc nỗ lực huy
động vốn là khai thác tối đa thị trường tín dụng, nghĩa là đáp ứng tốt nhất nhu cầu
tín dụng của nền kinh tế. Có thể nói khách hàng cá nhân chính là thị trường tiềm
năng để Ngân hàng tiến hành cho vay tiêu dùng.
cK
họ
Đối với Ngân hàng ngoài những nhược điểm chính là rủi ro và chi phí cao,
cho vay tiêu dùng có những lợi ích sau:
Cho vay tiêu dùng giúp tăng khả năng cạnh tranh của Ngân hàng với các
Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác, thu hút được đối tượng khách hàng mới, từ
đó mà mở rộng quan hệ với khách hàng. Bằng cách nâng cao và mở rộng mạng
inh
lưới, đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay tiêu dùng, số
lượng khách hàng đến với Ngân hàng sẽ ngày càng nhiều hơn và hình ảnh của Ngân
hàng sẽ càng được nâng cao trong con mắt khách hàng. Trong ý nghĩ của công
chúng, Ngân hàng không chỉ là tổ chức chỉ biết quan tâm đến các công ty và doanh
tế
nghiệp mà Ngân hàng còn rất quan tâm tới những nhu cầu nhỏ bé, cần thiết của
người tiêu dùng, đáp ứng nguyện vọng cải thiện cuộc sống của người tiêu dùng. Từ
Đạ
đó mà uy tín của Ngân hàng tăng lên rất nhiều.
Cho vay tiêu dùng cũng là một công cụ marketing rất hiệu quả, nhiều người
ih
sẽ biết tới Ngân hàng hơn. Ngân hàng cũng sẽ huy động được nhiều nguồn tiền gửi
của dân cư bởi dân cư sẽ gửi tiền nhiều vào Ngân hàng khi họ thấy rằng mình có
ọc
triển vọng vay lại tiền từ chính Ngân hàng đó.
Tạo điều kiện mở rộng và đa dạng hóa kinh doanh, từ đó mà nâng cao thu
nhập và phân tán rủi ro cho Ngân hàng. Cho vay tiêu dùng là một phương thức đa
Hu
dạng hoá các lĩnh vực đầu tư của Ngân hàng. Do đó, vừa nâng cao thu nhập, vừa
phân tán rủi ro,và thông qua hoạt động cho vay tiêu dùng Ngân hàng sẽ mở rộng
ế
được quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng huy động vốn của mình.
13
i
Đạ
ng
ườ
Tr
1.2.4.2.
Đối với người tiêu dùng
Nhờ có vai trò tiêu dùng, người tiêu dùng sẽ được hưởng những điều kiện
sống tốt hơn, được hưởng những tiện ích trước khi tích lũy đủ tiền và đặc biệt quan
trọng hơn nó rất cần cho những trường hợp khi các cá nhân có chi tiêu có tính đột
xuất, cấp bách như nhu cầu chi tiêu cho giáo dục và y tế.
Tuy vậy người tiêu dùng cần tính toán để việc chi tiêu được hợp lý, không
vượt quá mức cho phép và đảm bảo khả năng chi trả.
Đối với nền kinh tế
cK
họ
1.2.4.3.
Cho vay tiêu dùng được dùng để tài trợ cho các chi tiêu về hàng hóa và dịch
vụ trong nước, có tác dụng rất tốt trong việc kích cầu. Nhờ cho vay tiêu dùng các
doanh nghiệp đã đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa, Ngân hàng rút ngắn khoảng
thời gian lưu thông, tăng khả năng trả nợ cho Ngân hàng, đồng thời tạo điều kiện
1.3.
inh
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Các quan điểm về hiệu quả cho vay tiêu dùng và hệ thống chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả cho vay tiêu dùng
tế
1.3.1. Các quan điểm về hiệu quả cho vay tiêu dùng
Hiệu quả cho vay là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế, nó
Đạ
phản ánh chất lượng của hoạt động cho vay ngân hàng. Đó là khả năng cho vay phù
hợp với yêu cầu phát triển của mục tiêu kinh tế xã hội và nhu cầu của khách hàng
đảm bảo nguyên tắc hoàn trả nợ vay đúng hạn, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng.
ih
Trên cơ sở đó đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của ngân hàng.
Hiệu quả cho vay tiêu dùng là thuật ngữ phản ánh hiệu quả của hoạt động
ọc
cho vay tiêu dùng của các Ngân hàng thương mại. Vì vậy, hiệu quả cho vay tiêu
dùng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh khả năng thích nghi của ngân hàng
Hu
với sự thay đổi của các nhân tố chủ quan (khả năng quản lý, trình độ của cán bộ tín
dụng ngân hàng,…), khách quan (mức độ an toàn vốn tín dụng, lợi huận của khách
hàng, sự phát triển kinh tế xã hội,…) đối với hoạt động cho vay tiêu dùng. Do đó,
ế
hiệu quả cho vay tiêu dùng là kết quả của mối quan hệ biên chứng giữa ngân hàng –
14