Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu nông sản tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ việt hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

H

uế

------

tế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

h

XUẤT KHẨU NÔNG SẢN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM

Đ
ại

họ

cK

in

HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỆT HƯNG

Sinh viên thực hiện:



Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Thị Như An

Th.S Hồ Khánh Ngọc Bích

Lớp: K46A–QTKD TM
Niên khóa: 2012-2016

Huế, tháng 5 năm 2016


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích

Lời Cảm Ơn

Đ
ại

họ

cK

in

h


tế

H

uế

Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn
liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp
hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt
đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với
lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa
Quản Trị Kinh Doanh - Trường Đai Học Kinh Tế Huế đã cùng
với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến
thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại
trường. Và đặc biệt, trong học kỳ này. Nếu không có những lời
hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô thì em nghĩ bài luận văn
này của em rất khó có thể hoàn thiện được. Bài báo cáo thực
tập thực hiện trong khoảng thời gian là 2 tháng. Bước đầu đi
vào thực tế của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy,
không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý
Thầy Cô và các bạn học cùng lớp để kiến thức của em trong
lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối
với các thầy cô của Trường Đại Học Kinh Tế Huế, đặc biệt là
các thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh của Trường đã tạo điều
kiện cho em để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập
này. Và em cũng xin chân thành cám ơn cô Hồ Khánh Ngọc
Bích đã nhiệt tình hướng dẫn hướng dẫn em hoàn thành tốt

bài khóa luận này.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm
bài báo cáo thực tập, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các Thầy,
Cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh
nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp
SVTH: Nguyễn Thị Như An

i


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H


uế

Thầy, Cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn
thành tốt hơn bài luận văn của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Nguyễn Thị Như An

ii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ I
MỤC LỤC ....................................................................................................................III
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................VIII
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ............................................................................. II
DANH MỤC BẢNG BIỂU .........................................................................................III
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1

uế

1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu..............................................................................2

H


2.1 Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................................2

tế

2.2 Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2
2.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................................2

h

2.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................2

in

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................3
3.1 Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................3

cK

3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3

họ

4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................................3
4.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .................................................................4
5. Tóm tắt nghiên cứu..................................................................................................5

Đ
ại


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................6
1.1. Khái quát cơ bản về hoạt động kinh doanh xuất khẩu và hiệu quả kinh doanh xuất
khẩu của doanh nghiệp .................................................................................................6
1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh xuất khẩu.......................................................6
1.1.2. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu .......................................................................6
1.1.2.1. Xuất khẩu trực tiếp .........................................................................................6
1.1.2.2. Xuất khẩu gián tiếp.........................................................................................7
1.1.2.3. Buôn bán đối lưu ............................................................................................8

SVTH: Nguyễn Thị Như An

iii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích

1.1.2.4. Tạm nhập tái xuất ...........................................................................................8
1.1.2.5. Đấu giá quốc tế ...............................................................................................8
1.1.2.6. Giao dịch tại sở giao dịch ...............................................................................8
1.1.2.7. Giao dịch tại hội chợ triển lãm .......................................................................9
1.1.2.8. Gia công quốc tế .............................................................................................9
1.1.2.9. Xuất khẩu theo nghị định thư .........................................................................9
1.1.3. Vai trò của hoạt động xuất khẩu.........................................................................9

uế

1.1.4. Quy trình kinh doanh xuất khẩu trong cơ chế thị trường ..................................12

1.1.4.1. Nghiên cứu và tiếp cận thị trường ...................................................................12

H

1.1.4.2. Lựa chọn đối tác và lập phương án kinh doanh .............................................13
1.1.4.3. Tìm hiểu nguồn hàng......................................................................................13

tế

1.1.4.4. Đàm phán ký kết hợp đồng.............................................................................13
1.1.4.5. Tổ chức thực hiện hợp đồng...........................................................................13

h

1.1.4.6. Thanh toán và đánh giá hiệu quả hợp đồng....................................................13

in

1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu............................................................14

cK

1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh xuất khẩu........................................................14
1.2.2. Phân loại hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu.........................................14

16

họ

1.2.3. Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.......


1.2.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh doanh phải đánh giá cả về mặt định tính và định lượng.............16

Đ
ại

1.2.3.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh xem xét cả lợi ích trước mắt và lâu dài .........16
1.2.3.3. Đánh giá hiệu quả kinh doanh phải xem xét cả lợi ích doanh nghiệp, lợi ích
của xã hội và của người lao động .................................................................................17
1.2.3.4. Đánh giá hiệu quả kinh doanh phải căn cứ vào kết quả cuối cùng cả về mặt
hiện vật và giá trị ..........................................................................................................17
1.2.4. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu ...........................................18
1.2.4.1. Chỉ tiêu kim ngạch xuất khẩu.........................................................................18
1.2.4.2. Chỉ tiêu doanh thu ..........................................................................................18
1.2.4.3. Chỉ tiêu chi phí kinh doanh ............................................................................18
1.2.4.4. Chỉ tiêu lợi nhuận ...........................................................................................18

SVTH: Nguyễn Thị Như An

iv


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích

1.2.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu .............18
1.2.5.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp.....................................................19
1.2.5.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ...............................................19
1.2.5.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ............................20

1.2.5.4. Nhóm chỉ tiêu đặc trưng của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu .............20
1.2.5.5. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả về mặt kinh tế...........................................................20
1.3. Tình hình xuất khẩu nông sản ở Việt Nam và tỉnh Quảng Bình trong những năm

uế

gần đây ........................................................................................................................22
1.3.1. Tại Việt Nam .....................................................................................................22

H

1.3.2. Tại tỉnh Quảng Bình ..........................................................................................24
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU

tế

NÔNG SẢN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ VIỆT HƯNG.............................................................................................26

h

2.1. Tổng quan về công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng ..26

in

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .................................................26

cK

2.1.2. Mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và tính chất hoạt động ....................................27

2.1.2.1. Mục tiêu hoạt động .........................................................................................27
2.1.2.2. Chức năng.......................................................................................................29

họ

2.1.2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn..................................................................................29
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của công ty.............................................29

Đ
ại

2.1.4. Các nguồn lực kinh doanh của công ty .............................................................32
2.1.4.1. Tình hình lao động của công ty ......................................................................32
2.1.4.2. Máy móc, trang thiết bị ..................................................................................34
2.1.4.3. Tình hình về vốn và sử dựng vốn ...................................................................34
2.1.4.4. Tình hình về tài sản ........................................................................................38
2.2. Thực trạng hoạt động xuất khẩu của công ty........................................................40
2.2.1. Tình hình kim ngạch xuất khẩu.........................................................................40
2.2.2. Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu...........................................41
2.2.3. Tình hình tiêu thụ nông sản của Công ty ..........................................................41
2.2.4. Đàm phán xuất khẩu..........................................................................................43

SVTH: Nguyễn Thị Như An

v


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích


2.2.5. Áp dụng điều kiện thương mại (incoterms) vào hoạt động xuất khẩu ..............45
2.2.6. Phương thức thanh toán quốc tế thường được áp dụng trong hoạt động xuất khẩu.......46
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động xuất khẩu của Công ty TNHH TM và DV Việt Hưng .....47
2.3.1. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty.......................47
2.3.1.1. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh xuất khẩu...............................................47
2.3.1.2. Chi phí kinh doanh .........................................................................................51
2.3.1.3. Lợi nhuận sau thuế .........................................................................................55

uế

2.3.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty TNHH TM và
DV Việt Hưng ..............................................................................................................56

H

2.3.2.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu thông qua nhóm chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả tổng hợp...........................................................................................56

tế

2.3.2.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ......................................................................59
2.3.2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ...................................................63

h

2.3.2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu thông qua nhóm chỉ tiêu

in


đặc trưng của hoạt động kinh doanh xuất khẩu ............................................................65

cK

2.3.2.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu thông qua nhóm chỉ tiêu
hiệu quả về mặt kinh tế xã hội......................................................................................67
2.3.3. Đánh giá chung hoạt động xuất khẩu của Công ty Trách nhiệm hữu hạn thương

họ

mại và dịch vụ Việt Hưng.............................................................................................70
2.3.3.1. Ưu điểm ..........................................................................................................70

Đ
ại

2.3.3.2. Nhược điểm ....................................................................................................71
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG XUẤT KHẨU NÔNG SẢN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỆT HƯNG.........................................................73
3.1. Phương hướng phát triển xuất khẩu nông sản của Công ty TNHH TM và DV Việt Hưng ....73
3.2. Phân tích ma trận SWOT về hoạt động xuất khẩu nông sản của Công ty trách
nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng .......................................................75
3.2.1. Strengths (Điểm mạnh).......................................................................................75
3.2.2. Weaknesses (Điểm yếu) .....................................................................................76
3.2.3. Opportunities (Cơ hội)........................................................................................77

SVTH: Nguyễn Thị Như An

vi



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích

3.2.4. Threats (Thách thức) ..........................................................................................78
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu nông sản của Công ty Trách
Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Và Dịch Vụ Việt Hưng ................................................78
3.3.1. Giải pháp đẩy mạnh, mở rộng nghiên cứu thị trường .......................................79
3.3.2. Giải pháp về thu mua nguyên liệu đầu vào .......................................................81
3.3.3. Giải pháp về vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn........................................82
3.3.4. Giải pháp về nguồn lực .....................................................................................85

uế

3.3.5. Tăng cường đầu tư, đổi mới máy móc trang thiết bị.........................................87
3.3.6. Giải pháp về thông tin .......................................................................................88

H

3.3.7. Giải pháp về củng cố và nâng cao uy tín trên thị trường ..................................89
3.3.8. Giải pháp về sử dụng chi phí kinh doanh..........................................................90

tế

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................92
1. Kết luận.....................................................................................................................92

h


2. Kiến nghị .................................................................................................................94

in

2.1 Kiến nghị với nhà nước ..........................................................................................94

cK

2.2 Kiến nghị đối với Công ty......................................................................................95
3. Giới hạn của đề tài và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo .....................................96
3.1 Giới hạn của đề tài..................................................................................................96

họ

3.2 Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................................................96

Đ
ại

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................97

SVTH: Nguyễn Thị Như An

vii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Bảo hiểm y tế

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

XK

Xuất khẩu

CPKD

Chi phí kinh doanh

HĐXK

Hợp đồng xuất khẩu

HQKD

Hiệu quả kinh doanh

HĐKD


Hợp đồng kinh doanh

KT – TC

Kế toán – Tài chính

SXKD

Sản xuất kinh doanh

in

h

tế

H

uế

BHYT

Tổ chức – Hành chính

VLĐ
VKD

Đ
ại


WTO

họ

VCĐ

cK

TC – HC

TPP

SVTH: Nguyễn Thị Như An

Vốn cố định
Vốn kinh doanh
Vốn lưu động
Tổ chức Thương mại Thế giới
Hiệp hội đối tác xuyên Thái Bình Dương

viii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Biểu đồ 2.1: Sự biến động nguồn vốn của Công ty qua các năm từ 2013 – 2015 ...... 36
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng áp dụng các điều kiện thương mại (Incoterms) vào hoạt động

xuất khẩu của Công ty từ năm 2013 - 2015................................................................. 46
Biểu đồ 2.2: Tình hình nộp ngân sách Nhà nước của Công ty qua các năm 2013 – 2015. .... 68

uế

Biểu đồ 2.3: Tình hình tạo việc làm cho người lao động giai đoạn 2013 – 2015. ..... 69

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty................................................... 30

SVTH: Nguyễn Thị Như An

ii


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp ............................................................ 19
Bảng 1.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn....................................................... 19
Bảng 1.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực.................................... 20
Bảng 1.4 Chỉ tiêu đặc trưng của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu..................... 20

uế

Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2013 – 2015.............................. 33
Bảng 2.2: Hệ thống cơ sở vật chất phục vụ cho chế biến nông sản xuất khẩu của công ty..... 34

H

Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2013 – 2015 .......................... 37
Bảng 2.4: Tình hình tài sản của Công ty giai đoạn 2013 – 2015. ............................... 39

tế

Bảng 2.5: Kim ngạch xuất khẩu của Công ty giai đoạn 2013 – 2015. ........................ 40
Bảng 2.6: Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu giai đoạn 2013 – 2015.41

h

Bảng 2.7: Tình hình tiêu thụ nông sản của Công ty giai đoạn 2013 - 2015................ 43

in


Bảng 2.8: Doanh thu từ hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty giai đoạn 2013 – 2015.50

cK

Bảng 2.9: Chi phí hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty giai đoạn 2013 – 2015...... 54
Bảng 2.10: Lợi nhuận sau thuế của Công ty giai đoạn 2013 – 2015........................... 55
Bảng 2.11: Hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty giai đoạn 2013 – 2015

họ

qua nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp............................................................ 58
Bảng 2.12: Hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty giai đoạn 2013 – 2015

Đ
ại

qua nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. ..................................................... 62
Bảng 2.13: Hiệu quả hoạt động kinh doanh xuát khẩu của Công ty giai đoạn 2013 – 2015
thông qua nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực. ........................ 64
Bảng 2.14: Hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty giai đoạn 2013 – 2015
thông qua nhóm chỉ tiêu của hoạt động kinh doanh xuất khẩu. .................................. 66

SVTH: Nguyễn Thị Như An

iii


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế và tự do hoá thương mại đã và đang là xu
thế nổi bật của kinh tế thế giới đương đại mà không một quốc gia nào có thể phồn vinh
được nếu thực hiện chính sách đóng cửa. Để nền kinh tế ngày càng phát triển đuổi kịp

trong những ngành chiến lược đóng vai trò mũi nhọn.

uế

các nước trong khu vực cũng như trên thế giới thì kinh doanh quốc tế được xem là một

H

Để cho nền kinh tế quốc dân phát triển thì không thể coi nhẹ hoạt động kinh
doanh hàng xuất khẩu. Xuất khẩu cho phép khai thác được các tiềm năng thế mạnh của

tế

đất nước, đẩy nhanh quá trình sản xuất tiêu thụ trong nước phát triển theo kịp với các
nước trên thế giới. Hơn nữa, đẩy mạnh kinh doanh xuất khẩu là thực sự cần thiết để

h

phát triển kinh tế bởi lẽ hoạt động xuất khẩu tạo ra một lượng ngoại tệ lớn, góp phần

in


làm chuyển dịch cơ cấu sản xuất và phát huy được những lợi thế của đất nước. Việt

cK

Nam đang từng bước hòa nhập, thay đổi và đi đúng quỹ đạo của sự phát triển quốc tế.
Đặc biệt, tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam đã có một bước đi
quan trọng khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế

họ

giới WTO và tham gia vào các hiệp định thương mại FTA. Và hoạt động kinh doanh
xuất khẩu của Việt Namsẽ có những bước đi lớn hơn thế nữa khi mới đây ngày

Đ
ại

5/10/2015 hiệp định TPP – hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương chính thức được
kí kết sau 5 năm đàm phán. Hiệp định TPP tạo ra những cơ hội phát triển mạnh mẽ
cho các doanh nghiệp biết nắm bắt thời cơ và sẽ là thách thức lớn, nguy cơ bị đào thải
đối với các doanh nghiệp trong nước có năng lực yếu kém. Cho nên để tồn tại và phát
triển trong nền kinh tế hội nhập và cạnh tranh gay gắt như hiện nay thì mối quan tâm
hàng đầu của các doanh nghiệp đó là phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
xuất khẩu của mình.
Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam trong
thời gian tới, cũng như trước những đòi hỏi thực tế của việc hoàn thiện, nâng cao hiệu quả
của hoạt động xuất khẩu của Việt Nam, cùng với những kiến thức được trang bị tại nhà
SVTH: Nguyễn Thị Như An

1



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích

trường và những tìm hiểu thực tế trong đợt thực tập cuối khóa tại công ty trách nhiệm hữu
hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng, em đã chọn đề tài nghiên cứu: “ Giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu nông sản tại công ty trách nhiệm hữu hạn thương
mại và dịch vụ Việt Hưng” đề làm nội dung viết khóa luận, nhằm nghiên cứu thực trạng
hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty và đưa ra các giải pháp hữu hiệu để
nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu cho Công ty trong tương lai.
Do khuôn khổ bài viết còn hạn chế, nên không tránh khỏi những sai sót, em rất

uế

mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để đề tài có chất lượng cao hơn.

H

2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu
2.1 Câu hỏi nghiên cứu

tế

Các doanh nghiệp cần làm gì để nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu để có thể

cK

2.2.1 Mục tiêu chung


in

2.2 Mục tiêu nghiên cứu

h

tồn tại và phát triển bền vững trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay?

Nghiên cứu thực trạng hoạt động xuất khẩu và đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu nông sản tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương

họ

mại và dịch vụ Việt Hưng trong thời gian tới.
2.2.2 Mục tiêu cụ thể

Đ
ại

Làm rõ những vấn đề liên quan đến cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động xuất

khẩu của doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng nông
sản nói riêng.

Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động xuất khẩu hàng nông sản và hiệu quả
hoạt động xuất khẩu hàng nông sản tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và
dịch vụ Việt Hưng.
Đề xuất các giải pháp vi mô và vĩ mô nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất
khẩu nông sản của Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng
trong thời gian tới.

SVTH: Nguyễn Thị Như An

2


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Các cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động xuất khẩu và hiệu quả hoạt động xuất
khẩu nông sản tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Các cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động xuất khẩu nói

uế

chung và đối với doanh nghiệp kinh doanh hàng nông sản nói riêng.
Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được tiến hành trong phạm vi Công ty trách

H

nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng tại tỉnh Quảng Bình. Vì đây là công

tế

ty thương mại nên lĩnh vực hoạt động của công ty rất đa dạng và phong phú gồm hai
lĩnh vực chính là kinh doanh dịch vụ nhà nghỉ ngắn ngày và thương mại (kinh doanh


h

xuất khẩu nông, lâm sản, mua bán các thiết bị điện tử, vận tải….) do giới hạn về thời

in

gian nên em chỉ tập trung phân tích một mặt hàng xuất khẩu chính của công ty là mặt

cK

hàng nông sản.
Phạm vi về thời gian:

Khoảng thời gian các số liệu được thu thập là từ năm 2013 đến năm 2015.

họ

Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu là từ 22/2/2016 đến 22/4/2016.

Đ
ại

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu của đề tài này được tiến hành thu thập chủ yếu dựa vào các nguồn dữ liệu

thứ cấp, bên cạnh đó cũng có thu thập dữ liệu sơ cấp. Cụ thể:
Dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu về những lý thuyết liên quan đến hoạt động xuất khẩu
và hiệu quả của hoạt động xuất khẩu; dữ liệu về tình hình xuất khẩu hàng nông sản.
Các báo cáo thống kê kết quả kinh doanh; cơ cấu tổ chức; nguồn vốn của Công ty

trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng từ năm 2013 đến năm 2015.

SVTH: Nguyễn Thị Như An

3


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích

Các dữ liệu liên quan đến hoạt động xuất khẩu của công ty: nguồn nguyên liệu
đầu vào; hợp đồng xuất khẩu; báo cáo kết quả hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty
giai đoạn 2013 – 2015…
Các khóa luận tốt nghiệp đại học, các bài viết tham khảo trên internet liên quan
đến ngành sản xuất kinh doanh nông sản và hoạt động xuất khẩu.
Dữ liệu sơ cấp: Khi tiến hành đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu
nông sản, em đã tiến hành phỏng vấn và lấy ý kiến của Trưởng phòng kinh doanh xuất

công ty.
4.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

H

uế

nhập khẩu của công ty nhằm lựa chon được phương án tối ưu và phù hợp nhất đối với

tế


Dựa vào đối tượng và mục đích nghiên cứu của đề tài em đã sử dụng các phân

h

tích và xử lý số liệu sau:

in

Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở những số liệu đã được thống kê và các
tài liệu đã được tổng hợp kết hợp với việc vận dụng các phương pháp phân tích thống

cK

kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân để phân tích, so sánh, đối chiếu từ đó
thấy được ưu, nhược điểm trong hoạt động xuất khẩu của Công ty trách nhiệm hữu hạn

họ

thương mại và dịch vụ Việt Hưng.

Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng giảm và mối tương quan của các

Đ
ại

chỉ tiêu hiệu quả xuất khẩu của Công ty qua các năm 2013 – 2015.
Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Tham khảo, tìm hiểu các giáo

trình, sách ở thư viện và một số bài luận văn của khóa trước để làm cơ sở cho đề tài
nghiên cứu.


Phương pháp phỏng vấn: Phương pháp này được sử dụng trong suốt trong quá
trình nghiên cứu giúp em giải đáp được những thắc mắc và hiểu rõ hơn về quy trình,
hoạt động xuất khẩu; nhận biết rõ những ưu điểm và hạn chế về hoạt động xuất khẩu
của Công ty, từ đó giúp em nhận ra được những sự khác biệt thực tế giữa kiến thức lý
thuyết và áp dụng thực tiễn; tích lũy được những kiến thức, kinh nghiệm thực tế cho
bản thân.
SVTH: Nguyễn Thị Như An

4


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích

5. Tóm tắt nghiên cứu
Đề tài tập trung đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty
trách nhiệm hữu hạn thương mại và dịch vụ Việt Hưng, gồm 3 phần chính:
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trong phần này bố cục gồm 3 chương:

uế

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

H

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT KHẨU

NÔNG SẢN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỆT HƯNG

tế

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT

h

ĐỘNG XUẤT KHẨU NÔNG SẢN TẠI CÔNG TY TNHH VIỆT HƯNG

Đ
ại

họ

cK

in

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

SVTH: Nguyễn Thị Như An

5


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái quát cơ bản về hoạt động kinh doanh xuất khẩu và hiệu quả kinh
doanh xuất khẩu của doanh nghiệp

Theo Điều 28, Bộ luật thương mại Việt Nam (2005):

uế

1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh xuất khẩu

H

“Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc
đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan

tế

riêng theo quy định của pháp luật.”

XK là hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế. Nó không phải là

h

hành vi buôn bán riêng lẻ mà là cả một hệ thống các quan hệ mua bán phức tạp có tổ

in

chức cả bên trong và bên ngoài nhằm mục tiêu lợi nhuận, thúc đẩy sản xuất hàng hoá


nhân dân.

cK

phát triển, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ổn định và từng bước nâng cao mức sống của

họ

Theo một cách chung nhất thì khi nào có bất cứ một lượng tiền nào đó được dịch
chuyển qua biên giới một quốc gia để chi trả cho một lượng hàng hoá dịch vụ được
đưa ra khỏi quốc gia đó thì khi đó người ta cho rằng một thương vụ xuất khẩu đã được

Đ
ại

kinh doanh.

1.1.2. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu

Theo Lê Ngọc Hải (2013), thì hoạt động xuất khẩu bao gồm các hình thức chủ

yếu sau:
1.1.2.1. Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là hình thức xuất khẩu mà trong đó doanh nghiệp trực tiếp kí
kết hợp đồng mua bán hàng hoá với các doanh nghiệp, các thương nhân nước ngoài
được Nhà nước cho phép. Đây là hình thức xuất khẩu không thông qua trung gian
(người thứ ba), có thể xuất khẩu trực tiếp theo hai cách sau:
SVTH: Nguyễn Thị Như An

6



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích

- Chuẩn bị hàng hoá xuất khẩu xong mới ký kết hợp đồng xuất khẩu.
- Ký hợp đồng xuất khẩu xong mới chuẩn bị hàng hoá xuất khẩu.
Hình thức xuất khẩu này cho phép các doanh nghiệp giảm bớt được các chi phí
trung gian, giúp doanh nghiệp tiếp xúc được với thị trường và khách hàng, chủ động
trong mọi hoạt động xuất khẩu. Song bên cạnh đó nó cũng gặp phải một số khó khăn
trong việc gặp gỡ để kí kết, nếu không có hoặc thiếu kinh nghiệm trong hoạt động xuất

uế

khẩu, thiếu sự hiểu biết về bạn hàng thì rất dễ thất bại trong hoạt động xuất khẩu.
1.1.2.2. Xuất khẩu gián tiếp

H

Đây là hình thức xuất khẩu mà mọi quan hệ giữa người mua, người bán và việc
quy định các điều kiện mua bán phải thông qua một người thứ ba (gọi là trung gian

h

không đủ điều kiện để xuất khẩu trực tiếp.

tế

mua bán). Hình thức này được sử dụng khi người xuất khẩu, doanh nghiệp xuất khẩu


in

Một hình thức xuất khẩu uỷ thác khác đó là gia công uỷ thác. Trong hình thức
này doanh nghiệp ngoại thương đứng ra nhận nguyên vật liệu hoặc bán thành phẩm

cK

giao cho đơn vị sản xuất gia công ở nước ngoài, sau đó thu hồi thành phẩm để xuất
khẩu ra nước ngoài. Người trung gian xuất khẩu trên thị trường là đại lý và môi giới.

họ

- Đại lý: Là tư nhân hoặc pháp nhân tiến hành một hay nhiều hành vi theo sự uỷ
thác của người uỷ thác xuất khẩu.

Đ
ại

- Môi giới: Là thương nhân trung gian giữa người mua và người bán, được
người bán hoặc người mua uỷ thác tiến hành bán hoặc mua hàng hoá hay dịch vụ.
Hình thức xuất khẩu này giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về tình hình thị

trường, pháp luật, tập quán địa phương thông qua người trung gian. Từ đó họ có thể
đẩy mạnh việc buôn bán và tránh được các rủi ro dễ gặp phải khi xâm nhập vào thị
trường. Ngoài ra nhờ người trung gian có cơ sở vật chất kỹ thuật sẵn có nên người xuất
khẩu uỷ thác đỡ tốn kém và cũng nhờ dịch vụ của trung gian trong việc lựa chọn, phân
loại, đóng gói nên người uỷ thác có thể giảm bớt chi phí vận tải. Tuy nhiên việc sử
dụng trung gian cũng làm cho doanh nghiệp mất đi sự liên hệ trực tiếp với thị trường
và lợi nhuận cũng bị chia sẻ.

SVTH: Nguyễn Thị Như An

7


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích

1.1.2.3. Buôn bán đối lưu
Đây là hình thức giao dịch mà trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập
khẩu, người bán đồng thời là người mua, lượng hàng hoá trao đổi có giá trị tương
đương. Ở đây mục đích của xuất khẩu không phải là thu về một khoản ngoại tệ mà
nhằm thu về một hàng hoá có giá trị tương đương. Vì vậy, người ta còn gọi đây là hình
thức hàng đổi hàng. Trong hình thức này đòi hỏi các bên phải quan tâm tới sự cân
bằng trong trao đổi.

uế

1.1.2.4. Tạm nhập tái xuất

H

Đây là hình thức xuất khẩu mà hàng hoá trước đây đã nhập nhưng chưa qua chế biến
trong nước, sau một thời gian được tái xuất khẩu cho nước khác. Các loại hình tái xuất:

tế

- Tái xuất theo đúng nghĩa: Hàng hoá đi từ nước xuất khẩu sang nước tái xuất rồi


in

xuất khẩu và thu tiền nước nhập khẩu.

h

lại được xuất khẩu từ nước tái xuất sang nước nhập khẩu. Nước tái xuất trả tiền nước

- Chuyển khẩu: Hàng hoá đi thẳng từ nước xuất khẩu sang nước nhập khẩu.

cK

Nước tái xuất thu tiền nước nhập, trả tiền cho nước xuất khẩu.
1.1.2.5. Đấu giá quốc tế

họ

Đây là phương thức bán hàng đặc biệt được tổ chức công khai ở một nơi nhất
định, tại đó sau khi xem trước hàng hoá, những người đến mua tự do cạnh tranh giá cả

Đ
ại

và cuối cùng hàng hoá đó sẽ được bán cho người trả giá cao nhất.
1.1.2.6. Giao dịch tại sở giao dịch
Sở giao dịch là một thị trường đặc biệt thông qua những người môi giới do sở

giao dịch chỉ định, người ta mua bán những loại hàng hoá có khối lượng lớn, có tính
chất đồng loại, có phẩm chất, có thể thay thế được với nhau. Sở giao dịch hàng hoá thể
hiện tập chung quan hệ cung cầu về một mặt hàng giao dịch trong một khu vực, ở một

thời điểm nhất định. Do đó giá giao dịch tại sở giao dịch có thể coi là một tài liệu tham
khảo trong việc xác định giá quốc tế.

SVTH: Nguyễn Thị Như An

8


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích

1.1.2.7. Giao dịch tại hội chợ triển lãm
Hội chợ triển lãm là thị trường hoạt động định kỳ, được tổ chức vào một thời
gian và địa điểm cố định trong thời hạn nhất định, tại đó người bán đem trưng bày
hàng hoá của mình và tiếp xúc với người mua để ký kết hợp đồng mua bán.Triển lãm
là việc trưng bày giới thiệu những thành tựu của một nền kinh tế hoặc một ngành kinh
tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật. Liên quan chặt chẽ đến ngoại thương là các cuộc triển
lãm công thương nghiệp, tại đó người ta trưng bày các loại hàng hoá nhằm mục đích

uế

quãng cáo để mở rộng khả năng tiêu thụ.

H

1.1.2.8. Gia công quốc tế

Gia công quốc tế là một phương thức kinh doanh trong đó một bên gọi là bên


tế

nhận gia công nguyên liệu hoặc bán thành phẩm của bên khác (bên đặt gia công) để
chế biến ra thành phẩm giao lại cho bên đặt gia công và nhận thù lao. Gia công quốc tế

h

giúp bên đặt gia công lợi dụng được về mặt giá rẻ, nguyên vật liệu phụ và nhân công

in

các nước nhận gia công, còn bên nhận gia công giúp họ giải quyết được công ăn việc

cK

làm cho nhân dân lao động trong nước hoặc nhập các thiết bị công nghệ mới về nước
mình, nhằm xây dựng một nền công nghiệp dân tộc.

họ

1.1.2.9. Xuất khẩu theo nghị định thư
Đây là hình thức xuất khẩu hàng hoá được ký kết theo nghị định của hai chính
phủ. Xuất khẩu theo hình thức này đảm bảo được khả năng thanh toán, giá cả hợp lý,

Đ
ại

việc sản xuất thu mua có ưu tiên. Thông thường hình thức này được áp dụng để trả nợ
giữa hai quốc gia và hiện nay loại hình này rất ít được sử dụng.
1.1.3. Vai trò của hoạt động xuất khẩu

Theo Bùi Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải (2006), thì hoạt động xuất khẩu có
những vai trò sau:
Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ công nghiệp hóa
đất nước.

SVTH: Nguyễn Thị Như An

9


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích

Công nghiệp hóa theo những bước đi thích hợp là con đường tất yếu để khắc
phục tình trạng nghèo và chậm phát triển của nước ta. Để công nghiệp hóa đất nước
trong một thời gian ngắn, đòi hỏi phải có số vốn rất lớn để nhập khẩu máy móc, kĩ
thuật thiết bị, công nghệ tiên tiến.
Nguồn vốn để nhập khẩu có thể được hình thành từ các nguồn như: xuất khẩu
hàng hóa, đầu tư nước ngoài, vay nợ, viện trợ, thu từ hoạt động du lịch, dịch vụ, xuất
khẩu sức lao động….

uế

Các nguồn vốn như đầu tư nước ngoài, vay nợ và viện trợ… tuy quan trọng

H

nhưng cũng phải trả bằng cách này hay cách khác ở thời gian sau này. Nguồn vốn
quan trọng nhất để nhập khẩu, công nghiệp hóa đất nước là xuất khẩu. xuất khẩu quyết


tế

định quy mô và tốc độ tăng của nhập khẩu.

Trong tương lai, nguồn vốn đầu tư vào nước ta sẽ tăng lên. Nhưng mọi cơ hội

h

đầu tư vay nợ của nước ngoài và các tổ chức quốc tế chỉ lợi nhuận khi các chủ đầu tư

in

và người cho vay thấy được khả năng xuất khẩu – nguồn vốn chủ yếu để trả nợ trở

cK

thành hiện thực.

Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất

họ

phát triển.

Cơ cấu sản xuất và tiêu dùng trên thế giới đã và đang thay đổi vô cùng mạnh mẽ.
Đó là thành quả của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. Sự chuyển dịch

Đ
ại


cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa phù hợp với xu hướng phát triển của
kinh tế thế giới là tất yêu đối với nước ta.
Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát triển thuận lợi. Chẳng

hạn, khi phát triển ngành dệt may xuất khẩu sẽ tạo cơ hội cho việc phát triền ngành
nguyên liệu như bông, sợi hay thuốc nhuộm, công nghiệp tạo mẫu… Sự phát triển của
ngành công nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu, dầu thực vật, chè… có thể sẽ kéo
theo sự phát triển của ngành công nghiệp chế tạo thiết bị phục vụ cho nó.
Xuất khẩu tạo khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ góp phần cho sản xuất phát
triển và ổn định.
SVTH: Nguyễn Thị Như An

10


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích

Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, nâng
cao năng lực sản xuất trong nước.
Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế - kỹ thuật nhằm cải tạo và nâng cao năng
lực sản xuất trong nước. Điều này muốn nói đến xuất khẩu là phương tiện quan trọng
tạo ra vốn và kỹ thuật, công nghệ từ thế giới bên ngoài vào Việt Nam, nhằm hiện đại
hóa nền kinh tế của đất nước, tạo ra một năng lực sản xuất mới.
Thông qua xuất khẩu, hàng hóa của ta sẽ tham gia vào cạnh tranh trên thị trường

uế


thế giới về giá cả, chất lượng. Cuộc cạnh tranh này đòi hỏi chúng ta phải tổ chức lại

H

sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất luôn thích nghi được với thị trường.

Xuất khẩu còn đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn đổi mới và hoàn thiện công

tế

việc quản trị sản xuất kinh doanh, thúc đẩy sản xuất và mở rộng thị trường.

in

thiện đời sống nhân dân.

h

Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm và cải

Tác động của xuất khẩu đến việc làm và đời sống bao gồm rất nhiều mặt. Trước

cK

hết sản xuất, chế biến và dịch vụ hàng xuất khẩu đang trực tiếp là nơi thu hút hàng
triệu lao động vào làm việc và có thu nhập không thấp.

họ

Xuất khẩu còn tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục

vụ trực tiếp đời sống và đáp ứng ngày một phong phú thêm nhu cầu tiêu dùng của

Đ
ại

nhân dân.

Quan trọng hơn cả là việc xuất khẩu tác động trực tiếp đến sản xuất làm cho cả

quy mô lẫn tốc độ sản xuất tăng lên, các ngành nghề cũ được khôi phục, ngành nghề
mới ra đời, sự phân công lao động mới đòi hỏi lao động được sử dụng nhiều hơn, năng
suất lao động cao và đời sống nhân dân được cải thiện.
Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của
nước ta
Chúng ta thấy rõ xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại
phụ thuộc lẫn nhau. Có thể hoạt động xuất khẩu có sớm hơn các hoạt động kinh tế đối

SVTH: Nguyễn Thị Như An

11


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích

ngoại khác và tạo điều kiện thúc đẩy quan hệ này phát triển. Chẳng hạn, xuất khẩu và
công nghệ sản xuất hàng xuất khẩu thúc đẩy quan hệ tín dụng, đầu tư, mở rộng vận tải
quốc tế… Mặt khác, chính các quan hệ kinh tế đối ngoại chúng ta vừa kể lại tạo tiền đề
cho mở rộng xuất khẩu.

Tóm lại, đẩy mạnh xuất khẩu dược coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lược để phát
triển kinh tế và thực hiện công nghiệp hóa đất nước.

uế

1.1.4. Quy trình kinh doanh xuất khẩu trong cơ chế thị trường
Xuất khẩu là một hoạt động tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp, nâng cao đời sống

H

cho người lao động, phát huy lợi thế so sánh, phát triển tăng trưởng của quốc gia.
Chính vì thế hoạt động này rất phức tạp. Để thực hiện tốt phải có sự chuẩn bị về quy

tế

chế, quản lý, tổ chức tốt thì mới thu được hiệu quả lâu dài. Hoạt động kinh doanh cũng
như hoạt động xuất khẩu nó gắn liền với rủi ro, nếu không có sự nghiên cứu một cách

h

kỹ lưỡng. Do vậy trong hoạt động xuất khẩu phải được tiến hành theo các bước, các

in

khâu và xem xét một cách kỹ lưỡng nhưng phải theo kịp biến động và nhu cầu của thị

cK

trường trên cơ sở tuân thủ pháp luật và thông lệ quốc tế và Nhà nước.
Theo Đoàn Thị Hồng Vân và Kim Ngọc Đạt (2008) thì hoạt động kinh doanh


họ

xuất khẩu hiện nay phải trải qua quy trình như sau:
1.1.4.1. Nghiên cứu và tiếp cận thị trường

Đ
ại

Nghiên cứu thị trường là dùng tổng hợp các biện pháp kỹ thuật nghiên cứu như
điều tra, tham dò, thu thập... Sau đó phân tích trên cơ sở đầy đủ thông tin và từ đó đưa
ra quyết định trước khi thâm nhập thị trường. Vấn đề ở đây là phải nhận biết sản phẩm
xuất khẩu phải phù hợp với thị trường, số lượng, phẩm chất, mẫu mã... Từ đó rút ra
khả năng của mình cung ứng mặt hàng đó. Phải nhận biết được rằng chu kỳ sống của
sản phẩm ở giai đoạn nào (thường trải qua 4 giai đoạn: triển khai, tăng trưởng, bão
hoà, suy thoái). Mỗi giai đoạn có một đặc điểm riêng mà doanh nghiệp phải biết khai
thác có hiệu quả. Sản xuất cũng như xuất nhập khẩu có rất nhiều đối thủ cạnh tranh
trong cùng lĩnh vực do đó doanh nghiệp phải quan tâm đến đối thủ đó để ra biện pháp
thời điểm xuất khẩu sao cho phù hợp nhất.

SVTH: Nguyễn Thị Như An

12


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích

Trong hoạt động xuất khẩu nó gắn liền với các đồng ngoại tệ mạnh, sự biến động

của các đồng tiền nó ảnh hưởng rất lớn. Do đó dự báo nắm do xu hướng biến động là
vấn đề cần quan tâm. Trong các cuộc nghiên cứu cần quan tâm các nội dung như
nghiên cứu về nội dung hàng hoá, nghiên cứu về giá cả hàng hoá, thị trường hàng hoá.
Trên cơ sở này doanh nghiệp có các bước đi tiếp theo.
1.1.4.2. Lựa chọn đối tác và lập phương án kinh doanh
Sau khi nghiên cứu thị trường ta phải lựa chọn đối tác là lập phương án kinh

uế

doanh. Khi lựa chọn bạn hàng phải nắm đủ các thông tin như tình hình sản xuất kinh
doanh, vốn, cơ sở vật chất, khả năng, uy tín, quan hệtrong kinh doanh... Có bạn hàng

H

tin cậy là điều kiện để thực hiện tốt các hoạt động thương mại quốc tế. Sau khi lựa
chọn đối tác ta phải lập phương án kinh doanh như giá cả, thời điểm, các biện pháp

tế

thực hiện, thuận lợi, khó khăn...

h

1.1.4.3. Tìm hiểu nguồn hàng

in

Phải tìm hiểu khả năng cung cấp hàng hoá của các đơn vị. Phải chú ý các nhân tố
như thời vụ, thiên tai, các nhân tố có tính chu kỳ. Vì các nhân tố này có thể ảnh hưởng


cK

đến giá cả và sản lượng.

1.1.4.4. Đàm phán ký kết hợp đồng

họ

Có rất nhiều hình thức đàm phán xuất nhập khẩu như fax, thư tín thương mại
điện tử, gặp trực tiếp, qua điện thoại. Các bên tự thoả thuận và đưa ra hình thức thuận
tiện nhất. Nhưng theo hình thức nào cũng cần tiến hành theo các bước quy định. Sau

Đ
ại

đàm phán thành công hai bên tiến hành ký kết hợp đồng.
1.1.4.5. Tổ chức thực hiện hợp đồng
Đây là công việc phức tạp do đó các bên phải luôn luôn tuân thủ và tôn trọng

nhau cùng như luật pháp. Nếu là bên xuất khẩu thì phải xin giấy phép xuất khẩu,
chuẩn bị hàng, kiểm tra hàng, thuê tàu lưu cước, lập chứng từ, giải quyết khúc mắc...
1.1.4.6. Thanh toán và đánh giá hiệu quả hợp đồng
Sau khi thanh toán, kết thúc hợp đồng, nếu không xảy ra tranh chấp thì kết thúc
hợp đồng và rút ra kinh nghiệm cho các hoạt động tiếp theo.

SVTH: Nguyễn Thị Như An

13



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Khánh Ngọc Bích

1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu
Theo Bùi Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải (2006), hiệu quả hoạt động kinh doanh
xuất khẩu bao gồm những vấn đề liên quan sau:
1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh xuất khẩu
Hiệu quả là thuật ngữ dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục
tiêu hoạt động của chủ thể và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có kết quả đó trong điều kiện
nhất định.

uế

Hiệu quả kinh doanh là đại lượng so sánh giữa kết quả thu được của hoạt động

H

kinh doanh đó với toàn bộ chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.

Hiệu quả kinh tế thương mại trước hết biểu hiện mối tương quan giữa kết quả thu

tế

được và chi phí bỏ ra để thực hiện hoạt động kinh doanh đó. Trên thực tế, hiệu quả
kinh tế thương mại không tồn tại biệt lập với sản xuất, mà ngược lại những kết quả do

h

thương mại mang lại tác động nhiều mặt đến nền kinh tế, được đánh giá và đo lường


in

trên cơ sở các chỉ tiêu hiệu quả của toàn bộ quá trình sản xuất. Về mặt lý luận, nội
dung cơ bản của hiệu quả kinh tế thương mại là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh

cK

tế, góp phần tăng năng suất lao động xã hội, là sự tiết kiệm lao động xã hội và tăng thu
nhập quốc dân, qua đó tạo thêm nguồn tích lũy cho sản xuất và nâng cao mức sống,
mức hưởng thụ của người tiêu dùng trong nước.

họ

Tương tự, hiệu quả kinh doanh xuất khẩu hàng hóa là một đại lượng so sánh giữa
kết quả thu được từ kinh doanh xuất khẩu và toàn bộ chi phí bỏ ra để đạt được kết quả

Đ
ại

đó (bao gồm cả chi phí bằng vật chất và sức lao động).
1.2.2. Phân loại hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu
Việc phân loại hiệu quả kinh tế ngoại thương theo những tiêu thức khác nhau có tác

dụng thiết thực cho công tác quả lý ngoại thương. Nó là cơ sở để xác định chỉ tiêu và mức
độ hiệu quả và xác định những biện pháp nâng cao hiệu quả kinh tế ngoại thương.
Hiệu quả kinh tế cá biệt và hiệu quả kinh tế - xã hội
Hiệu quả kinh tế cá biệt là hiệu quả kinh tế thu được từ hoạt động ngoại thương
của từng doanh nghiệp, của từng thương vụ, mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu. Biểu hiện
chung của hiệu quả kinh tế cá biệt là doanh lợi mà mỗi doanh nghiệp thu được.


SVTH: Nguyễn Thị Như An

14


×