Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 76 trang )

LỜI CÁM ƠN !
Trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trƣờng, đƣợc sự quan tâm giúp đỡ
của khoa Tài chính ngân hàng, Trƣờng Đại học Kinh tế Huế. Dƣới sự hƣớng dẫn
của cô giáo Đoàn Nhƣ Quỳnh em đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Giải pháp nâng
cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng
Trị”.
Để hoàn thành khóa luận này, ngoài nỗ lực của bản thân, em đã nhận đƣợc rất
tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:

tế
H
uế

nhiều sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của nhiều cá nhân và tập thể. Vì vậy, em xin bày
Quý thầy cô giáo khoa Tài chính ngân hàng cùng toàn thể quý thầy cô và Ban
giám hiệu trƣờng Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy trang bị kiến thức cho
em trong suốt quá trình học tập và thực tập vừa qua. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm

ại
họ
cK
in
h

ơn chân thành tới cô giáo Đoàn Nhƣ Quỳnh, là ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, động
viên và giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các cô chú, anh chị em tại Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Quảng Trị nói chung và các anh các chị phòng Kế hoạch nghiệp vụ
tín dụng nói riêng đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện để em hoàn thành tốt quá
trình thực tập, tiếp thu đƣợc nhiều kinh nghiệm chuyên môn.
Cuối cùng, xin gởi lời cảm ơn tới gia đình, anh em và bạn bè đã quan tâm



Đ

động viên em trong quá trình thực tập.

Mặc dù hết sức nỗ lực và cố gắng, nhƣng do kiến thức và kinh nghiệm còn
hạn hẹp nên đề tài không tránh khỏi sai sót, rất mong đƣợc sự chỉ đạo đóng góp ý
kiến từ các thầy cô giáo để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 5 năm 2015
Sinh viên
Bùi Thái Phƣơng

i


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3

tế
H
uế

4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
5. Cấu trúc của khóa luận ..................................................................................... 3

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................... 5

ại
họ
cK
in
h

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................. 5
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VẤN ĐỀ NGHÈO ĐÓI .................................... 5
1.1.1. Khái niệm chung về nghèo đói .................................................................. 5
1.1.2. Tiêu chí phân loại chuẩn nghèo ................................................................. 6
1.2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG PHỤC VỤ HỘ NGHÈO ............................ 7

Đ

1.2.1. Khái niệm về tín dụng ................................................................................ 7
1.2.2. Khái niệm về tín dụng đối với hộ nghèo .................................................... 7
1.2.3. Vai trò của tín dụng đối với hộ nghèo....................................................... 9
1.3. Hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo .............................................................. 9
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo ..................................... 9
1.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo .................. 10
1.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo ............. 14
1.4. Kinh nghiệm ở một số nƣớc về cho vay đối với hộ nghèo ......................... 16

ii


1.4.1. Kinh nghiệm một số nƣớc ........................................................................ 16
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA CHƢƠNG TRÌNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ

NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ ... 21
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG
TRỊ ..................................................................................................................... 21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng
Trị ....................................................................................................................... 21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị ................ 22

tế
H
uế

2.1.3. Một số nét khái quát về địa bàn hoạt động của đơn vị thực tập ............... 24
2.2. THỰC TRẠNG CỦA CHƢƠNG TRÌNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ .................. 27

ại
họ
cK
in
h

2.2.1. Tình hình thực hiện cho vay hộ nghèo ..................................................... 27
2.2.2. Thực trạng của chƣơng trình tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh Quảng Trị ................................................................................. 39
2.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ ...................................... 46
2.3.1. Những thành công .................................................................................... 46

Đ


2.3.2. Những hạn chế ......................................................................................... 49
2.3.3. Nguyên nhân hạn chế ............................................................................... 50
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ
NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ ... 52
3.1 ĐỊNH HƢỚNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠỊ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................................................ 52
3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI
NHCSXH TỈNH QUẢNG TRỊ .......................................................................... 53

iii


3.2.1. Tăng cƣờng công tác tuyên truyền nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm của
các địa phƣơng, các tổ chức và hộ nghèo trong việc nghiên cứu hiệu quả tín dụng
đối với hộ nghèo ................................................................................................. 53
3.2.2 Biện pháp nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực của NHCSXH tỉnh Quảng Trị
............................................................................................................................ 54
3.2.3. Thực hiện nghiêm kỷ luật, quy trình cho vay và quản lý nợ vay. ............ 55
3.2.4 Củng cố hệ thống thanh tra, kiểm tra, giám sát, kiểm toán nội bộ .......... 56
3.2.5. Tích cực thu hồi nợ quá hạn, giảm thiểu nợ khoanh bằng các biện pháp thích

tế
H
uế

hợp ...................................................................................................................... 57
3.2.6. Tăng cƣờng phối kết hợp giữa Ngân hàng chính sách xã hội với các ban
ngành và tổ chức liên quan ................................................................................. 58

ại

họ
cK
in
h

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT ............................................................ 60
1. KẾT LUẬN .................................................................................................... 60
2. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ..................................................................................... 61
2.1. Đề xuất đối với Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam ............................ 61
2.2. Đề xuất đối với Tỉnh Quảng Trị ................................................................. 62
2.3. Đề xuất đối với Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị ................... 62

Đ

2.4. Đề xuất đối với tổ chức Hội nhận ủy thác .................................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 65
PHỤ LỤC ...............................................................................................................

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình đói nghèo tại tỉnh Quảng Trị ....................................................26
Bảng 2.2. Tăng trƣởng nguồn vốn giai đoạn 2012-2014 của NHCSXH tỉnh Quảng
Trị ..............................................................................................................................29
Bảng 2.3. Tình hình ủy thác qua các tổ chức Hội năm 2014 ..................................32
Bảng 2.4 Tình hình dƣ nợ các chƣơng trình cho vay của NHCSXH tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2012 – 2014 ...............................................................................................35
Bảng 2.5. Tình hình cho vay hộ nghèo giai đoạn 2012 – 2014 của NHCSXH tỉnh


tế
H
uế

Quảng Trị ..................................................................................................................37
Bảng 2.6. Tỷ lệ số hộ nghèo đƣợc vay vốn của NHCSXH tỉnh Quảng Trị giai đoạn
2012-2014 ..................................................................................................................39

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.7. Hiệu suất sử dụng nguồn vốn giai đoạn 2012-2014 của NHCSXH tỉnh
Quảng Trị ..................................................................................................................42
Bảng 2.8. Tỷ lệ nợ quá hạn giai đoạn 2012 – 2014 tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị
...................................................................................................................................44

Đ

Bảng 2.9. Tỷ lệ xóa nợ từ năm 2012 – 2014 của NHCSXH tỉnh Quảng Trị ............46

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức NHCSXH tỉnh Quảng Trị ................................23
Sơ đồ 2.2. Quy trình cho vay hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị .....................27
Hình 2.1. Các nguồn vốn của ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng trị giai đoạn

2012 – 2014 ........................................................................................................ …32

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Hình 2.2. Cơ cấu các chƣơng trình tín dụng tại NHCSXH tỉnh Quảng trị 2014…. 38

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ngân hàng chính sách xã hội

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

HSSV

Học sinh, sinh viên


XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

UBND

Ủy ban nhân dân

BĐD

Ban đại diện

HĐQT

Hội đồng quản trị

TK &VV

Tiết kiệm và vay vốn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

VKK
XKLĐ

PGĐ


ại
họ
cK
in
h

DTTS

tế
H
uế

NHCSXH

Dân tộc thiểu số
Vùng khó khăn

Xuất khẩu lao động
Giám đốc

Phó giám đốc
Ngân hàng

ĐVT

Đơn vị tính

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc


Đ

NH

vii


T M TẮT NGHI N C U
Đề tài:



ại ngân

hàng chính sách xã h i tỉnh Qu ng Trị” đã hệ thống hóa một cách khoa học về
các lý luận có liên quan đến chính sách tín dụng, tín dụng và tín dụng phục vụ hộ
nghèo; hiệu quả tín dụng hộ nghèo. Phân tích và đánh giá hiệu quả tín dụng hộ
nghèo ở NHCSXH tỉnh Quảng Trị thông qua thực tiễn hoạt động của NHCSXH tỉnh
Quảng Trị trong 3 năm (2012-2014). Xem xét các nhân tố tác động đến hiệu quả tín
dụng đối với hộ nghèo chính sách của tỉnh Quảng trị.

tế
H
uế

Cụ thể đề tài nghiên cứu một số câu hỏi sau đây:
Một là, hiệu quả tín dụng chính sách tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị đƣợc đánh
giá qua các chỉ tiêu nào ?


Hai là, các nhân tố tác động đến hiệu quả tín dụng tín dụng đối với hộ nghèo

ại
họ
cK
in
h

của NHCSXH tỉnh Quảng Trị ?

nguyên nhân nào dẫn đến những hạn chế đối với công tác cho vay hộ

nghèo tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị

Dựa trên việc đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo, tác giả đã đề xuất
nhóm giải pháp và đề xuất nhằm nâng cao nâng cao chất lƣợng tín dụng chính sách

Đ

tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

viii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Đói nghèo là hiện tƣợng phổ biến và tồn tại khách quan trong quá trình phát
triển của mỗi quốc gia. Ở Việt Nam, đói nghèo hiện đang là vấn đề kinh tế - xã
hội đƣợc toàn xã hội quan tâm, do đó, xoá đói, giảm nghèo toàn diện, bền vững
luôn đƣợc Đảng, Nhà nƣớc ta xác định là mục tiêu quan trọng phải giải quyết xuyên

suốt trong quá trình phát triển đất nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Trong
nhiều giải pháp đề ra để thực hiện chƣơng trình xóa đói giảm nghèo (XĐGN) của
đất nƣớc, giải pháp về chƣơng trình tín dụng đối với các hộ gia đình nghèo đƣợc các

tế
H
uế

cấp lãnh đạo quan tâm và triển khai thực hiện rất sớm. Điều này, đã và đang giúp
cho những hộ nghèo đƣợc vay vốn phát triển hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trên
cơ sở đó, ngân hàng chính sách xã hội (NHCSXH) ra đời nhƣ một công cụ quản lý,
thực hiện có hiệu quả nhằm xóa đói giảm nghèo, góp phần thực hiện mục tiêu phát

ại
họ
cK
in
h

triển kinh tế – xã hội toàn diện, bền vững của Đảng và Nhà nƣớc ta.
Ngày 01 10 2002, Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam ra đời theo quyết
định số 131 2002 QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ nhằm thực hiện chủ trƣơng
tách tín dụng ƣu đãi ra khỏi tín dụng thƣơng mại, thực hiện nhiệm vụ cho vay ƣu
đãi đối với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác nhằm thực hiện mục tiêu
quốc gia xoá đói giảm nghèo.

Đ

Ngày 27/3/2005, Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị ra đời theo
quyết định số 25 QĐ-HĐQT của Hội đồng Quản trị Ngân hàng chính sách xã hội

Việt Nam.
Là ngân hàng mới ra đời trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng phục vụ ngƣời
nghèo trƣớc đây, Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị là một tổ chức tín
dụng hoạt động có đặc thù riêng, đối tƣợng vay vốn chủ yếu là ngƣời nghèo, năng
lực tài chính của ngƣời vay thấp hoặc không có; điều kiện làm ăn không thuận lợi,
ngƣời vay không phải thế chấp tài sản. Những năm qua, ngân hàng đã góp một phần
không nhỏ cho mục tiêu xóa đói giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Tuy vậy,
1


trên thực tế, với các lý do khác nhau, nhiều hộ nghèo vẫn chƣa thể tiếp cận với các
khoản vay, từ đó, việc XĐGN của Tỉnh chƣa thực sự đạt kết quả cao nhƣ mục tiêu
đề ra.
Lý do thứ nhất: Với sự phát triển kinh tế của Việt Nam hiện nay, trong xã
hội sẽ tạo khoảng cách giữa ngƣời giầu và ngƣời nghèo ngày càng lớn và điều đó
sẽ làm ảnh hƣởng rất lớn tới tình hình an ninh, chính trị của đất nƣớc. Để góp
phần giảm bớt khoảng cách đó việc nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ nghèo
của NHCSXH cũng có vai trò rất quan trọng.
Lý do thứ hai : Để vốn xoá đói, giảm nghèo đã đƣợc tập trung vào một kênh

tế
H
uế

duy nhất là NHCSXH phân phối đến tay hộ nghèo và đƣợc ngƣời nghèo sử dụng
hiệu quả, có hoàn trả để bảo toàn và quay vòng vốn, đảm bảo sự bền vững của ngân
hàng là một trách nhiệm không đơn giản đối với NHCSXH.

ại
họ

cK
in
h

Trong bối cảnh hội nhập kinh tế, giảm bớt số hộ nghèo, xóa dần khoảng
cách giàu nghèo trong xã hội là nhiệm vụ vô cùng quan trọng trong quá trình đi
lên xã hội chủ nghĩa ở nƣớc ta.

Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của chƣơng trình tín dụng đối với hộ
nghèo, tôi quyết định chọn đề tài
ạ N

v

C




i

ị” để nghiên cứu

thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ

Đ

nghèo, góp phần thúc đẩy sự phát triển toàn diện, bền vững kinh tế – xã hội trên
địa bàn Tỉnh Quảng Trị.
2. Mục tiêu nghiên cứu

 Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng của chƣơng trình tín dụng đối với
hộ nghèo, trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả, góp phần
thúc đẩy sự phát triển toàn diện, bền vững kinh tế – xã hội trên địa bàn Tỉnh
Quảng Trị.
 Mục tiêu cụ thể: Gồm 4 mục tiêu cụ thể sau:

2


- Hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết về xóa đói giảm nghèo, chƣơng trình tín
dụng đối với hộ nghèo và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng hộ nghèo;
- Trình bày thực trạng của chƣơng trình tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị;
- Đánh giá hiệu quả hoạt động của chƣơng trình tín dụng đối với hộ nghèo tại
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị;
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả
của chƣơng trình tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

tế
H
uế

Quảng Trị.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

 Đối tượng nghiên cứu: Chƣơng trình tín dụng đối với hộ nghèo.

-

ại

họ
cK
in
h

 Phạm vi nghiên cứu:

Không gi n nghiên cứu: Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị.

- Thời gi n nghiên cứu: Phân tích đánh giá hoạt động cho vay hộ nghèo
trong giai đoạn 2012-2014.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

-Phương pháp thống kê kinh tế: Là phƣơng pháp đƣợc sử dụng để thu thập,

Đ

tổng hợp và phân tích tài liệu phục vụ cho nghiên cứu.
-Phương pháp tổng hợp: Trên cơ sở số liệu đã thu thập, đã điều tra phải lựa
chọn, phân tích đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về vấn đề nghiên cứu.
-Phương pháp so sánh: Nghiên cứu mức độ biến động của các chỉ tiêu qua
các thời kỳ phân tích nhằm xác định vị trí cũng nhƣ tốc độ tăng trƣởng trong kỳ của
đơn vị.
5. Cấu trúc của khóa luận
Đề tài đƣợc chia làm 3 phần với nội dung nghiên cứu nhƣ sau:

3



Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Bao gồm:
Chương 1: Cơ sở kho học củ vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Thực trạng củ chương trình tính dụng đối với hộ nghèo tại
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị.
Chương 3: Giải pháp nâng c o hiệu quả cho v y hộ nghèo tại phòng
gi o dịch Ngân h ng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị.

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Phần III: Kết luận và đề xuất.

4


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHI N C U
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHI N C U
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VẤN ĐỀ NGHÈO Đ I
1.1.1. Khái niệm chung về nghèo đói
Hiểu theo nghĩa tƣơng đối, nghèo đói là phạm trù chỉ mức sống của một

cộng đồng hay một nhóm dân cƣ đƣợc coi là thấp nhất so với mức sống của một
cộng đồng hay nhóm dân cƣ khác trong một quốc gia. Định nghĩa này không phản
ánh bản chất của nghèo đói, vì theo đó, nghèo đói đƣợc coi là tình trạng phổ biến và
không thể xóa bỏ đƣợc tình trạng này.

tế
H
uế

vĩnh hằng trong mọi thời đại, ở mọi quốc gia, kể cả quốc gia giàu có nhất, vì thế,

Một định nghĩa khác thuyết phục hơn cho rằng nghèo đói là kết quả của tình
trạng bất bình đẳng về xã hội và kinh tế trong quá trình phát triển của nhân loại, có

ại
họ
cK
in
h

thể xóa bỏ đƣợc bằng cách các chính phủ và tổ chức quốc tế thực hiện những chính
sách và cơ chế phù hợp nhằm xóa bỏ chính sự bất bình đẳng về xã hội và kinh tế đó.
Hiểu một cách chung nhất thì nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân cƣ vì
những lý do nào đó không đƣợc hƣởng và thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con
ngƣời, những nhu cầu mà xã hội thừa nhận tùy theo trình độ phát triển kinh tế, xã
hội và phong tục tập quán của chính xã hội đó. Biểu hiện của việc không đƣợc

Đ

hƣởng và thỏa mãn các nhu cầu cơ bản đó, chẳng hạn, là tình trạng thiếu ăn, suy

dinh dƣỡng, mù chữ, bệnh tật, ô nhiễm môi trƣờng, tỷ lệ tử vong trẻ em sơ sinh cao,
tuổi thọ thấp…
Tóm lại, các quan niệm về nghèo đói nêu trên phản ảnh 3 khía cạnh: Thứ
nhất, không đƣợc thụ hƣởng những nhu cầu cơ bản ở mức tối thiểu cho con ngƣời.
Thứ hai, có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng dân cƣ. Thứ ba,
thiếu cơ hội lựa chọn, tham gia trong quá trình phát triển cộng đồng.

5


1.1.2. Tiêu chí phân loại chuẩn nghèo
Tiêu chí phân loại chuẩn nghèo là công cụ quan trọng để xác định mức độ và
tình trạng nghèo của mỗi quốc gia. Tiêu chí phân loại chuẩn nghèo có thể đƣợc hiểu
là một chuẩn mực mức chuẩn chung sẽ đƣợc coi là nghèo. Tiêu chí này đƣợc điều
chỉnh hợp lý theo tình hình phát triển của mỗi quốc gia, các tổ chức quốc tế.
Trên thế giới, các quốc gia thƣờng dựa vào tiêu chuẩn về mức thu nhập của
Ngân hàng thế giới (WB) đƣa ra để phân tích tình trạng nghèo của quốc gia.
Bảng 1. 1. Tiêu chuẩn nghèo đói theo sự phân loại của World Bank

Các nƣớc đang phát triển
Châu M Latinh và Caribe

(USD ngƣời ngày)

ại
họ
cK
in
h


Các nƣớc phát triển

Mức thu nhập tối thiểu

tế
H
uế

Khu vực

1
2
14.4

(Nguồn: Giáo trình Kinh tế phát triển – PGS.TS Đinh Phi Hổ)

Mỗi quốc gia cũng xác định mức thu nhập tối thiểu riêng của nƣớc mình dựa
vào điều kiện cụ thể về kinh tế của từng giai đoạn phát triển nhất định, do đó mức
thu nhập tối thiểu đƣợc thay đổi và nâng dần lên.
Tại Việt Nam, ngày 30 1 2011, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết

Đ

định số 09 2011 QĐ-TTg về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo. Theo đó,
chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 nhƣ sau:
- Hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000
đồng ngƣời tháng (từ 4.800.000 đồng ngƣời năm) trở xuống;
- Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000
đồng ngƣời tháng (từ 6.000.000 đồng ngƣời năm) trở xuống;


6


1.2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG PHỤC VỤ HỘ NGHÈO
1.2.1. Khái niệm về tín dụng
Trong cuốn “ Tiền tệ ngân hàng” của PGS. Nguyễn Đăng Dờn (2005) có
viết: “Tín dụng

qu n hệ v y mượn qu n hệ sử dụng vốn ẫn nh u giữ người đi

v y v người cho v y dự trên nguyên tác ho n trả”.
 Tính chất của tín dụng
- Là sự chuyển giao quyền sử dụng số tiền (hiện kim) hoặc tài sản (hiện vật) từ
chủ thể này sang chủ thể khác, chứ không thay đổi quyền sở hữu chúng.

tế
H
uế

- Có thời hạn và đƣợc “hoàn trả”; Giá trị của tín dụng không những đƣợc bảo
tồn mà còn đƣợc nâng cao nhờ lợi tức tín dụng.

Tóm lại, tín dụng là mối quan hệ vay mƣợn vốn lẫn nhau dựa trên sự tin
tƣởng số vốn đó sẽ đƣợc hoàn lại vào ngày xác định trong tƣơng lai. Quan hệ tín

ại
họ
cK
in
h


dụng phải thoả mãn những đặc trƣng sau : (1) Quan hệ chuyển nhƣợng mang tính
chất tạm thời; (2) Tính hoàn trả; (3) Quan hệ tín dụng dựa trên sự tin tƣởng giữa
ngƣời đi vay và ngƣời cho vay.

1.2.2. Khái niệm về tín dụng đối với hộ nghèo
Tín dụng đối với hộ nghèo là những khoản tín dụng chỉ dành riêng cho
những hộ nghèo, có sức lao động nhƣng thiếu vốn để phát triển sản xuất trong một

Đ

thời gian nhất định phải hoàn trả số tiền gốc và lãi; tùy theo từng nguồn có hƣởng
theo lãi suất ƣu đãi khác nhau nhằm giúp hộ nghèo mau chóng vƣợt qua nghèo đói
vƣơn lên hòa nhập cùng cộng đồng.
Đặc điểm cơ bản của tín dụng đối với hộ nghèo:
Mục tiêu của tín dụng đối với hộ nghèo không phải là thu lợi nhuận mà nhằm
xoá đói giảm nghèo, nhƣng vẫn phải đảm bảo đủ bù đắp chi phí, an toàn và phát
triển vốn vay. Tuy nhiên, nhằm đảm bảo mục tiêu bền vững, hoạt động tín dụng đối
với ngƣời nghèo cũng giống nhƣ các hoạt động cho vay khác đều tuân thủ hai

7


nguyên tắc đó là: (i) vốn vay đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận và (ii) các
món vay phải đƣợc hoàn trả đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi.
Đối tượng vay vốn là những hộ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của
Chính phủ từng thời kỳ.
Nguồn vốn huy động để cho vay: Gồm các nguồn sau:
Vốn do ngân sách nhà nƣớc (NSNN) cấp và các nguồn vốn có nguồn gốc từ
NSNN;

Vốn huy động có trả lãi của các tổ chức, cá nhân;

tế
H
uế

Vốn đi vay của các tổ chức tài chính, tín dụng;

Vốn đóng góp tự nguyện không hoàn trả của các cá nhân, tổ chức;
Vốn nhận uỷ thác cho vay ƣu đãi của chính quyền địa phƣơng, các tổ chức

ại
họ
cK
in
h

kinh tế;
Các nguồn vốn khác.

Phương thức cho vay: Uỷ thác qua các tổ chức Hội.
Mức cho v y tối đ : không quá 30 triệu đồng (bao gồm nhu cầu vay để sản
xuất kinh doanh và nhu cầu thiết yếu trong sinh hoạt)
Lãi suất cho vay hộ nghèo: Lãi suất cho vay hộ nghèo là 7,2% năm. Lãi

Đ

suất cho vay hộ nghèo có thể ƣu đãi so với lãi suất cho vay thƣơng mại, song điều
quan trọng nhất là cho vay đúng đối tƣợng, đúng cơ hội làm ăn, mức cho vay đúng
yêu cầu của hộ nghèo.

Kì hạn cho vay dài, độ rủi ro cao: tín dụng đối với hộ nghèo cần phải áp dụng
kì hạn cho vay dài do hộ nghèo không có vốn tự có nên khi trả xong nợ, họ cũng sẽ
hết vốn, không có vốn quay vòng. Cơ cấu vốn đầu tƣ chủ yếu tập trung trong lĩnh
vực nông nghiệp - nông thôn, có độ rủi ro lớn so với các ngành khác.
Công tác thu hồi vốn khó khăn, nên áp dụng hình thức thu nợ nhiều kì. Lãi

8


suất nợ quá hạn đƣợc tính bằng 130% lãi suất cho vay.
1.2.3. Vai trò của tín dụng đối với hộ nghèo
Tín dụng đối với hộ nghèo (hay tín dụng chính sách) đóng vai trò quan trọng
trong phát triển kinh tế, xã hội, góp phần thực hiện mục tiêu của Nhà nƣớc vì sự
phát triển cân đối của nền kinh tế và ổn định xã hội.
Tín dụng cung cấp nguồn vốn để mua các vật tƣ cần thiết đầu tƣ cho sản xuất
nông nghiệp (nhƣ máy cày, máy móc thiết bị tƣới - tiêu, nhà xƣởng…) và các khoản
đầu vào khác (nhƣ phân bón, hạt giống, nhiên liệu…)

tế
H
uế

+ Do việc chuyển tải vốn đƣợc thực hiện theo phƣơng thức cho vay có hoàn
trả nên nguồn vốn đƣợc hộ nghèo tính toán hiệu quả; vốn đƣợc quay vòng nhiều
lần, giúp nhiều ngƣời đƣợc hƣởng lợi. Mặt khác, hộ nghèo tìm cách sử dụng vốn
vào mục đích sản xuất kinh doanh, tạo ra thu nhập để cải thiện đời sống và trả đƣợc

ại
họ
cK

in
h

nợ.

+ Vốn cho vay giúp hộ nghèo khắc phục tƣ tƣởng tự ti, ỷ lại khi nhận vốn
cấp phát, tự nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh của mình, tạo tiền đề hoà nhập
sản xuất hàng hoá.

+ Kênh tín dụng chính sách có tác dụng nhƣ một đòn bẩy kinh tế của Nhà
nƣớc, kích thích hộ nghèo vƣơn lên, làm quen dần với nền sản xuất hàng hoá, tập lo

nghèo.

Đ

toan tính toán làm ăn, tạo nguồn thu cải thiện đời sống gia đình để xoá đói giảm

+ Kênh tín dụng chính sách cũng đồng thời có tác dụng góp phần tích cực chống
tệ cho vay nặng lãi trong xã hội, nhất là ở các vùng nghèo xa xôi, hẻo lánh.
1.3. HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo
Hiệu quả tín dụng là một khái niệm tổng hợp bao hàm ý nghĩa toàn diện về
kinh tế, chính trị xã hội. Có thể hiểu hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo là sự thoả

9


mãn nhu cầu về sử dụng vốn giữa chủ thể Ngân hàng và ngƣời vay vốn, những lợi
ích kinh tế mà xã hội thu đƣợc và đảm bảo sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng.

Xét về mặt kinh tế
- Tín dụng chính sách giúp hộ nghèo thoát khỏi đói nghèo sau một quá trình
XĐGN cuộc sống đã khá lên và mức thu nhập đã ở trên chuẩn nghèo, có khả năng
vƣơn lên hoà nhập với cộng đồng. Góp phần giảm tỷ lệ đói nghèo, phục vụ cho sự
phát triển và lƣu thông hàng hoá, góp phần giải quyết công ăn việc làm, khai thác
khả năng tiềm tàng trong nền kinh tế, tập trung sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ

tế
H
uế

tăng trƣởng tín dụng và tăng trƣởng kinh tế.
- Giúp cho hộ nghèo xác định rõ trách nhiệm của mình trong quan hệ vay
mƣợn, khuyến khích hộ nghèo sử dụng vốn vào mục đích kinh doanh tạo thu nhập
để trả nợ Ngân hàng, tránh sự hiểu nhầm tín dụng là cấp phát.

ại
họ
cK
in
h

Xét về mặt xã hôi

- Tín dụng cho hộ nghèo góp phần xây dựng nông thôn mới, làm thay đổi
cuộc sống ở nông thôn, an ninh, trật tự an toàn xã hội phát triển tốt, hạn chế đƣợc
những mặt tiêu cực. Tạo ra bộ mặt mới trong đời sống kinh tế xã hội ở nông thôn.
- Tăng cƣờng sự gắn bó giữa các hội viên với các tổ chức hội, đoàn thể của
mình thông qua việc hƣớng dẫn giúp đỡ k thuật sản xuất, kinh nghiệm quản lý


Đ

kinh tế gia đình...Nêu cao tinh thần tƣơng thân tƣơng ái giúp đỡ lẫn nhau, tăng
cƣờng tình làng nghĩa xóm, tạo niềm tin của ngƣời dân đối với Đảng và Nhà nƣớc.
- Góp phần trực tiếp vào chuyển đổi cơ cấu kinh tế ở nông thôn thông qua áp
dụng tiến bộ k thuật vào sản xuất, tạo ra các ngành nghề, dịch vụ mới trong nông
nghiệp đã góp phần thực hiện phân công lại lao động trong nông nghiệp và lao động
xã hội.
1.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo
Hiệu quả tín dụng là chỉ tiêu quan trọng trong hoạt động cho vay của Ngân
hàng. Chỉ tiêu này phản ánh lợi ích do do vốn tín dụng mang lại cho khách hàng và
10


Ngân hàng về mặt kinh tế. Để đánh giá hiệu quả tín dụng cho vay hộ nghèo, ngoài
việc dựa vào tình hình dƣ nợ và nguồn vốn,còn phải tính toán đƣợc giữa lợi ích thu
đƣợc với chi phí bỏ ra trong quá trình đầu tƣ tín dụng thông qua các chỉ tiêu:

Chỉ tiêu này cho biết số hộ nghèo đã đƣợc sử dụng vốn tín dụng ƣu đãi trên
tổng số hộ hộ nghèo trên địa phƣơng hoạt động của ngân hàng, đây là chỉ tiêu đánh
giá về số lƣợng. Chỉ tiêu này đƣợc tính lu kế từ hộ vay đầu tiên đến hết kỳ cần báo
cáo kết quả. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy khả năng đƣa nguồn vốn của NHCSXH

Lũy kế số

Tổng số lƣợt
hộ nghèo

tế
H

uế

tiếp cận với hộ nghèo đƣợc thực hiện tốt và ngƣợc lại.



đƣợc vay vốn

lƣợt hộ đƣợc

+

vay đến cuối

ại
họ
cK
in
h

kỳ trƣớc

Lũy kế số lƣợt
hộ đƣợc vay
trong kỳ báo
cáo

Đây là chỉ tiêu phản ánh số hộ nghèo đƣợc vay vốn từ NHCSXH so với tổng
số hộ nghèo trên toàn quốc, hay từng địa phƣơng.
T ệ số hộ nghèo

được v y vốn ở

=

× 100%

Tổng số hộ nghèo

Đ

NHCSXH (%)

Số hộ nghèo được v y vốn

Chỉ tiêu này cao hay thấp sẽ phản ánh tầm ảnh hƣởng, độ tín nhiệm, năng lực
hỗ trợ của NHCSXH đối với hộ nghèo trên toàn quốc, hay ở một địa phƣơng cụ thể
nào đó. Mặt khác nó phản ánh trình độ nhận thức của hộ nghèo về vai trò của vốn
trong quá trình sản xuất kinh doanh và phát triển kinh tế gia đình, về khả năng tiếp
cận dịch vụ tài chính chính thức của nhà nƣớc. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt vì
nhƣ vậy sẽ có nhiều hộ nghèo có cơ hội để thoát khỏi ngƣỡng nghèo để tiến tới cuộc
sống khá giả hơn.
N C

11


Là chỉ tiêu quan trọng nhất đánh giá hiệu quả công tác tín dụng đối với hộ
nghèo. Hộ đã thoát khỏi ngƣỡng nghèo đói là hộ có mức thu nhập bình quân đầu
ngƣời trong hộ cao hơn chuẩn mực nghèo đói hiện hành, không còn nằm trong
trong danh sách hộ nghèo, có khả năng vƣơn lên hoà nhập với cộng đồng.

T ệ hộ thoát
nghèo do v y vốn

Số hộ thoát nghèo nhờ được v y vốn
=

×100%
Tổng số hộ nghèo được v y vốn

củ NHCS H

Tỷ lệ hộ thoát nghèo nhờ vay vốn của NHCSXH cho thấy phần trăm trên
tổng số vốn ngân hàng cho hộ nghèo vay đã đƣợc hộ nghèo sử dụng và phát huy

tế
H
uế

hiệu quả, giúp hộ nghèo vƣơn lên thoát nghèo.

Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ vốn ngân hàng đƣợc sử dụng đúng mục đích,
phát huy hiệu quả, điều đó phản ánh chất lƣợng tín dụng chính sách đối với hộ

ại
họ
cK
in
h

nghèo ngày càng đƣợc nâng cao. Ngƣợc lại, tỷ lệ này thấp cho thấy vốn ngân hàng

đã đƣợc sử dụng sai mục đích hoặc phƣơng án sản xuất, kinh doanh kém hiệu quả,
điều này phản ánh khả năng quản lý các khoản vay của ngân hàng chƣa cao.

T ệ t ng trưởng
dư nợ

ư nợ n m n y – ư nợ n m trước

=

×100%

ư nợ n m trước

Đ

Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng qua các năm để
đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch tín dụng của ngân hàng.
Chỉ tiêu này càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng (NH) càng ổn
định và có hiệu quả, ngƣợc lại NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm
khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chƣa hiệu quả.

12



Hiệu suất sử dụng

Tổng dư nợ


=

nguồn vốn

Tổng nguồn vốn

× 100%

Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn để cho vay của ngân hàng, chỉ
tiêu càng cao thì khả năng sử dụng vốn càng cao, ngƣợc lại càng thấp thì ngân hàng
đang bị trị trệ vốn, sử dụng vốn bị lãng phí, có thể gây ảnh hƣởng đến doanh thu
cũng nhƣ tỷ lệ thu lãi của ngân hàng.
Chỉ tiêu này dùng để so sánh, đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng của



1.3.2.6.

Dƣ nợ quá hạn hộ nghèo
=

×100%

Tổng dƣ nợ cho vay hộ nghèo

ại
họ
cK
in

h

Tỷ lệ nợ
quá hạn
(%)

tế
H
uế

NH qua các năm.

Đây là chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng quan trọng đối với bất kỳ một tổ
chức tín dụng nào, bởi nó phản ánh việc sử dụng vốn và khả năng trả nợ của khác
hàng với các tổ chức tín dụng. Nếu tỷ lệ này từ 0-5% thì mức độ rủi ro mất vốn của
NHCSXH là trong tầm kiểm soát đƣợc và nó đảm bảo cho NHCSXH hoạt động an
toàn, bền vững. Tỷ lệ này càng thấp càng tốt vì nó giúp NHCSXH có thể đẩy nhanh
tốc độ quay vòng vốn tín dụng để tiết kiệm các chi phí nhƣ chi phí quản lý nợ và xử

Đ

lý nợ rủi ro, v.v…

Tỷ lệ nợ quá hạn tỷ lệ nghịch với chất lƣợng tín dụng, tỷ lệ nợ quá hạn cao
đồng nghĩa với việc nhiều khoản vay bị khách hàng sử dụng sai mục đích, nhiều
khoản nợ đến hạn nhƣng vì nhiều lý do không thu hồi đƣợc.
1.3.2.7.
o nh số x
T ệ x


nợ

nợ

=

× 100%
o nh số cho v y

13


Tỷ lệ này phản ánh khả năng mất vốn của NHCSXH khi cho hộ nghèo vay
tiền. Ngoài ra tỷ lệ này còn thể hiện ngƣời vay vốn sử dụng vốn có hiệu quả hay
không, NHCSXH cho vay vốn có đúng đối tƣợng hay không,... Tỷ lệ này càng thấp
thì càng tốt vì NHCSXH sẽ bảo toàn đƣợc nguồn vốn trong hoạt động cho vay.
1.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo
Nhân tố từ khách hàng
Năng lực ngƣời vay (sức khỏe, trình độ, trình độ dân trí): Nếu các đối tƣợng
vay vốn có ý thức vƣơn lên thoát nghèo, có trình độ tay nghề, biết quản lý vốn vay

tế
H
uế

tốt.. thì sử dụng vốn có hiệu quả và khả năng hoàn trả vốn tốt. Bên cạnh đó nếu
ngƣời vay có kế hoạch sử dụng vốn tốt , biết tính toán làm ăn , có ý thức về vốn tín
dụng ƣu đãi không phải là cấp phát mà là “ có vay có trả” với những ƣu đãi về lãi
suất, điều kiện, thời hạn vay .. thì sẽ có tác dụng kích thích ngƣời vay tính toán làm


ại
họ
cK
in
h

ăn có hiệu quả, có thu nhập và lợi nhuận để hoàn trả vốn vay ngân hàng.
Nếu hộ nghèo trung thực sử dụng vốn vay đúng mục đích thì rủi ro xảy ra
đối với ngân hàng sẽ ít đi do để dẫn tới quyết định cung cấp vốn cho khách hàng
ngân hàng đã có một quá trình xét duyệt hồ sơ xin vay và nếu nhƣ quá trình này
thực hiện một cách chính xác thì khi vốn sử dụng đúng mục đích nhƣ hồ sơ xin vay,
sẽ xảy ra ít rủi ro hơn.

Đ

Nhân tố từ Ngân hàng

- Năng lực cán bộ tín dụng: Năng lực của cán bộ tín dụng nghiệp vụ ngân
hàng vững vàng, am hiểu về đƣờng lối chính sách của Đảng và nhà nƣớc, có đạo
đức tinh thần trách nhiệm phục vụ vì hộ nghèo, thực hiện cho vay đúng đối tƣợng ,
có trách nhiệm trong việc kiểm tra sử dụng vốn, đôn đốc khách hàng trả nợ.. sẽ
nâng cao hiệu quả tín dụng.
- Điều kiện của ngân hàng: Công nghệ, cơ sở vật chất, nguồn vốn là một
trong những nhân tố quan trọng quyết định hiệu quả tín dụng chính sách.

14


- Quy trình tín dụng chặt hay không: Nếu chính sách tín dụng tốt, quy trình
cấp tín dụng chặt chẽ, cấp tín dụng đúng đối tƣợng sẽ hạn chế đƣợc rủi ro tín dụng,

góp phần nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách.
- Chính sách phù hợp hay không: Với chƣơng trình tín dụng hộ nghèo do
Đảng và Nhà nƣớc ban hành, NHCSXH dựa vào đó để đề ra các chính sách cho phù
hợp với ngân hàng của mình. Đây là kim chỉ nan cho hoạt động tín dụng, là văn bản
thể hiện chiến lƣợc và đƣờng lối của NHCSXH trong việc thực thi các giao dịch cho
vay đơn lẻ cũng nhƣ chiến lƣợc cho vay trong từng thời kỳ. Trong đó có quy trình
về một nghiệp vụ cho vay chuẩn để quy định trình tự các bƣớc tiến hành trong quá
vay chất lƣợng tốt.

tế
H
uế

trình xét duyệt cho vay, thu nợ nhằm đảm bảo các khoản vay để tạo ra các khoản

- Giám sát có chặt hay không: Để hạn chế các rủi ro tín dụng thì công tác
giám sát việc kiểm tra hồ sơ xin cấp vốn phải chặt chẽ, đồng thời việc giám sát,

ại
họ
cK
in
h

kiểm tra công tác hoàn trả vốn vay của hộ nghèo cũng phải đƣợc diễn ra thƣờng
xuyên. Khi các rủi ro tín dụng đƣợc hạn chế thì hiệu quả tín dụng sẽ đƣợc nâng cao.
- Thông tin tín dụng: Thông tin luôn là yếu tố cơ bản cần thiết cho công tác
quản lý dù ở bất kỳ lĩnh vực nào. Trong hoạt động tín dụng ngân hàng cũng vậy, để
thẩm định dự án, thẩm định khách hàng trƣớc hết phải có thông tin về dự án, về
khách hàng đó, để làm tốt công tác giám sát sau khi cho vay cũng cần có thông tin.


Đ

Thông tin càng chính xác, kịp thời thì càng thuận lợi cho ngân hàng trong việc đƣa
ra quyết định cho vay, theo dõi việc sử dụng vốn vay và tiến độ trả nợ. Thông tin
chính xác kịp thời đầy đủ còn giúp cho ngân hàng xây dựng hoặc điều chỉnh kế
hoạch kinh doanh, chính sách tín dụng một cách linh hoạt cho phù hợp với tình hình
thực tế. Tất cả những điều đó góp phần nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ
nghèo.
Nhân tố từ nền kinh tế Môi trường kinh tế - xã hội)
- Sự biến động của thị trƣờng đầu vào và đầu ra, giá cả nguyên vật liệu, vật
tƣ.. sẽ ảnh hƣởng đến giá thành sản phẩm, giá hàng hoá nông sản không ổn định sẽ
15


ảnh hƣởng đến thu nhập của hộ nghèo và khả năng trả nợ ngân hàng. Các điều kiện
tự nhiên, cơ sở hạ tầng, tốc độ tăng trƣởng kinh tế, trình độ dân trí, điều kiện khí
hậu, đất đai… cũng ảnh hƣởng đến hiệu quả đầu tƣ tín dụng.
- Môi trƣờng tự nhiên: Nói chung môi trƣờng tự nhiên không tác động trực
tiếp tới hoạt động tín dụng của ngân hàng mà nó tác động đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của ngƣời lao động, của doanh nghiệp…đặc biệt là các hoạt động sản
xuất kinh doanh phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên nhƣ hoạt động nông
nghiệp, ngƣ nghiệp. Điều kiện tự nhiên diễn biến thuận lợi hay bất lợi sẽ ảnh hƣởng
nợ cho ngân hàng.

tế
H
uế

đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của hộ nghèo, do đó ảnh hƣởng tới khả năng trả


- Môi trƣờng kinh tế: Sự biến động của nền kinh tế theo chiều hƣớng tốt hay
xấu sẽ làm cho hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của ngân hàng và hộ nghèo
biến động theo. Những tác động do môi trƣờng kinh tế gây ra có thể là trực tiếp đối

ại
họ
cK
in
h

với ngân hàng hoặc tác động xấu đến hiệu quả kinh doanh của hộ nghèo, qua đó
gián tiếp ảnh hƣởng tới hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo.
- Môi trƣờng chính trị, xã hội: Sự ổn định của môi trƣờng chính trị, xã hội là
một yếu tố quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo. Nếu
môi trƣờng này ổn định thì các hộ gia đinh nghèo sẽ yên tâm thực hiện việc đầu tƣ
và sẽ có hứng khởi, có niềm tin vào các cấp, vào chế độ để tu chí làm ăn, từ đó nhu

Đ

cầu vốn tín dụng ngân hàng trung và dài hạn tăng lên. Ngƣợc lại nếu môi trƣờng bất
ổn thì họ sẽ tìm cách thu hẹp sản xuất để bảo toàn vốn, hạn chế rủi ro khi đó nhu
cầu vốn tín dụng ngân hàng sẽ giảm.
1.4. KINH NGHIỆM Ở MỘT SỐ NƢỚC VỀ CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO
1.4.1. Kinh nghiệm một số nƣớc
1.4.1.1. Bangladesh
Ngân hàng phục vụ người nghèo Grameen – Cộng hoà Bangladesh

16



Ngân hàng Phục vụ ngƣời nghèo Grameen do giáo sƣ Muhammad Yunus
sáng lập năm 1976, đã đoạt giải Nobel hòa bình 2006 vì “nỗ lực giúp phát triển kinh
tế và xã hội” cho những ngƣời nghèo ở Bangladesh.
Bangladesh là một nƣớc nông nghiệp lạc hậu, thuộc nhóm nƣớc nghèo nhất
thế giới. Dân số khoảng 120 triệu ngƣời, trong đó, 80% dân số sinh sống ở nông
thôn. GDP bình quân ngƣời năm dƣới 200 USD. Đạo Hồi, là đạo chính thống của
nhân dân Bangladesh. Dân trí thấp, nhiều ngƣời mù chữ. Bangladesh là nƣớc đồng
bằng, thiên tai thƣờng xuyên xảy ra, nhƣ: bão, lũ lụt và hạn hán. Do đó, đời sống
của đa số nông dân rất thiếu thốn.

tế
H
uế

Hệ thống Ngân hàng Grammeen gồm: Ngân hàng Trung ƣơng, trụ sở tại thủ
đô Datka, Văn phòng đại diện tại các Bang hoặc vùng, hơn 1.000 chi nhánh khu
vực ở nông thôn; dƣới chi nhánh, mỗi làng có Trung tâm tín dụng do thành viên vay
vốn tự xây dựng và tự quản lý, một thành viên làm Trƣởng trung tâm tín dụng, mỗi

ại
họ
cK
in
h

Trung tâm tín dụng có ít nhất 10 Tổ tín dụng. Mỗi Tổ tín dụng có 5 thành viên, một
thành viên làm Tổ trƣởng. Nông dân nghèo muốn đƣợc vay tiền Ngân hàng
Grammeen, phải là thành viên của Ngân hàng Grammeen và sinh hoạt trong một Tổ
tín dụng, trên 94% thành viên của Ngân hàng Grammeen là phụ nữ.

Những đặc điểm chung của tín dụng Grameen là:
- Nhiệm vụ của tín dụng Grameen là giúp các hộ gia đình nghèo tự giúp họ

Đ

vƣợt qua nghèo đói. Chƣơng trình hƣớng tới ngƣời nghèo, đặc biệt là phụ nữ nghèo.
Đến với ngƣời nghèo là nhiệm vụ không thể thay đổi của tổ chức. Đạt đƣợc bền
vững là mục tiêu chủ đạo, và đạt đƣợc càng sớm càng tốt để từ đó có thể mở rộng
tầm hoạt động mà không còn sức ép về nguồn vốn.
- Chƣơng trình tạo cơ hội cho ngƣời nghèo tự tạo việc làm bằng các hoạt
động thu nhập, cải thiện nhà ở, chứ không phải cho việc tiêu dùng.
- Nét đặc biệt của tín dụng Grameen là không dựa trên bất kỳ khoản thế chấp
hoặc hợp đồng mang tính pháp lý nào. Tín dụng Grameen dựa vào “lòng tin” chứ
không phải hệ thống và thủ tục pháp lý.
17


×