Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng TMCP công thương việt nam – chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (803.17 KB, 98 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

uế



tế

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

h

Đề tài:

in

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO

K

LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

Đ

ại



họ
c

CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ

NGUYỄN PHÚ ĐÔNG HẢI

KHÓA HỌC 2009 – 2013


Khóa luận tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

uế



tế

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

h

Đề tài:


in

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO

K

LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

ại

họ
c

CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ

Đ

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Phú Đông Hải
Lớp: K43A TCNH

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Đoàn Như Quỳnh

Niên khóa: 2009 – 2013

Huế, tháng 5 năm 2013


Khóa luận tốt nghiệp


LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh Tế
Huế đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức cơ sở cũng như chuyên ngành trong suốt
quá trình học tập tại trường, đó là nền tảng cơ bản để em thực hiện khoá luận này. Đặc
biệt, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô giáo ThS. Đoàn Như Quỳnh, người đã

uế

tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các cô chú, anh chị tại Ngân hàng Vietinbank Huế,

H

đặc biệt là chú Hoàng Văn Khoa – Trưởng phòng Khách hàng Doanh nghiệp đã cho em
những lời khuyên bổ ích về chuyên môn trong quá trình nghiên cứu.

tế

Cuối cùng, em muốn được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả bạn bè, đặc biệt là ba
mẹ và những người thân yêu luôn kịp thời động viên mọi mặt về tinh thần và vật chất để

in

h

giúp đỡ em vượt qua những khó khăn trong học tập cũng như trong cuộc sống.
Trong thời gian nghiên cứu, tuy đã cố gắng sử dụng tất cả những kiến thức được


K

truyền thụ trong nhà trường để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Nhưng do những trải
nghiệm thực tế của bản thân còn hạn chế nên đôi lúc khó tránh khỏi những thiếu sót. Em

họ
c

kính mong nhận được sự cảm thông, tận tình chỉ bảo và góp ý từ quý thầy cô và các bạn.

Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Đ

ại

Em xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Phú Đông Hải


Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em. Các số liệu sử dụng
trong khóa luận là trung thực và xuất phát từ tình hình thực tế tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế. Kết quả nghiên cứu do chính em thực hiện dưới sự
hướng dẫn, giúp đỡ của cô ThS. Đoàn Như Quỳnh cùng các cô chú, anh chị phòng Khách


uế

hàng Doanh nghiệp và chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.

H

Huế, tháng 5 năm 2013

Đ

ại

họ
c

K

in

h

tế

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Phú Đông Hải


Khóa luận tốt nghiệp


MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Lý do chọn đề tài.................................................................................................................1
Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................................2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................................2

uế

Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................2

H

Kết cấu đề tài.......................................................................................................................3

tế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

h

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ...................................................................................................................4

in

1.1. Khái niệm bảo lãnh và bảo lãnh ngân hàng...................................................................4

K


1.1.1. Lịch sử ra đời ..........................................................................................................4
1.1.2. Bảo lãnh ..................................................................................................................4

họ
c

1.1.2. Bảo lãnh ngân hàng.................................................................................................4
1.2. Đặc điểm, chức năng và vai trò của bảo lãnh ngân hàng ..............................................5
1.2.1. Đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng ..........................................................................5

ại

1.2.2. Chức năng của bảo lãnh ngân hàng.........................................................................6
1.2.3. Vai trò của bảo lãnh ngân hàng...............................................................................8

Đ

1.3. Quyền và trách nhiệm giữa các bên ............................................................................10
1.4. Phân loại bảo lãnh ngân hàng ......................................................................................13
1.5. Rủi ro trong hoạt động bảo lãnh ngân hàng ................................................................19
1.6. Khái niệm và điều kiện phát triển hoạt động bảo lãnh ngân hàng ..............................21
1.7. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của hoạt động bảo lãnh ngân hàng.......................22


Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ...26
2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế...............26

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban ..................................27
2.1.3. Tình hình sử dụng lao động ..................................................................................29

uế

2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Vietinbank Huế giai đoạn 2010-2012 .........30
2.1.4.1. Tình hình huy động vốn ..................................................................................30

H

2.1.4.2. Tình hình cho vay............................................................................................32
2.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh........................................................................34

tế

2.2. Thực trạng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Huế...........................................................................................................................36

h

2.2.1. Cơ sở pháp lý thực hiện hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank Huế .........................36

in

2.2.2. Các quy định chung về hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank Huế...........................37
2.2.2.1. Đối tượng được bảo lãnh................................................................................37

K


2.2.2.2. Phạm vi bảo lãnh ............................................................................................37

họ
c

2.2.2.3. Điều kiện được bảo lãnh.................................................................................37
2.2.2.4. Biểu phí bảo lãnh............................................................................................38
2.2.2.5. Quỹ bảo lãnh và mức bảo lãnh.......................................................................39
2.2.3. Các loại bảo lãnh tại Vietinbank Huế ...................................................................39

ại

2.2.4. Quy trình phát hành bảo lãnh tại Vietinbank – Chi nhánh Huế............................40

Đ

2.2.5. Phân tích tình hình hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank Huế giai đoạn 2010 – 2012
.........................................................................................................................................43
2.2.5.1. Quy mô hoạt động bảo lãnh............................................................................43
2.2.5.2. Cơ cấu hoạt động bảo lãnh ............................................................................45
2.2.5.3. Doanh thu hoạt động bảo lãnh .......................................................................47
2.2.5.4. So sánh phí bảo lãnh.......................................................................................50
2.2.5.5. Rủi ro từ hoạt động bảo lãnh..........................................................................50
2.2.6. Khả năng đáp ứng nhu cầu khách hàng ................................................................51


Khóa luận tốt nghiệp

2.3. Đánh giá hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Huế...........................................................................................................................53

2.3.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân..............................................................53
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ..........................................................53
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HUẾ....................................................................................................................................56

uế

3.1. Định hướng phát triển hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Huế ........................................................................................................56

H

3.1.1. Định hướng phát triển chung của Ngân hàng .......................................................56
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động bảo lãnh............................................................56

tế

3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của hoạt động bảo lãnh ..............................57
3.2.1. Từ phía KH – Nhân tố khách quan .......................................................................57

h

3.2.2. Môi trường kinh doanh của NH – Mô hình SWOT ..............................................58

in

3.2.3. Môi trường vĩ mô – Mô hình PEST ......................................................................60

K


3.3. Giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Huế ........................................................................................................62

họ
c

3.3.1. Giải pháp tăng tính cạnh tranh và mở rộng thị trường bảo lãnh ...........................62
3.3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng bảo lãnh ...............................................................64

ại

3.3.3. Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động bảo lãnh...............................................66

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Đ

1. Kết luận...........................................................................Error! Bookmark not defined.
2. Kiến nghị ........................................................................Error! Bookmark not defined.
2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và cơ quan chức năng Error! Bookmark not defined.
2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ..................Error! Bookmark not defined.
2.3. Kiến nghị đối với Vietinbank...................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU


Bảng 2.1: Trụ sở chính và các phòng giao dịch của Vietinbank Huế ................................27
Bảng 2.2: Tình hình lao động của Vietinbank Huế qua 3 năm 2010-2012........................29
Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn tại Vietinbank Huế giai đoạn 2010 – 2012 ................30

uế

Bảng 2.4: Tình hình cho vay tại Vietinbank Huế giai đoạn 2010 – 2012 ..........................32

H

Bảng 2.5: Tình hình kinh doanh của Vietinbank Huế giai đoạn 2010 – 2012 ...................34
Bảng 2.6: Biểu phí dịch vụ bảo lãnh của Ngân hàng .........................................................39

tế

Bảng 2.7: Quy mô bảo lãnh tại Vietinbank Huế giai đoạn 2010 – 2012 ...........................43

h

Bảng 2.8: Cơ cấu bảo lãnh tại Vietinbank Huế giai đoạn 2010 – 2012 .............................45

in

Bảng 2.9: Doanh thu bảo lãnh tại Vietinbank Huế giai đoạn 2010 – 2012........................48

K

Bảng 2.10: So sánh mức phí bảo lãnh của các NH trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế......50


họ
c

Bảng 2.11: Rủi ro bảo lãnh tại Vietinbank Huế giai đoạn 2010 – 2012 ............................51
Bảng 2.12: Nhu cầu bảo lãnh của DN và khả năng đáp ứng của Vietinbank Huế.............52
Bảng 3.1: Mô hình SWOT..................................................................................................59

Đ

ại

Bảng 3.2: Mô hình PEST....................................................................................................60


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Hình 1.1: Sơ đồ bảo lãnh trực tiếp......................................................................................16
Hình 1.2: Sơ đồ bảo lãnh gián tiếp .....................................................................................17

uế

Hình 1.3: Sơ đồ bảo lãnh được xác nhận............................................................................17
Hình 1.4: Sơ đồ đồng bảo lãnh ...........................................................................................18

H

Biểu đồ 2.1: Doanh số bảo lãnh Vietinbank Huế giai đoạn 2010 - 2012...........................44


tế

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu bảo lãnh tại Vietinbank Huế giai đoạn 2010 – 2012 .........................46
Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng DT từ hoạt động bảo lãnh so với DT từ hoạt động dịch vụ ............48

Đ

ại

họ
c

K

in

h

Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng DT từ hoạt động bảo lãnh so với tổng DT ......................................49


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

TMCP: Thương mại cổ phần
Vietinbank: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
NHNN: Ngân hàng Nhà nước
NHTM: Ngân hàng thương mại


uế

NH: Ngân hàng
KH: Khách hàng

H

DN: Doanh nghiệp

tế

CN: Chi nhánh
TG: Tiền gửi

h

DT: Doanh thu

Đ

ại

họ
c

K

in

VNĐ: Việt Nam đồng



Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NỘI DUNG KHÓA LUẬN

Khoá luận đề cập tới những vấn đề cơ bản về hoạt động bảo lãnh như: khái niệm,
đặc điểm, chức năng, vai trò... Cùng với đó là các điều kiện và các chỉ tiêu đánh giá sự
phát triển của hoạt động bảo lãnh. Dựa vào những cơ sơ lý luận nền tảng trên, cùng với số
liệu thu thập được, khóa luận đã vận dụng các phương pháp xử lý và phân tích số liệu như

uế

tổng hợp, so sánh, phân tích dãy số thời gian để phân tích thực trạng hoạt động bảo lãnh
tại Vietinbank Huế giai đoạn 2010 – 2012, thông qua phân tích tình hình hoạt động bảo

H

lãnh như: quy mô, cơ cấu, doanh thu, các rủi ro và khả năng đáp ứng nhu cầu của KH.
Từ các đánh giá về thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank Huế, khóa luận đã

tế

tìm ra được những kết quả, hạn chế và nguyên nhân để từ đó đưa ra những nhận xét về
tình hình thực hiện nghiệp vụ này tại CN. Qua xem xét, đánh giá ta nhận thấy CN hiện

in

h


đang gặp phải không ít tồn tại và khó khăn. Để có thể từng bước đưa nghiệp vụ này trở
thành một trong những hoạt động chủ yếu trong cơ cấu dịch vụ, đem lại lợi ích đúng với

K

bản chất của hoạt động này, CN cần phải tìm ra những giải pháp triệt để để tháo gỡ và
giải quyết những khó khăn và tồn tại trên.

họ
c

Qua việc phỏng vấn trực tiếp, gián tiếp các chuyên gia và bằng những phương
pháp phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động bảo lãnh thông qua mô hình SWOT
và PEST, khóa luận đã đưa ra hướng giải pháp phát triển cho hoạt động bão lãnh tại NH

ại

trong hiện tại và tương lai. Kết quả cho thấy, với những khó khăn chung mà các NH đang

Đ

gặp phải trong hoạt động bảo lãnh NH, các NH và các cơ quan ban hành cần phối hợp
chặt chẽ với nhau nhiều hơn nữa. Về phía Vietinbank Huế, CN cần chủ động hơn nữa
trong việc tự mình hoàn thiện và phát triển bằng các giải pháp gia tăng tính cạnh tranh,
nâng cao chất lượng và hạn chế các rủi ro trong hoạt động bảo lãnh.


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

Lý do chọn đề tài
Nhu cầu bảo lãnh phát sinh từ sự phát triển của nền kinh tế mà ở đây là sự phát
triển của thương mại và tín dụng. Sự phát triển của thương mại làm tăng số lượng, giá trị
và tốc độ các giao dịch của DN làm các giao dịch vượt ra khỏi phạm vi biên giới quốc gia.
Tín dụng khiến NH phải đối mặt với rủi ro tín dụng nếu người vay không hoàn trả nợ và

uế

lãi vay đúng hạn, rủi ro này càng lớn khi tín dụng được thực hiện ở phạm vi ngoài quốc
gia. Chính vì lý do đó, bảo lãnh ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu cần có một công cụ ngăn

H

ngừa rủi ro từ đối tác, giúp các bên yên tâm thực hiện giao dịch.

Hiện nay bảo lãnh NH phát triển rộng rãi trên nhiều lĩnh vực và không còn là hoạt

tế

động mới mẻ của bất kỳ NH hiện đại nào. Chắc chắn rằng những thương vụ lớn với nước
ngoài hiện nay thường đi kèm một dạng nào đó của bảo lãnh. Ngoài ra, bảo lãnh còn được

in

h

sử dụng rộng rãi trong trị trường nội địa do tính đa dạng và năng động của nó.
Thời gian gần đây, trên thị trường liên tục xuất hiện các vụ tranh chấp liên quan

K


đến hoạt động bảo lãnh, trong đó NH đưa ra nhiều lý do để từ chối thanh toán. Các NH
hiện đang làm mất đi chức năng “bảo lãnh” của mình, niềm tin của các DN vào một

họ
c

nghiệp vụ vốn được coi là “bảo bối” trong các giao dịch kinh doanh đã dần phai nhạt.
Trước tình hình đó, NHNN đã ban hành Thông tư 28/2012/TT-NHNN, lần đầu tiên
có nhiều quy định ràng buộc nghĩa vụ của các bên liên quan đến hợp đồng bảo lãnh, đặt

ại

trọng tâm vào việc đảm bảo quyền lợi của bên thụ hưởng bảo lãnh. Theo các chuyên gia,

Đ

quy định pháp lý đang và sẽ hướng hoạt động bảo lãnh NH vào một cuộc sàng lọc mới.
Hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh

Huế với uy tín và kinh nghiệm của mình trong những năm qua đã đáp ứng tốt nhu cầu của
thị trường, đem lại thu nhập đáng kể và dần đưa hoạt động bảo lãnh trở thành một trong
những hoạt động chính, không thể thiếu của NH. Tuy nhiên, với tình hình khó khăn như
hiện nay, hoạt động bảo lãnh đang mất dần vị thế vốn có của mình. Việc lấy lại niềm tin
cho các doanh nghiệp và đưa hoạt động bảo lãnh phát triển tương xứng với tiềm năng và
_______________________________________________

SVTH: Nguyễn Phú Đông Hải – K43A TCNH

1



Khóa luận tốt nghiệp

vai trò của nó đối với nền kinh tế là việc làm cấp thiết và có ý nghĩa đối với với các NH
Việt Nam nói chung và Vietinbank Huế nói riêng.
Nhận thức được vấn đề trên, trong quá trình thực tập tại Ngân hàng, đề tài “Giải
pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh Huế” đã được lựa chọn làm nội dung cho đề tài khóa luận tốt nghiệp nhằm
phản ánh thực trạng hoạt động bảo lãnh, nghiên cứu đề xuất những giải pháp với hy vọng

uế

đóng góp cho sự phát triển của hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank Huế nói riêng và toàn
hệ thống Vietinbank nói chung.

H

Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về bảo lãnh ngân hàng, hoạt động bảo lãnh ngân hàng

tế

và đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh ngân hàng tại Vietinbank Huế.
Để đạt được mục tiêu trên, luận văn thực hiện các nhiệm vụ sau:

in

h


- Nghiên cứu tổng quan về bảo lãnh ngân hàng.
- Nghiên cứu cơ sở pháp lý liên quan đến hoạt động bảo lãnh ngân hàng.

K

- Nghiên cứu các rủi ro trong hoạt động bảo lãnh và điều kiện để phát triển hoạt
động bảo lãnh.

họ
c

- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank Huế.
- Đề xuất các giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh ngân hàng tại Vietinbank
Huế trong thời gian tới.

ại

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đ

- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động bảo lãnh tại Vietinbank Huế
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Phòng Khách hàng Doanh nghiệp Vietinbank Huế.
+ Về thời gian: Giai đoạn 2009 – 2012.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tìm hiểu những thông tin và vấn đề liên quan
đến đề tài nghiên cứu thông qua các tài liệu như giáo trình, sách báo, Internet, khóa luận
khóa trước, các tài liệu tập huấn của ngân hàng và các tài liệu liên quan khác.

_______________________________________________

SVTH: Nguyễn Phú Đông Hải – K43A TCNH

2


Khóa luận tốt nghiệp

- Phương pháp thu thập số liệu: các số liệu thứ cấp được thu thập từ các phòng ban
có liên quan tại Vietinbank Huế. Ngoài ra, sử dụng phương pháp ghi chép và quan sát để
tìm kiếm những thông tin cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp xử lý và phân tích số liệu:
+ Phương pháp tổng hợp, so sánh: dựa vào những số liệu thu thập được tiến
hành sàng lọc, tổng hợp và so sánh, từ đó rút ra nhận xét và kết luận.

uế

+ Phương pháp phân tích dãy số thời gian: sử dụng để phân tích sự biến
động của các chỉ tiêu theo thời gian và dự đoán mức độ biến động của nó trong tương lai.

H

Ngoài ra, phương pháp này còn kết hợp với các phương pháp phân tích cơ cấu, xu hướng
và chỉ số để đánh giá mối quan hệ và xu hướng vận động các chỉ tiêu.

tế

+ Phương pháp phân tích SWOT: sử dụng mô hình SWOT để xác định vị
thế và hướng đi của Ngân hàng, từ đó đưa ra các đề xuất và giải pháp phát triển sản phẩm


in

h

dịch vụ của Ngân hàng trong tương lai. Ngoài ra, sử dụng kết hợp mô hình PEST nghiên
cứu sơ lược về thị trường để đưa ra các cơ hội và thách thức phát triển.

K

- Phương pháp tham khảo và hỏi ý kiến chuyên gia: sử dụng phương pháp phỏng
vấn trực tiếp và gián tiếp thông qua phiếu câu hỏi được chuẩn bị sẵn (Phụ lục 1) nhằm

họ
c

tham khảo ý kiến chuyên gia trên góc độ chuyên môn để từ đó hoàn thiện các giải pháp.
Kết cấu đề tài

Phần I: Đặt vấn đề.

ại

Phần II: Nội dung và kết qủa nghiên cứu, gồm 3 chương:

Đ

Chương 1: Tổng quan về hoạt động bảo lãnh của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt


Nam – Chi nhánh Huế
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

_______________________________________________

SVTH: Nguyễn Phú Đông Hải – K43A TCNH

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Khái niệm bảo lãnh và bảo lãnh ngân hàng
1.1.1. Lịch sử ra đời

uế

Ở nước ta, bảo lãnh là một khái niệm đã xuất hiện từ lâu trong đời sống hằng ngày.
Hai từ bảo lãnh và bảo lĩnh thường được dùng như nhau do cách phát âm của từng vùng

H

miền, nhưng về mặt pháp luật, hai từ này lại là hai chế định hoàn toàn khác nhau: bảo
lãnh chỉ có trong quan hệ pháp luật dân sự, còn bảo lĩnh chỉ có trong tố tụng hình sự. Tuy


tế

nhiên, nhiều người, kể cả cơ quan tố tụng và người tiến hành tố tụng vẫn quen gọi là bảo
lãnh. Sau này, bảo lãnh được phát triển sang lĩnh vực dân sự và nhiều lĩnh vực khác của

in

h

đời sống kinh tế xã hội. Bảo lãnh là một trong các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
1.1.2. Bảo lãnh

K

được ưa chuộng trong lĩnh vực hoạt động thương mại do tính hiệu quả của nó.

Theo Điều 361, Bộ Luật Dân Sự 2005: “Bảo lãnh là việc người thứ ba (sau đây

họ
c

gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực
hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến
thời hạn mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.

ại

Các bên cũng có thể thoả thuận về việc bên bảo lãnh chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi bên
được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình.”


Đ

1.1.2. Bảo lãnh ngân hàng
Theo thông tư số 28/2012/TT-NHNN ngày 03/10/2012 của Ngân hàng nhà nước

Việt Nam: “Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên bảo lãnh cam kết
bằng văn bản với bên nhận bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được
bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ
đã cam kết với bên nhận bảo lãnh; bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên
bảo lãnh theo thỏa thuận”
_______________________________________________

SVTH: Nguyễn Phú Đông Hải – K43A TCNH

4


Khóa luận tốt nghiệp

Các bên tham gia trong nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng gồm có:
- Bên bảo lãnh (Ngân hàng bảo lãnh): là tổ chức tín dụng, Vhi nhánh Ngân hàng
nước ngoài thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh.
- Bên được bảo lãnh: là tổ chức (bao gồm tổ chức tín dụng, Chi nhánh Ngân hàng
nước ngoài), cá nhân là người cư trú và tổ chức là người không cư trú được tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bảo lãnh.

uế

- Bên thụ hưởng bảo lãnh: là tổ chức, cá nhân là người cư trú hoặc người không cư

trú có quyền thụ hưởng bảo lãnh do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

H

phát hành.

tế

1.2. Đặc điểm, chức năng và vai trò của bảo lãnh ngân hàng
1.2.1. Đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng

in

h

Bảo lãnh là một mối quan hệ mang tính đa phương, phụ thuộc lẫn nhau:
Bảo lãnh không chỉ là mối quan hệ giữa hai bên mà là một quan hệ tạo thành trong

K

mối quan hệ nhiều bên bao gồm cả:

- Mối quan hệ hợp đồng giữa Bên được bảo lãnh và Bên thụ hưởng bảo lãnh.

họ
c

- Mối quan hệ hợp đồng giữa Bên được bảo lãnh và Ngân hàng bảo lãnh.
Hợp đồng bảo lãnh sẽ không thể tồn tại nếu không có mối quan hệ trên. Dù có sự
phân chia, ba mối quan hệ này liên hệ lẫn nhau và có ảnh hưởng đến nhau


ại

Bảo lãnh mang tính độc lập tương đối đối với hợp đồng chính:

Đ

Khi đồng ý bảo lãnh, NH phát hành thư bảo lãnh. Thư bảo lãnh là một hợp đồng
giữa Ngân hàng và Bên thụ hưởng. Hợp đồng này độc lập trong mối quan hệ với hợp
đồng cơ sở và là đặc điểm quan trọng trong bảo lãnh ngân hàng.
Bảo lãnh là cam kết mang tính chất bảo lãnh gián tiếp:
Ngân hàng bảo lãnh không phải ngay lập tức dùng vốn của mình để thực hiện
nghĩa vụ, mà bên có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ chính là Bên được bảo lãnh. Chỉ khi
KH không thực hiện nghĩa vụ thì Ngân hàng bảo lãnh mới phải thực hiện thay.
_______________________________________________

SVTH: Nguyễn Phú Đông Hải – K43A TCNH

5


Khóa luận tốt nghiệp

Cam kết bảo lãnh ngân hàng phải được lập bằng văn bản:
Văn bản bảo lãnh có thể là hợp đồng bảo lãnh, thư, điện, Telex hoặc ký hậu trên
các giấy tờ có giá như hối phiếu, lệnh phiếu, giấy nhận nợ (trong trường hợp giấy tờ có
giá quy định phải có sự bảo lãnh của ngân hàng); nội dung văn bản bảo lãnh phải thể hiện
được sự cam kết của NH đối với Bên thụ hưởng bảo lãnh.
Bảo lãnh ngân hàng là hình thức tài trợ thông qua uy tín:


uế

Bảo lãnh NH giúp cho DN có cơ sở vững chắc hơn để thực hiện các hoạt động của
DN như vay vốn hay thực hiện hợp đồng... vì NH cam kết trả thay cho Bên thụ hưởng nếu

H

Bên được bảo lãnh không hoàn thành nghĩa vụ của mình. Ngay cả khi việc trả thay không
xảy ra thì NH cũng đã dùng uy tín của mình để đảm bảo cho những hoạt động của DN.

tế

Chính vì vậy mà độ tin cậy của bảo lãnh không chỉ chịu ảnh hưởng bởi uy tín của Bên
được bảo lãnh mà còn phụ thuộc rất nhiều vào uy tín của Ngân hàng phát hành bảo lãnh.

in

h

Bảo lãnh là một hoạt động ngoại bảng nhưng lại được quản lý như nghiệp vụ
tín dụng:

K

Bản chất của bảo lãnh là một hình thức tài trợ thông qua uy tín. Khi phát hành một
cam kết bảo lãnh, bảng cân đối tài sản của NH không hề bị thay đổi. Do vậy, nghiệp vụ

họ
c


bảo lãnh được coi là một hoạt động ngoại bảng. Tuy nhiên, trong trường hợp Bên được
bảo lãnh vi phạm hợp đồng, NH buộc phải sử dụng nguồn vốn của mình để thực hiện
nghĩa vụ bảo lãnh đối với Bên thụ hưởng bảo lãnh. Nếu Bên được bảo lãnh chưa hoàn trả

ại

ngay cho NH, NH sẽ cấp một khoản tín dụng bắt buộc cho Bên được bảo lãnh. Khi đó,

Đ

nghiệp vụ bảo lãnh sẽ tác động đến bảng cân đối tài sản của NH, ảnh hưởng đến khả năng
thanh khoản và các chỉ tiêu tài chính của NH. Bởi vậy, tuy là một hoạt động ngoại bảng,
bảo lãnh vẫn phải được giám sát và quản lý một cách chặt chẽ như các hình thức cấp tín
dụng khác.
1.2.2. Chức năng của bảo lãnh ngân hàng
Chức năng bảo đảm:
Đây là chức năng quan trọng nhất của bảo lãnh NH. Chức năng này được thể hiện
trước hết ở việc bảo đảm sự công bằng về nghĩa vụ và quyền lợi của Bên được bảo lãnh
_______________________________________________

SVTH: Nguyễn Phú Đông Hải – K43A TCNH

6


Khóa luận tốt nghiệp

và Bên thụ hưởng bảo lãnh trong việc thực hiện các cam kết. Đây cũng chính là mục đích
ra đời của bảo lãnh NH. Ngoài ra, bảo lãnh NH còn là công cụ bù đắp cho Bên thụ hưởng
bảo lãnh những tổn thất gây ra do phía đối tác không thực hiện các nghĩa vụ.

Chức năng tài trợ:
Bảo lãnh NH còn là công cụ tài trợ về mặt tài chính cho Bên được bảo lãnh. Trong
nhiều trường hợp, thông qua bảo lãnh NH, Bên được bảo lãnh không phải xuất quỹ, được

uế

thu hồi vốn nhanh chóng, được vay nợ hoặc được kéo dài thời gian thanh toán tiền hàng
hóa, dịch vụ, tiền nộp thuế,…Vì vậy, mặc dù không trực tiếp cấp vốn, nhưng với việc

H

phát hành bảo lãnh, Ngân hàng bảo lãnh đã giúp cho KH được hưởng những thuận lợi về
ngân quỹ như khi thực hiện cho vay.

tế

Chức năng đôn đốc hoàn thành hợp đồng:

Chức năng này thể hiện thông qua việc tạo áp lực đối với Bên được bảo lãnh trong

in

h

nỗ lực thực thi các cam kết. Khi nhận được bảo lãnh, Bên thụ hưởng bảo lãnh có được sự
yên tâm; ngược lại, Bên được bảo lãnh luôn bị hối thúc bởi trách nhiệm trong việc thực

K

hiện nghĩa vụ, bởi nếu vi phạm thì Bên được bảo lãnh không chỉ bị mất quyền lợi từ các

cam kết, mà còn phải chịu nghĩa vụ tài chính phát sinh (lãi suất áp dụng đối với khoản

họ
c

nhận nợ bảo lãnh luôn cao hơn lãi suất cho vay thông thường). Như vậy, bảo lãnh NH ý
nghĩa đốc thúc Bên được bảo lãnh thực hiện các cam kết họ đã đưa ra hơn là bồi hoàn.
Chức năng hạn chế rủi ro do thông tin không cân xứng:

ại

Trong kinh doanh, việc tìm hiểu thông tin về đối tác là rất quan trọng. Tuy nhiên,

Đ

vì nhiều lý do khác nhau như: khoảng cách địa lý, sự khác biệt về tập quán kinh doanh,
khó khăn trong việc tìm kiếm thông tin, chi phí về thông tin lớn, nên luôn tồn tại rủi ro do
thông tin không cân xứng. Do đó, bảo lãnh NH là công cụ hiệu quả góp phần khắc phục
nhược điểm này.
Chức năng đánh giá:
Bất kỳ một NH nào trước khi phát hành thư bảo lãnh đều cần phải kiểm tra một
cách toàn diện về Bên được bảo lãnh như: khả năng tài chính, uy tín, khả năng thực hiện
hợp đồng. Mà đây là một vấn đề mà Bên thụ hưởng bảo lãnh không có khả năng thực
_______________________________________________

SVTH: Nguyễn Phú Đông Hải – K43A TCNH

7



Khóa luận tốt nghiệp

hiện. Vì vậy điều này cũng sẽ giúp cho Bên thụ hưởng bảo lãnh có thể đánh giá tốt hơn về
đối tác của mình, phục vụ cho mối quan hệ giữa hai bên.
1.2.3. Vai trò của bảo lãnh ngân hàng
Đối với doanh nghiệp:
- Với Bên được bảo lãnh:
Bảo lãnh NH đóng vai trò như “giấy thông hành” trong các giao dịch mà Bên được

uế

bảo lãnh tham gia. Nhờ có bảo lãnh NH, DN được đối tác tin tưởng hơn, từ đó nhận được
nguồn tài trợ từ đối tác (đối với bảo lãnh tiền ứng trước), hoặc từ các tổ chức tín dụng

H

khác (bảo lãnh vay vốn), lúc đó DN sẽ có đủ khả năng tài chính để thực hiện hợp đồng.
Với chức năng đôn đốc hoàn thành hợp đồng thì bảo lãnh còn thúc đẩy Bên được bảo lãnh

tế

có trách nhiệm hơn và thực hiện hợp đồng đúng quy định hơn.
- Với Bên thụ hưởng bảo lãnh:

in

h

Bảo lãnh NH có vai trò như một thước đo uy tín, từ đó giúp DN tiết kiệm thời gian
và chi phí trong việc lựa chọn đối tác. Mặt khác, bảo lãnh NH còn giúp cho các DN sàng

Đối với Ngân hàng:

K

lọc được các đối tác trên thương trường để tìm được những bạn hàng đáng tin cậy nhất.

họ
c

Trước hết, bảo lãnh là một hình thức dịch vụ mà NH cung ứng cho nền kinh tế và
lợi ích trực tiếp của bảo lãnh đó là sự đóng góp của phí bảo lãnh vào doanh thu của NH.
Phí bảo lãnh chiếm tỷ lệ khá lớn trong tổng phí dịch vụ các ngân hàng hiện đại. Ngoài ra,

ại

NH không cần phải xuất tiền ra ngay tại thời điểm cung cấp dịch vụ cho KH. Do vậy

Đ

Ngân hàng chưa phải sử dụng vốn của mình nên sẽ không đánh mất chi phí cơ hội cho
cho các mục đích kinh doanh khác. Hơn nữa, không những đóng góp vào doanh thu, bảo
lãnh còn làm đa dạng hoá các loại hình dịch vụ nói riêng và hoạt động NH nói chung, làm
giảm sự phụ thuộc của NH vào các hoạt động tín dụng truyền thống.
Mặt khác, sự hỗ trợ của bảo lãnh đối các hoạt động khác của NH thể hiện ở chỗ
chúng tác động lẫn nhau trong việc cung cấp thông tin về KH, thực hiện chính sách KH
và cùng làm tăng uy tín NH. Hơn nữa việc thu hút thêm KH sử dụng dịch vụ bảo lãnh
_______________________________________________

SVTH: Nguyễn Phú Đông Hải – K43A TCNH


8


Khóa luận tốt nghiệp

cũng có nghĩa là NH có thể thu hút thêm được một khoản tiền gửi từ việc thực hiện, thanh
toán dự án và tăng doanh số tín dụng đối với KH.
Cuối cùng, bảo lãnh giúp nâng cao uy tín và tăng cường vị thế của NH, đặc biệt là
trên trường quốc tế. Thông qua bảo lãnh ngoài nước, NH mở rộng quan hệ đối ngoại của
mình. Bảo lãnh thành công, NH tạo được thế uy tín và có thêm các mối quan hệ, nhờ đó
NH sẽ có thêm bạn hàng và lợi nhuận.

uế

Đối với nền kinh tế:

Bảo lãnh NH ra đời giúp đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế để phát triển và mở

H

rộng sản xuất, hỗ trợ các thành phần kinh tế tìm kiếm được các nguồn tài trợ đa dạng. Đó
không chỉ đơn thuần là hình thức tài trợ vốn bằng tiền thông thường như bảo lãnh vay

tế

vốn, bảo lãnh tiền ứng trước, bảo lãnh thanh toán... mà còn là hình thức tài trợ dưới dạng
máy móc và thiết bị sản xuất được mua theo phương thức trả chậm, giúp các DN đẩy

in


h

nhanh chu kỳ sản xuất kinh doanh như bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu...
Bảo lãnh NH đã tạo ra nhiều điều kiện cho phép các quốc gia có thể thu hút vốn từ

K

bên ngoài, đặc biệt là đối với các nước đang phát triển, giúp các nước này có điều kiện
ứng dụng công nghệ tiên tiến, tăng năng suất lao động. Mặt khác, sự phát triển của bảo

họ
c

lãnh NH còn giúp nền kinh tế quốc gia hội nhập với nền kinh tế thế giới, quốc tế hoá các
hoạt động kinh doanh, mở rộng và nâng cao vị thế nền kinh tế trên trường quốc tế.
Bảo lãnh NH thúc đẩy các ngành kinh tế mũi nhọn và các khu vực kinh tế trọng

ại

điểm qua các chính sách ưu đãi bảo lãnh cho một số ngành ưu đãi phát triển của NH. Bên

Đ

cạnh đó, bảo lãnh NH còn là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển bằng
những ưu đãi về tỷ lệ phí bảo lãnh, bảo đảm cho họ có thể vay được nguồn vốn với lãi
suất thấp. Từ đó bảo đảm cho các DN trong ngành có khả năng tồn tại và đứng vững trên
thị trường.
Cuối cùng, bảo lãnh NH giúp đảm bảo sự lành mạnh trong kinh doanh. Nhờ bảo
lãnh ngân hàng, các DN yên tâm hơn khi thực hiện hợp đồng ,qua đó giảm các rủi ro với
DN nói riêng và nền kinh tế nói chung. Bởi vậy, với bảo lãnh NH, nền kinh tế có điều

kiện để phát triển một cách ổn định và an toàn hơn.
_______________________________________________

SVTH: Nguyễn Phú Đông Hải – K43A TCNH

9


Khóa luận tốt nghiệp

1.3. Quyền và trách nhiệm giữa các bên
Theo thông tư số: 28/2012/TT-NHNN ngày 3/10/2012, Quy định về bảo lãnh ngân
hàng:
Điều 25. Quyền của bên bảo lãnh
1. Chấp nhận hoặc từ chối đề nghị cấp bảo lãnh của bên được bảo lãnh hoặc của
bên bảo lãnh đối ứng.

uế

2. Đề nghị bên xác nhận bảo lãnh thực hiện xác nhận bảo lãnh đối với khoản bảo
lãnh của mình cho bên được bảo lãnh.

H

3. Yêu cầu bên được bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng và các bên liên quan cung cấp
các tài liệu, thông tin có liên quan đến việc thẩm định bảo lãnh và tài sản bảo đảm (nếu

tế

có).


4. Yêu cầu bên được bảo lãnh có các biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ được tổ

in

h

chức tín dụng, chi nhánh NH nước ngoài bảo lãnh (nếu cần).

phạt theo thỏa thuận.

K

5. Thu phí bảo lãnh, điều chỉnh phí bảo lãnh; áp dụng, điều chỉnh lãi suất, lãi suất

6. Từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi cam kết bảo lãnh hết hiệu lực hoặc hồ

họ
c

sơ yêu cầu thanh toán bảo lãnh không đáp ứng đủ các điều kiện quy định trong cam kết
bảo lãnh, hoặc có bằng chứng chứng minh chứng từ xuất trình là giả mạo.
7. Hạch toán ghi nợ cho bên được bảo lãnh hoặc bên bảo lãnh đối ứng ngay khi

ại

thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, yêu cầu bên được bảo lãnh hoặc bên bảo lãnh đối ứng hoàn

Đ


trả ngay trong ngày số tiền mà bên bảo lãnh đã trả thay theo cam kết.
8. Yêu cầu thành viên đồng bảo lãnh khác hoàn trả ngay trong ngày số tiền đã trả

thay cho bên được bảo lãnh trong trường hợp thành viên làm đầu mối thực hiện nghĩa vụ
bảo lãnh trong hợp đồng bảo lãnh.
9. Xử lý tài sản bảo đảm theo thỏa thuận và quy định của pháp luật.
10. Chuyển nhượng quyền, nghĩa vụ của mình cho tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài khác theo thỏa thuận của các bên liên quan và sự chấp thuận của
NHNN đối với từng trường hợp cụ thể.
_______________________________________________

SVTH: Nguyễn Phú Đông Hải – K43A TCNH

10


Khóa luận tốt nghiệp

11. Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên được bảo lãnh, bên bảo lãnh đối
ứng vi phạm nghĩa vụ đã cam kết.
12. Các quyền khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp
luật.
Điều 28. Nghĩa vụ của bên bảo lãnh
1. Có trách nhiệm cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu liên quan đến thẩm quyền

uế

phát hành cam kết bảo lãnh, thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên bảo lãnh cho bên được
bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh và các bên liên quan (nếu có) khi có yêu cầu.


H

2. Thực hiện kiểm tra, giám sát tình hình chấp hành các cam kết bảo lãnh của bên
được bảo lãnh trong thời hạn hiệu lực của khoản bảo lãnh.

tế

3. Thực hiện đầy đủ, đúng nghĩa vụ bảo lãnh ngay khi bên nhận bảo lãnh xuất trình
đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định tại cam kết bảo lãnh và

xác nhận bảo lãnh.

in

h

cam kết xác nhận bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên bảo lãnh và bên

K

4. Bên bảo lãnh đối ứng trong bảo lãnh đối ứng hoặc bên bảo lãnh trong xác nhận
bảo lãnh có nghĩa vụ hoàn trả ngay trong ngày số tiền mà bên bảo lãnh trong bảo lãnh đối

họ
c

ứng hoặc bên xác nhận bảo lãnh đã thực hiện nghĩa vụ trả thay cho bên được bảo lãnh.
5. Hoàn trả đầy đủ tài sản bảo đảm (nếu có) và các giấy tờ có liên quan cho bên
được bảo lãnh khi thanh lý hợp đồng cấp bảo lãnh.


ại

6. Có văn bản trả lời khiếu nại của KH về lý do từ chối thực hiện bảo lãnh trong

Đ

thời gian 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản khiếu nại của KH.
7. Thực hiện lưu giữ hồ sơ bảo lãnh theo quy định của pháp luật.
8. Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp

luật.
Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của bên được bảo lãnh
1. Bên được bảo lãnh có các quyền sau đây:
a) Từ chối các yêu cầu của bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng, bên xác nhận bảo
lãnh không đúng với các thỏa thuận trong hợp đồng cấp bảo lãnh hoặc cam kết bảo lãnh;
_______________________________________________

SVTH: Nguyễn Phú Đông Hải – K43A TCNH

11


Khóa luận tốt nghiệp

b) Yêu cầu bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng, bên xác nhận bảo lãnh thực hiện
đúng nghĩa vụ, trách nhiệm theo cam kết;
c) Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng,
bên xác nhận bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ đã cam kết;
d) Thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật khi các bên
liên quan thực hiện chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ bảo lãnh của các bên đối với khoản


uế

bảo lãnh.
2. Bên được bảo lãnh có các nghĩa vụ sau đây:

H

a) Cung cấp đầy đủ, chính xác và trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến
khoản bảo lãnh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ

tế

của các thông tin, tài liệu đã cung cấp;

b) Thực hiện đầy đủ và đúng hạn nghĩa vụ, trách nhiệm đã cam kết và các thỏa

in

h

thuận quy định tại hợp đồng cấp bảo lãnh;

c) Hoàn trả ngay trong ngày bên bảo lãnh trả thay cho bên bảo lãnh, bên xác nhận

K

và bên bảo lãnh đối ứng số tiền bên bảo lãnh, bên xác nhận và bên bảo lãnh đối ứng đã
thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng cấp bảo lãnh hoặc cam kết giữa các bên và các chi phí


họ
c

phát sinh từ việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
d) Chịu sự kiểm tra, kiểm soát, giám sát trách nhiệm, nghĩa vụ thực hiện bảo lãnh
của bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng, bên xác nhận bảo lãnh. Có nghĩa vụ báo cáo tình

ại

hình hoạt động có liên quan đến giao dịch bảo lãnh cho bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối

Đ

ứng, bên xác nhận bảo lãnh;
đ) Tự nguyện vô điều kiện trong việc phối hợp với bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối

ứng, bên xác nhận bảo lãnh và các bên liên quan trong quá trình xử lý tài sản bảo đảm
(nếu xảy ra);
e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp
luật.
Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh
1. Quyền của bên nhận bảo lãnh
_______________________________________________

SVTH: Nguyễn Phú Đông Hải – K43A TCNH

12


Khóa luận tốt nghiệp


a) Yêu cầu bên bảo lãnh, bên xác nhận bảo lãnh thực hiện đúng nghĩa vụ, trách
nhiệm theo cam kết bảo lãnh;
b) Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên bảo lãnh, bên xác nhận bảo lãnh
vi phạm nghĩa vụ đã cam kết;
c) Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của cam kết bảo lãnh.
2. Nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh

lãnh, đảm bảo phù hợp với nội dung cam kết bảo lãnh;

uế

a) Thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ trong các hợp đồng liên quan đến nghĩa vụ bảo

H

b) Thông báo kịp thời cho bên bảo lãnh, bên xác nhận bảo lãnh và các bên liên

tế

quan dấu hiệu vi phạm, hành vi vi phạm của bên được bảo lãnh.

in

1.4.1. Theo mục đích bảo lãnh

h

1.4. Phân loại bảo lãnh ngân hàng


- Bảo lãnh vay vốn (Loan Guarantee): là cam kết của NH đối với người cho vay (tổ

K

chức tín dụng, các cá nhân…) về việc sẽ trả gốc và lãi đúng hạn nếu KH (người đi vay)
không trả được. Việc bảo lãnh này thường rất phức tạp, khối lượng tiền bảo lãnh lớn nên

họ
c

rủi ro của NH trong trường hợp này cũng rất lớn. Vì vậy NH cần phải xem xét kỹ tính khả
thi của dự án, tài sản thế chấp… trước khi phát hành thư bảo lãnh.
- Bảo lãnh dự thầu (Tender Guarantee – Bid Bond): là cam kết của NH với chủ đầu

ại

tư (hay chủ thầu) về việc trả tiền phạt thay cho bên dự thầu nếu bên dự thầu vi phạm các

Đ

quy định trong hợp đồng dự thầu.
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng (Performance Guarantee): là cam kết của NH về

việc chi trả tổn thất thay cho KH nếu KH không thực hiện đầy đủ hợp đồng như cam kết,
gây tổn thất cho bên thứ ba. Các hợp đồng được bảo lãnh như hợp đồng cung cấp hàng
hoá, xây dựng, thiết kế…
- Bảo lãnh bảo hành (Maintenance Guarantee/Warranty Bond): là loại bảo lãnh mà
NH bảo lãnh cam kết với chủ thầu trong trường hợp chủ thầu vi phạm hợp đồng về chất
_______________________________________________


SVTH: Nguyễn Phú Đông Hải – K43A TCNH

13


Khóa luận tốt nghiệp

lượng sản phẩm phải bồi thường cho chủ thầu mà nhà thầu không bồi thường hoặc bồi
thường không đủ thì ngân hàng bảo lãnh phải chịu trách nhiệm trả thay cho nhà thầu.
- Bảo lãnh hoàn thanh toán (Repayment Guarantee): Bảo lãnh hoàn trả vốn vay của
ngân hàng là cam kết của NH sẽ trả thay nợ vay (Gốc và lãi) nếu bên đi vay không trả đủ
hoặc đúng hạn nợ vay.
- Bảo lãnh thuế quan (Custom Guarantee): mục đích là để đảm bảo cho người có

uế

trách nhiệm nộp thuế trước những đòi hỏi của cơ quan thuế quan do chưa được thực hiện
nghĩa vụ thuế của mình (như nhập hàng tạm thời để tham gia hội chợ, nhập máy móc

H

công cụ để lắp ráp công trình xây dựng…). Giá trị bảo lãnh do cơ quan thuế quan ấn định
trong từng trong từng trường hợp cụ thể. Thời hạn bảo lãnh cho đến khi hoàn tất nghĩa vụ

tế

nộp thuế.

- Bảo lãnh tiền ứng trước (Advanced Payment Guarantee): là cam kết NH về việc


in

h

sẽ hoàn trả tiền ứng trước cho bên mua (Bên thụ hưởng bảo lãnh) nếu bên cung cấp (Bên
được bảo lãnh) không trả hoặc trả không đầy đủ.

K

- Bảo lãnh hối phiếu (Draft Guarantee): là cam kết của NH trả tiền cho Bên thụ
hưởng khi hối phiếu đến hạn trả tiền mà Bên được bảo lãnh không thực hiện đúng các

họ
c

trách nhiệm tài chính như đã quy định. Hình thức bảo lãnh phải ghi rõ nội dung và kèm
theo chữ ký của đại diện NH đứng ra bảo lãnh. NH chịu trách nhiệm như trách nhiệm của
Bên được bảo lãnh đối với Bên thụ hưởng trừ khi NH đã quy định trên hối phiếu.

ại

- Bảo lãnh phát hành chứng khoán (Underwriting Guarantee): là việc NH đứng ra

Đ

bảo lãnh cho việc phát hành cổ phiếu của một công ty thường chưa có uy tín, tiếng tăm
trên thị trường.
- Bảo lãnh vận đơn (Bill Loading Guarantee): nhằm bảo vệ người có quyền lợi

chính đáng trước sự lợi dụng vận đơn. Số tiền bảo lãnh từ 100% - 150% trị giá hàng hoá

để có thể bù đắp những thiệt hại phát sinh, thường cho tới khi chủ hàng có hàng mới.
- Bảo lãnh sai sót trong chứng từ nhờ thu: theo đề nghị của nhà xuất khẩu, NH cam
kết với người nhập khẩu bù đắp những thiệt hại phát sinh trong phương thức thanh toán
_______________________________________________

SVTH: Nguyễn Phú Đông Hải – K43A TCNH

14


×