Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Giải pháp tăng cường công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước thành phố huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.69 KB, 80 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đồn Như Quỳnh

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
-----  -----

tế

H

uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI
HỌC

h

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC
KIỂM SOÁT

in

CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC

họ

cK


NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. ĐOÀN NHƯ

Đ
ại

Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN NGỌC ÁNH
QUỲNH
Lớp: K43A TCNH
Niên khóa: 2009 - 2013

Huế, 05/2013

SVTH: Nguyễn Ngọc Ánh – Lớp K43A-TCNH

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

Lời Cảm Ơn


uế


Luận văn này là sản phẩm của sự kết hợp hài hoà giữa kiến thức lý thuyết
và kinh nghiệm thực tế mà em đã có trong quá trình học tập tại trường Đại học
Kinh tế Huế cũng như thực tập tại Kho bạc Nhà nước thành phố Huế. Để hoàn
thành bài luận văn này, em đã nhận được sự giúp đỡ rất lớn của nhiều cá nhân
và tổ chức.

H

Trước tiên, cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến cô giáo
Th.s Đoàn Như Quỳnh.Cô đã dành nhiều thời gian và công sức trực tiếp hướng
dẫn em trong suốt quá trình thực hiện luận văn.

h

tế

Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Kinh tế
Huế đặc biệt là các thầy giáo, cô giáo trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến
thức quý báu cho em trong suốt bốn năm qua.

cK

in

Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và tập thể cán bộ tại Kho bạc Nhà
nước thành phố Huế đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ em rất nhiều trong quá
trình tìm hiểu tình hình thực tế tại cơ quan.

họ


Cuối cùng em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã giúp đỡ em về mặt tinh thần
cũng như những góp ý bổ ích để em có thể hoàn thiện đề tài một cách tốt nhất.

Đ
ại

Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng trong bài luận văn này vẫn không tránh
khỏi những hạn chế, thiếu sót nhất định. Kính mong quý thầy giáo, cô giáo, bạn
bè tiếp tục đóng góp ý kiến để đề tài ngày càng được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2013
Nguyễn Ngọc Ánh

SVTH: Nguyễn Ngọc Ánh – Lớp K43A-TCNH

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .................................................................................... vii

uế

DANH MỤC BIỂU BẢNG......................................................................................... viii

TÓM TẮT ĐỀ TÀI ........................................................................................................ix

H

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1

tế

2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................2

h

4. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................................2

in

5. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3

cK

6. Các đề tài nghiên cứu trước đây..................................................................................3
7. Kết cấu của đề tài ........................................................................................................4
Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................5

họ

CHƯƠNG 1:CỞ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..............................5
1.1.Tổng quan về ngân sách Nhà nước và chi ngân sách Nhà nước. ..............................5


Đ
ại

1.1.1.Khái quát về ngân sách Nhà nước ..........................................................................5
1.1.1.1.Khái niệm ngân sách Nhà nước...........................................................................5
1.1.1.2.Bản chất ngân sách Nhà nước .............................................................................5
1.1.1.3.Chức năng của ngân sách Nhà nước....................................................................6
1.1.1.4.Vai trò của ngân sách Nhà nước..........................................................................7
1.1.2.Chi ngân sách Nhà nước.........................................................................................9
1.1.2.1.Khái niệm và phân loại chi ngân sách Nhà nước. ...............................................9
1.1.2.2.Đặc điểm chi ngân sách Nhà nước. ...................................................................11
1.1.2.3.Vai trò của chi ngân sách Nhà nước..................................................................12
1.1.2.4.Điều kiện chi ngân sách Nhà nước ....................................................................13

SVTH: Nguyễn Ngọc Ánh – Lớp K43A-TCNH

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

1.2.Quản lý chi ngân sách Nhà nước.............................................................................14
1.2.1.Khái quát về công tác quản lý chi ngân sách Nhà nước.......................................14
1.2.2.Quy trình quản lý chi ngân sách Nhà nước ..........................................................15
1.2.3.Nguyên tắc quản lý chi ngân sách Nhà nước .......................................................15
1.2.4.Điều kiện cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách Nhà nước. ...................16
1.3.Kiểm soát chi ngân sách Nhà nước của Kho bạc Nhà nước ...................................18

1.3.1.Khái niệm kiểm soát chi ngân sách Nhà nước .....................................................18

uế

1.3.2.Sự cần thiết phải kiểm soát chi ngân sách Nhà nước ...........................................18

H

1.3.3.Trách nhiệm, quyền hạn và vai trò của Kho bạc Nhà nước trong kiểm soát chi
ngân sách Nhà nước.......................................................................................................20
1.3.4.Yêu cầu đối với công tác kiểm soát chi ngân sách Nhà nước. .............................23

tế

1.3.5.Nguyên tắc kiểm soát chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước..............24
1.3.6.Nội dung, quy trình kiểm soát chi ngân sách Nhà nước ......................................24

h

1.3.7.Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi ngân sách Nhà nước............26

in

1.3.8.Các công cụ kiểm soát chi ngân sách Nhà nước. .................................................27

cK

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HUẾ ........................................28
2.1.Khái quát tình hình chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước thành phố

Huế.................................................................................................................................28

họ

2.1.1.Khái quát về Kho bạc Nhà nước thành phố Huế..................................................28

Đ
ại

2.1.2.Khái quát tình hình chi ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước thành phố
Huế.................................................................................................................................32
2.1.3.Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi ngân sách Nhà nước.
36
2.2.Thực trạng công tác kiểm soát chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
thành phố Huế................................................................................................................38
2.2.1.Nguyên tắc kiểm soát và thanh toán chi ngân sách Nhà nước .............................38
2.2.2.Thủ tục kiểm soát chi ngân sách Nhà nước chung ...............................................39
2.2.3.Quy trình chung kiểm soát chi thường xuyên ngân sách Nhà nước.....................42
2.2.4.Quy trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản..................................................44
2.3.Đánh giá chung về công tác kiểm soát chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà
nước thành phố Huế.......................................................................................................47
SVTH: Nguyễn Ngọc Ánh – Lớp K43A-TCNH

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh


2.3.1.Kết quả đạt được...................................................................................................47
2.3.2.Một số hạn chế và nguyên nhân ...........................................................................50
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ HUẾ ....................52
3.1.Mục tiêu và định hướng nâng cao công tác kiểm soát chi ngân sách Nhà nước tại
Kho bạc Nhà nước thành phố Huế. ...............................................................................52
3.1.1.Mục tiêu hoàn thiện, nâng cao chất lượng công tác kiểm soát chi ngân sách Nhà
nước qua Kho bạc Nhà nước. ........................................................................................52

uế

3.1.2.Định hướng hoàn thiện, nâng cao chất lượng công tác kiểm soát chi ngân sách
Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước. ................................................................................53

H

3.2.Giải pháp tăng cường công tác kiểm soát chi ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà
nước thành phố Huế.......................................................................................................57

tế

3.2.1.Hoàn thiện tổ chức bộ máy, con người. ...............................................................57

h

3.2.2.Phát triển và sử dụng hiệu quả công nghệ kỹ thuật mới trong kiểm soát chi ngân
sách Nhà nước. ..............................................................................................................58

in


3.2.3.Hoàn thiện quy trình, nội dung kiểm soát chi ngân sách Nhà nước.....................59
3.2.3.1.Đối với công tác kiểm soát chi thường xuyên...................................................59

cK

3.2.3.2. Đối với công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản ..................................62
3.2.4.Hoàn thiện phương thức cấp phát ngân sách Nhà nước .......................................63

họ

Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................62
1.Kết luận.......................................................................................................................65
2.Kiến nghị ....................................................................................................................66

Đ
ại

2.1.Kiến nghị với Nhà nước ..........................................................................................66
2.2.Kiến nghị đối với Kho bạc Nhà nước thành phố Huế. ............................................68
2.3.Kiến nghị đối với các ban ngành hữu quan. ............................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................70

SVTH: Nguyễn Ngọc Ánh – Lớp K43A-TCNH

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh


Đầu tư phát triển

GD-ĐT:

Giáo dục đào tạo

HĐND:

Hội đồng nhân dân

KBNN:

Kho bạc Nhà nước

NS:

Ngân sách

NSNN:

Ngân sách Nhà nước

NSĐP:

Ngân sách địa phương

NSTW:

Ngân sách trung ương


TT:

Tỷ trọng

TX:

Thường xuyên

UBND:

Ủy ban nhân dân

VĐT:

Vốn đầu tư

in

h

tế

H

ĐTPT:

uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Xây dựng cơ bản

Đ
ại

họ

cK

XDCB:

SVTH: Nguyễn Ngọc Ánh – Lớp K43A-TCNH

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1: Bộ máy lãnh đạo ............................................................................................26
Biểu đồ 1: Cơ cấu NSNN qua các năm .........................................................................30
Biểu đồ 2: Tình hình tăng giảm NSNN qua các năm ....................................................31

Đ
ại

họ


cK

in

h

tế

H

uế

Biểu đồ 3: Tốc độ tăng của các cấp NS trong NSĐP ....................................................32

SVTH: Nguyễn Ngọc Ánh – Lớp K43A-TCNH

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 1: Kết quả chi NSNN tại KBNN thành phố Huế .................................................30
Bảng 2: Bảng phân chia NSĐP .....................................................................................32
Bảng 3: Kết quả chi NSNN tại KBNN thành phố Huế .................................................33
Bảng 4: Số từ chối thanh toán chi TX NSNN tại KBNN thành phố Huế .....................45


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

Bảng 5: Số tiết kiệm chi đầu tư XDCB tại KBNN thành phố Huế ...............................47

SVTH: Nguyễn Ngọc Ánh – Lớp K43A-TCNH

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Đề tài là quá trình nghiên cứu về công tác kiểm soát chi ngân sách Nhà nước tại

Kho bạc Nhà nước thành phố Huế mà chủ yếu là quy trình kiểm soát chi ngân sách
Nhà nước. Mục đích của đề tài là hệ thống hóa các vần đề lý luận về ngân sách Nhà
nước, chi ngân sách Nhà nước, quản lý chi ngân sách Nhà nước, đặc biệt là công tác
kiểm soát chi ngân sách Nhà nước, đánh giá tình hình chi và kiểm soát chi ngân sách
Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước thành phố Huế, từ đó đề xuất một số giải pháp tăng

Huế. Để thực hiện được các mục tiêu đó, đề tài tiến hành:

uế

cường công tác kiểm soát chi ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước thành phố

H

- Đọc, tổng hợp, chọn lọc và phân tích các nguồn tài liệu từ các văn bản luật,
thông tư, nghị định, sách báo, luận văn, internet để xây dựng cơ sở lý luận.

tế

- Tổng hợp, phân tích các số liệu do Kho bạc Nhà nước thành phố Huế cung cấp

in

đó đưa ra những nhận xét, đánh giá.

h

để thấy được tình hình chi ngân sách Nhà nước, kiểm soát chi ngân sách Nhà nước từ

Qua quá trình nghiên cứu thấy được tình hình chi ngân sách Nhà nước tại Kho


cK

bạc Nhà nước. Tốc độ chi ngân sách Nhà nước qua các năm luôn tăng, năm 2012 tốc
độ tăng ngân sách Nhà nước cao hơn so với trước. Công tác kiểm soát chi ngân sách
Nhà nước đã có những chuyển biến tích cực và đạt được những kết quả nhất định. Bên

họ

cạnh số tiền tiết kiệm được cho ngân sách Nhà nước, công tác kiểm soát chi còn góp
phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, chống các hành vi tham ô,

Đ
ại

lãng phí, đặc biệt đối với đội ngũ cán bộ Kho bạc Nhà nước đã có những bước phát
triển về năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức. Bên cạnh đó, thấy được hạn chế
trong công tác kiểm soát chi tại Kho bạc và nguyên nhân của những hạn chế đó.
Từ những kết quả nghiên cứu được đề ra các mục tiêu, định hướng nâng cao

công tác kiểm soát chi và một số giải pháp nhằm tăng cường công tác kiểm soát chi
ngân sách Nhà nước để công tác kiểm soát chi tại Kho bạc Nhà nước thành phố Huế
ngày càng được hoàn thiện. Các biện được đưa ra bao gồm: hoàn thiện tổ chức bộ
máy, con người; phát triển và sử dụng hiệu quả công nghệ kỹ thuật mới trong kiểm
soát chi ngân sách Nhà nước;hoàn thiện quy trình, nội dung kiểm soát chi ngân sách
Nhà nước; hoàn thiện phương thức cấp phát ngân sách Nhà nước.
SVTH: Nguyễn Ngọc Ánh – Lớp K43A-TCNH

ix



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân sách Nhà nước (NSNN) là một trong những công cụ điều chỉnh nền kinh
tế - xã hội cực kỳ quan trọng của bất kỳ Nhà nước nào. Giữ vai trò quan trọng trong
việc huy động và phân phối nguồn lực hợp lý để thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh, ổn
định và bền vững. Bên cạnh đó còn giải quyết các vấn đề an sinh xã hội, bảo đảm an

uế

toàn xã hội, an ninh quốc gia.
Chi NSNN là một trong những nội dung được quan tâm nhiều trong nền kinh tế

H

hiện nay, là công cụ chủ yếu để Nhà nước thực hiện nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh
tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng và thúc đẩy sự nghiệp xây dựng, phát triển đất

tế

nước. Quản lý và sử dụng các khoản chi NS hiệu quả có ý nghĩa hết sức to lớn và quan
trọng về mặt kinh tế cũng như xã hội, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn

in

h


lực, thúc đẩy kinh tế phát triển, thực hành tiết kiệm chống lãng phí, góp phần ổn định
xã hội, nâng cao đời sống nhân dân.

cK

Trong điều kiện đất nước đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa,
tỉnh Thừa Thiên Huế đã có những chính sách hợp lý nhằm đạt được những mục tiêu đề

họ

ra theo tinh thần của Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2009 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế–xã hội tỉnh
Thừa Thiên Huế đến năm 2020: “Đến năm 2020, Thừa Thiên Huế phấn đấu xứng tầm

Đ
ại

là trung tâm đô thị cấp quốc gia, khu vực và quốc tế, một trong những trung tâm kinh
tế, văn hóa, khoa học – công nghệ, y tế, đào tạo lớn của cả nước và khu vực Đông
Nam Á; có quốc phòng, an ninh được tăng cường, chính trị – xã hội ổn định, vững
chắc; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân không ngừng được cải thiện”. Chính
từ vai trò và mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế cần thiết
phải tăng cường công tác kiểm soát chi NSNN.
Trong những năm qua, công tác kiểm soát chi NSNN của nước ta nói chung và
của Thừa Thiên Huế nói riêng đã có những chuyển biến tích cực. Tuy nhiên, công tác
kiểm soát chi NSNN còn tồn tại một số hạn chế. Vì vậy, nghiên cứu, phát huy những

SVTH: Nguyễn Ngọc Ánh – Lớp K43A-TCNH


1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

mặt tốt, tìm tòi và đề ra các giải pháp khắc phục những mặt còn yếu kém trong công
tác kiểm soát chi NSNN có ý nghĩa hết sức quan trọng, đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát
triển kinh tế - xã hội.
NSNN còn là một thể thống nhất nên yêu cầu nâng cao hiệu quả kiểm soát chi
NSNN không chỉ ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà còn ở cấp thấp hơn
như quận, huyện, thành phố.
Trong quá trình thực tập tại KBNN thành phố Huế, đề tài “Giải pháp tăng

uế

cường công tác kiểm soát chi ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước thành
phố Huế” được lựa chọn để đưa ra một số giải pháp nhằm góp một phần nhỏ giải

H

quyết những vấn đề tồn tại, hạn chế trong công tác kiểm soát chi NS tại KBNN thành

tế

phố Huế hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu

h


- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về NSNN, chi NSNN, quản lý và kiểm soát chi

in

NSNN.

- Đánh giá thực trạng công tác chi và kiểm soát chi NSNN tại KBNN thành phố

cK

Huế.

- Đề xuất các giải pháp góp phần tăng cường công tác kiểm soát chi NSNN tại

họ

KBNN thành phố Huế.

3. Đối tượng nghiên cứu

Đ
ại

- Các vấn đề lý luận về NSNN, chi NSNN, quản lý và kiểm soát chi NSNN.
- Thực trạng của công tác kiểm soát chi NSNN tại KBNN thành phố Huế.

4. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: Số liệu phân tích được sử dụng trong khoảng thời gian 3 năm (2010 -


2012).
- Không gian: Kho bạc Nhà nước thành phố Huế.
- Nội dung: Khái quát những vấn đề về chi NSNN và kiểm soát chi NSNN, trên cơ
sở đó phân tích thực trạng chi, kiểm soát chi NS tại KBNN thành phố Huế, từ đó đưa ra
các giải pháp tăng cường công tác kiểm soát chi NSNN tại KBNN thành phố Huế.

SVTH: Nguyễn Ngọc Ánh – Lớp K43A-TCNH

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

5. Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu thu thập từ các báo cáo của Kho bạc.
- Phương pháp định tính: Đọc, tổng hợp, phân tích thông tin từ sách, báo, các văn
bản pháp luật, tài liệu liên quan đến các nghiệp vụ tại Kho bạc.
- Phương pháp phân tích: Sau khi có được số liệu thứ cấp tiến hành xử lý trên
phần mền Excel, phân tích, so sánh theo giá trị tương đối và tuyệt đối qua từng thời kỳ.

uế

6. Các đề tài nghiên cứu trước đây

H

Đề tài nghiên cứu trước đây: “Quản lý chi ngân sách Nhà nước tại văn phòng
Kho bạc Nhà nước thành phố Huế, thực trạng và giải pháp”. Đề tài dựa trên cơ sở lý


tế

luận về kế toán hành chính sự nghiệp, hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về quản lý và
kiểm soát chi NSNN qua KBNN, đi sâu phân tích, đánh giá công tác kế toán chi

h

NSNN qua KBNN thành phố Huế. Từ đó rút ra những đánh giá về công tác kế toán tại

in

đơn vị. Đề tài còn làm rõ quy trình và thủ tục chi NSNN tại KBNN, đánh giá công tác

cK

chi NSNN tại KBNN thành phố Huế và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện,
nâng cao chất lượng kiểm soát chi NSSN qua KBNN. Ngoài ra, còn có các đề tài khác
nghiên cứu về thực trạng công tác kiểm soát chi NSNN như: “Thực trạng công tác

họ

kiểm soát chi ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Hai Bà Trưng – Hà Nội”,
“Tăng cường công tác kiểm soát chi ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Hà

Đ
ại

Tây”,... những đề tài này dựa trên cơ sở lý luận về NSNN và công tác quản lý và kiểm
soát chi NSNN, phân tích đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi tại KBNN và đưa

ra một số giải pháp tăng cường công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN.
Đề tài em nghiên cứu cũng dựa trên tiền đề những đề tài đã nghiên cứu trước.

Dựa trên cơ sở lý luận về NSNN, đi sâu phân tích lý luận về kiểm soát chi NSNN tại
KBNN, phân tích tình hình chi,quy trình kiểm soát chi NSNN tại KBNN, đánh giá
những kết quả đã đạt được cũng như những hạn chế trong công tác kiểm soát chi
NSNN. Từ đó đưa ra một số giải pháp tăng cường công tác kiếm soát chi NSNN tại
KBNN thành phố Huế.

SVTH: Nguyễn Ngọc Ánh – Lớp K43A-TCNH

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

7. Kết cấu của đề tài
Kết cấu của đề tài gồm 3 chương:
- Chương 1:Cở sở khoa học của vấn đề nghiên cứu.
- Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi ngân sách Nhà nước tại Kho bạc
Nhà nước thành phố Huế.
- Chương 3: Giải pháp tăng cường công tác kiểm soát chi ngân sách Nhà nước tại

Đ
ại

họ


cK

in

h

tế

H

uế

Kho bạc Nhà nước thành phố Huế.

SVTH: Nguyễn Ngọc Ánh – Lớp K43A-TCNH

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CỞ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.

Tổng quan về ngân sách Nhà nước và chi ngân sách Nhà


1.1.1.

Khái quát về ngân sách Nhà nước

1.1.1.1. Khái niệm ngân sách Nhà nước

uế

nước

H

NSNN là khâu chủ đạo trong hệ thống tài chính, là điều kiện vật chất quan
trọng để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Đồng thời, NSNN là công cụ

tế

quan trọng để Nhà nước phân phối các nguồn lực tài chính quốc gia để điều chỉnh vĩ

h

mô đối với đời sống kinh tế – xã hội, bảo đảm an toàn xã hội, an ninh quốc gia.

cách tiếp cận khác nhau.

in

Có nhiều định nghĩa khác nhau về NSNN xuất phát từ những quan điểm và các


cK

Theo quan điểm của những nhà nghiên cứu kinh tế cổ điển: NSNN là một văn
kiện tài chính, mô tả các khoản thu chi của Chính phủ được thiết lập hàng năm.
Các nhà kinh tế học hiện đại cũng đưa ra nhiều định nghĩa khác nhau về NSNN.

họ

Các nhà kinh tế Nga cho rằng: NSNN là bảng liệt kê các khoản thu, chi bằng tiền trong
một giai đoạn nhất định của Nhà nước. Từ điển Pháp thì định nghĩa: NSNN là bản kế

Đ
ại

hoạch thu nhập, chi tiêu quốc gia trong tương lai.
Theo Điều 1, luật NSNN Việt Nam năm 2002: “NSNN là toàn bộ các khoản

thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định và thực
hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.
1.1.1.2. Bản chất ngân sách Nhà nước
NSNN là phạm trù kinh tế và là phạm trù lịch sử. Sự hình thành, tồn tại và phát
triển của NSNN gắn liền với sự ra đời của hệ thống quản lý Nhà nước, sự xuất hiện và
phát triển của nền kinh tế hàng hóa – tiền tệ.Nói cách khác, sự ra đời của Nhà nước, sự
tồn tại của kinh tế hàng hóa – tiền tệ là những tiền đề cho sự phát sinh, tồn tại và phát
triển của NSNN.
SVTH: Nguyễn Ngọc Ánh – Lớp K43A-TCNH

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

Trong hệ thống tài chính, NSNN là khâu chủ đạo, là bộ phận chủ yếu của hệ
thống tài chính quốc gia. Là một công cụ tài chính quan trọng của Nhà nước, là điều
kiện vật chất quan trọng để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Nó bao
gồm những quan hệ tài chính nhất định trong tổng thể các quan hệ tài chính quốc gia,
cụ thể:
 Quan hệ tài chính giữa Nhà nước và công dân;
 Quan hệ tài chính giữa Nhà nước với doanh nghiệp;
 Quan hệ tài chính giữa Nhà nước với quốc tế.

uế

 Quan hệ tài chính giữa Nhà nước với các tổ chức xã hội;

H

Tóm lại, NSNN là một phạm trù kinh tế ra đời và tồn tại từ lâu, đó là một công
cụ tài chính quan trọng của Nhà nước.

tế

1.1.1.3. Chức năng của ngân sách Nhà nước.

h

Xuất phát từ bản chất của NSNN đó là sự hình thành, tồn tại và phát triển gắn


in

liền với sự ra đời của hệ thống quản lý Nhà nước, sự xuất hiện và phát triển của nền
kinh tế hàng hóa – tiền tệ. NSNN thực hiện hai chức năng chính:

nước.

cK

Thứ nhất, huy động các nguồn tài chính, đảm bảo các nhu cầu chi tiêu của Nhà

Thứ hai, thực hiện các khoản cân đối thu, chi bằng tiền của Nhà nước.

họ

NSNN là bộ phận của hệ thống tài chính Nhà nước nên còn có chức năng phân
phối và chức năng giám đốc.

Đ
ại

Chức năng phân phối của NSNN có những đặc trưng riêng:

 Phân phối của NSNN luôn gắn chặt với chủ thể phân phối là Nhà nước, Nhà

nước sử dụng NSNN để làm công cụ phân phối giá trị tổng sản phẩm xã hội, cùng các
nguồn tài chính khác nhằm hình thành quỹ tích lũy và tiêu dùng trong phạm vi toàn xã
hội.
 Phân phối của NSNN mang tính chất không hoàn trả trực tiếp và dựa trên quyền
lực kinh tế, chính trị của Nhà nước.

 Phân phối của NSNN diễn ra trên phạm vi toàn xã hội và lấy lợi ích toàn cục
làm mục đích của phân phối.

SVTH: Nguyễn Ngọc Ánh – Lớp K43A-TCNH

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

 Đối tượng phân phối của NSNN không chỉ là giá trị tổng sản phẩm xã hội mà
toàn bộ giá trị tài sản quốc gia.
 Phân phối của NSNN vừa có thể gắn với việc sử dụng trực tiếp liền ngay sau
quá trình phân phối một bộ phận tài sản quốc gia vừa có thể hình thành các quỹ tiền tệ
với những mục đích khác nhau trong nền kinh tế.
Phân phối của NSNN có tác dụng to lớn đối với quá trình phát triển kinh tế - xã
hội. Nếu phân phối đúng đắn phù hợp với quy luật sẽ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã

uế

hội, ngược lại sẽ dẫn đến những hậu quả to lớn đối với kinh tế - xã hội, kìm hãm sự
tăng trưởng của nền kinh tế, ...

H

Chức năng giám đốc là hệ quả của chức năng phân phối, hiệu quả vận dụng

tế


chức năng giám đốc trong thực tế tùy thuộc vào việc vận dụng đúng đắn chức năng
phân phối của NSNN. Chức năng giám đốc của NSNN cũng có những đặc trưng riêng:

h

 Giám đốc của NSNN được thực hiện trong quá trình tập trung, phân phối và sử

in

dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước.

 Giám đốc của NSNN có phạm vi rộng lớn trên nhiều lĩnh vực và gắn với tính

cK

hiệu quả của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.

Trong nền kinh tế thị trường, NSNN còn thực hiện chức năng điều tiết nền kinh

quyền,...

họ

tế vĩ mô, định hướng phát triển sản xuất, điều tiết thị trường, bình ổn giá cả, chống độc

Đ
ại

1.1.1.4. Vai trò của ngân sách Nhà nước.

NSNN có vai trò rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động kinh tế - xã hội của đất

nước. Vai trò đó được xác định trên cở sở chức năng, nhiệm vụ cụ thể của nó trong
từng giai đoạn, đảm bảo cho Nhà nước thực hiện chức năng, nhiệm vụ, duy trì quyền
lực Nhà nước. Nhà nước coi NS là công cụ quan trọng phân phối các nguồn lực tài
chính quốc gia để điều chỉnh vĩ mô đối với đời sống kinh tế - xã hội, bảo đảm an toàn
xã hội, an ninh quốc gia. Định hướng phát triển sản xuất, kích thích sản xuất kinh
doanh, điều tiết thị trường, giá cả, chống lạm phát, tạo môi trường cho các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phát triển, cung cấp nguồn kinh phí để đầu tư xây

SVTH: Nguyễn Ngọc Ánh – Lớp K43A-TCNH

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

dựng cở sở hạ tầng, tài trợ cho các hoạt động xã hội. Vai trò của NSNN là rất quan

Đ
ại

họ

cK

in


h

tế

H

uế

trọng, chiếm một vị trí chủ đạo trong điều chỉnh nền kinh tế vĩ mô.

SVTH: Nguyễn Ngọc Ánh – Lớp K43A-TCNH

8


Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2.

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

Chi ngân sách Nhà nước

1.1.2.1. Khái niệm và phân loại chi ngân sách Nhà nước.
a. Khái niệm.
Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN theo nguyên tắc không
hoàn trả trực tiếp nhằm thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội do Nhà nước
đảm nhận. Chi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc

uế


phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy Nhà nước, chi trả nợ của Nhà nước,
chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

H

Chi NSNN là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã được tập trung vào
NSNN và đưa chúng đến mục đích sử dụng. Do đó, chi NSNN là những việc cụ thể

tế

không chỉ dừng lại trên các định hướng mà phải phân bổ cho từng mục tiêu, từng hoạt
động và từng công việc thuộc chức năng của Nhà nước.

in

h

Chi NS bao gồm hai quá trình là quá trình phân phối và quá trình sử dụng. Quá
trình phân phối là quá trình cấp phát kinh phí từ NSNN để hình thành các quỹ trước

cK

khi đưa vào sử dụng. Quá trình sử dụng là trực tiếp chi dùng khoản tiền cấp phát từ
NSNN mà không phải trải qua việc hình thành các quỹ trước khi đưa vào sử dụng.
b. Phân loại.

họ

Phân loại chi NSNN là việc sắp xếp các khoản chi NSNN vào các nhóm, các

loại chi khác nhau theo những tiêu chí nhất định.

Đ
ại

Có nhiều tiêu chí để phân loại các khoản chi NS như: phân loại theo mục đích

kinh tế – xã hội, theo tính chất các khoản chi, theo chức năng của Nhà nước, theo tính
chất pháp lý, theo yếu tố các khoản chi. Tuy nhiên, phân loại theo tiêu chí nào thì nhìn
chung chi NSNN đều được phân thành: chi TX, chi ĐTPT, và các khoản chi khác.
 Chi TX
Chi TX là quá trình phân phối, sử dụng vốn từ quỹ NSNN để đáp ứng nhu cầu
chi gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về quản lý kinh
tế, xã hội.
Chi TX bao gồm các khoản chi cho tiêu dùng xã hội gắn liền với chức năng
quản lý xã hội của Nhà nước, khoản chi này được phân thành hai bộ phận: một bộ
SVTH: Nguyễn Ngọc Ánh – Lớp K43A-TCNH

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

phận vốn được sử dụng để đáp ứng nhu cầu của dân cư về phát triển văn hóa xã hội, nó
có mối quan hệ trực tiếp đến thu nhập và nâng cao mức sống của dân cư và một bộ
phận phục vụ cho nhu cầu quản lý kinh tế xã hội chung của Nhà nước.
Bằng các khoản chi TX Nhà nước thể hiện sự quan tâm của mình đến nhân tố
con người trong quá trình phát triển kinh tế, đồng thời với các khoản chi này Nhà nước

thực hiện chức năng văn hóa, giáo dục, quản lý, an ninh, quốc phòng.
Chi TX bao gồm các khoản chi sau đây:

uế

 Chi cho các hoạt động sự nghiệp giáo dục và đào tạo, y tế, xã hội, văn hóa

hoạt động sự nghiệp khác;
 Chi cho các hoạt động sự nghiệp kinh tế;

H

thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học công nghệ, môi trường, các

tế

 Chi cho quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội;
 Chi cho các hoạt động của các cơ quan Nhà nước, Đảng cộng sản Việt Nam và

h

các tổ chức chính trị xã hội;

in

 Phần chi TX thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án Nhà nước;

cK

 Chi trợ giá theo chính sách của Nhà nước;

 Chi hỗ trợ quỹ Bảo hiểm xã hội;

 Chi trợ cấp cho các đối tượng chính sách xã hội;

họ

 Các khoản chi TX khác theo quy định của pháp luật.
 Chi ĐTPT

Đ
ại

Chi ĐTPT là những khoản chi mang tính chất tích lũy phục vụ cho quá trình tái
sản xuất mở rộng gắn với việc xây dựng cơ sở hạ tầng nhằm tạo ra môi trường và điều
kiện thuận lợi cho việc bỏ VĐT của các doanh nghiệp vào các lĩnh vực cần thiết, phù
hợp với mục tiêu của nền kinh tế. Nói cách khác, việc chi cho ĐTPT của NSNN nhằm
mục đích tạo ra một sự khởi động ban đầu, kích thích quá trình vận động các nguồn
vốn trong xã hội để hướng tới sự tăng trưởng.
Chi ĐTPT bao gồm các khoản chi cơ bản sau đây:
 Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính
của Nhà nước, chi góp vốn cổ phần, vốn liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc các
lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
SVTH: Nguyễn Ngọc Ánh – Lớp K43A-TCNH

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh


 Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có
khả năng thu hồi vốn;
 Chi bổ sung dự trữ Nhà nước;
 Chi ĐTPT các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án Nhà nước;
 Các khoản chi ĐTPT khác theo quy định của pháp luật.
 Các khoản chi khác
 Chi trả nợ gốc và lãi các khoản tiền do Chính phủ vay;

uế

 Chi viện trợ của NS trung ương cho các Chính phủ và tổ chức ngoài nước;
 Chi cho vay của NS trung ương;

H

 Chi bổ sung dự trữ tài chính;
 Chi bổ sung cho NS cấp dưới;

1.1.2.2.

tế

 Chi chuyển nguồn NS từ năm trước sang năm sau.
Đặc điểm chi ngân sách Nhà nước.

h

Chi NSNN thể hiện các quan hệ tài chính - tiền tệ được hình thành trong quá


in

trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo các nhu cầu chi tiêu của bộ máy

cK

Nhà nước và thực hiện các chức năng chính trị, kinh tế, xã hội của Nhà nước.
Chi NSNN thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước với các thành phần kinh tế,
giữa Nhà nước với các tầng lớp dân cư.

họ

Chi NSNN là sự kết hợp hài hòa giữa quá trình phân phối quỹ NSNN để hình
thành các quỹ tài chính của các cơ quan, đơn vị và quá trình cấp phát các quỹ tài chính

Đ
ại

đó.

Chi NSNN là các khoản cấp phát, thanh toán từ quỹ NSNN cho các cơ quan,

đơn vị và cá nhân có tính không hoàn lại. Quy mô của chi NSNN phụ thuộc vào quy
mô các khoản thu của NSNN và những nhiệm vụ chi mà Nhà nước cần phải thực hiện.
Chi NSNN gắn chặt với bộ máy quản lý Nhà nước, với những nhiệm vụ chính
trị, kinh tế, xã hội mà Nhà nước phải đảm nhận. Nhà nước với bộ máy càng lớn, đảm
đương nhiều nhiệm vụ thì mức độ, phạm vi của chi NSNN càng lớn.
Chi NSNN là quá trình liên tục, gắn bó mật thiết với sự tồn tại và phát triển của
nền kinh tế, xã hội, việc xây dựng dự toán và quyết toán chi NSNN được thực hiện
theo đúng niên độ.

SVTH: Nguyễn Ngọc Ánh – Lớp K43A-TCNH

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

Các khoản chi NSNN nói chung thường không mang tính bồi hoàn trực tiếp,
ngoại trừ một số khoản chi NSNN cho vay hỗ trợ, ưu đãi thông qua tổ chức tín dụng
đặc biệt của Nhà nước mang tính đặc thù của mỗi quốc gia trong từng thời kỳ.
Các khoản chi của NSNN gắn liền với các phạm trù kinh tế: ĐTPT, lợi nhuận,
tiền lương, viện trợ,... và gắn chặt với sự vận động của các phạm trù giá trị khác như
giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái, tiền lương, tín dụng,...
Hiệu quả các khoản chi được xem xét trên tầm vĩ mô, tức là xem xét một cách

1.1.2.3. Vai trò của chi ngân sách Nhà nước

H

đảm nhiệm.

uế

toàn diện trên cơ sở hoàn thành các mục tiêu kinh tế, xã hội mà các khoản chi NSNN

Trong điều kiện Việt Nam đang đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại

tế


hóa đất nước thì chi NSNN có vai trò rất quan trọng, nó có tác dụng điều chỉnh vĩ mô
nền kinh tế - xã hội của đất nước, thúc đẩy sự phát triển cân đối vững chắc của nền

h

kinh tế - xã hội. Vai trò của chi NSNN được thể hiện cụ thể trên các lĩnh vực sau:

in

a) Về kinh tế

cK

Chi NSNN là công cụ quan trọng thực hiện vai trò kinh tế của Nhà nước, tạo
nên môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp, đảm bảo cho nền kinh tế
cạnh tranh lành mạnh, phát triển phong phú, đa dạng, tránh tình trạng độc quyền của

họ

một số đơn vị kinh tế.

Chi NSNN góp phần điều chỉnh cơ cấu của nền kinh tế phát triển theo đúng

Đ
ại

định hướng của Nhà nước, thông qua các khoản chi, đặc biệt là chi xây dựng phát triển
cơ sở hạ tầng góp phần tích cực cho sự phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong
nước và thu hút VĐT nước ngoài.

Chi NSNN thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và phát triển trên tất cả các lĩnh

vực, chi NSNN là một yêu cầu không thể thiếu trong quá trình phát triển kinh tế của
mỗi quốc gia.
b) Về xã hội
Chi NSNN tạo điều kiện cho các hoạt động phát triển một cách đồng bộ, từng
bước nâng cao đời sống nhân dân và đảm bảo được sự công bằng xã hội ngày càng tốt

SVTH: Nguyễn Ngọc Ánh – Lớp K43A-TCNH

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

hơn. Thông qua chi NSNN sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển của các hoạt động văn
hóa, giáo dục, đào tạo, y tế,...
Chi NSNN còn đảm bảo tình hình chính trị, quốc phòng, an ninh của đất nước.
c) Về tài chính
Quá trình chi NSNN có vai trò quan trọng đối với việc thực hiện chính sách ổn
định giá của thị trường, chống lạm phát. Chi NSNN nhằm mục đích kích thích sản
xuất phát triển, tránh tình trạng bao cấp, lãng phí. Mỗi khi nguồn chi được sử dụng

uế

chặt chẽ có hiệu quả thì sẽ đem lại tác dụng tích cực, trái lại nếu nguồn chi không đem
lại hiệu quả thì nó gây ra những bất ổn và nó tác dụng tiêu cực trên thị trường.


H

Tóm lại, chi NSNN có ý nghĩa rất lớn trong việc phân phối và sử dụng có hiệu
quả nguồn lực tài chính của đất nước, tạo điều kiện giải quyết các vấn đề kinh tế - xã

tế

hội, thúc đẩy kinh tế phát triển, nâng cao niềm tin của người dân vào vai trò quản lý,
điều hành của đất nước.

h

1.1.2.4. Điều kiện chi ngân sách Nhà nước

in

Chi NSNN chỉ được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau:

-

cK

 Đã có trong dự toán NSNN được giao, trừ các trường hợp sau:
Dự toán NS và phân bổ dự toán NS chưa được cơ quan có thẩm quyền quyết

định theo Điều 45 củaNghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy

-

họ


định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật NSNN.
Chi từ nguồn tăng thu so với dự toán được giao và từ nguồn dự phòng NS theo

Đ
ại

quyết định của cấp có thẩm quyền.
 Đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền quy định.
 Đã được thủ trưởng đơn vị sử dụng NS hoặc người được ủy quyền quyết định

chi.

 Trường hợp sử dụng vốn, kinh phí NSNN để đầu tư XDCB, mua sắm trang
thiết bị, phương tiện làm việc và các công việc khác phải qua đấu thầu hoặc thẩm định
giá thì còn phải tổ chức đấu thầu hoặc thẩm định giá theo quy định của pháp luật.
 Các khoản chi có tính chất TX được chia đều trong năm để chi, các khoản chi
có tính chất thời vụ hoặc chỉ phát sinh vào một số thời điểm như đầu tư XDCB, mua

SVTH: Nguyễn Ngọc Ánh – Lớp K43A-TCNH

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

sắm, sửa chữa lớn và các khoản chi có tính chất không TX khác phải thực hiện theo dự
toán quý được đơn vị dự toán cấp I giao cùng với dự toán năm.

1.2.

Quản lý chi ngân sách Nhà nước

1.2.1.

Khái quát về công tác quản lý chi ngân sách Nhà nước

a) Khái niệm
Quản lý chi NSNN là quá trình Nhà nước vận dụng các chính sách của Đảng và
Luật pháp của Nhà nước trong quản lý kinh tế, đồng thời sử dụng các công cụ và

uế

phương pháp quản lý nhằm tác động đến quá trình sử dụng các nguồn vốn của NSNN
để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ do Nhà nước đảm nhiệm một cách có hiệu quả

H

nhất.

Cơ sở để quản lý chi NSNN là sự vận dụng các quy luật kinh tế - xã hội phù

tế

hợp với thực tiễn khách quan, cơ chế quản lý kinh tế tài chính và hệ thống Luật pháp
hiện hành.

h


Quản lý chi NS là một phạm trù kinh tế tổng hợp, là trách nhiệm của tất cả các

in

ngành, các cấp, các cơ quan, đơn vị sử dụng NSNN.

cK

b) Đối tượng

Đối tượng của quản lý chi NSNN là toàn bộ các khoản chi của Nhà nước đã
được bố trí trong dự toán NSNN và được cấp phát, thanh toán để thực hiện các nhiệm

họ

vụ phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn nhất định.
c) Mục tiêu

Đ
ại

Mục tiêu của quản lý chi NSNN là không để nguồn vốn của Nhà nước bị thất
thoát, lãng phí hoặc sử dụng sai mục đích, nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn,
giải quyết hài hòa mối quan hệ về lợi ích kinh tế giữa Nhà nước và các chủ thể sử
dụng vốn NSNN.
d) Đặc điểm
Chi NSNN được quản lý bằng pháp luật và theo dự toán. Nhìn nhận và đánh giá
đúng đặc điểm này sẽ giúp Nhà nước và các cơ quan chức năng đưa ra cơ chế quản lý
chi NSNN đúng luật, đảm bảo có hiệu quả, công khai và minh bạch.
Quản lý chi NSNN sử dụng tổng hợp các biện pháp, quan trọng nhất là biện

pháp quản lý hành chính. Đặc trưng của phương pháp quản lý hành chính là cưỡng chế
SVTH: Nguyễn Ngọc Ánh – Lớp K43A-TCNH

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

đơn phương của chủ thể quản lý. Biện pháp này tác động vào đối tượng quản lý theo
hai hướng:
-

Chủ thể quản lý ban hành các văn bản quy phạm pháp luật quy định tính chất,

mục tiêu, quy mô, cơ cấu tổ chức, điều kiện thành lập, mối quan hệ trong và ngoài tổ
chức,...
-

Chủ thể quản lý đưa ra các quyết định quản lý bắt buộc cấp dưới và cơ quan

thuộc phạm vi điều chỉnh phải thực hiện những nhiệm vụ nhất định.

uế

Hiệu quả, chất lượng công tác quản lý chi NSNN khó đo được bằng các chỉ tiêu
định lượng. Hiệu quả, chất lượng công tác quản lý chi không đồng nghĩa với hiệu quả

H


chi NSNN. Hiệu quả công tác quản lý NSNN được thể hiện bằng việc so sánh giữa kết

tế

quả công tác quản lý chi NSNN thu được với số chi phí mà Nhà nước đã chi cho công
tác quản lý chi NSNN.

Quy trình quản lý chi ngân sách Nhà nước

h

1.2.2.

-

in

Quy trình quản lý chi NSNN gồm có 3 bước:

Bước 1: Lập dự toán chi NSNN, phân bổ dự toán và thông báo dự toán chi

-

cK

NSNN cho các đơn vị sử dụng NS.

Bước 2: Quá trình chấp hành chi NS, bao gồm các công việc: Bố trí kinh phí và


họ

cấp phát, thanh toán cho các đơn vị sử dụng NS, thực hiện việc kiểm soát mọi khoản
chi của NSNN bảo đảm phải có trong dự toán NS được duyệt và phải đúng đối tượng

Đ
ại

quy định.
-

Bước 3: Quyết toán chi NS, bao gồm các công việc: Tổng hợp, phân tích và

đánh giá việc sử dụng các khoản chi của NS, thấy được bức tranh toàn cảnh về các
hoạt động kinh tế - xã hội của Nhà nước trong năm NS.
1.2.3.

Nguyên tắc quản lý chi ngân sách Nhà nước
Trong quản lý chi NSNN cần quán triệt những nguyên tắc cơ bản sau:

-

Cấp phát vốn NSNN phải theo dự toán: Vì chi NSNN diễn ra trên phạm vi rộng,

đa dạng và phức tạp nên đòi hỏi các nhu cầu chi phải được dự toán trước thì mới có kế
hoạch để đáp ứng được. Việc quản lý chi bằng dự toán là một công việc tất yếu đối với
mỗi quốc gia. Mọi nhu cầu chi muốn thỏa mãn thì nhất thiết phải được thể hiện trong

SVTH: Nguyễn Ngọc Ánh – Lớp K43A-TCNH


15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Đoàn Như Quỳnh

dự toán NSNN đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt và thông qua quá
trình tổ chức, chấp hành về chi NSNN, quyết toán NSNN luôn phải lấy dự toán làm
căn cứ đã được phê duyệt.
-

Đảm bảo, nâng cao tiết kiệm và hiệu quả trong sử dụng nguồn vốn NSNN: Khả

năng huy động vốn vào NSNN là có hạn trong khi đó nhu cầu chi tiêu lại gia tăng ở
mức độ nhanh do vậy việc đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả khi sử dụng NSNN là một
yêu cầu bắt buộc.
Phải biết lựa chọn ưu tiên nguồn vốn NSNN cho những ngành, lĩnh vực hoạt

uế

-

động và dự án cụ thể. Lựa chọn các phương án cấp vốn sao cho thích hợp để vừa đảm

H

bảo đầy đủ, kịp thời nguồn vốn cho các nhu cầu hoạt động của nền kinh tế, vừa thực

tế


hiện sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của các cơ quan chức năng đối với đơn vị sử dụng
vốn NSNN, phải xây dựng được các định mức tiêu chuẩn lấy đó làm căn cứ xét duyệt

h

dự toán, kiểm soát chi, quyết toán NSNN.

Điều kiện cấp phát, thanh toán các khoản chi ngân sách Nhà

in

1.2.4.
nước.

sau:

Đã có trong dự toán chi NSNN hàng năm. Dự toán chi NSNN của các đơn vị

họ

-

cK

Các khoản chi NSNN khi được cấp phát, thanh toán phải đảm bảo các điều kiện

phải phản ánh đầy đủ các khoản chi theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ

Đ

ại

quan có thẩm quyền ban hành.
-

Dự toán chi phải theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức. Định mức, tiêu chuẩn

chi do cơ quan có thẩm quyền ban hành chính là căn cứ quan trọng để lập dự toán chi
NSNN hàng năm và là căn cứ để KBNN kiểm soát khi cấp phát, thanh toán cho đơn vị
sử dụng NS. Những khoản chi chưa có tiêu chuẩn định mức được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt, KBNN căn cứ vào dự toán được cơ quan cấp trên trực tiếp của đơn
vị sử dụng NS phê duyệt làm căn cứ để kiểm soát.
-

Các khoản chi phải được thủ trưởng đơn vị sử dụng NS chuẩn chi.

-

Các khoản chi phải có đủ hồ sơ, chứng từ hợp lệ. Mỗi khoản chi đều phải lập

theo mẫu chứng từ quy định và được cấp trên có thẩm quyền phê duyệt.

SVTH: Nguyễn Ngọc Ánh – Lớp K43A-TCNH

16


×