i
Đạ
ng
ườ
Tr
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
cK
họ
inh
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN Á CHÂU – CHI NHÁNH HUẾ
tế
Đạ
Giảng viên hướng dẫn
Phan Khoa Cương
ih
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Châu Ngân
Lớp: K46 Ngân hàng
Khóa: 2012 – 2016
ọc
ế
Hu
Huế, tháng 05 năm 2016
i
i
Đạ
ng
ườ
Tr
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Kinh tế Huế, được
sự quan tâm giúp đỡ của khoa Tài chính – Ngân hàng và dưới sự hướng dẫn của
thầy giáo Phan Khoa Cương, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Hiệu quả hoạt động
tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu Chi nhánh Huế”.
Đến nay tôi đã hoàn thành đề tài. Để hoàn thành khóa luận này, ngoài nỗ lực
của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của nhiều cá
cK
họ
nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Quý thầy cô giáo khoa Tài
chính – Ngân hàng cùng toàn thể quý thầy cô và Ban giám hiệu trường Đại học
Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học
tập và thực tập vừa qua. Đặc biệt, tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo
Phan Khoa Cương, là người đã trực tiếp giảng dạy, hướng dẫn, động viên và giúp
inh
đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành tới anh chị trong Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Á Châu – Chi nhánh Huế và Phòng giao dịch An Cựu, đặc biệt là anh chị
tế
phòng Tín dụng đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành tốt quá
trình thực tập, tiếp thu được nhiều kinh nghiệm chuyên môn.
Đạ
Cuối cùng, xin gởi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã quan tâm động viên
tôi trong quá trình thực tập. Mặc dù hết sức nỗ lực và cố gắng, nhưng do kiến thức
ih
và kinh nghiệm còn hạn hẹp nên đề tài không tránh khỏi sai sót, rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến từ các thầy cô giáo để đề tài được hoàn thiện hơn.
ọc
Xin chân thành cảm ơn.
Hu
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Châu Ngân
ế
ii
i
Đạ
ng
ườ
Tr
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Hoạt động tín dụng nhóm khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu
– Chi nhánh Huế được nghiên cứu trong giai đoạn 2013 – 2015, bài khóa luận tập
trung nghiên cứu về hiệu quả hoạt động tín dụng này, các nhân tố tác động đến hiệu
quả tín dụng cá nhân bằng việc đưa ra các chỉ tiêu định tính, và đi sâu vào phân tích
thực trạng hoạt động này thông qua các chỉ tiêu định lượng như: quy mô tín dụng,
hiệu quả sử dụng vốn, hệ số thu nợ, tình hình nợ xấu, lợi nhuận hoạt động tín dụng
cK
họ
cá nhân.
Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế đã đạt được những kết quả khả
quan trong giai đoạn 2013 – 2015 và góp phần nào vào việc đáp ứng nhu cầu của
khách hàng, mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao mức sống của người dân, góp
phần lớn vào lợi nhuận của Ngân hàng. Do vậy, hoạt động tín dụng cá nhân ngày
inh
càng được Ngân hàng chú trọng và phát triển hơn nữa, đây cũng là mục tiêu của Chi
nhánh trong thời gian tới. Bên cạnh đó, môi trường hoạt động và các sản phẩm của
Ngân hàng chưa được phát triển mạnh ở địa bàn Tỉnh, đây cũng là khó khăn mà
địa bàn hoạt động.
tế
Ngân hàng luôn cố gắng khắc phục để phù hợp hơn với chính sách phát triển của
Đạ
Nhận thấy những mặt được cũng như một số vấn đề còn tồn tại của hoạt
động tín dụng nhóm khách hàng cá nhân, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
ih
cao hiệu quả hoạt động này tại Chi nhánh, góp phần vào việc phát triển, mở rộng
hoạt động tín dụng cá nhân của Chi nhánh cũng như phát triển nền kinh tế địa bàn.
ọc
ế
Hu
iii
i
Đạ
ng
ườ
Tr
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
1
ACB
2
ACB – Huế
3
BĐS
4
CBCNV
5
CV
7
8
9
10
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu – Chi
nhánh Huế
Bất động sản
Cán bộ công nhân viên
Cho vay
DSCV
Doanh số cho vay
DSTN
Doanh số thu nợ
DNCV
Dư nợ cho vay
KHCN
Khách hàng cá nhân
NH
NHBL
Ngân hàng
Ngân hàng bán lẻ
inh
11
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu
cK
họ
6
Chữ viết đầy đủ
Ngân hàng nhà nước
12
NHNN
13
NHTM
14
TCTD
Tổ chức tín dụng
15
TDCN
Tín dụng cá nhân
16
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
Ngân hàng thương mại
tế
ih
Đạ
ọc
ế
Hu
iv
i
Đạ
ng
ườ
Tr
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ...................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ........................................... iv
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ................................................................. viii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài:..............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................................2
cK
họ
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ...................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu: .................................................................................3
5. Kết cấu đề tài: ...................................................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..............5
inh
1.1. Tổng quan về tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại ....................................5
1.1.1.
Khái quát về Ngân hàng thương mại ......................................................5
1.1.2. Đặc điểm của Ngân hàng thương mại........................................................6
tế
1.2. Tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại .............................................7
Khái niệm tín dụng cá nhân ....................................................................7
1.2.2.
Những đặc điểm của tín dụng cá nhân ...................................................7
1.2.3.
Các hình thức tín dụng cá nhân ..............................................................8
1.2.4.
Các phương thức tín dụng cá nhân.......................................................10
1.2.5.
Các hình thức đảm bảo tín dụng cá nhân .............................................11
1.2.6.
Tầm quan trọng của hoạt động tín dụng cá nhân trong nền kinh tế .....11
ih
Đạ
1.2.1.
ọc
1.3. Hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại ..........12
1.3.1.
Quan niệm về hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân ............................12
1.3.2.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân ................13
Hu
1.3.2.1.
Các chỉ tiêu định tính .....................................................................13
1.3.2.2.
Các chỉ tiêu định lượng ..................................................................14
ế
1.3.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá chung về hiệu quả tín dụng cá nhân .....15
v
i
Đạ
ng
ườ
Tr
1.3.2.2.2. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá trực tiếp hiệu quả ...........................16
1.3.3.
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng cá nhân .......................19
Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU –
CHI NHÁNH HUẾ ..................................................................................................23
2.1. Khái quát về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu - Chi nhánh Huế ...23
2.1.1.
Quá trình hình thành và phát triển .......................................................23
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á
Châu – Chi nhánh Huế .......................................................................................23
cK
họ
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á
Châu - Chi nhánh Huế trong giai đoạn 2013 – 2015 .............................................27
2.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng
mại Cổ phần Châu - Chi nhánh Huế .............................................................33
2.3.1.
Các sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân tại ngân hàng .33
inh
2.3.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Châu – Chi nhánh Huế qua các chỉ tiêu ......................................35
Quy mô tín dụng cá nhân ...............................................................35
2.3.2.2.
Tình hình doanh số cho vay ...........................................................39
2.3.2.3.
Hệ số thu nợ ...................................................................................41
2.3.2.4.
Hiệu quả sử dụng vốn ....................................................................42
2.3.2.5.
Tình hình nợ xấu ............................................................................43
tế
2.3.2.1.
Đạ
2.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Á Châu – Chi nhánh Huế ..............................................45
Kết quả đạt được của hoạt động tín dụng cá nhân...............................45
2.4.2.
Những hạn chế trong hoạt động tín dụng cá nhân ...............................47
2.4.3.
Nguyên nhân của những hạn chế ..........................................................48
ih
2.4.1.
ọc
2.4.3.1.
Nguyên nhân khách quan ...............................................................48
2.4.3.2.
Nguyên nhân chủ quan ...................................................................49
ế
Hu
Chương 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU – CHI NHÁNH HUẾ .................................................51
vi
i
Đạ
ng
ườ
Tr
3.1. Định hƣớng mở rộng hoạt động tín dụng cá nhân của Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Châu - Chi nhánh Huế ...............................................51
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Châu – Chi nhánh Huế ..........................52
3.2.1. Nhóm các giải pháp cải thiện chỉ tiêu về hiệu quả tín dụng cá nhân của
Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế .....................................................52
3.2.1.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn một cách hợp lý ..............................52
3.2.1.2. Tăng cường biện pháp huy động vốn .................................................52
3.2.1.3. Xử lý nợ xấu, phòng ngừa rủi ro ........................................................53
cK
họ
3.2.1.4. Đa dạng hoá đồng thời hoàn thiện các sản phẩm vay: .....................54
3.2.2. Nhóm giải pháp về chiến lược kinh doanh, chính sách khách hàng ........54
3.2.3. Nhóm giải pháp về quy trình tín dụng ......................................................56
3.2.3.1. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định ..........................................56
3.2.2.2. Nâng cao hoạt động kiểm tra, kiểm soát của Ngân hàng ..................59
inh
3.2.4. Nhóm giải pháp về nhân sự và cơ cấu tổ chức ........................................60
3.2.5. Đẩy mạnh hoạt động Marketing...............................................................61
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................63
1. Kết luận ..........................................................................................................63
tế
2. Kiến nghị ........................................................................................................63
Kiến nghị đối với Ngân hàng Á Châu ...................................................63
2.2.
Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ...............................................65
2.3.
Kiến nghị đối với Chính Phủ ................................................................68
Đạ
2.1.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................70
ih
PHỤ LỤC .................................................................................................................71
ọc
ế
Hu
vii
i
Đạ
ng
ườ
Tr
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Số hiệu bảng
Tên bảng
Trang
Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng cá nhân tại Ngân
Biểu đồ 2.1
hàng TMCP Á Châu – CN Huế trong giai đoạn
37
2013 – 2015
Doanh số cho vay KHCN theo thời hạn tại Ngân
Biểu đồ 2.2
hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế giai đoạn
41
cK
họ
2013 – 2015
Biểu đồ 2.3
Hệ số thu nợ KHCN tại Ngân hàng TMCP Á Châu
42
– Chi nhánh Huế trong giai đoạn 2013 – 2015
Hiệu quả sử dụng vốn đối với tín dụng cá nhân tại
Biểu đồ 2.4
NH TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế giai đoạn
43
inh
2013 – 2015
DSCV, DSTN và DNCV nhóm KHCN tại Ngân
Biểu đồ 2.5
hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế trong giai
45
đoạn 2013 – 2015
tế
Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Á
Sơ đồ 2.1
Châu – Chi nhánh Huế
26
ih
Đạ
ọc
ế
Hu
viii
i
Đạ
ng
ườ
Tr
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng
Tên bảng
Trang
Tình hình Tài sản Có của Ngân hàng TMCP Á Châu –
Bảng 2.1
27
Chi nhánh Huế giai đoạn 2013 – 2015
Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Bảng 2.2
TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế trong giai đoạn
29
2013 – 2015
Kết quả huy động vốn tại NHTMCP Á Châu – Chi
30
cK
họ
Bảng 2.3
nhánh Huế trong giai đoạn 2013 – 2015
Kết quả hoạt động cho vay chung của Ngân hàng
Bảng 2.4
TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế giai đoạn 2013 –
32
2015
Dư nợ cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Á
36
inh
Bảng 2.5
Châu – Chi nhánh Huế giai đoạn 2013 – 2015
Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo mục đích sử
Bảng 2.6
dụng vốn vay tại ACB Huế trong giai đoạn 2013 –
Doanh số cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Á
40
Đạ
Bảng 2.7
tế
2015
38
Châu – Chi nhánh Huế giai đoạn 2013 – 2015
Tình hình nợ xấu của nhóm KHCN tại Ngân hàng
TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế trong giai đoạn
2013 – 2015
44
ih
Bảng 2.8
Bảng 2.9
ọc
Tình hình lợi nhuận từ hoạt động TDCN tại NH
TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế trong giai đoạn
2013 – 2015
46
ế
Hu
ix
i
Đạ
ng
ườ
Tr
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Đất nước đang chuyển mình với những bước đi đúng hướng, những thành
tựu mới trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. Xu hướng toàn cầu hóa
trên thế giới cùng với việc Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của WTO đã mở
ra nhiều cơ hội mới cho mọi nhà, mọi doanh nghiệp, mọi lĩnh vực trong đó không
cK
họ
thể không nói tới ngân hàng – một lĩnh vực hết sức nhạy cảm ở Việt Nam. Chúng ta
đang bắt đầu thực hiện các cam kết mở cửa, khiến các doanh nghiệp đứng trước sự
cạnh tranh ngày càng khốc liệt, cơ hội nhiều nhưng thách thức cũng không nhỏ.
Điều này tạo ra những ảnh hưởng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp, vì thế ảnh hưởng đến hoạt động của các ngân hàng thương mại
(NHTM) nói chung và hoạt động tín dụng ngân hàng nói riêng.
inh
Trong hoạt động của các NHTM Việt Nam hiện nay, hoạt động tín dụng là
một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản và cơ
cấu thu nhập, nhưng cũng là hoạt động phức tạp, tiềm ẩn những rủi ro lớn cho các
tế
NHTM. Trong điều kiện trong nền kinh tế mở, cạnh tranh và hội nhập, tín dụng vẫn
tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong kinh doanh ngân hàng và đang đặt ra
Đạ
những yêu cầu mới về hiệu quả của hoạt động này.
Sự cạnh tranh khốc liệt trong phân khúc thị trường bán lẻ giữa các NHTM về
sản phẩm, dịch vụ ngày càng đa dạng, công nghệ, đội ngũ nhân viên chuyên môn,
ih
mạng lưới rộng khắp. Vì vậy, mở rộng nhiều hình thức cho vay, tạo ra nhiều sản
phẩm dịch vụ cho khách hàng, giảm bớt thủ tục rườm rà, rút ngắn thời gian cho vay
ọc
sẽ là một khởi đầu cho sự phát triển lâu dài, bền vững và hiệu quả của hệ thống
ngân hàng hiện đại.Và khi xã hội ngày càng phát triển đời sống được nâng cao, nhu
cầu tiêu dùng tăng. Bên cạnh đó nhu cầu về vốn là một vấn đề hết sức nhạy cảm,
Hu
luôn đòi hỏi được đáp ứng đầy đủ và kịp thời không chỉ riêng đối với các doanh
nghiệp mà còn cấp thiết đối với cả khách hàng cá nhân.
ế
1
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Ngân hàng TMCP Á Châu là một ngân hàng TMCP với định hướng ban đầu
là một ngân hàng bán lẻ. Từ khi thành lập đến năm 2012 thì hoạt động kinh doanh
liên tục tăng trưởng và chiếm một vị thế cao trong số các ngân hàng TMCP, nhưng
từ năm 2012 đến nay thì hoạt động kinh doanh bị chững lại, tăng trưởng chậm bởi
sau sự cố “bầu Kiên” (tháng 8/2012) và thua lỗ trong hoạt động kinh doanh vàng.
Đối với Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế, trong những năm qua đã có
nhiều cố gắng đẩy mạnh huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau, tăng cường phát
triển nhiều loại hình cho vay, tập trung phát triển hoạt động tín dụng, nâng cao công
cK
họ
tác quản lý nợ. Tuy nhiên, kết quả hoạt động của Ngân hàng chưa cao, đặc biệt là
hiệu quả hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân. Hàng loạt các vấn đề đặt
ra cần đánh giá, nghiên cứu hoạt động tín dụng cá nhân nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi
nhánh Huế.
Từ những yêu cầu thực tế này, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Hiệu quả
inh
hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ
phần Á Châu - Chi nhánh Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
tế
2.1. Mục tiêu chung:
Đề tài phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân; từ đó đề
Đạ
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế.
ih
2.2. Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tín dụng ngân hàng nói chung và hoạt
ọc
động tín dụng cá nhân của NHTM nói riêng.
Phân tích thực trạng về hoạt động tín dụng cá nhân trong thời gian từ 2013
đến năm 2015 tại Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế.
Hu
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với
khách hàng cá nhân tại NHTMCP Á Châu – Chi nhánh Huế.
ế
2
i
Đạ
ng
ườ
Tr
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Hiệu quả hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân của NHTMCP
Á Châu - Chi nhánh Huế qua các chỉ tiêu đo lường cụ thể.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Huế.
Thời gian: Giai đoạn 2013 – 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
-
cK
họ
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài đã sử dụng các phương pháp sau:
Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu được lấy trực tiếp từ Ngân hàng
TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế đồng thời tham khảo các nguồn tư liệu từ các văn
bản của Ngân hàng Nhà nước (NHNN), các báo cáo, tài liệu của các nhà khoa học.
-
Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến từ cán bộ tín dụng tại Ngân
-
inh
hàng ACB Huế.
Phương pháp xử lý số liệu: Từ các số liệu thu thập được tiến hành tính toán,
thống kê, xử lý với sự trợ giúp của phần mềm Excel.
-
Phương pháp so sánh, phân tích đánh giá: Sau khi xử lý số liệu tiến hành so
tế
sánh chênh lệch tăng giảm, sau đó phân tích, đánh giá biến động các chỉ tiêu qua
các năm dựa vào các bảng, biểu đồ.
Đạ
5. Kết cấu đề tài:
Bố cục của đề tài “Hiệu quả hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu - Chi nhánh Huế” được chia
Phần 1: Đặt vấn đề;
ih
thành 3 phần:
ọc
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu; gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động tín dụng đối với khách hàng
Hu
cá nhân tại Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng về hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu – Chi nhánh Huế.
ế
3
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Á Châu – Chi nhánh
Huế.
Phần 3: Kết luận.
inh
cK
họ
tế
ih
Đạ
ọc
ế
Hu
4
i
Đạ
ng
ườ
Tr
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.
Tổng quan về tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại
Cùng với nhịp độ đổi mới và phát triển của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng
cK
họ
Việt Nam cũng không ngừng phát triển, đáp ứng kịp thời cho những nhu cầu xã hội,
và những đòi hỏi của nền kinh tế thị trường. Ngân hàng dần trở thành một chủ thể
kinh doanh trên thị trường và có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Tuy
nhiên, hiểu về ngân hàng cũng có nhiều quan niệm khác nhau.
Có quan điểm cho rằng: Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính
inh
quan trọng nhất của nền kinh tế. NH bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển
của nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó NHTM thường
chiếm tỉ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng ngân hàng.
tế
Hoặc “NH là tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các tài chính đa dạng
nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức
Đạ
năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”.
Còn theo Luật các tổ chức tín dụng ghi: “Ngân hàng thương mại là loại hình
ih
ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”.
ọc
Từ đó, ta có thể hiểu: Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng giao
dịch trực tiếp với các loại hình doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân thông qua huy
động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi, tiền phát hành kỳ phiếu, trái phiếu; đồng
thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng trên.
ế
Hu
thời sử dụng vốn huy động được để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện
5
i
Đạ
ng
ườ
Tr
1.1.2. Đặc điểm của Ngân hàng thương mại
Nhìn chung các Ngân hàng thương mại đều có một số đặc điểm sau:
Ngân hàng được thành lập chủ yếu để kinh doanh tiền tệ và cung ứng dịch vụ
cho thị trường, nhằm tìm kiếm lợi nhuận. NH là một tổ chức sống được thành lập có
các bước thăng trầm, phát triển hoặc diệt vong. Các bước đó phụ thuộc vào nhiều yếu
tố khác nhau, như chính sách của Chính phủ, sự phát triển của nhu cầu dịch vụ tài
chính, xu hướng đa dạng hóa môi trường hội nhập, sự gia tăng cạnh tranh trên thị
trường tài chính, sự phát triển trong lĩnh vực công nghệ ngân hàng...
cK
họ
Ngân hàng là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, hoạt động kinh doanh chủ
yếu về tiền tệ và cung cấp các sản phẩm, các loại hình dịch vụ tài chính cho thị
trường, chính vì vậy kinh doanh ngân hàng cũng có những đặc điểm khác biệt so
với các hoạt động kinh doanh khác.
Tiền tệ chính là nguyên liệu đầu vào nhưng cũng là sản phẩm đầu ra. Tiền tệ
inh
lại luôn biến động và chịu sự chi phối bởi nhiều yếu tố khách quan: sự quản lý của
Nhà nước, yếu tố chính trị, xã hội, tâm lý... Và trong hoạt động NH thì người khách
hàng vừa là người cung cấp nguyên liệu ban đầu (là người gửi tiết kiệm) và cũng là
người tiêu dùng sản phẩm (người vay tiền).
tế
“Đi vay để cho vay” với đặc điểm này kinh doanh trong ngân hàng thường
có nhiều rủi ro. Do đó, cần phải có những biện pháp đặc biệt để làm chủ tình thế,
Đạ
hạn chế rủi ro.
Sản phẩm của ngân hàng cũng có những đặc điểm riêng biệt như:
ih
Tính vô hình là đặc điểm để phân biệt sản phẩm, dịch vụ ngân hàng và các
sản phẩm của các ngành khác. Bởi nó không thể sờ nắm, so sánh với các sản phẩm
hữu hình được. Bên cạnh đó, khách hàng gặp phải khó khăn khi lựa chọn sản phẩm
ọc
– dịch vụ, thường bị ảnh hưởng bởi yếu tố cảm tính, chủ quan hơn yếu tố khách
quan. Vì vậy, sản phẩm của NH đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn cao và độ tin
Hu
tưởng tuyệt đối như gửi tiền, chuyển tiền, vay tiền. Do đặc tính này nên kinh doanh
ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. NH cần phải tạo được niềm tin đối với khách
hàng bằng cách nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ cung ứng, khuếch trương
ế
hình ảnh, uy tín của ngân hàng.
6
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Sản phẩm dịch vụ ngân hàng được cấu thành từ nhiều yếu tố khác nhau như
trình độ đội ngũ nhân viên, kỹ thuật công nghệ và khách hàng.
Sản phẩm dịch vụ của ngân hàng còn có tính không đồng nhất về không gian
và thời gian thực hiện, cách thức thực hiện, điều kiện thực hiện. Tất cả tạo ra sự
không ổn định và khó khăn trong việc đánh giá chất lượng các sản phẩm dịch vụ NH.
Với những đặc điểm riêng của mình, trong hoạt động kinh doanh ngân hàng
thì sự tiếp xúc, phục vụ khách hàng có tầm quan trọng hàng đầu, là yếu tố quyết
định sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng.
Tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại
cK
họ
1.2.
1.2.1. Khái niệm tín dụng cá nhân
Để hiểu rõ khái niệm tín dụng cá nhân ta cần biết khái niệm về tín dụng ngân
hàng là gì?
Tín dụng là việc chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ NHTM sang
người đi vay trên cơ sở hợp đồng tín dụng với cam kết bảo đảm bằng tài sản hoặc
inh
uy tín của người đi vay theo nguyên tắc có hoàn trả thông qua nghiệp vụ cho vay,
chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ
tín dụng khác.
tế
Từ đó, ta có thể hiểu: Tín dụng cá nhân là quan hệ kinh tế giữa bên cho vay
là NHTM và bên đi vay là khách hàng cá nhân, trong đó Ngân hàng chuyển giao
Đạ
tiền cho khách hàng cá nhân sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận,
theo đó người đi vay có trách nhiệm hoàn trả Ngân hàng cả gốc và lãi khi đến thời
hạn thanh toán.
ih
1.2.2. Những đặc điểm của tín dụng cá nhân
Thứ nhất, quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng vay lớn. So với việc cho
ọc
vay sản xuất kinh doanh, giá trị các khoản cho vay cá nhân không lớn. Điều này
một phần do giá trị hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng ở mức vừa phải. Mặt khác, đa số
Hu
các khách hàng vay vốn đã có sự tích luỹ từ trước đối với các tài sản có giá trị lớn,
họ chỉ tìm đến ngân hàng với mục đích hỗ trợ cho hoạt động tiêu dùng cá nhân. Tuy
quy mô khoản vay này là nhỏ nhưng tổng quy mô cho vay của ngân hàng lại rất lớn,
ế
do số lượng khách hàng có nhu cầu vay vốn tín dụng cá nhân lớn.
7
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Thứ hai, tín dụng cá nhân có chi phí lớn nhất trong danh mục tín dụng
của ngân hàng. Bởi quy mô của mỗi khoản vay thường nhỏ thậm chí không đáng
kể song số lượng các khoản vay lại rất lớn. Hơn nữa, việc cập nhật các thông tin cá
nhân khó có thể đầy đủ và chính xác. Do vậy, ngân hàng phải thực hiện rất nhiều
bước trong quá trình cho vay từ lúc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, giải
ngân cho đến lúc thu hồi nợ. Nhưng đây cũng là danh mục mà Ngân hàng chú trọng
bởi các khoản vay chia nhỏ lẻ sẽ giảm bớt phần nào rủi ro mà nó mang lại.
Thứ ba, lợi nhuận từ tín dụng cá nhân lớn. Lãi suất của các khoản tín dụng
cK
họ
cá nhân phần lớn đều cao hơn các khoản tín dụng khác của ngân hàng thương mại
(NHTM). Điều này xuất phát từ các khoản tín dụng cá nhân có chi phí cao và rủi ro
cao nhất trong các loại cho vay của NHTM. Mức lợi nhuận từ trên mỗi khoản tín
dụng cá nhân cao, số lượng lớn, vì vậy toàn bộ lợi nhuận thu về từ hoạt động này là
đáng kể trong tổng thu nhập của NHTM.
inh
Thứ tư, tín dụng cá nhân có mức độ rủi ro cao. Rủi ro trong cho vay đối
với KHCN cao hơn cho vay doanh nghiệp. Điều này xuất phát từ tư cách đạo đức
của người đi vay. Khả năng hoàn trả vốn vay đối với các khoản tín dụng cá nhân
tế
phụ thuộc vào thu nhập của người đi vay. Tuy nhiên, đối với những khách hàng cá
nhân có thể do nhiều yếu tố chủ quan và khách quan mà họ không thể thực hiện trả
Đạ
nợ hoặc trì hoãn trả nợ, từ đó gây ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay của ngân hàng.
Nhân tố chủ quan có thể là tình trạng “sức khoẻ” tài chính của người đi vay, công
việc làm ăn không tốt… ảnh hưởng trực tiếp đến năng lực tài chính của khách hàng,
ih
từ đó giảm khả năng thực hiện trả nợ của khách hàng. Các nhân tố khách quan như
hạn hán, mất mùa, sự suy thoái của nền kinh tế dẫn đến khả năng mất việc cao…
1.2.3. Các hình thức tín dụng cá nhân
ọc
cũng là những nguy cơ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của khách hàng.
Căn cứ vào thời hạn cho vay: có 3 hình thức
+ Ngắn hạn dưới 1 năm
ế
Hu
Có nhiều cách phân loại tín dụng cá nhân. Sau đây là một số cách phân loại:
8
i
Đạ
ng
ườ
Tr
+ Trung hạn: từ 1 đến 5 năm
+ Dài hạn: trên 5 năm
Căn cứ vào phương thức bảo đảm tiền vay: sản phẩm tín dụng cá nhân của
ngân hàng được chia làm 2 loại:
+ Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: đây là hình thức cho vay của các tổ chức
cho vay mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết đảm bảo thực
hiện bằng tài sản của chính khách hàng vay vốn hoặc bằng tài sản của bên thứ ba.
+ Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản: hay còn gọi là hình thức cho vay tín
cK
họ
chấp đối với cán bộ công nhân viên (CBCNV). Tuy nhiên hình thức này, khách hàng
vay vốn cần đáp ứng được một số điều kiện vay cụ thể như lương hàng tháng là bao
nhiêu tuỳ từng ngân hàng, đơn vị công tác (đối với NH Á Châu chỉ áp dụng hình thức
này cho khách hàng là công nhân đang công tác tại các đơn vị thuộc các loại hình
quốc doanh, liên doanh nước ngoài, văn phòng cơ quan hành chính sự nghiệp),...
Căn cứ vào phương thức hoàn trả:
inh
+ Trả một lần: khách hàng có thể trả nợ gốc một lần khi đáo hạn, thông thường
áp dụng cho các khoản vay có thời hạn từ một năm trở xuống (khoản vay ngắn hạn).
+ Trả theo định kỳ: khách hàng sẽ thực hiện trả nợ trên cơ sở cam kết kế hoạch
tháng 1 lần.
tế
trả nợ ban đầu khi tiến hành kí kết hợp đồng vay, trả hàng tháng, trả 3 tháng, trả 6
+ Cho vay trả góp mua nhà;
Đạ
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:
+ Cho vay trả góp xây dựng sửa chữa nhà;
+ Cho vay cầm cố giấy tờ có giá;
ih
+ Cho vay mua ôtô trả góp;
+ Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh và dịch vụ;
+ Cho vay thấu chi tài khoản cá nhân...
Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
ế
Dựa vào căn cứ này chia thành:
Hu
+ Cho vay thẻ tín dụng (quốc tế, nội địa );
ọc
+ Cho vay tín chấp đối với CBCNV;
9
i
Đạ
ng
ườ
Tr
+ Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn cho người có nhu cầu, đồng thờỉ
người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng;
+ Cho vay gián tiếp: Khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại
khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.
1.2.4. Các phương thức tín dụng cá nhân
Dựa vào nhu cầu của khách hàng và khả năng kiểm tra, giám sát mà các tổ
chức tín dụng có thể đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng theo các phương
thức sau đây:
Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn, khách hàng và tổ chức tín dụng làm thủ
cK
họ
-
tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng;
-
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và
thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời gian nhất định hoặc theo
chu kỳ sản xuất kinh doanh;
-
Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng và khách hàng vay vốn để thực
inh
hiện dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh dịch vụ và các dự án đầu tư phục
vụ đời sống;
-
Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay vốn đối với một
tế
dự án hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một tổ chức tín dụng
làm đầu mối thu xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp vốn
Đạ
thực hiện theo quy định của cơ chế này và cơ chế đồng tài trợ của tổ chức tín dụng
do Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước ban hành;
-
Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định, thoả
ih
thuận số lãi vay phải trả, cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ
hạn trong thời hạn cho vay, tài sản mua bằng vốn vay chỉ thuộc sở hữu của bên vay
-
ọc
khi trả đủ số nợ gốc và lãi;
Cho vay thông qua nghĩa vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín
Hu
dụng chấp nhận cho khách hàng được sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn mức tín
dụng để thực hiện thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại các máy
rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt đại lý của tổ chức tín dụng.
ế
10
i
Đạ
ng
ườ
Tr
1.2.5. Các hình thức đảm bảo tín dụng cá nhân
Đảm bảo tín dụng cá nhân có những hình thức đảm bảo chủ yếu sau:
1.2.4.1. Đảm bảo đối vật
Đảm bảo đối vật là hình thức xác định những cơ sở pháp lý để chủ nợ (ngân
hàng) có được những quyền hạn nhất định đối với tài sản của khách hàng vay nhằm
tạo ra nguồn thu nợ thứ hai khi người mắc nợ không trả hay không còn khả năng
thanh toán nợ.
Các phương thức:
cK
họ
Thế chấp: là bên vay vốn dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để đảm
bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi nguồn thứ nhất bị mất;
Cầm cố: là tài sản đảm bảo tiền vay thuộc quyền sở hữu của khách hàng vay,
được giao cho ngân hàng cất vào kho để đảm bảo chắc chắn nguồn thu nợ thứ hai.
Tài sản cầm cố thường là động sản dễ di chuyển nên ngoài việc ngân hàng nắm giữ
giấy chủ quyền ngân hàng còn phải nắm giữ luôn tài sản đó, khi khách hàng vay
inh
không trả nợ đúng hạn theo hợp đồng tín dụng ngân hàng được quyền phát mại tài
sản để thu hồi nợ.
1.2.4.2. Đảm bảo đối nhân
tế
Đảm bảo đối nhân là sự bảo lãnh của một hoặc nhiều người cho khách hàng
vay ngân hàng. Trong trường hợp khách hàng vay không trả được nợ, người bảo
Đạ
lãnh sẽ trả thay. Như vậy ba chủ thể tham gia vào việc vay vốn của ngân hàng:
+ Khách hàng vay là người được bảo lãnh;
+ Ngân hàng là chủ nợ, đồng thời là người được hưởng sự bảo lãnh để tránh
ih
rủi ro không trả nợ của khách hàng vay;
+ Người bảo lãnh là người cam kết trả nợ thay khi người được bảo lãnh không
ọc
trả được nợ.
1.2.6. Tầm quan trọng của hoạt động tín dụng cá nhân trong nền kinh tế
Hu
1.2.6.1. Góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội
Xét ở góc độ vĩ mô, tầm quan trọng của tín dụng cá nhân không nhỏ, nó có
thể đại diện cho cả hệ thống tín dụng trong các tác động ảnh hưởng đến nền kinh tế.
ế
Sự tăng trưởng kinh tế phụ thuộc vào thu nhập quốc dân bình quân đầu người, hay
11
i
Đạ
ng
ườ
Tr
nói cách khác, nó phụ thuộc vào mức sống của người dân trong xã hội. Hiện nay,
thu nhập bình quân đang ngày một tăng, nó tạo điều kiện để hoàn thiện cuộc sống
và thực hiện được tái sản xuất mở rộng, nghĩa là các thành phần kinh tế có vốn để
đầu tư máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ, hình thành và mở rộng sản xuất, ... Tất
cả đều cần đến tín dụng nói chung và tín dụng cá nhân nói riêng. Tín dụng cá nhân
còn là động lực kích thích chi tiêu, sản xuất kinh doanh hiệu quả, làm tăng chất
lượng cuộc sống, từ đó giúp nền kinh tế tăng trưởng liên tục.
1.2.6.2. Đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của nền kinh tế
cK
họ
Để tiến hành tái sản xuất, mỗi gia đình, cá thể kinh doanh phải bù đắp được
vốn lưu động kịp thời sau mỗi chu kỳ sản xuất kinh doanh. Song do sự không ăn
khớp về thời gian giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra nên từng chủ thể luôn có tình
trạng thiếu hụt vốn tạm thời. Để có vốn bù đắp kịp thời, họ có thể huy động từ các
nguồn khác nhau, trong đó vốn tín dụng là nguồn vốn quan trọng nhất vì nó có sự
linh hoạt rất cao. Bằng phương thức cho vay ứng trước tiền thu bán hàng, các
inh
NHTM có thể đáp ứng phần lớn vốn lưu động để mỗi chủ thể kinh doanh có thể tiến
hành sản xuất kinh doanh một các liên tục.
1.2.6.3. Tạo điều kiện phát triển cho các thành phần kinh tế vừa và nhỏ
tế
Nền kinh tế chúng ta vận hành theo cơ chế cạnh tranh tự do có sự can thiệp
của Nhà nước, với cơ chế này, các tập đoàn, công ty đã lớn mạnh sẽ ngày càng có
Đạ
cơ hội để phát triển trong khi các thành phần kinh tế vừa và nhỏ lại luôn gặp phải
vấn đề về vốn và không có cơ hội để mở rộng sản xuất, tham gia cạnh tranh. Nhu
cầu bức thiết về việc xin cấp tín dụng từ các TCTD của các thành phần kinh tế này
ih
đã cho thấy tầm quan trọng của tín dụng, nó tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển
đồng đều giữa các thành phần kinh tế, tạo cơ sở cho sự ra đời của các chủ thể kinh
ọc
doanh nhỏ cùng tham gia vào thị trường sản xuất, góp phần tạo công ăn việc làm
cho nhiều người và xét trên góc độ khác, là góp phần ổn định nền kinh tế.
Hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại
1.3.1. Quan niệm về hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân
Hu
1.3.
Trong các hoạt động của ngân hàng thương mại, hoạt động tín dụng là hoạt
ế
động đem lại nguồn thu nhập lớn nhất nhưng cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ và rủi ro.
12
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Có nhiều cách khác nhau để tiếp cận khái niệm hiệu quả hoạt động tín dụng cũng
như tín dụng cá nhân.
Hiệu quả, theo nghĩa phổ biến nhất, là thuật ngữ chỉ mối quan hệ giữa kết
quả và chi phí của một hoạt động nào đó. Sở dĩ thuật ngữ hiệu quả được sử dụng
phổ biến trong xã hội vì nó phản ánh được mong muốn của con người là muốn đạt
được điều mình muốn với nguồn lực, chi phí thấp nhất. Trong hoạt động kinh
doanh, hiệu quả thể hiện quan hệ tương quan giữa đầu vào, đầu ra của DN. Mối
quan hệ này có thể phản ánh mặt lượng của quá trình hoạt động (giá trị đầu ra lớn
cK
họ
hơn giá trị đầu vào) và được đo lường bằng hệ thống các chỉ tiêu lợi nhuận, doanh
thu, chi phí, ... cũng có thể phản ánh sự thay đổi về chất của doanh nghiệp như uy
tín, thị phần, năng lực tài chính, công nghệ ...
Hiệu quả tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế trong
lĩnh vực ngân hàng, nó phản ánh hiệu quả của các khoản vay cũng như các chính
inh
sách của ngân hàng trong từng thời kỳ. Đó là khả năng cung ứng tín dụng phù hợp
với yêu cầu phát triển của các mục tiêu kinh tế xã hội và nhu cầu của khách hàng
đảm bảo nguyên tắc hoà trả nợ vay đúng hạn, mang lại lợi nhuận cho NHTM từ
nguồn tích luỹ do đầu tư tín dụng và do đạt được các mục tiêu tăng trưởng kinh tế.
tế
Trên cơ sở đó đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của ngân hàng.
Từ đó, ta có thể hiểu khái niệm hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân như sau:
Đạ
Hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân là khả năng cung ứng tín dụng phù hợp với
tiềm năng của ngân hàng đồng thời phải đảm bảo thu hồi nợ đúng hạn, hạn chế tối
bền vững của ngân hàng.
ih
đa rủi ro có thể gặp phải nhằm mục tiêu tăng lợi nhuận và đảm bảo cho sự phát triển
1.3.2.1.
Các chỉ tiêu định tính
ọc
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân
Về mặt định tính, hiệu quả tín dụng của một ngân hàng chắc chắn phụ thuộc
Hu
trước hết vào uy tín của ngân hàng đó trên thị trường. Một ngân hàng có uy tín cao
sẽ có khả năng thu hút được nhiều khách hàng hơn, nếu một ngân hàng có lượng
ế
13
i
Đạ
ng
ườ
Tr
khách hàng lớn, làm ăn có uy tín thì đó là một trong những dấu hiệu chứng tỏ hiệu
quả hoạt động tín dụng của ngân hàng đó.
Hiệu quả tín dụng cá nhân được thể hiện ở khả năng đáp ứng tốt nhu cầu của
khách hàng. Đối với khách hàng thì điều này trước hết biểu hiện ở thủ tục đơn giản,
thuận tiện, cung cấp vốn nhanh chóng, kịp thời, an toàn. Nhờ vậy, khách hàng sẽ
tiết kiệm được chi phí giao dịch, tiết kiệm thời gian.
Hiệu quả tín dụng cá nhân là phải bảo đảm được sự tồn tại và phát triển của
ngân hàng. Nói cách khác, hoạt động tín dụng phải mang lại cho ngân hàng thu
cK
họ
nhập đủ để trang trải cho các chi phí liên quan và có lãi, hạn chế thấp nhất nguy cơ
rủi ro. Điều này không chỉ phụ thuộc vào ngân hàng mà còn phụ thuộc vào khách
hàng. Một khoản cho vay chỉ có thể coi là có hiệu quả khi các nguyên tắc cho vay
được tuân thủ triệt để: sử dụng vốn vay đúng mục đích và có hiệu quả; hoàn trả nợ
gốc và lãi đúng hạn.
inh
Một yêu cầu đối với hoạt động tín dụng cá nhân của ngân hàng là phải đóng
góp vào sự phát triển kinh tế xã hội của vùng, ngành, địa phương và cả nước. Đây là
hệ quả tất yếu đạt được khi người đi vay và ngân hàng cùng đạt được hiệu quả trong
tế
hoạt động kinh doanh của mình. Nó được biểu hiện ở sự ổn định của nền tài chính
tiền tệ quốc gia, giúp nâng cao năng lực sản xuất, năng lực công nghệ của khách
Đạ
hàng, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập, nâng cao mức sống dân cư.
Tuy nhiên, để có những kết luận chính xác hơn cần dựa vào hệ thống các chỉ
ih
tiêu định lượng cụ thể. Riêng hiệu quả xét trên góc độ của cả nền kinh tế rất khó đo
lường và rộng lớn, hiệu quả theo quan điểm của khách hàng cũng khó thu thập nên
đề tài không đề cập tới mà chỉ xét hiệu quả đứng trên góc nhìn của NHTM.
Các chỉ tiêu định lượng
ọc
1.3.2.2.
Với quan niệm về hiệu quả tín dụng cá nhân như trên, có thể xác định các
Hu
tiêu chí để đánh giá hiệu quả tín dụng cá nhân gồm 2 nhóm. Một là nhóm chỉ tiêu
đánh giá chung, hai là nhóm các chỉ tiêu đánh giá trực tiếp hiệu quả tín dụng cá
nhân.
ế
14
i
Đạ
ng
ườ
Tr
1.3.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá chung về hiệu quả tín dụng cá nhân
Doanh số cho vay
Doanh số cho vay (DSCV) đối với khách hàng cá nhân là chỉ tiêu phản ánh
số tiền mà ngân hàng đã giải ngân cho cá nhân vay vốn dựa trên cơ sở hợp đồng tín
dụng trong một thời gian nhất định, không kể món vay đó đã thu hồi về hay chưa.
Doanh số cho vay được xác định theo quý, tháng, năm.
Dƣ nợ cho vay
Dư nợ cho vay (DNCV) đối với khách hàng cá nhân là chỉ tiêu phản ánh số tiền
cK
họ
mà ngân hàng hiện đang cho vay tại một thời điểm cụ thể nào đó. Và đây cũng là
khoản mà ngân hàng cần phải thu về. Dư nợ cho vay tích lũy qua các kỳ.
Ta có công thức:
DNCV cuối kỳ = DNCV đầu kỳ + DSCV trong kỳ − DSTN trong kỳ
Đây là chỉ tiêu quan trọng, vì nếu tổng dư nợ thấp phản ánh khả năng mở
inh
rộng hoạt động tín dụng, khả năng tiếp thị khách hàng kém, hay khả năng cạnh
tranh của sản phẩm tín dụng của ngân hàng chưa cao...
Ngoài ra, khi đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân còn sử dụng chỉ
tế
tiêu về tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân:
Dư nợ cho vay KHCN
× 100%
Tổng dư nợ
Đạ
Tỷ trọng cho vay KHCN (%) =
Chỉ tiêu này cho biết dư nợ cho vay nhóm KHCN chiếm bao nhiêu % so với
ih
tổng dư nợ NH trong từng thời kỳ nhất định. Tỷ lệ này càng cao thể hiện sự chú ý
phát triển cho vay KHCN của NH trong nền kinh tế. Nhìn chung, NH luôn mong
muốn tỷ lệ này cao bởi TDCN đang phát triển nhanh cũng như mang lại nguồn thu
ọc
nhập đáng kể trong sự phát triển của NH. Tuy nhiên, cũng cần thận trọng bởi lợi
nhuận cao luôn đi kèm rủi ro lớn, NH cần xác định tỷ lệ này cho phù hợp dựa vào
đảm bảo hiệu quả khoản vay.
ế
Hu
quy mô vốn, cơ cấu nguồn vốn huy động được và trình độ quản lý các khoản vay để
15
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Nếu chỉ tiêu này tăng liên tục qua nhiều thời kỳ có thể nói rằng DNCV nhóm
KHCN đang có xu hướng tăng. Dù vậy, khi đánh giá cần xem xét về mặt tương đối
và tuyệt đối để có cái nhìn toàn diện.
Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ (%)
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ =
-
Dư nợ năm nay − Dư nợ năm trước
× 100%
Dư nợ năm trước
Chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ tín dụng
qua các năm để đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình
-
cK
họ
hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng.
Chỉ tiêu này càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và
có hiệu quả; ngược lại NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách
hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
Tỷ lệ tăng trƣởng doanh số cho vay (DSCV) (%)
-
DSCV năm nay − DSCV năm trước
× 100%
DSCV năm trước
inh
Tỷ lệ tăng trưởng DSCV (%) =
Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm để đánh
giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế
tế
hoạch tín dụng của ngân hàng (tương tự như chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ, nhưng bao
gồm toàn bộ dư nợ cho vay trong năm đến thời điểm hiện tại và dư nợ cho vay
Đạ
trong năm đã thu hồi).
1.3.2.2.2. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá trực tiếp hiệu quả tín dụng cá nhân
Tổng dư nợ cho vay KHCN
× 100%
Tổng nguồn vốn huy động
ọc
Hiệu quả sử dụng vốn (%) =
ih
Hiệu quả sử dụng vốn (%)
Chỉ tiêu này phản ánh NH cho vay nhóm KHCN được bao nhiêu so với
nguồn vốn huy động, nó nói lên hiệu quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng, thể
Hu
hiện NH đã chủ động trong việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy động được
hay chưa.
ế
16