Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Hiệu quả kinh tế sản xuất mía của nông hộ ở xã kong yang,huyện kong chro, tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.79 MB, 78 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

-------oOo------

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT MÍA CỦA
NÔNG HỘ Ở XÃ KONG YANG - HUYỆN

Đ

KONG CHRO - TỈNH GIA LAI

NGUYỄN MINH TRANG

KHÓA HỌC: 2012 - 2016


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ


KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

-------oOo------

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT MÍA CỦA
NÔNG HỘ Ở XÃ KONG YANG - HUYỆN

Đ

KONG CHRO - TỈNH GIA LAI

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Nguyễn Minh Trang

PGS.TS. Mai Văn Xuân


Lớp: K46A KTNN
Niên khóa: 2012 - 2016
Huế, tháng 5 năm 2016


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xn

Khóa luận tốt nghiệp




Để hoàn thành đề tài tốt
nghiệp này

em

xin

được

gửi

lời cám ơn chân thành nhất

chu

đáo

của


tế
H
uế

đến sự dạy dỗ ân cần và
Quý

Thầy



ại
họ
cK
in
h

giáo trong Khoa Kinh Tế Và Phát
Triển,
tế

Trường

Huế

trong

4


Đại

năm

học

Kinh

vừa

qua,

đã truyền
những

kiến

thức

bổ

ích

Đ

em

đạt cho

nhất.

Em

xin

được bày

tỏ

lòng

biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy
giáo PGS.TS Mai Văn Xuân đã
giúp

đỡ,

SVTH:Nguyễn Minh Trang

hướng

dẫntận
i


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xn

Khóa luận tốt nghiệp

tình và đầy trách nhiệm cho em
trong suốt quá trình hoàn thành

bài khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến
quý cơ quan văn phòng HĐND và
huyện

Kong

Chro

đã

tế
H
uế

UBND

tạo

điều kiện cho em hoàn thành kỳ

ại
họ
cK
in
h

thực tập tốt nghiệp, đặc biệt
là các anh chò chuyên viên trong
văn phòng đã nhiệt tình giúp

đỡ,

hỗ

trợ

để

em

hoàn

Đ

thành tốt nhiệm vụ của mình.
Mặc dù em đã có nhiều cố
gắng

song

không

thể

tránh

khỏi

thiếu sót và hạn chế khi thực
hiện khóa luận này. Vậy, kính

mong

Quý

SVTH:Nguyễn Minh Trang

Thầy



giáo


ii


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xn

Khóa luận tốt nghiệp

bạn bè đóng góp ý kiến cho em
để bài khóa luận tốt nghiệp
được hoàn thiện hơn.
Một

lần

nữa

em


xin

chân

tế
H
uế

thành cảm ơn !

Huế, tháng 05

Đ

ại
họ
cK
in
h

năm 2016
Sinh viên

Nguyễn Minh
Trang

MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ........................................ viii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. vii
TĨM TẮT ĐỀ TÀI ........................................................................................................1
1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ....................................................................................1

SVTH:Nguyễn Minh Trang

iii


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................1
3. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................................1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................3
1. Tính cấp thiết của vấn đề .............................................................................................3
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................4
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................4
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................4
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4
3.1. Phương pháp thu thập số liệu....................................................................................4

tế
H
uế

3.2. Phương pháp thống kê kinh tế ..................................................................................4
3.3. Phương pháp phân tích chuối cung ...........................................................................4

3.4. Phương pháp so sánh ................................................................................................4
4. Nội dung, đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................5

ại
họ
cK
in
h

4.1. Nội dung nghiên cứu .................................................................................................5
4.2. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................5
4.3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................5
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................6
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................6
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................................6
1.1.1. Hộ nông dân và đặc điểm kinh tế hộ nông dân .....................................................6

Đ

1.1.1.1. Khái niệm hộ nông dân: có nhiều định nghĩa về hộ nông dân ...........................6
1.1.1.2. Đặc điểm kinh tế hộ nông dân ............................................................................6
1.1.2. Hiệu quả kinh tế ,cách đánh giá hiệu quả kinh tế và ý nghĩa của việc nâng
cao hiệu quả kinh tế .........................................................................................................7
1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế .................................................................................7
1.1.2.2. Nội dung bản chất của hiệu quả kinh tế .............................................................8
1.1.2.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế ...........................................................10
1.1.2.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh tế .....................................................11
1.1.3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của cây mía nguyên liệu ........................................12
1.1.3.1. Đặc điểm sinh học và sinh thái của cây mía .....................................................12


SVTH:Nguyễn Minh Trang

iv


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.3.2. Đặc điểm kỹ thuật .............................................................................................13
1.1.3.3. Giá trị kinh tế của cây mía ................................................................................14
1.1.4. Một số nhân tốảnh hưởng đến năng suất cây mía ...............................................15
1.1.4.1. Nhân tố bên ngoài .............................................................................................15
1.1.4.2. Nhân tố bên trong .............................................................................................16
1.1.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ...............................................................................16
1.1.5.1. Chỉ tiêu phản ánh quy mô .................................................................................16
1.1.5.2. Chỉ tiêu phản ánh kết quả .................................................................................16
1.1.5.3. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả ...............................................................................17

tế
H
uế

1.2. sở thực tiễn ..............................................................................................................17
1.2.1. Khái quát chung tình hình mía đường trên thế giới.............................................17
1.2.2. Tình hình sản xuất mía đường ở Việt Nam .........................................................20
CHƯƠNG II. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

ại
họ

cK
in
h

MÍA NGUYÊN LIỆU CỦA NÔNG HỘỞ XÃ KONG YANG,HUYỆN KONG
CHRO, TỈNH GIA LAI ..............................................................................................22
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu..................................................................................22
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................................22
2.1.1.1. Vị trí địa lý, đặc điểm địa hình, đất đai ............................................................22
2.1.1.2. Đặc điểm thời tiết khí hậu ................................................................................22
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội .......................................................................................23

Đ

2.1.2.1. Tình hình sử dụng đất .......................................................................................23
2.1.2.2. Đặc điểm dân số, lao động và thu nhập ............................................................24
2.1.2.3. Đặc điểm cơ sở hạ tầng.....................................................................................25
2.1.2.4. Tình hình sản xuất kinh doanh trên địa bàn .....................................................26
2.1.2.5. Những nhân tốảnh hưởng đến tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn xã ...........27
2.2. Hiệu quả kinh tế hoạt động sản xuất mía nguyên liệu của hộ nông dân ở xã
Kong Yang, huyện Kong Chro, tỉnh Gia Lai ................................................................28
2.2.1. Đặc điểm sản xuất mía trên địa bàn xã ................................................................28
2.2.1.1. Thực trạng về giống mía ...................................................................................28
2.2.1.2. Thực trạng sản xuất mía nguyên liệu................................................................30

SVTH:Nguyễn Minh Trang

v



GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

2.2.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất mía ở nông hộ ......................31
2.2.2.1. Đặc điểm kinh tế xã hội của các nhóm hộ điều tra...........................................31
2.2.2.2. Quy mô sản xuất mía ở các hộ .........................................................................34
2.2.2.3. Chi phí sản xuất mía ở các nhóm hộ điều tra ...................................................36
2.2.2.4. Kênh tiêu thụ sản phẩm ....................................................................................37
2.2.2.5. Kết quả và hiệu quả sản xuất mía ở các nhóm hộ ............................................38
2.2.2.6. So sánh kết hiệu quả của việc sản xuất mía với việc canh tác cây trồng
khác trên đất trồng mía. .................................................................................................39
2.2.2.7. Các nhân tốảnh hưởng kết quả và hiệu quả cây mía ........................................41

tế
H
uế

2.2.2.8. Vai trò của mía đối với phát triển kinh tế nông hộ ...........................................45
2.2.2.9. Nhận thức và nhu cầu của hộ điều tra ..............................................................46
CHƯƠNG III. MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG
CAO NĂNG XUẤT HIỆU QUẢ KINH TẾ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT MÍA

ại
họ
cK
in
h

NGUYÊN LIỆU CỦA HỘ NÔNG DÂN Ở XÃ KONG YANG, HUYỆN

KONG CHRO ..............................................................................................................48
3.1. Một số khó khăn tồn tại trong quá trình sản xuất, khai thác và tiêu thụ mía
ở địa phương .................................................................................................................48
3.2. Một số định hướng phát triển sản xuất ...................................................................49
3.3. Một số giải pháp phát triển sản xuất nâng cao hiệu quả kinh tế .............................51
3.3.1. Giải pháp về tăng vốn đầu tư trong quá trình sản xuất. .......................................51

Đ

3.3.2. Giải pháp về giống và kỹ thuật ............................................................................51
3.3.3. Cơ sở hạ tầng .......................................................................................................53
3.3.4. Tiêu thụ sản phẩm................................................................................................54
3.3.5. Các hoạt động khuyến nông ................................................................................54
3.3.6. Hợp tác sản xuất ..................................................................................................56
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................58
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................58
2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................59
2.1. Đối với nhà nước ....................................................................................................59
2.2. Đối với chính quyền địa phương ............................................................................59

SVTH:Nguyễn Minh Trang

vi


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

2.3. Đối với nhà máy Đường An Khê ...........................................................................59

2.4. Đối với người dân sản xuất ....................................................................................60

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................61

SVTH:Nguyễn Minh Trang

vii


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Hiệu quả

DTTS


Dân tộc thiểu số

HQSX

Hiệu quả sản xuất

GT

Giá trị

HQKT

Hiệu quả kinh tế

SL

Sản lượng

DN

Doanh nghiệp

CC

Cơ cấu

ĐVDT

Đơn vị diện tích




Lao động

ĐVT

Đơn vị tính

VHTB

Văn hóa trung bình

PTNT

Phát triển nông thôn

DTCT

Diện tích canh tác

BQ

Bình quân

DTTM

Diện tích trồng mía

ICBQ


Chi phíbình quân

TLSX

Tư liệu sản xuất

NKBQ

Nhân khẩu bình quân

CPTG

Chi phí trung gian

LĐBQ

Lao động bình quân

NS

Năng suất

GTGT

Giá trị gia tăng

LN

Lợi nhuận


TNHH

Thu nhập hỗn hợp

LĐGĐ

Lao động gia đình

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

GTSX

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

HQ

Giá trị sản xuất


SVTH:Nguyễn Minh Trang

viii


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Diện tích trồng mía trên thế giới ......................................................................18
Bảng 2: Sản lượng mía một số quốc gia trên thế giới ...................................................19
Bảng 3: Tổng sản lượng mía Việt Nam qua các năm 2012-2014 .................................21
Bảng 4: Tình hình sử dụng đất của xã Kong Yang .......................................................23
Bảng 5: Tình hình cơ sở hạ tầng của xã qua các năm 2013 – 2015 ..............................25
Bảng 6: Diện tích và sản lượng mía ở xã Kong Yang qua các năm 2011-2015 ...........30

tế
H
uế

Bảng 7: Tình hình nhân khẩu và lao động của nhóm hộ ...............................................31
Bảng 8: Tình hình phân bổ đất đai của nhóm hộ...........................................................33
Bảng 9: Mức độ trang bị vật chất kỹ thuật cho sản xuất của nhóm hộ điều tra ............34
Bảng 10: Chi phí trung gian của các hộ trồng mía (BQ /ha) .........................................36

ại
họ
cK

in
h

Bảng 11: Công lao động tự có của hộ ...........................................................................37
Bảng 12: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả và kết quả sản xuất của nông hộ .............38
Bảng 13: Chi phí sản xuất sắn .......................................................................................40
Bảng 14: Kết quả và hiệu quả sản xuất sắn và mía. ......................................................40
Bảng 15: Ảnh hưởng của quy mô đất đai đến kết quả và hiệu quả sản xuất mía..........41
Bảng 16: Ảnh hưởng của chi phí trung gian đến kết quả và hiệu quả sản xuất ............42

Đ

Bảng 17: Cơ cấu thu nhập của hộ ..................................................................................45

SVTH:Nguyễn Minh Trang

vii


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Cơ cấu giống mía của xã Kong Yang ..........................................................29

Đ

ại
họ

cK
in
h

tế
H
uế

Biểu đồ 2: Quy mô sản xuất mía ở xã Kong Yang ........................................................35

SVTH:Nguyễn Minh Trang

viii


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Xã Kong Yang nằm ở phía Bắc của huyện Kông Chro có diện tích đất tự nhiên
khá rộng, dân số đông,đời sống người dân trong xã chủ yếu phụ thuộc vào sản xuất
nông nghiệp, trong những năm gần đây cây mía trở thành cây nông nghiệp được người
dân canh tác chủ đạo trong công tác xóa đói giảm nghèo và nâng cao thu nhập cải
thiện đời sống. Tuy nhiên hoạt động sản xuất cây mía của người dân trong xã còn gặp
phải không ít khó khăn do thời tiết khí hậu khắc nghiệt, giá cả thị trường không ổn
định,giá cả vật tư khá cao làm cho người dân không giám mạnh dạn đầu tư mở rộng
quy mô, thâm canh cây giống điều này làm giản tính hiệu quả của cây mía. Đánh giá

tế

H
uế

hiệu quả kinh tế của cây mía góp phần tìm ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả kinh tế của việc sản xuất góp phần giúp người dân xóa đói giảm nghèo nâng cao
đời sống. đó là lý do em chọn đề tài : Hiệu quả kinh tế sản xuất mía của nông hộ ở
xã Kong Yang,huyện Kong Chro, Tỉnh Gia Lai.

ại
họ
cK
in
h

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

 Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế sản xuất mía của
hộ nông dân.

 Đánh giá thực trạng sản xuất mía của xã Kong Yang
 Những nguyên nhân ảnh hưởng kết quả và hiệu quả sản xuất mía của nông hộ
trong xã .

 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả và hiệu quả sản xuất mía .

Đ

Phương pháp nghiên cứu

 Phương pháp thu thập số liệu

 Phương pháp thống kê kinh tế
 Phương pháp phân tích chuối cung
 Phương pháp so sánh
Kết quả nghiên cứu
Xã Kong Yang nằm ở phía Bắc của huyện Kông Chro có diện tích tự nhiên là
5.388,85 ha, phía bắc giáp với xã Giang Bắc của huyện Đăk Pơ , phía Nam Giáp với
thị trấn Kong Chro và xã YaMa, phía Đông giáp xã Đăk Tpang , phía Tây giáp với xã
An Trung, phần lớn dân số trên địa bàn xã là người dân tộc barnah. Là một xã có cơ

SVTH:Nguyễn Minh Trang

1


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

cấu dân số trẻ, quỹ đất tự nhiên khá lớn thuận lợi cho phát triển sản xuất nông – lâm
nghiệp đặc biệt là phát triển sản xuất mía.
Việc phát triển sản xuất cây mía không nhưng góp phần giải quyết việc làm cho
người lao động, tăng thu nhập cho hộ nông dân mà còn góp phần tích cực trong công
cuộc xóa đói giảm nghèo của xã trong những năm gần đây.Mang lại nhiều lợi ích kinh
tế cho người nông dân nhưng việc phát triển sản xuất cây mía ở xã Kong Yang gặp
không ít khó khăn về điều kiện tự nhiên khắc nghiệt của xã, trình độ phát triển cơ sở
hạ tầng còn khá thấp,trình độ ứng dụng trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, trình độ sản
xuất của người nông dân chưa cao, thị trường giá cả bấp bênh, khả năng đầu tư hợp lý

tế
H

uế

cho sản xuất.
Trong những năm gần đây chính quyền địa phương phối hợp với nhà máy Mía
Đường An Khê đã có những biện pháp cụ thể thiết thực để thúc đầy phát triển sản xuất
mía trên cả quy mô, số lượng, chất lượng mía, để năng cao hiệu quả kinh tế của cây

ại
họ
cK
in
h

mía cho người nông dân tuy nhiên kết quả vẫn chưa đạt được như mong muốn, trong
thời gian tới chính quyền địa phương, nhà máy mía, người sản xuất cần có những biện

Đ

pháp thiết thực hơn nữa để nâng cao giá trị kinh tế cây mía.

SVTH:Nguyễn Minh Trang

2


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của vấn đề
Việt Nam với bản chất là một nước nông nghiệp nên các ngành kinh tế nông
nghiệp luôn giữ một vị trí quan trọng hàng đầu, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay nền
kinh tế nước nhà đang có những chuyển biến tích cực vào hội nhập. Nhà nước đã và
đang có những chính sách hỗ trợ và đầu tư phát triển nông nghiệp song nền nông nghiệp
Việt Nam vẫn còn gặp phải không ít những khó khăn và thách thức về khả năng cạnh
tranh với thị trường bên ngoài, bất lợi do thời tiết, thị trường thể chế, chính sách…

tế
H
uế

Thu nhập chủ yếu của người nông dân Việt Nam là từ những loại nông sản, vật
nuôi dễ canh tác chăn nuôi trên địa bàn họ sinh sống, từ xưa cây mía đã mang lại
không ít lợi ích và góp phần tạo ra thu nhập cho người nông dân thông qua các sản
phẩm từ cây mia như mật mía, đường mía; cho đến nay cây mía và ngành mía đường

ại
họ
cK
in
h

vẫn được xác định là ngành mang lại nhiều lợi nhuận và có ảnh hưởng to lớn đến đời
sống của hàng nghìn người nông dân. Mới đây nhà nước đã ban hành quyết định
26/2007/ QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch mía đường đến năm 2010 định hướng 2020
với diện tích đạt 300.000 ha và 19,5 tấn/ năm. Từ đó có thể thấy cây mía và ngành mía
đường đối với nền kinh tế Việt Nam có vị trí vai trò vô cùng qua trọng.
Xã Kong Yang nằm ở phía Bắc của huyện Kông Chro có diện tích tự nhiên là
5.388,85 ha, phía bắc giáp với xã Giang Bắc của huyện Đăk Pơ , phía Nam Giáp với


Đ

thị trấn Kong Chro và xã YaMa, phía Đông giáp xã Đăk Tpang , phía Tây giáp với xã
An Trung, phần lớn dân số trên địa bàn xã là người dân tộc barnah. Đời sống người
dân trong xã chủ yếu phụ thuộc vào sản xuất nông nghiệp, trong những năm gần đây
cây mía trở thành cây nông nghiệp được người dân canh tác chủ đạo trong công tác
xóa đói giảm nghèo và nâng cao thu nhập cải thiện đời sống. Tuy nhiên hoạt động sản
xuất cây mía của người dân trong xã còn gặp phải không ít khó khăn do thời tiết khí
hậu khắc nghiệt, giá cả thị trường không ổn định,giá cả vật tư khá cao làm cho người
dân không giám mạnh dạn đầu tư mở rộng quy mô, thâm canh cây giống điều này làm
giản tính hiệu quả của cây mía. Đánh giá hiệu quả kinh tế của cây mía góp phần tìm ra

SVTH:Nguyễn Minh Trang

3


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của việc sản xuất góp phần giúp người
dân xóa đói giảm nghèo nâng cao đời sống. đó là lý do em chọn đề tài: Hiệu quả kinh tế
sản xuất mía của nông hộ ở xã Kong Yang,huyện Kong Chro, Tỉnh Gia Lai.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá hiệu quả kinh tế hoạt động sản xuất mía nguyên liệu của nông hộ trên
cơ sở đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất mía nguyên liệu cho

các nông hộ ở địa phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể

tế
H
uế

• Hệ thống hóa các cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của hiệu quả sản xuất.
• Phân tích, đánh giá thực trạng và HQSX, so sánh mức đầu tư và hiệu quả đạt
được ở mỗi năm, từ đó đánh giá được những nhân tố ảnh hưởng đến HQKT cây mía
của toàn xã.

ại
họ
cK
in
h

• Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao HQKT cây mía trên toàn xã.

3. Phương pháp nghiên cứu

3.1. Phương pháp thu thập số liệu

- Số liệu thứ cấp được thu thập từ chính quyền và ban ngành địa phương, các báo
cáo và nghiên cứu của nhiều tác giả được công bố trên sách báo, tạp chí chuyên ngành.
- Số liệu sơ cấp được thu thập qua quá trình điều tra phỏng vấn các hộ trực tiếp trồng
mía theo phương pháp định hướng, ngẫu nhiên không lặp với mẫu điều tra là 50 hộ do

Đ


thời gian và năng lực có hạn nên chỉ khoanh vùng điều trong địa bàn xã Kong Yang.
3.2. Phương pháp thống kê kinh tế
Sử dụng các phương pháp toán để tính các chỉ tiêu kết quả: GO, IC, VA.
3.3. Phương pháp phân tích chuối cung
Phân tích quá trình tiêu thụ mía nguyên liệu trên địa bàn xã.
3.4. Phương pháp so sánh

SVTH:Nguyễn Minh Trang

4


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

4. Nội dung, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Nội dung nghiên cứu
Phân tích đánh giá thực trạng sản xuất và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả kinh tế của hoạt động sản xuất.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Các hộ nông dân trực tiếp sản xuất cây mía trên địa bàn xã.
4.3. Phạm vi nghiên cứu
- Địa bàn thu thập số liệu và tìm hiểu thông tin các nông hộ sản xuất cây mía trên
địa bàn xã Kong Yang

Đ

ại

họ
cK
in
h

năm 2013-2015

tế
H
uế

- Số liệu được sử dụng để phân tích, đánh giá gồm số liệu thứ cấpvà sơ cấp từ

SVTH:Nguyễn Minh Trang

5


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Cơ sở lý luận
1.1.1. Hộ nông dân và đặc điểm kinh tế hộ nông dân
1.1.1.1. Khái niệm hộ nông dân:có nhiều định nghĩa về hộ nông dân
Theo giáo sư Frank Ellis (1988): “Hộ nông dân là các nông hộ, thu hoạch các
phương tiện sống từ ruộng đất, sử dụng chủ yếu lao động gia đình trong sản xuất nông


tế
H
uế

trại, nằm trong một hệ thống kinh tế rộng hơn nhưng về cơ bản được đặc trưng bằng
việc tham gia một phần trong thị trường hoạt động với một trình độ không hoàn chỉnh”.
Theo lý thuyết Tchayanov: coi hộ nông dân là một doanh nghiệp không sử dụng
lao động thuê, chỉ sử dụng lao động gia đình. Do đó, trong hộ nông dân không có khái

ại
họ
cK
in
h

niệm tiền lương, không thể tính được lợi nhuận, địa tô, lợi tức, chỉ có thu nhập chung
cho tất cả các hoạt động kinh tế trong gia đình chính là sản lượng thu được hàng năm
trừ đi chi phí sản xuất, nó được tính cho tất cả các hoạt động kinh tế của gia đình: chăn
nuôi,trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp…
Hộ nông dân là đơn vị cơ sở cho phân tích kinh tế, các nguồn lực đất đai, tư liệu
sản xuất, vốn sản xuất, người lao động được xem là vốn chung. Cùng sống chung
trong một nhà, ăn chung, mọi người trong hộ đều được hưởng phần thu nhập, mọi

Đ

quyết định đều được thông qua ý kiến chung của các thành viên trong gia đình.
1.1.1.2. Đặc điểm kinh tế hộ nông dân
Kinh tế hộ nông dân là một đơn vị kinh tế, đây là loại hình kinh tế thích ghi nhất
với đặc điểm của sản xuất nông nghiệp phổ biến mang tính chất đặc thù ở mỗi vùng,
mỗi khu vực và mỗi nước trên thế giới; là đơn vị kinh tế vừa cơ sở sản xuất, vừa tiêu

dùng (mà người ta thường gọi tự cấp tự túc) sản phẩm mà hộ làm ra có thể được tiêu
dùng luôn với vai trò là tư liệu sản xuất hoặc sản phẩm tiêu dùng , cũng như những
thành phần kinh tế khác, kinh tế hộ nông dân phải vận dụng tổng hợp các quy luật tự
nhiên và quy luật khách quan trong quá trình tồn tại và phát triển của mình. Kinh tế hộ

SVTH:Nguyễn Minh Trang

6


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

nông dân không những giải quyết tốt các mục tiêu của hộ nông dân mà còn giải quyết
tốt vấn đề môi trường sinh thái và vấn đề xây dựng nông thôn mới.
 Đặc điểm kinh tế hộ:
- Hộ nông dân là đơn vị kinh tế tự chủ đang quá độ sang sản xuất hàng hoá.
- Cơ cấu sản xuất của hộ nông dân chủ yếu là sản xuất nông nghiệp.
- Kinh tế hộ nông dân có khả năng điều chỉnh theo sự vận động của cơ chế
thịtrường, dưới sự quản lý của nhà nước.

1.1.2. Hiệu quả kinh tế,cách đánh giá hiệu quả kinh tế và ý nghĩa của việc
nâng cao hiệu quả kinh tế

tế
H
uế

1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh tế

Hiệu quả là một phạm trù kinh tế chung nhất, liên quan trực tiếp đến nền kinh tế
sản xuất hàng hóa. HQ là chỉ tiêu dùng để phân tích, đánh giá và lựa chọn các phương
án hành động. HQ được xem xét dưới nhiều giác độ và quan điểm khác nhau: HQ tổng

ại
họ
cK
in
h

hợp, HQKT, HQ chính trị xã hội, HQ trực tiếp, HQ gián tiếp, HQ tương đối và HQ
tuyệt đối...Ngày nay, khi đánh giá HQ đầu tư của các dự án phát triển, nhất là những
dự án đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn, đòi hỏi phải xem xét HQKT trên nhiều
phương diện.

Theo GS.TS Ngô Đình Giao: “HQKT là tiêu chuẩn cao nhất cho mọi sự lựa chọn
kinh tế của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước”
Còn theo P.samuelson và W.Nordhaus: “HQ sản xuất diễn ra khi xã hội không

Đ

thể tăng sản lượng một loại hàng hóa mà không cắt giảm sản lượng của một loại hàng
hóa khác. Một nền kinh tế có HQ nằm trên giới hạn khả năng sản xuất của nó”. Thực
chất của hai quan điểm này đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu quả các nguồn lực
của doanh nghiệp, cũng như nền sản xuất xã hội. Trên giác độ này rõ ràng phân bổ các
nguồn lực kinh tế sao cho đạt được việc sử dụng mọi nguồn lực trên đường giới hạn
khả năng sản xuất thì sản xuất có HQ.
Theo Farell (1957) và một số nhà kinh tế học khác thì chúng ta chỉ tính được
HQKT một cách đầy đủ theo nghĩa tương đối: “HQKT là một phạm trù kinh tế trong
đó sản xuất đạt được cả HQ kỹ thuật và HQ phân phối”. HQ kỹ thuật là số lượng sản

phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi phí đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản
SVTH:Nguyễn Minh Trang

7


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

xuất trong những điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào sản xuất
nông nghiệp.
Mặc dù còn có nhất nhiều những quan điểm khác nhau về khái niệm HQKT
nhưng chung quy lại chúng ta có thể hiểu: HQKT chính là phạm trù phản ánh mặt chất
lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản
xuất (lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tiền vốn) trong quá trình tiến hành
các hoạt động kinh doanh của DN để tối đa hoá lợi nhuận.
1.1.2.2. Nội dung bản chất của hiệu quả kinh tế
Trong nền kinh tế nhiều thành phần phát triển theo cơ chế thị trường đang

tế
H
uế

khuyến khích mọi ngành, mọi lĩnh vực sản xuất tham gia sản xuất kinh doanh để tìm
kiến cơ hội với yêu cầu, mục đích khác nhau nhưng mục đích cuối cùng là tìm kiếm
lợi nhuận. Nhưng làm thế nào để có HQKT cao nhất, đó là sự kết hợp các yếu tố đầu
vào và các yếu tố đầu ra trong điều kiện sản xuất, nguồn lực nhất định. Ngoài ra còn

ại

họ
cK
in
h

phụ thuộc vào mục đích, yêu cầu khoa học kỹ thuật và việc áp dụng vào trong sản
xuất, vốn, chính sách...quy luật khan hiếm nguồn lực trong khi đó nhu cầu của xã hội
về hàng hóa, dịch vụ ngày càng tăng và trở nên đa dạng hơn, có như vậy mới nâng cao
được HQKT.

Quá trình sản xuất là sự liên hệ mật thiết giữa các yếu tố đầu vào và yếu tố đầu
ra, là biểu hiện mối quan hệ giữa kết quả và HQ sản xuất. Kết quả là một đại lượng vật
chất được biểu hiện bằng nhiều chỉ tiêu, nhiều nội dung tùy thuộc vào từng điều kiện

Đ

cụ thể. Khi xác định HQKT không nên chỉ quan tâm đến hoặc là quan hệ so sánh
(phép chia) hoặc là quan hệ tuyệt đối (phép trừ) mà nên xem xét đầy đủ mối quan hệ
kết hợp chặt chẽ giữa các đại lượng tuyệt đối. HQKT Ở đây được biểu hiện bằng giá
trị tổng sản phẩm, thu nhập, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận. HQKT trong sản xuất nông
nghiệp chủ yếu do hai quy luật chi phối: - Quy luật cung - cầu - Quy luật năng suất cận
biên giảm dần. HQKT là một đại lượng để đành giá, xem xét đến hiệu quả hữu ích
được tạo ra như thế nào, có được chấp nhận hay không.
Như vậy, HQKT liên quan trực tiếp đến yếu tố đầu vào và các yếu tố đầu ra của
quá trình sản xuất. Việc vận dụng các chỉ tiêu đánh giá HQKT trong sản xuất nông
nghiệp là rất đa dạng vì ở một mức sản xuất nhất định cần phải làm thế nào để có chi
SVTH:Nguyễn Minh Trang

8



GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

phí vật chất, lao động trên một đơn vị sản phẩm là thấp nhất. Việc đánh giá phần lớn
phụ thuộc vào quy trình sản xuất là sự kết hợp giữa các yếu tố đầu vào và khối lượng
đầu ra, nó là một trong những nội dung hết sức quan trọng trong việc đánh giá HQKT.
Tùy thuộc vào từng ngành, quy mô, đặc thù của ngành sản xuất khác nhau thì
HQKT được xem xét dưới góc độ khác nhau, cũng như các yếu tố tham gia sản xuất.
Xác định các yếu tố đầu ra: các mục tiêu đạt được phải phù hợp vời mục tiêu chung
của nền kinh tế quốc dân, hàng hóa sản xuất ra phải được trao đổi trên thị trường, các
kết quả đạt được là: Khối lượng, sản phẩm, lợi nhuận...Xác định các yếu tố đầu vào:
đó là những yếu tố chi phí về vật chất, công lao động, vốn..

tế
H
uế

Phân tích HQKT trong sản xuất nông nghiệp trong điều kiện kinh tế thị trường
việc xác định các yếu tố đầu vào, đầu ra gặp các trở ngại sau: Khó khăn trong việc xác
định các yếu tố đầu vào: Tính khấu hao, phân bổ chi phí, hạch toán chi phí...Yêu cầu
này phải chính xác và đầy đủ. Khó khăn trong việc xác định các yếu tố đầu ra: Việc

ại
họ
cK
in
h


xác định các kết quả về mặt xã hội, môi trường sinh thái, độ phì của đất...không thể
lượng hóa được. Bản chất của HQKT xuất phát từ mục đích của sản xuất và phát triển
kinh tế xã hội là thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng về vật chất, tinh thần của mọi cá
nhân, tổ chức trong xã hội. Muốn như vậy thì quá trình sản xuất phải phát triển không
ngừng cả về chiều sâu và chiều rộng như: Vốn, kỹ thuật, tổ chức sản xuất sao cho phù
hợp nhất để không ngừng nâng cao HQKT của quá trình sản xuất. Để hiểu rõ phạm trù
HQKT chúng ta cần phân biệt rõ ranh giới giữa hai phạm trù kết quả và HQ: Kết quả

Đ

là phạm trù phản ánh những cái thu được sau một quá trình kinh doanh hay một
khoảng thời gian kinh doanh nào đó. Như vậy kết quả có thể biểu hiện bằng đơn vị
hiện vật hoặc đơn vị giá trị. Các đơn vị hiện vật cụ thể được sử dụng tùy thuộc vào đặc
trưng sản phẩm mà quá trình kinh doanh tạo ra, nó có thể là tấn, tạ, kg, m2, m3, lít…
các đơn vị giá trị có thể đồng, triệu đồng, ngoại tệ… Trong khi đó HQ là phạm trù
phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất.Trình độ lợi dụng các nguồn lực sản
xuất không thể đo lường bằng các đơn vị hiện vật và đơn vị giá trị mà nó mang tính
tương đối. Ta có thể tính toán trình độ lợi dụng nguồn lực bằng số tương đối: Tỷ số
giữa kết quả và hao phí nguồn lực. Chênh lệch giữa kết quả và chi phí luôn là số tuyệt
đối: Phạm trù này chỉ phản ánh mức độ đạt được về một mặt nào đó nên cũng mang
SVTH:Nguyễn Minh Trang

9


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

bản chất là kết quả của quá trình kinh doanh không bao giờ phản ánh được trình độ lợi

dụng nguồn lực sản xuất.
1.1.2.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế
Phương pháp xác định HQKT bắt nguồn từ bản chất HQKT, đó là mối tương
quan so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó, hay nó là
mối quan hệ giữa các yếu tố đầu ra và đầu vào. Mối tương quan đó cần so sánh cả về
giá trị tuyệt đối và tương đối giữa hai đại lượng. Có thể biểu hiện chỉ tiêu hiệu quả
bằng công thức sau:
- Công thức 1: H = Q - C Trong đó H: HQKT Q: Kết quả thu được C: Chi phí bỏ

tế
H
uế

ra Chỉ tiêu này thường được tính cho một đơn vị chi phí bỏ ra như tổng chi phí, chi phí
trung gian, chi phí lao động…chỉ tiêu này càng lớn hiệu quả càng cao. Tuy nhiên ở
cách tính này quy mô sản xuất lớn hay nhỏ chưa được tính đến, không so sánh được
HQKT của các đơn vị sản xuất có quy mô khác nhau. Hơn nữa chỉ tiêu này chỉ cho

ại
họ
cK
in
h

biết quy mô của HQ chứ không chỉ rõ được mức độ HQKT, do đó chưa giúp cho các
nhà sản xuất có những tác động cụ thể đến các yếu tố đầu vào để giảm chi phí nguồn
lực, nâng cao HQKT.

- Công thức 2: H = Q/C hoặc ngược lại H = C/Q Khi so sánh HQ thì việc sử
dụng số tương đối là cần thiết bởi nó nói lên mặt chất lượng của hiện tượng. Cách tính

này có ưu điểm là phản ánh được mức độ sử dụng các nguồn lực, xem xét được một
đơn vị nguồn lực mang lại kết quả là bao nhiêu.

Đ

Vì vậy, nó giúp cho việc đánh giá HQKT của các đơn vị sản xuất một cách rõ
nét. Tuy nhiên, Cách tính này cũng có nhược điểm là chưa thể hiện được quy mô
HQKT vì trên thực tế những quy mô khác nhau nhưng lại có hiệu suất sử dụng vốn
như nhau. Trong thực tế khi đánh giá HQKT người ta thường kết hợp giữa công thức 1
và công thức 2 để chúng bổ sung cho nhau, qua đó sẽ đánh giá được HQKT một cách
sâu sắc và toàn diện.
- Công thức 3: H = ∆Q -∆𝐶

Trong đó : H : là hiệu quả tăng thêm
∆𝑄: kết quả tăng thêm
∆𝐶: Chi phí tăng thêm

SVTH:Nguyễn Minh Trang

10


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

Chỉ tiêu này càng lớn thì càng hiệu quả, nó phản ánh mức độ hiểu quả tăng thêm
của đầu tư thêm.
- Công thức 4: H = ∆Q/∆C hay ngược lại H = ∆C/∆Q


Công thức này thể hiện rõ HQKT của việc đầu tư thêm hay tăng thêm chi phí,
thường được sử dụng để đánh giá HQKT theo chiều sâu hoặc việc áp dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật.
1.1.2.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả kinh tế
Càng ngày người ta càng sử dụng nhiều các nguồn lực sản xuất vào các hoạt
động sản xuất phục vụ cho nhu cầu khác nhau của con người. Trong khi các nguồn lực

tế
H
uế

càng giảm thì nhu cầu của con người càng đa dạng và tăng không giới hạn. Điều này
phản ánh quy luật khan hiếm buộc người sản xuất phải trả lời chính xác ba câu hỏi:
Sản xuất cái gì? sản xuất như thế nào? sản xuất cho ai? Vì thị trường chỉ chấp nhận các
doanh nghiệp nào sản xuất đúng loại sản phẩm với chất lượng và số lượng phù hợp,

ại
họ
cK
in
h

giá cả hợp lý.

Mặt khác, kinh doanh trong cơ chế thị trường, mở cửa và ngày càng hội nhập
DN phải chấp nhận và đứng vững trong cạnh tranh. Muốn chiến thắng trong cạnh
tranh DN cần phải luôn tạo ra và duy trì lợi thế cạnh tranh: Chất lượng và sự khác biệt
hoá, giá cả và tốc độ cung ứng. Để duy trì lợi thế về giá cả, DN phải tiết kiệm các
nguồn lực sản xuất hơn các doanh nghiệp khác. Chỉ trên cơ sở sản xuất kinh doanh có
hiệu quả cao, DN mới có khả năng đạt được điều này.


Đ

HQKT là phạm trù phản ánh tính tương đối của việc sử dụng tiết kiệm các nguồn
lực sản xuất xã hội nên là điều kiện để thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu dài của DN.
HQ kinh doanh càng cao, càng phản ánh việc sử dụng tiết kiệm nguồn lực sản xuất. Vì
vậy, nâng cao HQKT là đòi hỏi khách quan để DN thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu
dài là tối đa hoá lợi nhuận

SVTH:Nguyễn Minh Trang

11


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của cây mía nguyên liệu
1.1.3.1. Đặc điểm sinh học và sinh thái của cây mía
* Đặc điểm sinh học
Mía có tên khoa học là Sacharumof feiniruml, là loại cây thuộc hệ hoa thaorcos
chu kì sinh tưởng từ khi trồng đến khi thu hoạch thường kéo dài đến 1 năm, trường
hợp đặc biệt là ở Hawoai kéo dài đến 2 năm, quá trình sinh trưởng của cây mía trải qua
5 giai đoạn: nảy mần→ đẻ nhánh →vươn cao→ chín công nghiệp→ giai đoạn treo cờ.
Cây mía có đặc điểm sinh học cơ bản sau:
- Mía có chỉ số diện tích lá lớn nên có khả năng lợi dụng ánh sáng mặt trời cao,

tế
H

uế

1ha mía trồng sau khoảng một năm có thể cho ra hàng trăm tấn mía cây nguyên liệu,
một khối lượng lớn rễ gốc trong đất và lá xanh

- Mía có khả năng lưu gốc tốt và tái sinh cao trong thực tế thì gốc được người sản
xuất để lưu ít nhất là 3 năm, tức là 1 lần trồng nhưng có khả năng cho thu hoạch nhiều

ại
họ
cK
in
h

vụ, làm giảm chi phí sản xuất.

- Cây mía có thể trồng trên nhiều vùng sinh thái khác nhau có khả năng chống
chịu nhiều điều kiện khắc nghiệt của thời tiết, điều kiện tự nhiên và môi trường.
* Đặc điểm sinh thái

- Ánh sáng: rất cần cho sự quang hợp để tạo đường cho cây mía, thiếu ánh sáng
cây mía phát triển yếu, vóng cây, hàm lượng đường thấp, dễ bị sâu bệnh. Trong suốt
thời kỳ sinh trường cây mía cần khoảng 2.000 – 3.000 giờ chiếu sáng để sinh trưởng

Đ

và phát triển tốt nhất.

- Nhiệt độ: Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp đều ảnh hưởng đến sinh trưởng và
khả năng tạo đường của cây mía, nhiệt độ thích hợp trong phạm vi 20-250 C.

- Lượng mưa: Trong thân cây mía chứa nhiều nước (70% khối lượng cây), chính
vì thế đây là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến sinh trưởng, phát triển và khả năng tạo
đường của mía. Cây mía là loại cây cần nhiều nước nhưng lại sợ úng, lượng mưa hữu
hiệu trong năm là 1500mm tức là tổng lượng mưa phải đạt từ 2000- 2500 mm/năm,
Trong giai đoạn sinh trưởng cây mía cần 100-150mm/tháng. 2 tháng trước khi thu
hoạch mía yêu cầu khô ráo để đảm bảo tốt lượng đường trong mía.

SVTH:Nguyễn Minh Trang

12


GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

- Độ cao và gió: có liên quan đến cường độ chiếu sáng và mức chênh lệch nhiệt
độ ngày đêm nên ảnh hưởng đến khả năng tạo đường và tích tụ đường trong mía, ở
vùng xích đạo giới hạn về độ cao trồng mía là 1600m, ở vùng nhiệt đới là 700-800m.
Mía rất sợ gió mạnh và khô.
- Đất trồng: cây mía thích hợp ở loại đất tơi xốp, tầng đất mặt sâu, giữ ẩm tốt và
dễ thoát nước, độ pH thích hợp là từ 5,5-7,5. Các loại đất sét, chua, mặn, bị úng hoặc
khó thoát nước đều ảnh hưởng không tốt đến khả năng sinh trưởng và phát triền của
cây mía.
- Giống: Giống mía đóng một vai trò quan trọng trong sản xuất mía nguyên liệu,

tế
H
uế


giống mía có thể là phần ngọn cây hoặc toàn bộ cây mía dùng làm giống. Giống mía
tốt là loại giống cho năng suất cao, hàm lượng đường trong cây nhiều. Những điều này
thể hiện thông quá các chỉ tiêu chung như năng suất cao, tốc độ sinh trưởng nhanh,
hàm lượng đường cao, khả năng tái tạo và lưu gốc tốt, ít ra hoa, khả năng thích ứng tốt

ại
họ
cK
in
h

với điều kiện tự nhiên và môi trường của mỗi vùng, phù hợp tốt với điều kiện sản xuất
và chế biến ở mỗi khu vực.

Trong những năm gần đây, nhờ tiến bộ khoa học kỹ thuật nước ta đã sản xuất ra
nhiều giống mía cho năng suất và chất lượng cao, các công tác nghiên cứu, chuyển
giao giống mía, biện pháp thâm canh luôn được nhà nước, các bộ, ngành mía, các
doanh nghiệp mía đường và người dân sản xuất quan tâm. Một số giống mía mới có
năng xuất cao, ổn định, hàm lượng đường nhiều, HQKT cao được trung tâm nghiên

Đ

cứu và phát triển mía đường Việt Nam lai tạo và đưa vào sản xuất: VN84-422,
ROC10, MI, F156, VN85-1427…
1.1.3.2. Đặc điểm kỹ thuật
-

Thời vụ gieo trồng: thời gian trồng mía có thể kéo dài từ tháng 10 năm trước

cho đến tháng 2 năm sau.

- Về hom giống: Có thể tận dụng hom giống từ các ruộng mía có sức sinh trưởng
tốt, ít bị sâu bệnh, không bị đổ ngã. Nếu hom giống không đủ trồng, cần mua thêm, 1
sào mía trồng hết khoảng 2000 hom giống (đối với loại hom có từ 3 – 4 mầm), hom
giống nên được trồng khi còn tươi.

SVTH:Nguyễn Minh Trang

13


×