Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Hiệu qủa kinh tế sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã thạch bằng, huyện lộc hà, tỉnh hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 87 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
………****……….

uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

tế
H

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THẠCH BẰNG, HUYỆN LỘC HÀ,

Đ

ại
h

ọc

K

in
h

TỈNH HÀ TĨNH

Sinh viên thực hiện:

TS. Phạm Thị Thanh Xuân



Lê Thị Tâm

Giảng viên hƣớng dẫn:

Lớp: K46B – KTNN

Niên khóa: 2012-2016


Lời Cảm Ơn

Đ

ại
h

ọc

K

in
h

tế
H

uế

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này tôi đã nhận được sự giúp

đỡ nhiệt tình, sự đóng góp ý kiến quý báu cảu nhiều cá nhân và tập
thể.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô giáo khoa
Kinh Tế & Phát Triển cùng toàn thể thầy cô giáo trường Đại học
Kinh Tế Huế đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức bổ ích và quý giá
trong suốt thời gian học tập tại trường.
Xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn Thạc sĩ Phạm Thị
Thanh Xuân người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, động viên tôi
ttrong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Xin gửi lời cởm ơn chân thành đến các cán bộ UBND xã Thạch
Bằng và toàn bộ nhân dân xã Thạch Bằng, huyện Lộc Hà, tỉnh Hà
Tĩnh đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp của mình và học hỏi một số kinh nghiệm trong
công việc.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã động viên,
quan tâm, giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp của mình.
Mặc dù đã có sự cố gắng nhưng do kiến thức và kinh nghiệm còn
hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng
góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để khóa luận được hoàn
thiện.
Huế, ngày 19 tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Tâm

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................i

MỤC LỤC........................................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .....................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .....................................................................................v
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ..........................................................................................................vi
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................................................. vii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ........................................................................1

uế

2. Mục tiêu của đề tài .....................................................................................................2

tế
H

3. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................................2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài....................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4

in
h

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................4
1.1. Cơ sở lý luận ...........................................................................................................4

K

1.1.1. Lý luận cơ bản về hiệu quả kinh tế .................................................................4

ọc


1.1.2. Những vấn đề chung về đất canh tác............................................................... 7

ại
h

1.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sử dụng đất canh tác .............12
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................13

Đ

1.2.1. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam.........................................13
1.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh .........15
CHƢƠNG II. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC Ở
XÃ THẠCH BẰNG, HUYỆN LỘC HÀ, TỈNH HÀ TĨNH. ....................................17
2.1. Tình hình cơ bản của xã Thạch Bằng...................................................................17
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .........................................................................................17
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..............................................................................20
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Thạch Bằng.......26
2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của xã thạch bằng .......................................27
2.2.1. Quy mô, cơ cấu đất nông nghiệp của xã Thạch Bằng ..................................27

ii


2.2.2. Cơ cấu và các loại hình sử dụng đất canh tác của xã Thạch Bằng ...............29
2.2.3. Diện tích, năng suất, sản lƣợng một số cây trồng hàng năm của xã Thạch
Bằng ........................................................................................................................32
2.3. Hiệu quả sử dụng đất canh tác của các hộ điều tra ..............................................34
2.3.1. Tình hình cơ bản của hộ điều tra ...................................................................34

2.3.2. Diện tích, năng suất, sản lƣợng một số loại cây trồng chính của hộ điều tra ......36
2.3.3. Một số công thức luân canh chủ yếu của các hộ điều tra ............................. 38
2.3.4. Hiệu quả kinh tế của công thức luân canh chủ yếu trên đất canh tác ...........40
2.3.5. Phân tích nhân tốảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng đất canh tác. .................47

uế

2.3.6. Những khó khăn gặp phải trong đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất ......59
CHƢƠNG III. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ

tế
H

SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC XÃ THẠCH BẰNG ...................................................61
3.1. Định hƣớng sử dụng đất canh tác của xã Thạch Bằng ........................................61

in
h

3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã
Thạch Bằng ................................................................................................... 63

K

3.2.1. Đồn điền đổi thửa ..........................................................................................63

ọc

3.2.2. Giải pháp về khuyến nông, về khoa học công nghệ, chuyển giao tiến bộ
kỹ thuật. ............................................................................................................ 64


ại
h

3.2.3. Giải pháp về chính sách .................................................................................65
3.2.4. Về thị trƣờng ..................................................................................................66

Đ

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................67
1. Kết luận ....................................................................................................................67
2. Kiến nghị ..................................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 71
PHỤ LỤC

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Diện tích đất tự nhiên

GTSX:

Giá trị sản xuất

NN:

Nông nghiệp


CN:

Công nghiệp

GO:

Giá trị sản xuất

VA:

Giá trị gia tăng

IC:

Chi phí trung gian

CTLC:

Công thức luân canh

CN – XD:

Công nghiệp – xây dựng

KHKT:

Khoa học kỹ thuật

CTLC:


Công thức luân canh

tế
H

in
h

K

Dịch vụ - thƣơng mại

ại
h

ọc

DV – TM:
CNHN:

uế

DTNN:

Công nghiệp hàng năm

Lao động nông nghiệp

CP:


Chi phí

TC:

Trung gian

DV:

Dịch vụ

LĐ:

Lao động

CN – TTCN:

Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp

Đ

LĐNN:

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của cả nƣớc năm 2014 ........................... 13
Bảng 2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh năm
2015. ................................................................................................................................ 16

Bảng 3: Quy mô, cơ cấu đất đai của xã Thạch Bằng giai đoạn 2010 – 2015. ...............20
Bảng 4: Hiện trạng, cơ cấu lao động của xã Thạch Bằng giai đoạn 2010 – 2015........23
Bảng 5: Tốc độ tăng trƣởng bình quân và cơ cấu các ngành kinh tế giai đoạn từ năm

uế

2010 –2015......................................................................................................................25
Bảng 6: Quy mô, cơ cấu đất nông nghiệp của xã Thạch Bằng giai đoạn 2010- 2015. 28

tế
H

Bảng 7. Cơ cấu sử dụng đất canh tác của xã Thạch Bằng giai đoạn năm 2010 - 201529
Bảng 8: Diện tích, năng suất, sản lƣợng một số cây trồng hàng năm trên địa bàn xã

in
h

Thạch Bằng giai đoạn 2010 – 2015. ...............................................................................32
Bảng 9: Tình hình cơ bản của hộ điều tra xã Thạch Bằng năm 2015............................ 34

K

Bảng 10: Tình hình sử dụng đất của nông hộ điều tra năm 2015 ..................................35
Bảng 11: Diện tích, năng suất và sản lƣợng một số loại cây trồng chính của hộ điều tra

ọc

năm 2015, tính bình quân trên hộ. ..................................................................................38


ại
h

Bảng 12: Công thức luân canh một số cây trồng của nông hộ điều tra .........................38
Bảng 13: Mức đầu tƣ chi phí của nông hộ điều tra tính bình quân trên sào ..................40

Đ

Bảng 14: Hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác của các CTLC của hộ điều tra ..........45
Bảng 15: Ảnh hƣởng của mức đầu tƣ chi phí trung gian đến kết quả và hiệu quả kinh
tế sử dụng đất canh tác....................................................................................................48
Bảng 16 : Ảnh hƣởng của công lao động đến kết quả và hiệu quả kinh tế sử dụng đất
đai ....................................................................................................................................55
Bảng 17. Khó khăn trong quá trình sản xuất của các hộ điều tra ..................................59

v


ĐƠN VỊ QUY ĐỔI

1 ha = 10.000 m2

Đ

ại
h

ọc

K


in
h

tế
H

uế

1 sào = 500 m2

vi


TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

Đối với ngƣời nông dân Việt Nam đất canh tác là nguồn vốn tự nhiên quan trọng
tạo ra sinh kế, thu nhập và việc làm cho lao động gia đình. Tuy nhiên diện tích đất
canh tác ngày càng giảm dần, do sự gia tăng dân số, sự phát triển của đô thị hóa, công
nghiệp hóa và nhu cầu của xã hội ngày càng tăng và đa dạng. Vì vậy nâng cao hiệu
quả kinh tế là một xu thế khách quan của sản xuất. Xuất phát từ những vấn đề trên, đề
tài “Hiệu qủa kinh tế sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã Thạch Bằng, huyện Lộc

uế

Hà, tỉnh Hà Tĩnh” đƣợc thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu thực trạng sử dụng đất
canh tác của xã Thạch Bằng từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả

tế
H


kinh tế sử dụng đất canh tác.

Để thực hiện đề tài này, ngoài các số liệu thứ cấp và sơ cấp thu thập đƣợc trong

in
h

quá trình thức tập, tôi còn tham khảo một số tài liệu có liên quan khác: sách báo,
website và một số khóa luận đƣợc thực hiện trƣớc đó. Ngoài ra, tôi còn sử dụng các

K

phƣơng pháp nhƣ: phƣơng pháp phân tích so sánh, phƣơng pháp chuyên gia chuyên
khảo, phƣơng pháp phân tích số liệu.

ọc

Qua quá trình nghiên cứu tôi thấy xã Thạch Bằng có diện tích đất canh tác chỉ

ại
h

chiếm 30,31% tổng DT đất sản xuất nông nghiệp, nhƣng là tài sản sinh kế quan trọng
của ngƣời nông dân. Tuy nhiên do điều kiện thời tiết khí hậu khó khăn, đất canh tác

Đ

xấu; vốn tích lũy đầu tƣ cho sản xuất hạn chế gây ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh tế sử
dụng đất canh tác. Trong những năm qua xã đã tích cực đẩy mạnh công tác đồn điền

đổi thửa, công tác khuyến nông, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, hoàn chỉ hệ thống cơ sở
hạ tầng kỹ thuật.
Để không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tácxã đã có những
định hƣớng trong những năm tới nhƣ sau: Quy hoạch tổng tế đất đai để nghƣời dân có
phƣơng hƣớng sản xuất lâu dài, khắc phục đƣợc tình trạng sản xuất mang núm; tiến
hành chuyển dịch cơ cấu cây trồng; ứng dụng nhanh các tiến bộ KH – KT vào giống
cây trồng vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lƣợng sản phẩm từ đó tăng hiệu
quả kinh tế sử dụng đất canh tác.

vii


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Trong bối cảnh khan hiếm về diện tích đất canh tác ở Đông Nam Á và Việt Nam,
đất canh tác càng có vai trò quyết định đối với sinh kế của ngƣời nông dân. Bởi lẽ đất
canh tác là nguồn vốn tự nhiên của ngƣời nông dân có vai trò quan trọng trong việc
chọn lựa các chiến lƣợc sinh kế, là nơi sản xuất ra lƣơng thực thực phẩm cho sự sống
của con ngƣời và xã hội, là tƣ liệu sản xuất tạo ra việc làm cho ngƣời lao động gia

uế

đình, là nguồn tạo ra thu nhập cho hộ nông dân.
Tuy nhiên diện tích đất canh tác ngày càng có xu hƣớng giảm do áp lực gia tăng

tế
H


dân số trong những năm qua, sự phát triển của đô thị hóa, công nghiệp hóa và các hạ
tầng kỹ thuật dẫn đến bình quân đất canh tác trên đầu ngƣời ở việt nam chỉ còn 0,11 ha
(Theo tính toán của tổ chức lƣơng thực thế giới FAO). Vì vậy để đảm bảo đủ lƣơng

in
h

thực, thực phẩm cho con ngƣời thì xã hội cần quan tâm đến vấn đề về hiệu quả kinh tế
sử dụng đất canh tác. Muốn vậy, một mặt cần quản lý tốt quỹ đất canh tác, mặt khác

K

không ngừng nâng cao năng suất, tăng vụ, tăng chất lƣợng sản phẩm nông sản để tạo

ọc

ra giá trị ngày càng lớn trên đất canh tác.

ại
h

Thạch Bằng là một xã bãi ngang nằmvề phía Đông Nam của huyện Lộc Hà, có
diện tích đất tự nhiên hơn 939,21 ha với hơn 10.000 nhân khẩu. Là một xã nghèo đang

Đ

ngày một chuyển mình thay đổi, tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh, quá trình xây dựng
nông thôn mới diễn ra toàn diện, làm cho diện tích đất canh tác giảm đi nhiều do
chuyển sang mục đích sử dụng khác. Song nông nghiệp vẫn là ngành chiếm một vị trí
quan trọng trong nền kinh tế của xã, thu hút khoảng 1.717 lao động chiếm 31,83% lao

động toàn xã. Do đó để phát triển kinh tế ở địa phƣơng cũng nhƣ đáp ứng nhu cầu lao
động nông nghiệpcủa toàn xã thì cần có các biện pháp cải tạo đất đai, đầu tƣ thâm canh
tăng vụ để không ngừng nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác.
Xuất phát từ những thực tiễn trên tôi chọn đề tài: “Hiệu quả sử dụng đất canh
tác ở xã Thạch Bằng, huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh” làm đề tài thực tập cuối khóa
của mình.

SVTH: LÊ THỊ TÂM

1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
2. Mục tiêu của đề tài
2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác trên địa bàn xãThạch Bằng,
huyện Lộc Hà, tỉnhHà Tĩnh và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế
trong sử dụng đất canh tác phù hợp với điều kiện tựnhiên, kinh tế- xã hội.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến đất canh tác và
hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác của xã Thạch Bằng giai đoạn

uế

2010 – 2015

3. Phƣơng pháp nghiên cứu

tế

H

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quảkinh tế sử dụng đất canh tác.

3.1 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu

in
h

- Số liệu thứ cấp:Số liệu về hiện trạng sử dụng đất (tổng diện tích đất tự nhiên,
đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất canh tác), tình hình dân số và lao động,

K

hoạt động sản xuất đƣợc thu thập từ số liệu của UBND – xã Thạch Bằng, các cán bộ ở

ọc

xã Thạch Bằng và cán bộ địa phƣơng.

- Số liệu sơ cấp: Đƣợc thu thập từ điều tra phỏng vấn 60 hộ nông dân đại diện 3

ại
h

thôn trên địa bàn xã, hộ điều tra chọn theo phƣơng pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, thông
tin thu thập bao gồm:
vấn...)

Đ


Phần 1. Thông tin cơ bản của hộ hộ điều tra (Tên, tuổi, giới tính, trình độ học
Phần 2: Thông tin chi tiết về vấn đề điều tra (Tình hình sử dụng đất, các công
thức luân canh, chi phí sản xuất, khó khăn và thuận lợi của hộ...)
3.2 Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
Tham khảo ý kiến của các cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý cấp xã và một số
trƣởng thôn, chủ hộ có trình độ văn hóa cao, có nhiều kinh nghiệm.
3.3 Phương pháp hoạch toán: Là công cụ và phƣơng pháp quản lý có kế hoạch
và tiết kiệm, bằng việc tính toán phân tích và giám sát mọi khoản thu, chi để sản xuất

SVTH: LÊ THỊ TÂM

2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
có lãi và mở rộng sản xuất. Sử dụng các chỉ tiêu GO, VA, IC, VA/IC, GO/IC... để
đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác của hộ.
3.4 Phương pháp phân tích số liệu: Mô tả, phân tổ, số bình quân, các chỉ số so
sánh phân tích các bảng biểu từ đó rút ra kết luận và xu hƣớng của hiện tƣợng..

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài
4.1 Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất canh tác xã Thạch Bằng giai đoạn 2010 – 2015.
4.2 Phạm vi nghiên cứu

4.2.1. Phạm vi không gian:

uế


Đề tài đƣợc điều tra dựa trên phỏng vAấn 60 hộ thuộc 3 thôn Xuân Khánh,

tế
H

Phú Đông và Bình Yên là 3 thôn đại diện cho tình hình sử dụng đất canh tác của
xã Thạch Bằng.
4.2.2. Phạm vi thời gian:

in
h

Các số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ giai đoạn 2010 – 2015 và số liệu sơ cấp điều

Đ

ại
h

ọc

K

tra năm 2015.

SVTH: LÊ THỊ TÂM

3



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Lý luận cơ bản về hiệu quả kinh tế
1.1.1.1. Một số quan điểm cơ bản về hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế, nó liên quan trực tiếp tới nền sản xuất
hàng hóa dịch vụ và với tất cả các phạm trù, quy luật kinh tế khác. Mặt khác hiệu quả
kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh mặt chất lƣợng của các hoạt động kinh tế, nó

uế

phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực trong quá trình sản xuất kinh doanh. Trong
khi các nguồn lực có hạn, nhu cầu hàng hóa của xã hội ngày càng tăng và đa dạng vì

tế
H

vậy nâng cao hiệu quả kinh tế là một xu thế khách quan của sản xuất.
Vậy hiệu quả kinh tế là gì? Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau mà

in
h

có những quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế.

Theo quan điểm của Các Mác hiệu quả đó là việc “Tiết kiệm và phân phối một

K


cách hợp lý thời gian lao động sống và lao động vật hóa giữa các ngành” và đó cũng
chính là quy luật “Tiết kiệm và tăng năng suất lao động” hay tăng hiệu quả. Mác cũng

ọc

cho rằng “Nâng cao năng suất lao động vƣợt quá nhu cầu cá nhân của ngƣời lao động

ại
h

là cơ sở hết thảy mọi xã hội”.

Vận dụng quan điểm của Các Mác, các nhà kinh tế học Xô Viết cho rằng “Hiệu quả

Đ

là sự tăng trƣởng kinh tế thông qua nhịp điệu tăng tổng sản phẩm xã hội hoặc thu nhập
quốc dân với tốc độ cao nhằm đáp ứng quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa xã hội”.
Theo quan điểm của các nhà kinh tế học thị trƣờng, đứng đầu là Paul A
Samuelson và Wilian. D. Nordhalls cho rằng một nền kinh tế có hiệu quả, một doanh
nghiệp làm ăn có hiệu quả thì các điểm lựa chọn đều nằm trên đƣờng giới hạn khả
năng sản xuất của nó và “Hiệu quả có ý nghĩa là không lãng phí”. Nghiên cứu hiệu quả
sản xuất phải xét đến chi phí cơ hội “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không tăng
sản lƣợng một loại hàng hóa này mà không cắt giảm sản lƣợng một loại hàng hóa
khác. Mọi nền kinh tế có hiệu quả nằm trên đƣờng giới hạn khả năng sản xuất của nó”.

SVTH: LÊ THỊ TÂM

4



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Khi bàn về hiệu quả, các tác giả Đỗ Kim Chung, Phạm Văn Đinh, Trần Văn Đức,
Quyền Đình Hà thống nhất là cần phân biệt rõ ba khái niệm cơ bản về hiệu quả: Hệu
quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ và hiệu quả kinh tế.
- Hiệu quả kỹ thuật (Technical Efficiency) là số lƣợng sản phẩm có thể đạt đƣợc
trên mộtđơn vị chi phí đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều
kiện cụ thể về kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào nông nghiệp. Hiệu quả này thƣờng
đƣợc phản ánh trong mối quan hệ về các hàm sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật liên quan
đến phƣơng diện vật chất của sản xuất. Nói chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực dùng vào
sản xuất đem lại bao nhiêu đơn vị sản phẩm.

uế

- Hiệu quả phân bổ (Allocative Efficiency) là chỉ tiêu hiệu quả trong đó giá sản

tế
H

phẩm vàgiá đầu vào đƣợc tính đến để phản ánh giá trị sản phẩm thu đƣợc trên một
đồng chi phí đầu vào hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ

gọi là hiệu giá (Price Effciency)

in
h

thuật có tính đến các yếu tố về giá của đầu vào và giá của đầu ra, chính vì thế nó đƣợc
- Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ


K

thuật vàhiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều

ọc

đƣợc tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong sản xuất nông nghiệp.

ại
h

Nếu sản xuất chỉ đạt hiệu quả kỹ thật hay hiệu quả phân bổ thì mới chỉ là điều kiện cần
chứ chƣa phải điều kiện đủ để đạt hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào nguồn lực đạt cả chỉ

Đ

tiêu hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt hiệu quả kinh tế.
Một số quan điểm khác cho rằng, hiệu quả kinh tế đƣợc hiểu là mối quan hệ
tƣơng quan so sánh giữa kết quả đạt đƣợc và chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó. Kết
quả sản xuất ở đây đƣợc hiểu là giá trị sản phẩm đầu ra, còn chi phí phỏ ra là giá trị
của các nguồn lực đầu vào.
Nhƣ vậy, hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doạnh là một phạm trù kinh tế
phản ánh chất lƣợng các hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ của mọi hình thái
kinh tế - xã hội. Ở các hình thái kinh tế - xã hội khác nhau, quan điểm về hiệu quả sản
xuất kinh doanh cũng khác nhau tùy thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội và mục đích
yêu cầu của từng đơn vị sản xuất. Tuy nhiên, mọi quan điểm về hiệu quả sản xuất kinh

SVTH: LÊ THỊ TÂM


5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
doanh đều thể hiện một quan điểm chung nhất. Đó là tiết kiệm nguồn lực sản xuất ra
khối lƣợng sản phẩm tối đa. Vì vậy có thể hiểu hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh
doanh một cách bao quát nhƣ sau:
“Hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu
hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác
các nguồn lực và tiết kiệm chi phí các nguồn lực đó trong quá trình sản xuất nhằm
thực hiện mục tiêu sản xuất kinh doanh”.
1.1.1.2. Nội dung và bản chất của hiệu quả kinh tế
- Nội dung hiệu quả kinh tế

uế

Theo các quan điểm trên, hiệu quả kinh tế là phạm trù phản ánh chất lƣợng các

tế
H

hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực trong quá
trình sản xuất kinh doanh để đạt đƣợc kết quả nhất định. Muốn xác định đƣợc hiệu quả
kinh tế trƣớc hết phải xác định đƣợc kết quả và chi phí bỏ ra.

in
h

Sau khi tính đƣợc kết quả sản xuất và chi phí bỏ ra chúng ta có thể tính hiệu quả
kinh tế theo các cách sau:


Hiệu quả kinh tế đƣợc đo bằng hiệu số giữa giá trị sản xuất đạt đƣợc và lƣợng

K

-

ọc

chi phíbỏ ra để đạt đƣợc kết quả đó trong một thời gian nhất định.

ại
h

Công thức: H= Q – C
Trong đó:

Đ

H: Là hiệu quả sản xuất kinh doanh
Q: Là kết quả đạt đƣợc trong quá trình sản xuất kinh doanh
C: Hao phí nguồn lực cần thiết để đạt đƣợc kết quả đó.

- Hiệu quả kinh tế là tỷ số giữa kết quả đạt đƣợc và chi phí bỏ ra để đạt đƣợc kết
quả đó.
Công thức: H=Q/C
Phƣơng pháp này phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực giúp ta hiểu đƣợc một
đơn vị nguồn lực đã đƣợc sử dụng đem lại bao nhiêu kết quả, do đó so sánh đƣợc hiệu
quả ở các quy mô khác nhau.


SVTH: LÊ THỊ TÂM

6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Hiệu quả kinh tế là tỷ lệ phần tăng thêm của kết quả so với phần tăng thêm của
chi phí.
Công thức: H=∆Q/∆C
Trong đó:
∆Q: Phần kết quả tăng thêm
∆C: Phần chi phí tăng thêm
Phƣơng pháp này cho biết một chi phí tăng thêm tạo ra thêm bao nhiêu kết quả.
- Bản chất hiệu quả kinh tế:
Bản chất của hiệu quả kinh tế sử dụng đất là trên một diện tích đất nhất định sản

uế

xuất ra một khối lƣợng của cải vật chất nhiều nhất, với một lƣợng đầu tƣ chi phí về vật

tế
H

chất lao động thấp nhất nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội.
Xuất phát từ vấn đề này mà trong quá trình đánh giá đất canh tác cần phải chỉ ra đƣợc
loại hình sử dụng đất hiệu quả kinh tế cao.

in
h


1.1.1.3. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác
Trong quá trình sử dụng đất đai tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát khi đánh giá hiệu

K

quả là mức độ đáp ứng nhu cầu của xã hội và sự tiết kiệm lớn nhất về chi phí các

ọc

nguồn tài nguyên, sự ổn định lâu dài của hiệu quả. Do đó, tiêu chuẩn đánh giá việc

ại
h

nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất nông - lâm-nghiệp là mức độ tiết kiệm về
chi phí các nguồn lực khi sản xuất ra một khối lƣợng nông lâm sản nhất định.

Đ

Theo tác giả Đỗ Thị Lan và Đỗ Tài Anh cho rằng: “Tiêu chuẩn đánh giá hiệu
quả sử dụng đất là mức độ đạt đƣợc các mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trƣờng”.
Theo FAO cho rằng: “Hiệu quả sử dụng đất có ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất
nông - lâm - nghiệp, đến môi trƣờng sinh thái, đến đời sống nhân dân. Vì vậy, đánh giá
hiệu quả sử dụng đất phải tuân theo quan điểm sử dụng đất bền vững hƣớng vào ba tiêu
chuẩn chung là bền vững về kinh tế, bền vững về xã hội và bền vững về môi trƣờng”.
1.1.2. Những vấn đề chung về đất canh tác
1.1.2.1. Một số khái niệm
- Đất nông nghiệp:

SVTH: LÊ THỊ TÂM


7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Theo quy định của luật đất đai năm 2003 nhóm đất nông nghiệp là “Tổng thể các
loại đất có tính chất sử dụng giống nhau với tƣ cách là tƣ liệu sản xuất chủ yếu phục
vụ cho mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp nhƣ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi
trồng thủy sản, trồng rừng, khoanh nuôi tu bổ bảo vệ rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất
lâm nghiệp và đất nông nghiệp khác”.
Theo bộ Tài Nguyên và Môi Trƣờng định nghĩa “ Đất nông nghiệp là đất sử dụng
vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp và mục
đích bảo vệ phát triển rừng. Bao gốm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất
nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác”.

uế

-Đất sản xuất nông nghiệp: Theo luật đất đai năm 2003 đất sản xuất nông

tế
H

nghiệp là “ Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp. Bao gồm đất
trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm”.

-Đất canh tác: Theo luật đất đai năm 2003 và luật đất đai sửa đổi, bổ sung năm

in
h


2013 đất canh tác (đất trồng cây hàng năm) là “Đất trồng các loại cây ngắn ngày, có
chu kỳ sinh trƣởng không quá một năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng các loại

K

cây hàng năm khác”.

ọc

1.1.2.2. Đặc điểm và vai trò của đất canh tác

ại
h

 Đặc điểm của đất canh tác

- Đất đai là tƣ liệu sản xuất chủ yếu và đặc biệt

Đ

Đất đai là tƣ liệu sản xuất chủ yếu: Không có đất thì không thể tiến hành sản
xuất nông nghiệp. Nhƣng thực tế hiện nay đất đai có xu hƣớng giảm do đô thị hóa
cao, vì vậy các tổ chức quản lý cần tiến hành quy hoạch, xác định vùng sản xuất
nông nghiệp, vùng đất xấu tiến hành đô thị hóa nhằm hạn chế tối thiểu diện tích đất
nông nghiệp bị giảm.
Trong sản xuất nông nghiệp, đất đai là một yếu tố sản xuất đặc biệt quan trọng và
không thể thay thế đƣợc. Vì đất đai trong nông nghiệp không chỉ là nơi, địa điểm sản
xuất nhƣ một nhà máy mà còn là phƣơng tiện nhƣ vật tƣ sản xuất riêng đối với sự phát
triển có tính sinh học của cây trồng.


SVTH: LÊ THỊ TÂM

8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Độ phì nhiêu của đất phụ thuộc vào ý thức sử dụng của con ngƣời
Độ phì nhiêu của đất đƣợc chia làm hai loại: Độ phì nhiêu tự nhiên và độ phì
nhiêu nhân tạo. Mỗi loại độ phì nhiêu biểu hiện ở phƣơng diện khác nhau của chất
lƣợng đất đai, do đó khi khai thác đất đai cần lƣu ý:
+ Cần kết hợp khai thác độ phì nhiêu tự nhiên với tạo độ phì nhiêu nhân tạo, đất
đai mới đƣợc khai thác và bảo vệ.
+ Kết hợp giữa bón phân với các biện pháp canh tác khác để biến độ phì nhiêu
tiềm tàng thành các độ phì nhiêu kinh tế, có nhƣ vậy đất đai mới đƣợc khai thác đầy đủ
và hợp lý.

uế

+ Khai thác sử dụng đất đai phải gắn với bồi dƣỡng, bảo vệ và tái tạo đất đai.

tế
H

- Diện tích đất đai có giới hạn

Quy mô diện tích đất nông nghiệp bị giới hạn bởi bề mặt của trái đất. Tuy nhiên
xét về mặt chất lƣợng, đất đai có sức sản xuất không bị giới hạn thông qua các quá

in
h


trình sử dụng hợp lý, tăng cƣờng vốn đầu tƣ, sức lao động, đầu tƣ khoa học kỹ thuật
mới vào trong sản xuất đem lại hiệu quả ngày càng cao.

K

- Đất canh tác không có tính đồng nhất về chất lƣợng

ọc

Chất lƣợng của đất phụ thuộc vào độ phì nhiêu của đất. Độ phì nhiêu của đất phụ

ại
h

thuộc vào nguồn gốc sản sinh đất (nguồn gốc của đá mẹ) và khả năng tái tạo đất đai
của con ngƣời khi sử dụng. Những nhân tố trên không đồng nhất với nhau nếu xét trên
toàn trái đất, trong mỗi quốc gia, mỗi địa phƣơng và mỗi cơ sở sản xuất kinh doanh.

Đ

 Vai trò của đất canh tác
- Đất canh tác là tƣ liệu sản xuất đặc biệt duy nhất, là nơi sản xuất ra lƣơng
thực thực phẩm nuôi sống con ngƣời và xã hội
Đất đai là một tài nguyên thiên nhiên quý giá của mỗi quốc gia và nó cũng là yếu
tố mang tính quyết định sự tồn tại và phát triển của con ngƣời và các sinh vật khác trên
trái đất. Các Mác viết: “Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện để sinh
tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản trong
nông, lâm nghiệp”. Bởi vậy, nếu không có đất đai thì không có bất kỳ một ngành sản


SVTH: LÊ THỊ TÂM

9


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
xuất nào, con ngƣời không thể tiến hành sản xuất ra của cải vật chất để duy trì cuộc
sống và duy trì nòi giống đến ngày nay.
- Đất canh tác là môi trƣờng sống, môi trƣờng không gian để sản xuất nông
nghiệp
Sản xuất nông nghiệp có đặc thù là sản xuất ở ngoài trời, phải tiếp xúc với tự
nhiên. Cây phải sống trên đất, quang hợp nhờ ánh nắng mặt trời, hút nƣớc từ trong
đất;cá phải sống dƣới nƣớc, hồ, biển; gia súc, gia cầm phải có chuồng trại, có bãi chăn
thả; con vật nuôi phải có thức ăn. Mà thức ăn chính là các động thực vật đƣợc sản xuất
từ trong nông nghiệp. Tất cả những yếu tố đó chính là môi trƣờng, là không gian để

uế

sản xuất. Muốn sản xuất phát triển thì chúng ta phải giữ gìn, bảo vệ môi trƣờng,

tế
H

không vi phạm các quy luật tự nhiên, không chỉ biết khai thác đất đai mà còn phải biết
bồi bổ đất đai, tạo lập môi trƣờng sống tốt nhất cho cây trồng vật nuôi.
1.1.2.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến việc sử dụng đất canh tác

in
h


- Điều kiện tự nhiên:

Sản xuất nông nghiệp có đặc điểm khác với các ngành khác là đối tƣợng sản xuất

K

nông nghiệp là các sinh vật sống, chúng có quá trình sinh trƣởng và phát triển theo quy

ọc

luật nhất định trong điều kiện ngoại cảnh khác nhau nên điều kiện tự nhiên ( đất, nƣớc,

ại
h

khí hậu, thời tiết, địa hình, thổ nhƣỡng...) có ảnh hƣởng trực tiếp đến sản xuất nông
nghiệp. Nếu xét mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố tự nhiên đến hiệu quả sử dụng đất

Đ

canh tác thì khí hậu là nhân tố hạn chế hàng đầu của việc sử dụng đất đai, sau đó là
điều kiện đất đai (chủ yếu là địa hình, thổ nhƣỡng) và các nhân tố khác.
Tuy nhiên, đặc thù của nhân tố điều kiện tự nhiên mang tính khu vực. Vị trí của
vùng với sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, nguồn nƣớc và các điều kiện
tự nhiên khác sẽ quyết định đến khả năng, công dụng và hiệu quả kinh tế của việc sử
dụng đất đai. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng đất cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận
dụng các lợi thế riêng biệt nhằm đạt đƣợc lợi ích cao nhất về xã hội, môi trƣờng và
kinh tế.
- Nhóm các yếu tố về kỹ thuật canh tác:


SVTH: LÊ THỊ TÂM

10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Các biện pháp kỹ thuật canh tác là các tác động của con ngƣời vào đất đai, cây
trồng, vật nuôi tạo nên sự hài hòa giữa các yếu tố của quá trình sản xuất để đạt hiệu
quả kinh tế cao. Đây là những tác động thể hiện sự hiểu biết sâu sắc về đối tƣợng sản
xuất,về điều kiện thời tiết, về môi trƣờng sinh thái và thể hiện sự hiểu biết, kinh
nghiệm , dự báo của con ngƣời trong quá trình sản xuất nông nghiệp.
- Nhóm yếu tố kinh tế tổ chức
+ Công tác quy hoạch và bố trí sản xuất:
Quy hoạch là cơ sở để các cấp có thẩm quyền xem xét việc thu hồi đất và giao
đất cho các tổ chức, cá nhân sử dụng, có ý nghĩa quan trọng trong việc xác lập sự ổn

uế

định về mặt pháp lý sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân góp phần giảm bớt tranh

+ Hình thức tổ chức sản xuất:

tế
H

chấp đất đai, những vƣớng mắc trong quản lý sử dụng đất mà xã hội đang quan tâm.
Cần phát huy thế mạnh của các loại hình tổ chức sử dụng đất trong những cơ sở

in
h


sản xuất, thực hiện đa dạng hóa các hình thức hợp tác trong nông nghiệp, xác lập một

- Nhóm yếu tố xã hội:

K

hệ thống tổ chức sản xuất phù hợp và giải quyết tốt mối quan hệ giữa các hình thức đó.

ọc

+ Hệ thống thị trƣờng: Bao gồm thị trƣờng cung cấp đầu vào, thị trƣờng tiêu thụ

ại
h

nông sản.... đều ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác. Do đó
muốn đạt hiệu quả kinh tế cao phải nghiên cứu cung cầu trên thị trƣờng về một số loại

Đ

nông sản nhất định. Để sản xuất nông nghiệp của mỗi vùng có định hƣớng phát triển
đúng đắn, đáp ứng đƣợc yêu cầu của thị trƣờng.
+ Hệ thống chính sách: Các chính sách nông nghiệp ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu
quả kinh tế sử dụng đất canh tác. Trong những năm gần đây ngành nông nghiệp nƣớc
ta đã có những bƣớc phát triển mạnh mẽ. Những điều đó có đƣợc chính là do hệ thống
chính sách về nông nghiệp ngày càng hoàn thiện, chính sách đúng đắn, kịp thời bắt kịp
với xu thế phát ttrieenr của thế giới. Trong đó nhƣ chính sách giao quyền sử dụng đất
lâu dài cho các tập thể, đơn vị, tổ chức và cá nhân sử dụng, góp phần nâng cao trách
nhiệm của các chủ thể sở hữu đất đai về việc sử dụng và nâng cao chất lƣợng đất canh

tác. Làm thay đổi vị thế của ngƣời dân từ những ngƣời làm thêm, nghèo đói sang làm

SVTH: LÊ THỊ TÂM

11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
chủ có đất đai, đƣợc áp dụng khoa học – kỹ thuật, sản xuất hàng hóa ngày càng hiệu
quả hơn.
+ Sự ổn định của chính trị - xã hội và các chính sách khuyến khích đầu tƣ phát
triển sản xuất nông nghiệp của nhà nƣớc.
+ Những kinh nghiệm, tập quán sản xuất nông nghiệp, trình độ năng lực của các
chủ thể kinh doanh, trình độ đầu tƣ.
1.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sử dụng đất canh tác
- Chỉ tiêu 1. Hệ số sử dụng đất :Chỉ tiêu này là số lần trồng bình quân trong

H=D/C

tế
H

Trong đó:

uế

năm tính trên một đơn vị diện tích đất canh tác. Đƣợc tính theo công thức sau:

H: Hệ số sử dụng đất canh tác( Tính bằng năm)
D: Tổng diện tích gieo trồng trong năm


in
h

C: Tổng diện tích đất canh tác

- Chỉ tiêu 2: Tổng giá trị sản xuất (GO): Là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và

K

dịch vụ đƣợc tạo ra trong nông nghiệp trong một thời kỳ nhất định (thƣờng là một

Trong đó:

GO=Qi*Pi

ại
h

ọc

năm). Đƣợc tính theo công thức sau:

Đ

GO: Là tổng giá trị sản xuất
Qi: Khối lƣợng sản phẩm loại i
Pi: Là đơn giá sản phẩm i
- Chỉ tiêu 3. Chi phí trung gian (IC): Là toàn bộ các loại chi phí vật chất và dịch
vụ đƣợc sử dụng trong quá trình sản xuất

IC=∑Cj
Trong đó:
IC: Là chi phí trung gian
Cj: Là khoản chi phí thứ j trong năm sản xuất

SVTH: LÊ THỊ TÂM

12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Chỉ tiêu 4. Giá trị gia tăng (VA): Là giá trị sản phẩm xã hội đƣợc tạo ra tăng
thêm trong thời kỳ sản xuất đó.
VA=GO-IC
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng chi phí vật chất và dịch vụ mà nông dân
bỏ ra để sản xuất thu đƣợc bao nhiêu đồng giá trị tăng thêm.
- Chỉ tiêu 5. Giá trị sản xuất trên chi phí trung gian (GO/IC): Chỉ tiêu này cho
biết cứ 1 đồngchi phí vật chất và dịch vụ mà nông dân bỏ ra để sản xuất thu đƣợc bao
nhiêu đồng giá trị sản xuất.
- Chỉ tiêu 6. Giá trị gia tăng trên chi phí trung gian (VA/IC): Cho biết một đồng

uế

chi phí vật chất và dịch vụ mà nông hộ bỏ ra để sản xuất thu đƣợc bao nhiêu đồng giá

tế
H

trị tăng thêm


- Chỉ tiêu 7.Diện tích đất canh tác bình quân hộ = (Tổng diện tích đất canh
tác/Tổng số hộ)

in
h

- Chỉ tiêu 8. Diện tích đất canh tác bình quân lao động = (Tổng diện tích đất
1.2. Cơ sở thực tiễn

K

canh tác/Tổng số lao động)

ọc

1.2.1. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam

ại
h

Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của cả nƣớc năm 2014
STT

Chỉ tiêu

Tổng diện tích

Cơ cấu

(Nghìn ha)


(%)

33.096,70

100,00

Đất nông nghiệp

26.822,90

81,04

Đất sản xuất nông nghiệp

10,231,70

30,91

Đất trồng cây hàng năm

6.409,50

19,37

1.1.1.1.1

Đất trồng lúa

4.078,60


12,32

1.1.1.1.2

Đất cỏ dùng vào chăn nuôi

41,30

0,12

1.1.1.1.3

Đất trồng cây hàng năm khác

2.289,60

6,92

Đất trồng cây lâu năm

3.822,20

11,55

15.845,20

47,88

1.1


Đ

Tổng diện tích đất tự nhiên

1
1.1.1

1.1.1.1

1.1.1.2
1.1.2

Đất lâm nghiệp

SVTH: LÊ THỊ TÂM

13


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1.1.2.1

Đất trồng rừng sản xuất

7.598,00

22,96

1.1.2.2


Đất trồng rừng phòng hộ

5.974,70

18,05

1.1.2.3

Đất trồng rừng đặc dụng

2.272,50

6,87

1.1.3

Đất nuôi trồng thủy sản

707,90

2,14

1.1.4

Đất làm muối

17,90

0,05


1.1.5

Đất nông nghiệp khác

20,20

0,06

1.2

Đất phi nông nghiệp

3.796,90

11,47

1.3

Đất chƣa sử dụng

2.476,90

7,48

(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam năm 2014)

uế

Năm 2014, tổng diện tích đất tự nhiên của cả nƣớc là33.096,70nghìn ha. Theo


tế
H

mục đích sử dụng đất đƣợc phân thành 3 nhóm đất chính: Đất nông nghiệp
là26.321,70nghìn ha, chiếm 81,04% DTTN; đất phi nông nghiệp là 3.796,90 nghìn ha,
chiếm 11,47% DTTN; đất chƣa sử dụng là2.456,9nghìn ha, chiếm 7,48% DTTN.

in
h

Trong nội bộ đất nông nghiệp thì đất lâm nghiệp có diện tích lớn nhất là

K

15.845,20 nghìn ha, chiếm 47,88% DTTN, bao gồm có đất trồng rừng sản xuất là
7.598,00 nghìn ha, đất trồng rừng phòng hộ là 5.974,70 nghìn ha, đất trồng rừng

ọc

đặc dụng là 2.272,50 nghìn ha; diện tích đất chiếm tỷ lệ lớn thứ hai là đất sản xuất

ại
h

nông nghiệp 10.231,70 nghìn ha, chiếm 30,91% DTTN, bao gồm đất trồng cây
hàng năm là 6.409,50 nghìn ha, trong đó: đất trồng lúa là 4.078,60 nghìn ha, tập

Đ


trung lớn nhất ở Đồng Bằng Sông Hồng và Đồng Bằng Sông Cửu Long, đây là hai
vựa lúa lớn nhất nƣớc ta; đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi là 41,30 nghìn ha; đất
trồng cây hàng năm khác là 2.289,60 nghìn ha và đất trồng cây lâu năm là 3.822,20
nghìn ha; đất nuôi trồng thủy sản là 707,90 nghìn ha, chiếm 2,14%DTTN; đất làm
muối là 17,90 nghìn ha, chiếm 0,05% DTTN và đất nông nghiệp khác là 20,20
nghìn ha, chiếm 0,06% DTTN.
Đất nông nghiệp nƣớc ta gồm nhiều loại thổ nhƣỡng có giá trị kinh tế cao, thích
hợp cho sự phát triển các loại cây lƣơng thực và cây công nghiệp nhiệt đới có giá trị.
Tuy nhiên diện tích đất canh tác ngày càng giảm, nguyên nhân chính là do tốc độ gia

SVTH: LÊ THỊ TÂM

14


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
tăng dân số nhanh, quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đƣợc đẩy mạnh và tình
trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp một cách tùy tiện.
1.2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp của huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
Huyện Lộc Hà nằm về phía Đông Bắc của tỉnh Hà Tĩnh, có vị trí đặc biệt quan trọng
không chỉ với 2 huyện Thạch Hà và Can Lộc khi chi tách, với thành phố Hà Tĩnh và khu
mỏ sắt Thạch Khê, mà còn với chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Huyện mới
có điều kiện trở thành cầu nối phát triển du lịch sinh thái biển, du lịch các danh lam thắm
cảnh và di tích lịch sử của Hà Tĩnh và là đầu mối giao thông quan trọng trên trục hành

uế

lang nối thành phố Hà Tĩnh ra biển, với các tuyến giao thông huyết mạch đi lại: đó là quốc
lộ 2A, đƣờng sắt, đƣờng biển (trục giao thông Bắc, Nam).


tế
H

Tổng diện tích tự nhiên của huyện là 11.748,07 ha. Huyện có 13 đơn vị hành
chính cấp xã gồm các xã (An Lộc, Bình Lộc, Hộ Độ, Hồng Lộc, Ích Hậu, Mai Phụ,

in
h

Phù Lƣu, Tân Lộc, Thạch Bằng, Thạch Châu, Thạch Kim, Thạch Mỹ, Thịnh Lộc).
Theo mục đích sử dụng đất tự nhiên đƣợc chia làm 3 nhóm chính: Nhóm đất nông

K

nghiệp là 7.828,84 ha, chiếm 66,64% DTTN; nhóm đất phi nông nghiệp là 3.088,36 ha

ọc

chiếm 26,29% DTTN; đất chƣa sử dụng là 830,87 ha chiếm 7,07% DTTN.

ại
h

Năm 2015 diện tích đất nông nghiệp của huyện Lộc Hà là 7.828,84 ha, chiếm
66,64% DTTN, trong đó: Đất sản xuất nông nghiệp là 5.589,97 ha chiếm diện tích nhiều

Đ

nhất trong quy mô đất nông nghiệp, chiếm 47,58% DTTN; đất lâm nghiệp là 1.684,43
ha chiếm diện tích lớn thứ hai trong quy mô đất nông nghiệp, chiếm 14,34% DTTN; đất

nuôi trồng thủy sản là 299,22 ha, chiếm 2,55% DTTN; đất làm muối là 202,98 ha, chiếm
1,73% DTTN; đất nông nghiệp khác là 52,25 ha, chiếm 0,44% DTTN.
Trong nội bộ đất sản xuất nông nghiệp thì diện tích đất dùng trồng cây hàng năm
có diện tích nhiều nhất 4.596,04 ha, chiếm 39,12% DTTN, chủ yếu là đất trồng lúa có
diện tích là 3.629,99 ha và đất trồng cây hàng năm khác có diện tích là 966,05 ha. Đất
trồng cây lâu năm là 993,93 ha, chiếm 8,46% DTTN..

SVTH: LÊ THỊ TÂM

15


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đất lâm nghiệp với diện tích 1.684,43 ha, chiếm 21,52% diện tích đất nông
nghiệp, bao gồm đất trồng rừng sản xuất diện tích 560,88 ha và đất trồng rừng phòng
hộ diện tích 1.123,55 ha, tập trung chủ yếu ở xã Hồng Lộc, Thịnh Lộc và Tân Lộc.
Bảng 2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Lộc Hà,
tỉnh Hà Tĩnh năm 2015.

STT

Chỉ tiêu

1

Tổng diện tích đất tự nhiên

Tổng diện tích

Cơ cấu


(ha)

(%)

Đất nông nghiệp

1.1.1.1

Đất sản xuất nông nghiệp
Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng lúa

1.1.1.1.2

Đất trồng cây hàng năm khác
Đất trồng cây lâu năm
Đất lâm nghiệp

66,64

5.589,97

47,58

4.596,04

39,12

3.629,99


30,90

966,05

8,22

993,93

8,46

1.684,43

14,34
9,56

Đất trồng rừng phòng hộ

1.123,55

1.1.2.2

Đất trồng rừng sản xuất

560,88

4,77

1.1.3


Đất nuôi trồng thủy sản

299,22

2,55

Đất làm muối

202,98

1,73

Đất nông nghiệp khác

52,25

0,44

Đất phi nông nghiệp

3.088,36

26,29

830,87

7,07

1.2
1.3


Đ

1.1.5

ại
h

1.1.4

ọc

1.1.2.1

K

1.1.2

in
h

1.1.1.1.1

1.1.1.2

7.828,84

uế

1.1.1


100,00

tế
H

1.1

11.748,07

Đất chƣa sử dụng

(Nguồn: Phòng Tài Nguyên và Môi Trường)

SVTH: LÊ THỊ TÂM

16


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƢƠNG II. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG ĐẤT
CANH TÁC Ở XÃ THẠCH BẰNG, HUYỆN LỘC HÀ,
TỈNH HÀ TĨNH.
2.1. Tình hình cơ bản của xã Thạch Bằng
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1.1. Vị trí địa lý
Thạch Bằng là xã ven biển nằm về phía Đông Nam của huyện Lộc Hà, cửa ngõ
vùng biển của huyện và T.P. Hà Tĩnh nên có vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế, giao


*Ranh giới xã tiếp giáp:

- Phía Nam giáp xã Thạch Châu

tế
H

- Phía Bắc giáp xã Thịnh Lộc (huyện Lộc Hà)

uế

lƣu văn hóa và an ninh quốc phòng của tỉnh Hà Tĩnh cũng nhƣ khu vực miền Trung.

in
h

- Phía Đông giáp xã Thạch Kim và Vịnh Bắc Bộ
- Phía Tây giáp xã Thạch Mỹ

K

2.1.1.2. Địa hình, diện mạo

Thạch Bằng có địa hình khá đa dạng, có địa hình vùng đồng bằng, vùng ven biển và

ọc

địa hình đồi núi thấp nên đã tạo ra sự phong phú, đa dạng các sản phẩm nông, ngƣ nghiệp.

ại

h

a. Vùng đồng bằng: Diện tích 659,21 ha, chiếm 70,19% DTTN. Địa hình tƣơng
đối bằng phẳng, dốc thoải dần về phía sông Cửa Sót. Độ cao tƣơng đối phổ biến của

Đ

vùng đồng bằng từ 2,5 – 3,5m, trong đó khu vực tiếp giáp núi Bằng Sơn cao trình phổ
biến từ 2,85 – 3,4m, khu vực phía Tây có cao trình từ 2,65 – 3,5m. Một số nơi trong
vùng đất canh tác có địa hình thấp dƣới 1,5 m, gây nên hiện tƣợng úng ngập cục bộ
vào mùa mƣa. Vùng đồng bằng là nơi hình thành các điểm dân cƣ tập trung có mật độ
cao và cũng là nơi sản xuất lúa, màu chính tạo ra nhiều nông sản có giá trị kinh tế cao
cho xã Thạch Bằng.
b. Vùng ven biển: Đƣợc tạo bởi các cồn cát hẹp chạy dọc bờ biển thuộc phía
Đông Bắc của xã, tiếp giáp với Vịnh Bắc Bộ. Dạng địa hình này có diện tích 225 ha,
chiếm 23,96% DTTN, tập trung ở thôn Trung Nghĩa, Xuân Nghĩa, Xuân Hải, Xuân
Hòa. Cao độ tƣơng đối phổ vùng ven biển từ 2,3 – 3,7 m, hiện tại một số diện tích

SVTH: LÊ THỊ TÂM

17


×