Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệt may huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (889.41 KB, 79 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

H

TẾ

-H

KHÓA LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

U



------

TR

Ư


N

G

Đ




IH



C

K

IN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hiền
Lớp: K42 – Kế toán
Niên khóa: 2008-2012

Giảng viên hướng dẫn
Th.S Hoàng Giang

Huế, 05/2012


Khóa luận tốt nghiệp là kết quả phấn đấu của tôi trong những năm
học tại trường Đại học kinh tế Huế và thời gian thực tập tại công ty cổ




phần Dệt may Huế. Để hoàn thành khóa luận này ngoài sự nỗ lực của

-H

U

bản thân, Tôi còn nhận được sự giúp đỡ của thầy cô giáo, các cô, chú,
anh chò trong phòng tài chính kế toán của công ty, sự động viên của gia

TẾ

đình và bạn bè.

H

Nhân đây tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành các thầy cô giáo trường

IN

Đại học kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm quý

K

báu cho chúng tôi trong suốt 4 năm qua. Đặc biệt tôi xin cảm ơn thầy

C

giáo – Thạc sỹ Hoàng Giang người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ

IH




tôi trong việc đònh hướng và hoàn thiện đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo cùng toàn thể cô, chú, anh

Đ



chò trong phòng tài chính kếâ toán của công ty cổ phần dệt may Huế đã

N

công ty.

G

tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập tại

Ư


Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn tới những người thân, gia đình, bạn bè

TR

đã luôn động viên, khích lệ tôi trong quá trình học tập cũng như thời
gian thực tập làm khóa luận để tôi đạt được kết quả tốt nhất.
Xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên
Nguyễn Thò Hiền


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài. .........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu. .........................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu. .........................................................................2

U



4. Phương pháp nghiên cứu. ...................................................................................2

-H

5. Tính mới của đề tài. ............................................................................................3
6. Nội dung và kết cấu khóa luận ...........................................................................3

TẾ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU ..............4

H

1.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại, tính giá nguyên vật liệu. ...............................4


IN

1.1.1 Khái niệm nguyên vật liệu. ............................................................................4

K

1.1.2 Đặc điểm nguyên vật liệu...............................................................................4

C

1.1.3 Phân loại nguyên vật liệu. .............................................................................4



1.1.4 Phương pháp tính giá nguyên vật liệu...........................................................5

IH

1.1.4.1 Nguyên tắc tính giá nguyên vật liệu:.......................................................6
1.1.4.2 Tính giá nguyên vật liệu nhập kho.........................................................6

Đ



1.1.4.3 Tính giá xuất kho nguyên vật liệu...........................................................7
1.2 Nhiệm vụ của tổ chức kế toán nguyên vật liệu và kế toán nguyên vật liệu. ....9

N


G

1.2.1 Nhiệm vụ của tổ chức kế toán nguyên vật liệu. .............................................9

Ư


1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu ...........................................................9
1.3 Chứng từ sử dụng và kế toán nguyên vật liệu. ...............................................10

TR

1.3.1 Chứng từ sử dụng: .......................................................................................10
1.3.2 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu ...................................................................11
1.3.3 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu ................................................................12
1.3.4 Dự toán nguyên vật liệu và phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu ...14
1.4 Các hình thức sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán NVL .....................16
1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung.................................................................16
1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái.................................................................16


1.4.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ..............................................................16
1.4.4 Hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ..........................................................16
1.4.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính. .............................................................17
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY DỆT MAY HUẾ.........................................................................18

U




2.1 Khái quát về công ty Dệt may Huế.................................................................18

-H

2.1.1 Lịch sử và tình hình phát triển của công ty Dệt may Huế. ..........................18
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty...........................................................19

TẾ

2.1.2.1. Chức năng.............................................................................................19
2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty...........................................................................20

H

2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty .........................................................20

IN

2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty.................................................20

K

2.1.3.2 . Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban............................................22

C

2.1.4 Tình hình và kết quả kinh doanh của công ty qua 3 năm (2009 – 2011) ....23




2.1.4.1 Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2009 – 2011 .....................23

IH

2.1.4.2 Tình hình tài sản - nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2009- 2011.......25
2.1.4.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm ......................31

Đ



2.1.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Dệt may Huế........................34
2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................34

G

2.1.5.2 Chức năng nhiệm vụ .............................................................................35

Ư


N

2.1.5.3 Tổ chức công tác kế toán.......................................................................36
2.2 Thực trạng công tác tổ chức kế toán NVL tại công ty Dệt may Huế .............37

TR

2.2.1 Đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu tại công ty Dệt may Huế ..................37

2.2.2 Phân loại nguyên vật liệu tại công ty Dệt may Huế. ...................................38
2.2.3 Đánh giá nguyên vật liệu tại công ty. ..........................................................39
2.2.3.1 Giá nhập kho nguyên vật liệu................................................................39
2.2.3.2 Giá xuất kho nguyên vật liệu ................................................................40
2.2.4 Chứng từ sử dụng.........................................................................................41
2.2.4.1 Chứng từ phản ánh nghiệp vụ nhập nguyên vật liệu.............................41


2.2.4.2 Chứng từ phản ánh nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu..............................42
2.2.5 Kế toán nguyên vật liệu tại công ty .............................................................44
2.2.5.1 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu.............................................................44
2.2.5.2 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu ........................................................47
2.2.5.3 Lập định mức, dự toán và quản lý chi phí nguyên vật liệu tại công ty. 53

U



2.2.5.4 Kế toán trong trường hợp kiểm kê thừa hoặc thiếu nguyên vật liệu vào

-H

cuối kỳ. ..............................................................................................................54
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU

TẾ

TẠI CÔNG TY DỆT MAY HUẾ.........................................................................55
3.1 Đánh giá công tác tổ chức kế toán tại công ty Dệt may Huế. ........................55


H

3.1.1: Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức. .................................................55

IN

3.1.2 Một số biện pháp hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

K

Dệt may Huế. ........................................................................................................56

C

3.2 Đánh giá công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty. ..................................58



3.2.1 Ưu điểm: ......................................................................................................58

IH

3.2.2 Hạn chế ........................................................................................................58
3.2.3 Một số đề xuất để hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty 59

Đ



PHẦN III: KẾT LUẬN ............................................................................................64

Kết luận ......................................................................................................64

2.

Kiến nghị....................................................................................................64

TR

Ư


N

G

1.


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1 : Tình hình lao động của công ty Dệt may Huế từ năm 2009 – 2011...............24
Bảng 2: Tình hình tài sản - nguồn vốn của công ty Dệt may Huế năm 2009 - 2011 ........30
Bảng 3:Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Dệt may Huế qua 3 năm

TẾ

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

-H


U



2009 - 2011....................................................................................................................33

Biểu đồ 1: Tình hình tài sản ngắn hạn của công ty dệt may Huế (đơn vị:1000đ)........26

H

Biểu đồ 2: Tình hình TSDH của Dệt may Huế (đơn vị:1000đ) ..................................27

IN

Biểu đồ 3: Tình hình và cơ cấu tài sản của Dệt may Huế (đvt: 1000đ) .......................28

C

K

Biều đồ 4: Cơ cấu nguồn vốn công ty Dệt may Huế năm 2009 – 2011........................28

IH



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1 : Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty Dệt may Huế .................................................21




Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty Dệt may Huế .............................................34

TR

Ư


N

G

Đ

Sơ đồ 3: Trình tự kế toán trên máy vi tính ....................................................................37


DN

: Doanh nghiệp.

GCCB

: Gia công chế biến

GTGT

: Giá trị gia tăng.


HTK

: Hàng tồn kho.

N-X-T

: Nhập - Xuất - Tồn.

NPT

: Nợ phải trả

NVL

: Nguyên vật liệu.

PP

: Phương pháp

TK

: Tài khoản.

TSCĐ

: Tài sản cố định.

U


: Cổ phần.

-H

CP

TẾ

: Báo cáo tài chính .

IH

: Tài sản dài hạn.



TSDH



C

K

IN

H

BCTC




DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

: Tài sản ngắn hạn.

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TR

Ư


N

G

Đ

TSNH

VCSH

: Vốn chủ sở hữu.

VL

: Vật liệu



PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do lựa chọn đề tài.
Mỗi doanh nghiệp sản xuất đều trải qua 3 bước cơ bản là yếu tố đầu vào, quá
trình sản xuất và sản phẩm đầu ra. Và để tiến hành sản xuất cần phải có lao động, tư
liệu lao động và đối tượng lao động. Nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào, đối tượng lao

U



động, là thành phần chiếm tỷ trọng lớn trong thành phẩm, là yếu tố đảm bảo cho quá

-H

trình sản xuất được liên tục. Chính vì thế việc hạch toán chính xác, đầy đủ và quản lý
tốt NVL là yếu tố quan trọng góp phần tạo nên sự lớn mạnh của doanh nghiệp.

TẾ

Mặt khác với sự phát triển không ngừng của thế giới, Việt Nam cũng đang ngày
càng đổi mới để hòa nhập với sự phát triển đó. Sự phát triển của cơ chế thị trường và

H

xu hướng toàn cầu hóa tạo nên sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay

IN


gắt. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải đảm bảo được chất lượng sản phẩm

K

với giá cả hợp lý. Điều đó đòi hỏi DN cần phải xác định các yếu tố đầu vào sao cho
hợp lý, đảm bảo quá trình sản xuất sản phẩm. Chính vì thế DN phải có chiến lược cụ thể



C

trong việc thu mua NVL đầu vào có chất lượng tốt giá cả hợp lý và quản lý quy trình sản xuất

IH

đảm bảo chất lượng giảm giá thành. Kế toán NVL có vai trò quan trọng góp phần đảm bảo tốt
cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp đồng thời tham mưu cho các nhà quản trị trong việc



đảm bảo việc tồn kho NVL hợp lý tránh gián đoạn quá trình sản xuất hay lãng phí NVL.

Đ

Công ty cổ phần Dệt may Huế là doanh nghiệp chuyên sản xuất các mặt hàng sợi, vải dệt
kim, các loại quần áo phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa và xuất khẩu ra nước ngoài, cho nên từ

G

khâu chọn NVL và nhân công được thực hiện hết sức cẩn thận. NVL của công ty vừa phải nhập


N

khẩu từ nước ngoài, vừa mua trong nước, vừa tự sản xuất. Vì thế hạch toán NVL cũng đòi hỏi

Ư


phải chính xác, đầy đủ, kịp thời góp phần tính toán đúng, kịp thời giá thành sản phẩm.
Việc hạch toán NVL không chỉ dừng lại ở việc hạch toán đúng, đủ nguyên vật liệu mua

TR

vào, xuất kho mà còn là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà quản lý ra các quyết định
nhằm đảm bảo đáp ứng các hợp đồng kinh tế cũng như các đơn đặt hàng đúng hạn, mà còn
góp phần giảm các chi phí lưu kho, chi phí gián đoạn trong sản xuất một cách hiệu quả.
Qua quá trình thực tập tại công ty Dệt may Huế, thấy được tầm quan trọng của công tác
kế toán nguyên vật liệu tại công ty. Chính vì thế em quyết định lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện
công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Dệt May Huế”.

1


2. Mục đích nghiên cứu.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu.
- Tìm hiểu, đánh giá thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty CP
Dệt may Huế.
- Đề xuất một số biện pháp góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán nguyên vật




liệu tại công ty CP Dệt may Huế.

-H

U

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu

TẾ

Đề tài chú trọng nghiên cứu công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty CP Dệt
may Huế.

H

Phạm vi nghiên cứu

IN

Về không gian: Phòng kế toán – tài chính công ty CP Dệt may Huế.

K

Về thời gian: Số liệu liên quan đến tình hình tài chính của công ty CP Dệt may



công ty trong tháng 12/2011.


C

Huế trong 3 năm từ năm 2009 đến 2011. Tình hình công tác kế toán nguyên vật liệu tại

IH

4. Phương pháp nghiên cứu.

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Là quá trình tham khảo các loại sách, báo,



giáo trình, chế độ, chuẩn mực kế toán, các trang web điện tử … Ngoài ra có thể thu

Đ

thập số liệu, chứng từ sổ sách liên quan. Phương pháp này dùng để hệ thống lại các cơ

G

sở lý luận, thu thập thông tin của phân tích tài chính doanh nghiệp.

N

- Phương pháp quan sát: Quan sát và ghi chép lại những công việc mà kế toán

Ư



viên tại công ty thực hiện.
- Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp hỏi, phỏng vấn các anh chị trong phòng kế

TR

toán của công ty Dệt may Huế các vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu cũng như
tình hình của công ty.
- Phương pháp hạch toán kế toán: là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản,
sổ sách để hệ thống hoá và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

2


5. Tính mới của đề tài.
Sau khi nghiên cứu một số đề tài về kế toán nguyên vật liệu của công ty Dệt may
Hà Nội, kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dệt Hà Nam, đề tài này chú trọng nghiên
cứu về tính tham mưu của thông tin kế toán nguyên vật liệu với ban lãnh đạo trong
việc ra quyết định.

U



6. Nội dung và kết cấu khóa luận
Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán nguyên vật liệu.

-H

Nội dung chính của khóa luận gồm 3 chương:


TẾ

Chương II: Thực trạng công tác tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại công ty Dệt
may Huế.

H

Chương III: Một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K


IN

công ty Dệt may Huế.

3


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
1.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại, tính giá nguyên vật liệu.
1.1.1 Khái niệm nguyên vật liệu.



" Nguyên liệu" là thuật ngữ để chỉ đối tượng lao động chưa qua chế biến công

U

nghiệp, "vật liệu" dùng để chỉ những nguyên liệu đã qua sơ chế (tapchiketoan.com).

-H

Nguyên vật liệu là một loại đối tượng lao động để sử dụng vào các hoạt động sản
xuất chế biến, dịch vụ nhằm tạo nên sản phẩm hàng hóa dịch vụ, lao vụ (giáo trình lý

TẾ

thuyết kế toán tài chính 2009- ĐH kinh tế Huế).
1.1.2 Đặc điểm nguyên vật liệu.


H

Trong quá trình sản xuất NVL là tài sản dự trữ sản xuất thuộc nhóm hàng tồn kho

IN

nhưng NVL có những đặc điểm riêng khác với các tài sản khác như sau:

K

Nguyên vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định, trong chu kỳ đó



cấu thành thực thể của sản phẩm.

C

nguyên vật liệu sẽ bị tiêu hao toàn bộ hoặc bị biến thành hình thái vật chất ban đầu để

IH

Về mặt giá trị: toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu sẽ được chuyển trực tiếp vào

giá thành sản phẩm.



chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, giá trị nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong


Đ

Nguyên vật liệu được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau: mua ngoài, tự sản

G

xuất, nhận vốn góp liên doanh, …..

N

1.1.3 Phân loại nguyên vật liệu.

Ư


Trong các doanh nghiệp, vật liệu rất đa dạng và phong phú với nhiều chủng

loại khác nhau, mỗi loại có một vai trò, công dụng và tính năng lý hoá khác nhau.

TR

Vì vậy để quản lý vật liệu một cách có hiệu quả, các doanh nghiệp tiến hành phân
loại vật liệu.
Tuỳ theo yêu cầu quản lý vật liệu mà từng doanh nghiệp thực hiện phân loại theo
các cách khác nhau:
+ Phân loại theo công dụng kinh tế.

4



- Nguyên vật liệu chính: là đối tượng lao động chủ yếu cấu thành nên thực thể
sản phẩm.
- Vật liệu phụ: là những vật liệu có tác dụng phục vụ trong quá trình sản xuất,
được sử dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính làm tăng chất lượng, mẫu mã của sản
phẩm hoặc được sử dụng để bảo đảm cho công cụ lao động hoạt động bình thường



hoặc dùng để phục vụ cho nhu cầu kỹ thuật, nhu cầu quản lý.

U

- Nhiên liệu: là những thứ được tiêu dùng cho sản xuất năng lượng như than,

-H

dầu mỏ, hơi đốt...Nhiên liệu thực chất là vật liệu phụ được tách thành 1 nhóm riêng do
vai trò quan trọng của nó và nhằm mục đích quản lý và hạch toán thuận tiện hơn.

TẾ

- Phụ tùng thay thế: gồm các loại phụ tùng, chi tiết được sử dụng để thay thế,

H

sửa chữa máy móc, thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải.

IN

- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: bao gồm các loại thiết bị cần lắp, không

cần lắp, các vật kết cấu dùng cho công tác xây dựng cơ bản, trong công nghiệp.

K

- Phế liệu thu hồi: Chủ yếu là các loại phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất,

C

hoặc từ việc thanh lý TSCĐ để sử dụng lại hoặc bán ra ngoài.



- Vật liệu khác: Các vật liệu không thuộc các loại trên.

IH

+ Phân loại theo nguồn hình thành:



- Vật liệu tự chế: là vật liệu DN tự tạo ra để phục vụ cho nhu cầu sản xuất

Đ

- Vật liệu mua ngoài: vật liệu mua trong nước hoặc nhập khẩu.

G

- Vật liệu khác: Vật liệu được biếu tặng, góp vốn,….


N

+ Phân loại theo mục đích sản xuất:

Ư


- Vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm.
- Vật liệu dùng vào hoạt động khác: vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất

TR

chung, bán hàng, quản lý doanh nghiệp.
1.1.4 Phương pháp tính giá nguyên vật liệu.
Tính giá nguyên vật liệu là một công tác quan trọng trong việc tổ chức hạch toán

nguyên vật liệu. Tính giá nguyên vật liệu là việc dùng thước đo tiền tệ để biểu hiện giá
trị của nguyên vật liệu theo những nguyên tắc nhất định. Việc tính giá đúng, đầy đủ,
kịp thời góp phần làm cho quá trình kinh doanh được phát triển thuận lợi. Áp dụng

5


nguyên tắc tính giá nguyên vật liệu phù hợp góp phần giúp doanh nghiệp có những
định hướng, kế hoạch cụ thể trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
1.1.4.1 Nguyên tắc tính giá nguyên vật liệu:
Theo chuẩn mực kế toán số 02 về hàng tồn kho, điều 04 chỉ rõ: Hàng tồn kho
được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá




gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.

U

Giá gốc HTK bao gồm: chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi phí liên

-H

quan trực tiếp khác phát sinh để được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị thuần có thể thực hiện được: là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong

TẾ

kỳ sản xuất kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và

H

chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. Như vậy phù hợp với chuẩn mực kế

IN

toán hàng tồn kho trong công tác hạch toán NVL ở các doanh nghiệp, NVL được tính
theo giá thực tế.

K

1.1.4.2 Tính giá nguyên vật liệu nhập kho.

C


+ Trường hợp NVL mua ngoài nhập kho.

Giá mua
Chi phí
trên hóa đơn + thu mua +



Giá thực tế
mua ngoài

IH

=

Các khoản thuế
không được hoàn lại

-

Các khoản
giảm trừ



Giá mua trên hóa đơn: là giá chưa thuế đối với doanh nghiệp nộp thuế theo pp

Đ


khấu trừ, là giá đã bao gồm thuế đối với doanh nghiệp nộp thuế theo pp trực tiếp.

G

Chi phí thu mua: Chi phí vận chuyển, đóng gói, phân loại, chi phí bảo quản, bốc

N

xếp, lưu kho, bến bãi, lắp đặt chạy thử…

Ư


Các khoản thuế không được hoàn lại gồm: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế trước bạ.

TR

Các khoản giảm trừ: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
+ Trường hợp nguyên vật liệu tự chế:

Giá thực tế của
vật liệu tự chế

=

Giá thành sản xuất
vật liệu

+


Chi phí vận
chuyển (nếu có)

+ Trường hợp vật liệu thuê ngoài gia công chế biến:
Giá thực tế VL
thuê ngoài GCCB

Giá thực tế VL xuất
= đưa đi gia công

Chi phí thuê
Chi phí vận
+ ngoài gia công + chuyển (nếu có)

6


+ Trường hợp vật liệu được cấp:
Giá thực tế vật liệu được cấp là giá theo biên bản giao nhận.
+ Trường hợp vật liệu được cấp phát, biếu tặng:
Giá thực tế vật liệu được cấp phát biếu tặng là giá thị trường tại thời điểm ghi nhận
+ Trường hợp vật liệu nhận góp vốn:



Giá thực tế vật liệu nhận góp vốn là giá do hội đồng liên doanh đánh giá

1.1.4.3 Tính giá xuất kho nguyên vật liệu.


-H

Là giá có thể bán hoặc giá có thể sử dụng của phế liệu.

U

+ Trường hợp phế liệu thu hồi

TẾ

Theo điều 13 chuẩn mực 02 về hàng tồn kho việc tính giá xuất kho NVL dựa

H

vào đặc điểm, tình hình thực tế N-X-T tại mỗi doanh nghiệp được sử dụng một

IN

trong bốn phương pháp chủ yếu: phương pháp giá thực tế đích danh, phương pháp
bình quân, phương pháp nhập trước xuất trước, phương pháp nhập sau xuất trước.

K

Ngoài ra trong thực tế một số doanh nghiệp còn sử dụng phương pháp giá hạch

C

toán, phương pháp xác định giá trị tồn cuối kỳ theo giá mua lần cuối. Tuy nhiên




doanh nghiệp phải thực hiện việc lựa chọn phương pháp tính giá xuất kho theo

IH

nguyên tắc nhất quán, muốn thay đổi phương pháp xuất kho phải được giải thích rõ



ràng trên thuyết minh báo cáo tài chính.

Đ

+ Phương pháp giá thực tế đích danh.

G

Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập

N

nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính.

Ư


Ưu điểm: Tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán: chi phí thực tế phù hợp với
doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo

TR


ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó theo
dõi chính xác lúc giá nhập và xuất của từng lô hàng giúp tính toán chính xác, kịp thời,
làm cho chi phí hiện tại phù hợp với doanh thu hiện tại
Nhược điểm: Khó theo dõi nếu doanh nghiệp có nhiều mặt hàng, nhiều chủng
loại NVL, nhập xuất thường xuyên và công tác kế toán chi tiết hết sức phức tạp
Điều kiện áp dụng: phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp có chủng loại mặt
hàng ít, có thể nhận diện được lô hàng.

7


+ Phương pháp tính giá bình quân.
Theo phương pháp giá nguyên vật liệu xuất kho được tính theo công thức:
Giá thực tế NVL xuất kho = Số lượng NVL xuất kho x Đơn giá bình quân.
Trong đó: Đơn giá bình quân được tính theo 1 trong 3 phương pháp.
- Bình quân cuối kỳ trước.
Trị giá vật tư tồn đầu kỳ
Số lượng vật tư tồn đầu kỳ

Trị giá vật tư tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Số lượng vật tư tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ

=

TẾ

Đơn giá bình quân
cả kỳ dự trữ


-H

- Bình quân cả kỳ dự trữ.

Trị giá từng loại vật tư sau mỗi lần nhập
Số lượng từng loại vật tư sau mỗi lần nhập

IN

=

H

- Bình quân sau mỗi lần nhập.
Đơn giá bình quân
sau mỗi lần nhập



=

U

Đơn
- giá bình quân
cuối kỳ trước

K

Nếu doanh nghiệp chọn phương pháp bình quân gia quyền thì chọn một trong 3


C

phương pháp trên để tính đơn giá. Mỗi phương pháp đều có những ưu nhược điểm



khác nhau nên tùy vào điều kiện của chọn phương pháp tính đơn giá bình quân hợp lý.

IH

+ Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO).
Theo phương pháp này nguyên vật liệu được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở



giả định nguyên vật liệu nào nhập kho trước sẽ được xuất ra trước. Do vậy giá trị tồn

Đ

kho cuối kỳ là giá trị của lượng vật liệu nhập vào những lần sau cùng.

G

Ưu điểm: Có thể tính ngay được giá vốn hàng xuất kho cung cấp số liệu kịp thời

N

cho kế toán ghi chép cũng như thực hiện các công việc sau đó. Trị giá hàng tồn kho


Ư


tương đối sát với giá thị trường do đó chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý

TR

nghĩa thực tế hơn.
Nhược điểm: Doanh thu hiện tại không phù hợp với khoản chi phí hiện tại. Doanh thu

hiện tại có được là do chi phí của nguyên vật liệu trong kho từ trước. Do đó chi phí kinh
doanh của doanh nghiệp không phản ánh kịp thời với giá cả thị trường của nguyên vật liệu.
+ Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Theo phương pháp này, nguyên vật liệu được tính giá thực tế xuất kho trên cơ sở
giả định nguyên vật liệu nào nhập vào sau sẽ được xuất ra trước. Do vậy giá trị tồn kho
cuối kỳ là giá trị của lượng vật liệu nhập kho vào những lần đầu tiên.

8


Ưu điểm: Đảm bảo nguyên tắc doanh thu hiện tại phù hợp với chi phí hiên tại.
Chi phí của doanh nghiệp phản ánh kịp thời với giá cả thị trường.
Nhược điểm: do lượng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của những lô hàng nhập
đầu tiên nên giá trị hàng tồn kho trên báo cáo kế toán không sát với giá thị trường.
Ngoài ra tính giá xuất kho nguyên vật liệu còn sử dụng phương pháp hạch toán



(phương pháp hệ số giá). Giá hạch toán là loại giá ổn định, doanh nghiệp có thể sử


U

dụng trong thời gian dài để hạch toán nhập, xuất, tồn kho hàng trong khi chưa tính

-H

được giá thực tế của nó.

Tuy nhiên, trong điều kiện hiện nay, giá thực tế của hàng nhập kho luôn biến động

TẾ

phụ thuộc vào các yếu tố thị trường, các chính sách điều tiết vi mô và vĩ mô, cho nên việc
sử dụng giá hạch toán cố định trong suốt kỳ kế toán là không còn phù hợp nữa.

H

1.2 Nhiệm vụ của tổ chức kế toán nguyên vật liệu và kế toán

IN

nguyên vật liệu.

K

1.2.1 Nhiệm vụ của tổ chức kế toán nguyên vật liệu.
Về hệ thống chứng từ: tổ chức hệ thống chứng từ cần phải tuân thủ các quy định

C


về mẫu của Bộ tài chính, thời gian lập, trình tự luân chuyển, bảo quản và lưu trữ chứng



từ. Trình tự luân chuyển phải đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin cho những người

IH

quản lý nguyên vật liệu, bảo đảm sự an toàn cho chứng từ, cập nhật vào sổ kế toán đầy



đủ, kịp thời, tránh sự trùng lặp hoặc luân chuyển chứng từ qua những khâu không cần

Đ

thiết và phải giảm thời gian luân chuyển chứng từ tới mức thấp nhất.
Hệ thống tài khoản kế toán vận dụng phải đảm bảo nguyên tắc thống nhất và nguyên

G

tắc thích ứng. Tài khoản tổng hợp của doanh nghiệp xây dựng căn cứ vào chế độ kế toán

N

và thống nhất chung theo chế độ ban hành. Bên cạnh đó các tài khoản chi tiết được xây

Ư



dựng dựa trên đặc điểm riêng của doanh nghiệp sao cho phù hợp với công tác kế toán của

TR

doanh nghiệp và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho công tác kế toán.
Các báo cáo về NVL cũng cần được xây dựng theo đúng chế độ kế toán ban

hành, đảm bảo lập đúng kỳ và được chuyển đến các bộ phận chức năng quản lý NVL.
1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu
- Ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời số lượng, chủng
loại và tình hình thực tế của NVL nhập kho. Phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình
mua, vận chuyển, bảo quản. Tính giá thực tế NVL đã mua, kiểm tra tình hình thực tế
kế hoạch thu mua NVL về số lượng, chất lượng, chủng loại, giá cả, thời hạn… để đảm

9


bảo cung cấp đầy đủ NVL cho quá trình sản xuất, không để quá trình sản xuất bị gián
đoạn cũng như đảm bảo mức NVL không quá nhiều nhằm giảm chi phí lưu kho.
- Tập hợp và phản ánh đầy đủ và chính xác số lượng và giá trị vật liệu xuất kho,
kiểm tra tình hình chấp hành các định mức tiêu hao vật liệu. Áp dụng đúng giá xuất
kho mà doanh nghiệp áp dụng.



- Phân bổ hợp lý giá trị NVL sử dụng vào các đối tượng tập hợp chi phí sản

U

xuất kinh doanh.


-H

- Tính toán và phản ánh chính xác số lượng và vật liệu tồn kho, phát hiện kịp
thời vật liệu thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất để doanh nghiệp có biện pháp xử lý

TẾ

kịp thời, hạn chế đến mức tối đa có thể xảy ra.

- Tham gia kiểm kê và đánh giá nguyên vật liệu theo chế độ quy định. Lập các

H

báo cáo về nguyên vật liệu. Phân tích kinh tế tình hình thu mua, dự trữ, bảo quản và sử

IN

dụng nguyên vật liệu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tránh lãng phí.

1.3 Chứng từ sử dụng và kế toán nguyên vật liệu.

K

1.3.1 Chứng từ sử dụng:

C

Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC , hệ thống chứng từ về nguyên vật liệu


IH

- Phiếu nhập kho



theo chế độ kế toán đã ban hành gồm:



-Phiếu xuất kho

Mẫu số 03-VT
Mẫu sô 04-VT

-Biển bản kiểm kê vật tư

Mẫu số 05-VT

- Bảng kê mua hàng

Mẫu số 06-VT

-Bảng phân bổ nguyên vật liệu

Mẫu số 07-VT

-Biển bản kiểm kê vật tư

Mẫu số 08-VT


-Hoá đơn GTGT (bên bán lập)

Mẫu số 01GTKT-3LL

-Hoá đơn thông thường (bên bán lập)

Mấu số 02GTTT-3LL

N

- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ

Ư

TR

Mẫu số 02-VT

G

Đ

-Biên bản kiểm nghiệm vật tư

Mẫu số 01-VT

-Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộMẫu số 03PXK-3LL
Trong đó biên bản kiểm nghiệm và phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ là chứng từ
hướng dẫn, các chứng từ còn lại là chứng từ bắt buộc.


10


1.3.2 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
Kế toán chi tiết NVL là việc theo dõi, ghi chép sự biến động N-X-T của từng thứ
vật liệu sử dụng trong sản xuất nhằm cung cấp thông tin chi tiết để quản trị từng danh
điểm vật tư. DN có thể áp dụng một trong ba phương pháp để kế toán chi tiết NVL
+ Phương pháp thẻ song song. (Phụ lục 1)



Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình N-X-T của từng thứ

U

vật liệu ở từng kho theo số lượng. Hàng ngày, khi nhận được chứng từ nhập, xuất

-H

kho vật liệu, Thủ kho kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ rồi ghi số lượng
thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Cuối tháng thủ kho tính ra số lượng thực nhập,

TẾ

thực xuất, số tồn cuối kỳ của từng loại NVL trên thẻ kho và đối chiếu với số liệu kế

H

toán chi tiết vật liệu.


IN

Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ hoặc thẻ chi tiết vật liệu ghi chép sự biến
động N-X-T của từng loại vật liệu về cả hiện vật và giá trị. Hàng ngày hoặc định kỳ

K

sau khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho do thủ kho nộp lên, kế toán kiểm tra

C

ghi đơn giá tính thành tiền, phân loại và ghi sổ chi tiết NVL. Cuối kỳ kế toán cộng sổ



tính số tồn kho cho từng NVL đồng thời tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ kế toán chi



bảng tổng hợp N-X-T

IH

tiết NVL với thẻ kho tương ứng. Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết NVL kế toán ghi vào

Đ

+ Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. (Phụ lục 2)


G

Tại kho: thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tính hình nhập xuất tồn của vật liệu

N

như phương pháp thẻ song song.

Ư


Tại phòng kế toán: Kế toán mở sổ đối chiếu luân chuyển NVL theo từng kho,
cuối tháng trên cơ sở phân loại chứng từ nhập, xuất NVL theo từng danh điểm và theo

TR

từng kho, kế toán lập Bảng kê nhập vật liệu, Bảng kê xuất vật liệu. Rồi ghi vào sổ đối
chiếu luân chuyển. Cuối kỳ đối chiếu thẻ kho với sổ đối chiếu luân chuyển.
+ Phương pháp sổ số dư. (Phụ lục 3)
Tại kho: Thủ kho vẫn sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn ngoài
ra cuối tháng thủ kho còn phải ghi số lượng tồn kho trên thẻ kho vào Sổ số dư.
Tại phòng kế toán: Định kỳ 5 đến 10 ngày, kế toán nhận chứng từ do thủ kho
chuyển đến, có lập phiếu giao nhận chứng từ. Căn cứ vào đó, kế toán lập Bảng luỹ kế

11


nhập xuất tồn. Cuối kỳ tiến hành tính tiền trên Sổ số dư do thủ kho chuyển đến và đối
chiếu tồn kho từng danh điểm NVL trên sổ số dư với Bảng luỹ kế nhập xuất tồn.
1.3.3 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu

Việc hạch toán NVL tuân thủ theo QĐ15-BTC, doanh nghiệp được áp dụng một
trong hai phương pháp: PP kê khai thường xuyên và PP kiểm kê định kỳ. Tùy vào đặc



điểm của mỗi doanh nghiệp mà có thể lựa cho một trong hai phương pháp trên

U

+ Phương pháp kê khai thường xuyên

-H

Hạch toán NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo
dõi thường xuyên, liên tục sự biến động nhập xuất tồn của NVL trên sổ kế toán.

TẾ

Ưu điểm: có thể tính được giá trị NVL nhập xuất tồn bất cứ thời điểm nào trên sổ

H

tổng hợp. Trong phương pháp này tài khoản NVL được phản ánh theo đúng nội dung

IN

tài khoản tài sản và nó được áp dụng ở các doanh nghiệp có giá trị NVL lớn.

TK 151: Hàng mua đang đi đường


K

- Tài khoản sử dụng:

C

Tài khoản này dùng theo dõi các loại NVL, công cụ, dụng cụ, hàng hoá… mà



doanh nghiệp đã mua hay chấp nhận mua, đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp

IH

nhưng cuối tháng, chưa về nhập kho (kể cả số đang gửi kho người bán).



Bên Nợ: - Giá trị hàng hóa, vật tư đang đi trên đường.

Đ

Bên Có: - Giá trị hàng hóa vật tư đang đi đường đã về nhập kho hoặc đã chuyển

G

giao thẳng cho khách hàng.

N


TK 152: Nguyên liệu, vật liệu

Ư


Tài khoản này được dùng để theo dõi giá trị hiện có, tình hình tăng giảm của các
NVL theo giá thực tế, có thể mở chi tiết theo từng loại, từng nhóm, thứ… tùy theo yêu

TR

cầu quản lý và phương tiện tính toán của mỗi doanh nghiệp.
Bên Nợ: - Trị giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê

ngoài gia công, nhận vốn góp liên doanh, được cấp hoặc từ các nguồn khác.
- Trị giá nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê.
Bên Có: - Trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho để sản xuất, để bán, để thuê
ngoài gia công, chế biến, hoặc góp vốn liên doanh.
- Chiết khấu hàng mua được hưởng.

12


- Trị giá nguyên vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá.
- Trị giá nguyên vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê.
Ngoài ra, trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên
quan khác như 133, 331, 111, 112, 632….
Phương pháp hạch toán: (Phụ lục 4)




Đối với doanh nghiệp kế toán theo phương pháp khấu trừ thuế GTGT: Thuế

U

GTGT được phản ánh riêng trên TK 133 không ghi vào giá trị hàng mua vào.

-H

Đối với doanh nghiệp kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Thuế

TẾ

GTGT được tính vào giá trị hàng mua vào mà không phản ánh vào TK 133.
+ Phương pháp kiểm kê định kỳ

H

Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế

IN

để phản ánh giá trị hàng tồn kho cuối kỳ trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính ra trị

=

Trị giá vật tư
tồn đầu kỳ

Tổng trị giá vật tư
+ mua trong kỳ


C

Trị giá vật tư
xuất kho

K

giá vật tư, hàng hoá đã xuất.

-

Trị giá vật tư
tồn cuối kỳ



Theo phương pháp này, mọi biến động về vật tư không được theo dõi, phản ánh

IH

trên tài khoản 152, giá trị vật tư mua vào được phản ánh trên tài khoản "Mua hàng".



Phương pháp này thường được áp dụng ở những doanh nghiệp có nhiều chủng

Đ

loại vật tư, giá trị thấp và được xuất thường xuyên.


G

- Tài khoản sử dụng

N

Tài khoản 611 : Mua hàng

Ư


Tài khoản này dùng để phản ánh giá thực tế của số vật liệu mua vào, xuất trong kỳ.

TR

-Bên Nợ: - Kết chuyển trị giá vật tư tồn đầu kỳ.
- Trị giá vật tư nhập trong kỳ.

-Bên Có: - Kết chuyển trị giá vật tư tồn cuối kỳ.
- Kết chuyển trị giá vật tư xuất trong kỳ.
- Trị giá hàng hóa gửi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ.
- Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng.
- Trị giá vật tư, hàng hóa trả lại cho người bán hoặc được giảm giá.
Tài khoản 611 cuối kỳ không có số dư, chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:

13


-TK 6111 "Mua nguyên vật liệu".

-TK 6112 "Mua hàng hoá".
Tài khoản 152 "Nguyên vật liệu", Tài khoản 151 "Hàng mua đi đường"
-Bên Nợ: + Giá trị vật tư tồn, vật tư đi đường đầu kỳ.
+ Giá trị vật tư tồn, vật tư đi đường cuối kỳ.



-Bên Có: + Kết chuyển giá trị vật tư tồn, vật tư đi đường đầu kỳ.

U

Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác có

-H

liên quan như 133, 111, 112, 331….Các tài khoản này có nội dung và kết cấu giống
như phương pháp kê khai thường xuyên.

TẾ

+ Phương pháp hạch toán. (Phụ lục 5)

1.3.4 Dự toán nguyên vật liệu và phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu

sản phẩm sản
xuất

K

=


x

Định mức tiêu

hao NVL trực tiếp

Định mức giá của
x

mỗi đơn vị
NVLTT



NVL trực tiếp

Dự toán lượng

C

Dự toán chi phí

IN

xuất và định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

H

Dự toán nguyên vật liệu trực tiếp được lập dựa trên cơ sở dự toán sản lượng sản


IH

Để làm rõ mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp của từng loại sản phẩm, tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của doanh nghiệp



giúp cho nhà quản trị trong việc kiểm soát chi phí chúng ta có thể xây dựng bảng báo

TR

Ư


N

G

Đ

cáo và phân tích chi phí nguyên vật liệu trực tiếp như sau:

14




Sản phẩm B


Dự

Thực

Chênh

Mức độ ảnh

Dự

Thực

toán

hiện

lệch

hưởng

toán

hiện

Sản

Chênh

Mức độ ảnh


phẩm

lệch

hưởng

...

TẾ

1. Số lượng SPSX

U

Sản phẩm A

-H

Chỉ tiêu

2. Định mức tiêu

H

hao NVL

IN

- Vật liệu X


K

- Vật liệu Y

C

....



3. Đơn giá NVL

IH

- Vật liệu X
- Vật liệu Y

Đ



....

G

Thông qua bảng phân tích chi phí NVL trực tiếp chỉ ra những biến động bất lợi hay thuận lợi của định mức tiêu hao nguyên

N

vật liệu và giá cả nguyên liệu từ đó bộ phận quản lý phải có trách nhiệm giải thích rõ nguyên nhân chủ quan hay khách quan tác




động đến sự biến động này và đồng thời đề ra các giải pháp thích hợp để kiểm soát chi phí nguyên vật liệu ở đầu vào và khai

TR

Ư

thác các khả năng còn tiềm tàng.

15


1.4 Các hình thức sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán NVL
1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung.
Theo hình thức này tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào chứng từ
(phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, …) được ghi vào sổ nhật ký chung hoặc nhật ký đặc biệt
theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó căn cứ



vào sổ Nhật ký chung hoặc Nhật ký đặc biệt để ghi vào các Sổ Cái (TK 152, 331….)

-H

U

Hình thức nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu :
Sổ nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt, Sổ cái, Các sổ thẻ chi tiết


TẾ

1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái

Đặc trưng của hình thức này là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi

H

chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán

IN

tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – Sổ Cái là
các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.

K

Hình thức Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán :

C

Nhật ký – Sổ Cái; Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.



1.4.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.

IH


Theo hình thức này căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi



sổ. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm :

Đ

- Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ

G

- Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái

N

Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng

Ư


hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh
số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký chứng

TR

từ ghi sổ và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi
ghi sổ kế toán.
Hình thức chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán sau :
Chứng từ ghi sổ , Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ Cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

1.4.4 Hình thức kế toán Nhật ký - chứng từ.
Đặc trưng của hình thức này :

16


- Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài
khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế theo các tài khoản Nợ đối ứng
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự
thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế.
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một



sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.

U

- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý

-H

kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.

Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ gồm các loại sổ kế toán :

TẾ

- Nhật ký chứng từ, Bảng kê, Sổ cái, Sổ hoặc thẻ chi tiết.


H

1.4.5 Hình thức kế toán trên máy vi tính.

IN

Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán
được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm

K

kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết

C

hợp các hình thức quy định trên. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình



ghi sổ kế toán nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và BCTC theo quy định.

IH

Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính :



Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của

TR


Ư


N

G

Đ

hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.

17


CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN
VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY DỆT MAY HUẾ
2.1 Khái quát về công ty Dệt may Huế
2.1.1 Lịch sử và tình hình phát triển của công ty Dệt may Huế.
Công ty cổ phần Dệt May Huế

Tên thường gọi:

Công ty cổ phần Dệt May Huế

Tên giao dịch tiếng anh:

Hue textile garment joint stock company

Tên viết tắt:


HUEGATEXCO

Trụ sở chính:

52 Thuỷ Dương, Hương Thuỷ, Thừa Thiên Huế

Điện thoại:

0543 846 722

E-Mail:



Web :

www.huegatexco.com

Mã số thuế

3300100628

TẾ

-H

U




Tên đầy đủ:

K

IN

H

Fax: 0543 846 722

C

Công ty cổ phần Dệt may Huế (viết tắt là HUEGATEXCO) được thành lập từ



việc cổ phần hoá công ty dệt may Huế, thành viên của Tập đoàn dệt may Việt Nam.

IH

Công ty chuyên sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu các sản phẩm sợi, vải, dệ
kim, hàng may mặc, nguyên phụ liệu, thiết bị ngành dệt may… Doanh thu hàng năm là



1000 tỷ đồng, trong đó hàng xuất khẩu chiếm hơn 50%.

Đ


Năm 1979, hiệp định được ký kết giữa hai Nhà nước Việt Nam - Hungary quyết

G

định xây dựng một nhà máy sợi tại Việt Nam. Ngày 16/01/1988, Bộ Công Nghiệp Nhẹ

N

ra quyết định thành lập nhà máy sợi Huế.

Ư


Quy mô của nhà máy ngày càng được mở rộng, đầu năm 1994 Nhà máy sợi Huế

đã nhận được thêm một nhà máy sợi do Tỉnh bàn giao. Trước tình hình đó Bộ Công

TR

Nghiệp Nhẹ ra quyết định 140/CN- TCLĐ ngày 19/02/1994 thành lập công ty Cổ phần
dệt may Huế trực thuộc Tổng Công Ty Dệt May Việt Nam với số vốn ban đầu là
45.439.870.000 đ trong đó :
 Vốn cố định :

31.205.790.000 đ

 Vốn lưu động :

11.984.950.000 đ


 Vốn khác

:

2.249.130.000 đ

18


×