Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác kế TOÁN tập hợp CHI PHÍ sản XUẤT và TÍNH GIÁ THÀNH sản PHẨM xây lắp tại CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV PHÁT TRIỂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (955.26 KB, 107 trang )



́H

U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
------

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

̣I H

O

̣C

K

IN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV PHÁT TRIỂN
HẠ TẦNG KCN CHU LAI - XÍ NGHIỆP DỊCH VỤ


VÀ KINH DOANH XÂY LẮP

Đ
A

Sinh viên thực hiện:
Bùi Thị Thủy

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Nguyễn Quốc Tú

Lớp: K46B Kiểm toán
Niên khóa: 2012 - 2016

Huế, tháng 05 năm 2016


Lời Cảm Ơn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

Với quan điểm “học đi đôi với hành”, bên cạnh việc trang bị cho
chúng em một khối lượng kiến thức không nhỏ trong 4 năm ngồi trên
ghế nhà trường thì trường Đại học Kinh Tế Huế cùng với khoa Kế toánKiểm toán luôn quan tâm và tạo nhiều cơ hội để chúng em có thể nắm
sâu, nắm chắc hơn những kiến thức đó thông qua các đợt thực tế, thực
tập ngắn ngày và dài ngày. Đợt thực tập cuối khóa có ý nghĩa vô cùng
quan trọng đối với em cùng các bạn sinh viên cùng khóa khác. Đây là
bước đệm giúp chúng em làm quen với một môi trường hoàn toàn mới
và cũng đầy khó khăn thử thách- môi trường khởi nghiệp và lập nghiệp.
Đợt thực tập cũng vừa kết thúc, em xin chân thành gửi lời cám ơn đến
các thầy cô khoa Kế toán- Kiểm toán, đặc biệt là thầy – Th.S Nguyễn
Quốc Tú đã trực tiếp hướng dẫn em trong quá trình viết báo cáo này. Sự
tận tâm, chu đáo hướng dẫn, dạy bảo của thầy là nhân tố giúp em thực
hiện bài khóa luận một cách hoàn thiện nhất. Một lần nữa em xin cảm
ơn thầy! Tuy ba tháng không dài nhưng đây cũng là tháng ngày em được
tham quan, trải nghiệm tại Công ty cũng như học hỏi được nhiều thứ
liên quan tới ngành học. Em cũng chân thành gửi lời cám ơn đến Ban
lãnh đạo Chi nhánh Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Phát
triển hạ tầng Khu công nghiệp Chu Lai – Xí nghiệp Dịch vụ và Kinh

doanh Xây lắp đã giúp đỡ em nhiệt tình, giúp em có thể cụ thể hóa lý
luận thành thực tiễn, nâng cao năng lực của bản thân. Đây sẽ là nền tảng
vững chắc cho công việc và tương lai em sau này. Mặc dù đã cố gắng để
thực hiện khóa luận một cách hoàn chỉnh nhất song do mới buổi đầu
tiếp xúc thực tiễn, quá trình thu thập số liệu cũng như hạn chế về mặt
kiến thức và kinh nghiệm nên không tránh khỏi những thiếu sót nhất
định, em rất mong nhận được sự đóng góp từ quý thầy cô để bài khóa
luận được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng xin kính chúc quý thầy cô cũng như tập thể cán bộ,
công nhân viên trong Chi nhánh Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một
thành viên Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Chu Lai - Xí nghiệp Dịch
vụ và Kinh doanh Xây lắp dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành
công.
Xin trân trọng cảm ơn !
Huế, tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Bùi Thị Thủy


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
MỤC LỤC ......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT..............................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ........................................................................................ viii


Ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

U

1. Lý do chọn đề tài..........................................................................................................1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2



4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2
5. Phạm vi nội dung .........................................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

H

7. Cấu trúc nghiên cứu .....................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

IN

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY XÂY DỰNG.........555DOANH

K


NGHIỆP XÂY DỰNG ...................................................................................................5
1.1. Đặc điểm sản xuất xây lắp và ảnh hưởng của nó đến công tác hạch toán kế toán

̣C

của đơn vị xây lắp............................................................................................................5

O

1.1.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp...................................................................................5

̣I H

1.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất xây lắp........................................................................6
1.2. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất của sản phẩm xâylắp ................................7
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp .........................................................................7

Đ
A

1.2.2.1 Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí ...................................................................7
1.2.2.2. Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí ..........................................................7
1.2.2.3 Phân loại chi phí trong mối quan hệ với khối lượng hoạt động.........................8
1.3. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp ................................................9
1.3.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm .........................................................................9
1.3.2 Các loại giá thành sản phẩm..................................................................................9
1.4. Mối liên hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ......................................10
1.5. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................10
SVTH: Bùi Thị Thủy


ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

1.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp .........................11
1.6.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp.........................................................11
1.6.22. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ..........................12
1.6.2.1.3 Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp ...........................................................12
1.6.6.24. Phương pháp phân bổ gián tiếp ......................................................................12
1.7. Chứng từ và tài khoản sử dụng ..............................................................................13

Ế

1.7.1. Chứng từ kế toán .................................................................................................13

U

1.7.2. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................13

́H

1.8. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ............................................................................14
1.8.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...............................................14




1.8.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp........................................................16
1.8.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công....................................................17
1.8.4. Kế toán tập hợp sản xuất chung...........................................................................18

H

1.8.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp...........................................20

IN

1.8.6. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..............................................20
1.9. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp................................................................22
1.9.1. Đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp.........................................22

K

1.9.2. Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp ....................................................................23

̣C

1.9.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm.................................................................23
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN

O

XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CN CÔNG TY

̣I H

TNHH MTV PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KCN CHU LAI – XÍ NGHIỆP DỊCH VỤ

VÀ KINH DOANH XÂY LẮP ...................................................................................26
2.1. Tổng quan về công ty .............................................................................................26

Đ
A

2.1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và quá trình phát triển công ty.............................26
2.1.2. Chức năng và ngành nghề hoạt động ..................................................................26
2.1.2.1. Chức năng ........................................................................................................26
2.1.2.2. Ngành nghề hoạt động .....................................................................................26
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ......................................................28
2.1.3.1. Tình hình biến động của Tài sản và Nguồn vốn tại công ty ............................28
2.1.3.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp qua 2 năm 2014, 2015....... 29
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý tại Xí nghiệp ................................................................30
SVTH: Bùi Thị Thủy

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Xí nghiệp ...............................................................30
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận ............................................................30
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp ...............................................................31
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp ............................................................31
2.1.5.2. Chức năng – nhiệm vụ các bộ phận..................................................................31
2.1.6. Chế độ kế toán và hình thức kế toánáp dụng tại Xí nghiệp.................................32


Ế

2.1.6.1. Chế độ kế toán áp dụng ...................................................................................32

U

2.1.6.2. Hình thức kế toán áp dụng tại Xí nghiệp.........................................................32

́H

2.2. Phân loại chi phí xây lắp tại Công ty .....................................................................33
2.3. Đối tượng tập hợp chi phí xây lắp tại Công ty .......................................................35



2.4. Nội dung và phương pháp kế toán các khoản mục chi phí tại Công ty .......................36
2.4.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................................36
2.4.1.1. Nội dung...........................................................................................................36

H

2.4.1.2. Chứng từ sử dụng.............................................................................................36

IN

2.4.1.3. Tài khoản sử dụng............................................................................................36
2.4.1.4. Phương pháp kế toán........................................................................................36
2.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ....................................................................46

K


2.4.2.1. Nội dung...........................................................................................................46

̣C

2.4.2.2. Chứng từ sử dụng.............................................................................................46
2.4.2.3. Tài khoản sử dụng............................................................................................46

O

2.4.2.4. Phương pháp kế toán........................................................................................46

̣I H

2.4.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công...............................................................56
2.4.3.1 Nội dung ...........................................................................................................56
2.4.3.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................................56

Đ
A

2.4.3.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................56
2.4.3.4. Phương pháp kế toán ........................................................................................56
2.4.4. Kế toán chi phí sản xuất chung...........................................................................64
2.4.4.1. Nội dung ..........................................................................................................64
2.4.4.2. Chứng từ sử dụng .............................................................................................64
2.4.4.3 . Tài khoản sử dụng..........................................................................................64
2.4.4.4. Phương pháp kế toán ........................................................................................64
2.5. Kế toán tập hợp chi phí xây lắp tại Công ty...........................................................70
SVTH: Bùi Thị Thủy


iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

2.5.1. Nội dung ..............................................................................................................70
2.5.2. Kế toán tập hợp chi phí xây lắp...........................................................................70
2.6. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang ....................................................................73
2.7. Thực trạng hạch toán kế toán tính giá thành xây lắp tại Xí nghiệp Dịch vụ và Kinh
doanh Xây lắp................................................................................................................73
2.7.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành tại Xí nghiệp ......................................................73

Ế

2.7.2. Phương pháp tính giá thành.................................................................................74

U

2.8. Tính mới của đề tài nghiên cứu..............................................................................79

́H

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM




TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KCN CHU
LAI – XÍ NGHIỆP DỊCH VỤ VÀ KINH DOANH XÂY LẮP................................80
3.1. Nhận xét, đánh giá khái quát về tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất

H

và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp Dịch vụ và Kinh doanh xây lắp ...................80

IN

3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................80
3.1.2 Hạn chế .................................................................................................................82
3.2. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

K

phẩm xây lắp tại Xí nghiệp Dịch vụ và Kinh doanh Xây lắp ...........................................85

̣C

3.2.1 Đối với tình hình luân chuyển chứng từ...............................................................85
3.2.2. Đối với đội ngũ kế toán .......................................................................................85

O

3.2.3 Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............................................................85

̣I H

3.2.3 Đối với chi phí nhân công trực tiếp ......................................................................86

3.2.4 Đối với chi phí sử dụng máy thi công ..................................................................86
3.2.5 Đối với chi phí sản xuất chung............................................................................87

Đ
A

3.2.6 Đối với tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.............................................87
3.2.7 Đối với phần mềm kế toán của công ty ................................................................87
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................88
1. Kết luận......................................................................................................................88
2. Kiến nghị ...................................................................................................................88
3. Hướng tiếp tục nghiên cứu của đề tài....................................................................9089
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
SVTH: Bùi Thị Thủy

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CCDC

Công cụ dụng cụ

CT

Công trình

CPSX

Chi phí sản xuất

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPSDMTC


Chi phí sử dụng máy thi công

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CPSXKDDD

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

GVHB

Giá vốn hàng bán

GTSP

Giá thành sản phẩm

GTGT

Giá trị gia tăng

KPCĐ

Khu công nghiệp
Kinh phí công đoàn
Khối lượng xây lắp

MTV


Một thành viên

MTC

Máy thi công

Đ
A

U

̣C

Hạng mục công trình

̣I H

KLXL

Hệ thống điện sáng Tam Thăng

O

KCN

́H



H


IN

K

HT_DSTT
HMCT

NVL

Nguyên vật liệu

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

SVTH: Bùi Thị Thủy


Ế

BHXH

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn qua 2 năm 2014, 2015 ...............28
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp Dịch vụ và Kinh doanh Xây
lắp qua 2 năm 2014, 2015..............................................................................................29

Ế

Bảng 2.3: Thẻ tính giá thành .........................................................................................74

U

Bảng 2.4: Bảng tính giá thành sản phẩm, dịch vụ theo khoản mục chi phí Công trình

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

Hệ thống điện chiếu sáng Tam Thăng ...........................................................................75

SVTH: Bùi Thị Thủy

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.......................................15
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp................................................16
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí máy thi công ..........................................................18

Ế


Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung.......................................................19

U

Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ......................................................20

́H

Sơ đồ 2.1:. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Xí nghiệp..............................................30
Sơ đồ 2.2:. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Xí nghiệp ............................................31

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ Nhật ký chung khi áp dụng kế toán máy tại Công ty ..........33


SVTH: Bùi Thị Thủy

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay trong giai đoạn toàn cầu hóa và xu thế hội nhập quốc tế, chính là thời
điểm mà cả những thuận lợi và khó khăn thách thức đan xen. Vậy nên các doanh
nghiệp muốn đứng vững và phát triển trên thị trường cần phải chấp nhận cạnh tranh và

Ế

tìm cho mình một phương án kinh doanh đạt hiệu quả nhất. Đồng thời các doanh

U

nghiệp cũng phải có chính sách đúng đắn và quản lý chặt chẽ mọi hoạt động kinh tế.

các yếu tố cũng như các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh.

́H

Để thực hiện được điều đó doanh nghiệp phải tiến hành thực hiện một cách đồng bộ




Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất độc lập có chức năng tái sản xuất

tài sản cố định cho tất cả các ngành cho nền kinh tế quốc dân. Nó tạo nên cơ sở vật
chất kỹ thuật cho sản xuất, tăng tiềm lực kinh tế và quốc phòng của đất nước. Góp

H

phần quan trọng trong vịêc xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho công cuộc công

IN

nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

Trong bối cảnh nước ta hiện nay, việc hiện đại hóa cơ sở hạ tầng trong thực tế

K

đang là một đòi hỏi hết sức cấp thiết ở khắp mọi nơi. Với đặc trưng cơ bản của ngành
xây dựng là vốn đầu tư lớn, thời gian thi công dài qua nhiều khâu nên vấn đề đặt ra là

̣C

làm sao để quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả đồng thời khắc phục được tình

O

trạng lãng phí, thất thoát trong quá trình sản xuất, giảm chi phí, hạ giá thành, tăng tính


̣I H

cạnh tranh cho doanh nghiệp.

Chính vì thế, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong
những công việc hết sức quan trọng trong vấn đề quản lý kinh tế. Chi phí sản xuất

Đ
A

được tập hợp một cách chính xác kết hợp với tính đầy đủ giá thành sản phẩm góp phần
tích cực vào việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực kinh tế; ban lãnh đạo có thể biết
được chi phí phát sinh, giá thành của từng sản phẩm cũng như xác định được kết quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó có thể phân tích đánh giá tình hình thực
hiện định mức dự toán về chi phí sử dụng lao động, sử dụng vật tư lao động,.. để đề ra
được biện pháp giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm kịp thời với sự phát
triển kinh doanh và yêu cầu quản trị của doanh nghiệp.

SVTH: Bùi Thị Thủy

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

Nhận thức được điều đó, trong quá trình thực tập tại Chi nhánh Công ty TNHH
MTV Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Chu Lai (CIZIDCO) - Xí nghiệp Dịch vụ và
Kinh doanh Xây lắp – em đã lựa chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh Công ty TNHH MTV
Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Chu Lai (CIZIDCO) - Xí nghiệp Dịch vụ và Kinh

Ế

doanh Xây lắp” làm đề tài nghiên cứu của mình.

-

U

2. Mục tiêu nghiên cứu

Tổng hợp và hệ thống cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá

Tìm hiểu thực tế về quy trình tổng hợp chi phí tính giá thành trong doanh



-

́H

thành sản phẩm.

nghiệp xây lắp.
-

So sánh giữa lý thuyết và thực tế để tìm ra những ưu điểm và những mặt


H

hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

IN

tại Chi nhánh Công ty TNHH MTV Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Chu Lai
(CIZIDCO) - Xí nghiệp Dịch vụ và Kinh doanh Xây lắp.

Tìm ra một số phương hướng, giải pháp góp phần hoàn thiện công tác hạch

K

-

toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại Chi nhánh Công ty TNHH MTV

̣C

Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Chu Lai (CIZIDCO) - Xí nghiệp Dịch vụ và Kinh

O

doanh Xây lắp.

3. Đối tượng nghiên cứu

Nghiên cứu về cách thức kế toán tập hợp chi phí sản xuất như chi phí

̣I H


-

nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công và chi phí sản xuất

Đ
A

chung; nghiên cứu về cách đánh giá sản phẩm dở dang, phương pháp tính giá thành
sản phẩm xây lắp nói chung. Sau đó em sẽ nghiên cứu cụ thể hóa thông qua một hoặc
một vài công trình đã thi công để xem xét thực tế Xí nghiệp hạch toán như thế nào, từ
hóa đơn chứng từ cho đến cách vào sổ. Qua đó thấy được các ưu điểm, những hạn chế
trong phần hành kế toán này và đề xuất các phương hướng, giải pháp khắc phục.

4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Địa điểm thực hiện nghiên cứu thực tế và thực hiện đề
tài này tại Chi nhánh Công ty TNHH MTV Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Chu
SVTH: Bùi Thị Thủy

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

Lai (CIZIDCO), cụ thể là tại tầng 4, Tòa nhà CIZIDCO, phòng Xí nghiệp Dịch vụ và
Kinh doanh Xây lắp .
- Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 19/01/2016 đến ngày
16/5/2016. Đề tài tập trung phân tích thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty dựa trên số liệu và các tài liệu khác liên

Ế

quan trong năm 2015 là chủ yếu.

U

5. Phạm vi nội dung

Đề tài nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành

́H

sản phẩm tại Chi nhánh Công ty TNHH MTV Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Chu



Lai (CIZIDCO) - Xí nghiệp Dịch vụ và Kinh doanh Xây lắp.

6. Phương pháp nghiên cứu

Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng kết hợp các phương pháp sau:

H

- Phương pháp phỏng vấn: Đối tượng phỏng vấn là nhân viên phòng kế toán.

IN


Nội dung phỏng vấn là những câu hỏi liên quan đến kế toán nói chung và cụ thể về
công tác tổ chức kế toán tại Xí nghiệp.

K

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập thông tin trên sách vở, tham khảo
tài liệu tại thư viện trường, các giáo trình, luận văn, Internet, các tạp chí kế toán, thông

̣C

tư, nghị định, luật, tài liệu liên quan đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá

cũ và năm hiện hành.

O

thành sản phẩm. Nghiên cứu tài liệu (sổ sách, bảng biểu, chứng từ,…) của công ty năm

̣I H

- Phương pháp quan sát: Đến đơn vị, quan sát quá trình làm việc, quá trình nhập
và luân chuyển chứng từ cũng như quá trình xảy ra các nghiệp vụ liên quan.

Đ
A

- Phương pháp thu thập và xử lí số liệu: Thu thập các số liệu thô cần thiết cho
đề tài bằng cách photo, chụp ảnh hoặc chép tay các hóa đơn, chứng từ, sổ sách kế toán
làm căn cứ chứng minh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Toàn bộ số liệu thô
được chọn lọc và xử lý để đưa vào bài luận sao cho thông tin đến với người đọc một

cách hiệu quả nhất.
- Phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá: Nhằm phân tích tình hình hoạt
động của công ty trong thời gian qua, tình hình công tác kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành. Từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả công
SVTH: Bùi Thị Thủy

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
- Phương pháp hạch toán kế toán: Một trong những phương pháp không thể
thiếu trong khóa luận là hạch toán các nghiệp vụ xảy ra trong kì có nội dung liên quan
đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.

7. Cấu trúc nghiên cứu

Ế

Nội dung của đề tài được triển khai nghiên cứu trong 3 phần:

U

Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

́H


Chương 1 : Cơ sở lí luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành



sản phẩm tại doanh nghiệp xây dựng.

Chương 2 : Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm Xây lắp tại Chi nhánh Công ty TNHH MTV Phát triển hạ tầng Khu

H

công nghiệp Chu Lai (CIZIDCO) - Xí nghiệp Dịch vụ và Kinh doanh Xây lắp.

IN

Chương 3: Phương hướng hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh Công ty TNHH MTV Khu công

K

nghiệp Chu Lai (CIZIDCO) - Xí nghiệp Dịch vụ và Kinh doanh Xây lắp.

Đ
A

̣I H

O


̣C

Phần III: Kết luận

SVTH: Bùi Thị Thủy

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở
DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG

Ế

1.1. Đặc điểm sản xuất xây lắp và ảnh hưởng của nó đến công tác
hạch toán kế toán của đơn vị xây lắp

U

Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất có vị trí hết sức quan trọng trong

́H

nền kinh tế thị trường. Xây dựng cơ bản là quá trình xây dựng mới, xây dựng lại, cải


tạo, hiện đại hóa, khôi phục công trình nhà máy, xí nghiệp, đường xá, nhà cửa,… nhằm



phục vụ đời sống và sản xuất của xã hội.

Chi phí cho đầu tư xây dựng cơ bản chiếm tỷ trọng lớn trong tổng Ngân sách

H

Nhà nước cũng như vốn đầu tư của doanh nghiệp. Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản bao
gồm: xây dựng, mua sắm, lắp đặt thiết bị và chi phí kiến thiết cơ bản khác. Trong đó

IN

phần xây dựng, lắp đặt do các doanh nghiệp chuyên về thi công xây lắp đảm nhận
thông qua hợp đồng giao nhận thầu xây lắp. Sản phẩm của các công trình xây lắp là

K

các công trình đã xây dựng, lắp đặt hoàn thành có thể đưa vào sử dụng phục vụ cho

̣C

sản xuất đời sống.

So với ngành sản xuất khác, ngành xây dựng cơ bản có những nét đặc thù riêng

̣I H


hạch toán kế toán của ngành.

O

biệt thể hiện ở sản phẩm và quá trình sản xuất. Điều này có ảnh hưởng đến công tác
1.1.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp

Đ
A

Sản phẩm xây lắp là những công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu
phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất xây lắp lâu dài. Do vậy việc tổ chức
quản lý và hạch toán nhất thiết phải có các dự toán thiết kế, thi công.
Sản phẩm xây lắp hoàn thành không thể nhập kho mà được tiêu thụ theo giá dự
toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tư từ trước, do đó tính chất hàng hóa của sản
phẩm không được thể hiện rõ.
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất và phân bổ trên nhiều vùng lãnh thổ
còn các điều kiện sản xuất (xe, máy, phương tiện, thiết bị thi công, người lao động,...)
SVTH: Bùi Thị Thủy

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

phải di chuyển theo địa điểm của công trình xây lắp. Đặc điểm này làm cho công tác
sản xuất thiếu tính ổn định, đòi hỏi có tính lưu động cao, đồng thời gây nhiều khó khăn

phức tạp cho công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp lâu dài đòi hỏi chất lượng công trình phải
đảm bảo. Đặc điểm này đòi hỏi công tác kế toán phải được tổ chức tốt để đảm bảo chất

Ế

lượng sản phẩm đạt như dự toán, thiết kế ban đầu, tạo điều kiện cho việc bàn giao
công trình, ghi nhận doanh thu và thu hồi vốn.

U

1.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất xây lắp

́H

Hoạt động xây lắp được diễn ra dưới điều kiện sản xuất thiếu tính ổn định, luôn
biến đổi theo địa điểm và giai đoạn thi công. Do vậy, doanh nghiệp thường phải thay



đổi, lựa chọn phương án tổ chức thi công thích hợp cả về mặt thi công đến tiến độ.

Chu kỳ sản xuất kéo dài, dễ gặp phải rủi ro ngẫu nhiên theo thời gian như hao mòn

H

vô hình, thiên tai ... Do vậy, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này cần tổ chức sản
xuất hợp lý, đẩy nhanh tiến độ thi công là điều kiện quan trọng để tránh những tổn thất, rủi

IN


ro và ứ đọng vốn trong đầu tư kinh doanh.

Quá trình sản xuất diễn ra trong một phạm vi hẹp với số lượng công nhân lớn

K

và vật liệu nhiều. Đòi hỏi tổ chức công tác xây lắp phải có sự phối hợp đồng bộ và
chặt chẽ giữa các bộ phận và giai đoạn công việc.

̣C

Sản xuất xây dựng cơ bản thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi

O

điều kiện môi trường, thiên nhiên. Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi ảnh hưởng

̣I H

đến chất lượng thi công, có thể sẽ phát sinh các thiệt hại do ngừng sản xuất hay do
phải phá đi, làm lại. Vì vậy doanh nghiệp cần có kế hoạch điều độ, phù hợp sao cho có
thể tiết kiệm chi phí, hạ giá thành.

Đ
A

Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp ở nước ta phổ biến là theo
phương thức khoán gọn các công trình, hạng mục công trình, khối lượng hoặc các
công việc cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp. Trong giá khoán gọn không chỉ

có tiền lương mà còn có đủ các chi phí về vật liệu, công cụ dụng cụ thi công, chi phí
chung của bộ phận nhận khoán. Việc giao khoán trên sẽ giúp cho việc nâng cao trách
nhiệm trong quản lý xây dựng của các đội xây dựng, xí nghiệp tiết kiệm chi phí và đẩy
nhanh tiến độ thi công.

SVTH: Bùi Thị Thủy

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

1.2. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất của sản phẩm xây lắp
1.2.1. Khái niệm về chi phí sản xuất
Theo PGS.TS Võ Văn Nhị (2010): “Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là
toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp,
nhằm tạo ra các loại sản phẩm khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp

Ế

đồng giao nhận thầu đã ký kết”.

U

1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp
1.2.2.1. Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí

́H


Căn cứ vào nội dung kinh tế của chi phí để sắp xếp những chi phí có nội dung



kinh tế ban đầu giống nhau vào cùng một nhóm chi phí. Cách phân loại này không
phân biệt nơi chi phí phát sinh và mục đích sử dụng của chi phí. Mục đích của cách
phân loại này để biết được chi phí sản xuất của doanh nghiệp gồm những loại nào, số

H

lượng, giá trị từng loại chi phí là bao nhiêu.

IN

- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: gồm toàn bộ giá trị các loại nguyên liệu, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu, thiết bị xây dựng cơ bản… mà doanh nghiệp đã thực

K

sự sử dụng cho hoạt động sản xuất.

- Chi phí nhân công: Là toàn bộ số tiền lương tiền công phải trả, tiền trích

̣C

BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân viên chức trong doanh nghiệp.

sử dụng trong doanh nghiệp.


O

- Chi phí khấu hao TSCĐ: Là toàn bộ giá trị khấu hao phải trích của các TSCĐ

̣I H

- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp phải trả về các
dịch vụ mua từ bên ngoài như tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại phục vụ cho hoạt

Đ
A

động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí khác bằng tiền: Gồm toàn bộ chi phí khác dùng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh ở doanh nghiệp ngoài các yếu tố chi phí trên như chi phí tiếp khách
hội họp,…

1.2.2.2.

Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí

Thông thường, chi phí sản xuất chia thành 3 khoản mục chính: chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Nhưng do đặc
thù của sản xuất xây lắp có chi phí máy thi công lớn và phức tạp nên chi phí sản xuất
SVTH: Bùi Thị Thủy

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

sản phẩm xây lắp được chia ra thành 4 khoản mục sau:
-

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là tất cả những chi phí nguyên vật liệu chi

ra để cấu tạo nên thực thể công trình như vật liệu chính (xi măng, cát, đá, gạch ...), các
cấu kiện bê tông và các phụ gia khác. Trong khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp không bao gồm các vật liệu phụ, nhiên liệu dùng cho máy thi công.
Chi phí nhân công trực tiếp: là toàn bộ tiền lương chính và các khoản phụ

Ế

-

U

cấp lương phải trả cho công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng xây lắp, công nhân
phục vụ xây lắp, kể cả công nhân bốc dỡ vật liệu trong phạm vi mặt bằng xây lắp và

́H

công nhân chuẩn bị, kết thúc thu gọn hiện trường thi công, không phân biệt công nhân



chính của đơn vị xây lắp hay thuê ngoài. Khoản mục nhân công trực tiếp không bao
gồm tiền lương phụ và các khoản trích theo lương.

-

Chi phí sử dụng máy thi công: việc sử dụng máy để xây dựng hay lắp đặt

H

công trình, bao gồm: chi phí về vật liệu trong máy thi công, chi phí công nhân điều

IN

khiển máy (chỉ có tiền lao động chính, không bao gồm tiền lương phụ và các khoản
trích theo lương), chi phí khấu hao máy thi công, chi phi mua ngoài sử dụng cho máy

K

thi công và các chi phí bằng tiền khác.

- Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí phát sinh ở đội, bộ phận sản

̣C

xuất ngoài các chi phí sản xuất trực tiếp như:

O

+Chi phí nhân viên quản lí đội sản xuất: gồm lương chính, lương phụ và các
khoản tính theo lương của nhân viên quản lí đội (bộ phận sản xuất).

̣I H


+ Chi phí vật liệu: Gồm giá trị vật liệu dùng để sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ, các
chi phí công cụ dụng cụ ở đội xây lắp.

Đ
A

+ Chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng ở đội xây lắp, đội sản xuất
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí điện nước, điện thoại sử dụng cho sản
xuất và quản lí ở đội xây lắp.
1.2.2.3. Phân loại chi phí trong mối quan hệ với khối lượng hoạt động

Theo cách phân loại này CPSX được phân thành:
-

Chi phí biến đổi (biến phí): Là những chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với

biến động về mức độ hoạt động (khối lượng sản xuất ra trong kỳ).

SVTH: Bùi Thị Thủy

8


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

Chi phí cố định (định phí): Là những khoản chi phí không đổi trong phạm


vi phù hợp khi mức độ hoạt động thay đổi.
Tóm lại: Mỗi cách phân loại chi phí có một ý nghĩa riêng phục vụ cho yêu cầu
quản lý và từng đối tượng cung cấp thông tin cụ thể nhưng chúng luôn bổ sung cho
nhau nhằm quản lý có hiệu quả nhất về toàn bộ CPSX phát sinh trong phạm vi toàn

Ế

doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định.

U

1.3. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
1.3.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm

́H

Theo PGS.TS Võ Văn Nhị (2010): “Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện



bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá
trình sản xuất có liên quan tới khối lượng xây lắp đã hoàn thành”.
1.3.2. Các loại giá thành sản phẩm

H

 Giá thành dự toán (Zdt) : Là tổng các chi phí dự toán để hoàn thành khối

IN


lượng xây, lắp công trình. Giá thành dự toán được xác định trên cơ sở các định mức,
quy định của Nhà nước và khung giá áp dụng cho từng vùng lãnh thổ.

K

Giá thành dự toán = Giá trị dự toán - Lợi nhuận định mức
Lãi định mức là số % trên giá thành xây lắp do Nhà nước quy định đối với từng

̣C

loại hình xây lắp, từng sản phẩm xây lắp cụ thể.

O

 Giá thành kế hoạch (Zkh): Là giá thành được xác định xuất phát từ những
điều kiện cụ thể ở một doanh nghiệp xây, lắp nhất định trên cơ sở biện pháp thi công,

̣I H

các định mức và đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp.
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán – Mức hạ giá thành

Đ
A

 Giá thành thực tế (Ztt): Phản ánh toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành
bàn giao khối lượng xây lắp mà doanh nghiệp đã nhận thầu. Giá thành thực tế bao gồm
chi phí theo định mức, vượt định mức và không định mức như các khoản thiệt hại
trong sản xuất, các khoản bội chi, lãng phí về vật tư, lao động tiền vốn trong quá trình
sản xuất và quản lí của doanh nghiệp được phép tính vào giá thành. Giá thành thực tế

được xác định theo số liệu kế toán.
Muốn đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất thi công của công tác xây lắp đòi
hỏi chúng ta phải so sánh các loại giá thành trên với nhau. Về so sánh các loại giá
SVTH: Bùi Thị Thủy

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

thành này phải đảm bảo sự thống nhất về thời điểm và dựa trên cùng đối tượng tính giá
thành (từng công trình, hạng mục công trình hoặc khối lượng xây lắp hoàn thành bàn
giao). Mục đích cuối cùng của doanh nghiệp là lợi nhuận để đạt đựợc mục đích đó thì
các doanh nghiệp xây lắp luôn phải đảm bảo:
Giá thành dự toán ≥ Giá thành kế hoạch ≥ Giá thành thực tế

Ế

1.4. Mối liên hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

U

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối tương quan mật thiết với nhau.

Khi tiến hành hoạt động xây lắp, doanh nghiệp phải bỏ ra các chi phí về vật tư, lao

́H


động, máy móc, thiết bị và các chi phí khác. Tất cả các yếu tố đó tập hợp lại được gọi



là chi phí sản xuất. Sau một thời gian nhất định, các yếu tố đó tạo thành một sản phẩm

xây lắp hoàn chỉnh. Kết quả của một quá trình sử dụng các yếu tố sản xuất thể hiện ở chỉ
tiêu giá thành sản phẩm. Do vậy cả chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt

H

thống nhất của một quá trình, quá trình sản xuất sản phẩm. Chúng bao gồm chi phí về

IN

lao động sống và lao động vật hoá kết tinh trong sản phẩm. Tuy nhiên giữa chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm có sự khác nhau về quy mô giá trị, phạm vi tập hợp…
Chi phí xây

sản phẩm xây = lắp dở dang

Chí phí xây

K

Giá thành

lắp phát sinh

Chi phí xây


− lắp dở dang cuối

̣C

lắp
đầu kỳ
trong kỳ
kỳ
Khi giá trị sản phẩm xây lắp dở dang (chi phí xây lắp dở dang) đầu kỳ và cuối

O

kỳ bằng nhau hoặc khi không có sản phẩm dở dang thì tổng giá thành sản phẩm bằng

̣I H

tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.

1.5. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

Đ
A

Để tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng
yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành ở doanh nghiệp, kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp cần thực hiện tốt
các nhiệm vụ sau :

- Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá

thành phù hợp với điều kiện thực hiện của doanh nghiệp.

SVTH: Bùi Thị Thủy

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

- Vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hoặc
kiểm kê định kỳ) mà doanh nghiệp lựa chọn.
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong kỳ
và kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng kế toán tập hợp chi

Ế

phí sản xuất đã xác định, theo yếu tố chi phí và khoản mục giá thành.

U

- Kiểm tra thực hiện nhiệm vụ hạ giá thành của doanh nghiệp theo từng công

trình, từng loại sản phẩm xây lắp, chỉ ra khả năng và biện pháp hạ giá thành một cách

́H

hợp lý, hiệu quả.




- Đánh giá đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của từng CT, HMCT,
kịp thời lập báo cáo kế toán về chi phí sản xuất và giá thành xây lắp, cung cấp chính
xác, nhanh chóng thông tin về chi phí sản xuất, giá thành phục vụ yêu cầu quản lý của

H

doanh nghiệp.

1.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp

IN

1.6.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp

K

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản xuất cần
tập hợp theo đó. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có thể là nơi phát sinh chi phí như

̣C

đội sản xuất xây lắp hoặc chịu chi phí như công trình hay hạng mục công trình xây lắp.

O

Để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất xây lắp phù hợp với yêu cầu quản lí
chi phí và cung cấp số liệu để tính giá thành sản phẩm xây lắp cần phải căn cứ vào:


̣I H

+ Công dụng của chi phí.

+ Cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.

Đ
A

+ Yêu cầu quản lý chi phí sản xuất trong từng doanh nghiệp.
+ Đối tượng tính giá thành trong từng doanh nghiệp.
+ Trình độ của các nhà quản lý doanh nghiệp và trình độ của các cán bộ kế toán
trong doanh nghiệp.

Đối với các doanh nghiệp xây lắp do đặc điểm của sản phẩm xây lắp mang tính đơn
chiếc, đặc trưng kỹ thuật thi công, tổ chức sản xuất phức tạp, quá trình thi công chia làm
nhiều giai đoạn nên đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất thường được xác định là
từng công trình, hạng mục công trình hay theo từng đơn đặt hàng.
SVTH: Bùi Thị Thủy

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

1.6.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phương pháp thể hiện cách thức

được sử dụng để tập hợp chi phí trong phạm vi giới hạn của đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất đã xác định. Có nhiều phương pháp tập hợp chi phí sản xuất khác nhau, căn cứ
vào mối quan hệ giữa chi phí với các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thì có hai
phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp

Ế

và phương pháp phân bổ gián tiếp.

U

1.6.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp

́H

Phương pháp này áp dụng đối với những chi phí phát sinh có liên quan trực tiếp

đến từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã xác định như: Khoản mục vật liệu trực



tiếp, khoản mục nhân công trực tiếp. Khi các chi phí này phát sinh liên quan đến đối

tượng chịu chi phí nào thì kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc để ghi trực tiếp vào đối
1.6.2.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp

H

tượng tập hợp chi phí sản xuất đó.


IN

Phương pháp này áp dụng đối với những chi phí liên quan đến nhiều đối tượng kế toán
tập hợp chi phí sản xuất. Ta tiến hành tập hợp chi phí sản xuất và phân bổ cho các đối tượng

K

chịu chi phí liên quan theo tiêu thức phân bổ hợp lý.

Trên cơ sở tiêu thức phân bổ và chi phí cần phân bổ ta có công thức sau:



O

̣C



Trong đó:

̣I H

H: Hệ số chi phí phân bổ

C: Tổng chi phí đã tổng hợp được trong kỳ cần phân bổ cho các đối tượng tính giá

Đ
A


thành.

Ti: Tổng đơn vị tiêu thức phân bổ thuộc đối tượng tính giá thành i
Số chi phí phân bổ cho từng đối tượng tính giá thành xác định theo công thức:
C i = ti x H

Trong đó:
Ci: Số chi phí sản phẩm thực tế phát sinh đã tính toán (phân bổ) cho đối tượng
tính giá thành i
Ti: Số đơn vị tiêu thức phân bổ thuộc đối tượng tính giá thành i
SVTH: Bùi Thị Thủy

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

Thông thường các doanh nghiệp xây lắp áp dụng theo phương pháp tập hợp
trực tiếp, có nghĩa là chi phí phát sinh theo công trình, hạng mục công trình nào thì tập
hợp cho công trình, hạng mục công trình đó.
Nhìn chung kế toán phải căn cứ vào đối tượng tập hợp chi phí, cơ cấu tổ chức
sản xuất, trình độ quản lý hạch toán của đơn vị để áp dụng phương pháp tập hợp chi

Ế

phí sản xuất thích hợp như:

U


- Trong trường hợp doanh nghiệp xác định đối tượng chi phí sản xuất là công
trình hay hạng mục công trình thì hàng tháng căn cứ vào phát sinh có liên quan đến

́H

công trình, hạng mục công trình nào thì tập hợp chi phí trực tiếp cho công trình, hạng



mục công trình đó.

- Trường hợp doanh nghiệp xác định đối tượng chi phí theo đơn đặt hàng thì chi
phí sẽ được tập hợp theo từng đơn đặt hàng. Và như vậy, trong số chi phí sản xuất tập

H

hợp được từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành đơn đặt hàng chính là giá thành

IN

thực tế của đơn đặt hàng đó.

- Trong trường hợp đối tượng tập hợp chi phí là đội thi công hay công trường

K

thì chi phí sản xuất phải tập hợp theo đối thi công hay công trường.
1.7.1.Chứng từ kế toán


̣C

1.7. Chứng từ và tài khoản sử dụng

O

Là các giấy tờ chứng minh cho các hoạt động kinh tế xảy ra, là phương tiện
thông tin về các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh và trật tự hoàn thành và là cơ sở

̣I H

để ghi sổ kế toán. Cụ thể ở đây là các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình xây lắp nên
có các chứng từ như: Phiếu xuất kho, bảng chấm công, hợp đồng lao động, các hoá

Đ
A

đơn giá trị giá tăng, hoá đơn bán lẻ….
1.7.2. Tài khoản sử dụng
Theo quy định của chế độ kế toán hiện hành, các doanh nghiệp xây lắp thực
hiện hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, do đó kế toán
tập hơp chi phí sản xuất sử dụng các tài khoản sau :
- TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
- TK 623 : Chi phí sử dụng máy thi công
SVTH: Bùi Thị Thủy

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

- TK 627 : Chi phí sản xuất chung
- TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
- Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan như : TK 632, TK
334, TK 111, TK 112 …

1.8. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất

Ế

Vì doanh nghiệp xây lắp mang đặc thù riêng của ngành xây dựng cơ bản, hoạt

U

động xây lắp diễn ra trong thời gian dài, nguyên vật liệu được sử dụng theo định mức
kế hoạch, khi nào cần sử dụng thì sẽ tiến hành mua.

́H

Doanh nghiệp xây lắp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai

thường xuyên.
1.8.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp



thường xuyên. Do vậy cũng hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai


H

Chi phí vật liệu trực tiếp xây lắp là những chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ,

IN

các cấu kiện, các bộ phận kết cấu công trình, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành
thực thể công trình xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng xây

K

lắp như: Sắt, thép, xi măng, gạch, đá, cát…

Tài khoản sử dụng: TK 621- Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp.



Chứng từ sử dụng bao gồm :

̣C



O

- Khi xuất kho vật liệu cho sản xuất thi công thường sử dụng các chứng từ :
Phiếu lĩnh vật tư, phiếu xuất kho.

giá trị tăng.


̣I H

- Khi mua vật liệu về sử dụng ngay không qua kho : Hoá đơn bán hàng, hoá đơn

Đ
A

 Phương pháp tập hợp chi phí NVLTT:
Do đối tượng kế toán tập hợp CPSX trong doanh nghiệp xây dựng thường là
công trình, hạng mục công trình nên toàn bộ NVLTT dùng vào sản xuất cho công
trình, hạng mục công trình nào thì hạch toán trực tiếp vào công trình, hạng mục công
trình đó trên cơ sở chứng từ gốc theo giá thực tế của nguyên vật liệu và khối lượng
thực tế đã sử dụng. Đến khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành thì cần phải
kiểm kê số nguyên vật liệu còn lại tại nơi sản xuất để ghi giảm trừ chi phí nguyên vật
liệu đã tính cho đối tượng này.
SVTH: Bùi Thị Thủy

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

Giá trị chi phí
Giá trị NVLTT xuất
Giá trị phế
Giá trị NVLTT
NVLTT tính vào =

dùng cho

liệu
− dùng không hết
Z sp xây lắp
sản xuất thi công
thu hồi
cuối kỳ
Cùng với việc hạch toán phải đối chiếu, kiểm tra một cách thường xuyên với các
định mức và dự toán để phát hiện kịp thời những trường hợp lãng phí, mất mát và xác định
nguyên nhân, người chịu trách nhiệm để có biện pháp xử lý thích hợp.

Ế

Những nguyên vật liệu không thể tính trực tiếp như vật liệu luân chuyển (chi phí
phí cho từng đối tượng theo định mức tiêu hao hoặc theo khối lượng thực hiện.

U

về ván khuôn, giàn giáo,...) thì áp dụng phương pháp phân bổ thích hợp để xác định số chi

́H

Qui trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có thể khái quát qua sơ đồ

TK 621
Trị giá NVL xuất kho dùng
trực tiếp cho sản xuất sp

TK 152


Formatted: Justified

Trị giá NVL không sử dụng

H

TK 152



sau:

hết nhập lại kho, phế liệu
Formatted: Justified, Indent: Left: 0 cm

K

IN

thu hồi

̣C

TK111,112,331

TK 154

Kết chuyển chi phí nguyên


ngay cho sản xuất

vật liệu trực tiếp

̣I H

O

Trị giá NVL mua sử dụng

TK 133

Đ
A

Thuế GTGT
được khấu trừ

TK 632
Formatted: Centered

Chi phí NVL vượt định
mức

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

SVTH: Bùi Thị Thủy

15



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Quốc Tú

1.8.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công phải trả cho số ngày công
lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng xây lắp, công nhân phục vụ xây lắp kể
cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu trong phạm vi mặt bằng thi công….
 Tài khoản sử dụng: TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp.
 Phương pháp tập hợp
Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất có liên quan đến công

Ế

-

U

trình, hạng mục công trình, hạng mục công trình nào thì phải hạch toán trực tiếp cho

́H

công trình, hạng mục công trình đó trên cơ sở các chứng từ gốc về lao động và tiền
lương như bảng chấm công, hợp đồng thời vụ, bảng chấm công làm thêm giờ...Trong



điều kiện sản xuất xây lắp không cho phép tính trực tiếp chi phí nhân công cho từng


công trình hạng mục công trình thì kế toán phải phân bổ chi phí nhân công trực tiếp
cho các đối tượng theo tiền lương định mức hay gia công định mức.

Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm tiền lương công

H

-

nhân viên điều khiển máy thi công và phục vụ máy thi công.

Các khoản trích theo tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất như:

IN

-

BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.

K

Qui trình hạch toán chi phí nhân công trực tiếp có thể khái quát qua sơ đồ sau:
TK 622

TK 154

̣C

TK 334


O

Tiền lương phải trả cho

Kết chuyển chi phí NCTT

TK 335

̣I H

CNTT sản xuất

Trích trước tiền lương nghỉ

TK632

Đ
A

phép của CNTT sản xuất

Chi phí NCTT vượt định mức

TK 338
Trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ theo tỷ lệ quy định
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

SVTH: Bùi Thị Thủy


16


×