Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH khách sạn bờ sông thanh lịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (775.76 KB, 86 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

TẾ

-H

U



----------    ----------

K

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



C

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ

IH

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY



TR

Ư


N

G

Đ



TNHH KHÁCH SẠN BỜ SÔNG THANH LỊCH

NGUYỄN NGỌC TÂN

Khóa học: 2009 - 2013


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

-H

U




----------    ----------

K

IN

H

TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

C

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ

IH



XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

Đ



TNHH KHÁCH SẠN BỜ SÔNG THANH LỊCH

N


G

Sinh viên thực hiện:

Ư


NGUYỄN NGỌC TÂN

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S HỒ PHAN MINH ĐỨC

TR

Lớp: K43 B Kế toán doanh nghiệp
Niên khóa: 2009 - 2013

Huế, tháng 5/2013


GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức



Khóa luận tốt nghiệp

U

Đầu tiên, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban giám hiệu nhà


-H

trường cùng toàn thể các thầy cô giáo của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế,
đặc biệt là các thầy cô giáo trong khoa Kế toán – Tài chính đã luôn dìu dắt, dạy dỗ

TẾ

và trang bị cho em những kiến thức bổ ích trong suốt 7 kỳ học vừa qua.

H

Để có thể hoàn thành tốt khóa luận thực tập, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc

IN

đến giáo viên hướng dẫn là thầy Hồ Phan Minh Đức đã tận tình hướng dẫn, góp ý,
giải đáp thắc mắc và truyền đạt nhưng kinh nghiệm quý báu, cũng như luôn qua

K

tâm, nhắc nhủ, động viên em.



C

Em xin chân thành cám ơn Ban giám đốc cùng các cô chú, anh chị trong

IH


Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh lịch (CenturyRiverside Hotel Hue) đã
quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ em rất nhiệt tình trong thời gian thực tế.



Qua quá trình thực tập, nghiên cứu tại đơn vị, mặc dù đã cố gắng trong việc

Đ

hoàn thiện đề tài của mình nhưng do gặp một số khó khăn trong việc thu thập

G

thông tin thực tế cộng với vốn kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh những thiếu

N

sót nhất định. Rất mong sự đóng góp ý kiến, nhận xét của các thầy cô để đề tài của

Ư


em được hoàn chỉnh hơn.

TR

Một lần nữa, em xin chân thành cám ơn toàn thể quý thầy cô.

Huế, ngày 12 tháng 05 năm 2013

Sinh viên
Nguyễn Ngọc Tân

SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

Báo cáo tài chính

CP

Chi phí
Giá trị gia tăng

KH

Khách hàng

:

-H

GTGT :

TẾ


:

U

BCTC :



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Kết quả kinh doanh

NCTT :

Nhân công trực tiếp

NVLTT:

Nguyên vật liệu trực tiếp

PXK :

Phiếu xuất kho

IN

K

C




Quản lý doanh nghiệp
Sản xuất chung

SXKD:

Sản xuất kinh doanh

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

XDCB:

Xây dựng cơ bản

TR

Ư


N

G

Đ

SXC :




IH

QLDN:

H

KQKD:

SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức



DANH MỤC BẢNG BIỂU

-H

Bảng 2.2 – Tổng quan tài sản và nguồn vốn tại công ty từ 2010 – 2012

U


Bảng 2.1 - Tình hình lao động tại công ty

H

TẾ

Bảng 2.3 – Tổng quan tình hình kết quả kinh doanh từ 2010 – 2012

IN

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ

K

Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

C

Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang



Sơ đồ 1.3 - Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp Kiểm kê thường

IH

xuyên




Sơ đồ 1.4 - Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp Kiểm kê định kỳ

Đ

Sơ đồ 1.5 - Sơ đồ hạch toán xác định KQKD

N

G

Sơ đồ 2.1 - Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý khách sạn Century Riverside Huế

Ư


Sơ đồ 2.2 - Sơ đồ bộ máy kế toán tại khách sạn Bờ sông Thanh Lịch

TR

Sơ đồ 2.3 – Trình tự ghi số kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính

SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức


MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN…………………………………………………………………………
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT………………………………………………………



DANH MỤC BẢNG BIỂU……………………………………………………………

U

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ………………………………………………………

-H

MỤC LỤC……………………………………………………………………………
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

K

IN

H

TẾ

1. Lý do chọn đề tài...................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................2
5. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................3

6. Cấu trúc khóa luận ...............................................................................................3

C

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

TR

Ư


N

G

Đ



IH



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ - DU
LỊCH ............................................................................................................................5
1.2. Kế toán tiêu thụ và các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ - du lịch .............................................................................................5
1.2.1. Doanh thu và ý nghĩa của doanh thu ...........................................................5
1.2.1.1. Khái niệm doanh thu.............................................................................5

1.2.1.2. Xác định doanh thu ...............................................................................5
1.2.1.3. Các điều kiện ghi nhận doanh thu.........................................................6
1.2.1.4. Nguyên tắc hạch toán doanh thu...........................................................7
1.2.1.5. Ý nghĩa và nhiệm vụ của doanh thu .....................................................7
1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................................8
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng..................................................................................8
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng.................................................................................9
1.2.2.3. Sơ đồ hạch toán...................................................................................11
1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................12
1.3. Kế toán chi phí sản xuất ..................................................................................13
1.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liêu trực tiếp ..................................................13
1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ..........................................................14
1.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung .................................................................14

SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

TR

Ư


N


G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

-H

U



1.3.4. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ...........................................15
1.4. Kế toán giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh ...............................16
1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán ..........................................................................16
1.4.1.1. Chứng từ sử dụng................................................................................16

1.4.1.2. Tài khoản sử dụng...............................................................................16
1.4.1.3. Các phương pháp tính giá xuất kho ....................................................17
1.4.1.4. Sơ đồ hạch toán...................................................................................18
1.4.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh...........................................................19
1.4.2.1. Chi phí bán hàng .................................................................................19
1.4.2.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp .............................................................19
1.5. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính.............................................20
1.5.1. Kế toán doanh thu tài chính.......................................................................20
1.5.2. Kế toán chi phí tài chính ...........................................................................20
1.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác............................................................21
1.6.1. Kế toán thu nhập khác ...............................................................................21
1.6.2. Kế toán chi phí khác..................................................................................21
1.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...................................................21
1.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...............................................................22
1.8.1. Khái niệm ..................................................................................................22
1.8.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh..........................................22
1.8.3. Tài khoản sử dụng .....................................................................................23
1.8.4. Sơ đồ hạch toán .........................................................................................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH BỜ SÔNG THANH LỊCH ..........25
2.1. Quá trình hình thành, phát triển và tổng quan về Công ty TNHH Khách sạn
Bờ sông Thanh lịch .................................................................................................25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển............................................................25
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động.............................................26
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty ......................................................................26
2.1.4. Tình hình cơ sở vật chất, lao động và tài chính của công ty qua ba năm 2010
– 2012 ..................................................................................................................27
2.1.4.1. Tình hình cơ sở vật chất .......................................................................27
2.1.4.2. Tình hình lao động ...............................................................................28
2.1.4.3. Tổng quan tình hình tài chính công ty qua ba năm (2010 – 2012) ........30

2.2. Tổng quan về kế toán tại công ty .....................................................................32
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh
lịch .......................................................................................................................32
2.2.2. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng......................................................34
2.2.3. Các chính sách kế toán vận dụng ..............................................................34

SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

K

IN

H

TẾ

-H

U



2.3. Kế toán doanh thu, thu nhập khác tại Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông

Thanh lịch ...............................................................................................................36
2.3.1. Các loại doanh thu.....................................................................................36
2.3.2. Tài khoản sử dụng .....................................................................................37
2.3.3. Quy trình hạch toán doanh thu ..................................................................38
2.4. Kế toán chi phí.................................................................................................56
2.4.1.Các loại chi phí...........................................................................................56
2.4.2 Tài khoản sử dụng ......................................................................................57
2.4.3. Quy trình hạch toán chi phí .......................................................................57
2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...............................................................64
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH BỜ SÔNG THANH
LỊCH ..........................................................................................................................66
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
tại khách sạn Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh lịch ...............................66
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh lịch .....................................68

C

PHẦN II: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................72



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………….

IH

PHỤ LỤC………………………………………………………………………………

TR


Ư


N

G

Đ



GIÁY XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP……………………………………

SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Kinh doanh khách sạn là một trong những ngành cung cấp lao vụ, dịch vụ phục
vụ nhu cầu sinh hoạt và thỏa mãn nhu cầu đời sống văn hóa, tinh thần con người; là




yếu tố quan trọng hàng đầu đối với hệ thống du lịch của một địa phương, vùng miền,...

U

Tại Thành phố Huế, thành lập từ năm 1991, Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh

-H

lịch (CenturyRiverside Hotel Hue) là một trong những đơn vị hoạt động lâu năm trong
ngành khách sạn, với tầm cở tiêu chuẩn “bốn sao”, luôn được khách hàng đánh giá cao

TẾ

về chất lượng dịch vụ.

Những năm gần đây hoạt động du lịch đã phát triển mạnh mẽ ở nhiều nước trên

IN

H

thế giới cũng như ở nước ta. Thành phố Huế được xem là một trong những thành phố
du lịch nổi tiếng của Việt Nam, với các di sản văn hóa được UNESCO công nhận, và

K

du lịch đã đem lại cho nơi đây một nguồn thu đáng kể. Đặc biệt, cứ hai năm một lần

C


Huế lại tổ chức lễ hội Festival, đây là một cơ hội lớn để các doanh nghiệp du lịch trong



thành phố quảng bá hình ảnh của mình và thu hút du khách đến với doanh nghiệp

IH

mình. Để đáp ứng nhu cầu cho sự gia tăng không ngừng về lượt khách nội địa và



khách quốc tế, hệ thống nhà nghỉ, các khách sạn ngày càng được cải thiện, xây dựng,

Đ

hiện đại hơn, tiện nghi hơn... từ nguồn đầu tư của các doanh nghiệp với mục đích phục
vụ khách hàng, tạo ra doanh thu, tìm kiếm lợi nhuận. Chính vì vậy, mức độ cạnh tranh

N

G

trong ngành đối với khách sạn CenturyRiverside ngày càng lớn.

Ư


Bên cạnh đó, cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu 2007 – 2008 và dư âm của
nó đã tác động xấu đến nền kinh tế nước ta: các doanh nghiệp thiếu vốn làm ăn, giá


TR

các yếu tố đầu vào tăng mạnh,… dẫn đến không ít doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, thậm
chí phá sản. Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh lịch tất nhiên cũng không
ngoài vùng ảnh hưởng.
Đứng trước những khó khăn, thách thức như thế, để có thể tồn tại, đòi hỏi sự cố
gắng, nổ lực lớn từ toàn thể các cán bộ, nhân viên trong công ty, trong đó, các nhà
quản trị đóng vai trò quyết định. Để các nhà đầu tư, nhà quản lý thấy được kết quả

SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để kiểm soát tốt được hoạt động
kinh doanh đang diễn ra và tìm kiếm được những giải pháp cải thiện tối ưu, nâng cao
hiệu quả, để đưa ra được những chính sách, chủ trương xác đáng,… đòi hỏi phải có
một nguồn thông tin thật tin cậy, đầy đủ, kịp thời và được thiết kế khoa học, kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh chính là một công cụ đóng vai trò quan trọng

U



nhất và không thể thiếu.


-H

Thấy được ý nghĩa và tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại đơn vị, cùng với kiến thức thu nhận được trong thời gian học tập ở

TẾ

trường và sự giúp đỡ của các anh chị trong Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh
lịch trong quá trình thực tập, tôi quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện Công tác Kế

H

toán tiêu thụ và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Khách sạn Bờ

IN

sông Thanh lịch” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

K

2. Mục tiêu nghiên cứu

C

Qua nghiên cứu được thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả



kinh doanh tại Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh lịch, đánh giá được ưu điểm,


IH

nhược điểm của phần hành này tại đơn vị từ đó đề xuất được một số giải pháp khắc

Đ

doanh của công ty.



nhằm khắc phục hạn chế, hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh

G

3. Đối tượng nghiên cứu

N

Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH

Ư


Khách sạn Bờ sông Thanh lịch.

TR

4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu:


Phương pháp phỏng vấn: Đặt ra những câu hỏi liên quan đến công tác kế toán trong
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cho các kế toán viên tại đơn vị.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: thu thập, tìm hiểu, tham khảo kiến thức,thông tin
liên quan đến đề tài nghiên cứu trong các giáo trình, chuẩn mực kế toán, văn bản ban

SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

hành,... để hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại các đơn vị hoạt động du lịch – dịch vụ.
- Phương pháp xử lý số liệu:
Phương pháp thống kê, mô tả: mô tả về cơ cấu tổ chức, bộ máy kế toán cũng như chức



năng, nhiệm vụ từng phòng ban, từng bộ phận, tưng cá nhân cụ thể; dựa vào các số

U

liệu thu thập được để nghiên cứu quá trình, nội dung kế toán tiêu thụ và xác định kết

-H


quả kinh doanh.

Phương pháp hạch toán kế toán: Thông qua những số liệu đã thu thập về doanh

TẾ

nghiệp kết hợp với những kiến thức đã học để tiến hành hạch toán các nghiệp vụ.

H

Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích và đánh giá: Từ những số liệu thu thập ban

IN

đầu, tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống theo quy trình,chọn lọc để đưa vào báo
cáo một cách chính xác, khoa học, đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế, từ đó có những

IH

5. Phạm vi nghiên cứu



định kết quả kinh doanh tại đơn vị.

C

K

phân tích, nhận xét riêng cũng như những giải pháp về công tác kế toán tiêu thụ và xác


- Giới hạn nội dung nghiên cứu: Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả

Đ



kinh doanh tại Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh lịch năm 2012

G

- Giới hạn thời gian nghiên cứu: Từ ngày 21/01/2013 đến ngày 12/05/2013

Ư


lịch.

N

- Giới hạn không gian nghiên cứu: Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh

TR

6. Cấu trúc khóa luận
Ngoài lời cảm ơn, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh

mục sơ đồ, đồ thị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, khóa luận bao gồm 3 phần
sau:
Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

Chương 1: Tổng quan về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ - du lịch.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh lịch

U

quả kinh doanh của Công ty TNHH Khách sạn Bờ sông Thanh lịch



Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết

TR

Ư


N


G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

-H

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
KINH DOANH DỊCH VỤ - DU LỊCH

U



1.2. Kế toán tiêu thụ và các khoản giảm trừ doanh thu trong doanh nghiệp

-H

kinh doanh dịch vụ - du lịch
1.2.1. Doanh thu và ý nghĩa của doanh thu

TẾ

1.2.1.1. Khái niệm doanh thu

H

Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu và thu nhập khác thì:

IN


“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,

K

phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp

C

phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.



Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu

IH

được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh
tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu



(Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu

Đ

của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ

G

đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.


N

1.2.1.2. Xác định doanh thu

Ư


Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – Doanh thu và thu nhập khác,

TR

doanh thu được xác định như sau:
Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu

được.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh
nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý

SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu
thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.

Đối với các khoản tiền hoặc tương đương tiền không được nhận ngay thì doanh
thu được xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ thu được
trong tương lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ lệ lãi suất

U



hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ hơn giá trị danh

-H

nghĩa sẽ thu được trong tương lai.
1.2.1.3. Các điều kiện ghi nhận doanh thu

TẾ

 Doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều

IN

H

kiện sau:

K

(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền


C

sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua



(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở

IH

hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa



(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

Đ

(4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán

G

hàng

N

(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

Ư



 Doanh thu từ cung cấp dịch vụ

TR

Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của

giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp
dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần
công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của
giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
(1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn

SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

(2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
(3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
toán
(4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao




dịch cung cấp dịch vụ đó

U

1.2.1.4. Nguyên tắc hạch toán doanh thu

-H

Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh doanh
thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp và được xác định

TẾ

là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.

H

Doanh thu phải được theo dõi chi tiết theo từng loại doanh thu: doanh thu bán

IN

hàng hóa, doanh thu bán các thành phẩm, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu trợ

K

cấp trợ giá, doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư, doanh thu khác.

C

Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” phản ánh doanh thu về bán hàng




hóa, sản phẩm, lao vụ cung cấp dịch vụ cho các đơn vị nội bộ.

IH

Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hóa đơn.



Trường hợp phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

Đ

vụ thì phải được hạch toán riêng biệt và theo dõi trên các tài khoản: TK 521 “Chiết

G

khấu thương mại”, TK 531 “Hàng bán bị trả lại”, TK 532 “Giảm giá hàng bán”. Các

N

khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào doanh thu ghi nhận ban đầu để xác định

Ư


doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của kỳ kế toán.
Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp phải xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh


TR

doanh, toàn bộ doanh thu thuần thực hiện trong kỳ kế toán được kết chuyển vào Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Các tài khoản thuộc loại tài khoản doanh
thu không có số dư cuối kỳ.
1.2.1.5. Ý nghĩa và nhiệm vụ của doanh thu

Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản quản trị bên trong và bên ngoài
doanh nghiệp những căn cứ đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, cũng như tình hình tiêu thụ của các loại
mặt hàng, tình hình biến động thị trường….. để từ đó đưa ra những quyết định kinh tế
đúng đắn.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý và giám sát chặt chẽ quá trình tiêu thụ sản phẩm,



kế toán cần có nhiệm vụ:

U


+ Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình tiêu thụ của doanh

-H

nghiệp trong kỳ

+ Theo dõi, ghi chép về số lượng, kết cấu, chủng loại hàng bán, ghi chép doanh

TẾ

thu hàng bán, thuế GTGT đầu ra của các nhóm mặt hàng theo từng đơn vị trực thuộc

H

kinh doanh của doanh nghiệp.

IN

+ Kiểm tra chặt chẽ và có hệ thồng nhằm đảm bảo tính hợp lệ của các khoản
doanh thu theo điều kiện ghi nhận doanh thu trong chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14

C

K

– Doanh thu và thu nhập khác.



1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


IH

1.2.2.1. Chứng từ sử dụng



Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, hóa đơn cước

TR

Ư


N

G

Đ

vận chuyển, phiếu mua hàng, bảng thanh toán hàng đại lý, thẻ quầy hàng, phiếu thu,…

SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức


1.2.2.2. Tài khoản sử dụng

TK 511 – DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa; TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ; TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá

U



TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản; TK 5118 – Doanh thu khác
Bên Có

-H

Bên Nợ

- Số thuế phải nộp: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất - Số doanh thu bán hàng

TẾ

khẩu tính trên doanh thu – bán hàng thực tế của sản thực tế của sản phẩm, hàng
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ đã cung cấp cho khách hóa, dịch vụ, lao vụ đã cung
cấp cho khách hàng và đã

IN

H


hàng và đã được xác định là tiêu thụ
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển trong kỳ

được xác định là tiêu thụ



C

K

- Khoản chiết khấu bán hàng thực tế kết chuyển trong - Số đã thu trợ cấp, trợ giá
của Nhà nước khi doanh
kỳ hạch toán

IH

- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển trong kỳ
- Cuối kỳ, kết chuyển số thu trợ cấp, trợ giá sang TK

Đ



911

G

- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911


N

- Thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp

nghiệp thực hiện nhiệm vụ
được giao
- Doanh thu kinh doanh bất
động sản đầu tư phát sinh
trong kỳ
- Doanh thu khác

Ư


(nếu có)

- Kết chuyển doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

TR

sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức


TK 512 – DOANH THU NỘI BỘ
TK 5121 – Doanh thu bán hàng hóa; TK 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Bên Nợ

Bên Có
Tổng số doanh thu tiêu

- Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)

thụ nội bộ của doanh

-H

U



- Số thuế phải nộp tính trên doanh thu (thuế TTĐB)

nghiệp thực hiện trong
- Trị giá hàng bán bị trả lại (theo giá tiêu thụ nội bộ)

kỳ

TẾ

- Khoản chiết khấu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ hạch


H

toán

IN

- Khoản giảm giá hàng bán nội bộ

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

-Kết chuyển donah thu bán hàng nội bộ thuần vào TK 911


SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K


IN

H

TẾ

-H

U



1.2.2.3. Sơ đồ hạch toán

Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Giải thích sơ đồ:
(1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thu tiền ngay hoặc người mua chấp nhận thanh toán
(2) Bán hàng theo phương thức trả góp
SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức


(2a) Giá trả ngay
(2b) Mức chênh lệch giá bán trả góp với giá bán thanh toán ngay
(2c) Phân bổ lãi trả góp
(3) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực



tiếp

-H

U

(4) Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng
(4a) Doanh thu thành phẩm, hàng hóa đem đi đổi

TẾ

(4b) Giá trị hàng hóa, dịch vụ đã được nhận

H

(5) Thanh toán tiền hàng đại lý sau khi trừ hoa hồng đại lí

IN

(6) Thuế GTGT phải nộp

K


(7) Kết chuyển chiết khấu thương mại

IH



(9) Kết chuyển giảm giá hàng bán

C

(8) Kết chuyển hàng bán bị trả lại

(10) Kết chuyển doanh thu để xác định KQKD

Đ



1.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

G

Khái niệm

N

Chiết khấu thương mại (TK 521) là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết

Ư



cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
Hàng bán bị trả lại (TK 531) là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu

TR

thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm các điều kiện đã cam
kết trong hợp đồng kinh tế.
Giảm giá hàng bán (TK 532) là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa
kém phẩm chất, số lượng, quy cách, lạc hậu thị hiếu hoặc không đúng thời hạn ghi
trong hợp đồng.

SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

Tài khoản sử dụng
TK 521 – CHIẾT KHẤU THƯƠNG MẠI
TK 5211 – Chiết khấu hàng hóa; TK 5212 – Chiết khấu thành phẩm
TK 5213 – Chiết khấu dịch vụ



Bên Có


U

Bên Nợ

-H

Số chiết khấu thương mại Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK
đã chấp nhận thanh toán 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; sang
TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh

TẾ

cho khách hàng

thu thuần của kỳ hạch toán

IN

H

TK 531 – HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
Bên Có

K

Bên Nợ

Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền Kết chuyển toàn bộ trị giá của

C


cho người mua hoặc đã tính trừ vào nợ phải thu ở hàng bán bị trả lại sang TK 511,

IH



khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã TK 512 để xác định doanh thu
bán bị trả lại

thuần của kỳ hạch toán

Đ



TK 532 – GIẢM GIÁ HÀNG BÁN

G

Bên Nợ

N

Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp

Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán
sang TK 511, TK 512 để xác định doanh

Ư



nhận cho khách hàng do hàng bán kém

Bên Có

phẩm chất, sai quy cách theo hợp đồng đã thu thuần của kỳ hạch toán

TR

ký kết

1.3. Kế toán chi phí sản xuất
1.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liêu trực tiếp
Tài khoản sử dụng
TK 621 – CHI PHÍ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TRỰC TIẾP

SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

Bên Nợ

Bên Có


Trị giá thực tế nguyên liệu, - Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
vật liệu, công cụ, dụng cụ cụ sử dụng không hết nhập lại kho
xuất dùng trực tiếp cho sản - Kết chuyển hoặc tính phân bổ trị giá nguyên liệu, vật
xuất, chế tạo sản phẩm hoặc liệu, công cụ, dụng cụ thực sử dụng cho sản xuất, kinh

-H

U



thực hiện dịch vụ, lao vụ doanh trong kỳ vào các TK liên quan để tính giá thành
trong kỳ hạch toán
sản phẩm, dịch vụ, lao vụ (TK 154, hoặc TK 631)
1.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

TẾ

Tài khoản sử dụng

H

TK 622 – CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP

IN

Bên Nợ

Bên Có


động kinh doanh, gồm:

IH



- Tiền lương, Tiền công lao động

C

K

Chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt Kết chuyển chi phí nhân công trực

doanh vào các TK liên quan để tính
giá thành sản phẩm, dịch vụ, lao vụ
(TK 154, hoặc TK 631)



- Các khoản trích trên tiền lương theo quy định

tiếp tham gia vào hoạt động kinh

Đ

1.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung

TK 627 – CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG


Ư


N

G

Tài khoản sử dụng

TR

TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng; TK 6272 – Chi phí vật liệu;

TK 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất; TK 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ;
TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài; TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác.
Bên Nợ

Bên Có

- Tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên phân - Các khoản ghi giảm chi
xưởng

SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN

phí sản xuất chung

14


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

- Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho phân - Kết chuyển chi phí sản
xưởng, bộ phận sản xuất

xuất chung vào các TK liên

- Khấu hao các TSCĐ thuộc phân xưởng, bộ phận sản quan để tính giá thành sản
phẩm, dịch vụ, lao vụ (TK
xuất
154, hoặc TK 631)



- Chi phí dịch vụ, lao vụ mua ngoài và chi phí khác

U

1.3.4. Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

-H

Tài khoản sử dụng

TẾ

TK 154 – CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH DỞ DANG
Bên Có


H

Bên Nợ

IN

- Các chi phí nguyên vật liệu trực - Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, không thể sửa chữa được.



kỳ liên quan đến chi phí sản xuất

C

K

chi phí sử dụng máy thi công, chi - Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa, gia công
phí sản xuất chung phát sinh trong xong nhập lại kho

IH

sản phẩm và chi phí thực hiện dịch



vụ

- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phi nhân
công vượt mức bình thường và chi phí sản xuất

chung cố định không phân bổ không được tính

G

Đ

- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn
doanh dở dang cuối kỳ (trường hàng bán của kỳ kế toán

N

hợp doanh nghiệp hạch toán hàng

Ư


tồn kho theo phương pháp KKĐK)

- Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn
thành cung cấp cho khách hàng

TR

- Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở
dang đầu kỳ
Dư Nợ

Chi phí sản xuất, kinh doanh còn
dở dang cuối kỳ


SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

Sơ đồ hạch toán (xem phụ lục 2, Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang)

1.4. Kế toán giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh
1.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán



1.4.1.1. Chứng từ sử dụng

1.4.1.2. Tài khoản sử dụng

TẾ

TK 632 – GIÁ VỐN HÀNG BÁN

-H

U

Hóa đơn bán hàng, phiếu tính giá thành sản phẩm, phiếu xuất kho,…


IN

hàng tồn kho

H

Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh – Theo phương pháp kê khai thường xuyên

Bên Có

K

Bên Nợ

giá hàng tồn kho cuối năm



tiêu thụ, đã cung cấp trong kỳ

C

- Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã - Hoàn nhập dự phòng giảm

IH

- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên tài chính (31/12) do chênh
mức bình thường và chi phí sản xuất chung không phân lệch giữa số dự phòng phải


Đ



bổ (không được tính vào giá trị hàng tồn kho)

lập năm nay nhỏ hơn số đã
lập năm trước)
- Kết chuyển giá vốn của
sản phẩm, hàng hóa, lao vụ,

G

trừ đi phần bồi thường)

N

- Giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho (sau khi đã

Ư


- Chi phí tự xây dựng, tự chế tạo các TSCĐ vượt trên

dịch vụ vào bên Nợ TK 911

mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ
- Trị giá hàng bán bị trả lại

TR


- Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch
giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm
nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước chưa sử
dụng hết)

SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hồ Phan Minh Đức

TK 632 – GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh (về sản xuất và kinh doanh dịch vụ) –
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ hàng tồn kho
Bên Nợ

Bên Có



- Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho cuối năm tài chính (31/12) do chênh

U

kỳ


TẾ

-H

- Trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay
(Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá nhỏ hơn số đã lập năm trước)
hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn - Kết chuyển giá vốn cảu thành phẩm tồn

157

IN

sử dụng hết)

H

khoản đã lập dự phòng năm trước chưa kho cuối kỳ vào bên Nợ TK 155 và TK

K

- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất - Kết chuyên Giá vốn của thành phẩm, lao

C

xong nhập kho hoặc lao vụ dịch vụ đã vụ, dịch vụ hoàn thành được xác định là
đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911




hoàn thành

IH

1.4.1.3. Các phương pháp tính giá xuất kho



Tính giá xuất kho cho doanh nghiệp áp dụng phương pháp Kiểm kê thường xuyên

Đ

Phương pháp Kiểm kê thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh một

G

cách thường xuyên liên tục tình hình nhập xuất, tồn kho của vật liệu tự nhiên, hoàn

N

thành thành phẩm trên sổ kế toán sau mỗi lần phát sinh nghiệp vụ nhập hoặc xuất. Mối

Ư


quan hệ giữa nhập, xuất, tồn kho theo phương pháp Kiểm kê thường xuyên thể hiện

TR

qua công thức sau:

Trị giá tồn = Trị giá tồn
cuối kì
đầu kỳ

+

Trị giá nhập
trong kỳ

-

Trị giá xuất
trong kỳ

Tính giá xuất cho doanh nghiệp áp dụng phương pháp Kiểm kê định kỳ
Phương pháp Kiểm kê định kỳ là phương pháp mà trong kỳ kế toán chỉ tổ chức
theo dõi các nghiệp vụ nhập vào, cuối kỳ tiến hành kiểm kê tình hình tồn kho, định giá

SVTH: Nguyễn Ngọc Tân – K43 B KTDN

17


×