Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác KIỂM SOÁT CHI PHÍ sản XUẤT tại CÔNG TY TNHH SX TM DV ĐĂNG TUẤN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1023.99 KB, 102 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



́H

U

Ế

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT

Đ
A

̣I H

O

̣C



TẠI CÔNG TY TNHH SX-TM-DV ĐĂNG TUẤN

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ VÂN ANH
Lớp: K46C Kế toán – Kiểm toán
Niên khóa: 2012 – 2016

Huế, tháng 5 năm 2016

Giáo viên hướng dẫn
Th.S Lê Thị Hoài Anh


Lời Cảm Ơn

Trong thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng

Tuấn cùng với kiến thức được học trên ghế nhà trường của mình, tôi đã
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Hoàn thiện công tác kiểm soát
chi phí sản xuất tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn”.

Ế

Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này, cùng với sự nổ lực của

U

bản thân tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, ủng hộ của thầy cô, cơ quan

́H


thực tập, gia đình và bạn bè.



Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn đến cô giáo trực tiếp hướng dẫn là

Thạc Sĩ Lê Thị Hoài Anh đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên

H

cứu và thực hiện đề tài.

IN

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại Học Kinh Tế

Huế đã trang bị, truyền tải cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý giá

̣C

hiện đề tài này.

K

trong quá trình theo học tại trường và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực

O

Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên


̣I H

Phòng kế toán tài chính công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn đã nhiệt tình

Đ
A

giúp đỡ, cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn
thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.

Mặc dù bản thân tôi đã có nhiều cố gắng song không thể tránh khỏi

những hạn chế, thiếu sót khi thực hiện khóa luận. Vì vậy tôi rất mong nhận
được sự góp ý từ thầy cô và các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 05 năm 2016
Sinh viên

Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2

1.3.

Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2

1.4.

Phạm vi đề tài ........................................................................................................2

1.5.

Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2

́H

U

Ế

1.1.



1.6. Kết cấu đề tài .........................................................................................................3

PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................4
CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG
1.1.

H

DOANH NGHIỆP ...........................................................................................................4
Khái quát chung về kiểm soát ...............................................................................4
Khái niệm .......................................................................................................4

1.1.2.

Vai trò của kiểm soát ......................................................................................4

K

IN

1.1.1.

Kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp ....................................................7

̣I H

1.3.

Phân loại chi phí .............................................................................................5

O


1.2.2.

̣C

1.2. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất..............................................................5
1.2.1. Khái niệm về chi phí sản xuất ........................................................................5

Khái niệm .......................................................................................................7

1.3.2.

Sự cần thiết phải kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp ..................7

Đ
A

1.3.1.
1.3.3.

Nguyên tắc kiểm soát chi phí sản xuất ...........................................................8

1.3.4.

Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi phí sản xuất ...............................10

1.4. Tổ chức hệ thống thông tin phục vụ cho công tác kiểm soát chi phí sản xuất....11
1.4.1. Hệ thống chứng từ kế toán............................................................................11
1.4.2.

Hệ thống sổ kế toán ......................................................................................11


1.4.3. Hệ thống báo cáo về chi phí sản xuất ...........................................................12
1.4.4. Định mức chi phí sản xuất............................................................................12
1.4.4.1. Khái niệm định mức chi phí ..................................................................12
1.4.4.2.

Xây dựng định mức chi phí và ý nghĩa..................................................12

1.4.4.3.

Hệ thống định mức chi phí sản xuất ......................................................13

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

1.4.5.

Dự toán chi phí sản xuất ...............................................................................16

1.4.5.1.

Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..............................................16

1.4.5.2.

Dự toán chi phí nhân công trực tiếp ......................................................17

1.4.5.3.


Dự toán chi phí sản xuất chung .............................................................17

1.5. Nội dung kiểm soát chi phí sản xuất ...................................................................18
1.5.1. Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................................18
1.5.1.1.

Mục đích kiểm soát................................................................................18

1.5.1.2.

Thủ tục kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..............................19

Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp..........................................................21

Ế

1.5.2.

Mục đích của kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp .............................21

1.5.2.2.

Kiểm soát chi phí tiền lương..................................................................22

U

1.5.2.1.




́H

1.5.2.3. Kiểm soát các khoản trích theo lương ...................................................23
1.5.3. Kiểm soát chi phí sản xuất chung.................................................................24
Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu .........................................................24

1.5.3.2.

Kiểm soát chi phí nhân công .................................................................24

1.5.3.3.

Kiểm soát chi phí khấu hao tài sản cố định ...........................................24

1.5.3.4.

Kiểm soát chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền....................25

IN

H

1.5.3.1.

CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI

K

CÔNG TY TNHH SX-TM-DV ĐĂNG TUẤN ............................................................26


O

̣C

2.1 Tổng quan về công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn ......................................26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH SX-TM-DV Đăng

̣I H

Tuấn…........................................................................................................................26
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của công ty ................................27
2.1.2.1. Chức năng ..............................................................................................27
Nhiệm vụ................................................................................................27

Đ
A

2.1.2.2.

2.1.2.3. Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh...............................................28
2.1.3. Đặc điểm môi trường kinh doanh của công ty .............................................28
2.1.4.

Tổ chức bộ máy quản lí ................................................................................29

2.1.5.

Tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................................31


2.1.5.1.

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán................................................................31

2.1.5.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán ..........................................................33
2.1.6. Nguồn lực của công ty qua 3 năm ................................................................35
2.1.6.1.
2.1.6.2.

Tình hình lao động.................................................................................35
Tình hình tài sản và nguồn vốn..............................................................38

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

2.1.6.3.
2.2.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.................................................41

Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty TNHH SX-TM-DV

Đăng Tuấn .....................................................................................................................43
2.2.1.

Đặc điểm về chi phí sản xuất tại công ty......................................................43

2.2.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty TNHH SX-TMDV Đăng Tuấn ...........................................................................................................44

2.2.2.1.

Kiểm soát chi phí sản xuất thông qua định mức chi phí và dự toán chi

phí………. ..............................................................................................................44
Kiểm soát chi phí sản xuất thông qua thủ tục kiểm soát .......................49

Ế

2.2.2.2.

U

CHƯƠNG 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH SX-TM-DV ĐĂNG TUẤN ....76



́H

3.1. Đánh giá chung về công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty TNHH SX-TMDV Đăng Tuấn...............................................................................................................76
3.1.1. Ưu điểm............................................................................................................76
3.1.1.1. Về công tác tổ chức quản lí .......................................................................76

H

3.1.1.2. Về công tác tổ chức kế toán.......................................................................76

IN


3.1.1.3. Về công tác kiểm soát chi phí sản xuất .....................................................77
3.1.2. Nhược điểm......................................................................................................78

K

3.1.2.1. Về công tác tổ chức quản lí .......................................................................78

O

̣C

3.1.2.2. Về công tác tổ chức kế toán.......................................................................79
3.1.2.3. Về công tác kiểm soát chi phí sản xuất .....................................................79

̣I H

3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công
ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn ................................................................................80
3.2.1. Về công tác tổ chức quản lí..............................................................................80

Đ
A

3.2.2. Về công tác tổ chức kế toán .............................................................................80
3.2.3. Về công tác kiểm soát chi phí sản xuất............................................................81
PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................83
3.1. Kết luận...................................................................................................................83
3.2. Kiến nghị ................................................................................................................83
3.3. Hướng tiếp tục của đề tài........................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CPLPX

Chi phí lương phân xưởng

GTGT

Giá trị gia tăng

KH

Khấu hao

KPCĐ

Kinh phí công đoàn


NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT

Nhân công trực tiếp

PXSX

Phân xưởng sản xuất

Đ
A

U

́H



H
K

Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định

TCNS


Tổ chức nhân sự

TCKT

Tài chính kế toán

TM

Tiền mặt

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

̣I H

TSCĐ

Sản lượng

O

̣C

TNHH

Sản xuất chung

IN


SXC
SL

Ế

BHXH

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ
Hình 2.1: Logo của công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn .......................................26

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lí................................................................................29
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................................31

U

Ế

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty ...............................................................33

́H

Lưu đồ 2.1: Lưu đồ quá trình mua nguyên vật liệu.......................................................50




Lưu đồ 2.2: Lưu đồ quá trình nhận hàng, nhập kho ......................................................56

H

Lưu đồ 2.3: Lưu đồ quá trình xuất kho nguyên vật liệu................................................59

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

Lưu đồ 2.4: Lưu đồ khâu tính và thanh toán lương.......................................................69

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2013-2015 ................................35
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn
qua 3 năm 2013-2015 ....................................................................................................38

Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm
2013-2015 ......................................................................................................................41
Bảng 2.4: Định mức tiêu hao vật tư mã hàng 1551DUI................................................45

Ế

Bảng 2.5: Đơn giá lương mã hàng 1551DUI sản xuất tháng 12 ...................................46

́H

U

Bảng 2.6: Đơn giá chi phí sản xuất chung mã hàng 1551DUI sản xuất tháng 12.........46
Bảng 2.7: Bảng tính giá thành dự kiến mã hàng 1551DUI tháng 12 ............................47



Bảng 2.8: Tình hình thực hiện so với kế hoạch đặt ra mã hàng 1551DUI ....................48

H

Bảng 2.9: Bảng tính giá thành mã hàng 1551DUI tháng 12 .........................................48

IN

Bảng 2.10: Các kí hiệu của lưu đồ chứng từ .................................................................49

K

Biểu 2.1: Giấy đề nghị cấp vật tư ..................................................................................53


̣C

Biểu 2.2: Đơn đặt hàng..................................................................................................54

O

Biểu 2.3: Hóa đơn giá trị gia tăng .................................................................................55

̣I H

Biểu 2.4: Phiếu nhập kho...............................................................................................58

Đ
A

Biểu 2.5: Phiếu xuất kho ...............................................................................................61
Biểu 2.6: Báo cáo tổng hợp tồn kho ..............................................................................64
Biểu 2.7: Bảng chấm công.............................................................................................67
Biểu 2.8: Bảng thanh toán tiền lương tháng 12 năm 2015 ............................................71
Biểu 2.9: Hóa đơn GTGT (Tiền điện) ...........................................................................75
Biểu 3.10: Phiếu báo vật tư còn lại cuối kì....................................................................82

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu về đề tài “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi

phí sản xuất tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn”, tôi nhận thấy công tác kiểm
soát chi phí sản xuất là nhiệm vụ vô cùng quan trọng, mang tính sống còn đối với
doanh nghiệp. Giúp kiểm soát chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, là công
cụ hữu hiệu để điều chỉnh các hoạt động của doanh nghiệp, tăng khả năng cạnh tranh
trên thị trường trong điều kiện hội nhập kinh tế có tính toàn cầu như hiện nay. Từ đó,

Ế

giúp nhà quản lí đưa ra các quyết định đúng đắn nhằm đảm bảo và tăng cường hiệu

Nội dung và kết quả nghiên cứu bao gồm:

́H

U

quả hoạt động, độ tin cậy của báo cáo tài chính và việc tuân thủ pháp luật.



Cơ sở lý luận về kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp. Trong phần này
chủ yếu đưa ra một số khái niệm, vấn đề lý luận về công tác kiểm soát chi phí sản xuất

H

trong doanh nghiệp. Từ đó làm cơ sở phân tích, đối chiếu với thực trạng công tác kiểm

IN

soát chi phí sản xuất tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn.


K

Tìm hiểu và trình bày về thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công

̣C

ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn. Trong phần này đề cập đến quá trình hình thành và

O

phát triển của công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn, đồng thời chỉ ra công tác kiểm

̣I H

soát chi phí sản xuất tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn.
Cuối cùng đưa ra một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm

Đ
A

soát chi phí sản xuất tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn. Từ phần thực trạng
chương 2, rút ra các ưu nhược điểm và đưa ra kiến nghị.

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1.

Lý do chọn đề tài
Lợi nhuận là mục tiêu chính mà mọi doanh nghiệp đều hướng đến khi hoạt

động. Lợi nhuận nhiều hay ít là dựa vào sự tác động, ảnh hưởng trực tiếp bởi những
chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra. Chi phí là một chỉ tiêu chất lượng, nó phản ảnh tập
trung nhiều mặt kết quả hoạt động của doanh nghiệp, là biểu hiện bằng tiền toàn bộ lao

Ế

động sống, là thước đo nói lên trình độ quản lí của doanh nghiệp. Hiểu được các loại

U

chi phí, các nhân tố tác động đến chi phí, chúng ta có thể kiểm soát được chúng, từ đó

́H

có biện pháp để tiết kiệm chi phí và cuối cùng là tăng lợi nhuận hoạt động của doanh
nghiệp. Vì thế, chi phí thường được ví như là đòn bẩy kinh tế đối với doanh nghiệp.



Vậy nên, việc kiểm soát chi phí là điều vô cùng quan trọng, mang tính sống còn đối
với doanh nghiệp nhất là trong thời đại thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.

H

Công tác kiểm soát chi phí có vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp nói


IN

chung và công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn nói riêng. Đặc thù của công ty

K

TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn là hoạt động trên nhiều lĩnh vực: sản xuất, thương mại,

̣C

dịch vụ. Vì thế, công tác kiểm soát chi phí là điều vô cùng cần thiết đối với công ty.

O

Công tác kiểm soát chi phí thường xuyên, chặt chẽ, khoa học sẽ giúp cho công ty nâng

̣I H

cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, là công cụ hữu hiệu để điều chỉnh các hoạt động của
công ty, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường trong điều kiện hội nhập kinh tế có

Đ
A

tính toàn cầu như hiện nay. Từ đó, giúp nhà quản lí đưa ra các quyết định đúng đắn
nhằm đảm bảo và tăng cường hiệu quả hoạt động, độ tin cậy của báo cáo tài chính và
việc tuân thủ pháp luật.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kiểm soát chi phí sản xuất trong
doanh nghiệp, nên tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản xuất

tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

1


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu nhằm đạt được các mục tiêu sau:
Thứ nhất, hệ thống hóa những lí luận về kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh

nghiệp.
Thứ hai, tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại
công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn.

Đối tượng nghiên cứu

́H

1.3.

U

phí sản xuất tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn.

Ế


Thứ ba, đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi



Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại
công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn.

H

Phạm vi đề tài

IN

1.4.

Về mặt không gian: Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập từ phòng tài

K

chính kế toán của công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn.

̣C

Về thời gian: Số liệu dùng để phản ảnh thực trạng công tác kiểm soát chi phí

Phương pháp nghiên cứu

̣I H


1.5.

O

sản xuất được thu thập trong năm 2015.

Đ
A

Phương pháp nghiên cứu chính được đề tài sử dụng là phương pháp định tính.
Các phương pháp cụ thể được sử dụng là phương pháp nghiên cứu tài liệu, phỏng vấn,
quan sát, kế toán.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm hiểu thông tin qua báo cáo tài chính, giáo
trình, luận văn, sách báo, internet … thông qua đó có thể hình dung tổng quan về đề tài
cũng như có cơ sở để thu thập các tài liệu cần thiết theo hướng đi của đề tài.
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp kế toán trưởng và kế toán viên tại
công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn ghi chép lại để tổng quát và hiểu rõ hơn về

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

2


Khóa luận tốt nghiệp

chứng từ, sổ sách từ đó có thể hệ thống hóa và kiểm soát những thông tin liên quan
đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Phương pháp quan sát: Quan sát và ghi chép lại những việc mà kế toán viên,
nhân viên thực hiện.
Phương pháp kế toán: Là phương pháp được sử dụng xuyên suốt đề tài. Phương

pháp sử dụng chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về

Kết cấu đề tài

U

1.6.

Ế

các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

́H

Ngoài lời cảm ơn, mục lục, danh mục từ viết tắt, danh mục sơ đồ, bảng biểu,



tóm tắt nghiên cứu và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài gồm có ba phần
Phần I – Đặt vấn đề

H

Phần II – Nội dung và kết quả nghiên cứu

IN

Chương 1: Cơ sở lí luận về kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp

̣C


SX-TM-DV Đăng Tuấn.

K

Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi phí sản xuất tại công ty TNHH

O

Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kiểm soát chi phí sản

̣I H

xuất tại công ty TNHH SX-TM-DV Đăng Tuấn.

Đ
A

Phần III - Kết luận và kiến nghị

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ SẢN
XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP

1.1.

Khái quát chung về kiểm soát

1.1.1. Khái niệm
Theo tác giả Schoderbek, Cosier và Aplin (1988), kiểm soát là hoạt động đánh

U

Ế

giá và chỉnh sửa những lệch lạc từ tiêu chuẩn. Kiểm soát do đó bao gồm các hoạt

́H

động: thiết lập tiêu chuẩn, đánh giá thực tế bằng cách so sánh thực tế với tiêu chuẩn,
và chỉnh sửa những lệch lạc từ thực tế so với tiêu chuẩn đã xác lập. Về bản chất, kiểm



soát là sự đo lường thực tế hoạt động so với tiêu chuẩn đã xác lập nhằm mục tiêu điều
chỉnh nếu cần.

H

Các tác giả Jones và George (2003) cho rằng kiểm soát là quá trình nhà quản lí

IN

giám sát và điều tiết tính hiệu quả và hiệu lực của một tổ chức và các thành viên trong


K

việc thực hiện các hoạt động nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.

̣C

Theo từ điển tiếng việt (1996) kiểm soát là sự xem xét để phát hiện, ngăn chặn

O

những gì trái với quy định.

̣I H

Từ các khái niệm trên có thể đi đến một định nghĩa chung về kiểm soát. Đó là
quá trình đo lường, đánh giá và tác động lên đối tượng kiểm soát nhằm bảo đảm mục

Đ
A

tiêu, kế hoạch của tổ chức được thực hiện một cách có hiệu quả.
1.1.2. Vai trò của kiểm soát
Kiểm soát giúp nhà quản lí đạt được mục tiêu. Trong doanh nghiệp điển hình
với mục tiêu lợi nhuận, kiểm soát giúp nhà quản lí đạt được tính hiệu quả, chất lượng
hoạt động hay sản phẩm, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng và không ngừng cải tiến.
Không có hệ thống kiểm soát nhà quản lí không có ý tưởng gì về tổ chức hoạt động
như thế nào và hoạt động có thể cải thiện như thế nào.

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh


4


Khóa luận tốt nghiệp

Kiểm soát có ý nghĩa quan trọng trong quyết định về chất lượng sản phẩm và
dịch vụ vì cung cấp thông tin phản hồi cho nhà quản lí về chất lượng sản phẩm và dịch
vụ. Điều này tạo cho doanh nghiệp một lợi thế cạnh tranh.
Hệ thống kiểm soát giúp đáp ứng khách hàng tốt hơn thông qua đánh giá tính
hiệu quả của nhân viên có nhiệm vụ liên hệ với khách hàng. Giám sát hành vi của nhân
viên giúp nhà quản lí xác định cách thức tăng cường hoạt động của nhân viên. Khi
nhân viên biết hoạt động của họ bị giám sát họ sẽ có động lực để duy trì sự tích cực

Ế

trong quan hệ với khách hàng.

U

Kiểm soát có thể tăng mức độ cải tiến trong doanh nghiệp. Những cải tiến thành

́H

công diễn ra khi nhà quản lí tạo ra một môi trường doanh nghiệp mà nhân viên cảm



thấy có sức mạnh trong sáng tạo và quyền lực được phân chia sao cho nhân viên cảm
thấy tự do trong thử nghiệm và chấp nhận rủi ro. Quyết định về hệ thống kiểm soát


H

phù hợp để khuyến khích sự chấp nhận rủi ro là một thách thức lớn đối với nhà quản lí.

Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất

K

1.2.

IN

(Nguyễn Thị Phương Hoa, 2011)

̣C

1.2.1. Khái niệm về chi phí sản xuất

O

“Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và

̣I H

lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh trong một thời kì nhất định (tháng, quý, năm)” (Huỳnh lợi, 2002). Thực chất chi

Đ
A


phí sản xuất là những phí tổn gắn liền với những mục đích sản xuất kinh doanh, nó sẽ
được vốn hóa thành tài sản của doanh nghiệp.
1.2.2. Phân loại chi phí
Các khoản chi phí trong doanh nghiệp hết sức đa dạng, phức tạp. Để sử dụng
chúng có hiệu quả chúng ta cần phải kiểm soát, muốn kiểm soát được chúng việc đầu
tiên là cần nhận biết và hiểu được nội dung các chi phí, vì vậy việc phân loại chi phí là
vô cùng cần thiết.
Có nhiều cách để phân loại chi phí, tuy nhiên để phục vụ cho việc phân tích đề
tài, khóa luận sẽ chỉ phân loại chi phí theo công dụng kinh tế. Mặt khác, đề tài sẽ tập
SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

5


Khóa luận tốt nghiệp

trung đi sâu vào phân tích chi phí sản xuất là chi phí hình thành nên giá trị sản phẩm
sản xuất bao gồm ba khoản mục chính là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp trong các hoạt
động sản xuất sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,…Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ lệ lớn trên tổng chi phí nhưng dễ nhận diện,

U

Ế

đo lường trên hồ sơ kỹ thuật sản xuất, định mức vật tư sản xuất khi phát sinh.


́H

 Chi phí nhân công trực tiếp



Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí sản xuất như
kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của công nhân trực tiếp thực hiện
từng hoạt động sản xuất. Chi phí nhân công trực tiếp thường dễ nhận diện, định lượng

 Chi phí sản xuất chung

IN

H

chính xác theo từng loại sản phẩm, dịch vụ khi phát sinh.

K

Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài hai khoản mục chi phí trên. Chi phí

̣C

sản xuất chung bao gồm chi phí nguyên liệu gián tiếp như dùng trong máy móc, thiết

O

bị; chi phí lao động gián tiếp, phục vụ, tổ chức quản lí sản xuất tại phân xưởng; chi phí


̣I H

khấu hao tài sản cố định, chi phí tiện ích như điện, nước,… Đặc điểm của chi phí sản

Đ
A

xuất chung là chúng không thể tính trực tiếp vào sản phẩm mà phải phân bổ.
Ngoài cách phân loại trên, tùy theo đặc điểm của từng doanh nghiệp mà chúng

ta có thể phân loại chi phí theo nội dung cấu thành chi phí: Chi phí đơn nhất, chi phí
tổng hợp. Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp chi phí: Chi phí trực tiếp, chi
phí gián tiếp. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí: Biến phí, định phí. Phân
loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu: Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí khấu
hao, chi phí khác bằng tiền. Và một số cách phân loại khác: Chi phí cơ hội, chi phí
chìm.

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

6


Khóa luận tốt nghiệp

1.3.

Kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp

1.3.1. Khái niệm

Theo TS Nguyễn Đại Thắng, “Kiểm soát chi phí sản xuất được hiểu là điều
khiển việc hình thành chi phí sản xuất sao cho không phá vỡ hạn mức đã được xác
định trong từng giai đoan, là việc làm thường xuyên, liên tục điều chỉnh những phát
sinh trong suốt quá trình quản lí nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp đạt được hiệu quả

Ế

kinh tế cao.”

U

Hay nói cách khác, kiểm soát chi phí là việc giúp doanh nhiệp sử dụng các chi

́H

phí đã bỏ ra một cách hiệu quả nhất. Kiểm chứng xem các khoản chi đã bỏ ra hợp lí
không, có đúng kế hoạch hay không. Để làm tốt chức năng này, nhà quản lí cần trả lời



các câu hỏi:

Doanh nghiệp có những khoản mục chi phí nào?

-

Tiêu chuẩn, định mức chi phí là bao nhiêu?

-


Chi phí nào chưa hợp lí?

-

Nguyên nhân vì sao?

-

Biện pháp giải quyết?

̣C

K

IN

H

-

O

Vậy nên, muốn kiểm soát chi phí được tốt và hiệu quả, các nhà quản lí phải đưa

̣I H

ra các tiêu chuẩn, mục tiêu kiểm soát chi phí. Từ đó xây dựng hệ thống kiểm soát một
cách phù hợp với doanh nghiệp và cuối cùng đi tới các giải pháp giúp khống chế chi

Đ

A

phí bất hợp lí, chống lãng phí, hạ thấp giá thành sản phẩm để tạo lợi thế cạnh tranh cho
doanh nghiệp.

1.3.2. Sự cần thiết phải kiểm soát chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
Các doanh nghiệp khi tồn tại đều hướng đến một mục tiêu chung là tối đa hóa
lợi nhuận. Để làm được điều đó yêu cầu đặt ra đối với các nhà quản lí là tối thiểu chi
phí đến mức thấp nhất nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Muốn tiết
kiệm được chi phí thì nhà quản lí phải kiểm soát được nó, nếu hoạt động kiểm soát chi
phí đạt được hiệu quả sẽ góp phần lớn vào công tác hạ thấp giá thành sản phẩm, tăng
lợi thế cạnh tranh và uy tín cho doanh nghiệp. Vì vậy việc kiểm soát chi phí là việc
SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

7


Khóa luận tốt nghiệp

làm cần thiết trong doanh nghiệp nhất là trong thời kì hội nhập như hiện nay. Kiểm
soát chi phí được coi là nhu cầu cơ bản nhằm hoàn thiện các quyết định đối với sự phát
triển của doanh nghiệp.
1.3.3. Nguyên tắc kiểm soát chi phí sản xuất
Mỗi đơn vị, tổ chức có những đặc thù riêng, từ cơ cấu tổ chức đến đặc điểm
hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy, để đạt được mục tiêu kiểm soát các nhà quản lí
phải xây dựng, thiết kế và duy trì các thủ tục kiểm soát sao cho phù hợp với đặc điểm

tuân theo:




́H

 Luôn giám sát chi phí thuộc khả năng kiểm soát

U

Ế

riêng của đơn vị mình. Sau đây là một số nguyên tắc kiểm soát chi phí sản xuất cần

Trong doanh nghiệp, các khoản mục chi phí rất đa dạng, phức tạp không phải
chi phí nào cũng thay đổi theo mong muốn như những chi phí được cố định trong hợp

H

đồng. Do đó, doanh nghiệp nên tập trung vào các khoản chi phí mang tính biến động

IN

lớn để đưa ra những giải pháp nhằm sử dụng hiệu quả, tiết kiệm. Nhà quản lí nên đưa

K

ra các biện pháp kiểm soát đối với chi phí để có thể xây dựng kế hoạch làm việc phù

̣C

hợp và mang lại hiệu quả tối ưu nhất.


O

 Cần khai thác hiệu quả tối đa những khoản chi phí sản xuất mà doanh nghiệp

̣I H

không thể thay đổi.

Những chi phí mà doanh nghiệp không thể thay đổi thường là chi phí được cố

Đ
A

định trong từng thời kì: Chi phí thuê mặt bằng, chi phí khấu hao, hợp đồng thuê lao
động…Nhưng với mục tiêu là sử dụng hiệu quả các khoản chi phí, doanh nghiệp cần
đưa ra các giải pháp tối đa hóa hiệu quả mà suy cho cùng làm tăng năng suất lao động.
 Lập báo cáo liên tục cho các khoản chi phí sản xuất của doanh nghiệp.
Thông tin kịp thời, chính xác và xác thực là nhân tố quan trọng, là đầu vào
quyết định giúp các nhà quản trị đưa ra những quyết định đúng đắn. Vì thế để có thông
tin họ cần được báo cáo đầy đủ, kịp thời qua các báo cáo tài chính, mà trong đó báo
cáo chi phí là bộ phận quan trọng. Muốn có được báo cáo chi phí liên tục thì hệ thống
kiểm soát trong doanh nghiệp phải liên thông và quan trọng phải có sự tham gia đầy
SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

8


Khóa luận tốt nghiệp

đủ của mọi người. Các phòng ban, cá nhân đều có thể tham gia, phản ánh khi có vấn

đề về chi phí. Có như vậy, vấn đề chi phí sẽ được phát hiện kịp thời và chính xác, từ
đó đưa ra giải pháp kịp thời.
 Nguyên tắc khách quan.
Đây là nguyên tắc chung cho chức năng kiểm soát trong bất kì loại hình tổ chức
nào. Nhưng nó đặc biệt quan trọng với các doanh nghiệp và với chức năng kiểm soát
chi phí. Vì chi phí như đã phân tích ngay từ ban đầu là phạm trù kinh tế phức tạp, liên

Ế

quan đến nhiều người và bị chi phối bởi vấn đề lợi ích. Rõ ràng kiểm soát chi phí mà

U

không khách quan sẽ dễ đưa ra quyết định tùy theo chủ kiến của mình và khi không

́H

đúng thực tế sẽ gây ra những thông tin phản hồi thất thiệt cho nhà quản lí và dễ gây kết

nhân làm kiểm soát trong các doanh nghiệp.

IN

H

 Nguyên tắc có chuẩn mực.



quả là sự li tán, nghi ngờ trong doanh nghiệp, tạo điều kiện làm hư hỏng cho các cá


Nhiệm vụ của kiểm soát chi phí là đem lại hiệu quả sử dụng chi phí cho doanh

K

nghiệp, đó là dấu mốc mà nhờ đó hoạt động kiểm soát chi phí có cơ sở để so sánh,

̣C

đánh giá. Hệ thống chuẩn mực ở đây cụ thể là những định mức đã được xây dựng

O

trong kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp. Về thời hạn, giá cả, số lượng, các mối

̣I H

quan hệ với giá thành và với tổng nguồn vốn của doanh nghiệp.
 Nguyên tắc kinh tế.

Đ
A

Để chức năng kiểm soát chi phí được tiến hành, doanh nghiệp cần đến con

người, công cụ vì thế cần phải tốn chi phí. Nguyên tắc kinh tế đòi hỏi kiểm soát chi phí
phải thu được hiệu quả tức là những lợi ích thu được phải lớn hơn chi phí doanh
nghiệp đã bỏ ra để thực hiện chức năng kiểm soát một khoản chi phí nào đó, hoặc tổng
thể chi phí của doanh nghiệp. Tránh lãng phí cho những công việc không cần thiết mà
đi ngược lại mục tiêu đề ra.


SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

9


Khóa luận tốt nghiệp

1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi phí sản xuất
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi phí trong doanh nghiệp, sau đây
là các nhân tố cơ bản:
 Thông tin thực tế các khoản chi phí trong doanh nghiệp.
Đó là điều kiện tiên quyết để các chủ thể quản lí thực hiện chức năng kiểm soát,
chỉ khi nhận biết và hiểu thực tế chi phí trong doanh nghiệp thì mới có thể xác định

Ế

những khoản chi phí cần điều chỉnh cũng như những kinh nghiệm tốt từ những khoản

U

chi hiệu quả.

́H

 Hệ thống tiêu chuẩn định mức mà doanh nghiệp xây dựng.



Đó là những mục tiêu đã được số hóa trên những kế hoạch, chương trình mục

tiêu của doanh nghiệp, trên cơ sở từ những kết quả phân tích kinh tế vi mô và mục tiêu

H

của doanh nghiệp.

IN

 Quan hệ cung cầu trên thị trường đầu vào cũng là nhân tố ảnh hưởng lớn tới

K

kết quả chi phí.

Sự biến động quan hệ cung cầu vào biểu hiện qua giá cả, khi giá tăng lên chi

O

̣C

phí sẽ tăng và giá giảm doanh nghiệp sẽ giảm được giá thành sản phẩm. Đây là nhân tố

̣I H

thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp, do đó doanh nghiệp chỉ có thể chấp nhận,
thích ứng theo xu hướng biến động đó.

Đ
A


 Tác động từ chính hệ thống giải pháp, công cụ mà doanh nghiệp đưa ra.
Trên cơ sở những thông tin có được, những giải pháp để sử dụng chi phí một

cách hiệu quả sẽ được đưa ra và kết quả đạt được đến đâu phụ thuộc vào tính đúng đắn
của những biện pháp đó.

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

10


Khóa luận tốt nghiệp

1.4.

Tổ chức hệ thống thông tin phục vụ cho công tác kiểm soát chi phí
sản xuất

1.4.1. Hệ thống chứng từ kế toán
Khi có các nghiệp vụ, kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của
doanh nghiệp đều phải tổ chức lập chứng từ kế toán theo đúng quy định hiện hành để
làm cơ sở cho việc ghi sổ kế toán.

Chứng từ phải được đánh số liên tục để dễ kiểm soát, tránh thất lạc và dễ truy

U

-

Ế


Việc lập chứng từ kế toán phải đảm bảo một số nguyên tắc như sau:

Chứng từ phải được lập ngay thời điểm phát sinh hoặc cáng sớm càng tốt, và

chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ.



-

́H

cập khi cần.

Nội dung chứng từ phải rõ ràng, ngắn gọn và dễ hiểu.

-

Chứng từ kế toán phải có đủ chữ kí của những người liên quan: người lập,

IN

H

-

người duyệt và những người có liên quan khác.
Biểu mẫu chứng từ phải được thiết kế phù hợp với quy định nhà nước và có


K

-

Tổ chức luân chuyển chứng từ một cách khoa học và kịp thời. Nghĩa là chỉ đi

O

-

̣C

tính năng kiểm soát.

̣I H

qua các bộ phận liên quan đến nghiệp vụ.
Căn cứ vào đối tượng tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh đã được xác định, kế

Đ
A

toán trưởng đơn vị tổ chức và hướng dẫn cho các nhân viên kế toán phụ trách lập
chứng từ kế toán hạch toán ban đầu trong đó chỉ rõ đối tượng hay địa điểm sử dụng chi
phí đó.

1.4.2. Hệ thống sổ kế toán
Dựa vào hệ thống tài khoản mà doanh nghiệp đang áp dụng để mở sổ kế toán.
Nhằm đáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp, hệ
thống sổ kế toán được tổ chức thành hai bộ phận chính:

-

Sổ tổng hợp: Dùng để cung cấp thông tin tổng hợp phục vụ cho việc lập Báo

cáo tài chính và đánh giá tình hình tổng quát của doanh nghiệp về từng loại chi phí.
SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

11


Khóa luận tốt nghiệp

-

Sổ chi tiết: Cung cấp thông tin cho nhà quản lí bên trong doanh nghiệp đối với

từng đối tượng cụ thể. Sổ chi tiết của các tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh được
mở cho từng đối tượng chịu chi phí hay địa điểm phát sinh chi phí đó.
1.4.3. Hệ thống báo cáo về chi phí sản xuất
Các báo cáo về chi phí được lập với mục đích đáp ứng thông tin cho nhà quản lí
và kiểm soát chi phí bên trong doanh nghiệp là chủ yếu. Tùy thuộc vào yêu cầu thông
tin từ nhà quản lí và đặc điểm của chi phí sản xuất mà tổ chức biểu mẫu báo cáo cho

U

Ế

phù hợp.

Khái niệm định mức chi phí




1.4.4.1.

́H

1.4.4. Định mức chi phí sản xuất

“Định mức chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống

H

và lao động vật hóa theo tiêu chuẩn để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm ở điều kiện

IN

hoạt động nhất định.

Định mức chi phí sản xuất chính là chi phí sản xuất tiêu chuẩn để sản xuất ra

K

một đơn vị sản phẩm ở điều kiện nhất định.” (Huỳnh lợi, 2002)

̣C

Xây dựng định mức chi phí và ý nghĩa

O


1.4.4.2.

̣I H

 Định mức chi phí sản xuất dược thể hiện tổng quát như sau:
Định mức chi phí sản xuất = ∑ Đị

ứ ượ



ấ x Định mức giá

Đ
A

 Trong hoạt động sản xuất, định mức chi phí sản xuất sẽ giúp cho doanh nghiệp:
-

Xây dựng hệ thống dự toán chi phí sản xuất làm cơ sở triển khai, phối hợp hoạt

động sản xuất tốt hơn.
-

Động viên các cá nhân, bộ phận phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất.

-

Khuyến khích việc kiểm soát chi phí sản xuất thông qua việc đánh giá những


chênh lệch, kịp thời điều chỉnh những sai sót không tốt, phát huy những điều kiện
thuận lợi và tăng cường trách nhiệm cá nhân, bộ phận.

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

12


Khóa luận tốt nghiệp

-

Đơn giản hệ thống kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tạo điều kiện để

tăng tốc độ cung cấp thông tin giá thành cho các quyết định quản trị thích hợp, kịp thời
và hữu ích hơn.
1.4.4.3.

Hệ thống định mức chi phí sản xuất

a. Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được xây dựng theo từng loại

Định mức giá nguyên

Định mức lượng nguyên

=


U

Định mức chi phí

Ế

nguyên vật liệu trực tiếp cho từng sản phẩm, có thể khái quát như sau:
x

vật liệu trực tiếp

vật liệu trực tiếp

́H

nguyên vật liệu trực tiếp



Trong đó:

 Định mức lượng nguyên vật liệu trực tiếp

Lượng nguyên vật liệu trực tiếp cho nhu cầu cơ bản sản xuất mỗi sản phẩm.

-

Lượng nguyên vật liệu trực tiếp hao hụt cho phép khâu sản xuất cho mỗi sản

IN


H

-

K

phẩm.
-

Lượng nguyên vật liệu trực tiếp hư hỏng cho phép khâu sản xuất cho mỗi sản

̣C

phẩm.

O

 Định mức giá nguyên vật liệu trực tiếp

̣I H

- Đơn giá hóa đơn nguyên vật liệu trực tiếp.
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ cho mỗi đơn vị lượng nguyên vật liệu trực tiếp.

Đ
A

- Hao hụt khâu thu mua cho mỗi đơn vị lượng nguyên vật liệu trực tiếp.


b. Định mức chi phí nhân công trực tiếp
Định mức chi phí nhân công trực tiếp được xây dựng theo từng loại công nhân

trực tiếp cho toàn bộ quy trình sản xuất hoặc từng công đoạn quy trình sản xuất sản
phẩm. Có thể khái quát như sau:
Định mức chi phí

=

nhân công trực tiếp

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Định mức lượng nhân
công trực tiếp

Định mức giá nhân
x

công trực tiếp

13


Khóa luận tốt nghiệp

Trong đó:
 Định mức lượng nhân công trực tiếp
-


Thời gian lao động trực tiếp cho nhu cầu cơ bản sản xuất mỗi sản phẩm.

-

Thời gian vô công của lao động trực tiếp trong sản xuất mỗi sản phẩm.

-

Thời gian nghỉ ngơi cần thiết trong sản xuất mỗi sản phẩm.

-

Thời gian ngừng nghỉ do vận hành, sửa chữa máy móc trong sản xuất mỗi sản

phẩm.

Ế

 Định giá mức nhân công trực tiếp
Đơn giá tiền lương cơ bản mỗi đơn vị thời gian lao động trực tiếp.

-

Tiền lương phụ và các khoản phụ cấp theo lương tính theo đơn giá tiền lương

́H

U

-


-



cơ bản.

Các khoản trích theo lương tính vào chi phí như kinh phí công đoàn, bảo hiểm

xã hội, bảo hiểm y tế.

H

c. Định mức chi phí sản xuất chung

IN

 Định mức biến phí sản xuất chung

K

 Nếu biến phí sản xuất chung lớn, chỉ gồm một số mục đơn giản như nguyên vật

̣C

liệu gián tiếp, nhân công gián tiếp, nhiên liệu… thì định mức biến phí sản xuất chung

O

được xây dựng theo từng loại sản phẩm theo từng mục như sau:


̣I H

Định mức biến phí
sản xuất chung

=

Định mức lượng biến
phí sản xuất chung

Định mức giá biến
x

phí sản xuất chung

Đ
A

Trong đó:

 Định mức lượng biến phí sản xuất chung
-

Lượng cần thiết sử dụng trong sản xuất.

-

Lượng hao hụt, nghỉ ngơi cần thiết trong khâu sản xuất.


-

Lượng hư hỏng, ngừng nghỉ do điều kiện sản xuất.

 Định mức giá biến phí sản xuất chung
-

Đơn giá mua, đơn giá lương cơ bản.

-

Chi phí thu mua, vận chuyển bốc dỡ, hao hụt thu mua.

-

Phụ cấp theo lương, các khoản trích theo lương.

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

14


Khóa luận tốt nghiệp

 Nếu như biến phí sản xuất chung bao gồm nhiều thành phần chi tiết khó có thể
tách riêng theo từng mục thì có thể xây dựng định mức bằng một trong hai phương
pháp như sau:


Tính tỉ lệ trên chi phí trực tiếp như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi


phí nhân công trực tiếp.
Định mức biến phí

Định mức chi phí

=

trực tiếp

xuất chung

U

Ế

sản xuất chung

Tỷ lệ biến phí sản

x

Tổng biến phí sản xuất chung ước tính

Tỷ lện biến phí sản

́H

=


xuất chung



Tổng chi phí trực tiếp ước tính

Định mức biến phí

=

Mức độ hoạt động tính
cho mỗi sản phẩm

x

Đơn giá biến phí sản xuất
chung mỗi đơn vị hoạt động

O

̣C

sản xuất chung

IN

H

Tính theo mức độ hoạt động sản xuất sản phẩm


K



̣I H

Đơn giá biến phí sản

Mức độ hoạt động bình quân

Đ
A

xuất chung

Tổng biến phí sản xuất chung ước tính

=

 Định mức định phí sản xuất chung
Định mức định phí sản xuất chung được xây dựng chung theo mức ước tính

định phí trong kì và mức độ hoạt động trung bình. Quá trình ước tính định phí sản xuất
chung có thể tính theo từng sản xuất hoặc toàn bộ hoạt động trong kì.
Tổng định phí sản xuất chung ước tính
Định mức định phí sản
xuất chung

=


Mức độ hoạt động trung bình
(giờ công, giờ máy, sản phẩm)

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

15


Khóa luận tốt nghiệp

1.4.5. Dự toán chi phí sản xuất
Dự toán chi phí sản xuất là một kế hoạch dự toán chi tiết nêu ra các khoản thu
chi của doanh nghiệp trong một thời kì nào đó. Nó phản ánh một kế hoạch tương lai,
được biểu hiện dưới dạng số lượng và giá trị, đảm bảo thực hiện các mục tiêu đã đề ra.
1.4.5.1.

Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chỉ ra nhu cầu nguyên liệu cần thiết

Ế

cho quá trình sản xuất nhằm cung cấp thông tin cho các nhà quản trị trong việc thu

U

mua kịp thời vật tư, đảm bảo sản xuất liên tục, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

́H


Căn cứ để xây dựng dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường dựa vào



những cơ sở sau:

Định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm.

-

Đơn giá dự toán nguyên vật liệu sử dụng. Thông thường đơn giá nguyên vật

H

-

IN

liệu khi lập dự toán thường ổn định trong cả một kì. Tuy nhiên đơn giá vật liệu cũng
phụ thuộc vào các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho.
Dự toán về sản lượng sản phẩm sản xuất trong kì tới.

K

-

O

̣I H


tiếp cho sản phẩm.

̣C

Từ những thông tin trên, ta xác định được dự toán chi phí nguyên vật liệu trực

Dự toán chi phí

x

sử dụng

Đơn giá vật liệu dự
kiến

Đ
A

NVLTT

Dự toán lượng vật liệu

=

Trong đó:

Dự toán lượng vật

=


liệu sử dụng

Sản lượng sản phẩm

x

sản xuất dự toán

Định mức tiêu hao
vật liệu

Hoặc
Dự toán chi
phí NVLTT

=

SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh

Dự toán sản lượng
sản phẩm sản xuất

x

Định mức chi phí NVL
cho một sản phẩm

16



×