Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Hoàn thiện hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN thương mại và dịch vụ như hiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.43 KB, 67 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Huế

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế của đất nước đang ngày càng phát triển, xu thế hội nhập diễn ra một

U



cách nhanh chóng trong những thập niên gần đây. Đặc biệt sau thời gian gia nhập tổ chức

cạnh tranh với các doanh nghiệp khác ở trong và ngoài nước.

-H

thương mại thế giới WTO các doanh nghiệp Việt Nam đã không ngừng hoàn thiện để

TẾ

Mọi doanh nghiệp khi hoạt động sản xuất đều mong muốn sản phẩm, hàng hóa của
mình tạo ra được tiêu thụ và đem lại doanh thu cao. Công tác kế toán doanh thu và xác

H

định kết quả kinh doanh giúp cho nhà quản trị nắm bắt được nhu cầu, khả năng tiêu dùng

IN



của khách hàng cũng như tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.Từ đó đưa ra những

K

chính sách quyết định như mở rộng quy mô hay thu hẹp phạm vi kinh doanh, nâng cao
máy móc thiết bị, uy tín và khẳng định thương hiệu sản phẩm trên thị trường.



C

Với tư cách là công cụ quản lý, hạch toán kế toán gắn liền với hoạt động kinh tế xã

IH

hội, hạch toán kế toán đảm nhiệm chức năng cung cấp thông tin một cách chính xác và
hữu ích giúp cho các nhà quản trị, nhà đầu tư ra quyết định kinh doanh hợp lý. Các thông



tin kế toán về hạch toán doanh thu và và xác định kết quả kinh doanh giúp các nhà quản

Đ

trị có một cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp từ đó đưa ra


N


nghiệp.

G

các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh

Nhận thấy tầm quan trọng của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh,

Ư

em đã chọn đề tài “ Hoàn thiện hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

TR

tại DNTN thương mại và dịch vụ Như Hiền”
2.Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn đề lý luận về hạch toán doanh thu và kết quả kinh doanh trong
các doanh nghiệp.

SVTH: Đào Hữu Hiếu

1


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Huế

Phân tích đánh giá thực trạng công tác hạch toán doanh thu và kết quả kinh doanh
tại DNTN thương mại và dịch vụ Như Hiền.

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán doanh thu, chi phí và kết quả



kinh doanh tại Doanh nghiệp

U

3. Đối tượng nghiên cứu

-H

Đối tượng nghiên cứu là nghiên cứu thực trạng của công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại DNTN thương mại và dịch vụ Như Hiền.

TẾ

4. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các chuẩn mực, thông tư kế toán và

H

các tài liệu liên quan để hệ thống hóa vấn đề lý luận chung về kế toán doanh thu và xác

IN

định kết quả kinh doanh.

K


Phương pháp so sánh : Phân tích và đánh giá tổng hợp tình hình tài chính hiệu quả

C

doanh nghiệp



Phương pháp hệ thống: Hệ thống hóa vấn đề về kế toán doanh thu và xác định kết

5.Phạm vi nghiên cứu.

IH

quả kinh doanh tại doanh nghiệp Như Hiền nhằm đưa ra kết luận và kiến nghị



Giới hạn về thời gian: Thời gian thực hiện đề tài này tháng 01/2011 đến tháng

Đ

04/2011. Số liệu sử dụng trong đề tài này của năm 2010 và nguồn tài liệu phân tích tình


N

2008 - 2010


G

hình về lao động, nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh được thu thập trong 3 năm

Giới hạn về không gian: Nghiên cứu đề tài doanh thu và xác định kết quả kinh

TR

Ư

doanh tại DNTN thương mại và dịch vụ Như Hiền, 103 Nguyễn Sinh Cung,TP Huế.
Giới hạn về nội dung: Doanh nghiệp chuyên kinh doanh nước giải khát nên chuyên

đề này nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp Như Hiền trong năm 2010.
6. Kết cấu chuyên đề
Nôi dung nghiên cứu của đề tài gồm có 3 chương

SVTH: Đào Hữu Hiếu

2


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Huế

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại DNTN thương
mại và dịch vụ Như Hiền


U

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ


-H

xác định kết quả kinh doanh tại DNTN thương mại và dịch vụ Như Hiền



Chương 3: Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và

SVTH: Đào Hữu Hiếu

3


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Huế

PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1

U

-H

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH



CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU


1.1. Doanh thu

TẾ

1.1.1. Khái niệm doanh thu

Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế

H

toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,

IN

góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. [1]

K

Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu

C

được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế,



không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Ví dụ:

IH


Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người
nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ

Đ



sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không phải là doanh thu. [2]
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được , hoặc sẽ thu


N

TR

Ư

hàng.

G

được từ các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán hàng, cung cấp dịch vụ cho khách

Doanh thu
thuần

Các khoản
=


Tổng
doanh thu

- giảm trừ
doanh thu

Thuế
-

Thuế GTGT

TTĐB, thuế - ( theo phương
XNK

pháp trực tiếp)

1.1.2. Ý nghĩa của việc tạo doanh thu
Doanh thu là nguồn để trang trải các khoản chi phí sản xuất kinh doanh để thực
hiện tái sản xuất sản phẩm, vì khi ghi nhận doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí

SVTH: Đào Hữu Hiếu

4


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Huế

tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Do đó việc tạo ra doanh thu có ý

nghĩa quan trọng giúp doanh nghiệp duy trì và hoạt động tốt.
Doanh thu là nguồn tích lũy để tái sản xuất mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh.
Việc tạo ra doanh thu giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp với



tình hình tài chính của mình.

-H

U

Có doanh thu mới tạo ra lợi nhuận để thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước,
với cổ đông, với người góp vốn liên doanh, với khách hàng… Qua đó tạo uy tín doanh

TẾ

nghiệp giúp doanh nghiệp thu hút vốn đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh.
1.2. Xác định kết quả kinh doanh

H

1.2.1. Khái niệm xác định kết quả kinh doanh

IN

Kết quả xác định kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế

K


đã thực hiện trong một kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp tấc cả các kết quả
của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả kinh doanh của

C

doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ kế toán, là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu

IH



và tổng chi phí của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán đó. [3]
Trong doanh nghiệp có 3 loại hoạt động kinh doanh



- Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tiêu thụ sản phẩm hàng hóa dịch vụ

Đ

- Hoạt động tài chính : Đầu tư tài chính ra ngoài doanh nghiệp thu lợi nhuận

G

- Hoạt động khác: Không thường xuyên xảy ra như thanh lý, nhượng bán TSCĐ …


N

* Phương pháp xác định kết quả kinh doanh


TR

Ư

Lợi nhuận gộp từ bán
= Doanh thu thuần – Giá vốn bán hàng
hàng và cung cấp dịch vụ

Lợi nhuận thuần từ
= Lợi nhuận gộp từ bán + ( DTTC – CPTC) – CPBH - CPQLDN
hoạt động kinh doanh
hàng và cung cấp dịch vụ

Tổng lợi nhuận
trước thuế

= Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh

SVTH: Đào Hữu Hiếu

+ ( Thu nhập khác – CP khác)

5


Chuyên đề tốt nghiệp

Lợi nhuận ròng

Sau thuế

Trường Đại học Kinh tế Huế

= Tổng lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN

1.2.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh
Qua việc xác định kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp biết tình hình sản



xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán làm ăn lỗ hay lãi. Từ đó đưa ra các

U

quyết định, phương hướng sản xuất kinh doanh phù hợp với tình hình tài chính của doanh

-H

nghiệp.

TẾ

Qua việc xác định kết quả kinh doanh, các báo cáo tài chính của doanh nghiệp
giúp các nhà đầu tư có thể quyết định đầu tư vào doanh nghiệp. Vì vậy xác định kết quả

H

kinh doanh giúp doanh nghiệp huy động được vốn để mở rộng quy mô sản xuất kinh


IN

doanh.

K

1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

C

- Phản ánh tình hình xuất, nhập kho hàng hóa, dự trữ và bảo quản hàng tồn kho,



lựa chọn phương pháp kế toán thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác kế toán.

IH

- Phản ánh và quản lý tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất như số lượng, chất



lượng sản phẩm.

Đ

- Phản ánh và quản lý tình hình tiêu thụ sản phẩm, tính toán doanh thu và các

G


khoản giảm trừ doanh thu, chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết


N

quả kinh doanh cuối kỳ.
- Phân tích sự biến động của các khoản giảm trừ doanh thu để đánh giá hiệu quả

TR

Ư

các chiến lược đang thực hiện ( chính sách chiết khấu thương mại có hiệu quả hay không,
có nên thay thế chính sách chiết khấu thương mại hay từ bỏ chính sách đó); hoặc tìm hiểu
nguyên nhân nhằm giảm thiểu tình trạng phải giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại vì
những trường hợp này làm giảm doanh thu của doanh nghiệp.
- Xác định số thuế phải nộp cho nhà nước và thanh toán kịp thời với ngân sách nhà
nước theo quy định của Luật thuế hiện hành.

SVTH: Đào Hữu Hiếu

6


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thụ sản phẩm. Tính toán và phản ánh chính
xác kịp thời doanh thu bán hàng.

1.4. Các phương thức thanh toán chủ yếu trong doanh nghiệp



1.4.1. Đối với các doanh nghiệp trong nước thì có 2 hình thức thanh toán chủ yếu:

U

- Thanh toán bằng tiền mặt : Phương thức thanh toán này áp dụng cho những

-H

hợp đồng có giá trị nhỏ.

TẾ

- Thanh toán bằng chuyển khoản : Phương thức này áp dụng cho những hợp
đồng có giá trị kinh tế lớn thông qua ngân hàng mà doanh nghiệp đã chỉ định.

H

1.4.2. Các phương thức thanh toán quốc tế

IN

- Phương thức chuyển tiền: Khi có một khách hàng (người trả tiền) yêu cầu ngân

K

hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác ( người thụ hưởng)


C

ở một địa điểm nhất định thì gọi là chuyển tiền của ngân hàng.

IH

mình ở nước người thụ hưởng.



Để thực hiện việc chuyển tiền thì ngân hàng chuyển tiền phải thông qua đại lý của

Phương thức chuyển tiền có thể thực hiện bằng hai cách:

Đ



+ Chuyển tiền bằng điện
+ Chuyển tiền bằng thư

G

Hai cách chuyển tiền trên chỉ khác nhau ở chỗ là: chuyển tiền bằng điện nhanh hơn


N

chuyển tiền bằng thư, nhưng chi phí chuyển tiền bằng điện cao hơn..


Ư

Phương thức chuyển tiền ít được sử dụng trong thanh toán thương mại quốc tế. Nó

TR

được sử dụng chủ yếu trong thanh toán phi mậu dịch, cũng như các dịch vụ có liên quan
đến xuất nhập khẩu hàng hoá như cước vận tải, bảo hiểm, bồi thường…
- Phương thức nhờ thu: Người xuất khẩu sau khi hoàn thành nhiệm vụ xuất

chuyển hàng hoá cho người nhập khẩu thì uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ số
tiền ở người nhập khẩu trên cơ sở hối phiếu do mình lập ra.
Phương thức nhờ thu được phân ra làm hai loại như sau:

SVTH: Đào Hữu Hiếu

7


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Huế

+ Nhờ thu phiếu trơn: Người xuất khẩu sau khi xuất chuyển hàng hoá, lập các
chứng từ hàng hoá gửi trực tiếp cho người nhập khẩu (không qua ngân hàng), đồng thời
uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền trên cơ sở hối phiếu do mình lập ra.
Phương thức thanh toán này ít được sử dụng trong thanh toán thương mại quốc tế




vì nó không đảm bảo quyền lợi cho người xuất khẩu.

-H

U

+ Nhờ thu kèm chứng từ: Là phương thức trong đó người xuất khẩu uỷ thác cho
ngân hàng thu hộ tiền ở người nhập khẩu, không những chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn

TẾ

căn cứ vào bộ chứng từ hàng hoá, gửi kèm theo với điều kiện là người nhập khẩu trả tiền
hoặc chấp nhận hối phiếu có kỳ hạn, thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ hàng hoá để đi

H

nhận hàng.

IN

Theo phương thức này ngân hàng không chỉ là người thu hộ tiền mà còn là người

K

khống chế bộ chứng từ hàng hoá. Với cách khống chế này quyền lợi của người xuất khẩu
được đảm bảo hơn.

C


- Phương thức tín dụng chứng từ: Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thoả

IH



thuận mà trong đó một ngân hàng theo yêu cầu của khách hàng sẽ trả một số tiền nhất
định cho một người thứ 3 hoặc chấp nhận hối phiếu do người thứ 3 ký phát trong phạm vi



số tiền đó, khi người thứ 3 này xuất trình bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy

Đ

định đề ra trong thư tín dụng.

G

Tín dụng thư là văn bản pháp lý trong đó ngân hàng mở tín dụng thư cam kết trả


N

tiền cho người xuất khẩu, nếu như họ xuất trình đầy đủ bộ chứng từ thanh toán phù hợp
với nội dung của thư tín dụng đã mở.

Ư

Thư tín dụng được hình thành trên cơ sở hợp đồng thương mại, tức là phải căn cứ


TR

vào nội dung, yêu cầu của hợp đồng để người nhập khẩu làm thủ tục yêu cầu ngân hàng
mở thư tín dụng. Nhưng sau khi đã được mở, thư tín dụng lại hoàn toàn độc lập với hoạt
động thương mại đó. Điều đó có nghĩa là khi thanh toán, ngân hàng chỉ căn cứ vào nội
dung thư tín dụng.
1.5. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.5.1. Kế toán doanh thu

SVTH: Đào Hữu Hiếu

8


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Huế

1.5.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện
sau:



(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở

-H


U

hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

TẾ

hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

H

(4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán

IN

hàng;

K

(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng [2].

C

b. Tài khoản sử dụng:




 TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

IH

- TK 511 có 5 tài khoản cấp 2



+ TK 5111: Doanh thu hàng bán

Đ

+ TK 5112: Doanh thu bán các sản phẩm


N

G

+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp giá

Ư

+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư

TR

 TK 512 : doanh thu bán hàng nội bộ
- TK 512 có 3 Tk cấp 2

+ TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm

SVTH: Đào Hữu Hiếu

9


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Huế

+ TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
c. Nội dung và phương pháp hạch toán
 Nội dung: TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số thuế phải nộp: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu…

-

Trị giá hàng bán trả lại kết chuyển trong kỳ.

-

Khoản chiết khấu bán hàng kết chuyển trong kỳ hạch toán.

-

Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển trong kỳ.

-


Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911…

-H

TẾ

Doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ đã cung cấp

IN

-

H

Bên Có:

U

-



Bên Nợ:

K

cho khách hàng và xác định được tiêu thụ, số thu trợ cấp, trợ giá của nhà nước.
Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ.


C

-

IH



 Phương pháp hạch toán

TK 511,512



TK 521,531,532

G

Đ

Các khoản giảm
trừ doanh thu

TR

Ư


N


TK 3332,3333

TK 111,112,131
Doanh thu bán hàng

TK 3331

Xác định thuế
TTĐB, XNK
Thuế GTGT
đầu ra

TK 911
Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu thuần

Sơ đồ 1.1 Hạch toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm

SVTH: Đào Hữu Hiếu

10


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Huế

1.5.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a. Khái niệm
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho




khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.[2]

U

- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm

-H

chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.[2]

- Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ

TẾ

bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.[2]

H

b. Tài khoản sử dụng

IN

TK 521 – Chiết khấu thương mại

K

TK 531 – Hàng bán bị trả lại


C

TK 532 – Giảm giá hàng bán. Các TK này không có số dư cuối kỳ



c. Nội dung và phương pháp hạch toán

IH

 Nội dung:

Đ



 TK 521 - Chiết khấu thương mại

G

Bên Nợ: - Số tiền CKTM đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng


N

Bên Có: - Kết chuyển bộ số CKTM sang TK 511 để xác định doanh thu thuần kỳ
hạch toán.

Ư


 TK 531 – Hàng bán bị trả lại

TR

Bên Nợ: - Trị giá hàng bán bị trả lại tiền cho người mua hoặc đã tính trừ vào nợ phải

thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa dịch vụ bị trả lại.
Bên Có: - Kết chuyển toàn bộ trị giá của hàng bán bị trả lại sang Tk 511, Tk 512 để
xác định doanh thu thuần cuối kỳ hạch toán.
 TK 532 - Giảm giá hàng bán

SVTH: Đào Hữu Hiếu

11


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bên Nợ: - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho khách hàng.
Bên Có: - Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511, TK 512 để xác
định doanh thu thuần cuối kỳ hạch toán.

TK 521

TK 511,512

-H


TK 111,112,131

U



 Phương pháp hạch toán

TẾ

CKTM

IN
K

HBBTL

K/c vào
doanh thu

C

Tập hợp

H

TK 531

TK 3332,3333


Xác định thuế phải nộp

TR

Ư


N

G

Đ



IH

GGHB



TK 532

Sơ đồ 1.2. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.5.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a. Khái niệm

SVTH: Đào Hữu Hiếu


12


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Huế

Doanh thu hoat động tài chính là doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai
(2) điều kiện sau:



(a) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;

U

(b) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.[2]

-H

b. Tài khoản sử dụng
TK 515 – Doanh thu từ hoạt động tài chính
 Nội dung: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

TẾ

c. Nội dung và phương pháp hạch toán

H


Bên Nợ: - Số thuế phải nộp trên doanh thu , thuế GTGT tính theo phương pháp trực

IN

tiếp ( nếu có). Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào TK 911. Kết chuyển chênh

K

lệch tỷ giá hối đoái vào TK 911...

C

Bên Có: - Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ; doanh thu cổ tức, lãi trái

IH

 Phương pháp hạch toán



phiếu, lãi vay, CKTT được hưởng , doanh thu chuyển nhượng vốn…



TK 515

Đ

TK 911


Ư


N

G

K/c doanh thu
để XĐKQKD

TK 111,112,152,153,211
Chia lãi đầu tư bằng
tiền, vật tư, TSCĐ

TK 121.128,221,222,223,228

TR

Bổ sung vốn đầu tư
bằng lãi được chia
TK 331, 3387
CKTT được hưởng
lãi bán hàng trả gộp
Sơ đồ 1.3 Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

SVTH: Đào Hữu Hiếu

13



Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Huế

1.5.1.4. Kế toán thu nhập khác
a Khái niệm
Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động



ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. [2]

U

Thu nhập khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường

-H

xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu gồm: Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán
TSCĐ, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng, thu tiền bảo hiểm được bồi

TẾ

thường, thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước, khoản nợ
phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập, thu các khoản thuế được giảm, được hoàn

H

lại, các khoản thu khác.


IN

b. Tài khoản sử dụng

C

c. Nội dung và phương pháp hạch toán

K

TK 711- Thu nhập khác, TK này không có số dư cuối kỳ



 Nội dung:

IH

Bên Nợ:

- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản

Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu khác sang TK 911.

Bên Có:

Các khoản thu nhập phát sinh trong kỳ:



N

-

G

Đ

-



thu nhập khác.

Ư

+ Thu từ thanh lý nhượng bán TSCĐ, tiền phạt khách hàng.
+ Các khoản giảm thuế, hoàn thuế…

TR

 Phương pháp hạch toán

SVTH: Đào Hữu Hiếu

14


Chuyên đề tốt nghiệp


Trường Đại học Kinh tế Huế

TK 331,338

TK 711

TK 911

Thu các khoản
nợ khó đòi

U



Cuối kỳ kết chuyển
thu nhập khác

-H

TK 3331

TẾ

Được hoàn thuế
GTGT

H

TK 111


IN

Các khoản thu

K

nhập bất thường

C

Sơ đồ 1.4 Hạch toán thu nhập khác



1.5.2. Kế toán chi phí

IH

1.5.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán



a.Khái niệm

Đ

Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm hoặc là giá thành thực tế

G


lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá


N

vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.[7]

TR

Ư

b. Tài khoản sử dụng
TK 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này không có số dư dùng để xác định giá

vốn thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
TK không có số dư, được mở chi tiết cho từng hàng hóa, sản phẩm dịch vụ, cung
cấp thông tin cho nhà quản lý biết về giá vốn.
c. Nội dung và phương pháp hạch toán

SVTH: Đào Hữu Hiếu

15


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Huế

 Nội dung: TK 632 – Giá vốn hàng bán ( Theo phương pháp KKTX)

Bên Nợ: - Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa , lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mất bình thường…

U



- Giá trị hao mòn, mất mát của hàng tồn kho

-H

- Chênh lệch dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm nay lớn hơn năm trước…
Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (31/12) do

TẾ

số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn năm trước.

H

- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hóa, lao vụ dịch vụ vào bên nợ TK 911

TK 632

TK 911

K

TK 154


IN

 Phương pháp hạch toán

K/c giá vốn để XĐKQKD



C

Tiêu thụ ở
nơi sản xuất

IH

TK 155

TK 1381,811,154

TP bị trả lại

G

TK 157

Đ



Tiêu thụ tại

kho DN

TR

Ư


N

Tiêu thụ
đại lý

TK 159
Dự phòng giảm
giá hàng tồn kho

Hoàn nhập dự phòng
Sơ đồ 1.5 Hạch toán giá vốn hàng bán ( Theo phương pháp KKTX)

SVTH: Đào Hữu Hiếu

16


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Huế

TK 632 – Giá vốn hàng bán ( Theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
Bên Nợ:

- Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ
- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho



- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho hoặc lao vụ dịch vụ đã hoàn

-H

U

thành
Bên Có:

TẾ

- Kết chuyển giá vốn của hàng bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ
- Kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa xuất bán vào bên nợ TK 911

H

- Kết chuyển giá vốn thành phẩm tồn cuối kỳ vào bên nợ TK 155…

K

IN

 Phương pháp hạch toán

TK 155


Giá trị TP tồn
cuối kỳ



IH



Giá trị TP
tồn đầu kỳ

C

TK 632

TK 157

Đ

TK 631

TK 1381
Giá trị TP
thiếu trong kỳ

TR

Ư



N

G

Giá trị TP nhập
trong kỳ

TK 911
Giá trị TP tiêu
thụ trong kỳ
Sơ đồ 1.6 Hạch toán giá vốn hàng bán ( Theo phương pháp KKĐK)

SVTH: Đào Hữu Hiếu

17


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Huế

1.5.2.2. Kế toán chi phí bán hàng
a.Khái niệm
Chi phí bán hàng còn được gọi là chi phí lưu động, là những chi phí đảm bảo cho



việc thực hiện chiến lược và chính sách bán hàng của doanh nghiệp. [4]


U

Chi phí bán hàng gồm: chi phí lương, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ thuê

-H

ngoài liên quan đến bán hàng…

TẾ

b. Tài khoản sử dụng

Kế toán chi phí bán hàng sử dụng TK 641 , TK này không có số dư cuối kỳ, có 7

H

Tk cấp 2

K

TK 6412 – Chí phí vật liệu bao bì

IN

TK 6411 – Chi phí nhân viên



C


TK 6413 – Chí phí dụng cụ đồ dùng

IH

TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ



TK 6415 – Chi phí bảo hành

Đ

TK 6417 – Chi phí dịch vụ thuê ngoài

G

TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác


N

c. Nội dung và phương pháp hạch toán

Ư

 Nội dung: TK 641 – Chi phí bán hàng

TR


Bên Nợ: - Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có: - Các khoản giảm chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào TK 911.

 Phương pháp hạch toán

SVTH: Đào Hữu Hiếu

18


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Huế

TK 641
TK 334,338,214

TK 352
Hoàn nhập
dự phòng



Lương , phụ cấp, BHXH,
BHYT, trích khấu hao TSCĐ

-H

U


TK 152,153
Nguyên vật liệu, công dụng
cụ phục vụ bán hàng
TK 133
TK 111, 112,131

TẾ

TK 111,112

H

Các khoản giảm chi

K

IN

CP dịch vụ mua ngoài

TK 911

C

TK 335

IH




Trích CP sửa chữa lớn
TSCĐ cho bán hàng

K/c CPBH để
XĐKQKD



TK 352


N

G

Đ

Trích dự phòng
phải trả
Sơ đồ 1.7 Hạch toán chi phí bán hàng

Ư

1.5.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

TR

a.Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao


động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình quản
trị kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác liên quan đến toàn doanh
nghiệp.[5]

SVTH: Đào Hữu Hiếu

19


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Huế

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm : lương nhân viên quản lý, nguyên vật liệu ,
công dụng cụ, dùng cho bộ phận quản lý, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý, chi
phí về thuế, chi phí thuê ngoài phục vụ hoạt động doanh nghiệp



b. Tài khoản sử dụng

U

Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 642 , tài khoản

-H

này không có số dư và có 8 TK cấp 2


TẾ

TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý

C



TK 6426 – Chi phí dự phòng

K

TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí

IN

TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ

H

TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng

IH

TK 6427 – Chi phí dịch vu thuê ngoài



TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác


Đ

c. Nội dung và phương pháp hạch toán


N

Bên Nợ:

G

 Nội dung: TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Ư

- Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ

TR

Bên Có:
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911
- Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp

 Phương pháp hạch toán

SVTH: Đào Hữu Hiếu

20



Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Huế

TK 642
TK 334,338

TK 141,242
Phân bổ CPQLDN
sang kỳ sau



Lương, phụ cấp, BHXH
BHYT

-H

U

TK 214
Trích khấu hao TSCĐ

TẾ

TK 111,112, 335

TK 111, 112,131


H

Giảm CPQLDN

K

IN

CP dịch vụ mua ngoài

TK 911

K/c CPQLDN
để XĐKQKD

Đ



IH



C

TK 133

G

Sơ đồ 1.8 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp



N

1.5.2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính

Ư

a.Khái niệm

TR

Chi phí tài chính là các chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính. [4]
Chi phí tài chính bao gồm: Chiết khấu thanh toán, chi phí cho vay và đi vay vốn,

chi phí góp vốn kinh doanh, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá hối đoái…
b. Tài khoản sử dụng
Kế toán chi phí tài chính sử dụng TK 635

SVTH: Đào Hữu Hiếu

21


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Huế

c. Nội dung và phương pháp hạch toán
 Nội dung: TK 635 – Chi phí tài chính

Bên Nợ:



Chi phí tài chính thực tế phát sinh trong kỳ

U

-

-

Các khoản giảm chi phí tài chính

-

Kết chuyển chi phí tài chính vào TK 911

TẾ

-H

Bên Có:

H

 Phương pháp hạch toán

IN


TK 635

TK 911

C

Chi phí bằng tiền

K

TK 111,112



TK 121, 128,221,222,223,228

K/C CPTC để
XĐKQKD



IH

Thua lỗ trong hoạt
động đầu tư
TK 129,229


N


G

Đ

Trích lập dự phòng
giảm giá đầu tư
TK 142,242,335,315
Phân bổ lãi phải trả
tính vào CP

TR

Ư

TK 413, 1112, 1122
Giảm giá ngoại tệ

Sơ đồ 1.9 Hạch toán chi phí tài chính

1.5.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a.Khái niệm

SVTH: Đào Hữu Hiếu

22


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Huế


Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp):
Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập
thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc



lỗ của một kỳ. [6]

U

b. Tài khoản sử dụng

-H

Kế toán chi phí thuế TNDN sử dụng TK 821. Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2

TẾ

- TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành

+ Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu

H

hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm

IN

hiện hành. [6]


K

- TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại

+ Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong



C

tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong

IH

năm hiện hành.[6]

c. Nội dung và tài khoản sử dụng



 Nội dung: TK 821 – Chi phí thuế TNDN

Đ

Bên Nợ:


N


Bên Có:

G

- Chi phí thuế TNDN phát sinh trong năm

- Chi phí thuế TNDN được điều chỉnh giảm do số ghi nhận trong năm lớn hơn số

TR

Ư

phải nộp theo sổ quyết toán thuế TNDN năm.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN vào TK 911.

 Phương pháp hạch toán

SVTH: Đào Hữu Hiếu

23


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Huế

TK 3334

TK 821


TK 911

(2)

-H

Sơ đồ 1.10 Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Ghi chú

U



(1)

TẾ

(1) Xác định thuế TNDN tạm nộp hàng quý, bổ sung hoặc ghi giảm thuế TNDN
trong năm tài chính.

H

(2) Cuối kỳ kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

IN

1.5.2.6. Kế toán chi phí khác

K


a.Khái niệm

C

Chi phí khác bao gồm những chi phí hoat động tài chính, chi phí hoạt động bất

IH

phí này có thể bằng không. [4]



thường. Chi phí này thường chiếm tỷ lệ nhỏ. Trong một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, chi



Chi phí khác gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp

Đ

đồng, bị phạt thuế, các chi phí khác…

G

b. Tài khoản sử dụng


N

Kế toán hạch toán chi phí khác vào TK 811, TK này không có số dư cuối kỳ


Ư

c. Nội dung và phương pháp hạch toán

TR

 Nội dung: TK 811 – Chi phí khác
Bên Nợ: - Chi phí khác thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có: - Các khoản giảm chi phí khác
- Kết chuyển chi phí khác vào TK 911
 Phương pháp hạch toán

SVTH: Đào Hữu Hiếu

24


Chuyên đề tốt nghiệp

Trường Đại học Kinh tế Huế

TK 811
TK 111,112,141

TK 911

CP phát sinh do thanh
lý, nhượng bán TSCĐ


U



K/c CP khác để
XĐKQKD

TẾ

-H

TK 133

H

TK 211,213

C

K

IN

Giá trị còn lại của
TSCĐ khi thanh lý



TK 111, 112, 333,338


Đ

TK 111,112,141



IH

Khoản nộp phạt hợp
đồng, phạt thuế…

Ư


N

G

CP khắc phục tổn
thất rủi ro kinh doanh
Sơ đồ 1.11 Hạch toán chi phí khác

TR

1.5.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a. Khái niệm: (xem mục 1.2.1)
b. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh kế toán sử dụng TK 911 – Xác định
kết quả kinh doanh
c. Nội dung và phương pháp hạch toán


SVTH: Đào Hữu Hiếu

25


×