Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty cổ phần giải pháp mạng và phân phối máy tính.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.68 KB, 62 trang )


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Thị Hoài Thanh
Lời mở đầu
Trong những năm qua, cơ chế quản lý kinh tế của nớc ta đã có những đổi
mới sâu sắc và toàn diện, tạo ra những chuyển biến tích cực cho sự tăng trởng
của nền kinh tế. Nền kinh tế nớc ta chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung
sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trờng có sự
quản lý của nhà nớc theo định hớng XHCN, điều đó càng chi phối mạnh mẽ hoạt
động của các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thơng mại nói riêng.
Hơn bao giờ hết, tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ là vấn đề thờng
xuyên đợc đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp thơng mại. Để có thể tồn tại trong thế
giới cạnh tranh ngày càng phức tạp, gay gắt này các doanh nghiệp phải tổ chức
tốt công tác tiêu thụ, bởi lẽ tiêu thụ là khâu tác động trực tiếp đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Có tiêu thụ hàng hoá tốt doanh nghiệp mới nhanh
thu hồi vốn để bù đắp chi phí bỏ ra cũng nh thực hiện nghĩa vụ với nhà nớc, và
xác định đúng đắn kết quả tiêu thụ sẽ là điều kiện tồn tại phát triển để doanh
nghiệp tự khẳng định vị trí của mình trên thơng trờng. Nh vậy ta có thể thấy
rằng, công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ có đợc tổ chức hợp
lý hay không là một trong những điều kiện quan trọng giúp doanh nghiệp hoạt
động có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn.
Với những nhận thức về tầm quan trọng của tổ chức hạch toán tiêu thụ và
xác định kết quả tiêu thụ, sau khi đợc trang bị những kiến thức lý luận ở nhà tr-
ờng và qua thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần giải pháp mạng và
phân phối máy tính, em đã chọn đề tài Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty cổ phần giải pháp mạng và
phân phối máy tính làm đề tài cho chuyên đề thực tập của mình.
Mục tiêu của việc nghiên cứu đề tài là làm rõ những nguyên tắc hạch toán
tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty, tìm hiểu xem
những mặt đã làm đợc và cha làm đợc trong việc tổ chức hạch toán tiêu thụ hàng
hoá và xác định kết quả tiêu thụ, qua đó đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn
thiện hơn nữa công tác hạch toán tiêu thụ .


Chuyên đề gồm 03 phần:
GVHD: Ths phạm Thành Lon 1

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Thị Hoài Thanh
Phần I: Những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ trong các doanh nghiệp thơng mại.
Phần II:Thực trạng hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại
Công ty cổ phần giải pháp mạng và phân phối máy tính
Phần III: Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty
cổ phần giải pháp mạng và phân phối máy tính .
Trong quá trình thực tập, có điều kiện tiếp xúc với công tác kế toán nói
chung và công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng
hóa nói riêng ở Công ty cổ phần giải pháp mạng và phân phối mày tính, tìm hiểu
thực tế ở Công ty và đợc sự hớng dẫn tận tình của thầy giáo Phạm Thành Long,
em đã có thể hoàn thành đợc chuyên đề của mình. Tuy nhiên, thực tế kinh doanh
đôi khi không đúng giống nh những kiến thức trong nhà trờng mà em đã đợc học
và nghiên cứu nên chuyên đề của em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót nhất
định. Em rất mong nhận đợc sự quan tâm góp ý của các thầy cô giáo cũng nh của
các anh chị trong phòng kế toán trong Công ty nhằm hoàn thiện và nâng cao
hơn nữa những hiểu biết của mình trong lĩnh vực này.
Em xin chân thành cảm ơn ! .
2

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Thị Hoài Thanh
Phần I
Những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán tiêu thụ và
xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiêp th-
ơng mại.
I. Vai trò, vị trí của tiêu thụ, kết quả tiêu thụ và nhiệm vụ hạch toán .
1.Khái niệm, vị trí của tiêu thụ và kết qủa tiêu thụ.

Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của qúa trình lu chuyển hàng hoá trong kinh
doanh thơng mại. Tiêu thụ hàng hóa hay nói một cách khác là bán hàng là việc
chuyển quyền sở hữu hàng hoá từ ngời bán sang ngời mua, và kết quả bán hàng
là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng của việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao
vụ, dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh chính và kinh doanh phụ đợc thể
hiện qua lãi (lỗ) của doanh nghiệp.
Hoạt động kinh tế cơ bản của doanh nghiệp kinh doanh thơng mại là thực
hiện việc chuyển hoá vốn kinh doanh của mình từ hình thái hàng hoá sang hình
thái tiền tệ và thể hiện ở kết quả bán hàng. Và đây là kết quả cuối cùng của hoạt
động kinh doanh tại các doanh nghiập thơng mại. Bán hàng trong nền kinh tế thị
trờng là việc nghiên cứu thị trờng, xác định nhu cầu của khách hàng, tổ chức
mua hàng và xuất hàng theo nhu cầu của khách hàng để đạt đợc mục đích cuối
cùng là tối đa hóa lợi nhuận. Bán hàng là việc chuyển giao quyền sở hữu và
quyền sử dụng hàng hoá từ ngời bán sang ngời mua, ngời bán giao cho ngời mua
một lợng hàng hoá, đồng thời nhận đợc lợng tiền tơng ứng, khoản tiền này đợc
gọi doanh thu bán hàng và đợc dùng để bù đắp những chi phí bỏ ra trong quá
trình kinh doanh và hình thành nên kết quả bán hàng trong doanh nghiệp.
Do vậy trong nền kinh kế thị trờng tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ có ý
nghĩa quan trọng đến việc sống còn của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh
nghiệp kinh doanh thơng mại với nhiệm vụ chủ yếu là quá trình lu chuyển hàng
hóa. Xác định đúng doanh thu bán hàng là cơ sở để các doanh nghiệp đánh giá
đợc đúng tình hình tài chính của đơn vị, là cơ sở để thực hiện nghĩa vụ với Nhà
Nuớc.

3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Thị Hoài Thanh
2. Các phơng thức tiêu thụ chủ yếu trong các doanh nghiệp thơng mại.
Nh chúng ta đã biết doanh nghiệp thơng mại và doanh nghiệp sản xuất có
điểm khác nhau cơ bản là doanh nghiệp thơng mại không trực tiếp tạo ra sản

phẩm, dịch vụ, hàng hoá mà nó chỉ đóng vai trò trung gian, là cầu nối giữa ngời
sản xuất và ngời tiêu dùng. Do vậy để tạo mối quan hệ trong kinh doanh, doanh
nghiệp thơng mại phải áp dụng linh hoạt các phơng thức tiêu thụ háng hoá sau:
2.1. Phơng thức tiêu thụ hàng hoá trực tiếp.
Tiêu thụ trực tiếp là phơng thức giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho
hay trực tiếp tại phân xởng không qua kho của doanh nghiệp. Số hàng khi bàn
giao cho khách hàng đợc chính thức coi là tiêu thụ và ngời bán mất quyền sở hữu
về số hàng đó, ngời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán số hàng mà ngời
bán đã giao bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, bằng tiền Việt Nam hay ngoại tệ
tuỳ theo thoả thuận của hai bên. Phơng thức tiêu thụ trực tiếp là phơng thức chủ
yếu của doanh nghiệp thơng mại và nó có các hình thức sau:
+ Bán buôn.
Bán buôn là quá trình bán hàng cho các đơn vị sản xuất, các doanh nghiệp
thơng mại để trực tiếp chuyển bán hay đa vào các đơn vị sản xuất để tạo ra sản
phẩm để bán, tức là hình thức bán hàng mà hàng hoá cha đến đợc tận tay ngời
tiêu dùng cuối cùng. Nh vậy đối tợng bán buôn rất đa dạng, có thể là sản xuất,
kinh doanh thơng mại trong nớc, ngoại thơng (xuất khẩu), các công ty thơng mại
t nhân. Đặc trng của phơng thức bán buôn là kết thúc nghiệp vụ bán hàng, hàng
hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lu thông, cha đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Bán hàng
theo phơng thức này thờng là khối lợng lớn và có nhiều phơng thức thanh toán.
Do quản lý bán hàng hoá phải lập chứng tứ cho từng lần bán hàng. Bán
buôn đợc tiến hành theo hai phơng thức: bán buôn qua kho và bán buôn chuyển
thẳng không qua kho.
Chứng từ kế toán sử dụng trong trờng hợp này là hoá đơn giá trị gia tăng
hoặc phiếu xuất kho do doanh nghiệp lập.
+ Bán lẻ.
Bán lẻ là phơng thức mà hàng hoá đợc bán trực tiếp đến tận tay ngời tiêu
dùng, bán lẻ hàng hoá là giai đoạn cuối cùng của quá trình vận động hàng hoá từ
4


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Thị Hoài Thanh
nơi sản xuất, kinh doanh đến nơi tiêu thụ cuối cùng. Kết thúc nghiệp vụ bán
hàng, hàng hoá rời khỏi lĩnh vực lu thông đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị sử
dụng của hàng hoá đợc thực hiện. Hàng hoá bán lẻ thờng là khối lợng nhỏ, lẻ tẻ
thanh toán ngay và thờng là tiền mặt nên ít lập chứng từ cho từng lần bán mà chỉ
lập bảng kê định kỳ hay cuối tháng.
Bán lẻ đợc phân biệt thành hai hình thức: Bán lẻ thu tiền tập trung và bán
lẻ thu tiền trc tiếp.
Bán lẻ thu tiền tập trung: Là chủ hàng bán lẻ hàng hoá, trong khi đó ngời
mua lại là chủ cửa hàng nhỏ hơn mua hàng hoá của chủ cửa hàng lớn nhng cha
trả tiền ngay mà ký nợ và sẽ trả tiền hàng trong một khoảng thời gian nhất định .
Bán lẻ thu tiền trực tiếp : Là khi hàng hoá bán ra thì chủ cửa hàng thu tiền
trực tiếp từ khách hàng luôn tại thời điểm bán hàng .
2.2 Phơng thức chuyển hàng, chờ chấp nhận :
Tiêu thụ theo phơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận là phơng thức mà
bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa diểm ghi trong hợp đồng. Số hàng
chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi đợc bên mua thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao( một phần hoặc toàn bộ) thì
số hàng đợc bên mua chấp nhận này mới đợc coi là tiêu thụ và bên bán mất
quyền sỏ hữu về số hàng đó.
2.3 Hạch toán tiêu thụ theo phơng thức bán hàng đại lý, ký gửi.
Bán hàng đại lý, ký gửi là phơng thức mà bên chủ hàng (gọi tắt là bên giao
đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi (gọi tắt là bên đại lý) để bán.
Bên bán đại lý sẽ đợc hởng thù lao đại lý dới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch
giá.
Theo luật thuế GTGT nếu bên đại lý bán hàng theo đúng giá do bên giao
đại lý quy định thì toàn bộ thuế GTGT sẽ do chủ hàng chịu, bên đại lý không
phải nộp thuế GTGT trên phần hoa hồng đợc hởng. Ngợc lại, nếu bên đại lý hởng
khoản chênh lệch giá thì bên đại lý sẽ phải chịu thuế GTGT tính trên phần giá trị
gia tăng này, bên chủ hàng chỉ chịu thuế GTGT trong phạm vi doanh thu của

mình.Theo chế độ quy định bên giao đại lý khi xuất hàng hoá chuyển giao cho
các cơ sở nhận làm đại lý bán đúng giá, căn cứ vào phơng thức tổ chức kinh
5

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Thị Hoài Thanh
doanh và tổ chức công tác hạch toán, bên giao đại lý có thể lựa chọn một trong
hai cách sử dụng hoá đơn, chứng từ sau: Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng
để làm căn cứ thanh toán và kê khai nộp thuế GTGT ở từng đơn vị và từng khâu
độc lập với nhau hoặc sử dụng phiếu xuất hàng gửi bán đại lý kèm theo lệnh điều
động nội bộ.
2.4 Phơng thức bán hàng trả góp, trả chậm
Là phơng thức bán hàng mà ngời mua trả tiền hàng làm nhiều lần, lần đầu
ngời mua sẽ thanh toán ngay tại thời điểm mua hàng, số tiền còn lại ngời mua
chấp nhận trả dần vào các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định
theo thoả thuận. Thông thờng, số tiền trả ở các kỳ tiếp sau là bằng nhau, trong đó
bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm. Về thực chất chỉ khi
nào ngời mua thanh toán hết tiền hàng thì doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu.
Tuy nhiên, về mặt hạch toán, khi hàng bán trả góp, trả chậm giao cho ngời mua
thì lợng hàng chuyển giao đợc coi là tiêu thụ và kế toán có thể ghi các bút toán
hạch toán tiêu thụ, doanh thu.
2.5 Hạch toán tiêu thụ nội bộ.
Theo chế độ quy định các cơ sở sản xuất kinh doanh khi xuất hàng hoá
điều chuyển cho các cơ sở hạch toán phụ thuộc nh các chi nhánh, các cửa hàng...
ở khác địa phơng để bán hoặc xuất điều chuyển giữa các chi nhánh, các đơn vị
phụ thuộc với nhau, xuất trả hàng từ các đơn vị phụ thuộc về cơ sở sản xuất, kinh
doanh căn cứ vào phơng thức tổ chức kinh doanh và căn cứ vào công tác tổ chức
hạch toán cơ sở đó có thể sử dụng hai cách sau:
+ Dùng hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng để làm căn cứ thanh toán và kê
khai nộp thuế ở từng đơn vị và từng khâu độc lập với nhau
+ Dùng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều động nội bộ

2.6 Hạch toán tiêu thụ theo phơng thức hàng đổi hàng .
Là phơng thức tiêu thụ mà trong đó doanh nghiệp thực hiện việc trao đổi
hàng hoá của mình để nhận hàng hoá khác. Giá trao đổi là giá bán của hàng hoá
đó trên thị trờng. Khi xuất hàng hoá đem trao đổi với khách hàng đơn vị vẫn phải
lập đầy đủ chứng từ giống nh các phơng thức tiêu thụ khác. Phơng thức này có
6

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Thị Hoài Thanh
nhiều thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh ,giải quyết đợc lợng hàng hoá
tồn kho.
3. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ .
3.1 Yêu cầu quản lý .
Nh đã biết bán hàng là việc chuyển giao quyền sở hữu về hàng hoá để
nhận đợc một lợng giá trị tơng đơng mà mục đích cuối cùng của bán hàng là thể
hiện qua chỉ tiêu lãi (lỗ) của doanh nghiệp . Cho nên yêu cầu quản lý các nghiệp
vụ bán hàng là:
- Theo dõi các nghiệp vụ bán hàng phải đầy đủ, chính xác và thờng xuyên, phải
sử dụng các chứng từ hợp lý, hợp lệ, hợp pháp với mục đích kiểm tra đối chiếu,
đồng thời nó là phơng pháp sao chép các nghiệp vụ kinh tế, các doanh nghiệp sử
dụng chứng từ làm căn cứ pháp lý cho việc bảo vệ tài sản và xác minh tính hợp
pháp trong việc giải quyết các mối quan hệ kinh tế, nó mang thông tin các kết
quả nghịêp vụ kinh tế .
3.2 Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ.
- Ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời khối lợng hàng hoá bán ra, tính toán
đúng trị giá vốn hàng xuất bán nhằm xây dựng đúng kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời về tình hình tiêu thụ cho ban
lãnh đạo doanh nghiệp quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị.
- Kiểm tra tiến độ thực hiên kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận thanh

toán và quản lý chặt chẽ bán hàng, nộp ngân sách nhà nớc.
Để thực hiện những nhiệm vụ trên, kế toán bán hàng cần thực hiện tốt nội
dung sau:
+ Tổ chức hệ thống chứng từ ghi chếp ban đầu và tình hình luân chuyển chứng
từ.
+ Kế toán cần phải có đầy đủ chứng từ hợp pháp ban đầu quy định cho phép
phản ánh các nghiệp vụ, tổ chức vận chuyển chứng từ và ghi chép kế toán một
cách khoa học, hợp lý nhằm phản ánh đợc các số liệu thực phục vụ cho quản lý
kinh doanh, tránh ghi chép trùng lặp nhằm nâng cao hiêụ quả công tác kế toán,
7

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Thị Hoài Thanh
căn cứ vào trờng hợp hàng đợc coi là tiêu thụ để phản ánh đúng doanh thu bán
hàng.
+ Báo cáo kịp thời thờng xuyên tình hình bán hàng và thanh toán theo từng
loại, từng nhóm hàng, từng hợp đồng kinh tế.
II. Hạch toán tổng hợp tiêu thụ theo phơng pháp kê khai thờng xuyên và
tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ.
1. Tk sử dụng:
- Tk 156: Hàng hoá : Dùng để phản ánh giá thực tế hàng hoá tại kho, tại
quầy, chi tiết theo từng kho, quầy, từng loại, nhóm hàng hoá.
Bên Nợ: phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá thực tế hàng hoá tại kho, tại
quầy(Giá mua và chi phí thu mua).
Bên Có: -Phản ánh giá thực tế của hàng hóa xuất kho, xuất quầy(kể cả giảm giá
hàng mua và hàng mua trả lại).
- Phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ
D Nợ : Trị giá thực tế hàng tồn kho , tồn quầy.
Tk 156 chi tiết thành hai tiểu khoản: - 1561 : Giá mua hàng hoá
- - 1562 : Chi phí thu mua hàng hoá
- Tk 157 : Hàng gửi bán : phản ánh trị giá mua thực tế của hàng gửi bán, ký gửi

đại lý cha đợc chấp nhận. TK này đợc mở chi tiết theo từng loại hàng, từng
lần gửi hàng kể từ khi gửi đi đến khi đợc chấp nhận thanh toán.
- Tk 632 : Gía vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn hàng tiêu thụ và phí thu mua
phân bổ cho hàng tiêu thụ. Tk 632 cuối kỳ không có số d
Bên Nợ: Tập hợp giá mua thực tế của hàng đã tiêu thụ và phí thu mua của hàng
tiêu thụ phân bổ trong kỳ
Bên Có : - kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ (giá thực tế)
- Trị giá mua của hàng đã tiêu thụ bị trả lại trong kỳ
_TK511: Doanh thu bán hàng .
TK511 phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp và các
khoản giảm doanh thu để từ đó tính ra doanh thu thuần trong kỳ .
Tài khoản này không có số d cuối kỳ .
8

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Thị Hoài Thanh
_TK512: Doanh thu bán hàng nội bộ .
Tài khoản này sử dụng để hạch toán doanh thu bán hàng nội bộ giữa
các công ty cùng tổng công ty, giữa các đơn vị trong cùng một tập đoàn, giữa các
xí nghiệp trong cùng liên hợp xí nghiệp .
_TK531 : Hàng bán bị trả lại .
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn bán hàng bị trả lại .
_TK532 :Giảm giá hàng bán .
Tài khoản này để phản ánh số tiền giảm giá hàng bán cho bên mua do
những lý do chủ quan hay khách quan.
Ngoài các tài khoản trên kế toán còn sử dụng các tài khoản khác nh
:Tk111, 131, 333, 334, 421....
2. Phơng pháp hạch toán
a. Hạch toán tiêu thụ theo ph ơng pháp trực tiếp.
Trình tự hạch toán tiêu thụ trực tiếp theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
tính thuế giá trị gia tăng theo phong pháp khấu trừ:

Khi xuất sản phẩm, hàng hoá hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ với khách hàng,
kế toán ghi các bút toán sau:
+ BT1) Phản ánh giá vốn hàng xuất bán:
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán.
Có TK 156 : Trị giá hàng bán
+ BT2) Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ:
Nợ TK 111,112 : Tổng giá thanh toán đã thu bằng tiền
Nợ TK 131 : Tổng giá thanh toán bán chịu cho khách hàng
Có TK 3331(33311):Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Có TK 511: Doanh thu bán hàng(cha có thuế GTGT)
Các khoản chiết khấu thơng mại( bớt giá, hồi khấu nếu có)đợc tính điều
chỉnh trên hoá đơn bán hàng lần cuối cùng hoặc lần tiếp theo. Nếu khách hàng
mua với số lợng lớn đợc hởng bớt giá và giá trên hoá đơn là giá đã bớt (đã trừ
chiết khấu thơng mại thì chiết khấu thơng mại này không đợc hạch toán vào TK
521 Số phát sinh của chiết khấu thơng mại ghi:
9

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Thị Hoài Thanh
Nợ TK 521 : số chiết khấu thơng mại khách hàng đợc hởng
Nợ TK 3331(33311) Thuế GTGT trả lại cho khách hàng tơng ứng
Với số chiết khấu thơng mại thực tế phát sinh
Có TK 111,112 : Xuất trả tiền cho ngời mua
Có TK 131 : Trừ vào số phải thu của khách hàng
Có TK 338(3388) : Số chiết khấu chấp nhận nhng cha thanh
toán cho ngời mua.
Đối với các khoản giảm giá hàng bán, (do hàng bán kém chất lợng, không
đúng yêu cầu, quy cách của khách hàng...) bên hán và bên mua phải lập biên bản
hoặc có thoả thuận bằng văn bản ghi rõ số lợng, quy cách hàng hoá, lý do giảm,
mức giảm chỉnh. Hoá đơn ghi rõ mức giảm chỉnh cho các hàng hoá, dịch vụ tại
các hoá đơn nào(số, ký hiệu, ngày tháng). Căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh giá,

bên bán và bên mua kê khai điều chính thuế đầu ra , đầu vào cho thích hợp và kế
toán ghi các bút toán sau:
Nợ TK 532 : Số giảm giá hàng bán khách hàng đợc hởng
Nợ TK 3331(33311) : Thuế GTGT trả lại cho khách hàng tơng ứng với
số giảm giá hàng bán
Có TK 111,112 : Xuất trả tiền cho ngời mua
Có TK 131 : Trừ vào số phải thu của khách hàng
Có TK 338(3388) : Số giảm giá hàng bán chấp nhận nhng cha
thanh toán cho ngời mua.
Cũng trong quá trình bán hàng, có thể phát sinh trờng hợp hàng đã tiêu thụ
bị ngời mua trả lại do hàng hoá không đúng quy cách, phẩm chất hoặc do vi
phạm các cam kết trong hợp đồng. Theo quy định khi phát sinh hàng bán bị trả
lại hai bên phải lập biên bản xác nhận và làm cơ sở để điều chỉnh thuế phải nộp.
Căn cứ vào hoá đơn, chứng từ liên quan kế toán ghi:
+ BT1) Phản ánh trị giá vốn của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 156 : Trị giá hàng bán
Nợ TK 157 : Gửi tại kho ngời mua
Nợ TK 138 (1381): Giá trị chờ xử lý
Có TK 632 : Giá vốn hàng bị trả lại
10

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Thị Hoài Thanh
+ BT2) Phản ánh giá thanh toán của số hàng bị trả lại
Nợ TK 531 : Doanh thu của hàng bị trả lại
Nợ TK 3331(33311) : Thuế GTGT trả lại cho khách hàng tơng ứng
với số hàng bị trả lại.
Có các TK liên quan(111,112,131...) : Tổng giá thanh toán của
hàng đã tiêu thụ bị trả lại.
Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chiết khấu thơng mại, giảm
giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại vào tổng doanh thu của hàng bán

trong kỳ.
* Kết chuyển chiết khấu thơng mại
Nợ Tk 511 : Ghi giảm doanh thu tiêu thụ
Có Tk 521 : Kết chuyển chiết khấu thơng mại
* Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại
Nợ Tk 511 : Ghi giảm doanh thu tiêu thụ
Có Tk 531 : Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại.
* Kết chuyển giảm giá hàng bán
Nợ Tk 511 : Ghi giảm doanh thu tiêu thụ
Có Tk 532 : Kết chuyển số giảm giá hàng bán
Đồng thời kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ:
Nợ TK 511 : Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ
Có Tk 911 : (Chi tiết hoạt động kinh doanh)
Kết chuyển giá vốn hàng bán đợc kết chuyển trừ vào kết quả

Nợ Tk 911 (chi tiết hoạt động kinh doanh)
Có Tk 632
b. Hạch toán tiêu thụ theo ph ơng pháp chuyển hàng chờ chấp nhận
Khi xuất sản phẩm, hàng hoá đến cho bên mua, do hàng vẫn thuộc quyền
sở hữu của doanh nghiệp nên kế toán ghi tăng lợng hàng gửi bán theo trị giá vốn
thực tế( căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều
động nội bộ) bằng bút toán:
Nợ TK 157 : Giá thành thực tế của hàng gửi bán
11

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Thị Hoài Thanh
Có TK 156
Khi hàng chuyển đi đợc bên mua kiểm nhận, chấp nhận thanh toán hoặc
thanh toán (một phần hay toàn bộ) doanh nghiệp phải lập hoá đơn GTGT về lợng
hàng đã đợc chấp nhận giao cho khách hàng. Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán

ghi các bút toán sau:
BT) Phản ánh giá bán của hàng đợc chấp nhận
Nợ TK liên quan(111,112,131...): Tổng giá thanh toán
Có TK 511 : Doanh thu tiêu thụ của số hàng đợc chấp nhận
Có TK 3331(33311): Thuế GTGT phải nộp của hàng tiêu thụ
BT2) Phản ánh trị giá vốn của hàng đợc chấp nhận
Nợ TK 632 : Tập hợp giá vốn của hàng đợc chấp nhận
Có TK 157 : Giá vốn của hàng bán đợc chấp nhận
Số hàng gửi đi bị từ chối khi cha đợc xác nhận là tiêu thụ
Nợ TK 156 : Giá trị hàng nhập kho
Nợ TK 138(1388), 334: Giá trị h hỏng cá nhân phải bồi thờng
Nợ TK 138(1381) : Giá trị hàng hoá hỏng chờ xử lý
Có TK157 : Trị giá vốn số hàng bị trả lại
Các trờng hợp hàng đã coi là tiêu thụ bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết
khấu thơng mại, chiết khấu thanh toán phát sinh nếu có đợc hạch toán giống nh
phơng pháp trên.
Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ, kết chuyển doanh thu thuần
về tiêu thụ để xác định kết quả tơng tự nh phơng thức tiêu thụ trực tiếp ở trên.
Sơ Đồ 1: Sơ đồ hạch toán tổng quát doanh thu tiêu thụ theo phơng pháp kê khai
thờng xuyên tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ

12
TK 33311
TK 111, 112, 131
(1)
Tk 521 , 532 , 531
TK 911
(2)
Tổng
giá

thanh
toán (cả
thuế
GTGT)
(4)
TK 511 ,512
(3)

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Thị Hoài Thanh
Ghi chú: (1) : Kết chuyển chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán,doanh thu
hàng bán bị trả lại
(2) : Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ
(3) : Doanh thu tiêu thụ theo giá bán cha có thuế GTGT
(4): Thuế GTGT phải nộp
c. Hạch toán tiêu thụ theo ph ơng thức bán hàng đại lý, ký gửi
Theo cách tiêu thụ này ta phải theo dõi tại đơn vị giao đại lý ( Chủ hàng )
và tại đơn vị nhận bán hàng ký gửi đại lý
Hạch toán tại đơn vị giao đại lý( chủ hàng)
Do số hàng ký gửi, đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho
đến khi chính thức tiêu thụ nên về cơ bản kế toán ghi các bút toán tơng tự nh ph-
ơng pháp chuyển hàng chờ chấp nhận. Cụ thể là khi xuất hàng giao cho các cơ
sở đại lý, ký gửi kế toán phải lập phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý. Căn cứ
vào phiếu xuất kho hàng gửi bán kế toán phản ánh giá vốn hàng chuyển giao cho
cơ sở nhận làm đại lý hay nhận hàng bán ký gửi:
Nợ TK 157
Có TK 156
Khi nhận bảng kê hàng hoá bán ra của số hàng đã đợc các cơ sở đại lý, ký
gửi bán gửi về, kế toán phải lập hoá đơn giá trị gia tăng và phản ánh tổng giá
thanh toán của hàng đã bán bằng bút toán :
Nợ TK 131 (chi tiết đại lý) : Tổng giá bán (cả thuế GTGT)

Có TK 511: Doanh thu của hàng bán đã bán
Có TK 3331(33311) : Thuế GTGT của hàng đã bán
Đồng thời ghi nhận giá vốn của hàng đã bán đợc
Nợ TK 632 : Tập hợp giá vốn của hàng đã bán đợc
Có TK 157: Kết chuyển giá vốn của hàng đã bán đợc
13

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Thị Hoài Thanh
Căn cứ vào hợp đồng ký kết với các đại lý, ký gửi và hoá đơn GTGT về
hoa hồng do cơ sở đại lý chuyển đến kế toán phản ánh hoa hồng trả cho cơ sở
nhận đại lý, ký gửi:
Nợ TK 641: Hoa hồng trả cho đại lý, ký gửi
Có TK 131(chi tiết đại lý): Tổng số hoa hồng
Khi nhận tiền do cơ sở nhận đại lý, ký gửi thanh toán:
Nợ TK 111,112 : Nhận bằng tiền mặt, tiền gửi
Có TK 131(chi tiết đại lý): Số tiền hàng đã thu
* Hạch toán tại đơn vị nhận bán hàng ký gửi, đại lý:
Khi nhận hàng, căn cứ vào trị giá hàng đã nhận, kế toán ghi
Nợ TK 003 : Trị giá thanh toán của số hàng đã nhận bán đại lý
Khi xuất hàng đại lý ký gửi đem bán, phải lập hoá đơn GTGT của cơ sở
đại lý giao cho ngời mua. Hoá đơn ghi rõ hàng bán đại lý, giá thanh toán theo
đúng giá quy định của chủ hàng. Căn cứ vào hóa đơn GTGT và các chứng từ liên
quan khác,kế toán phản ánh tổng giá thanh toán của số hàng đại lý, ký gửi đã
bán đợc:
Nợ TK liên quan(111,112,131)
Có TK 331(chi tiết chủ hàng): số tiền phải trả cho chủ hàng
Đồng thời xoá sổ hàng đã bán hoặc trả lại
Có TK 003
Khi thanh toán hoa hồng, cơ sở đại lý phải lập hoá đơn GTGT, trên hoá
đơn chỉ ghi dòng giá bán là tiền hoa hồng, dòng thuế xuất và tiền thuế GTGT

không ghi gạch bỏ. Căn cứ vào hoá đơn GTGT về hoa hồng đợc hởng, kế toán
ghi tăng doanh thu:
Nợ TK 331(chi tiết chủ hàng): Hoa hồng đợc hởng
Có TK 511: Hoa hồng đợc hởng
Khi thanh toán tiền cho chủ hàng:
Nợ TK 331 (chi tiết chủ hàng): số tiền hàng đã thanh toán
Có TK liên quan(111,112...): Số đã thanh toán
Các bút toán còn lại đợc phản ánh tơng tự nh các phơng thức tiêu thụ trên
Sơ đồ 2 : Sơ đồ hạch toán tiêu thụ tại đơn vị bán hàng đại lý, ký gửi
14

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Thị Hoài Thanh
Ghi chú: (1) : Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ
(2) : Hoa hồng đại lý đợc hởng

d. Ph ơng thức bán hàng trả góp, trả chậm
Khi chuyển hàng cho ngời mua kế toán phản ánh
BT1) Phản ánh trị giá vốn của hàng tiêu thụ
Nợ TK 632 : Tập hợp giá vốn hàng bán
Có TK 156
BT 2)Phản ánh giá bán trả góp, trả chậm theo hoá đơn GTGT
Nợ TK liên quan(111,112): Số tiền ngời mua thanh toán lần đầu tại thời
điểm mua
Nợ TK 131(chi tiết ngời mua): Tổng số tiền ngời mua còn nợ
Có TK 511 : Doanh thu tính theo giá bán trả một lần tại thời điểm giao
hàng(giá thanh toán ngay)
Có TK 3331(33311): Thuế GTGT phải nộp tính trên giá bán trả một
lần(giá thanh toán ngay)
Có TK 338(3387): Tổng số lợi tức trả chậm trả góp
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán để xác định kết quả tơng

tự nh các phơng thức tiêu thụ khác.
Số tiền ngời mua thanh toán ở các kỳ sau:
Nợ TK liên quan (111,112)
Có TK 131( chi tiết ngời mua)
15
TK 003
(1)
TK 111, 112, 131...
- Bán
- Trả lại
TK 911
TK 511
TK 331
Toàn bộ tiền hàng
nhận đại lý, ký gửi đã
bán (phải trả chủ hàng)
Thanh toán tiền hàng cho chủ hàng
- Nhận
(2)

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Thị Hoài Thanh
Kết chuyển lãi về bán hàng trả chậm, trả góp tơng ứng với từng kỳ kinh doanh:
Nợ TK 338(3387) : Ghi giảm doanh thu cha thực hiện
Có TK 515 : Ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính về lãi bán hàng trả
góp, trả chậm

Sơ đồ 3 Sơ đồ bán hàng trả góp, trả chậm
Ghi chú:
(1) : Kết chuyển doanh thu thuần
(2) : Doanh thu theo giá bán thu tiền ngay cha kể thuế GTGT

(3) : Số tiền ngời mua trả lần đầu tại thời điểm mua hàng
(4) : Thuế GTGT phải nộp tính trên giá bán thu tiền ngay
(5) : Lợi tức trả chậm
(6) : Tổng số tiền còn phải thu ở ngời mua
(7) : Thu tiền ở ngời mua các kỳ sau
e. Hạch toán tiêu thụ nội bộ
Hạch toán tại đơn vị giao hàng
Khi xuất hàng chuyển đi cho cơ sở nội bộ, căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán
ghi các bút toán sau:
BT1) Phản ánh trị giá mua của hàng tiêu thụ
Nợ TK : 632 : Tập hợp giá vốn hàng bán
Có TK 156
16
TK 911 TK 511
TK 33311
TK 338 (3387)
TK 131
TK 111, 112
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6) (7)

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Thị Hoài Thanh
BT2) Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ nội bộ
Nợ TK liên quan (111,112,131...) : Tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ nội
bộ
Có TK 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ

Có TK 3331(33311) : thuế GTGT phải nộp
Trờng hợp sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kế toán ghi
giá vốn thực tế của hàng chuyển đi tơng tự nh xuất hàng giao cho đại lý. Khi đã
bán đợc hàng kế toán lập hoá đơn GTGT về số hàng đã bán đồng thời ghi nhận
các bút toán sau
BT1) Phản ánh trị giá vốn của hàng đã tiêu thụ
Nợ TK 632 : Tập hợp giá vốn hàng tiêu thụ
Có TK 157 : Kết chuyển trị giá vốn hàng đã bán
BT2) Tơng tự nh trờng hợp trên
Cuối kỳ kết chuyển các khoản chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại, chi phí hàng bán bị trả lại nếu có
Nợ TK 512(5121) : Ghi giảm doanh thu nội bộ
Có các TK liên quan(521,531,532)
Đồng thời xác định và kết chuyển doanh thu thuần nội bộ
Nợ TK 512(5121) : Kết chuyển doanh thu thuần nội bộ
Có TK 911 : Doanh thu tiêu thụ nội bộ
* Hạch toán tại các cơ sở phụ thuộc
Khi nhận đợc hoá đơn do công ty đơn vị cấp trên chuyển đến
Nợ TK 156 (1561) : Giá mua nội bộ cha có thuế GTGT
Nợ TK 133(1331) : Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK liên quan(336,111,112....): Tổng giá thanh toán
Khi bán đợc hàng kế toán đơn vị phụ thuộc phản ánh tổng giá thanh toán của
hàng đã bán
Nợ TK liên quan (111,112...): Tổng giá thanh toán
Có TK 511(5111) : Doanh thu bán hàng
Có TK 3331(33311) : Thuế GTGT phải nộp
17

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Thị Hoài Thanh
Khi nhận đợc hoá đơn GTGT của cấp trên chuyển đến, kế toán sẽ phản

ánh số thuế GTGT đợc khấu trừ của hàng đã bán cùng với giá vốn của hàng tiêu
thụ bằng bút toán
Nợ TK 632 : Tập hợp giá vốn hàng bán
Nợ TK 133(1331) Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 156(1561): Trị giá mua của hàng nội bộ đã bán
f. Hạch toán tiêu thụ nội bộ theo ph ơng thức hàng đổi hàng
Căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán ghi:
- Phản ánh trị giá vốn của hàng đem đi trao đổi
Nợ TK 632 : Tập hợp giá vốn hàng bán
Có TK 155,154,156
- Phản ánh giá trao đổi ( giá tơng đơng) của hàng đem đi trao đổi
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán của hàng đem đi trao đổi
Có TK 511(5111) : Doanh thu của hàng đem đi trao đổi
Có TK 3331(33311) : Thuế GTGT phải nộp
- Phản ánh trị giá vật t hàng hoá nhận về
Nợ TK liên quan(151,152,153...) : Trị giá hàng nhập kho cha có thuế
Nợ TK 133(1331) Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 131: Tổng giá thanh toán của hàng nhận về
III. Đặc điểm hạch toán tiêu thụ theo phơng pháp kiểm kê định kỳ.
Đối với các doanh nghiệp áp dụng phơng pháp này khi hạch toán các
nghiệp vụ về tiêu thụ chỉ khác với các doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê khai
thờng xuyên trong việc xác định giá vốn hàng bán còn việc phản ánh giá bán,
doanh thu và các khoản liên quan đến doanh thu( chiết khấu thơng mại, giảm giá
hàng bán,hàng bán bị trả lại...) hoàn toàn giống nhau
Đầu kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng hoá tồn kho cuối kỳ trớc, kế toán
kết chuyển giá vốn hàng cha tiêu thụ
18

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Thị Hoài Thanh
Nợ TK 632

Có TK liên quan 156,157 : Trị giá vốn hàng tồn kho hay gửi bán đầu kỳ
Trong kỳ
Các bút toán phản ánh giá bán, doanh thu.. tơng tự nh phơng pháp kê khai thờng
xuyên. Riêng đối với giá vốn của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 631 : Kiểm nhận, nhập kho hay đang gửi tại kho ngời mua
Nợ TK 138(1388) : Quyết định cá nhân bồi thờng
Nợ TK 334 : Quyết định trừ vào lơng
Nợ TK 111,112 : Bán thu bằng tiền
Có TK 632 : Giá vốn của hàng bán bị trả lại đã xử lý
Cuối kỳ kinh doanh:
Căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng cha tiêu thụ kế toán kết chuyển
Nợ TK 157 : Hàng đang gửi bán
Nợ TK 156 : Hàng tồn kho
Có TK 632 : Giá vốn hàng cha tiêu thụ cuối kỳ
Đồng thời xác định và kết chuyển giá vốn hàng bán đã xác định là tiêu thụ theo
công thức:
Các bút toán kết chuyển toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán, doanh thu
của hàng bán bị trả lại, kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ hạch
toán tơng tự nh phơng pháp kê khai thờng xuyên
IV. Hạch toán kết quả tiêu thụ.
1. Các chỉ tiêu cơ bản xác định kết quả tiêu thụ
- Thời điểm ghi nhận doanh thu: Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu sản
phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ từ ngời bán sang cho ngời mua. Ngời mua đã trả
19
Tổng giá thành
sản phẩm, dịch vụ sản
xuất
hoàn thành trong kỳ
Trị giá vốn
hàng

tiêu thụ trong
kỳ
=
Trị giá vốn hàng
Cha tiêu thụ đầu
kỳ
+ -
Trị giá vốn hàng
Cha tiêu thụ cuối
kỳ
Nợ TK 911.
Có TK 632.

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Thị Hoài Thanh
tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam doanh thu đ-
ợc ghi nhận khi thoả mãn đồng thời những điều kiện sau:
+ Ngời bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và sở hữu gắn với sản phẩm hàng hoá
dịch vụ.
+ Ngời bán không còn nắm quyền quản lý hàng hoá nh ngời sở hữu hay ngời
kiểm soát
+ Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn
+ Ngời bán đã thu đợc h oặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế
+ Xác định đợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Doanh thu tiêu thụ : Là tổng giá trị đợc thực hiện do viêc bán sản phẩm hàng
hoá cung cấp lao vụ dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu tiêu thụ là tổng
số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ dịch vụ.
+ Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản
giảm doanh thu.
+ Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn do các
nguyên nhân đặc biệt nh hàng kém phẩm chất, hàng sai quy cách, hàng giao

không đúng thời gian và địa điểm.
+ Chiết khấu thanh toán : Là số tiền thởng cho khách hàng tính trên tổng số
tiền hàng dã thanh toán trớc thời hạn quy định. Chiết khấu thanh toán đợc coi là
thu nhập tài chính đối với ngời mua và là chi phí tài chính đối với ngời bán.
+ Chiết khấu thơng mại là khoản tiền thởng cho ngời mua do mua một số lợng
hàng hoá lớn trong một lần mua hoặc trong một khoảng thời gian nhất định.
+ Hàng bán bị trả lại : Là số hàng đã đợc coi là tiêu thụ nhng bị khách hàng trả
lại do các nguyên nhân thuộc ngời bán.
+ Lợi nhuận gộp: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán.
+ Kết quả hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu hàng bán, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,.
2. Hạch toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên
quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hoá trong kỳ
20

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Thị Hoài Thanh
a. Nội dung chi phí bán hàng:
Chi kphí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đén hoạt
động bán hàng.
Chi phí bàng bao gồm :
- Tiền lơng, tiền công, các khoản phụ cấp, trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
cho nhân viên bán hàng.
- Chi phí vật liệu đóng gói vật liệu nhiên liệu để bảo quản hàng hoá trong quá
trình bán hàng.
- Chi phí dụng cụ đồ dùng trong quá trình bán hàng.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định nh nhà kho, cửa hàng.
- Chi phí bảo hành hàng hoá.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài...
b. Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 641: chi phí bán hàng.
Tài khoản này tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong quá
trình bán hàng.
Kết cấu TK641:
+ Bên nợ: Tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ.
+ Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, kết chuyển chi phí bán hàng.
Tài khoản 641 không có số d cuối kỳ.
c.Trình tự hạch toán:
Tính ra tiền lơng và phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, đóng gói,
vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ hàng hoá
Nợ TK 641(6411) : Tập hợp chi phí nhân viên bán hàng
Có TK 334
Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy
định trên tổng số tiền lơng phát sinh trong kỳ tính vào chi phí
Nợ TK 641(6411) : Tập hợp chi phí nhân viên bán hàng
Có TK 338(3382,3383,3384)
Giá trị vật liệu xuất dùng cho bán hàng
Nợ TK 641(6412 )Tập hợp chi phí vật liệu, bao bì, đóng gói
21

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Thị Hoài Thanh
Có TK 152(chi tiết tiểu khoản)
Các chi phí về dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho việc tiêu thụ:
Nợ TK 641(6413) : Tập hợp chi phí dụng cụ, công cụ
Có TK 153: Xuất dùng với trị giá nhỏ
Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 641(6414): Tập hợp chi phí khấu hao tài sản cố định
Có TK 214
Chí phí bảo hành thực tế phát sinh (Trờng hợp không trích trớc)
Nợ TK 641(6415) : Tập hợp chi phí bảo hành thực tế

Có TK 152: Chi phí vật liệu sửa chữa
Có TK 156: Chi hàng hoá đổi cho khách hàng
Có TK 334,338: các chi phí khác
Giá trị dịch vụ mua ngoài liên quan đến bán hàng
Nợ TK 641(6417) : Trị giá dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133(1331) : Thuế GTGT đầu vào
Có TK 331 : Tổng giá thanh toán của dịch vụ mua ngoài
Chi phí dự toán tính vào chi phí bán hàng kỳ này
Nợ TK 641 chi tiết tiểu khoản
Có TK liên quan 111,112
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (phế liệu thu hồi..)
Nợ TK liên quan (111,112...)
Có TK 641: ghi giảm chi phí bán hàng
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 142(1422): Đa vào chi phí chờ kết chuyển
Nợ TK 911: Trừ vào kết quả trong kỳ
Có TK 641 : chi tiết tiểu khoản
Sơ đồ hạch toán giống sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
3. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
a. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp.
22

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Thị Hoài Thanh
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí cho việc quản lý kinh doanh quản
lý hành chính và quản lý chung khác liên quan đến hoạt động của cả doanh
nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm :
- - Tiền lơng, các khoản phụ cấp theo lơng.
- Giá trị vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp .
- Chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.

- Chi phí vế thuế, phí, lệ phí.
- Các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 642 chi phí quản lý doanh nghiệp: Dùng để tập hợp và kết
chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết cấu TK642:
+ Bên nợ : Phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh.
+ Bên có: Phản ánh các khoản giảm, trừ chi phí quản lý doanh nghiệp, kết
chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp .
Tài khoản 642 không có số d cuối kỳ.
c. Phơng pháp hạch toán
Hạch toán tơng tự nh chi phí bán hàng
Sơ đồ 4
Sơ đồ hạch toán tổng quát chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp





23
TK 911
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Và chi bằng tiền khác
Trích lập dự phòng
Phaỉ thu khó đòi
Thuế, phí, lệ phí phải nộp
Chi phí theo dự toán
Chi phí khấu hao
Chi phí vật liệu, dụng cụ

Chi phí nhân viên
TK111,112
TK 333
TK 335,1421
TK 214
TK 152,153
TK 334,338
TK 641,642
Hoàn nhập dự
TK 139
kinh
doanh
Kết
chuyển
Chờ
kết
chuyển
TK 139
TK 1422
TK 111,112,138
Kết
chuyển
chi
phí
quản

doanh
nghiệp
vào kỳ
sau

Trừ vào
kết qủa
Giá trị ghi gảm chi phí
Quản lý doanh nghiệp
phải thu khó đòi

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Thị Hoài Thanh










4
.
Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ.
Tài khoản 911 xác đinh kết quả kinh doanh.
Dùng để xác định hoạt động sản xuất kinh doanh của các hoạt động khác
của doanh nghiệp trong một kỳ hoạch toán.
Kết cấu tài khoản 911:
+ Bên nợ : Phản ánh trị giá vốn hàng xuất bán.
Chi phí hoạt động tài chính và bất thờng.
Phản ánh lãi thực tế phát sinh.
+ Bên có : Phản ánh doanh thu thuần .
Thu nhập hoạt động tài chính , bất thờng .
Tài khoản 911 không có số d cuối kỳ và đợc theo dõi chi tiết theo từng nhóm

hàng, hoạt động cụ thể.
Tài khoản 421 lợi nhuận cha phân phối.
Dùng để phản ánh kết quả kinh doanh lãi (lỗ) và tình hình phân phối lợi
nhuận của doanh nghiệp.
24

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Thị Hoài Thanh
Kết cấu TK421.
+ Bên có: Phản ánh số thực lãi về hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh
nghiệp. Kể cả cấp dới nộp lên và cấp trên bù.
+ Bên nợ:
- Phản ánh số lỗ và coi nh lỗ từ HĐSXKD và các hoạt động khác.
- Phân phối lợi nhuận
D có : Số lãi cha phân phối hoặc cha sử dụng.
Phơng pháp hạch toán
Thông thờng cuối kỳ kinh doanh kế toán tiến hành xác định kết quả của
các hoạt động kinh doanh chính và hoạt động kinh doanh phụ. Qua đó cung cấp
các thông tin liên quan đến lợi nhuận (hoặc lỗ) của doanh nghiệp. Công việc đó
đợc tiến hành nh sau:
- Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 511: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp nội bộ
Có TK 911(hoạt động tiêu thụ)
- Kết chuyển giá vốn hàng hoá đã tiêu thụ
Nợ TK 911(Hoạt động tiêu thụ)
Có TK 632
- Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911 (Hoạt động tiêu thụ)
Có TK 641: Chi phí bán hàng kết chuyển kỳ này
Có TK 142(1422_ chi tiết chi phí bán hàng): Kết chuyển chi phí

bán hàng kỳ trớc trừ vào kết quả kỳ này.
- Kết chuyển chi phí quản lý
Nợ TK 911 (Hoạt động tiêu thụ)
Có TK 641: Chi phí quản lý doanh nghiệp kết chuyển kỳ này
Có TK 142(1422_ chi tiết chi phí quản lý): Kết chuyển chi phí quản
lý doanh nghiệp kỳ trớc trừ vào kết quả kỳ này
- Kết chuyển kết quả tiêu thụ:
+ Nếu lãi
25

×