Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch ngói cầu họ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.47 MB, 98 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

tế
H
uế

------

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
U

ại
họ
cK
in
h

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ

Đ

SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH NGÓI CẦU HỌ - HÀ TỈNH

Sinh viên thực hiện:
Trương Thị Huyền Trang
Lớp: K46A KTDN
Niên khoá: 2012 - 2016


Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ

Huế, tháng 05 năm 2016


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ

Lời Cảm Ơn

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo
đang công tác tại trường Đại học Kinh tế Huế, cô đã cho em được
những kiến thức nền tảng cơ bản để thực hiện bài khoá luận tốt
nghiệp này. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô
giáo ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ, là người trực tiếp hướng dẫn, chỉ
bảo tận tình cho em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện bài

khoá luận tốt nghiệp. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn tới các bác,
các anh chị đang công tác và làm việc tại Công ty Cổ Phần gạch
ngói Cầu Họ - Hà Tĩnh đã giúp tận tình trong suốt thời gian
thực tập tại đơn vị.
Trong thời gian thực hiện bài khoá luận tốt nghiệp, em đã cố
gắng nghiên cứu và trình bày vấn đề một cách khoa học rõ rang, tuy
nhiên do trình độ, nhận thức cũng như thời gian có hạn nên đề tài
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp từ các thầy cô, các anh chị trong công ty để đề tài được
hoàn thiện hơn, cũng như nâng cao hiểu biết thực tế, phục vụ tốt hơn
cho công tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 15 tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Trương Thị Huyền Trang

SVTH: Trương Thị Huyền Trang

i


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................v
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vi

DANH MỤC BIỂU ..................................................................................................... vii
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................. viii
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1

tế
H
uế

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2

ại
họ
cK
in
h

5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
6. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP ....................................................4
1.1. Khái niệm chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...................................4

Đ

1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất ...............................................................4
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................................4

1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ..................................................................................4
1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm .........................................................7
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ...........................................................................7
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản xuất ..............................................................................7
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...................................8
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ..............................................................................9
1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .......................................................................9
1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất................................................................10

SVTH: Trương Thị Huyền Trang

ii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ

1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên...............................................................................11
1.2.3.1.Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................................11
1.2.3.2.Chi phí nhân công trực tiếp ...............................................................................13
1.2.3.3.Chi phí sản xuất chung ......................................................................................14
1.2.3.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .....................................................................16
1.2.4. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang .................................................................18
1.2.4.1. Khái niệm ..........................................................................................................18
1.2.4.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang.......................................................18

tế
H

uế

1.2. Tính giá thành sản phẩm.........................................................................................21
1.2.1. Đối tượng tính giá thành .....................................................................................21
1.2.2. Kỳ tính giá thành .................................................................................................21
1.2.3. Phương pháp tính giá thành ................................................................................22

ại
họ
cK
in
h

1.2.3.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn (trực tiếp) ............................................22
1.2.3.2. Phương pháp tỷ lệ.............................................................................................22
1.2.3.3. Phương pháp tổng cộng chi phí .......................................................................23
1.2.3.4. Phương pháp hệ số ...........................................................................................23
1.2.3.5. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ .....................................................24
1.2.3.6. Phương pháp liên hợp ......................................................................................24
1.2.3.7. Phương pháp tính giá thành phân bước ...........................................................24

Đ

1.2.4. Thẻ tính giá thành ................................................................................................24
1.3. Hình thức sổ kế toán áp dụng trong kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ..............................................................................................................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY GẠCH NGÓI CẦU
HỌ - HÀ TĨNH ............................................................................................................29
2.1. Khái quát chung về Công ty gạch ngói Cầu Họ - Hà Tĩnh ....................................29

2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty gạch ngói Cầu Họ – Hà Tĩnh ...............................29
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty gạch ngói Cầu Họ........................29
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ...........................................................30

SVTH: Trương Thị Huyền Trang

iii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ

2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty gạch ngói Cầu Họ ....................31
2.1.6. Đặc điểm cơ cấu bộ máy kế toán và chính sách kế toán tại Công ty gạch ngói
Cầu Họ - Hà Tĩnh ..........................................................................................................34
2.1.6.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty gạch ngói Cầu Họ .........................34
2.1.6.2. Chính sách kế toán tại Công ty gạch ngói Cầu Họ ..........................................36
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
gạch ngói Cầu Họ ..........................................................................................................37
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm tại
Công ty gạch ngói Cầu Họ ............................................................................................37

tế
H
uế

2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .........................................................................37
2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................37
2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................43

2.2.2.3.Chi phí sản xuất chung ......................................................................................55

ại
họ
cK
in
h

2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất tại Công ty gạch ngói Cầu Họ .....................69
2.2.4. Kế toán kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tại công ty Gạch ngói Cầu
Họ - Hà Tĩnh ..................................................................................................................73
2.2.5.2. Thẻ tính giá thành .............................................................................................81
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP
HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GẠCH NGÓI CẦU HỌ...............................................................................................82

Đ

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Gạch ngói Cầu họ - Hà Tĩnh .......................................................................82
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................82
3.1.2. Nhược điểm ..........................................................................................................83
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................85
1. Kết luận......................................................................................................................85
2. Kiến nghị ...................................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................89

SVTH: Trương Thị Huyền Trang

iv



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ

Ký hiệu viết tắt

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CPSX

Chi phí sản xuất

DDĐK

Dở dang đầu kỳ

DDCK


Dở dang cuối kỳ

GTGT

Giá trị gia tăng

tế
H
uế

BHTN

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

Kê khai thường xuyên

KKTX
KPCĐ

Kinh phí công đoàn

NVLTT
NCTT
SP

Nguyên vật liệu trực tiếp
Nhân công trực tiếp

Sản phẩm

SPDD
STT
SXC

Đ

SXKD
TK

Nguyên vật liệu

ại
họ
cK
in
h

NVL

TSCĐ

SVTH: Trương Thị Huyền Trang

Sản phẩm dở dang
Số thứ tự
Sản xuất chung
Sản xuất kinh doanh
Tài khoản

Tài sản cố định

v


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1.Bảng chấm công tháng 10 công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm ...............46
Bảng 2.2 Bảng thanh toán tiền lương tháng 10 .............................................................47
Bảng 2.3. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ...............................................48
Bảng 2.4. Bảng phân bổ tiền lương quý IV ..................................................................50
Bảng 2.5. Bảng thanh toán tiền lương tháng 10 ............................................................57
Bảng 2.6. Bảng tính và phân bổ khấu hao Quý IV ........................................................60
Bảng 2.7. Bảng phân bổ chi phí ....................................................................................77

tế
H
uế

Bảng 2.8. Giá thành quý IV ...........................................................................................80

Đ

ại
họ
cK

in
h

Bảng 2.9. Thẻ tính giá thành sản phẩm .........................................................................81

SVTH: Trương Thị Huyền Trang

vi


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ

DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1. Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp ...........................................................52
Biểu 2.2. Chứng từ ghi sổ chi phí nhân công trực tiếp ..................................................53
Biểu 2.3. Sổ cái chi phí nhân công trực tiếp ..................................................................54
Biểu 2.4. Sổ chi tiết chi phí nhân viên phân xưởng.......................................................58
Biểu 2.5. Sổ chi tiết chi phí khấu hao ............................................................................61
Biểu 2.6. Sổ chi tiết chi phí dịch vụ mua ngoài – chi phí sản xuât chung ....................63
Biểu 2.7. Phiếu chi tiền mặt...........................................................................................64

tế
H
uế

Biểu 2.8. Sổ chi tiết chi phí bằng tiền khác ...................................................................65
Biểu 2.9. Chứng từ ghi sổ Chi phí sản xuất chung .......................................................66
Biểu 2.10. Sổ cái chi phí sản xuất chung .......................................................................67

Biểu 2.11. Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ..........................................70

ại
họ
cK
in
h

Biểu 2.12. Chứng từ ghi sổ kết chuyển các tài khoản chi phí sangTK 154 ..................71
Biểu 2.13. Sổ cái chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.................................................72

Đ

Biểu 2.14. Biên bản kiểm kê bán thành phẩm ..............................................................74

SVTH: Trương Thị Huyền Trang

vii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ

TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Khóa luận tốt nghiệp gồm có 3 phần sau:
Phần I - Đặt vấn đề
Trong phần này bao gồm các nội dung sau: Lý do chọn đề tài, Mục tiêu nghiên
cứu, Đối tượng nghiên cứu, Phạm vi nghiên cứu, Phương pháp nghiên cứu và Kết cấu
đề tài.

Phần II - Nội dung và kết quả nghiên cứu
Phần này bao gồm 3 chương

doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.

tế
H
uế

Chương 1: Tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại

- Tổng quan về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

- Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

ại
họ
cK
in
h

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty CP Gạch ngói Cầu Họ.

Chương này gồm 2 nội dung chính sau:

- Trình bày khái quát lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý và bộ máy kế toán của công ty .

- Đi sâu tìm hiểu kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

tại công ty CP Gạch ngói Cầu Họ. Cụ thể số liệu quý IV năm 2015.

Đ

Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần Gạch ngói Cầu Họ.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Trương Thị Huyền Trang

viii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế phát triển của nền kinh tế hiện nay, các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh muốn đứng vững trên thị trường thì ngoài việc kinh doanh có lợi nhuận
còn phải nỗ lực nâng cao năng lực cạnh tranh của đơn vị mình. Để cạnh tranh có hiệu
quả, doanh nghiệp phải tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu thị
trường và đặc biệt là giá cả hợp lý.
Giá thành là yếu tố quan trọng góp phần quyết định mức tiêu thụ đối với sản

tế
H
uế


phẩm. Do đó, các doanh nghiệp sản xuất phải tìm mọi biện pháp để sử dụng hiệu quả
nguồn lực của đơn vị, kiểm soát tốt quá trình sản xuất nhằm mục tiêu tiết kiệm chi phí,
hạ giá thành, từ đó nâng cao lợi nhuận và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Đối với kế toán, phần hành kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

ại
họ
cK
in
h

là phần hành rất cơ bản và cũng là phần hành rất khó, đòi hỏi người kế toán phải
không ngừng học hỏi, nỗ lực hoàn thiện kỹ nẵng nghiệp vụ của mình thì mới có thể
làm tốt được. Việc hạch toán chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sẽ
là cơ sở để doanh nghiệp đánh giá hiệu quả sản xuất và đề ra phương hướng sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai.

Chính vì vậy, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ngày

Đ

càng được chú trọng trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Xuất phát từ những vấn đề trên, với mong muốn học hỏi và tiếp thu kinh
nghiệm, em xin chọn đề tài “Hoàn thiện Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty Cổ phần Gạch ngói Cầu Họ” làm nội dung nghiên cứu cho
khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Để hoàn thành khóa luận này, em đặt ra những mục tiêu sau:
 Tập hợp và hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về công tác hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp sản xuất để làm cơ sở lý thuyết

cho vấn đề nghiên cứu.

SVTH: Trương Thị Huyền Trang

1


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ

 Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần Gạch ngói Cầu Họ.
- Bước đầu làm quen với môi trường công việc kế toán, có cơ hội cọ xát, tìm
hiểu thực tế, đồng thời học hỏi kinh nghiệm của những người đi trước để làm hành
trang cho tương lai.
- Tạo lập thêm các mối quan hệ xã hội, nâng cao kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thu
thập và xử lý thông tin, đồng thời củng cố những kiến thức được học, từ đó dần dần
tạo ra sự nhạy bén với công việc.
- Kết hợp lý thuyết được học với thực tiễn nghiên cứu tại công ty Cổ phần Gạch

tế
H
uế

ngói Cầu Họ để đưa ra một số nhận xét, giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công
tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp.
3. Đối tượng nghiên cứu

Thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ


ại
họ
cK
in
h

phần Gạch ngói Cầu Họ.
4. Phạm vi nghiên cứu

 Không gian: Nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm Gạch tuynel tại công ty Cổ phần Gạch ngói Cầu Họ .
 Thời gian: các số liệu kế toán được thu thập để thực hiện đề tài từ hệ thống
thông tin kế toán của công ty qua ba năm 2013-2015 trong đó tập trung nghiên cứu
quý IV/2015.

Đ

 Về nội dung: Do nguồn lực và thời gian hạn chế, đề tài này giới hạn nội dung
nghiên cứu ở các vấn đề sau:
+) Nghiên cứu tình hình cơ bản của công ty như cơ cấu tổ chức quản lý, tổ
chức hoạt động kinh doanh…
+) Nghiên cứu khái quát về tổ chức công tác kế toán của công ty.
+) Nghiên cứu về quy trình, phương pháp kế toán các chi phí sản xuất và
phương pháp tính giá thành sản phẩm Gạch tuynel tại đơn vị. Đề tài đi sâu vào nghiên
cứu công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch ER7 .

SVTH: Trương Thị Huyền Trang

2



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ

5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: nghiên cứu các giáo trình kế toán chi phí
của một số tác giả, slide bài giảng của giáo viên, tham khảo các tài liệu, luận văn có
liên quan ở thư viện trường và trên internet, các tài liệu kế toán được thu thập tại công
ty và một số văn bản pháp luật về doanh nghiệp để hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế
toán chi phí giá thành và đồng thời tìm hiểu thực tiễn vấn đề nghiên cứu.
 Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu từ nguồn tài liệu của phòng kế
toán tại công ty đặc biệt là các sổ sách, chứng từ có liên quan đến quá trình sản xuất .
 Phương pháp quan sát, phỏng vấn: tiến hành trao đổi trực tiếp với các nhân

tế
H
uế

viên phòng kế toán, phòng hành chính, nhằm tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn
đề nghiên cứu, các quy định, thủ tục mà công ty áp dụng; đặc biệt là quá trình hạch
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.

 Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp số liệu: từ các số liệu thu thập

ại
họ
cK
in

h

được, tiến hành phân tích, so sánh, tổng hợp để làm rõ thực tiễn vấn đề nghiên cứu,
trên cơ sở đó, kết hợp với lý thuyết đã tìm hiểu để đưa ra các nhận xét, kết luận và đề
xuất các giải pháp thích hợp.
6. Kết cấu của đề tài

Ngoài lời cảm ơn, mục lục, danh mục từ viết tắt, danh mục sơ đồ, bảng biểu và
danh mục tài liệu tham khảo, đề tài có kết cấu gồm 3 phần:

Đ

Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Gạch ngói Cầu Họ.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cp Gạch ngói Cầu Họ.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Trương Thị Huyền Trang

3


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP

1.1. Khái niệm chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần
phải biết kết hợp ba yếu tố cơ bản là: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao

tế
H
uế

động. Hao phí của yếu tố về tư liệu lao động, đối tượng lao động là hao phí lao động
vật hóa dưới sự tác động của hao phí tác động sống của yếu tố sức lao động. Tổng hợp
những hao phí trên biểu hiện dưới dạng giá trị gọi là “Chi phí sản xuất”.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và

ại
họ
cK
in
h

lao động vật hóa, và các chi phí bằng tiền khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành
sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện cung cấp lao vụ, dịch vụ trong một kỳ nhất
định (tháng, quý, năm).


Thực chất chi phí sản xuất là sự chuyển dịch vốn – dịch chuyển giá trị của các
yếu tố sản xuất vào các đối tượng tính giá (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ).
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất

Đ

CPSX kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau. Tùy theo
việc xem xét ở góc độ khác nhau, mục đích quản lý chi phí khác nhau mà doanh
nghiệp lựa chọn tiêu thức phân loại chi phí cho phù hợp. Trong doanh nghiệp sản xuất
người ta thường phân loại cho phí sản xuất theo những cách sau:
a. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung và tính chất kinh tế của chi phí
Theo cách phân loại này, căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế của chi phí không
phân biệt chúng phát sinh ở đâu, dùng vào mục đích gì để chia thành các yếu tố chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Trong đó chi phí nguyên vật liệu

SVTH: Trương Thị Huyền Trang

4


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ

gồm: chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, và
chi phí nguyên vật liệu khác.
- Chi phí nhân công: là các khoản chi phí về tiền lương phải trả cho người lao
động, các khoản trích theo lương của người lao động: trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm

y tế , kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm khấu hao của tất cả máy móc, thiết bị
dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: khoản tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài
nhằm phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.

trình sản xuất kinh doanh.

tế
H
uế

- Chi phí bằng tiền khác: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong qúa
Ý nghĩa của việc phân loại này cho ta biết tỷ trọng kết cấu của từng loại chi phí
sản xuất mà doanh nghiệp đã chi ra trong một kỳ nhất định. Là cơ sở để phân tích tình

ại
họ
cK
in
h

hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, cung cấp sô liệu để thuyết minh báo cáo tài
chính. Đồng thời phục vụ cho việc lập các báo cáo cân đối chung về lao động, vật tư,
tiền vốn. Tuy nhiên cách phân loại này lại không cho biết chi phí sản xuất sản phẩm là
bao nhiêu trong tổng chi phí của doanh nghiệp.

b. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực
tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ của các ngành công nghiệp,


Đ

xây lắp, nông, lâm, ngư nghiệp, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, kinh doanh
khách sạn, du lịch, dịch vụ khác. Bao gồm những chi phí nguyên liệu, vật liệu (gồm cả
nguyên liệu, vật liệu chính và vật liệu phụ) được sử dụng trực tiếp đế sản xuất sản
phẩm, thực hiện dịch vụ trong kỳ sản xuất, kinh doanh.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản
phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh
sách quản lý của doanh nghiệp và cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc,
như: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương (bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp. Với chi phí này nếu
tiền công đã trả theo sản phẩm hoặc tiền công theo thời gian có mối quan hệ với từng

SVTH: Trương Thị Huyền Trang

5


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ

đối tượng cụ thể thì hạch toán trực tiếp cho từng đối tựng chịu chi phí đó. Còn nếu liên
quan tới nhiều đối tượng thì tiến hành phân bổ. Có thể phân bổ theo: chi phí tiền lương
định mức, tiền công định mức, lương giờ định mức, lương thực tế,…
- Chi phí sản xuất chung bao gồm: chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung
phát sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội, công trường,...phục vụ sản xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ. Bao gồm:
 Chi phí nhân viên phân xưởng

 Chi phí vật liệu
 Chi phí khấu hao
 Chi phí dịch vụ mua ngoài
 Chi phí khác bằng tiền

tế
H
uế

 Chi phí dụng cụ sản xuất

sản phẩm.

ại
họ
cK
in
h

Ba khoản mục chi phí nói trên là những yếu tố chi phí trực tiếp cấu thành nên

- Chi phí bán hàng: bao gồm toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên
quan đến quản lý và phục vụ sản xuất kinh doanh mang tính chung cho toàn doanh
nghiệp.

Đ


Cách phân loại này có tác dụng quản lý CPSX theo định mức, cung cấp số liệu
cho công tác tính giá thành sản phẩm, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản
phẩm, là cơ sở để lập định mức và kế hoạch giá thành cho kỳ tiếp theo.
c. Phân loại chi phí theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế
toán chi phí
- Chi phí trực tiếp: là những khoản chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp đến việc
sản xuất ra một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định. Kế toán có thể căn cứ vào số liệu của
chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho những đối tượng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều loại sản
phẩm, dịch vụ. Kế toán phải tập hợp chung sau đó tiến hành phân bổ cho các đối tượng
có liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp.

SVTH: Trương Thị Huyền Trang

6


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ

Cách phân loại này có ý nghĩa đối với việc xác định phương pháp kế toán tập
hợp và phân bổ CPSX cho các đối tượng đúng đắn và hợp lý.
Ngoài ra còn có một số cách phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ
hoạt động, phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng sản phẩm.
1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm
1.1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Quá trình sản xuất là một thể thống nhất bao gồm hai mặt: chi phí sản xuất và
kết quả sản xuất. Tất cả các khoản chi phí phát sinh (phát sinh trong kỳ, kỳ trước
chuyển sang) và các chi phí trích trước có liên quan đến khối lượng sản phẩm lao vụ,


tế
H
uế

dịch vụ hoàn thành trong kỳ sẽ tạo ra chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Hay giá thành sản
phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất
kể kỳ nào nhưng có liên quan đến khối lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao

hoàn thành.

ại
họ
cK
in
h

động sống và lao động vật hoá liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm lao vụ đã

1.1.2.2. Phân loại giá thành sản xuất

a. Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu
- Giá thành kế hoạch: Được xác định trước khi bước vào sản xuất trên cơ sở
giá trị thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch. Giá
thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp tính, đây là một mục tiêu mà

Đ

doanh nghiệp để phấn đấu, là căn cứ để so sánh, phân tích đánh giá tình hình thực hiện

kế hoạch giá thành và có thể hạ giá thành.
- Giá thành định mức: Được xây dựng trên cơ sở các định mức chi phí hiện
hành tại thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch. Giá thành này chỉ tính cho một đơn vị
sản phẩm do bộ phận quản lý quy định mức của doanh nghiệp và được xác định trước
khi tiến hành quy trình sản xuất. Giá thành định mức là thước đo để xác định kết quả
việc sử dụng tài sản, vật tư, lao động trong sản xuất giúp đánh giá đúng đắn các giải
pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện.
- Giá thành thực tế: Là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản
xuất sản phẩm trên cơ sở các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm. Giá

SVTH: Trương Thị Huyền Trang

7


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ

thành thực tế được coi là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả phấn đấu của
doanh nghiệp trong việc tổ chức và thực hiện các giải pháp kinh tế, kỹ thuật trong quá
trình sản xuất và là cơ sở để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
b. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí
- Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): là chi tiêu phản ánh tất cả những
chi phí phát sinh liên qian đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân
xưởng, bộ phận sản xuất, bao gồm chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC. Giá
thành sản xuất dùng để ghi sổ các sản phẩm hoàn thành nhập kho, những sản phẩm gửi
bán và những sản phẩm đã được bán. Là căn cứ để tính trị giá vốn của hàng bán và

tế

H
uế

tính toán lãi gộp trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các
khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (chi phí sản
xuất, quản lý và bán hàng). Giá thành tiêu thụ chỉ được tính để xác định kết quả của

Giá thành
toàn bộ

ại
họ
cK
in
h

những sản phẩm đã tiêu thụ, được tính theo công thức:
=

Giá thành sản

xuất sản phẩm

+

Chi phí

bán hàng


+

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

Cách phân loại này giúp nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) của
từng mặt hàng mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên, còn có những hạn chế nhất
định trong việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý cho từng
loại sản phẩm, hàng hóa.

Đ

1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện quá trình sản xuất
có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có bản chất
tương tự, đều là hao phí về lao động mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất.
Tuy nhiên, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm không phải là một mà có sự khác
nhau về lượng về thời gian được thể hiện:
- Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất bao gồm cả chi phí chi sản xuất sản phẩm và
chi phí cho quản lý doanh nghiệp và tiêu thụ sản phẩm. Còn giá thành sản phẩm chỉ bao
gồm chi phí sản xuất ra sản phẩm (chi phí sản xuất trực tiếp và chi phí sản xuất chung).

SVTH: Trương Thị Huyền Trang

8


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ


Mặt khác chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong mỗi kỳ nhất
định (tháng, quý, năm) không tính đến chi phí liên quan đến số lượng sản phẩm đã
hoàn thành hay chưa. Còn giá thành sản phẩm là giới hạn số chi phí sản xuất liên quan
đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.
- Về mặt lượng: Nói đến chi phí sản xuất là xét đến các hao phí trong một thời
kỳ còn giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí của cả kỳ trước chuyển sang và số chi
phí kỳ này chuyển sang kỳ sau. Sự khác nhau về mặt lượng và mối quan hệ giữa chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện ở công thức tính giá thành sản phẩm tổng
quát sau:
CPSX dở dang

thành sản

=

phẩm

đầu kỳ

CPSX phát sinh

+

tế
H
uế

Tổng giá


trong kỳ

-

CPSX dở dang
cuối kỳ

Như vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng giá thành sản phẩm còn giá

ại
họ
cK
in
h

thành là cơ sở để xây dựng giá bán. Trong điều kiện nếu giá bán không thay đổi thì sự
tiết kiệm hoặc lãng phí của doanh nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp
đến giá thành thấp hoặc cao từ đó sẽ tác động tới lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất

1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

Trong doanh nghiệp, chi phí sản xuất phát sinh gắn liền với nơi diễn ra sản xuất
và sản phẩm được sản xuất.

Đ

Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà chi phí sản xuất cần
phải tập hợp để đáp ứng được yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và phục vụ công tác
tính giá thành.

Xác định đối tượng tập hợp CPSX là bước đầu tiên của kế toán CPSX. Thực
chất của việc xác định đối tượng tập hợp CPSX là xác định địa điểm phát sinh chi phí
và đối tượng chịu chi phí.
Căn cứ để xác định đối tượng kế toán tập hợp CPSX:
- Quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm.

SVTH: Trương Thị Huyền Trang

9


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ

 Sản xuất giản đơn: đối tượng kế toán CPSX có thể là sản phẩm hay toàn bộ
quá trình sản xuất (nếu SX một loại SP) hoặc một nhóm sản phẩm (nếu sản xuất nhiều
loại sản phẩm cùng tiến hành trong một quá trình lao động).
+Sản xuất phức tạp: đối tượng kế toán CPSX có thể là bộ phận, chi tiết sản phẩm,
các giai đoạn chế biến, phân xưởng sản xuất hoặc nhóm chi tiết, bộ phận sản phẩm,…
- Loại hình sản xuất:
 Sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ: đối tượng kế toán chi phí là
các đơn đặt hàng riêng biệt
 Sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn: phụ thuộc vào quy trình công nghệ

tế
H
uế

sản xuất (giản đơn hay phức tạp) đối tượng kế toán CPSX có thể là sản phẩm, nhóm

sản phẩm, chi tiết, nhóm chi tiết, giai đoạn công nghệ,…
- Yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức SXKD
1.2.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là một phương pháp hay hệ thống các

ại
họ
cK
in
h

phương pháp được sử dụng để tập hợp và phân loại các chi phí sản xuất trong phạm vi
giới hạn của đối tượng hạch toán chi phí. Theo từng loại chi phí và điều kiện cụ thể kế
toán có thể vận dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất thích hợp. Có 2 phương
pháp tập hợp chi phí sản xuất:

- Phương pháp trực tiếp: áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh
có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất riêng biệt, có thể căn

Đ

cứ vào chứng từ ban đầu để hạch toán cho từng đối tượng.
- Phương pháp phân bổ gián tiếp: áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất
phát sinh có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán chi phí, không tổ chức ghi chép riêng
cho từng đối tượng. Phải tập hợp chung cho nhiều đối tượng và lựa chọn tiêu chuẩn phân
bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng kế toán chi phí.
Mức phân bổ cho từng đối tượng
Ci = Ti * H (i = 1,n)
Trong đó:

H là hệ số phân bổ
Ci : Chi phí phân bổ cho từng đối tượng i
Ti : Tiêu chuẩn phân bổ cho từng đối tượng i

SVTH: Trương Thị Huyền Trang

10


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ

H

=

Tổng chi phí cần phân bổ
Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ

1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp KKTX là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên liên
tục tình hình nhập – xuất – tồn kho của vật tư, sản phẩm, hàng hóa trên sổ kế toán.
Phương pháp này thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất mặt hàng có giá trị lớn, ít
chủng loại và tần suất xuất kho không nhiều.
Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tư tồn kho, so sánh

toán kịp thời.


tế
H
uế

đối chiếu với số liệu tồn trên sổ sách để xác định số lượng thừa, thiếu, xử lý và hạch
Phương pháp này có độ chính xác cao và cung cấp thông tin về hàng tồn kho
một cách kịp thời.

ại
họ
cK
in
h

1.2.3.1.Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chứng từ sử dụng: Các chứng từ kế toán được sử dụng để hạch toán chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp :

- Hóa đơn giá trị gia tăng (Trường hợp mua nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp
cho sản xuất)

- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.

- Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi.

Đ

Tài khoản sử dụng:


TK 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được sử dụng để
phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản
phẩm. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

SVTH: Trương Thị Huyền Trang

11


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ

Kết cấu tài khoản:
TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
-

Trị giá thực tế nguyên vật liệu trực

-

tiếp sử dụng cho sản xuất sản phẩm

Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp sử
dụng không hết nhập lại kho

hoặc thực hiện công việc, dịch vụ,

-


Trị giá phế liệu thu hồi

lao vụ trong kỳ.

-

Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật
liệu thực tế sử dụng cho sản xuất,
kinh doanh trong kỳ vào TK 154Chi phí sản xuất, kinh doanh dở

tế
H
uế

dang.

-

Kết chuyển mức chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp vượt trên mức

Đ

ại
họ
cK
in
h

bình thường về TK 632


SVTH: Trương Thị Huyền Trang

12


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ

Phương pháp kế toán
TK 152

TK 621
Xuất kho NVL
trực tiếp đưa vào sản xuất

TK 152
Nhập kho NVL xuất dùng
không hết, phế liệu thu hồi

TK 111, 112, 331

TK 154

Mua NVL chuyển

Kết chuyển chi phí

thẳng vào sản xuất


NVLTT trong kỳ

TK 133

(Nếu có)
TK 411
Nhận cấp phát NVL

TK 632

Kết chuyển chi phí NVLTT

ại
họ
cK
in
h

Đưa ngay vào sản xuất

tế
H
uế

Thuế GTGT

trên mức bình thường

TK336, 338


Nguyên vật liệu, vay mượn
Xuất dùng trực tiếp

Đ

Sơ đồ 1.1. Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp

1.2.3.2.Chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ kế toán : Chứng từ kế toán được sử dụng để hạch toán chi phí nhân
công trực tiếp bao gồm :
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng tính và phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Tài khoản sử dụng :
Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 ‘‘ chi phí
nhân công trực tiếp’’. Tài khoản này cũng không có số dư cuối kỳ.

SVTH: Trương Thị Huyền Trang

13


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ

Kết cấu tài khoản :
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
-


Chi phí nhân công trực tiếp tham

-

gia vào quả trình sản xuất sản
phẩm thực hiện lao vụ dịch vụ phát

Kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp vào bên nợ TK 154- chi phí
sản xuất dở dang.

sinh trong kỳ.

-

Kết chuyển mức chi phí nhân công
trực tiếp vượt trên mức bình

Phương pháp kế toán
TK 334

tế
H
uế

thường vào TK 632 – Giá vốn
hàng bán.

TK 622


Tiền lương phải trả cho công nhân

Kết chuyển chi phí

nhân công trực tiếp

ại
họ
cK
in
h

trực tiếp đưa vào sản xuất
TK 338

TK 154

Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ
BHTN của CN trực tiếp sản xuất

TK 335

Đ

Trích trước tiền lương nghỉ phép
của công nhân trực tiếp sản

TK 632


Kết chuyển CPNCTT

vượt trên mức bình thường

Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
1.2.3.3.Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm
sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
Chứng từ sử dụng: Chứng từ kế toán được sử dụng để hạch toán chi phí sản
xuất chung :

SVTH: Trương Thị Huyền Trang

14


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ

- Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo
hiểm xã hội
- Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT (mua về dùng cho phân xưởng)
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Hóa đơn GTGT (các dịch vụ mua ngoài)
Tài khoản sử dụng: Chi phí sản xuất chung được theo dõi trên Tài khoản 627,
tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung có 6 tài
khoản cấp 2
Tài khoản 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng


tế
H
uế

Tài khoản 6272 – Chi phí nguyên vật liệu
Tài khoản 6273 – Chi phí công cụ, dụng cụ
Tài khoản 6274 – Chi phí khấu hao

Tài khoản 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài

ại
họ
cK
in
h

Tài khoản 6278 – Chi phí khác bằng tiền
Kết cấu tài khoản:

TK 627 – Chi phí sản xuất chung

-

Tập hợp chi phí sản xuất chung

-

thực tế phát sinh trong kỳ.

Đ


-

Các khoản giảm chi phí sản xuất
chung.
Chi phí sản xuất chung cố định
không phân bổ được ghi nhận vào
giá vốn hàng bán trong kỳ do mức
thực tế sản xuất ra thấp hơn bình
thường.

-

Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí
sản xuất chung vào TK 154

SVTH: Trương Thị Huyền Trang

15


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thuỷ

Phương pháp kế toán
TK 334, 338

TK 627


TK 111, 112,

138
Chi phí lương nhân

Các khoản ghi giảm CPSXC

viên phân xưởng
TK 152, 153

TK 154
Kết chuyển hoặc phân bổ CPSXC

dùng cho phân xưởng

cho các đối tượng chịu chi phí

TK 142, 242, 335
Chi phí theo dự toán hoặc
phân bổ chi phí trả trước

TK 632

mức định phí sản xuất chung không
phân bổ vào giá thành sản phẩm

ại
họ
cK
in

h

TK 214

tế
H
uế

Chi phí NVL, CCDC

Chi phí khấu hao TSCĐ
Tại phân xưởng
TK 111, 112, 331, 141

Chi phí dịch vụ mua ngoài

Đ

TK 133

Thuế GTGT

Sơ đồ 1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
1.2.3.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất sau khi được tập hợp trên từng khoản mục trên, cuối kỳ sẽ
được kế toán kết chuyển và tổng hợp vào bên nợ của tài khoản 154 – chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang để xác định và tính giá thành phẩm.

SVTH: Trương Thị Huyền Trang


16


×