Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH kiểm toán AFA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.75 MB, 107 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
.....  .....

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

ại
họ
cK
in
h

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI
PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA

PHAN THỊ CẨM NHUNG


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Huế, Khóa học 2011 - 2015

SVTH: Phan Thị Cẩm Nhung


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
.....  .....

tế
H
uế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ


ại
họ
cK
in
h

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI
PHÍ
QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA

Sinh viên thực hiện:
Phan Thị Cẩm Nhung
Lớp: K45B KTKT
Niên khóa: 2011 – 2015

Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Thị Thu Trang


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Đ

ại
họ
cK
in

h

tế
H
uế

Huế, tháng 05/2015

SVTH: Phan Thị Cẩm Nhung


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Lời Cám Ơn

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Khóa luận tốt nghiệp này là một phần phản ánh kết quả học tập của tôi trong

quá trình học tập tại trường Đại học kinh tế - Đại học Huế. Để hoàn thành
khóa luận này ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ,
hướng dẫn tận tình của quý thầy cô, cơ quan thực tập, bạn bè và người thân. Tôi
xin gửi lời cám ơn chân thành đến :
Quý thầy cô giáo Trường đại học kinh tế - Đại học Huế đã tận tâm
truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cũng như tạo điều kiện cho
chúng tôi cơ sở lí luận và thực tiễn đối với nghề nghiệp sau này. Đặc biệt là cô
giáo Thạc sĩ Nguyễn Thị Thu Trang người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ
tôi hoàn thành khóa luận này.
Tôi xin bày tỏ lòng cám ơn đến Ban Giám Đốc, các anh chị ở phòng
Báo Cáo Tài Chính, phòng Tư vấn – Đào tạo Công ty TNHH Kiểm
toán AFA đã luôn quan tâm và tạo điều kiện tốt nhất để tôi thu thập tài liệu,
tiếp cận những thông tin mới nhất và học hỏi những kinh nghiệm trong thời gian
tôi đến thực tập.
Tôi xin chân thành cám ơn tất cả bạn bè, những người thân đã luôn ở bên
cạnh động viên, quan tâm, giúp đỡ để tôi có quyết tâm hoàn thành khóa luận với
kết quả tốt nhất mà tôi có thể.
Dù đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên do điều kiện trình độ chuyên môn và
kinh nghiệm thưc tế của bản thân còn hạn chế nên bài khóa luận của tôi không
tránh khỏi sai sót. Vì vậy, tôi mong sự đóng góp ý kiến chân thành để khóa luận
được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cám ơn!
Huế, ngày 25 tháng 4 năm 2015
Sinh viên
Phan Thị Cẩm Nhung

SVTH: Phan Thị Cẩm Nhung

i


i


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN ...................................................................................................... i
MỤC LỤC ...........................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .........................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ… ................................................................................... 1

tế
H
uế

1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .............................................................................. 2
1.3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 2

ại
họ
cK
in
h

1.4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................................ 2

1.5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 3
1.6. Kết cấu đề tài .......................................................................................................... 3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................... 4
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC

Đ

CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH ............................................................................................................... 4
1.1.Tổng quan về kiểm toán Báo cáo tài chính ............................................................... 4
1.1.1. Khái niệm kiểm toán Báo cáo tài chính ....................................................................4
1.1.2. Mục tiêu và vai trò của kiểm toán Báo cáo tài chính ............................................4
1.1.3. Cơ sở dẫn liệu quản lý ................................................................................................... 5
1.1.4. Khái quát về một qui trình kiểm toán BCTC........................................................... 7
1.2.Cơ sở lý luận về kiểm toán chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................ 8
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm về chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................8
SVTH: Phan Thị Cẩm Nhung

ii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

1.2.2. Vai trò của chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính10
1.2.3. Mục tiêu của kiểm toán chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................... 12
1.2.4. Những sai sót thường gặp khi kiểm toán khoản mục chi phí quản lý doanh
nghiệp ............................................................................................................................................ 13
1.2.5. Quy trình kiểm toán khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm

toán báo cáo tài chính. ................................................................................................................ 14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI
PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI

tế
H
uế

CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA ............................................... 23
2.1.Tổng quan về công ty TNHH Kiểm Toán AFA ...................................................... 23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ...................................................... 23

ại
họ
cK
in
h

2.1.2. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động..............................................................................24
2.1.3. Các loại dịch vụ ...............................................................................................................24
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH kiểm toán AFA ........................... 27
2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp trong
kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán AFA................................. 28

Đ

2.2.1. Quy trình kiểm toán chung tại Công ty TNHH Kiểm Toán AFA....................28
2.2.2. Quy trình kiểm toán khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm
toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm Toán AFA............................................. 35
2.2.3. So sánh quy trình kiểm toán chi phí quản lý doanh nghiệp do công ty TNHH

Kiểm Toán AFA thực hiện tại khách hàng SAVITEC và khách hàng TAPA ........... 64
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI
PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFA ............................................... 67

SVTH: Phan Thị Cẩm Nhung

iii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

3.1. Đánh giá quy trình kiểm toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH
Kiểm Toán AFA ............................................................................................................ 67
3.1.1. Đánh giá chung về quy trình kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm
Toán AFA ...................................................................................................................................... 67
3.1.2. Đánh giá về quy trình kiểm toán khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp
tại công ty TNHH Kiểm Toán AFA ...................................................................................... 69
3.2. Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí quản
lý doanh nghiệp tại công ty TNHH Kiểm Toán AFA ................................................... 70

tế
H
uế

3.1.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện quy trình kiểm toán chi phí quản lý doanh
nghiệp ............................................................................................................................................70
3.1.2. Yêu cầu và nguyên tắc của việc hoàn thiện quy trình kiểm toán chi phí quản


ại
họ
cK
in
h

lý doanh nghiệp. ...........................................................................................................................70
3.3. Hoàn thiện quy trình kiểm toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH
Kiểm Toán AFA ............................................................................................................ 70
3.3.1.Về giai đoạn lập kế hoạch ................................................................................ 71
3.3.2.Về giai đoạn thực hiện kế hoạch kiểm toán ..................................................... 72
3.3.3.Một số kiến nghị khác ...................................................................................... 74

Đ

PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 76
1. Kết luận ...................................................................................................................... 76
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Phan Thị Cẩm Nhung

iv


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kiểm toán viên

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BCTC

Báo cáo tài chính

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

CĐPS

Cân đối phát sinh

TK

Tài khoản

DN


Doanh nghiệp

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

KTV

Cổ phần

LD

Liên doanh

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Đ


CP

TNDN

SVTH: Phan Thị Cẩm Nhung

Thu nhập doanh nghiệp

v


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Phương pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................ 10
Sơ đồ 2.1- Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Kiểm toán AFA .......... 27
Biểu đồ 2.2 - Phân tích chi phí QLDN theo từng khoản mục chi phí của công ty CP
SAVITEC ...................................................................................................................... 43
Biểu đồ 2.3 - Cơ cấu CPQLDN năm 2013 của công ty LD TAPA ............................... 61

tế
H
uế

Biểu đồ 2.4 - Cơ cấu CPQLDN năm 2014 của công ty LD TAPA ............................... 62
Sơ đồ 2.2 - Quy trình kiểm toán khoản mục chi phí QLDN tại công ty TNHH Kiểm

Đ


ại
họ
cK
in
h

Toán AFA ...................................................................................................................... 66

SVTH: Phan Thị Cẩm Nhung

vi


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG
Bảng 2.1- Mức trọng yếu AFA sử dụng để đánh giá cho toàn bộ BCTC ..................... 31
Bảng 2.2- Xác định rủi ro và mức trọng yếu ................................................................. 32
Bảng 2.3- Mức trọng yếu áp dụng khi thực hiện kiểm toán cho khách hàng SAVITEC38
Bảng 2.4 - So sánh chi phí QLDN năm nay với năm trước, kết hợp với biến động về
doanh thu của công ty CP SAVITEC ............................................................................ 41
Bảng 2.5- Chi phí QLDN theo từng tháng trong năm 2014 của công ty CP SAVITEC42

tế
H
uế


Bảng 2.6 - Phân tích chi phí QLDN theo từng khoản mục chi phí năm 2014 của công
ty CP SAVITEC ............................................................................................................ 43
Bảng 2.7- Một số nghiệp vụ bất thường về nội dung của công ty CP SAVITEC......... 45
Bảng 2.8- Chi phí không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty CP
SAVITEC ...................................................................................................................... 49

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.9- Trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP
SAVITEC ...................................................................................................................... 50
Bảng 2.10- Chi phí QLDN năm 2013 hạch toán vào năm 2014 của công ty CP
SAVITEC ...................................................................................................................... 51
Bảng 2.11- Chi phí năm 2014 hạch toán vào năm 2015 của công ty CP SAVITEC .... 53
Bảng 2.12: Mức trọng yếu để áp dụng khi thực hiện kiểm toán tại khách hàng TAPA57

Đ

Bảng 2.13- Phân tích chi phí QLDN qua 2 năm 2013 – 2014, kết hợp với biến động
của doanh thu ................................................................................................................. 60
Bảng 2.14 - Cơ cấu chi phí QLDN của công ty LD TAPA........................................... 61
Bảng 2.15- Chọn mẫu kiểm tra theo CMA của công ty LD TAPA .............................. 62
Bảng 2.16- Trình bày trên BCKQKD của công ty LD TAPA ...................................... 63
BIỂU
Biểu 2.1 - Giấy làm việc tổng hợp khoản mục chi phí QLDN công ty CP SAVITEC . 40
Biểu 2.2 – Kiểm tra các nghiệp vụ bất thường công ty CP SAVITEC ......................... 44

Biểu 2.3 – Kiểm tra chọn mẫu công ty CP SAVITEC .................................................. 46
Biểu 2.4 – Kiểm tra chọn mẫu nghiệp vụ phát sinh theo CMA công ty CP SAVITEC 47
Biểu 2.5 - Phân tích biến động chi phí QLDN của công ty CP SAVITEC .................. 59
SVTH: Phan Thị Cẩm Nhung

vii


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Lịch sử đã chứng minh không một quốc gia, lãnh thổ nào trên thế giới có thể
phát triển phồn vinh mà vẫn duy trì nền kinh tế đóng. Xuất phát từ đường lối đối ngoại
muốn làm bạn, hợp tác lẫn nhau với các nước trên thế giới trên cơ sở hai bên cùng có
lợi, Việt Nam đã chủ trương xây dựng một nền kinh tế mở, thực hiện đa phương hóa,
đa dạng hóa kinh tế đối ngoại, đưa nền kinh tế Việt Nam từng bước hội nhập với nền
kinh tế thế giới. Những chuyển biến quan trọng trong vài năm gần đây đã đưa nước ta

tế
H
uế

đến với nhiều cơ hội và thách thức mới. Trong xu thế toàn cầu hoá đó, kiểm toán đã
không còn là một khái niệm mới mẻ. Dần dần, kiểm toán, nhất là kiểm toán báo cáo tài
chính, đã trở thành một bộ phận không thể thiếu của bất kỳ một hoạt động kinh doanh
nào. Hiện nay hoạt động kiểm toán nói chung và hoạt động kiểm toán độc lập nói riêng


ại
họ
cK
in
h

không ngừng tiến bộ ngày càng phát triển và khẳng định vị trí vững chắc của mình
trong khu vực và trên thế giới.

Kiểm toán Báo cáo tài chính là sự tổng hợp kết quả của các phần hành, các chu
trình khác nhau, từ giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán đến giai đoạn kết thúc kiểm toán
và phát hành báo cáo. Mỗi phần hành, mỗi chu trình là một quá trình kiểm toán riêng
biệt, song chúng lại có mối quan hệ mật thiết với nhau, bổ sung cho nhau trong suốt
quá trình kiểm toán. Trong đó, việc hoàn thiện quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính

Đ

nói chung và quy trình kiểm toán khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp nói riêng là
vấn đề quan trọng hàng đầu của bất kì một công ty kiểm toán nào hiện nay, bởi khoản
mục chi phí quản lý doanh nghiệp là khoản mục ảnh hưởng rất nhiều đến các khoản
mục khác và ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Do tầm quan trọng của chi phí quản lý doanh nghiệp, nên việc ghi nhận của
khoản mục này nếu có sai sót sẽ ảnh hưởng đến việc xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp, dẫn đến Báo cáo tài chính sẽ phản ánh thiếu trung thực và chính xác
tình hình tài chính của doanh nghiệp.

SVTH: Phan Thị Cẩm Nhung

1



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Kiểm Toán AFA , tôi đã có điều
kiện tìm hiểu về quy trình kiểm toán khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp tại các
công ty sản xuất, thương mại, dịch vụ; do đó càng nhận thức rõ tầm quan trọng của
kiểm toán chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính. Chính vì
thế, tôi quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí
quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH Kiểm Toán AFA” làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp đại học của mình.
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

tế
H
uế

Việc nghiên cứu đề tài nhằm khái quát một cách có hệ thống những vấn đề lý
luận về kiểm toán báo cáo tài chính, đặc biệt là kiểm toán khoản mục chi phí quản lý
doanh nghiệp trong kiểm toán báo cáo tài chính. Tìm hiểu, đánh giá thực trạng quy
trình kiểm toán khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC tại

ại
họ
cK
in
h

công ty TNHH Kiểm Toán AFA. Qua đó, đối chiếu với những kiến thức lý thuyết đã

học để hiểu rõ hơn về cơ sở lý thuyết và quy trình kiểm toán thực tế. Bên cạnh đó còn
nhằm góp phần nâng cao hiệu quả và chất lượng hoạt động kiểm toán tại công ty
TNHH Kiểm Toán AFA. Từ đó, đưa ra những nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện
quy trình kiểm toán khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH Kiểm
Toán AFA .

1.3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài

Đ

Đề tài tập trung nghiên cứu vào quy trình kiểm toán khoản mục chi phí quản lý
doanh nghiệp tại công ty TNHH Kiểm Toán AFA .
1.4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Do điều kiện về thời gian và khả năng còn hạn chế nên tôi chỉ tập trung đi sâu
vào nghiên cứu trong phạm vi đề tài:
Về thời gian: nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục chi phí quản lý doanh
nghiệp tại công ty TNHH Kiểm Toán AFA năm 2014.
Về không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Kiểm Toán AFA

SVTH: Phan Thị Cẩm Nhung

2


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

1.5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
(1) Phương pháp thu thập số liệu

Thu thập, nghiên cứu các chuẩn mực, chế độ kế toán và kiểm toán Việt Nam
hiện hành cùng các tài liệu chuyên khảo có liên quan như giáo trình, sách báo về kiểm
toán khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán BCTC.
Thu thập các tài liệu, hồ sơ năm trước liên quan tới kiểm toán khoản mục chi
phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH Kiểm Toán AFA.
Quan sát quá trình các KTV tiến hành thu thập bằng chứng kiểm toán và phỏng

tế
H
uế

vấn KTV về quy trình tiến hành thu thập bằng chứng kiểm toán trong thực tế.
Trực tiếp tham gia quy trình kiểm toán với vai trò Trợ lý Kiểm toán viên.
Tham khảo ý kiến giảng viên hướng dẫn và các anh chị kiểm toán tại công ty

ại
họ
cK
in
h

thực tập để hoàn thành việc nghiên cứu.
(2) Phương pháp xử lý số liệu

Sau khi thu thập số liệu, tiến hành phân tích, tổng hợp, đối chiếu số liệu cũng
như vận dụng các kiến thức và kinh nghiệm thực tế để từ đó có cái nhìn khái quát về
vấn đề nghiên cứu.

1.6. Kết cấu đề tài
dung sau:


Đ

Ngoài phần I (đặt vấn đề) và phần III (Kết luận và kiến nghị) đề tài gồm các nội

Chương 1: Những vấn đề lý luận về kiểm toán khoản mục chi phí quản lý doanh
nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm toán khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp tại
công ty TNHH Kiểm Toán AFA.
Chương 3: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp tại
công ty TNHH Kiểm Toán AFA.

SVTH: Phan Thị Cẩm Nhung

3


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Tổng quan về kiểm toán Báo cáo tài chính
1.1.1. Khái niệm kiểm toán Báo cáo tài chính
“Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin

tế

H
uế

được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó
với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các
KTV đủ năng lực và độc lập” .

Căn cứ theo mục đích kiểm toán thì kiểm toán được chia thành: Kiểm toán hoạt

ại
họ
cK
in
h

động, Kiểm toán tuân thủ và Kiểm toán BCTC. Trong đó, kiểm toán báo cáo tài chính
là một hoạt động đặc trưng của kiểm toán, với mục tiêu cụ thể là “đưa ra ý kiến xác
nhận rằng Báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan, có phản ánh trung thực
và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không” .
Báo cáo tài chính được định nghĩa trong VSA 200 - Mục tiêu và nguyên tắc cơ

Đ

bản chi phối kiểm toán báo cáo tài chính, như sau: “Báo cáo tài chính là hệ thống các
báo cáo được lập theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận)
phản ánh các thông tinh kinh tế, tài chính chủ yếu của đơn vị.”
1.1.2. Mục tiêu và vai trò của kiểm toán Báo cáo tài chính
1.1.2.1. Mục tiêu của kiểm toán BCTC


Theo VSA 200, kiểm toán BCTC nhằm hướng đến hai mục tiêu:
Một là, làm cơ sở giúp KTV đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có được lập
trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, tuân thủ pháp luật liên quan và có
phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không?

SVTH: Phan Thị Cẩm Nhung

4


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Hai là, làm cơ sở giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ những tồn tại, sai
sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị.
1.1.2.2. Vai trò của kiểm toán BCTC

Thứ nhất, đối với đơn vị được kiểm toán, kiểm toán BCTC góp phần nâng cao
độ tin cậy BCTC của đơn vị và nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị.
BCTC là hệ thống báo cáo được lập theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành
hoặc được chấp nhận nhằm trình bày bức tranh thông tin về kế toán tài chính chủ
yếu của đơn vị. Việc lập BCTC là trách nhiệm của đơn vị. Kiểm toán BCTC được
thực hiện bởi các KTV đủ năng lực và độc lập nhằm đưa ra ý kiến về BCTC. Do đó,

tế
H
uế

báo cáo kiểm toán chấp nhận toàn phần sẽ góp phần nâng cao độ tin cậy của thông

tin trên BCTC. Trong quá trình kiểm toán, KTV cũng sẽ phát hiện những thiếu sót,
những điểm tồn tại của bộ máy kế toán tài chính của đơn vị. Từ đó, kiểm toán viên
sẽ góp ý nhằm hoàn thiện bộ máy này nhằm nâng cao chất lượng thông tin kế toán

ại
họ
cK
in
h

tài chính của đơn vị.

Thứ hai, đối với người sử dụng thông tin, kiểm toán BCTC là căn cứ quan trọng
để những người sử dụng thông tin BCTC có thể đưa ra các quyết định kinh tế chính
xác. Dựa vào BCTC đơn vị, các đối tượng sử dụng thông tin tài chính của đơn vị như
chủ nợ, ngân hàng, nhà đầu tư, cơ quan chức năng... đưa ra các quyết định kinh tế
quan trọng như tiếp tục cho vay vốn, mua cổ phiếu, thu thuế...
Thứ ba, đối với tổng thể nền kinh tế, kiểm toán BCTC góp phần củng cố và

Đ

nâng cao hiệu quả hoạt động kế toán tài chính nói riêng và quản lý kinh tế nói chung.
Hoạt động kế toán tài chính bao gồm rất nhiều mối quan hệ kinh tế đa dạng và phức
tạp, thường xuyên biến đổi và cấu thành bởi hàng loạt nghiệp vụ cụ thể. Để hướng các
nghiệp vụ này theo các chuẩn mực và quy định hiện hành, ngoài việc định hướng và
thực hiện tốt các định hướng thì cần phải thường xuyên thực hiện việc soát xét quá
trình thực hiện để hướng các nghiệp vụ vào quỹ đạo mong muốn.
1.1.3. Cơ sở dẫn liệu quản lý
Cơ sở dẫn liệu là sự khẳng định một cách hoặc công khai hoặc ngầm định của
ban quản lý về sự trình bày của các bộ phận trên báo cáo tài chính. Các cơ sở dẫn liệu


SVTH: Phan Thị Cẩm Nhung

5


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

có liên quan trực tiếp với các nguyên tắc kế toán chung được thừa nhận rộng rãi
(GAAP). Các cơ sở dẫn liệu được ban quản lý sử dụng như một phần của các chuẩn
mực trong việc trình bày và báo cáo các thông tin kế toán trên các báo cáo tài chính.
Do vậy kiểm toán viên cần phải hiểu được các cơ sở dẫn liệu đó để thực hiện các cuộc
kiểm toán một cách thích đáng.
Trong kiểm toán tài chính, Ủy ban soạn thảo chuẩn mực kiểm toán đã xác định
những cơ sở dẫn liệu dưới đây như là những cơ sở dẫn liệu cơ bản cho các cuộc kiểm
toán. Chúng bao gồm 5 nhóm sau đây:
Thứ nhất, sự hiện hữu hoặc phát sinh.

tế
H
uế

Mục tiêu kiểm toán liên quan tới cơ sở dẫn liệu về sự hiện hữu hoặc phát sinh là
nhằm thu thập các bằng chứng để khẳng định rằng các tài sản, công nợ, và vốn chủ sở
hữu thực sự tồn tại và các nghiệp vụ doanh thu, chi phí đã thực sự phát sinh. Do đó,
kiểm toán viên có thể phải kiểm kê tiền và hàng tồn kho hoặc tài sản khác, lấy xác

ại

họ
cK
in
h

nhận các khoản phải thu, và thực hiện các thủ tục khác để thu thập các bằng chứng liên
quan tới các mục tiêu cụ thể nhằm xác định xem liệu tiền, hàng tồn kho, các khoản
phải thu và các tài sản khác có thực sự hiện đang tồn tại hay không.
Thứ hai, tính trọn vẹn (tính đầy đủ).

Mục tiêu kiểm toán liên quan tới cơ sở dẫn liệu về tính trọn vẹn là thu thập các
bằng chứng nhằm khẳng định tất cả các nghiệp vụ và các khoản mục cần được trình

Đ

bày trên báo cáo tài chính thì đã được trình bày đầy đủ. Chẳng hạn, mục tiêu của kiểm
toán viên là thu thập bằng chứng kiểm toán để xác định xem liệu tất cả hàng tồn kho
hiện có đã được trình bày đầy đủ trên báo cáo tài chính hay không (kể cả số hàng tồn
kho gửi bán, hoặc ký cược).
Thứ ba, quyền và nghĩa vụ.
Mục tiêu kiểm toán liên quan tới cơ sở dẫn liệu quyền và nghĩa vụ là thu thập
bằng chứng kiểm toán để khẳng định những con số được báo cáo là tài sản của công ty
phải đại diện cho quyền về tài sản của công ty và những con số được trình bày là công
nợ của công ty thì chúng đại diện như nghĩa vụ đối với công ty. Khi xem xét cơ sở dẫn
liệu này kiểm toán viên cần lưu ý về khái niệm quyền, vì nhiều khi mặc dù công ty
SVTH: Phan Thị Cẩm Nhung

6



Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

đang nắm giữ một tài sản nào đó nhưng trên thực tế tài sản đó lại không thuộc quyền
sở hữu của đơn vị, ví dụ như tài sản đi thuê hoạt động.
Thứ tư, chính xác.
Mục tiêu liên quan tới cơ sở dẫn liệu tính giá và đo lường là thu thập bằng
chứng kiểm toán để xác định liệu các tài sản, công nợ, vốn chủ sở hữu, doanh thu và
chi phí có được tập hợp, cộng dồn và ghi sổ đúng số tiền hợp lý không.
Thứ năm, trình bày và khai báo.
Kiểm toán viên cần xác định xem liệu các chính sách tài chính kế toán, các
nguyên tắc kế toán có được lựa chọn và áp dụng một cách hợp lý không và liệu các

tế
H
uế

thông tin cần khai báo có đầy đủ và thích đáng không. Cụ thể hơn nữa đối với cơ sở
dẫn liệu này là việc sắp xếp, phân loại, tổng hợp và trình bày các khoản mục trên báo
cáo tài chính có phù hợp với chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán hay không.
Thứ sáu, tính đúng kỳ.

ại
họ
cK
in
h

Một nghiệp vụ và sự kiện kinh tế phát sinh phải được ghi nhận theo nguyên tắc

kế toán dồn tích, tức là phải ghi nhận vào kỳ kế toán mà chúng phát sinh mà không căn
cứ vào sự phát sinh của dòng tiền. Không có một sự kiện và nghiệp vụ kinh tế nào
được ghi nhận sớm khi chưa đủ điều kiện ghi nhận hoặc được ghi nhận muộn so với
kỳ mà chúng phát sinh. Khía cạnh này đặc biệt quan trọng với các khoản doanh thu và
chi phí vì nó làm ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của kỳ báo cáo và các kỳ

Đ

liên quan khác.

Cơ sở dẫn liệu quản lý là cơ sở quan trọng giúp kiểm toán viên lựa chọn một
thủ tục kiểm toán để kiểm tra đối với chính những cơ sở dẫn liệu ấy. Đồng thời cơ sở
dẫn liệu cũng là căn cứ quan trọng để kiểm toán viên phát triển chương trình kiểm toán
phù hợp với khoản mục hay chu trình kiểm toán.
1.1.4. Khái quát về một qui trình kiểm toán BCTC
Quy trình kiểm toán BCTC có thể phân thành ba giai đoạn chính là chuẩn bị,
thực hiện và hoàn thành kiểm toán:
(1) Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán:

SVTH: Phan Thị Cẩm Nhung

7


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Tiền kế hoạch là quá trình kiểm toán tiếp cận với khách hàng nhằm thu thập
những thông tin cần thiết nhằm giúp cho họ hiểu về nhu cầu của khách hàng, đánh

giá khả năng phục vụ... Theo đó, hai bên ký hợp đồng kiểm toán hoặc thư cam kết
kiểm toán.
Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm thu thập thông tin về đặc điểm hoạt động kinh
doanh, tìm hiểu HTKSNB, đánh giá rủi ro, xác lập mức trọng yếu... để lập kế hoạch và
chương trình kiểm toán, nhờ đó sẽ nâng cao tính hữu hiệu và hiệu quả của cuộc kiểm toán.
(2) Giai đoạn thực hiện kiểm toán
Giai đoạn thực hiện kiểm toán là quá trình thực hiện kế hoạch và chương

tế
H
uế

trình kiểm toán nhằm thu thập những bằng chứng đầy đủ và thích hợp nhằm làm cơ
sở cho ý kiến nhận xét của KTV. Trong giai đoạn này, KTV thực hiện chủ yếu hai
loại thử nghiệm: thử nghiệm kiểm soát nhằm thu thập bằng chứng nhằm đánh giá
tính hữu hiệu của HTKSNB. Và thử nghiệm cơ bản nhằm thu thập bằng chứng

ại
họ
cK
in
h

nhằm phát hiện các sai sót trọng yếu trong BCTC. Có hai loại thử nghiệm cơ bản
gồm thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết.

• Thủ tục phân tích là việc so sánh các thông tin, nghiên cứu xu hướng nhằm
phát hiện biến động bất thường.

• Thử nghiệm chi tiết là việc kiểm tra số dư và nghiệp vụ bằng các phương pháp

thích hợp.

(3) Giai đoạn hoàn thành kiểm toán

Đ

Giai đoạn hoàn thành kiểm toán là quá trình tổng hợp và rà soát lại những bằng
chứng thu thập được để KTV hình thành nên ý kiến nhận xét trên báo cáo kiểm toán.
1.2. Cơ sở lý luận về kiểm toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm về chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm

Theo Hồ Phan Minh Đức và Phan Đình Ngân (2005), chi phí quản lý doanh
nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan đến việc tổ chức, quản lý hành chính và
các chi phí liên quan đến các hoạt động văn phòng làm việc của doanh nghiệp mà
không thể xếp vào chi phí sản xuất hay chi phí bán hàng. Chi phí QLDN bao gồm chi
phí tiền lương cho cán bộ quản lý doanh nghiệp và nhân viên văn phòng, chi phí khấu

SVTH: Phan Thị Cẩm Nhung

8


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

hao tài sản cố định (văn phòng và thiết bị làm việc trong văn phòng), chi phí văn
phòng phẩm và các chi phí dịch vụ mua ngoài… Tất cả mọi tổ chức (tổ chức kinh
doanh hay không kinh doanh) đều có chi phí quản lý doanh nghiệp.

1.2.1.2. Đặc điểm

Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm những đặc điểm sau :
Một là, đây là chi phí gián tiếp, khoản chi phí này phát sinh không trực tiếp liên
quan đến quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm.
Hai là, cơ sở để ghi nhận chi phí này là dựa vào các chính sách, qui định của
Nhà nước cũng như đơn vị bao gồm: lương cho ban giám đốc và nhân viên quản lý,

tế
H
uế

khấu hao các tài sản sử dụng cho bộ phận văn phòng, đồ dùng văn phòng, chi phí văn
phòng, chi phí hành chính và các chi phí khác.

Ba là, chi phí quản lý doanh nghiệp là một trong các cơ sở để xác định chỉ tiêu
lợi nhuận và các loại thuế nên rất nhạy cảm với các gian lận phát sinh trong quá trình

ại
họ
cK
in
h

xác định lợi nhuận, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

Bốn là, chi phí quản lý doanh nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ với các chỉ tiêu
thu chi tiền mặt, tiền gửi...là những yếu tố rất dễ xảy ra gian lận.

Đ


1.2.1.3. Phương pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

SVTH: Phan Thị Cẩm Nhung

9


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Khóa luận tốt nghiệp đại học

Sơ đồ 1.1: Phương pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.2. Vai trò của chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán Báo cáo tài chính
(1) Vai trò của chi phí QLDN trong hoạt động sản xuất kinh doanh
Chi phí QLDN có đặc điểm rất quan trọng đó là một loại chi phí gián tiếp đối

Đ

với quá trình sản xuất nhưng là một chỉ tiêu trực tiếp để xác định thu nhập chịu thuế.

Chính vì đặc điểm đó nên nảy sinh nhiều vấn đề trong công tác kế toán cũng như kiểm
toán đối với khoản mục này.
Trong hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì chi phí QLDN thường là đơn
giản, phát sinh từ chi phí phục vụ ban quản lý. Vì vậy chi phí QLDN được ghi nhận
dựa vào các chính sách, quy định của Nhà nước hay của đơn vị. Tuy nhiên đối với các
doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có quy mô lớn, đa ngành nghề, đa sản phẩm... thì
chi phí QLDN là chi phí chủ đạo trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Một số vai trò quan trọng của chi phí QLDN như:

SVTH: Phan Thị Cẩm Nhung

10


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Thứ nhất, chi phí QLDN là một chỉ tiêu trên BKQKD có vai trò rất quan trọng
trong việc phản ánh tổng quát quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. Mọi
sai sót liên quan đến việc phản ánh chi phí đều có ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh
giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ hai, chi phí QLDN cũng ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên bảng CĐKT. Một
sự thay đổi lớn về chi phí QLDN sẽ làm thay đổi số dư của một số tài khoản như tiền,
nợ phải trả....là những yếu tố có khả năng tồn tại gian lận cao.
Thứ ba, chi phí QLDN là một trong các cơ sở để tính thu nhập chịu thuế do đó
thuế vì những chi phí không hợp lý, hợp lệ.

tế
H

uế

luôn đòi hỏi đơn vị hạch toán tuân thủ theo đúng quy định nếu không muốn bị truy thu
Chi phí QLDN có vai trò rất lớn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
nên nó cũng ảnh hưởng nhất định đến cuộc kiểm toán.
(2) Vai trò của chi phí QLDN trong kiểm toán BCTC

ại
họ
cK
in
h

Chi phí QLDN được đánh giá là quan trọng trong hạch toán kế toán, đồng thời chi phí
QLDN cũng ảnh hưởng nhất định đến một cuộc kiểm toán tài chính vì những lí do sau
đây:

Một là, chi phí QLDN là một khoản mục trọng yếu trong BCTC của doanh
nghiệp do đó khi thực hiện kiểm toán thì phải thực hiện đầy đủ để tránh bỏ sót những
sai sót có thể có với khoản mục này.

Đ

Hai là, khoản mục chi phí QLDN còn ảnh hưởng đến các khoản mục khác trong
BCTC. Do đó kiểm tra, xem xét, tập hợp và kết chuyển chi phí QLDN cũng là việc
xem xét tính đúng đắn của các khoản mục trên BTCT như: lợi nhuận, thuế phải nộp,
tiền, nợ phải trả...
Ba là, tính đúng đắn của việc tập hợp các chi phí trong đó có chi phí QLDN là
một cơ sở quan trọng để kiểm toán viên đưa ra ý kiến của mình về BCTC của doanh
nghiệp đồng thời đưa ra những lời tư vấn giúp doanh nghiệp hoàn thiện hơn trong

công tác hạch toán kế toán cũng như trong việc kinh doanh của khách hàng.
(3) Khi thực hiện kiểm toán chi phí nói chung và chi phí QLDN nói riêng thì kiểm
toán viên thường quan tâm đến các chuẩn mực (nguyên tắc) sau:

SVTH: Phan Thị Cẩm Nhung

11


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Nguyên tắc nhất quán : Nguyên tắc này đòi hỏi việc sử dụng phương pháp hạch
toán chi phí phải thống nhất giữa kỳ này với kỳ trước đồng thời việc sử dụng các
phương pháp tính giá, phương pháp hạch toán, tập hợp hay phân bổ chi phí phải được
thực hiện trên cơ sở thống nhất giữa các kỳ và nếu có sự thay đổi thì phải trình bày ảnh
hưởng trên Thuyết minh báo cáo tài chính.
Nguyên tắc thận trọng: Đảm bảo sự an toàn khi tính toán các chi phí và thu
nhập. Cụ thể thu nhập phải được đảm bảo chắc chắn, chi phí phải được tính đủ, tính
đúng một cách tối đa.
kỳ và phù hợp với thu nhập trong kỳ.

tế
H
uế

Nguyên tắc phù hợp: Hạch toán chi phí phải đúng đối tượng chịu phí, đúng thời
1.2.3. Mục tiêu của kiểm toán chi phí quản lý doanh nghiệp


Với vai trò quan trọng của khoản mục chi phí QLDN do đó trong mọi cuộc
kiểm toán, kiểm toán khoản mục chi phí QLDN luôn được quan tâm. Kiểm toán viên

ại
họ
cK
in
h

cần kiểm tra một cách thận trọng để đảm bảo không bỏ qua những sai sót trọng yếu.
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200 “Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản
chi phối kiểm toán báo cáo tài chính” : Mục tiêu của cuộc kiểm toán báo cáo tài
chính là giúp cho kiểm toán viên và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng báo
cáo tài chính có được lập trên cơ sở Chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành hoặc
được chấp nhận hay không, có tuân thủ pháp luật hiện hành (hoặc được chấp nhận), có

Đ

tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên khía cạnh trọng
yếu hay không?

Mục tiêu của kiểm toán báo cáo tài chính còn giúp đơn vị được thấy rõ những
tồn tại, sai sót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị.
Do đó, mục tiêu của kiểm toán khoản mục chi phí QLDN là kiểm toán viên phải
đưa ra ý kiến nhận xét về tính trung thực hợp lý của việc ghi nhận khoản mục chi phí
QLDN để khẳng định cơ sở dẫn liệu liên quan đảm bảo tính có thực, đầy đủ, chính xác,
đúng kỳ và được trình bày phù hợp với các khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được
áp dụng, cụ thể như sau:

SVTH: Phan Thị Cẩm Nhung


12


Khóa luận tốt nghiệp đại học

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Mục tiêu có thực: Mọi nghiệp vụ về chi phí QLDN được ghi nhận trên báo cáo
kết quả kinh doanh là thực tế phát sinh.
Mục tiêu đầy đủ: Mọi nghiệp vụ chi phí QLDN thực tế phát sinh đều được phản
ánh trên bảng báo cáo kết quả kinh doanh.
Mục tiêu chính xác:các con số chi phí QLDN được tính toán một cách chính
xác, số liệu cộng trên các sổ chi tiết khớp đúng với số liệu trên sổ cái, cộng dồn và ghi
sổ đúng số tiền hợp lý.
Mục tiêu đúng kỳ: Chi phí QLDN được ghi nhận trong kỳ kế toán là phát sinh
đúng kỳ đó và phù hợp với doanh thu được ghi nhận của kỳ tương ứng.
thuyết minh BCTC là phù hợp.

tế
H
uế

Mục tiêu trình bày và công bố: Khoản chi phí QLDN được trình bày trên BCTC,
1.2.4. Những sai sót thường gặp khi kiểm toán khoản mục chi phí quản lý doanh
nghiệp

ại
họ
cK

in
h

Khoản mục chi phí QLDN có nhiều nghiệp vụ và các nghiệp vụ phát sinh thường
xuyên, do đó làm tăng cơ hội cho các sai phạm nảy sinh dẫn đến rủi ro cao trong công
tác kiểm toán. Đồng thời, chi phí QLDN có ảnh hưởng trọng yếu tới lợi nhuận trong
năm. Bởi vậy, khoản mục chi phí QLDN thường đươc đánh giá có rủi ro lớn.
Một số sai sót thường gặp khi kiểm toán khoản mục chi phí quản lý doanh
nghiệp:

Đ

(1) Chi phí trên sổ sách kế toán được phản ánh cao hơn chi phí thực tế phát sinh.
Nguyên nhân có thể là:
Một là, tại đơn vị kế toán thực hiện hạch toán chi phí QLDN mà không kèm
theo chứng từ hoặc có chứng từ nhưng chứng từ chưa hợp lệ, hợp lý và hợp pháp.
Hai là, kế toán thực hiện hạch toán vào chi phí QLDN cả những khoản chi mà
theo qui định của Bộ Tài Chính không được tính vào chi phí như các khoản tiền phạt
do vi phạm luật, phạt do nộp thuế chậm, chi công tác phí vượt quá định mức của doanh
nghiệp, các khoản chi thuộc nguồn kinh phí khác...
Ba là, kế toán nhầm lẫn trong việc tính toán và ghi sổ do đó làm cho chi phí
trong báo cáo, sổ sách kế toán tăng lên so với số phản ánh trong chứng từ kế toán.

SVTH: Phan Thị Cẩm Nhung

13


Khóa luận tốt nghiệp đại học


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Trang

Bốn là, kế toán tiến hành hạch toán vào chi phí các khoản chi mà thực tế chưa
phát sinh trong kỳ kế toán.
Năm là, kế toán thực hiện hạch toán vào chi phí QLDN trong năm các khoản
thực tế đã chi nhưng do nội dung, tính chất và độ lớn của các khoản chi nên theo qui
định các khoản chi này phân bổ cho nhiều kỳ sản xuất kinh doanh.
(2) Chi phí phản ánh trên sổ sách kế toán thấp hơn chi phí thực tế phát sinh.
Nguyên nhân có thể là do:
Một là, một số khoản chi trên thực tế đã chi nhưng vì nguyên nhân nào đó
chứng từ đã bị thất lạc song doanh nghiệp lại không có những biện pháp cần thiết để

tế
H
uế

có chứng từ hợp lệ, bởi vậy khoản chi này vẫn chưa được hạch toán vào chi phí trong
kỳ.

Hai là, một số khoản chi trên thực tế đã chi nhưng đến cuối kỳ kế toán không
làm thủ tục thanh toán, do vậy những khoản chi này vẫn chưa được hạch toán vào chi

ại
họ
cK
in
h

phí trong kỳ. Từ đó dẫn đến chi phí trong kỳ này bị ghi thiếu trong khi chi phí của kỳ
sau lại tăng lên. Việc hạch toán như vậy sẽ không đúng kỳ dẫn đến lợi nhuận của

doanh nghiệp bị phản ánh sai lệch.

Ba là, doanh nghiệp không ghi nhận những chi phí đã chi ra kỳ trước nhưng
được phân bổ cho chi phí ở kỳ này.

(3) Chi phí các loại và các đối tượng công việc phản ánh trên sổ sách kế toán có sự

Đ

nhầm lẫn, không đúng với thực tế.

Nguyên nhân có thể là: tại đơn vị trong quá trình hạch toán các loại chi phí, kế
toán đã phân loại nhầm lẫn, dẫn đến chi phí này tăng lên trong khi đó chi phí khác
giảm đi.
1.2.5. Quy trình kiểm toán khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán
báo cáo tài chính.
1.2.5.1. Lập kế hoạch kiểm toán

Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300, kiểm toán viên và công ty kiểm
toán phải lập kế hoạch kiểm toán để đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách

SVTH: Phan Thị Cẩm Nhung

14


×