Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV cao su quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (914.01 KB, 90 trang )

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Ơ

ĐẠI HỌC HUẾ

̀N

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

G

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
----------

O

̣I H

A

Đ
̣C

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



K

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ

IN

THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV

H

CAO SU QUẢNG TRỊ

́H


Ế
U
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ NGỌC THỦY

Khóa học: 2012-2016
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy


GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

Ư

TR


Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN

Ơ

̀N

Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, đầu tiên em muốn gửi lời cảm ơn sâu

sắc đến cô Nguyễn Ngọc Thủy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong thời gian thực

G

tập và hoàn thành bài báo cáo. Cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường cùng các thầy cô

Đ

giáo của trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo điều kiện thuận lợi và trang bị cho em

A

những kiến thức bổ ích trong suốt những năm học vừa qua.Đặc biệt là các thầy cô

̣I H

khoa Kế toán – Kiểm toán của trường đã truyền đạt cho em những kiến thức chuyên
ngành để làm nền tảng cho quá trình em đi thực tập.


O

Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng các cô chú,anh chị trong công ty

̣C

TNHH MTV Cao su Quảng Trị đặc biệt là anh Nguyễn Chơn Biên đã hướng dẫn, giúp
đỡ tận tình và tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập tại công ty.

K

Cuối cùng em kính chúc các thầy cô sức khỏe và thành công trong công việc của

IN

mình. Đồng kính chúc các cô chú, anh chị trong công ty TNHH MTV Cao su Quảng

Trân trọng cảm ơn!

H

Trị dồi dào sức khỏe, công tác tốt và công ty ngày càng phát triển hơn nữa.



Huế, ngày 15 tháng05 năm 2016

́H

Sinh viên thực hiện


Ế
U

Nguyễn Thị Ngọc Thủy

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy


GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

Ơ

̀N

PHẦN I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ...................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1

G

2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................1


Đ

3.Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................2

A

4.Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................2

̣I H

5.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................2
6.Kết cấu đề tài ................................................................................................................3

O

7.Tính mới của đề tài .......................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

̣C

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

K

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT......................4

IN

1.1Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất.....................................................................4
1.1.1Khái niệm chi phí sản xuất...................................................................................4


H

1.1.2Phân loại chi phí sản xuất ....................................................................................4



1.2Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm...............................................................6
1.2.1Khái niệm giá thành sản phẩm .............................................................................6

́H

1.2.2Phân loại giá thành sản phẩm...............................................................................6
1.3Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành ..............................................7

Ế
U

1.3.1Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ......................................................................7
1.3.2Đối tượng tính giá thành sản phẩm ......................................................................7
1.3.3Mối quan hệ giữa tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ............................7
1.4Kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm (Theo phương pháp
kê khai thường xuyên) .....................................................................................................8
1.4.1Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ..........................................................................8
1.4.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................................................9

1.4.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ..........................................................10
1.4.1.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung..................................12
1.4.2Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất......................................................................14


SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

1.4.2.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên.................................................14

Ơ

1.4.3Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang .................................................................16

̀N

1.4.4Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ........................................................16

G

1.4.4.1. Phương pháp giản đơn ..............................................................................16
1.4.4.2. Phương pháp hệ số ....................................................................................16

Đ

1.4.4.3. Phương pháp tỷ lệ......................................................................................17


A

1.4.4.4. Phương pháp tính giá thành phân bước.....................................................18

̣I H

1.4.4.5. Phương pháp theo đơn đặt hàng................................................................18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN

O

XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO

̣C

SU QUẢNG TRỊ ..........................................................................................................19

K

2.1Giới thiệu tổng quan về công ty ...............................................................................19
2.1.1Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .....................................................19

IN

2.1.1.1. Khái quát về công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị ..............................19

H

2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV Cao su Quảng
Trị ..........................................................................................................................19




2.1.2Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH MTV Cao
su Quảng Trị...............................................................................................................21

́H

2.1.2.1. Chức năng ..................................................................................................21

Ế
U

2.1.2.2.Nhiệm vụ.....................................................................................................22
2.1.2.3. Ngành nghề kinh doanh và hoạt động chính .............................................22
2.1.3Cơ cấu tổ chức – bộ máy quản lý của công ty ...................................................23
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chứcbộ máy quản lý .....................................................................23
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban........................................................24
2.1.4Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ...................................................................26
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty .................................................26
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ ..................................................................................26
2.1.5Chính sách kế toán áp dụng tại công ty .............................................................27
2.1.6Thuận lợi, khó khăn của công ty........................................................................30
2.1.6.1. Thuận lợi....................................................................................................30
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy


Ư

TR


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

2.1.6.2. Khó khăn....................................................................................................30

Ơ

2.1.7Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Cao su

̀N

Quảng Trị năm 2014-2015 .........................................................................................31

G

2.1.7.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty năm 2014 – 2015 .................31
2.1.7.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2014– 201533

Đ

2.2Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị ....34

A

2.2.1Đặc điểm quy trình công nghệ ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí sản xuất

̣I H


trong công ty ..............................................................................................................34
2.2.2Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ....................................................................35

O

2.2.3Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ........................................................................36

̣C

2.2.3.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................36

K

2.2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp............................................................41
2.2.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung...................................................................51

IN

2.2.4Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang ................................58

H

2.2.4.1 Tổng hợp chi phí sản xuất...........................................................................58
2.2.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ...........................................................63



2.3Kế toán tính giá thành sản phẩm ..............................................................................63
2.3.1Đối tượng tính giá thành của công ty.................................................................63


́H

2.3.2Phương pháp tính giá thành và quy trình tính giá thành sản phẩm....................63

Ế
U

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
MTV CAO SU QUẢNG TRỊ.....................................................................................67
3.1Đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty
TNHH MTV Cao su Quảng Trị.....................................................................................67
3.1.1Ưu điểm..............................................................................................................67
3.1.2Nhược điểm........................................................................................................68
3.2Một số giải pháp hoàn thiện .....................................................................................69
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................71
1.Kết luận.......................................................................................................................71
1.1 Kết quả đạt được......................................................................................................71
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy


GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

1.2 Hạn chế của đề tài....................................................................................................71


Ơ

2.Kiến nghị ....................................................................................................................72

̀N

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................73

G

PHỤ LỤC

̣C

O

̣I H

A

Đ
H

IN

K
́H



Ế
U

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Ơ

Báo cáo tài chính

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

G


̀N

BCTC

Đ

CPSX

HĐKD

Chế biến - Cơ khí
Chi phí sản xuất
Giá trị gia tăng

̣C

O

GTGT

̣I H

CB-CK

Bảo hiểm y tế

A

BHYT


Hoạt động kinh doanh
Kinh phí công đoàn

NCTT

Nhân công trực tiếp

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

NT

Nông trường

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TPCB

Thành phẩm chế biến

TSCĐ

Tài sản cố định

SXC

Sản xuất chung


SXKD

Sản xuất kinh doanh

H

IN

́H


Ế
U

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy

K

KPCĐ


GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC BẢNG

̀N

Ơ
Bảng 1.1: Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị

G

qua 2 năm 2014 – 2015 .................................................................................................31
Bảng 1.2 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Cao su

Đ

Quảng Trị qua 2 năm 2014 – 2015................................................................................33

̣I H

A
DANH MỤC SƠ ĐỒ

̣C

O
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .....................................................10

K

Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .............................................................11


IN

Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................................14
Sơ đồ 1.4: Hạch toán chi phí toàn doanh nghiệp...........................................................15

H

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................23



Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ...........................................................26
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính của công ty

́H

TNHH MTV Cao su Quảng Trị.....................................................................................28
Sơ đồ 2.4: Quy trình sản xuất sản phẩm........................................................................35

Ế
U

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy


GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

Ư

TR


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU

̀N

Ơ
Biểu 2.1: Phiếu xuất kho ...............................................................................................39

G

Biểu 2.2: Sổ chi tiết tài khoản: TK 621 .........................................................................40

Đ

Biểu 2.3 Bảng phân bổ tiền lương .................................................................................44

A

Biểu 2.4 Bảng tổng hợp hệ số lương, quỹ lương BH và phân bổ CP BH quý III/2015 .....45

̣I H

Biểu 2.5 Sổ chi tiết tài khoản: TK 6221 ........................................................................47
Biểu 2.6Sổ chi tiết tài khoản: TK 6222 .........................................................................48

O

Biểu 2.8 Sổ chi tiết tài khoản: TK 62711 ......................................................................53

Biểu 2.9 Trích Sổ chi tiết tài khoản : TK 627 ...............................................................57

̣C

Biểu 2.10 Sổ chi tiết tài khoản: TK 1541 ......................................................................59

K

Biểu 2.11 Sổ chi tiết tài khoản: TK 1542 ......................................................................61

IN

Biểu 2.12 Bảng giá thành mủ nước quý III năm 2015 ..................................................65
Biểu 2.13 Bảng giá thành mủ Cốm cao su quý III năm 2015 .......................................66

H
́H


Ế
U

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy


GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

Ư

TR


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TắT NGHIÊN CứU

Ơ

̀N

Tên đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty

TNHH MTV Cao su Quảng Trị

G

Đề tài gồm có 3 phần với các nội dung như sau:

Đ

Phần I: Giới thiệu đề tài

A

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

̣I H

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

O


trong doanh nghiệp sản xuất.

̣C

Nội dung chính của chương này là hệ thống hóa và tổng hợp những vấn đề về
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh

K

nghiệp sản xuất làm tiền đề để đi sâu vào quá trình nghiên cứu thực trạng.

IN

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành

H

sản phẩm tại công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị gồm 2 nội dung chính:



Phần đầu: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị bao
gồm lịch sử hình thành và phát triển, chức năng và nhiệm vụ công ty, cơ cấu tổ chức

nguồn lực của công ty qua 2 năm 2014 - 2015.

́H

quản lý, bộ máy kế toán của công ty, các chính sách kế toán áp dụng, tình hình một số


Ế
U

Phần hai: Phân tích thực tế về kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong công ty
TNHH MTV Cao su Quảng Trị bao gồm: đặc điểm về chi phí sản xuất, giá thành, đối
tượng tập hợp chi phí tính giá thành, chứng từ sử dụng, tài khoản sử dụng, trình tự luân
chuyển chứng từ.
Chương 3: Đánh giá và giải pháp hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị.
Chương này đưa ra một vài ý kiến đánh giá về ưu, nhược điểm về công tác kế
toán của công ty từ đó đưa ra một số giải pháp hoàn thiện.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

PHẦN I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

Ơ

1. Lý do chọn đề tài


̀N

Trongnền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, cạnh tranh lành

G

mạnh trong xây dựng phát triển kinh tế ngày càng trở nên phức tạp và gay gắt. Một

Đ

doanh nghiệp có thể đứng vững và phát triển trên thị trường đòi hỏi phải được quản lý

A

điều hành một cách có hiệu quả.

̣I H

Đối với doanh nghiệp sản xuất thì việc quản lý tốt chi phí và tính ra giá thành sản
phẩm là một yếu tố rất quan trọng để doanh nghiệp có thể sản xuất và tìm kiếm lợi
nhuận, đó là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Thông qua chi phí sản xuất, các nhà

O

quản lý có thể biết được hoạt động và kết quả thực tế của doanh nghiệp. Từ đó, đưa ra

̣C

các biện pháp hiệu quả, kịp thời nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm và đề ra


IN

nghiệp.

K

các quyết định phù hợp với phát triển sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản trị của doanh

Do vậy, tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

H

phẩm có ý nghĩa rất quan trọng và cấp bách. Nhận thức được điều đó tôi đã chọn đề



tài: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmtại công ty TNHH MTV
Cao su Quảng Trị” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Kết hợp với thời gian thực tập

́H

tại công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị và kiến thức được học ở trường, bản thân
tôi đã đi sâu tìm hiểu đề tài nhằm hiểu rõ hơn công tác quản lý và tập hợp chi phí tại

2. Mục tiêu nghiên cứu

Ế
U


công ty hướng tới phấn đấu hạ giá thành mà chất lượng sản phẩm không đổi.

Thứ nhất, trình bày khái quát những lý luận chung về chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Thứ hai, tìm hiểu thực trạng công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị.
Thứ ba, với những kiến thức về kế toán đã được học đưa ra các nhận xét, giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
của công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy

1


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

3. Đối tượng nghiên cứu

Ơ

̀N

Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất


và tính giá thành sản phẩmtại công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị bao gồm: đặc

G

điểm về chi phí sản xuất, giá thành, đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành, chứng

Đ

từ và tài khoản sử dụng, trình tự luân chuyển chứng từ.

A

4. Phạm vi nghiên cứu

̣I H

 Về thời gian:Đề tài tập trung tìm hiểu dựa trên số liệu kế toán chi phí và tính
giá thành sản phẩm mủ cao su trong quý III năm 2015 để có cái nhìn chi tiết và cụ thể

O

về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong một kỳ

̣C

tính giá thành. Bên cạnh đó để đo lường, đánh giá tổng quát tình hình nguồn lực về tài
sản và nguồn vốn của đơn vị thì số liệu trong bài còn liên quan đến giai đoạn từ năm

IN


K

2014 đến năm 2015.

 Về không gian:Do thời gian và nguồn lực hạn chế và để đạt được các mục tiêu

H

đề ra, phạm vi nghiên cứu của đề tài là kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm mủ cao su và chi tiết cho sản phẩm mủ Cốm chế biến từ cao su khai thác

5. Phương pháp nghiên cứu

́H



củacông ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị.

Để hoàn thành bài khóa luận này, trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng các
 Phương pháp thu thập tài liệu:

Ế
U

phương pháp sau:

- Phương pháp quan sát, phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tôi đã nghiên cứu
trên các sách báo, khóa luận, internet,.. để trang bị những khái niệm cơ bản, cũng như

có thêm nhiều thông tin để trình bày phần cơ cở lý luận của bài khóa luận. Ngoài ra
còn thu thập các số liệu sẵn có về tình hình chi phí của công ty từ các chứng từ… để
trình bày trong phần Thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: phương pháp này nhằm thu thập số liệu
thông tin từ ý kiến của các cán bộ trong công ty, qua việc thăm dò, cập nhật tin tức về
hoạt động chi phí của công ty để trình bày phần giới thiệu bộ phận kế toán và công tác
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy

2


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

 Phương pháp nghiên cứu số liệu:

Ơ

- Phương pháp thống kê mô tả: phương pháp này được sử dụng để phân tích

̀N

tình hình nguồn vốn, tài sản của công ty qua các năm.


G

- Phương pháp so sánh, tổng hợp:Trong bài khóa luận này tôi đã sử dụng phương
pháp so sánh để phân tích tình hình nguồn lực của công ty về con người, tình hình kinh

Đ

doanh, tình hình tài chính, từ đó so sánh và rút ra nhận xét.

A

- Phương pháp kế toán:bao gồm phương pháp chứng từ, phương pháp đối ứng

̣I H

tài khoản, phương pháp tính giá và phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán: tôi sử
dụng phương pháp kế toán trong khoá luận của mình để phân tích, đánh giá thực trạng

O

công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty nghiên cứu.

̣C

6. Kết cấu đề tài

K

Trong quá trình thực tập 2 tháng tại công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị tôi


IN

đã tìm hiểu về công ty, về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
tại công ty. Trong bài khóa luận của mình tôi trình bày những nội dung sau:

H

Phần I: Giới thiệu đề tài

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Phần này được chia làm 3 chương:



 Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.

́H

 Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá

Ế
U

thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị

 Chương 3: Đánh giá và giải pháp hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị
Phần III: Kết luận và kiến nghị


7. Tính mới của đề tài
Qua tìm hiểu ban đầu về tình hình thực tế tại công ty TNHH MTV Cao su Quảng
Trị, trước đây đã có một số sinh viên thực tập tại công ty nghiên cứu vềđề tài Kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành phẩm tại công ty.Tuy nhiên chỉ mới trình bày về quá
trình tập hợp chi phísản xuất và tính giá mủ cao su ở giai đoạn khai thác, khóa luận của
tôi có điểm mới so với các bài trước là trình bày thêm quá trình tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm mủ qua sơ chế để ra giá thành thành phẩm của công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy

3


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Ơ

G

̀N

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

Đ

1.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất

A

1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất

̣I H

Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí về lao
động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh

O

trong một thời kỳ nhất định. Trong đó:

thưởng, trích BHXH…

̣C

- Hao phí về lao động sống là toàn bộ chi phí về lao động như tiền lương, tiền

K

- Hao phí về lao động vật hóa là toàn bộ hao phí về vật chất như tiêu hao

IN


nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hao mòn máy móc thiết bị, công cụ dụng cụ…

H

1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau cả về nội



dung, tính chất, công dụng, vai trò của nó trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
Từ đó nhất thiết phải phân loại chi phí sản xuất theo những tiêu thức khác nhau để tạo

́H

điều kiện thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh.

Ế
U

 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu

- Chi phí nhân công: toàn bộ số tiền lương phải trả và các khoản trích theo
lương phải trả cho người lao động.

- Chi phí nguyên vật liệu: toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,
phụ tùng thay thế….
- Chi phí công cụ dụng cụ: bao gồm giá mua và chi phí mua về công cụ, dụng
cụ phục vụ cho sản xuất trong kỳ.

- Chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố định,
tài sản dài hạn dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài: là toàn bộ số tiền đã trả cho người cung cấp dịch
vụ mua ngoài phục vụ hoạt động sản xuất.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy

4


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

- Chi phí bằng tiền khác: là chi phí dùng cho sản xuất kinh doanh ngoài các yếu

Ơ
tố trên.

̀N

 Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế

G

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên

liệu… sử dụng trực tiếp vào sản xuất và chế tạo sản phẩm.

Đ

- Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí về tiền lương và các khoản trích theo

A

lương của công nhân trực tiếp sản xuất.

̣I H

- Chi phí sản xuất chung: là chi phí dùng cho hoạt động sản xuất chung tại các
bộ phận sản xuất (phân xưởng, đội,…) gồm chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật

O

liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua

̣C

ngoài, chi phí bằng tiền khác.

K

- Chi phí quản lý bán hàng: còn được gọi là chi phí lưu thông, bao gồm các chi
phí đảm bảo cho việc thực hiện chính sách, chiến lược tiêu thụ sản phẩm của doanh

IN


nghiệp.

chính, quản trị ở phạm vi toàn doanh nghiệp.

H

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các chi phí liên quan đến công việc hành



- Chi phí khác: ngoài những chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh chức năng của doanh nghiệp, còn có những chi phí khác.

́H

 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả

Ế
U

- Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất hoặc
mua vào trong kỳ. Chi phí này phát sinh một kỳ và ảnh hưởng đến nhiều kỳ sản xuất
kinh doanh và kỳ tính kết quả kinh doanh.

- Chi phí thời kỳ: là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận trong một kỳ kế toán.
 Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng chịu chi phí như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…
loại chi phí này thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí.

- Chi phí gián tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng
chịu chi phí như chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhân công phụ, chi phí quảng

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy

5


GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

cáo… loại chi phí này thường được tập hợp chung, sau đó chọn tiêu thức để phân bổ

Ơ

cho từng đối tượng chịu chi phí.

̀N

 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động

G

- Chi phí biến đổi: là những chi phí gắn liền với hoạt động và nếu xét về tổng số
chi phí sẽ thay đổi tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động, mức độ hoạt động có thể là số


Đ

lượng sản phẩm sản xuất ra, số lượng sản phẩm tiêu thụ, số giờ máy vận hành, tỷ lệ

A

thuận chỉ trong một phạm vi hoạt động. Ngược lại, nếu xét trên một đơn vị mức độ

̣I H

hoạt động thì biến phí là một hằng số.

- Chi phí cố định: là những chi phí có tổng số ít hoặc không thay đổi theo mức

O

độ hoạt động, nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ nghịch với

̣C

mức độ hoạt động.

IN

1.2.1 Khái niệm giá thành sản phẩm

K

1.2 Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm

Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch

H

vụ hoàn thành nhất định.

Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một đòn bẫy kinh tế. Giá



thành sản phẩm thường mang tính khách quan và chủ quan, đồng thời nó là một đại
lượng cá biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản lý chi phí.

́H

Tùy thuộc đặc điểm kinh tế kỹ thuật của mỗi ngành sản xuất, kết cấu giá thành

1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm

Ế
U

sản phẩm bao gồm những khoản mục chi phí có tỷ trọng khác nhau.

Để quản lý giá thành sản phẩm có hiệu quả, giá thành được phân loại theo các
tiêu thức sau:
 Phân loại theo thời điểm tính và đối tượng tính giá thành

- Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn
của chi phí. Giá thành định mức thường được lập cho từng loại sản phẩm trước khi sản

xuất. Nó là đơn vị cơ sở để xây dựng giá thành kế hoạch, giá thành dự toán chi phí tiêu
chuẩn.
- Giá thành dự toán: là giá thành được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn chi phí
định mức nhưng có điều chỉnh theo năng lực, tình hình hoạt động trong kỳ dự toán.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy

6


GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

Giá thành dự toán có thể được lập cho từng sản phẩm hoặc một khối lượng sản phẩm,

Ơ

công việc nhất định trong từng kỳ sản xuất.

̀N

- Giá thành thực tế là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí thực tế

G


phát sinh. Giá thành thường chỉ có được sau quá trình sản xuất.
 Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí

Đ

- Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): bao gồm toàn bộ các chi phí sản

A

xuất phát sinh trong quá trình tạo ra sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi

̣I H

phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
- Giá thành toàn bộ (giá thành đầy đủ): bao gồm giá thành sản xuất cộng với chi

O

phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

̣C

1.3 Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành

K

1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất

IN


Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi
phí sản xuất. Nơi phát sinh chi phí như phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất… và

H

nơi chịu chi phí như sản phẩm, công cụ…Căn cứ vào cơ cấu tổ chức sản xuất, địa bàn
sản xuất, tính chất và đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất, loại hình và đặc điểm sản



phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và phương tiện kế toán mà đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất có thể là phân xưởng sản xuất, đơn đặt hàng, công trường thi công, hạng mục

Ế
U

1.3.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm

́H

công trình…

Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành

nhất định mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Căn cứ vào
đặc điểm sản xuất kinh doanh, chủng loại và đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý,
trình độ và phương tiện kế toán mà đối tượng tính giá thành có thể chọn là sản phẩm,
dịch vụ hoàn thành, chi tiết hoặc bộ phận của sản phẩm, dịch vụ…
1.3.3 Mối quan hệ giữa tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai yếu tố có mối quan hệ chặt chẽ với

nhau trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm. Chi phí sản xuất là biểu hiện cho hao

phí còn giá thành sản phẩm biểu hiện cho kết quả. Chúng đều cùng biểu hiện bằng tiền

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy

7


GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong

Ơ

quá trình sản xuất.

̀N

Tuy nhiên, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm vẫn có sự khác nhau đó là chi

G

phí sản xuất phản ánh hao phí trong một thời kỳ nhất định, không phân biệt là cho loại

sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa. Giá thành sản phẩm là xác định một lượng chi

Đ

phí sản xuất nhất định. Giá thành sản phẩm không bao gồm chi phí sản xuất dở dang

A

cuối kỳ, chi phí không liên quan đến hoạt động sản xuất, chi phí thực tế chờ phân bổ,

̣I H

nhưng lại bao gồm chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ, chi phí thực tế chưa phát sinh
nhưng được tính trước trong kỳ và chi phí phát sinh trong kỳ trước nhưng phân bổ cho

O

kỳ này.

̣C

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được thể hiện ở công

thành

=

sảnxuấtdở dang

+


đầu kỳ

Tổng chi phí sản xuất

Chi phí sản
- xuất dở dang

phát sinh trong kỳ

H

sản phẩm

Chi phí

IN

Tổng giá

K

thức tính giá thành sản phẩm tổng quát như sau:

cuối kỳ

1.4 Kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

1.4.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất


́H



(Theo phương pháp kê khai thường xuyên)

Có hai phương pháp tập hợp chi phí sản xuất mà các doanh nghiệp sản xuất

Ế
U

thường áp dụng:

Phương pháp tập hợp trực tiếp: Áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát

sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất riêng biệt. Do
đó có thể căn cứ vào chứng từ ban đầu để hạch toán trực tiếp cho từng đối tượng riêng
biệt. Thông thường chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
thường áp dụng phương pháp này.
Phương pháp phân bổ gián tiếp: Áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát

sinh có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán chi phí, không tổ chức ghi chép ban đầu
riêng cho từng đối tượng được. Trong trường hợp đó phải tập hợp chung cho nhiều đối
tượng sau đó lựa chọn tiêu thức phân bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho
từng đối tượng kế toán chi phí.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy

8



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

1.4.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Ơ

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu

̀N

phụ, nhiên liệu được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm của doanh nghiệp.

G

Đây là loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong các doanh nghiệp sản xuất.
Chi phí NVLTT được căn cứ vào các chứng từ xuất kho, các loại hóa đơn để tính

Đ

ra giá trị vật liệu xuất dùng. Đối với các vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp

A

đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt thì hạch toán trực tiếp cho đối tượng đó.


̣I H

Trường hợp có liên quan đến nhiều đối tượng chi phí thì áp dụng phương pháp phân
bổ gián tiếp.

O

Để theo dõi các khoản chi phí NVLTT kế toán sử dụng tài khoản 621 “Chi phí

̣C

nguyên vật liệu trực tiếp”, tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp

Kết cấu tài khoản:

IN

K

chi phí.

Bên Nợ: giá trị thực tế của nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất sản

Bên Có:

H

phẩm hoặc thực hiện lao vụ hay dịch vụ trong kỳ.




+ Giá trị nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho
+ Giá trị phế liệu thu hồi

́H

+ Phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho các đối tượng khác

Ế
U

Hạch toán một số nghiệpvụ kinh tế phát sinh chủ yếu

1. Khi xuất kho nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm, căn cứ vào phiếu
xuất kho kế toán ghi:
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 152: Nguyên vật liệu
2. Trường hợp mua nguyên vật liệu không nhập kho sử dụng trực tiếp cho sản
xuất sản phẩm, căn cứ vào hóa đơn chứng từ trả tiền kế toán ghi:
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111/112/331/ 141:

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy

9


Ư


TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

3. Khi nguyên vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho, căn cứ vào báo cáo vật tư

Ơ

còn lại đểhạch toán:

̀N

Nợ TK 152: Nguyên vật liệu

G

Có TK 621: Chi phí NVLTT

4. Cuối kỳ kết chuyển hay phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho các đối

Đ

tượng liên quan để tính giá thành sản phẩm công việc hay lao vụ đã hoàn thành

A

Nợ TK 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang


̣I H

Nợ TK 632: giá vốn hàng bán (phần vượt trên mức bình thường)
Có TK 621: Chi phí NVLTT

̣C

O
K

TK 152

TK 621

IN

(3)

TK 154

(1)

(4a)

H

TK 111 ,112, 331

TK 133




(2a)

TK 632

(4b)

́H

(2b)

1.4.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

Ế
U

Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí NCTT là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản
phẩm bao gồm tiền lương chính, phụ cấp, tiền trích BHXH, trích BHYT, BHTN,
KPCĐ theo số tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 622 “Chi phí nhân
công trực tiếp”, tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí.
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy


10


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tập hợp chi phí sản xuất, kết

Ơ

chuyển chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường

̀N

Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:

G

1. Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, ghi nhận số tiền tiền lương bao gồm

lương chính, lương phụ, phụ cấp phải trả công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.

Đ

Nợ 622: CP NCTT


A

Có TK 334: Phải trả người lao động

̣I H

2. Trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch của công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622: CP NCTT

O

Có TK 335: Chi phí phải trả

3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ .. trên số tiền lương, tiền công phải trả theo tỷ lệ

̣C

quy định trên tổng số tiền lương

Có TK 338: Phải trả, phải nộp khác

IN

K

Nợ TK 622: CP NCTT

4. Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các đối
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang


H

tượng liên quan để tính giá thành sản phẩm



Nợ 632: Giá vốn hàng bán (phần vượt trên mức bình thường)
Có TK 622: CP NCTT
TK 622
(4a)

TK 335

Ế
U

(1)

TK 154

́H

TK 334

TK 632
(2)

(4b)


TK 338
(3)

Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy

11


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

1.4.1.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung

Ơ

Chi phí sản xuất chung là những chi phí liên quan đến phục vụ, quản lý, sản xuất

̀N

trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận đội tổ sản xuất…như chi phí tiền lương, các

G


khoản phải trả khác cho nhân viên quản lý phục vụ phân xưởng, chi phí nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ,…

Đ

Để theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng tài khoản 627 “

A

Chi phí sản xuất chung”, tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng.

̣I H

Kết cấu tài khoản

Bên Nợ: Phản ánh chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

O

Bên Có:

̣C

+ Các khoản giảm trừ chi phí sản xuất chung

K

+ Kết chuyển chi phí sản xuất chung để tập hợp chi phí sản xuất
Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu:


IN

1. Căn cứ vào bảng lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng, nhân viên

Nợ TK 627: CP SXC



Có TK 334: Phải trả công nhân viên

H

phục vụ ở bộ phận sản xuất

2. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên cơ sở tiền lương của

Có TK 338 (338.2, 338.3, 338.4): Phải trả, phải nộp khác

Ế
U

Nợ TK 627: CP SXC

́H

nhân viên phân xưởng.

3. Căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu sử dụng cho quản lý, phục vụ sản xuất ở
phân xưởng, đội sản xuất.
Nợ TK 627: CP SXC

Có TK 152: Nguyên vật liệu
4. Căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ dụng cụ, dùng cho sản xuất chung loại
phân bổ một lần
Nợ TK 627: CP SXC
Có TK 153: Công cụ dụng cụ
Đối với loại công cụ dụng cụ có giá trị lớn phân bổ nhiều lần

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy

12


Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

Nợ TK 627: CP SXC

̀N

Ơ

Có TK 242: Chi phí trả trước

5. Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định sử dụng cho phân


G

xưởng, đội tổ sản xuất
Nợ TK 627: CP SXC

Đ

Có TK 214: Hao mòn TSCĐ

A

6. Chi phí điện, nước, điện thoại, thuê nhà xưởng, nhà kho, chi phí sửa chữa

̣I H

TSCĐ, thuê ngoài thuộc phân xưởng sản xuất
Nợ TK 627: CP SXC

̣C

Có TK 331, 111, 112:

O

Nợ TK 133: Thuế GTGT

có liên quan kế toán ghi

H


Có TK 627: CP SXC

IN

Nợ TK 111, 112:

K

7. Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung, căn cứ vào chứng từ

8. Cuối kỳ, phân bổ chi phí sản xuất chung và kết chuyển vào tài khoản có liên

Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy

Ế
U

Có TK 627: CP SXC

́H

Nợ TK 632: (Chi phí SXC cố định không phân bổ)



quan

13



GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp
TK 334

TK 627

TK 111, 112

Ơ

(1)

̀N

(7)

G
(2)

TK 154, 632

Đ


TK 338

(3)

̣I H

(4)

̣C

O

TK 153

A

TK 152

(8)

TK 214

K

(5)

IN

TK 111,112,141


H

(6)

1.4.2.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên

Ế
U

1.4.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất

́H


Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí sản xuất chung

Để tổng hợp chi phí sản xuất kế toán sử dụng tài khoản 154 “Chi phí sản xuất

kinh doanh dở dang”, tài khoản này được mở chi tiết cho từng ngành sản xuất, từng
sản phẩm, nhóm sản phẩm…
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Tập hợp các CPSX trong kỳ (chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí
SXC)
Bên có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy

14



Ư

TR

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy

+ Tổng giá thành sản xuất thực tế hay chi phí thực tế của sản phẩm, dịch vụ đã

Ơ

hoàn thành

̀N

Trình tự tổng hợp CPSX như sau

G

1. Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVLTT theo từng đối tượng tính giá thành:
Nợ TK 154(chi tiết từng đối tượng): chi phí SXKD dở dang

Đ

Có TK 621 (chi tiết từng đối tượng): chi phí NVLTT

A


2. Cuối kỳ kết chuyển chi phí NCTT theo từng đối tượng tính giá thành:

̣I H

Nợ TK 154 (chi tiết từng đối tượng): chi phí SXKD dở dang
Có TK 622(chi tiết từng đối tượng): chi phí NCTT

O

3. Phân bổ hoặc kết chuyển chi phí SXC cho từng sản phẩm, dịch vụ

̣C

Nợ TK 154 (chi tiết từng đối tượng): chi phí SXKD dở dang

K

Có TK 627 (chi tiết từng đối tượng): chi phí SXC
4. Phản ánh giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong kỳ:

H

Nợ TK 632: giá vốn hàng bán

IN

Nợ TK 155: thành phẩm nhập kho

Nợ TK 157: hàng gửi bán




Có TK 154: Chi phí SXKD dở dang
TK 154
(1)

TK 155

(4a)

TK 632
(2)

Ế
U

TK 622

́H

TK 621

(4b)

TK 627

TK 157
(3)

(4c)


Sơ đồ 1.4: Hạch toán chi phí toàn doanh nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Thủy

15


×