Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại sông la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.76 MB, 92 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
--------ooo--------

tế
H

uế

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

KẾ TOÁN TẬP HP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

in

h

SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG

Đ

ại
h

ọc

K

VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI SÔNG LA



Giảng viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

ThS. Đỗ Sông Hương

Bùi Thò Thùy

Khóa học: 2010-2014


Lời Cảm Ơn

Đ

ại
h

ọc

K

in

h

tế
H


uế

Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đến cô TH.S Đỗ Sông Hương đã tận tình hướng dẫn
trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kế
toán-Tài chính, Trường Đại Học kinh tế Huế đã tận tình
truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức
được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá
trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em
bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty CP
XD&DVTM Sông La đã cho phép và tạo điều kiện thuận
lợi để em thực tập tại Công ty. Em xin gởi lời cảm ơn đến anh
Phạm Văn Thành cùng các anh chị trong phòng kế toán tổng
hợp của công ty đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe
và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các
Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty CP XD&DVTM
Sông La luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt
đẹp trong công việc
Trân trọng cảm ơn !
Huế, tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Thùy


SVTH: Bùi Thị Thùy

Khóa Luận tốt nghiệp


MỤC LỤC

MỤC LỤC .......................................................................................................................i
DANH MỤC VIẾT TẮT ...............................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ....................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................. viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................i
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu. ...................................................................1

uế

1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ...................................................................................1

tế
H

1.3. Đối tượng & Phạm vi nghiên cứu của đề tài. .......................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài. ....................................................................2
1.5. Kết cấu của đề tài. ................................................................................................3

in

h

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN

K


XUẤT KINH DOANH ..................................................................................................4

ọc

1.1 Lý luận chung về chi phí và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp

ại
h

sản xuất. .......................................................................................................................4
1.1.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất. .............................................4

Đ

1.1.1.1 Khái niệm ...............................................................................................4
1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất ......................................................................4
1.1.2. Giá thành sản phẩm.......................................................................................6
1.1.2.1 Khái niệm ...............................................................................................6
1.1.2.2 Phân loại .................................................................................................6
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. ...........................7
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. .............8
1.2 Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất. ........................................................9
1.2.1 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất ................................................................9
1.2.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. ..........................................................9
1.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..............................................10

i



SVTH: Bùi Thị Thùy

Khóa Luận tốt nghiệp

1.3.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL chính (NVLTT) .................10
1.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp. ............................11
1.3.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương. ...............................................................................................11
1.3.4 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức: .....................12
1.4 Nội dung công tác kế toán tính giá thành sản phẩm. ..........................................12
1.4.1 Đối tượng tính giá thành. .............................................................................12
1.4.2 Kỳ tính giá thành..........................................................................................13
1.4.3 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm. .................................................13

uế

1.4.3.1 Phương pháp đơn giản...........................................................................13
1.4.3.2 Phương pháp hệ số ................................................................................14

tế
H

1.4.3.3 Phương pháp tỷ lệ..................................................................................15
1.4.3.4 Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ ......................................................15

h

1.4.3.5 Phương pháp tính giá thành phân bước.................................................16

in


1.4.3.6 Phương pháp liên hợp ...........................................................................18

K

1.4.3.7 Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng .....................................18

ọc

1.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm toàn doanh nghiệp. ......19
1.5.1 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................19

ại
h

1.5.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...............................................19
1.5.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .......................................................20

Đ

1.5.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung. .............................................................22
1.5.1.4 Kế toán tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm. .................................23
1.6 Yêu cầu quản lý chi phí và giá thành sản phẩm .................................................24
1.6.1 Sự cần thiết phải quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
nền kinh tế thị trường. ...........................................................................................24
1.6.2 Các nhân tố tác động đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. .............25
1.6.3 Biện pháp quản lý chi phí sản xuất và tính thành sản phẩm. .......................25

ii



SVTH: Bùi Thị Thùy

Khóa Luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN XÂY
DỰNG VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI SÔNG LA ...................................................26
2.1 Tổng quan về công ty CP XD&DVTM Sông La. ...............................................26
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển. .................................................................26
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty CP XD&DVTM Sông La. ................27
2.1.2.1 Chức năng. ............................................................................................27
2.1.2.2 Nhiệm vụ. ..............................................................................................27
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP XD&DVTM Sông La. ................28

uế

2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP XD&DVTM Sông La. ......28

tế
H

2.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận. ..................................................29
2.1.4 Tình hình tổ chức công tác kế toán trong công ty CP XD&DVTM
Sông La. ................................................................................................................30

h

2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty XP XD&DVTM Sông La. .........30


in

2.1.4.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán. .........................................................32

K

2.1.5 Phân tích nguồn nhân lực của công ty CP XD&DVTM Sông La qua 3

ọc

năm 2011-2013. ....................................................................................................34
2.1.5.1 Tình hình lao động. ...............................................................................34

ại
h

2.1.5.2 Tình hình về tài sản và nguồn vốn. .......................................................35
2.1.5.3 Tình hình về kế quả hoạt động sản xuất kinh doanh. ............................36

Đ

2.2 Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản
phẩm trong công ty CP XD&DVTM Sông La. ........................................................37
2.2.1. Tổng quát về tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty CP XD&DVTM Sông La. ........................................37
2.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất.....................................................................39
2.2.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. .....................................................40
2.2.1.3. Đối tượng tính giá thành. .....................................................................41
2.2.1.4. Kỳ tính giá thành. .................................................................................41
2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP

XD&DVTM Sông La. ..........................................................................................41

iii


SVTH: Bùi Thị Thùy

Khóa Luận tốt nghiệp

2.2.2.1 Tài khoản hạch toán chi phí sản xuất. ...................................................41
2.2.2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ............................................42
2.2.2.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. ....................................................51
2.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung ............................................................58
2.2.2.5 Kế toán chi phí máy: .............................................................................67
2.2.2.6. Tổng hợp chi phí sản xuất. ...................................................................70
2.2.2.7 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. ....................................................70
2.2.2.8. Tính giá thành sản phẩm. .....................................................................70
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG

uế

TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP XD&DVTM SÔNG LA.......................................73

tế
H

3.1 Đánh giá chung về công ty. .................................................................................73
3.1.1 Về tổ chức bộ máy quản lý. .........................................................................73


h

3.1.2. Về tổ chức công tác kế toán. .......................................................................73

in

3.1.2.1 Về hình thức kế toán áp dụng ................................................................73

K

3.1.2.2 Về tổ chức bộ máy kế toán .....................................................................74

ọc

3.1.2.3 Về hệ thống sổ sách tài khoản ................................................................74
3.2. Đánh giá công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

ại
h

phẩm gạch tuynel tại công ty CP XD&DVTM Sông La. .....................................74
3.2.1 Ưu điểm. ......................................................................................................74

Đ

3.2.2 Nhược điểm..................................................................................................75
3.2.3 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí
tính giá thành.........................................................................................................76
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................77
3.1 Kết Luận: .............................................................................................................77

3.2 Kiến nghị. ............................................................................................................77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 79

iv


SVTH: Bùi Thị Thùy

Khóa Luận tốt nghiệp

DANH MỤC VIẾT TẮT
Chi phí sản xuất chung

CPSXKDDDĐK

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ

CPSXKDDDCK

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ

CPSXKDTK

Chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ

CPSXKDDD

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

CPSXKD


Chi phí sản xuất kinh doanh

CCDC

Công cụ dụng cụ

CNTTSX

Công nhân trực tiếp sản xuất

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CNV

Công nhâu viên



Giai đoạn

GT

Giá thành

ĐVT

Đơn vị tính


HĐSXKD

Hoạt động sản xuất kinh doanh

KHTSCĐ

Khấu hao tài sản cố định

NVL

Nguyên vật liệu

NCTT

Nhân công trực tiếp

ại
h

Đ

TSCĐ

tế
H

Lợi nhuận kế toán

LNKT

TK

h

in

K

Kinh phí công đoàn

ọc

KPCĐ
LN

uế

CPSXC

Lợi nhuận
Tài khoản
Tài sản cố định

SXC

Sản xuất chung

SXKD

Sản xuất kinh doanh


SPDD

Sản phẩm dở dang

SXDD

Sản xuất dở dang

HĐQT

Hội đồng quản trị



Quyết định

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VNĐ

Việt Nam đồng

v


SVTH: Bùi Thị Thùy


Khóa Luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán chi phí NVLTT......................................................................20
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trức tiếp .....................................................21
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung...........................................................23
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất: .................................................24
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty.................................................................28
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán..................................................................30

uế

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ áp dụng phần mềm kế toán ................................................................33

tế
H

Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung .................................33

Đ

ại
h

ọc

K

in


h

Sơ đồ 2.5. Sơ đồ quy trình sản xuất gạch tuynel tại công ty. ........................................38

vi


SVTH: Bùi Thị Thùy

Khóa Luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Danh sách cổ đông sáng lập ...........................................................................26
Bảng 2.2 Tình hình biến động lao động của công ty qua 3 năm 2011-2013.................34
Bảng 2.3 Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2011-2013. .............35
Bảng 2.4 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2011-2013 ..................36
Bảng 2.5 Bảng hệ số các sản phẩm ...............................................................................71

Đ

ại
h

ọc

K

in

h


tế
H

uế

Bảng 2.6 Bảng phân bổ CCDC......................................................................................76

vii


SVTH: Bùi Thị Thùy

Khóa Luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Khóa luận gồm có 3 phần sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Trong phần này tác giả trình bày sự cần thiết của đề tài nghiên cứu cũng như
mục tiêu, đối tượng, phạm vi, các phương pháp nghiên cứu và cấu trúc đề tài.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Hệ thống lại cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm bao gồm: khái niệm, phân loại chi phí sản xuất, khái niệm, phân loại,

uế

phương pháp tính giá thành sản phẩm. Phương pháp hạch toán các khoản mục chi phí.

tế
H


Chương 2: Giới thiệu tổng quan về công ty CP XD&DVTM Sông La. Giới
thiệu về lịch sử hình thành và phát triển. Bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, tổ chức vận
dụng chế độ kế toán của công ty, nguồn lực của công ty qua ba năm. Trình bày công

h

tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch tuynel tại công ty.

in

Chương 3: Tác giả đưa ra một số nhận xét, đánh giá về công tác kế toán nói

K

chung và công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm gạch tuynel nói riêng

ại
h

phẩm tại công ty.

ọc

nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

Phần III: Kết Luận

Trong phần này tác giả đã đưa ra ý kiến về lý luận và thực tiễn công tác hạch


Đ

toán CPSX và tính giá thành sản phẩm. Đồng thời nêu ra những việc làm được và chưa
làm được trong đề tài nghiên cứu từ đó đưa ra hướng phát triển của đề tài.

viii


SVTH: Bùi Thị Thùy

Khóa Luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.
Đất nước ta ngày càng đổi mới và phát triển việc đẩy mạnh tham gia vào hội
nhập kinh tế thế giới là một xu thế khách quan. Sự gia tăng mạnh mẽ của toàn cầu hóa
kinh tế kéo theo nó là những cơ hội và thách thức mới cho các doanh nghiệp.
Trong bối cảnh đất nước đang hội nhập kinh tế thế giới các doanh nghiệp càng
phải nâng cao khả năng cạnh tranh với các doanh nghiệp khác để tồn tại và phát triển.
Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức quản lý sản xuất một cách khoa học và
hợp lý, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và hạ giá thành sản xuất, nâng cao khả

uế

năng cạnh tranh của doanh nghiệp.

tế
H

Để giải quyết vấn đề nói trên, công cụ hữu hiệu và đắc lực mà mỗi doanh

nghiệp nói chung và công ty CP XD&DVTM Sông La nói riêng cần có là các thông
tin về chi phí và giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất được tập hợp một cách chính

h

xác kết hợp với việc tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm sẽ làm lành mạnh hóa các

K

hiệu quả nguồn đầu tư.

in

mối quan hệ kinh tế tài chính trong doanh nghiệp, góp phần tích cực vào việc sử dụng

ọc

Xuất phát từ yêu cầu của doanh nghiệp đối với việc hạch toán chi phí sản xuất

ại
h

và tính giá thành sản phẩm. Tôi chọn đề tài “KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ DỊCH
VỤ THƯƠNG MẠI SÔNG LA”

Đ

1.2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Đề tài này thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu sau:

 Tổng hợp, khái quát những vấn đề lý luận về chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
 Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành của công
ty Cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Sông La.
 Đánh giá, nhận xét và đưa ra một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác
kế toán tập hợp chi phí tính giá thành trong công ty Cổ phần xây dựng và dịch vụ
thương mại Sông La.

1


SVTH: Bùi Thị Thùy

Khóa Luận tốt nghiệp

1.3. Đối tượng & Phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Đối tượng nghiên cứu đề tài này là Kế toán tập hợp chi phí tính giá thành sản
phẩm gạch Tuynel.
Phạm vi nghiên cứu:
Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán tập hợp chi phí tính
giá thành sản phẩm gạch tuynel trong công ty dựa trên số liệu trong ba năm 2011-2013.
Về không gian: Công ty Cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Sông La.
Công ty cổ phần XD & DVTM Sông La là doanh nghiệp hoạt động trên hai lĩnh
vực : Sản xuất gạch và Xây dựng các công trình. Do điều kiện thời gian thực tập
Công ty tại nhà máy sản xuất gạch Tuynel.

tế
H

1.4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài.


uế

không cho phép nên tôi chỉ đi sâu vào lĩnh vực hoạt động sản xuất gạch tuynel của

Các phương pháp được sử dụng trong đề tài bao gồm:

h

-Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các tài liệu như chế độ chuẩn

in

mực kế toán, sách, giáo trình, báo tạp chí các trang web điện tử….phương pháp này

K

dùng để hệ thống hóa lại cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu.

ọc

-Phương pháp so sánh, phân tích: Từ việc tìm hiểu thực trạng nguồn lực công ty
tiến hành so sánh và phân tích để đưa ra những nhận xét đánh giá về nguồn lực công ty.

ại
h

-Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia: Đây là phương pháp được sử dụng
trong suốt quá trình thực tập. Là phương pháp hỏi những người liên quan đến vấn đề


Đ

nghiên cứu từ đó giải quyết các thắc mắc của mình và hiểu rõ hơn về công tác kế toán
trong công ty, cũng như thu thập trao đổi kiến thức của những người đi trước.
-Hệ thống phương pháp kế toán: là cách thức và thủ tục cụ thể để thực hiện
từng nội dung công việc kế toán. Hệ thống phương pháp kế toán bao gồm 4 phương
pháp : phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản kế toán, phương pháp
tính giá và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán, mỗi phương pháp độc lập một cách
tương đối nhưng lại nằm trong những mối quan hệ tương hỗ lẫn nhau. Đây là phương
pháp chính dùng để trình bày các nghiệp vụ kinh tế liên quan tới kế toán tập hợp chi
phí tính giá thành sản phẩm.

2


SVTH: Bùi Thị Thùy

Khóa Luận tốt nghiệp

1.5. Kết cấu của đề tài.
Khóa luận gồm 3 phần:
Phần I : Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu gồm 3 chương:
Chương I: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
Chương II: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Sông La.
Chương III: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí

uế


tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Sông La.

Đ

ại
h

ọc

K

in

h

tế
H

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

3


SVTH: Bùi Thị Thùy

Khóa Luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ

TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1 Lý luận chung về chi phí và giá thành sản phẩm trong các doanh
nghiệp sản xuất.
1.1.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.
1.1.1.1 Khái niệm 1

tế
H

động vật hoá trong quá trình sản xuất kinh doanh.

uế

Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của hao phí về lao động sống và lao
Chi phí là khái niệm về sự tiêu hao các nguồn lực tức là các khoản phát sinh
làm giảm sút lợi ích kinh tế do vậy kế toán chi phí ghi nhận chi phí khi có sự giảm sụt

h

lợi ích kinh tế.

K

in

1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất 2

Chi phí sản xuất của doanh nghiệp gồm rất nhiều loại, nhiều khoản khác nhau


ọc

cả về nội dung, tính chất, công dụng, vai trò, vị trí trong quá trình sản xuất kinh doanh.

ại
h

Để thuận lợi cho công tác quản lý nói chung và kế toán nói riêng thì cần thiết phải tiến
hành phân loại chi phí sản xuất theo những tiêu thức thích hợp. Chi phí sản xuất

Đ

thường được phân loại theo tiêu thức sau:
a) Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế ban đầu:
Theo tiêu thức này, các khoản chi phí có chung tính chất, nội dung kinh tế được
xếp chung vào một yếu tố không kể chi phí phát sinh ở địa điểm nào hay được dùng
vào mục đích gì trong quá trình sản xuất kinh doanh. Theo cách phân loại này chi phí
sản xuất trong kỳ được chia thành các yếu tố như sau:
- Chi phí nhân công
- Chi phí nguyên, vật liệu
Theo giáo trình Kế toán tài chính ( phần 1&2) (2011), PGS-TS Bùi Văn Dương Nhà xuất bản lao
động (tr266)
2
Theo sách Kế toán chi phí-TS Huỳnh Lợi-Nhà xuất bản giao thông vận tải 2010(trang 23-40)
1

4


SVTH: Bùi Thị Thùy


Khóa Luận tốt nghiệp

- Chi phí công cụ dụng cụ.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài
- Chi phí khác bằng tiền
Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế có tác dụng quan trọng đối với việc quản
lý chi phí của lĩnh vực sản xuất: Cho phép hiểu rõ cơ cấu, tỷ trọng trong yếu tố chi phí,
là cơ sở cho việc phân tích đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất. Làm
cơ sở cho việc dự trù hay xây dựng kế hoạch cung cấp vật tư, tiền vốn, huy động sử
dụng lao động.

uế

b) Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế:

tế
H

Theo tiêu thức phân loại này, chi phí sản xuất chia thành các loại sau đây:
- Chi phí nguyên vật liêu trực tiếp (CPNVLTT)
- Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT)

h

- Chi phí sản xuất chung (CPSXC)

in


- Chi phí bán hàng

K

- Chi phí quản lý doanh nghiệp.

ọc

- Chi phí khác.

Phân loại theo mục đích, công dụng kinh tế có tác dụng phục vụ cho việc quản

ại
h

lý chi phí theo định mức, là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành theo khoản mục, là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và

Đ

định mức chi phí sản xuất cho kỳ sau.
c) Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả.
Theo tiêu thức phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành:
- Chi phí sản phẩm
- Chi phí thời kỳ
Nhận biết về chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ giúp nhà quản lý nhận thức
được toàn diện chi phí lợi nhận hoạt động sản xuất kinh doanh.
d) Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm:
- Chi phí trực tiếp


5


SVTH: Bùi Thị Thùy

Khóa Luận tốt nghiệp

- Chi phí gián tiếp
Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp tác động tích cực đến nhận thức,
lựa chọn phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí thích hợp giúp nhà quản lý có được
sự chính xác hơn trong các quyết định chi phí.
e) Phân loại theo mối quan hệ với mức độ hoạt động.
- Biến phí.
- Định phí.
- Chi phí hỗn hợp.
Cách phân loại này có ý nghĩa đối với việc cung cấp các thông tin quản trị chi phí.

uế

1.1.2. Giá thành sản phẩm
1.1.2.1 Khái niệm 3

tế
H

Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch
vụ hoàn thành nhất định.

h


Chỉ tiêu giá thành phải gắn liền với từng loại sản phẩm, được tính đối với số

in

lượng sản phẩm đã hoàn thành khi kết thúc toàn bộ quy trình sản xuất, hay một giai

K

đoạn sản xuất (bán thành phẩm) chứ không tính cho thành phẩm còn nằm trên dây

ọc

chuyền sản xuất.
1.1.2.2 Phân loại 4

ại
h

- Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán): Là giá thành sản phẩm được xây dựng
trên định mức cơ sở tiêu chuẩn chi phí định mức nhưng có điều chỉnh theo năng lực

Đ

hoạt động trong kỳ kế hoạch hoặc kỳ dự toán. Giá thành kế hoạch (giá thành dự
toán)có thể được lập cho từng sản phẩm hoặc một khối lượng sản phẩm nhất định
trong từng kỳ sản xuất.
- Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được xây dựng trên tiêu
chuẩn của chi phí định mức. Giá thành định mức thường được lập cho từng loại sản
phẩm trước khi sản xuất. Nó là đơn vị cơ sở để xây dựng giá thành kế hoạch (giá thành

dự toán) xác định chi phí tiêu chuẩn.

3
4

Theo sách Kế toán chi phí-TS Huỳnh Lợi-Nhà xuất bản giao thông vận tải 2010(trang56)
Theo sách Kế toán chi phí-TS Huỳnh Lợi-Nhà xuất bản giao thông vận tải 2010(trang57)

6


SVTH: Bùi Thị Thùy

Khóa Luận tốt nghiệp

- Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu chi phí
sản xuất thực tế phát sinh. Giá thành thực tế thường chỉ có được sau quá trình sản xuất
1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình sản xuất,
có mối quan hệ chặt chẽ biện chứng với nhau, vừa là tiền đề, vừa là nguyên nhân, kết quả
của nhau. Quá trình sản xuất là một quá trình thống nhất gồm hai mặt. Hao phí sản xuất
và kết quả hao phí sản xuất được phản ánh qua giá thành.
-Xét về mặt bản chất: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm
tương đương nhau, chúng đều thể hiện hao phí lao động sống và các chỉ tiêu khác của

uế

doanh nghiệp.
- Xét về mặt nội dung: Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại có quan


tế
H

hệ mật thiết với nhau. Giá thành tính trên cơ sở chi phí đã tập hợp và số lượng sản
phẩm được hoàn thành từ chi phí. Nội dung giá thành sản phẩm chính là các khoản

h

mục chi phí đã tập hợp và tính cho số lượng chủng loại sản phẩm.

in

- Xét về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất được giới hạn trong một kỳ nhất định

K

mà không cần biết nó chi cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa, còn giá

ọc

thành sản phẩm là giới hạn của một khối lượng về một loại sản phẩm nhất định đã
hoàn thành.

ại
h

- Xét về mặt lượng: Mối quan hệ này được biểu hiện bằng công thức tổng quát sau:
Z = Dđk+ C + Dck

Đ


Trong đó:

+ Z: Là tổng giá thành sản phẩm.
+ Dđk: Là giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ.
+C

: Là tổng chi phí phát sinh trong kỳ.

+ Dck: Là giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ.
Khi chi phí sản xuất dở dang (giá trị sản phẩm dở dang) đầu kỳ và cuối kỳ bằng
nhau hoặc các ngành sản xuất không có sản phẩm dở dang thì giá thành sản phẩm
trùng với chi phí sản xuất.

7


SVTH: Bùi Thị Thùy

Khóa Luận tốt nghiệp

- Xét về mặt công tác kế toán: Kế toán chi phí sản xuất và kế toán giá
thành sản phẩm là hai bước công việc kế tiếp nhau. Chỉ khi nào công tác tập hợp chi
phí trong kỳ hoàn thành thì việc tính giá thành mới được thực hiện.
1.1.4 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Xét ở góc độ doanh nghiệp thì việc kế toán tập hợp đầy đủ chi phí và tính đúng
giá thành sản phẩm trước hết liên quan mật thiết đến lợi ích của doanh nghiệp.
Thực hiện tốt công tác này giúp cho các doanh nghiệp xác định đúng kết quả hoạt
động kinh doanh, đồng thời đề ra các biện pháp thích hợp, kịp thời nhằm tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Do đó, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính


uế

giá thành sản phẩm có các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Căn cứ vào đặc điểm, quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất sản

tế
H

phẩm của doanh nghiệp để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương
pháp tính giá thành thích hợp.

h

- Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng

in

tập hợp chi phí sản xuất và xác định bằng phương pháp thích hợp đã chọn, cung cấp

K

kịp thời số liệu, thông tin về các khoản mục chi phí và yếu tố chi phí quy định, xác

ọc

định đúng chi phí của sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác và kịp thời các khoản chi phí thực tế

ại

h

phát sinh và tính giá thành sản phẩm.
- Vận dụng phương pháp tính giá thích hợp để tính toán tổng giá thành và giá

Đ

thành đơn vị cho từng đối tượng tính giá thành theo đúng khoản mục quy định và đúng
kỳ tính giá thành đã xác định.
- Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất ở các bộ phận.
- Đối chiếu, so sánh giữa chi phí theo định mức ở từng khâu, từng bộ phận với
chi phí thực tế để phát hiện những thiếu sót trong quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó
có biện pháp xử lý kịp thời và hữu hiệu.
- Tính toán đầy đủ, kịp thời, đúng đắn giá thành sản phẩm, làm cơ sở để tính
hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp.
- Cung cấp đầy đủ, chính xác các số liệu cần thiết cho việc lập các báo cáo kế
toán và phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,

8


SVTH: Bùi Thị Thùy

Khóa Luận tốt nghiệp

phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và đánh giá kết quả sản xuất
kinh doanh.
- Định kỳ cung cấp báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cho lãnh
đạo doanh nghiệp và tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức chi phí và
dự toán chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản

phẩm…
1.2 Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất.
Kế toán chi phí là quá trình ghi chép chi phí nhằm cung cấp thông tin, phục vụ
yêu cầu quản lý chi phí và cung cấp số liệu tính giá thành.

uế

1.2.1 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất 5
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí là phạm vi, giới hạn mà chi phí cần được tập

tế
H

hợp theo đó, nhằm quản lý chi phí và cung cấp số liệu và tính giá thành. Các phạm vi
này có thể là nơi phát sinh chi phí: từng phân xưởng sản xuất từng bộ phận cung cấp

h

dịch vụ hoặc toàn doanh nghiệp, từng giai đoạn công nghệ hoặc toàn bộ quy trình công

in

nghệ sản xuất…hoặc từng đối chịu chi phí: từng loại sản phẩm từng nhóm sản phẩm,

K

từng đơn đặt hàng, từng loại dịch vụ…

ọc


Ý nghĩa: Việc xác định đối tượng hạch toán chi phí phải căn cứ vào đối tượng
tính giá thành, đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất, yêu cầu quản

ại
h

lý và trình độ nhân viên quản lý. Đối tượng hạch toán chi phí đã chọn chính là cơ sở tổ
chức hạch toán ban đầu và tổ chức tài khoản chi tiết, sổ chi tiết để tổng hợp chi phí.

Đ

1.2.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. 6
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức, kỹ thuật xác định, tập hợp
chi phí cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Tập hợp chi phí là giai đoạn đầu của quy
trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thức tế.
* Phương pháp hạch toán trực tiếp: Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc phản
ánh các chi phí phát sinh trong kỳ để tập hợp cho từng đối tượng chịu chi phí cụ thể.

Theo giáo trình Kế toán tài chính ( phần 1&2) PGS-TS Bùi Văn Dương Nhà xuất bản
lao động 2011(tr267)

5

6

Theo sách Kế toán chi phí-TS Huỳnh Lợi-Nhà xuất bản giao thông vận tải 2010(trang60-61)

9



SVTH: Bùi Thị Thùy

Khóa Luận tốt nghiệp

* Phương pháp hạch toán gián tiếp (phương pháp phân bổ): Theo phương pháp
này, các chứng từ gốc không phản ánh đối tượng chịu chi phí cụ thể. Do đó, kế toán
chỉ tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ theo địa điểm phát sinh chi phí, sau đó chọn tiêu
thức thích hợp để phân bổ chi phí cho các đối tượng liên quan.
1.3 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 7
Chi phí sản xuất tập hợp trong đó bao gồm cả chi phí sản xuất cho sản phẩm làm
dở trong kỳ. Các loại sản phẩm làm dở về mặt chi phí chiếm tỷ trọng nhất định trong đó
tổng chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ đồng thời về mặt sản lượng là một chỉ tiêu có ý
nghĩa nhất định trong việc bố trí, tổ chức điều hành sản xuất. Giá trị sản phẩm làm dở là

uế

chỉ tiêu có liên quan đến việc xác định giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Z = Dđk + C – Dck
bảo tính chính xác của giá thành sản phẩm.

tế
H

Do đó, đánh giá chính xác chi phí sản xuất kinh doanh cuối kỳ có ý nghĩa đảm

h

Tuy vậy, kế toán cuối cùng tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể về tổ chức sản

in


xuất, quy trình công nghệ, tính chất cấu thành chi phí sản xuất và yêu cầu trình độ quản lý

K

của từng doanh nghiệp cụ thể để vận dụng phương pháp đánh giá sản phẩm làm dở sao

ọc

cho thích hợp. Để đánh giá sản phẩm dở dang có các phương pháp cơ bản sau:
1.3.1 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL chính (NVLTT)

ại
h

Theo phương pháp này sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính phần chi phí NVL
chính còn các chi phí khác tính cho thành phẩm.

Đ

Công thức tính:
CPSX dở
dang cuối
kỳ

7

CPNVL chính
dở dang đầu kỳ


+

CPNVL chính phát
sinh trong kỳ

X

=
Số lượng sản phẩm
hoàn thành trong kỳ

+

Số lượng sp dở
dang cuối kỳ

Số lượng
sp dở
dang
cuối kỳ

Theo sách Kế toán chi phí-TS Huỳnh Lợi-Nhà xuất bản giao thông vận tải 2010(trang67-72)

10


SVTH: Bùi Thị Thùy

Khóa Luận tốt nghiệp


1.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp.
Theo phương pháp này sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính phần chi phí NVL
TT còn các chi phí NCTT và chi phí sản xuất chung tính hết cho sản phẩm hoàn thành
trong kỳ.
Công thức tính:
CPNVLTT dở
dang đầu kỳ

CPSX dở
dang cuối
kỳ

CPNVL TT phát
sinh trong kỳ

+

X

=
Số lượng sản phẩm
hoàn thành trong kỳ

Số lượng sp dở
dang cuối kỳ

uế

+


Số lượng
sp dở
dang
cuối kỳ

1.3.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm hoàn

tế
H

thành tương đương.

Phương pháp này tính toàn bộ chi phí dở dang cuối kỳ theo mức độ thực hiện.

h

Như vậy chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính như sau:

in

-Chi phí nhóm 1: Những chi phí sản xuất phát sinh toàn bộ từ đầu quy trình sản

K

xuất, tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ cùng một như

ọc

chi phí nguyên vật liệu chính chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp, chi phí bán thành


CP nhóm 1 dở
dang đầu kỳ

Đ

CPSX
nhóm 1
dở dang
cuối kỳ
-

ại
h

phẩm… được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức:
CP nhóm 1 phát
sinh trong kỳ

+

X

=

Số lượng sản phẩm
hoàn thành trong kỳ

+

Số lượng sp dở

dang cuối kỳ

Số lượng
sp dở
dang
cuối kỳ

-Chi phí sản xuất nhóm 2: Những chi phí phát sinh theo mức độ sản xuất và
tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành như chi
phí nhân công, chi phí sản xuất chung được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
theo công thức:

11


SVTH: Bùi Thị Thùy

Khóa Luận tốt nghiệp

CP nhóm
2 dở dang
cuối kỳ

CP nhóm 2 dở
dang đầu kỳ

CP nhóm 2 phát
sinh trong kỳ

+


Số lượng
sp dở
dang
cuối kỳ x
tỷ lệ
hoàn
thành

X

=
Số lượng sản phẩm
hoàn thành trong kỳ

+

Số lượng sp dở
dang cuối kỳ x
tỷ lệ hoàn thành

1.3.4 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức:
Với những phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính trên cơ

uế

sở chi phí thực tế. Với những quy trình sản xuất ổn định hay doanh nghiệp đã xây
dựng được hệ thống định mức chi phí sản xuất chuẩn. Đánh giá sản phẩm dở dang

tế

H

cuối kỳ có thể được tính theo chi phí kế hoạch hay chi phí định mức. Như vậy chi phí

in
K

=

Số lượng
sản phẩm
dở dang
cuối kỳ

x

Tỷ lệ
hoàn
x
thành

Chi phí kế
hoạch của
mỗi sản
phẩm

ọc

Chi phí
sản xuất

dở dang
cuối kỳ

h

sản xuất dở dang cuối kỳ được tính như sau:

ại
h

1.4 Nội dung công tác kế toán tính giá thành sản phẩm. 8
1.4.1 Đối tượng tính giá thành.

Đ

Đối tượng tính giá thành là đại lượng kết quả hoàn thành nhất định cần tổng
hợp chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Như vậy, đối
tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm dịch vụ hoàn thành nhất định
mà doanh nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm.
Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm thường căn cứ vào đặc điểm sản
xuất của doanh nghiệp, chủng loại và đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình
độ và phương tiện của kế toán. Đối tượng tính giá thành sản phẩm thường được chọn
là sản phẩm dịch vụ hoàn thành, chi tiết hoặc bộ phận của sản phẩm dịch vụ.

8

Theo sách Kế toán chi phí-TS Huỳnh Lợi-Nhà xuất bản giao thông vận tải 2010(tr74-92)

12



SVTH: Bùi Thị Thùy

Khóa Luận tốt nghiệp

Lựa chọn phương pháptính giá thành thích hợp sẽ là cơ sở để xây dựng phiếu
(thẻ) tính giá thành từ đó việc tổng hợp chi phí tính và giá thành phù hợp, chính xác
1.4.2 Kỳ tính giá thành.
Kỳ tính giá thành: Là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành tổng hợp chi phí
sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế kỹ
thuật sản xuất và nhu cầu thông tin giá thành, kỳ tính giá thành có thể được xác định
khác nhau. Thông thường trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
theo chi phí thực tế, kỳ tính giá thành trùng với kỳ báo cáo kế toán. Cụ thể, các doanh
nghiệp sản xuất công nghiệp thường chọn kỳ tính giá thành là hàng tháng, các doanh

uế

nghiệp xây lắp thường chọn kỳ tính giá thành là quý hoặc năm, các doanh nghiệp nông
nghiệp thường chọn kỳ tính giá thành theo từng thời vụ, quý hoặc năm

tế
H

Xác định kỳ tính giá thành giúp cho kế toán xác định rỏ khoảng thời gian chi
phí phát sinh, thời gian tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm để thu thập cung

h

cấp thông tin cho việc định giá đánh giá hoạt động sản xuất theo yêu cầu của nhà quản


in

lý theo từng thời kỳ.

K

1.4.3 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm.

ọc

Phương pháp tính giá thành là một hoặc hệ thống các phương pháp, kỹ thuật sử
dụng để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm theo từng khoản mục chi phí

ại
h

sản xuất đã xác định cho từng đối tượng tính giá thành. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất,
đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý về giá thành, kế toán có thể lựa chọn phương

Đ

pháp tính giá thành thích hợp.

1.4.3.1 Phương pháp đơn giản(còn gọi là phương pháp trực tiếp):
Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp thuộc loại hình giản
đơn, đối tượng tập hợp chi phí trùng với đối tượng tính giá thành.
Theo phương pháp này:
Tổng giá
thành thực
tế sản phẩm


=

Giá trị
SP
dở dang
ĐK

+

Tổng chi
phí
SX trong
kỳ

-

Giá trị
SP dở
dang
cuối kỳ

Giá trị
khoản
điều
chỉnh
giảm GT

13



SVTH: Bùi Thị Thùy

Khóa Luận tốt nghiệp

Tổng giá thành thực tế sản phẩm
Giá thành
đơn vị SP

=
Số lượng SP hoàn thành

1.4.3.2 Phương pháp hệ số
Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp trên cùng một quy trình công
nghệ sản xuất sử dụng cùng loại vật tư máy móc thiết bị sản xuất…nhưng kết quả tạo
ra nhiều sản phẩm khác nhau và các sản phẩm này có kết cấu chi phí tương ứng tỷ lệ,
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được chọn là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất,

uế

đối tượng tính giá thành sản phẩm là từng loại sản phẩm của quy trình.

Giá trị
sxdd đầu +
kỳ của
nhóm sp

Chi phí
sxdd cuối
kỳ của

nhóm sp

h

=

Chi phí
sx phát
sinh
trong kỳ
của nhóm
sp

K

in

Tổng giá
thành thực
tế nhóm sản
phẩm

tế
H

Quy trình tính toán theo phương pháp này như sau:

ọc

Sản lượng sản

phẩm loại i

=

ại
h

Tổng sản phẩm
chuẩn

x

-

Giá trị
khoản điều
chỉnh giảm
GT của
nhóm sp

Hệ số quy đổi sản
phẩm loại i

=

Đ

Với i là các loại sản phẩm trong nhóm và hệ số quy đổi sản phẩm i như sau:

Hệ số quy đổi sản phẩm i


Giá thành định mức sản phẩm i

=
Giá thành định mức nhỏ nhất của
một loại sản phẩm trong nhóm

Giá thành đơn vị sản
phẩm chuẩn

Tổng giá thành thực tế sản phẩm hệ số

=
Tổng sản phẩm chuẩn

14


SVTH: Bùi Thị Thùy

Khóa Luận tốt nghiệp

Giá thành thực tế
đơn vị sản phẩm i

Giá thành đơn vị
sản phẩm chuẩn

=


Hệ số quy đổi
sản phẩm i

x

1.4.3.3 Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp trên cùng một quy trình công
nghệ sản xuất tạo ra nhiều nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng loại, phẩm cấp,
quy cách khác nhau hoặc trên cùng một quy trình công nghệ sản xuất tạo ra nhiều loại
sản phẩm không có kết cấu chi phí tương ứng tỷ lệ. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
là từng nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá thành là từng quy cách sản phẩm. Quy trình

Giá trị
sxdd đầu +
kỳ của
nhóm sp

Chi phí
sxdd cuối
kỳ của
nhóm sp

tế
H

=

Chi phí
sx phát
sinh

trong kỳ
của nhóm
sp

-

Giá trị
khoản điều
chỉnh giảm
GT của
nhóm sp

in

h

Tổng giá
thành thực
tế nhóm sản
phẩm

uế

tính giá thành theo phương pháp này như sau:

ọc

=

Đ


ại
h

Tỷ lệ tính giá thành
của nhóm sản phẩm

Giá thành thực tế
đơn vị sản phẩm

Số lượng sp
hoàn thành
trong nhóm

K

Giá thành kế hoạch
của nhóm sản
phẩm

=

Giá thành định
mức sản phẩm

x

Tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm

=

Tổng giá thành kế hoạch của nhóm sp
Tỷ lệ tính giá
thành của nhóm
sp (theo từng
khoản mục
cpsx)

x
=

Giá thành định
mức của từng loại
sp (theo từng
khoản mục cpsx)

1.4.3.4 Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ
Phương pháp này áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất kết quả
sản xuất vừa tạo ra sản phẩm chính và tạo ra sản phẩm phụ (hay sản phẩm song song).
Tính giá thành theo phương pháp loại trừ sản phẩm phụ cũng tương tự như phương

15


×