Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại xí nghiệp SXVLXD cossevco 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (837.3 KB, 93 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn
Khóa luận tốt nghiệp này là một phần quan trọng thể hiện kết quả học tập và
nghiên cứu của tôi sau những năm ở giảng đường đại học. Để hoàn thành khóa luận,



ngoài sự nổ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô

U

giáo, lãnh đạo cơ quan, bạn bè, người thân… Qua đây tôi xin trân trọng cảm ơn.

H

Toàn thể ban giám hiệu Trường Đại học kinh tế Huế, ban chủ nhiệm Khoa kế
toán tài chính – Đại học kinh tế Huế đã tạo điều kiện cho tôi được làm khóa luận này,

TẾ

đây là một cơ hội tốt để cho tôi được thực hành các kỹ năng học trên lớp và cũng giúp
cho tôi ngày càng tự tin hơn.

H

Các quý thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt những kinh

N

nghiệm quý báu cho tôi trong suốt 4 năm học vừa qua. Đặc biệt, là cô giáo Thạc sĩ



KI

Hoàng Thùy Dương – người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi từ khi chọn đề tài,
cách thức tiếp cận thực tế tại đơn vị thực tập đến khi hoàn thành khóa luận này với tất



C

cả lòng nhiệt tình và tinh thần trách nhiệm.

H

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cô chú, anh chị lãnh đạo công ty,
phòng kế toán – tài chính Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cosevco 12 đã nhiệt

ẠI

tình hướng dẫn tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại đơn vị

Đ

Sau cùng tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình và tất cả bạn bè, những người

G

thân đã luôn bên cạnh, quan tâm hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong thời gian vừa qua.

N


Do điều kiện thời gian có hạn, kiến thức bản thân còn hạn chế và là lần đầu



tiên thực hiện đề tài này nên nội dung đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất

Ư

mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của quý thầy cô cùng tất cả các bạn đọc

TR

để đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn
Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Liễu
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp

1


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................ 1
1.Lý do chọn đề tài .......................................................................................................................10
2.Mục đích nghiên cứu.................................................................................................................11




3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................11

U

4.Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................................12

H

5.Kết cấu các chương...................................................................................................................12

TẾ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................13
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

H

KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP .......................................................13

N

1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh .............13

KI

1.1.1Một số khái niệm cơ bản liên quan đến quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh .............................................................................................................................13


C

1.1.2Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ............................14



1.1.3Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ...............................14

H

1.2Nội dung và phương pháp kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ...........15

ẠI

1.2.2.Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................18
1.2.2.1.Phương pháp tình giá xuất kho và hạch toán giá vốn hàng bán ........................18

Đ

1.2.2.3Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................................22

G

1.2.2.4.Kế toán chi phí tài chính và doanh thu tài chính ...............................................23

N

1.2.2.5.Kế toán chi phí khác và thu nhập khác ..............................................................25




1.2.2.6. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................26

Ư

1.2.2.7.Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................28

TR

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ ........................................29
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY
DỰNG COSEVCO12.............................................................................................29

2.1 Giới thiệu khái quát về xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12 .......................................29
2.1.1 lịch sử hình thành và phát triển của công ty .........................................................29
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty ........................................................................29
2.1.3 Tổ chức bộ máy của công ty................................................................................30
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp

2


Khóa luận tốt nghiệp

2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .........................................................................30
2.1.4 Tình hình sử dụng nguồn lực công ty qua 3 năm .................................................32
2.1.4.1 Tình hình tài sản, nguồn vốn .............................................................................32
2.1.4.2 Tình hình lao động.............................................................................................35




2.1.5 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại đơn vị ................................................39

U

2.1.5.1 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất ............................................................39

H

2.1.5.2 Đặc điểm mặt hàng kinh doanh ........................................................................39

TẾ

2.1.5.3 Khách hàng, nhà cung cấp, hệ thống phân phối ...............................................39
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại đơn vị .........................................................40

H

2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................................40

N

2.2.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán .........................................................................41

KI

2.2.2.1 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán ................................................................41
2.2.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ ...............................................................42

C


2.2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản ...............................................................43



2.2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo ..................................................................43

H

2.2.2.5 Các chính sách kế toán áp dụng tại đơn vị ........................................................43

ẠI

2.3. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và XĐKQKD tại xí nghiệp Cosevco 12 .....44

Đ

2.3.1 Đặc điểm yêu cầu về kế toán tiêu thụ tại đơn vị ..................................................34
2.3.2 Các hình thức tiêu thụ và phương thức thanh toán tại đơn vị ..............................44

G

2.3.3. Kế toán doanh thu bán hàng ................................................................................49

N

2.3.4 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................................51




2.3.5 Kế toán giá vốn hàng bán .....................................................................................54

Ư

2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .....................................................................60

TR

2.4.1 Kế toán chi phí bán hàng ......................................................................................60
2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................................64
2.4.3 Kế toán chi phí tài chính và doanh thu tài chính ..................................................67
2.4.4 Kế toán chi phí khác và thu nhập khác ................................................................69
2.3.4.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .....................................................73

Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp

3


Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG 3 : NHỮNG GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP
COSEVCO 12 .........................................................................................................78
3.1 Nhân xét ...................................................................................................................78



3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................78


U

3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................80

H

3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ

TẾ

sản phẩm taị Xí nghiệp SXVLXD Cosevco12 ..............................................................81
PHẦN III: KẾT LUẬN.................................................................................................................83
.................................................................................................................................. 84

H

1.Kết luận

TR

Ư



N

G

Đ


ẠI

H



C

KI

N

2. Kiến nghị .................................................................................................................................. 84

Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp

4


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Tình hình tài sản, nguồn vốn của COSEVCO 12 qua 3 năm 2010 – 2012......33

Bảng 2.2:

Tình hình lao động của Cosevco 12 qua 3 năm 2010 – 2012............................35

Bảng 2.3:


Kết quả sản xuất kinh doanh của COSEVCO 12 qua 3 năm 2010 – 2012 ......37

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

TẾ


H

U



Bảng 2.1:

Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp

5


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BIỂU

Biên bản đối chiếu khối lượng ..............................................................................46

Biểu 2.2

Hóa đơn Giá trị gia tăng.........................................................................................47

Biểu 2.3

Bảng kê nộp tiền bán đá.........................................................................................48

Biểu 2.4:


Phiếu thu..................................................................................................................49

Biểu 2.5:

Sổ cái tài khoản 511 ...............................................................................................50

Biểu 2.6:

Biên bản trả lại Hoá đơn GTGT............................................................................52

Biểu 2.7:

phiếu kế toán ...........................................................................................................53

Biểu 2.8:

Phiếu nhập kho .......................................................................................................54

Biểu 2.9

Lệnh cấp hàng.........................................................................................................55

Biểu 2.10:

Phiếu xuất kho .......................................................................................................56

N

H


TẾ

H

U



Biểu 2.1

KI

Biểu 2.11: Thẻ kho....................................................................................................................57
Biểu 2.12: Bảng tổng hợp xuất TP ..........................................................................................58

C

Biểu 2.13: Sổ cái tài khoản 632 ................................................................................................59



Biểu 2.14: Bảng phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN..............................................61
Hóa đơn Giá trị gia tăng.........................................................................................62

Biểu 2.16

Sổ cái tài khoản 641 ...............................................................................................63

H


Biểu 2.15

Hóa đơn Giá trị gia tăngBiểu 2.19: Sổ cái tài khoản 642 .................................. 65

Đ

Biểu 2.18

ẠI

Biểu 2.17: Phiếu chi ..................................................................................................................65
Biểu 2.19: Sổ cái tài khoản 642 ...............................................................................................66
Sổ cái tài khoản 635 ...............................................................................................68

N

Biểu 2.21

G

Biểu 2.20: Thông báo lãi tiền vay............................................................................................67



Biểu 2.22: Thông báo lãi tiền gửi ............................................................................................69

Ư

Biểu 2.23


Sổ cái tài khoản 811 ...............................................................................................71
Hóa đơn Giá trị gia tăng.........................................................................................72

Biểu 2.25

Sổ cái tài khoản 711 ...............................................................................................73

Biểu 2.26

Tờ khai Thuế TNDN tạm tính...............................................................................74

Biểu 2.27

Sổ cái tài khoản 821 ...............................................................................................75

TR

Biểu 2.24

Biểu 2.28: Sổ cái tài khoản 911 ...............................................................................................76
Biểu 2.29

Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh ................................................................... 76

Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp

6


Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Phương pháp kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ .......................................................................18
Sơ đồ 1.2: Phương pháp hạch toán giá vốn theo phương pháp KKTX...............................20



Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí bán hàng .......................................................................................21

U

Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................................. 22

H

Sơ đồ 1.5: Kế toán danh thu tài chính.....................................................................................23

TẾ

Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí tài chính ........................................................................................24
Sơ đồ 1.7: Kế toán thuế TNDN hiện hành .............................................................................27

H

Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí thuế thu nhập hoãn lại ................................................................. 27

N

Sơ đồ 1.9: Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................... 28

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí Xí nghiệp..............................................................30

KI

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ công nghệ sản xuất sản phẩm .....................................................................39

C

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Xí nghiệp .............................................................40

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán trên máy theo hình thức nhật ký chung........................................42


Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp

7


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
: Bảo hiểm Xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

BTC

: Bộ tài chính

CCDC

: Công cụ dụng cụ

CP

: Chi phí


GTGT

: Giá trị gia tăng

HTK

: Hàng tồn kho

KPCĐ

: Kinh phí công đoàn

NVL

: Nguyên vật liệu

NXB

: Nhà xuất bản

SXC

: Sản xuất chung

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

SXVLXD


: Sản xuất vật liệu xây dựng

TK

: Tài khoản

TTĐB

: Tiêu thụ đặc biệt

TSCĐ

: Tài sản cố định

Đ

TSTTNHL

ẠI

H



C

KI

N


H

TẾ

H

U



BHXH

: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
: Xác định kết quả kinh doanh

VNĐ

: Việt Nam đồng

TR

Ư



N

G

XĐKQKD


Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp

8


Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TĂT NGHIÊN CỨU
Đề tài “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp
XSVLXD Cosevco 12” được trình bày với các nội dung cơ bản sau:



Thứ nhất, đề tài nêu ra tính cấp thiết, mục tiêu, đối tượng và phạm vi, phương

U

pháp nghiên cứu

H

Thứ hai, đề tài đưa ra những lý luận về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết

TẾ

quả kinh doanh. Từ đó, đi vào tìm hiểu cụ thể thực trạng công tác kế toán tiêu thụ - xác
định kết quả kinh doanh tại xí nghiệp SXVLXD Cosevco 12. Trên cơ sở đó rút ra nhận

H


xét và đánh giá về công tác kê toán nói chung và kế toán tiêu thụ - xác định kết quả

N

kinh doanh nói riêng cũng như đưa ra một số kiến nghị góp phần hoàn thiện hơn công
tác kế toán tiêu thụ - xác định kết quả kinh doanh tại công ty

KI

Thứ ba, đề tài đi đến một số kết luận những gì đã nghiên cứu nêu ra một số kiến

C

nghị với công ty và đề xuất một số hướng nghiên cứu mới làm đề tài hoàn thiện và

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI


H



hiệu quả hơn.

Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp

9


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, việc tiêu thụ sản phẩm của các doanh nghiệp trên toàn
quốc phải đối mặt với không ít những khó khăn thử thách. Một là, sự gia tăng ngày



càng nhiều của các doanh nghiệp với các loại hình kinh doanh đa dạng làm cho sự

U

cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt. Thêm vào đó, cùng với chính sách mở cửa của

H

nền kinh tế, doanh nghiệp Việt Nam phải đối mặt với sự cạnh tranh của các hàng hoá


TẾ

nước ngoài. Hai là, Cơ chế quản lý kinh tế còn nhiều bất cập gây không ít khó khăn,
trở ngại cho các doanh nghiệp. Do vậy, để đứng vững trên thương trường thì doanh

H

nghiệp phải tổ chức tốt công tác tiêu thụ hàng hoá, có chiến lược tiêu thụ thích hợp cho

N

phép doanh nghiệp chủ động thích ứng với môi trường, nắm bắt cơ hội, huy động có
hiệu quả các nguồn lực hiện có và lâu dài để có thể bảo toàn và phát triển vốn nâng

KI

cao hiệu quả kinh doanh.

C

Muốn vậy, doanh nghiệp cần quan tâm đến nhiều vấn đề, cả trong sản xuất



cũng như trong tiêu thụ sản phẩm. Hay nói cách khác doanh nghiệp phải giải quyết ba

H

vấn đề lớn: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai?” và luôn nhớ rằng
sản xuất cái thị trường cần chứ không phải cái ta có, đồng thời xác định được phương


ẠI

hướng, mục tiêu trong đầu tư, kiểm soát chặt chẽ các khoản thu, chi, xây dựng hợp lý

Đ

kế hoạch sản xuất, nắm bắt thông tin ra quyết định kịp thời chính xác từ đó đưa ra khối
lượng hàng hóa, dịch vụ đáp ứng nhu cầu thị trường. Muốn giải quyết hiệu quả vấn đề

G

đó thì bên cạnh công cụ quản lý chung, kế toán cũng là một công cụ hữu hiệu, đặc biệt

N

là trong quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, bởi đây là khâu cuối cùng

Ư



của chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Cũng như các doanh nghiệp khác Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng

TR

Cossevco 12 là một doanh nghiệp sản xuất đã sử dụng kế toán để điều hành và quản lý
hoạt động kinh doanh của mình. Trong đó kê toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh có vai trò hết sức quan trọng. Tiêu thụ là một giai đoạn không thể thiếu trong

một chu kỳ kinh doanh vì nó có tính chất quyết định tới sự thành công hay thất bại của
chu kỳ kinh doanh đó. Bên cạnh việc tổ chức tiêu thụ hàng hóa một cách hợp lý, để
biết được doanh nghiệp làm ăn có lãi hay không phải nhờ đến kế toán XĐKQKD. Kế
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp

10


Khóa luận tốt nghiệp

toán XĐKQKD có nhiệm vụ theo dõi quá trình bán hàng, số lượng hàng hóa bán ra,
chi phí bán hàng và các doanh thu, chi phí khác để cung cấp đầy đủ thông tin về doanh
thu, chi phí, kết quả kinh doanh của từng kỳ sao cho nhanh nhất và hiệu quả nhất.
Nhận thức được sự cần thiết và tầm quan trọng của công tác tiêu thụ -



XĐKQKD. Với kiến thức đã được học, cùng sự đồng ý của ban chủ nhiệm khoa kế

U

toán, sự hướng dẫn của các cô chú, anh chị tại Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng

H

Cosevco 12 và đặc biệt là sự chỉ bảo của cô hướng dẫn Thạc sĩ Hoàng Thùy Dương tôi
SXVLXD Cossevco 12” làm đề tài khóa luận của mình.

H


2. Mục đích nghiên cứu

TẾ

đã lựa chọn đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp

N

Tiến hành nghiên cứu đề tài này, tôi đã hướng tới các mục đích nghiên cứu sau:
- Hệ thống những vấn đề lý thuyết về kế toán tiêu thụ và XĐKQKD tại Doanh nghiệp

KI

- Nghiên cứu thực trạng kế toán tiêu thụ và XĐKQKD tại Xí nghiệp Sản xuất

C

vật liệu xây dựng Cosevco 12



- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tiêu thụ -

H

XĐKQKD của công ty, tạo cơ sở vững chắc có tình khoa học cao giúp ban giám đốc
hoạch định chiến lược sản xuất kinh doanh trong thời gian tới.

ẠI


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đ

- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán tiêu thụ và xác đinh kêt quả kinh doanh tại Xí
nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cossevco 12

G

- Phạm vi nghiên cứu:

N

 Về không gian: Nghiên cứu tại Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Cossevco 12

Ư



 Về thời gian:
Các số liệu đánh giá tình hình hoạt động của công ty được thu thập trong 3 năm

TR

2010, 2011, 2012
Các số liệu sử dụng phản ánh tình trạng kế toán tiêu thụ - XĐKQKD được thu

thập trong năm 2011

Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp


11


Khóa luận tốt nghiệp

4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện khoa luận này, trong quá trình nghiên cứu tôi đã vận dụng một số
phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Dựa vào kiến thức đã học và nghiên cứu tìm



hiểu kế toán tiêu thụ - XĐKQKD trên sách vở, Internet… để đánh giá thực trạng kế

U

toán tiêu thụ - XĐKQKD tại công ty

H

- Phương pháp điều tra, phỏng vấn: Thông qua phỏng vấn các nhân viên kế

TẾ

toán để tìm hiểu hoạt động và công tác kế toán tiêu thụ - XĐKQKD tại công ty

- Thu thập thông tin trực tiếp trên chứng từ, sổ sách kế toán của công ty như: Báo

H


cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, phiếu thu – chi, hóa đơn bán

N

hàng – mua hàng, sổ chi tiết các tài khoản… liên quan đến phần hành kế toán nghiên cứu
- Dùng phương pháp tổng hợp, xử lý, phân tích những thông tin có được để đưa

KI

ra kết quả nghiên cứu

C

5. Kết cấu các chương



Ngoài phần “ Phần I: Đặt vấn đề ” và “ Phần III: kết luận” đề tài gồm ba chương:

H

 Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp

ẠI

 Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh

Đ


doanh tại Xí nghiệp Sản xuất vật liệu xây dựng Cossevco 12

G

 Chương 3: Những giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ

TR

Ư



N

và xác định kết quả kinh doanh tại Xí nghiệp Sản xuất vật liệu xây dựng Cossevco 12

Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp

12


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 . Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh




1.1.1 Một số khái niệm cơ bản liên quan đến quá trình tiêu thụ và xác định kết quả

U

kinh doanh

H

* Thành phẩm: Là sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến cuối cùng của qui

TẾ

trình công nghệ sản xuất sản phẩm; do các bộ phạn sản xuất chính và sản xuất phụ của
đơn vị tiến hành,hoặc thuê ngoài gia công đã được kiểm nghiệm đạt yêu cầu kỷ thuật
hàng. ( Kế toán tài chính – NXB Đại học Huế )

H

quy định. Thành phẩm có thể được nhập kho hoặc có thể xuất bán trực tiếp cho khách

N

* Hàng hóa: Hàng hóa là những đối tượng được doanh nghiệp mua và bán

KI

trong hoạt động kinh doanh ( Kế toán tài chính – NXB Đại học Huế )
* Tiêu thụ: Tiêu thụ là quá trình người bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho


C

người mua để nhận được quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở người mua.



* Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng là tổng giá trị hàng hoá được thực

H

hiện do việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Giá trị

ẠI

của hàng hoá được thoả thuận ghi trong hợp đồng kinh tế về mua bán sản phẩm, hàng
hoá, lao vụ, dịch vụ cho khách hàng đã được ghi trên các hợp đồng có liên quan tới

Đ

việc bán hàng hoặc sự thoả thuận về giá bán giữa người mua và người bán.

N

bị trả lại

G

* Các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán
+ Chiết khấu bán hàng: Thực chất là khoản tiền mà doanh nghiệp thưởng cho




khách hàng mua sản phẩm hàng hoá với khối lượng lớn hoặc thanh toán tiền hàng
+ Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền giảm cho người mua về lượng hàng đã tiêu

TR

Ư

trước thời hạn quy định.
thụ do những nguyên nhân thuộc về chủ quan của người bán như hàng kém phẩm chất,
không đảm bảo về số lượng, chất lượng, chủng loại, thời gian, địa điểm giao hàng.
+ Doanh thu hàng bán bị trả lại: Là doanh thu của lượng hàng đã thực sự tiêu thụ
nhưng bị người mua trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế.
* Giá vốn hàng bán: Là giá gốc của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã
tiêu thụ trong kì.
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp

13


Khóa luận tốt nghiệp

* Chi phí bán hàng: Đó là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên
quan đến việc tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trong kì như: Chi phí nhân
viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí vật liệu, bao gói...
* Chi phí quản lí doanh nghiệp: Là toàn bộ những khoản chi phí phát sinh có




liên quan đến toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mà không tách riêng ra

TẾ

1.1.2Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

H

Chi phí quản lí kinh doanh, chi phí quản lí hành chính, chi phí khác.

U

được cho bất kì một hoạt động nào. Chi phí quản lí doanh nghiệp gồm nhiều loại như:

Nhiệm vụ quan trọng và bao trùm nhất của kế toán tiêu thụ và XĐKQKD là

H

cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lý và những người quan tâm đến

N

hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông tin về kết quả kinh doanh, lợi nhuận đạt

KI

được. Từ đó nhà quản lý có thể phân tích, đánh giá và đưa ra những quyết định kinh
doanh đúng đắn cho doanh nghiệp.

C


Những nhiệm vụ cụ thể của kế toán tiêu thụ - XĐKQKD:



- Theo dõi và phản ánh kịp thời, chi tiết hàng hóa ở tất cả các trạng thái: hàng

H

tồn kho, hàng gửi bán, hàng đang đi đường… , đảm bảo tình đầy đủ cho các hàng hóa

ẠI

ở chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Đồng thời giám sát chặt chẽ kết quả tiêu thụ của từng mặt
hàng, sản phẩm, dịch vụ cụ thể.

Đ

- Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng, doanh thu thuần để xác định chính

G

xác KQKD: kiểm tra đôn đốc, đảm bảo thu đủ, thu nhanh tiền bán hàng, tránh bị chiếm

N

dụng vốn bất hợp pháp.




- Phàn ánh chính xác, đầy đủ trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi phí

Ư

quản lý… phát sinh nhằm xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ.
- Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tiêu thụ sản

TR

phẩm và XĐKQKD của doanh nghiệp như mức bán ra, lãi thuần … cung cấp đầy đủ
số liệu, lập quyết toán kịp thời, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước.
1.1.3 Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Hoạt động tiêu thụ và XĐKQKD mang lại ý nghĩa sống còn, quyết định sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác tiêu thụ sản phẩm là một trong
những điều kiện để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và giải quyết các mối quan
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp

14


Khóa luận tốt nghiệp

hệ tài chính kinh tế, xã hội của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, tiêu thụ sản phẩm còn là điều kiện để doanh nghiệp đa dạng hóa
các mặt hàng cũng như hạn chế loại sản phẩm không đem lại lợi ích nhằm khai thác
triệt để nhu cầu thị trường, đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng xã hội.



Việc tiêu thụ sản phẩm còn góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh


U

nghiệp, thể hiện hiệu quả của quá trình nghiên cứu quản lý, giúp doanh nghiệp tìm chổ

H

đứng và mở rộng thị trường. Đó là cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành nghĩa vụ của

TẾ

Doanh nghiệp với nhà nước.

Trong nền kinh tế quốc dân, hoạt động tiêu thụ góp phần khuyến khích tiêu

H

dùng, hướng dẫn sản xuất phát triển để đạt được sự thích ứng tối ưu giữa cung cầu trên

N

thị trường. Thông qua hoạt động tiêu thụ sản phẩm, tiêu dùng hàng hóa và tiền tệ, nhu
cầu và khả năng thanh toán được điều hòa. Bên cạnh đó tiêu thụ cũng góp phần giúp

KI

phát triển cân đối giữa các ngành nghề, khu vực trong toàn nền kinh tế. Kết quả tiêu




cực tạo nên nền kinh tế quốc dân.

C

thụ của mỗi doanh nghiệp chính là biểu hiện cho sự tăng trưởng kinh tế, là nhân tố tích

H

1.2 Nội dung và phương pháp kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1 Kế toán tiêu thụ hàng hóa

ẠI

1.2.1.1 Các phương thức tiêu thụ hàng hóa

Đ

Phương thức tiêu thụ có ảnh hưởng trực tiếp tới việc sử dụng các tài khoản kế toán
phản ánh tình hình xuất kho hàng hóa. Đồng thời có tính quyết định đối với việc xác định

G

thời điểm tiêu thụ, hình thành doanh thu và tiết kiệm chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận.

N

Các phương thức tiêu thụ:




- Phương thức tiêu thụ trực tiếp: là hình thức người bán chuyển giao sản phẩm

Ư

tiêu thụ cho người mua tại kho hoặc tại xưởng của doanh nghiệp. Khi sản phẩm bàn

TR

giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu
về số hàng này.
- Phương thức tiêu thụ trả góp: là phương thức bán hàng mà người mua thanh toán

một phần ngay lần đầu mua, số tiền còn lại người mua sẽ thanh toán dần và phải chịu một
tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm
một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm. Theo phương thức này, khi giao hàng
cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ.
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp

15


Khóa luận tốt nghiệp

- Bán thành phẩm qua đại lý, ký gửi: Đây là phương thức bên bán ký gửi hàng
hóa của mình cho các đại lý và đại lý sẽ được hưởng một lượng thù lao đại lý dưới
hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp. Khi người mua thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán cho




đại lý thì số hàng này mới được coi là tiêu thụ.

U

Ngoài ra các doanh nghiệp còn sử dụng hàng hóa để thanh toán tiền lương, tiền
lấy hàng hóa khác. Các trường hợp này được coi là tiêu thụ nội bộ.

H

thưởng cho cán bộ công nhân viên, để biếu tặng, quảng cáo, chào hàng hay để trao đổi

TẾ

1.2.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
* Nội dung kế toán:

H

Theo chuẩn mực số 14 được ban hành và công bố theo quyết định số

N

149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của bộ trưởng bộ tài chính thì các thuật ngữ

KI

doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu được hiểu như sau:
a, Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ




vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.

C

kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường góp phần làm tăng

H

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn năm điều kiện sau:

ẠI

+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua

Đ

+ Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu

G

hoặc quyền kiểm soát hàng hóa

N

+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn




+ Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

TR

Ư

+ Xác định được các chi phí liên quan đến bán hàng
* Tài khoản kế toán
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa

TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ

TK 5112: Doanh thu bán sản phẩm

TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá

Bên Nợ

Bên Có

- Các khoản giảm trừ doanh thu thực tế - Số doanh thu bán hàng thực tế của sản
phát sinh trong kỳ
phẩm, hàng hóa đã cung cấp cho khách
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 hàng và đã được xác định là tiêu thụ
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp

16



Khóa luận tốt nghiệp

TK 512: Doanh thu nội bộ
TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa

TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ

TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm
Bên Có



Bên Nợ

TẾ

H

U

- Các khoản giảm trừ doanh thu thực tế - Tổng số doanh thu tiêu thụ nội bộ của
phát sinh trong kỳ
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
- Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ
thuần vào TK 911
b, Các khoản giảm trừ doanh thu

H


Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm

N

+ Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp thưởng cho khách hàng mua

KI

với khối lượng lớn ( bán giảm giá niêm yết )

+ Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm

C

chất, sai quy cách hoặc lạc hậu, bị thiếu

H

hàng trả lại và từ chối thanh toán



+ Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách

TK 531: Hàng bán bị trả lại

ẠI

TK 521: Chiết khấu thương mại
TK 532: Giảm giá hàng bán


G

Đ

Bên Nợ
Bên Có
- Các khoản giảm trừ doanh thu thực tế - Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ
doanh thu vào TK 511 để xác định doanh
thu thuần

Ư



N

phát sinh trong kỳ

* Chứng từ sử dụng: Hợp đồng, đơn đặt hàng, phiếu xuất kho, hóa đơn

TR

GTGT, phiếu giao hàng, hóa đơn vận chuyển…, các chứng từ liên quan tiền tệ: phiếu
thu, giấy báo có..
Hóa đơn chiết khấu thương mại, các chứng từ liên quan giảm giá hàng bán,

hàng bán bị trả lại…

Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp


17


Khóa luận tốt nghiệp

* Phương pháp hạch toán
TK 131

TK 511, 512
(1)

(7)

TK 111, 112
(4)

(3)
TK 911

TK 3332, 3333

(2)

TK 3387

U

TK 515


(8)



TK 521, 531, 532

H

(4)

TK 311, 331, 341

TK 911

(5)

TẾ

(9)

TK 911

TK 911

KI

(6)

N


H

TK 3331

C

Sơ đồ 1.1: Phương pháp kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu,



tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
: Bán hàng chưa thu tiền

(2)

: Bán hàng thu tiền ngay

(3)

: tiêu thụ theo hình thức trả góp

(4)

: Khi thu tiền của bên mau theo hình thức trả góp

(5)

: Bán hàng trả nợ ngay cho chủ nợ

(6)


: Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh

ẠI

Đ

G

: Xác định doanh thu thuần

N

(7)

H

(1)

: Xác định thuế TTĐB, thuế XNK ( nếu có )

(9)

: Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh

Ư



(8)


TR

1.2.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.2.1. Phương pháp tình giá xuất kho và hạch toán giá vốn hàng bán
Tính giá là phương pháp biểu hiện giá trị các đối tượng kế toán bằng tiền phù

hợp với các nguyên tắc và các quy định của pháp luật của nhà nước ban hành.
Trên thực tế để quản lý và kế toán hàng tồn kho nói chung người ta có thể sử
dụng một trong hai phương pháp bao gồm phương pháp kê khai thường xuyên và
phương pháp kiểm kê định kỳ. Việc lựa chọn phương pháp kế toán nào cho phù hợp tùy
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp

18


Khóa luận tốt nghiệp

thuộc vào đặc điểm của bản thân loại hàng tồn kho mà doanh nghiệp đang nắm giữ. Lựa
chọn phương pháp này hay phương pháp khác có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tính giá
hàng tồn kho, do vậy doanh nghiệp phải nghiên cứu kỹ lưỡng để vận dụng cho tốt.
- Phương pháp kê khai thường xuyên: là phương pháp theo dõi và phản ánh một



cách thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho của hàng tồn kho như

U

nguyên vật liệu, hàng hóa, sản phẩm trên sổ kế toán sau mỗi nghiệp vụ nhập hoặc xuất


H

hàng tồn kho. Theo phương pháp kê khai thường xuyên, vào mọi thời điểm người ta có
thể tính được giá trị hàng tồn kho theo công thức
tồn cuối kỳ

Trị giá HTK

=

Trị giá HTK

+

tồn đầu kỳ

Trị giá HTK

TẾ

Trị giá HTK

nhập trong kỳ

-

xuất trong kỳ

H


- Phương pháp kiểm kê định kỳ: là phương pháp kế toán hàng tồn kho mà trong

N

kỳ chỉ theo dõi các nghiệp vụ nhập vào, cuối kỳ tiến hành kiểm kê hàng tồn kho rồi từ
Trị giá HTK

=

tồn đầu kỳ

Trị giá HTK

+

nhập trong kỳ

-

Trị giá HTK
tồn cuối kỳ

C

xuất trong kỳ

Trị giá HTK

KI


đó xác định trị giá hàng tồn kho xuất trong kỳ theo công thức



* Phương pháp xác định trị giá HTK xuất dùng cho sản xuất hoặc xuất bán:
theo chuẩn mực 02 – hàng tồn kho, có 4 phương pháp tính giá xuất kho

H

- Phương pháp đơn giá bình quân: vào cuối mỗi kỳ kế toán phải xác định đơn giá

ẠI

bình quân của hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá xuất kho theo công thức

Đ

Giá đơn vị bình quân =

Giá trị thực tế hàng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Số lượng hàng thực tế tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ

G

Ngoài ra người ta có thể tính đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập hoặc có thể

N

tình đơn giá xuất kho theo công thức


Ư



Đơn giá bình quân cuối kỳ trước =

Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ hay cuối kỳ trước
Số lượng HTK đầu kỳ

- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Đây là phương pháp giả định

TR

những hàng nhập kho trước thì xuất trước. HTK xuất ra được tính theo giá của lô hàng
nhập trước nhất, nếu không đủ về mặt số lượng thì lấy tiếp giá của lô hàng nhập vào
tiếp theo thứ tự từ trước đến sau.
- Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO): Theo phương pháp này những thành
phẩm được nhập vào kho sau cùng sẽ được suất kho trước tiên. HTK xuất ra được tính theo
giá của lô hàng nhập sau cùng, nếu không đủ về mặt số lượng thì lấy tiếp giá của lô hàng
nhập trước của lô hàng sau cùng và cứ như vậy tính ngược lên theo thời gian.
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp

19


Khóa luận tốt nghiệp

- Phương pháp giá đích danh: Trị giá HTK xuất ra thuộc lần nhập nào thì lấy
đích danh giá nhập kho của lần nhập đó làm giá xuất kho

* Hạch toán giá vốn hàng bán
TK 632: Giá vốn hàng bán

* Phương pháp hạch toán

KI

N

H

TẾ

H

U

Bên Có
- Hoàn lập dự phòng giảm giá HTK cuối
năm tài chính do số phải lập dự phòng
năm nay nhỏ hơn năm trước
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ vào bên Nợ của TK 911

C

Bên Nợ
- Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đã tiêu thụ trong kỳ
- Chi phí NVL, chi phí nhân công vượt

trên mức bình thường và chi phí SXC cố
định không phân bổ
- Giá trị hao hụt, mất mát của HTK
- Chi phí tự xây dựng, tự chế tạo các
TSCĐ vượt trên mức bình thường
- Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá
HTK phải lập năm nay lớn hơn khoản đã
lập dự phòng năm trước



Theo phương pháp kê khai thường xuyên

TK 155

ẠI

H



TK 632
TK 154
Tiêu thụ hàng tại nơi sản xuất

TK 911
Kết chuyển giá vốn,
xác định KQKD

Đ


Tiêu thụ hàng tại kho

G

TK 157
Tiêu thụ qua đại lý, chuyển bán

N

TK 133

TR

Ư



Thuế GTGT không được khấu trừ

TK 627, 241
CP vượt mức bình thường
TK 159
Lập dự phòng giảm giá
HTK
Hoàn nhập dự phòng
Thành phẩm bị trả lại

Sơ đồ 1.2: Phương pháp hạch toán giá vốn theo phương pháp KKTX
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp


20


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng
* TK sử dụng TK 641: Chi phí bán hàng
TK 6415: CP bảo hành
TK 6417: CP dịch vụ mua ngoài
TK 6418: CP bằng tiền khác

U



TK 6411: CP nhân công
TK6412: CP vật liệu, bao bì
TK 6413: CP công cụ dụng cụ
TK6414: CP khấu hao TSCĐ

TẾ

H

Bên Nợ
Bên Có
- Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
kỳ
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ

TK 911 hoặc bên Nợ Tk 142

H

* Chứng từ sử dụng:

N

- Bảng tính lương – BHXH, bảng thanh toán lương – BHXH

- Bảng tính trích khấu hao TSCĐ

KI

- Phiếu xuất kho, bảng phân bổ NVL, CCDC



* Phương pháp kế toán

C

- Các hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ…

Các khoản giảm CPBH
TK 911

Đ

TK 152, 153, 142, 242


TK 111, 112, 335

ẠI

CP lương

H

TK 641

TK 334, 338

K/C CPBH
TK 242

CP KH TSCĐ



N

TK 214

G

CP NVL, CCDC

CP liên quan hai niên


TR

Ư

TK 331, 335, 111, 112
CP dịch vụ mua ngoài

độ kế toán trở lên

TK 133

Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí bán hàng

Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp

21


Khóa luận tốt nghiệp

* Tài khoản kế toán: TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 6421: CP nhân viên quản lý
TK 6425: Thuế, phí , lệ phí
TK 6422: CP vật liệu quản lý
TK 6426: CP dự phòng
TK 6423: CP đồ dùng văn phòng
TK 6427: CP dịch vụ mua ngoài
TK 6424: CP khấu hao TSCĐ
TK 6428: CP bằng tiền khác




1.2.2.3Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

TẾ

H

U

Bên Nợ
Bên Có
- Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý DN
phát sinh trong kỳ
- Kết chuyển CP quản lý DN trong ký vào
bên Nợ TK 911 hoặc bên Nợ TK 142, 242
* Chứng từ sử dụng:

Bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán BHXH – BHYT – BHTN, bảng

H

phân bổ tiền lương – BHXH…để phản ánh chi phí nhân viên quản lý

N

Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ… để phản ánh chi phí vật liệu công cụ

KI


dùng cho quản lý

Bảng tính, trích khấu hao TSCĐ: để phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý

C

Các hóa đơn dịch vụ, phiếu chi, giấy báo nợ… để phản ánh các khoản thuế, phí,

H

* Phương pháp kế toán



lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác…

TK 334, 338

TK 642

ẠI

CP lương

TK 111, 112, 335

Các khoản giảm CPQLDN

Đ


TK 152, 153, 142, 242
CP NVL, CCDC

TK 911

G

K/C CP QLDN

TK 214

TR

Ư



N

CP KH TSCĐ
TK 331, 335, 111, 112
CP dịch vụ mua ngoài
CP bằng tiền khác
TK 133

TK 142, 242
CP liên quan hai niên
độ kế toán trở lên

TK 333, 111, 112

Thuế, phí, lệ phí
TK139, 351, 352
Lập các khoản
dự phòng
Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp

22


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2.4. Kế toán chi phí tài chính và doanh thu tài chính
a, Kế toán doanh thu tài chính
* Tài koản kế toán
TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Bên Có



Bên Nợ

U

- Số thuế phải nộp tính trên doanh thu – - Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh

H

thuế GTGT tính theo phương pháp trực trong kỳ: Doanh thu về lợi tức, lãi trái

phiếu tín phiếu, thu lãi do bán ngoại tệ,

TẾ

tiếp

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài doanh thu về lãi cho vay, chiết khấu thanh
toán được hưởng, doanh thu về chuyển

H

chính thuần vào TK 911

N

- Kết chuyển số phân bổ chênh lệch giá nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu
về chuyển nhượng vốn, chênh lệch tỷ giá

KI

hối đoái

C

* Chứng từ sử dụng:



Các chứng từ liên quan hàng tồn kho, các chứng từ liên quan tiền tệ, các chứng


H

từ liên quan bán hàng…

ẠI

* Phương pháp kế toán

TK 111, 112, 152, 153, 155, 156, 211
Chia lãi đầu tư bằng tiền, vật tư

G

TK 911

Đ

TK 515

TR

Ư



N

K/C doanh
thu tài chính


TK 121, 128, 221, 222, 223, 228
Bổ sung vốn đầu tư
bằng lãi được chia
TK 331, 3387
Chiết khấu thanh toán
Lãi bán hàng trả góp

Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu tài chính
Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp

23


Khóa luận tốt nghiệp

b, Kế toán chi phí tài chính
* Tài khoản kế toán
TK 635: Chi phí tài chính
Bên Nợ

Bên Có



- Các khoản chi phí tài chính thực tế phát - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư

U

sinh trong kỳ: Các khoản lỗ do thanh lý các chứng khoán


H

khoản đầu tư ngắn hạn, lỗ do chênh lệch tỷ - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài

TẾ

giá ngoại tệ, lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để
dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, chi xác định kết quả hoạt động kinh doanh

chênh lệch tỷ giá hối đoái

KI

N

thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ

H

phí chuyển nhượng tài sản tài chính cho - Phản ánh số kết chuyển khoản xử lý

* Chứng từ sử dụng:

C

Các chứng từ liên quan hàng tồn kho, các chứng từ liên quan tiền tệ, các chứng



từ liên quan đến bán hàng…


TK 635
TK 911

ẠI

H

* Phương pháp kế toán
TK 111, 112
Chi phí bằng tiền

G

Đ

TK 121, 128, 221, 222, 223, 228
Thua lỗ trong đầu tư

K/C CP tài chính để
xác định KQKD

N

TK 142, 242, 335, 315

TR

Ư




Phân bổ lãi phải trả

TK 413, 1112, 1122
Giảm giá ngoại tệ
TK 129, 229
Trích lập dự phòng
hoàn lập dự phòng tài chính
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí tài chính

Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp

24


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.2.5. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác
a, Kế toán chi phí khác
* Tài khoản kế toán :
TK 811: Chi phí khác

U



Bên Nợ
Bên Có
Các khoản chi phí khác phát sinh: chi phí thanh lý - Cuối kỳ, kế toán kết


H

nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh chuyển toàn bộ các khoản
lý nhượng bán ( nếu có ), tiền phạt do vi phạm hợp chi phí khác phát sinh trong
phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót không ghi sổ kế

H

toán…

TẾ

đồng kinh tế, bị phạt thuế truy nộp thuế, các khoản chi ký vào TK 911

N

* Chứng từ sử dụng

KI

Chứng từ liên quan đến tiền tệ, chứng từ liên quan đến hàng tồn kho, chứng từ
liên quan đến bán hàng, chứng từ liên quan đến TSCĐ

C

* Phương pháp kế toán




- Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ, được tập hợp

H

Nợ TK 811

Nợ TK 133 ( nếu có )

ẠI

Có TK 111, 112, 331, 211, 138, 131…

Đ

- Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh

G

Nợ TK 911:

Có TK 811:

N

b, Kế toán thu nhập khác



* Tài khoản kế toán: TK 711: Thu nhập khác


TR

Ư

Bên Nợ
Bên Có
- Sồ thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính Các khoản thu nhập khác phát sinh trong
theo phương pháp trực tiếp đối với các kỳ: thu về thanh lý nhượng bán TSCĐ,
khoản thu nhập khác
thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
- Kết chuyển các khoản thu nhập khác kinh tế, tiền bảo hiểm được các tổ chức
sang TK 911

bảo hiểm bồi thường, các khoản thu khó
đòi đã xử lý xóa sổ nay thu được tiền…

Nguyễn Thị Liễu – K43A Kế toán doanh nghiệp

25


×