Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp tại xí nghiệp xây lắp 7 – công ty cổ phần xây lắp thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (978.31 KB, 107 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

U



------

-H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TẾ

KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ TẠI XÍ NGHIỆP XÂY

Đ



IH



C

K

IN



H

LẮP 7 - CÔNG TY CP XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ

N

G

Sinh viên thực hiện:

Ư


Trần Thị Như Ngọc

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

TR

Lớp K43B KTDN

Huế, tháng 5 năm 2013


LỜI CẢM ƠN
Đề tài tốt nghiệp là một phần quan trọng thể hiện kết quả học tập của bản thân




tôi trong những năm học ở trường đại học. Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự nỗ

U

lực của bản thân tôi còn được sự giúp đỡ của các thầy cô, lãnh đạo công ty, gia đình

-H

và bạn bè.

Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế

TẾ

Huế đã tận tình truyền đạt cho tôi những kinh nghiệm quý báu trong suốt 4 năm học
vừa qua. Đặc biệt là cô giáo Th.S Nguyễn Ngọc Thủy đã trực tiếp hướng dẫn và giúp

H

đỡ tôi trong suốt quá trình làm khóa luận. Tôi xin được gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh

IN

đạo cùng toàn thể các cô chú, anh chị ở phòng Kế toán Xí nghiệp Xây lắp 7 cũng như

K

các phòng ban khác đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ cho tôi trong suốt thời gian


C

thực tập tại Xí nghiệp.



Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do kiến thức và trình độ chuyên môn còn hạn

IH

chế, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên đề tài không tránh khỏi những sai sót. Kính



mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của thầy cô và bạn bè để đề tài được

Đ

hoàn thiện hơn.

Cuối cùng, xin gưi lời cảm ơn tới những người thân và bạn bè đã giúp đỡ, động

TR

Ư


N

G


viên tôi hoàn thành khóa luận này.

Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2013
Sinh viên
Trần Thị Như Ngọc


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................1



3. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................2

U

4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2

-H

5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................2
6. Kết cấu đề tài ............................................................................................................3

TẾ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ XÂY LẮP ..4

H

1.1 LÍ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ..................................................4

IN

1.1.1Khái niệm về kiểm soát nội bộ .............................................................................4

K

1.1.2Mục tiêu của kiểm soát nội bộ..............................................................................5

C

1.1.3Ý nghĩa của kiểm soát nội bộ ...............................................................................5



1.2 CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ................6

IH

1.2.1Môi trường kiểm soát............................................................................................7
1.2.2Hệ thống kế toán....................................................................................................8



1.2.3Các thủ tục kiểm soát............................................................................................9


Đ

1.2.4Kiểm toán nội bộ .................................................................................................10

G

1.3 NHỮNG HẠN CHẾ TIỀM TÀNG CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI

N

BỘ…………………………………………………………………………………….11

Ư


1.4 CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ...........................12
1.4.1Khái niệm, phân loại và ý nghĩa của chi phí xây lắp trong doanh nghiệp xây

TR

lắp ...............................................................................................................................12
1.4.1.1Khái niệm chi phí xây lắp...................................................................................12
1.4.1.2Phân loại chi phí xây lắp....................................................................................12
1.4.1.3Ý nghĩa chi phí xây lắp .......................................................................................14
1.4.2Đặc điểm về hoạt động kinh doanh xây lắp ảnh hưởng đến công tác kiểm
soát nội bộ chi phí xây lắp...........................................................................................15
1.5 KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ XÂY LẮP .....................................................15



1.5.1Mục tiêu của kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp..................................................15
1.5.2Tổ chức hệ thống thông tin phục vụ cho kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp ....16
1.5.2.1Tổ chức hệ thống chứng từ .................................................................................16
1.5.2.2Tổ chức sổ kế toán ..............................................................................................17
1.5.2.3Tổ chức hệ thống báo cáo về chi phí xây lắp .....................................................17



1.5.3Các thủ tục kiểm soát chi phí xây lắp................................................................18

U

1.5.3.1Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................................18

-H

1.5.3.2Chi phí nhân công trực tiếp................................................................................20
1.5.3.3Chi phí sử dụng máy thi công.............................................................................21

TẾ

1.5.3.4Chi phí sản xuất chung .......................................................................................22
1.5.4Các rủi ro thường gặp trong quá trình xây lắp ................................................23

H

1.5.4.1Rủi ro chung trong quá trình xây lắp .................................................................23

IN


1.5.4.2Rủi ro đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................................23

K

1.5.4.3Rủi ro đối với chi phí nhân công trực tiếp .........................................................24

C

1.5.4.4Rủi ro đối với chi phí sử dụng máy thi công ......................................................24



1.5.4.5Rủi ro đối với chi phí sản xuất chung.................................................................24

IH

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI XÍ
NGHIỆP XÂY LẮP 7 – CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ 26
TỔNG QUAN XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7 – CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP



2.1

Đ

THỪA THIÊN HUẾ.................................................................................................. 26

G


2.1.1Lịch sử hình thành và phát triển Xí nghiệp xây lắp 7 - Công ty cổ phần Xây

N

lắp Thừa Thiên Huế.....................................................................................................26

Ư


2.1.2Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của Xí nghiệp xây lắp 7 - Công
ty cổ phần xây lắp Thừa Thiên Huế...........................................................................27

TR

2.1.2.1Chức năng...........................................................................................................27
2.1.2.2Nhiệm vụ .............................................................................................................27
2.1.3Đặc điểm tổ chức sản xuất và quản lí tại Xí nghiệp .........................................27
2.1.3.1Đặc điểm sản phẩm và qui trình công nghệ .......................................................27
2.1.3.2Tổ chức bộ máy quản lí tại Xí nghiệp ................................................................29
2.1.3.3Cơ cấu tổ chức sản xuất tại Xí nghiệp ...............................................................30
2.1.4Tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp .............................................................31


2.1.4.1Tổ chức bộ máy kế toán......................................................................................31
2.1.4.2Tổ chức chế độ kế toán áp dụng.........................................................................32
2.1.4.3Chính sách kế toán áp dụng chủ yếu ..................................................................33
2.1.4.3Tổ chức hình thức kế toán tại xí nghiệp .............................................................33
2.1.5Tình hình hoạt động của Xí nghiệp ...................................................................34




2.1.5.1Tình hình nguồn lao động...................................................................................34

U

2.1.5.2Tình hình tài sản và nguồn vốn ..........................................................................36

-H

2.1.5.3Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .............................................................39
2.2 KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7 –

TẾ

CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ ..........................................41
2.2.1Môi trường kiểm soát..........................................................................................41

H

2.2.2Hệ thống kế toán..................................................................................................43

IN

2.2.2.1Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................................43

K

2.2.2.2Đối với chi phí nhân công trực tiếp....................................................................43

C


2.2.2.3Đối với chi phí máy thi công ..............................................................................43



2.2.2.4Đối với chi phí sản xuất chung...........................................................................44

IH

2.2.3Thủ tục kiểm soát ................................................................................................44
2.2.3.1Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................44



2.2.3.2Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp ...............................................................55

Đ

2.2.3.3Kiểm soát chi phí sử dụng máy thi công ............................................................63

G

2.2.3.4Kiểm soát chi phí sản xuất chung.......................................................................67

N

CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI

Ư



BỘ CHI PHÍ XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7 – CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ .................................................................................70

TR

3.1 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ
XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7 – CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................70
3.1.1Môi trường kiểm soát..........................................................................................70
3.1.2Hệ thống kế toán..................................................................................................71
3.1.2.1Về bộ máy tổ chức ..............................................................................................71
3.1.2.2Về hệ thống tài khoản áp dụng tại Xí nghiệp .....................................................72


3.1.2.3Về hình thức ghi sổ .............................................................................................72
3.1.2.4Về tổ chức và luân chuyển chứng từ ..................................................................72
3.1.2.5Về công tác đối chiếu và lập báo cáo.................................................................73
3.1.3Thủ tục kiểm soát ................................................................................................73
3.1.4.1Kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trực tiếp........................................................73



3.1.4.2Kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp ...............................................................75

U

3.1.4.3Kiểm soát chi phí máy thi công ..........................................................................76

-H


3.1.4.4Kiểm soát chi phí sản xuất chung.......................................................................76
3.2 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI

TẾ

PHÍ XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 7 – CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................77

H

3.2.1Về môi trường kiểm soát ....................................................................................77

IN

3.2.2Về hệ thống kế toán.............................................................................................78

K

3.2.2.1 Bộ máy kế toán .................................................................................................78

C

3.2.2.2 Hệ thống sổ sách, chứng từ và báo cáo kế toán ..............................................79



3.2.3Về thủ tục kiểm soát............................................................................................79

IH


3.2.3.1Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................................79
3.2.3.2Đối với chi phí nhân công trực tiếp....................................................................81



3.2.3.3Đối với chi phí sử dụng máy thi công.................................................................82

Đ

3.2.3.4Đối với chi phí sản xuất chung...........................................................................82

G

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................84

N

1. Kết luận ...................................................................................................................84

TR

Ư


2. Kiến nghị .................................................................................................................84


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bảo hiểm xã hội


BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CCDC

Công cụ dụng cụ

CPSX

Chi phí sản xuất

CP NVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CP NCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CP MTC

Chi phí máy thi công

U


-H

TẾ

H

Chi phí sản xuất chung

IN

CP SXC

Doanh nghiệp

K

DN

C

ĐVT





IH

GTGT


Đ

KPCĐ



KSNB

Đơn vị tính
Giám đốc
Gía trị gia tăng
Kiểm soát nội bộ
Kinh phí công đoàn
Kế toán trưởng

G

KTT

Nguyên vật liệu

PXK

Phiếu xuất kho

PNK

Phiếu nhập kho


QLDN

Quản lý Doanh nghiệp

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

THKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Ư


N

NVL

TR




BHXH


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Các yếu tố cấu thành Hệ thống kiểm soát nội bộ ....................................... 6

U



Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ giữa các khoản mục chi phí xây lắp với báo cáo tài chính.... 14

-H

Sơ đồ 2.1: Qui trình bàn giao và tiếp nhận công trình xây lắp .................................... 27
Sơ đồ 2.2: Qui trình sản xuất sản phẩm ....................................................................... 27

TẾ

Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy quản lí tại Xí nghiệp ........................................................ 28

H

Sơ đồ 2.4: Tổ chức sản xuất kinh doanh tại Xí nghiệp ................................................ 29

IN

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp .............................................. 30


K

Sơ đồ 2.6: Hình thức kế toán trên máy vi tính ............................................................. 33

C

Sơ đồ 2.7: Qui trình mua nguyên vật liệu .................................................................... 43

IH



Sơ đồ 2.8: Qui trình nhập kho nguyên vật liệu ............................................................ 45
Sơ đồ 2.9: Qui trình xuất kho nguyên vật liệu ............................................................. 48

Đ



Sơ đồ 2.10: Qui trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí nhân công trực tiếp ....... 54

TR

Ư


N

G


Sơ đồ 2.11: Qui trình luân chuyển chứng từ kế toán chi phí nhân máy thi công ........ 61


DANH MỤC BẢNG BIỂU



Bảng 1.1: Nhiệm vụ của Bộ phận Kiểm toán nội bộ ................................................... 10

U

Bảng 2.1: Tình hình lao động của XN qua 3 năm 2010 – 2012 .................................. 34

-H

Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của XN qua 3 năm 2010 – 2012 ............... 36

TẾ

Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh của XN qua 3 năm 2010 – 2012 ............. 38
Bảng 2.4: Đánh giá thủ tục kiểm soát chi phí nguyên vật trực tiếp ............................. 70

H

Bảng 2.5: Đánh giá thủ tục kiểm soát chi phí nhân công trực tiếp .............................. 71

IN

Bảng 2.6: Đánh giá thủ tục kiểm soát chi phí máy thi công ........................................ 71


K

Bảng 2.7: Đánh giá thủ tục kiểm soát chi phí sản xuất chung ..................................... 72



C

Biểu 2.1: Phiếu yêu cầu vật tư ..................................................................................... 44

IH

Biểu 2.2: Phiếu nhập kho ............................................................................................. 47



Biểu 2.3: Phiếu xuất kho trực tiếp................................................................................ 50

Đ

Biểu 2.4: Phiếu xuất kho .............................................................................................. 50

G

Biểu 2.5: Bảng đơn giá nhân công kèm hợp đồng ....................................................... 56

Ư


N


Biểu 2.6: Bảng thanh toán lương khoán theo thời vụ .................................................. 57
Biểu 2.7: Bảng chấm công ........................................................................................... 58

TR

Biểu 2.8: Phiếu chi tiền vận chuyển CCDC................................................................. 60
Biểu 2.9: Phiếu chi tiền tiếp khách .............................................................................. 64


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trải qua thời gian từ khi nhận quyết định thực tập đến khi chính thức kết thúc
thời gian thực tập với sự giúp đỡ của cô giáo hướng dẫn, các cô chú ở đơn vị thực tập,

U



em đã hoàn thành Khóa luận của mình đúng như dự kiến với đề tài “Kiểm soát nội bộ

-H

chi phí xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp 7 – Công ty cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế”.
Trong gần 3 tháng nghiên cứu, Khóa luận của em đã đề cập đến các nội dung như sau:

TẾ

Phần I: Đặt vấn đề

Trong phần mở đầu này, tôi đã trình bày tính cấp thiết của đề tài để việc nghiên


H

cứu trở nên dễ dàng hơn, và đặt ra mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu cũng như

K

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

IN

liệt kê các phương pháp chủ yếu mà tôi sử dụng khi thực hiện đề tài.

C

Chương 1: Cơ sở lí luận về hệ thống kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp



Trong chương này, để dẫn dắt vào đề tài, tôi đã làm rõ khái niệm, ý nghĩa, mục

IH

tiêu, các yếu tố cấu thành của THKSNB. Từ đó đi sâu vào nội dung của kiểm soát chi



phí xây lắp.

Đ


Chương 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp 7 -

G

Công ty cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế.

N

Chương này, tập trung tìm hiểu thực tế hệ thống kiểm soát chi phí tại đơn vị,

Ư


bao gồm: môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm soát chi phí.
Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp tại Xí

TR

nghiệp xây lắp 7 - Công ty cổ phần xây lắp Thừa Thiên Huế.
Ở chương này, ban đầu là bước đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ chi phí xây

lắp để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ chi phí
xây lắp tại đơn vị.
Phần III: Kết luận và kiến nghị


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài



Xây dựng cơ bản là một trong những ngành sản xuất có vị trí hết sức quan trọng

U

tạo cơ sở vật chất cho nền kinh tế, góp phần không nhỏ trong quá trình phát triển và

-H

hội nhập nền kinh tế thế giới. Trong những năm qua, ngành xây dựng phát triển hết
sức nhanh chóng, hàng năm chi phí đầu tư cho xây dựng cơ bản luôn chiếm tỷ trọng

TẾ

lớn trong tổng vốn đầu tư của cả nước về qui mô chất lượng.

Bên cạnh đó, trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, mục tiêu tối đa

H

hóa lợi nhuận luôn là mục tiêu cơ bản của các doanh nghiệp, nó chi phối mọi hoạt

IN

động của doanh nghiệp. Do vậy để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp trong ngành

K


kinh tế nói chung và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng phải sử dụng đồng vốn hiệu

C

quả nhất, kiểm soát tốt, tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất nhưng vẫn đảm bảo được chất



lượng của sản phẩm. Do đó, việc kiểm soát chi phí có vai trò rất quan trọng trong hoạt

IH

động sản xuất kinh doanh xây lắp.



Vì vậy, xuất phát từ thực tế đó và nhận thức được tầm quan trọng của công tác

Đ

kiểm soát chi phí tôi đã đi sâu nghiên cứu và hoàn thành đề tài: “Kiểm soát nội bộ chi
phí xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp 7 – Công ty cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế”

N

G

để viết khóa luận tốt nghiệp tại Xí nghiệp xây lắp 7 thuộc Công ty cổ phần Xây lắp


Ư


Thừa Thiên Huế.

TR

2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Hệ thống hóa phần lí thuyết cũng như cơ sở lí luận về hệ thống kiểm soát

nội bộ cho chi phí xây lắp.
-

Tìm hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp tại

Xí nghiệp xây lắp 7 - Công ty cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế.

SVTH: Trần Thị Như Ngọc

1


Khóa luận tốt nghiệp

-

Thông qua nhận thức về lý luận và tổng kết thực tiễn, đề xuất các giải pháp


nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp tại Xí nghiệp xây
lắp 7 - Công ty cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng nghiên cứu



Hệ thống kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp bao gồm các khoản mục chi phí

-H

U

nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trưc tiếp, chi phí sản xuất chung và chi phí
sử dụng máy thi công. Đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu về:

TẾ

- Nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ của Xí nghiệp xây lắp 7 – Công ty
cổ phần xây lắp Thừa Thiên Huế đối với chu trình chi phí xây lắp.

H

- Nghiên cứu các hoạt động kiểm soát đối với các loại chi phí: Chi phí

IN

nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi

K


phí sản xuất chung.

Thời gian:



-

C

4. Phạm vi nghiên cứu

IH

Tài liệu được sử dụng để thực hiện đề tài là các số liệu tài chính năm 2010,



2011, 2012.

Không gian: Xí nghiệp xây lắp 7 - Công ty cổ phần xây lắp Thừa Thiên

N

-

G

05 năm 2013.


Đ

Thời gian thu thập tài liệu trong khoảng từ ngày 21 tháng 01 đến ngày 11 tháng

Ư


Huế.

TR

5. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp chứng từ kế toán: đây là phương pháp chứng minh bằng giấy

tờ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. Cơ sở để sử dụng phương pháp này là sử
dụng các chứng từ kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh xuất phát từ tài
sản và nguồn vốn.

SVTH: Trần Thị Như Ngọc

2


Khóa luận tốt nghiệp

-

Phương pháp phân tích, thống kê: là tổng hợp những thông tin, dữ liệu thu


thập được để hoàn thành công việc nghiên cứu. Phương pháp này để chọn lọc và tập
hợp những thông tin cần thiết cho đề tài.
-

Phương pháp phỏng vấn: là phương pháp hỏi trực tiếp những người cung



cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp này sử dụng

U

để thu thập những thông tin cần thiết và số liệu thô có liên quan đến đề tài. Đây là

Phương pháp so sánh: vận dụng phương pháp này nhằm đối chiếu các chỉ

TẾ

-

-H

phương pháp hữu hiệu trong quá trình thực tập để tìm hiểu các thông tin cần thiết.

tiêu, các hiện tượng kinh tế đã lượng hoá có cùng một nội dung, cùng tính chất tương

H

tự để xác định xu hướng và mức biến động các chỉ tiêu. Nó cho phép ta tổng hợp được


IN

nét chung, tách ra được nét riêng của các hiện tượng để so sánh, trên cơ sở đó đánh giá
được các mặt phát triển hay kém phát triển, hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm ra các

K

phương pháp quản lý tối ưu trong mỗi trường hợp cụ thể.

C

Phương pháp quan sát: quá trình tri giác (mắt thấy, tai nghe) và ghi chép lại



-

IH

mọi yếu tố liên quan đến đối tượng nghiên cứu, phù hợp với mục tiêu nghiên cứu...
nhằm mô tả, phân tích, nhận định, đánh giá.

Đ

Phần I: Đặt vấn đề



6. Kết cấu đề tài


G

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Ư


N

Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp
Chương 2: Thực trạng kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp 7 - Công

TR

ty cổ phần Xây lắp Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp tại Xí nghiệp
xây lắp 7 - Công ty cổ phần xây lắp Thừa Thiên Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Trần Thị Như Ngọc

3


Khóa luận tốt nghiệp

U




PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

-H

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ XÂY

1.1 LÍ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ

H

1.1.1 Khái niệm về kiểm soát nội bộ

TẾ

LẮP

IN

KSNB là một hệ thống chính sách và thủ tục do ban lãnh đạo đơn vị thiết lập

K

nhằm kiểm tra theo dõi mọi hoạt động của đơn vị phục vụ nhu cầu quản lý đảm bảo

C

việc thực hiện 4 mục tiêu: bảo vệ tài sản của đơn vị, đảm bảo độ tin cậy của các thông

IH


hiệu năng quản lý.



tin, đảm bảo việc thực hiện các chế độ pháp lý và đảm bảo hiệu quả của hoạt động và



KSNB theo quan điểm của COSO (Committee of sponsoring organizations of

Đ

treadway commission tạm dịch là ủy ban các tổ chức tài trợ) thuộc Hội đồng quốc gia
Hoa Kỳ về việc chống gian lận Báo cáo tài chính đưa ra vào năm 1992, đó là: “KSNB

G

là quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối,

Ư


N

nó được thiết lập để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý nhằm thực hiện 3 mục tiêu: Báo
cáo tài chính đáng tin cậy; các luật lệ và quy định được tuân thủ; hoạt động hữu hiệu

TR


và hiệu quả.

Hệ thống KSNB thực chất là một quá trình kiểm soát giúp cho đơn vị đạt được

các mục tiêu của mình. Hệ thống KSNB được thiết kế và vận hành bởi con người, nó
không chỉ đơn thuần là chính sách, thủ tục, biểu mẫu… mà phải bao gồm cả nhân lực
của đơn vị đó. Chính con người sẽ lập ra mục tiêu, thiết lập cơ chế và vận hành nó.
Một hệ thống KSNB tốt không chỉ được thiết kế tốt mà còn được vận hành tốt.Tuy
nhiên, hệ thống KSNB cung cấp một sự đảm bảo hợp lý, chứ không phải đảm bảo
SVTH: Trần Thị Như Ngọc

4


Khóa luận tốt nghiệp

tuyệt đối những mục tiêu sẽ đạt được. Vì khi vận hành HTKSNB, những yếu kém có
thể xảy ra do các sai lầm của con người. Một nguyên tắc cơ bản cho quyết định quản
lý là chi phí cho quá trình kiểm soát không thể vượt quá lợi ích được mong đợi từ quá
trình kiểm soát.

U

Bảo vệ tài sản của đơn vị:

-H

-




1.1.2 Mục tiêu của kiểm soát nội bộ

Hệ thống kiểm soát nội bộ sẽ bảo vệ các tài sản của đơn vị (bao gồm tài sản cố

TẾ

định hữu hình và tài sản cố định vô hình) và cả các tài sản phi vật chất như sổ sách kế
toán, các tài liệu quan trọng… khỏi bị đánh cắp, hư hại hoặc bị lạm dụng vào những

Bảo đảm độ tin cậy của các thông tin:

IN

-

H

mục đích khác nhau.

K

Thông tin kinh tế tài chính do bộ máy kế toán xử lý và tổng hợp là căn cứ quan
trọng cho việc hình thành các quyết định của nhà quản lý, vì vậy các thông tin cung



C

cấp phải đảm bảo tính kịp thời về thời gian, tính chính xác và độ tin cậy về thực trạng


IH

hoạt động và phản ánh đầy đủ khách quan các nội dung kinh tế chủ yếu của mọi hoạt
động.

Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý:



-

Đ

Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết kế trong doanh nghiệp phải đảm bảo các

G

quyết định và chế độ pháp lý liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

Ư


N

nghiệp phải được tuân thủ đúng mức.
-

Bảo đảm hiệu quả của hoạt động và năng lực quản lý:


TR

Các quá trình kiểm soát trong một đơn vị được thiết kế nhằm ngăn ngừa sự lặp

lại không cần thiết các tác nghiệp, gây ra sự lãng phí trong hoạt động và sử dụng kém
hiệu quả các nguồn lực.
1.1.3 Ý nghĩa của kiểm soát nội bộ
-

Giúp cho việc quản lý hoạt động kinh doanh của đơn vị hiệu quả hơn, giảm bớt

các rủi ro tiềm tàng

SVTH: Trần Thị Như Ngọc

5


Khóa luận tốt nghiệp

-

Bảo vệ tài sản của đơn vị khỏi bị hư hỏng, mất mát. Ngăn ngừa các gian lận và

sai sót, đảm bảo tính chính xác và trung thực số liệu, báo cáo kế toán.
-

Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy, quy chế, quy trình hoạt động của tổ

chức cũng như các quy định của pháp luật.

Đảm bảo tổ chức hoạt động hiệu quả, sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được



-

-H

U

mục tiêu đề ra.

1.2 CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

TẾ

Thông thường HTKSNB được chia làm 4 bộ phận: môi trường kiểm soát; hệ
thống kế toán; các thủ tục kiểm soát và bộ phận kiểm toán nội bộ. Các bộ phận đó

H

được thiết kế và thực hiện nhằm cung cấp sự bảo đảm hợp lý là đạt được các mục tiêu

IN

cơ bản của HTKSNB.



C


K

HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

Sổ sách
Kế toán

Chính sách
Nhân sự

Báo cáo
Kế toán

G

Cơ cấu
Tổ chức

N
Ư

TR

Thủ tục
Kiểm soát

Kiểm toán
Nội bộ


Chứng từ
Kế toán

Đ



Đặc thù
Quản lý

IH

Hệ thống
Kế toán

Môi trường
Kiểm soát

- Nguyên tắc phân công
phân nhiệm
- Nguyên tắc bất kiêm
nhiệm
- Nguyên tắc ủy quyền phê
duyệt

Hệ thống mục tiêu tổng quát
1.tính có thật
Công tác
kế hoạch


2.sư phê chuẩn
3.tính đầy đủ
4. sự phân loại
5 .tính đúng kỳ
6. sự linh hoạt

SVTH: Trần Thị Như Ngọc

7. chuyển số và tổng hợp chính
xác

6


Khóa luận tốt nghiệp

Sơ đồ 1.1: Các yếu tố cấu thành Hệ thống kiểm soát nội bộ
1.2.1 Môi trường kiểm soát
Một trong những yếu tố quan trọng cấu thành nên HTKSNB chính là môi trường
kiểm soát. Môi trường kiểm soát bao gồm toàn bộ các nhân tố bên trong và bên ngoài

U



đơn vị có tính môi trường tác động đến việc thiết kế, hoạt động và xử lý dữ liệu của

-H

các loại hình KSNB.


Các nhân tố thuộc môi trường kiểm soát chủ yếu liên quan đến quan điểm, thái

TẾ

độ, nhận thức cũng như hành động của các nhà quản lý. Vì vậy khi các hoạt động kiểm
tra, kiểm soát được các nhà quản lý coi trọng thì các quy chế về KSNB sẽ được vận

Đặc thù về quản lý

IN

-

H

hành một cách có hiệu quả bởi các thành viên trong đơn vị.

K

Đặc thù quản lý là những quan điểm khác nhau trong điều hành hoạt động DN

C

của các nhà quản lý. Các quan điểm đó ảnh hưởng trực tiếp đến chính sách, chế độ,



cách tổ chức kiểm tra, kiểm soát trong DN. Nếu nhà quản lý có quan điểm kinh doanh


IH

lành mạnh, luôn tuân thủ nguyên tắc đạo đức trong kinh doanh, coi trọng tính trung
thực của báo cáo tài chính và có những biện pháp để hạn chế tối đa rủi ro kinh doanh



làm cho môi trường kiểm soát lành mạnh, ngược lại thì HTKSNB sẽ không được vận

Đ

hành một cách có hiệu quả.

G

Cơ cấu tổ chức

N

-

Ư


Cơ cấu tổ chức trong một công ty chính là sự phân chia quyền hạn, trách nhiệm
giữa các thành viên trong đơn vị. Cơ cấu tổ chức được xây dựng hợp lý trong DN sẽ

TR

góp phần tạo ra môi trường kiểm soát tốt. Một cơ cấu hợp lý còn góp phần ngăn ngừa

hiệu quả các hành vi gian lận, sai sót trong hoạt động tài chính kế toán của đơn vị. Để
thiết lập một cơ cấu tổ chức thích hợp và có hiệu quả các nhà quản lý phải tuân thủ các
nguyên tắc:
 Thiết lập sự điều hành và sự kiểm soát trên toàn bộ hoạt động của DN,
không bỏ sót lĩnh vực nào đồng thời không có sự chồng chéo giữa các bộ phận.

SVTH: Trần Thị Như Ngọc

7


Khóa luận tốt nghiệp
 Thực hiện sự phân chia rành mạch giữa ba chức năng: xử lý nghiệp vụ, ghi
chép sổ và bảo quản tài sản.
 Đảm bảo sự độc lập tương đối giữa các bộ phận
-

Chính sách nhân sự



Khía cạnh quan trọng nhất của bất kỳ một HTKSNB nào cũng là con người. Sự

-H

U

phát triển của các DN luôn luôn gắn liền với đội ngũ cán bộ nhân viên, họ luôn luôn là
một nhân tố quan trọng trong KSNB. Nếu lực lượng này của đơn vị yếu kém về mặt


TẾ

năng lực, tinh thần làm việc và đạo đức, thì dù cho đơn vị có thiết kế và duy trì một
HTKSNB rất đúng đắn và chặt chẽ thì các gian lận và sai sót vẫn xảy ra. Ngược lại

Công tác kế toán

IN

-

H

một đội ngũ cán bộ nhân viên tốt sẽ giúp giảm bớt những hạn chế vốn có của KSNB.

K

Hệ thống kế hoạch và dự toán bao gồm kế hoạch sản xuất, tiêu thụ, đầu tư, sữa

C

chữa tài sản cố định… đặc biệt là kế hoạch tài chính bao gồm các ước tính cân đối tình



hình tài chính, kết quả hoạt động luân chuyển tiền trong tương lai là những nhân tố

-

Ủy ban kiểm soát


IH

quan trọng trong quá trình kiểm soát.

Đ



Các công ty cổ phần có quy mô lớn thường lập một ủy ban kiểm soát bao gồm
những người trong bộ máy lãnh đạo cao nhất của công ty. Ủy ban kiểm soát thường có

G

nhiệm vụ và quyền hạn như: giám sát chấp hành pháp luật, kiểm tra giám sát công việc

N

của kiểm toán viên nội bộ, giám sát tiến trình lập báo cáo tài chính, dung hòa những

Ư


bất đồng giữa Ban Giám Đốc và các kiểm toán viên bên ngoài.

TR

-

Các nhân tố bên ngoài


Ngoài các nhân tố bên trong nói trên, hoạt động của đơn vị còn chịu ảnh hưởng

của môi trường bên ngoài như pháp luật, sự kiểm soát của cơ quan nhà nước, ảnh
hưởng của chủ nợ, khách hàng… Tuy nhiên các nhân tố này không thuộc tầm kiểm
soát của ban quản lý đơn vị trong thiết kế và thực hiện HTKSNB.
1.2.2 Hệ thống kế toán

SVTH: Trần Thị Như Ngọc

8


Khóa luận tốt nghiệp

Hệ thống thông tin kế toán là các phương pháp và hệ thống sổ sách chứng từ kế
toán, được thiết lập bởi nhà quản lý để chi chép và báo cáo về các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh. Hệ thống kế toán là một yếu tố quan trọng trong HTKSNB, bởi vì xuất phát
từ hai chức năng cơ bản của kế toán là thông tin và kiểm tra. Kế toán không chỉ cung



cấp thông tin cần thiết cho quản lý mà còn thực hiện việc kiểm tra, giám sát nhiều mặt

U

hoạt động của đơn vị. Bằng các phương pháp riêng của mình, kế toán góp phần bảo vệ

hệ thống kế toán gồm chứng từ, sổ sách và báo cáo kế toán.


-H

tài sản của đơn vị không bị thất thoát, gian lận hoặc sử dụng lãng phí. Các yếu tố của

TẾ

Một hệ thống kế toán hữu hiệu phải bảo đảm các mục tiêu tổng quát sau đây:

H

- Tính có thật: kế toán chỉ ghi chép những nghiệp vụ kinh tế, có thật, thực sự

IN

phát sinh, chứ không ghi chép những nghiệp vụ không có thực vào trong sổ sách của
đơn vị.

K

- Tính đầy đủ: nghĩa là không được loại bỏ, giấu bớt, để ngoài sổ sách các

C

nghiệp vụ phát sinh.



- Sự đánh giá: không để xảy ra những sai phạm trong tính toán hay áp dụng

IH


các nguyên tắc tính giá, đo lường.



- Sự phân loại: đảm bảo số liệu được ghi chép vào đúng tài khoản, đúng sổ

Đ

sách kế toán có liên quan.

N

toán.

G

- Tính đúng kỳ: việc ghi nhận doanh thu, chi phí phải đúng kỳ, niên độ kế

Ư


- Chuyển sổ và tổng hợp chính xác: đảm bảo số liệu phải được ghi chép vào sổ
chi tiết và sổ tổng hợp đúng đắn, đồng thời tổng hợp chính xác.

TR

- Trình bày và khai báo: số liệu phải được trình bày và khai báo trên các

BCTC đúng đắn, phù hợp với các quy định, chuẩn mực hiện hành.

1.2.3 Các thủ tục kiểm soát
Thủ tục kiểm soát là toàn bộ các quá trình, các chính sách do nhà quản lý thiết
lập nhằm mục đích giúp đơn vị kiểm soát các rủi ro có thể gặp phải. Thủ tục kiểm soát
được xây dựng dựa trên ba nguyên tắc:

SVTH: Trần Thị Như Ngọc

9


Khóa luận tốt nghiệp

-

Nguyên tắc phân công phân nhiệm: trách nhiệm và công việc cần được phân

chia cụ thể cho nhiều bộ phận và cho nhiều người trong bộ phận. Mục đích của nó là
không một cá nhân hay bộ phận nào được thực hiện mọi mặt của một nghiệp vụ từ khâu
đầu đến khâu cuối. Việc phân công phân nhiệm còn có tác dụng tạo ra sự chuyên môn hóa



và giúp cho việc kiểm tra và thúc đẩy lẫn nhau trong công việc.
Nguyên tắc bất kiêm nhiệm: quy định sự cách ly thích hợp về trách nhiệm

U

-

-H


trong các nghiệp vụ có liên quan nhằm ngăn ngừa các sai phạm và hành vi lạm dụng
quyền hạn. Nguyên tắc này đòi hỏi sự tách biệt về trách nhiệm đối với một số công

TẾ

việc như:

 Trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ và trách nhiệm ghi chép sổ kế toán.

H

 Trách nhiệm bảo quản tài sản và trách nhiệm ghi chép sổ kế toán.

IN

 Chức năng kế toán và chức năng tài chính.

Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn: người quản lý đơn vị không thể và cũng

C

-

K

 Chức năng thực hiện và chức năng kiểm soát…




không nên giải quyết mọi vấn đề trong đơn vị, mà thực hiện sự ủy quyền cho cấp dưới.

IH

Theo sự ủy quyền của người quản lý, các cấp dưới được giao quyết định và giải quyết



một số công việc trong một phạm vi nhất định. Phê chuẩn là biểu hiện cụ thể của việc

Đ

quyết định và giải quyết một công việc trong một phạm vi nhất định. Quá trình ủy

G

quyền được tiếp tục mở rộng xuống các cấp thấp hơn tạo nên một hệ thống phân chia

N

trách nhiệm và quyền hạn mà vẫn không mất tính tập trung của đơn vị.

Ư


1.2.4 Kiểm toán nội bộ
Bộ phận này là một trong những nhân tố cơ bản trong HTKSNB. Bộ phận này

TR


cung cấp về sự đánh giá thường xuyên hoạt động của đơn vị. Bộ phận kiểm toán nội
bộ hữu hiệu sẽ giúp cho đơn vị có những thông tin kịp thời và xác thực về các hoạt
động nói chung và chất lượng của hoạt động kiểm soát nói riêng nhằm kịp thời điều
chỉnh và bổ sung các quy chế kiểm soát thích hợp và hiệu quả.
Bảng 1.1: Nhiệm vụ của Bộ phận Kiểm toán nội bộ
Nhiệm vụ của Bộ phận KTNB

SVTH: Trần Thị Như Ngọc

Loại hình kiểm toán sử dụng

10


Khóa luận tốt nghiệp

Kiểm tra đánh giá tính trung thực, phù hợp, hiệu lực Kiểm toán hoạt động
và hiệu quả của HTKSNB
Kiểm tra xác nhận về chất lượng, độ tin cậy của Kiểm toán tài chính
thông tin kinh tế tài chính của báo cáo tài chính &



báo cáo quản trị trước khi duyệt

U

Kiểm tra việc tuân thủ các nguyên tắc hoạt động quản Kiểm toán tuân thủ

-H


lý kinh doanh, sự tuân thủ pháp luật, chính sách, nghị
quyết của hội đồng quản trị & ban giám đốc

TẾ

Phát hiện những sơ hở yếu kém trong quản lý kinh tế, Kiểm toán kết hợp (kết hợp
bảo vệ tài sản và đề xuất các biện pháp quản lý hoàn kiểm toán hoạt động với kiểm
toán tài chính)

IN

H

thiện

K

1.3 NHỮNG HẠN CHẾ TIỀM TÀNG CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

C

Ở bất kỳ đơn vị nào, dù đã đầu tư rất nhiều vào thiết kế và vận hành HTKSNB



thế nhưng một HTKSNB vẫn không thể hoàn toàn hữu hiệu. Bởi lẽ ngay cả khi có thể

IH


xây dựng một hệ thống hoàn hảo về cấu trúc, thì hiệu quả thực sự của nó vẫn phụ



thuộc vào nhân tố chủ yếu là con người, tức là phụ thuộc vào năng lực làm việc và tính

Đ

đáng tin cậy của lực lượng nhân sự. Nói cách khác, HTKSNB chỉ có thể giúp hạn chế
tối đa những sai phạm mà thôi, vì nó có các hạn chế tiềm tàng xuất phát từ những

N

G

nguyên nhân sau đây:

Ư


- Những hạn chế xuất phát từ bản thân con người như sự vô ý, bất cẩn, đảng trí,
hiểu sai chỉ dẫn của cấp trên hoặc các báo cáo của cấp dưới…

TR

- Khả năng đánh lừa, lãng tránh của nhân viên thông qua sự thông đồng với

nhau hoặc với các bộ phận bên ngoài DN.
- Yêu cầu thường xuyên và trên hết của người quản lý là chi phí bỏ ra phải nhỏ


hơn giá trị thiệt hại ước tính do gian lận hay sai sót gây ra.
- Hoạt động kiểm soát thường nhằm vào các hoạt động thường xuyên phát sinh
mà ít chú ý đến các nghiệp vụ không thường xuyên. Do đó, các sai phạm trong các
nghiệp vụ này thường bị bỏ qua.
SVTH: Trần Thị Như Ngọc

11


Khóa luận tốt nghiệp

- Luôn có khả năng là cá nhân có trách nhiệm kiểm soát đã lạm dụng quyền hạn
của mình nhằm phục vụ cho mưu đồ riêng.
- Điều kiện hoạt động của DN thay đổi nên dẫn đến các thủ tục kiểm soát sẽ
không còn phù hợp…



Chính những hạn chế nói trên của HTKSNB là nguyên nhân khiến cho HTKSNB

U

không đảm bảo tuyệt đối, mà chỉ đảm bảo hợp lý trong việc đạt được các mục tiêu của

-H

mình.

TẾ


1.4 CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP XÂY LẮP

1.4.1 Khái niệm, phân loại và ý nghĩa của chi phí xây lắp trong doanh nghiệp

H

xây lắp

IN

1.4.1.1 Khái niệm chi phí xây lắp

K

Chi phí sản xuất là toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà doanh nghiệp chi ra

C

để thực hiện công tác xây lắp nhằm tạo ra các loại sản phẩm khác nhau theo mục đích



kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận thầu đã kí kết (Võ Văn Nhị, Kế toán

IH

doanh nghiệp xây lắp và kế toán đơn vị chủ đầu tư, 2009).
Chi phí sản xuất xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động




sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến

Đ

hành hoạt động sản xuất xây lắp trong một thời kì nhất định (Đỗ Minh Thành, Kế toán

G

xây dựng cơ bản, 2004).

Ư


N

1.4.1.2 Phân loại chi phí xây lắp
 Theo nội dung của chi phí:

TR

- Chi phí nguyên vật liệu: là những chi phí nguyên vật liệu không phân biệt

được trực tiếp hay gián tiếp như xi măng, sắt, thép…
- Chi phí sử dụng nhân công: là những chi phí về tiền lương và các khoản trích

theo lương.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử
dụng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.


SVTH: Trần Thị Như Ngọc

12


Khóa luận tốt nghiệp

- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là số tiền phải trả về các dịch vụ mua ngoài sử
dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp như tiền điện, tiền nước,
tiền tư vấn…
- Chi phí khác bằng tiền: bao gồm các chi phí dùng chi hoạt động sản xuất



kinh doanh ngoài bốn yếu tố chi phí đã nêu trên.

-H

U

 Theo mục đích, công dụng của chi phí: (cách phân loại này thường được sử
dụng phổ biến ở các doanh nghiệp xây lắp)

TẾ

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: phản ánh toàn bộ về nguyên vật liệu chính,
phụ, nhiên liệu… tham gia trực tiếp vào việc tạo nên thực thể của công trình.

H


- Chi phí nhân công trực tiếp: là toàn bộ tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp

IN

của nhân công trực tiếp xây lắp công trình; công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật tư trong

K

phạm vi mặt bằng thi công.

C

- Chi phí sử dụng máy thi công: là các chi phí liên quan tới việc sử dụng máy



thi công sản phẩm xây lắp, bao gồm chi phí nhiên liệu động lực cho máy thi công, tiền

IH

khấu hao máy, tiền lương công nhân điều khiển máy thi công.
- Chi phí sản xuất chung: là chi phí sản xuất khác trừ hai khoản mục chi phí



NVLTT và NCTT như lương nhân viên quản lí công trường, công nhân điều khiển

Đ

xe…


G

 Theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng công việc hoàn thành: (Cách

Ư


N

phân loại này có tác dụng trong quản trị doanh nghiệp, là cơ sở để phân tích mối quan
hệ giữa chi phí – khối lượng – lợi nhuận, phân tích điểm hòa vốn phục vụ cho việc ra

TR

quyết định kinh doanh hợp lí nhằm tăng lợi nhuận)
- Biến phí: là những khoản chi phí có mối quan hệ tỷ lệ thuận đối với khối

lượng công việc hoàn thành như: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp…
- Định phí: là những khoản chi phí không thay đổi theo bất kỳ một chỉ tiêu nào
khi khối lượng sản phẩm thay đổi như: tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp, khấu
hao tài sản cố định dùng chung…

SVTH: Trần Thị Như Ngọc

13


Khóa luận tốt nghiệp


- Hỗn hợp phí: bao gồm cả hai yếu tố biến phí và định phí như: chi phí điện
thoại cố định, chi phí bán hàng…
1.4.1.3 Ý nghĩa chi phí xây lắp
- Cung cấp thông tin về thực trạng, qui mô sản xuất của doanh nghiệp.

U



- Ảnh hưởng trực tiếp đến các khoản mục trên bảng cân đối kế toán và báo cáo

-H

kết quả hoạt động kinh doanh.

- Cơ quan thuế dựa vào chi phí sản xuất, doanh thu để xác định mức thuế thu

TẾ

nhập mà doanh nghiệp phải nộp, tránh tình trạng trốn thuế, gian lận...

- Cùng với thông tin khác như: doanh thu, đối thủ cạnh tranh…thông tin về chi

H

phí xây lắp ảnh hưởng đến việc ra quyết định các chiến lược kinh doanh mới, hay dự

K

IN


toán xây dựng công trình mới của chủ doanh nghiệp.

IH

Chi phí sản xuất xây lắp:



C

Bảng cân đối kế toán:

Đ



- Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp

G

- Chi phí nhân công trực
tiếp

-

Hàng tồn kho

-


Chi phí sản xuất dở dang

-

Lợi nhuận chưa phân phối

-

Thuế và các khoản nộp nhà nước

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
-

Giá vốn hàng bán

-

Lợi nhuân gộp

- Chi phí sản xuất chung

-

Lợi nhuận thuần

-

Tổng lợi nhuận trước thuế


-

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

-

Lợi nhuận sau thuế

TR

Ư


N

- Chi phí sử dụng máy thi
công

Sơ đồ 1.2: Mối quan hệ giữa các khoản mục chi phí xây lắp với báo cáo tài chính.

SVTH: Trần Thị Như Ngọc

14


Khóa luận tốt nghiệp

1.4.2 Đặc điểm về hoạt động kinh doanh xây lắp ảnh hưởng đến công tác kiểm
soát nội bộ chi phí xây lắp
Xây lắp là một hoạt động xây dựng mới, mở rộng, khôi phục, cải tạo lại hay

hiện đại hóa các công trình dân dụng, công nghiệp… nhằm phục vụ cho sản xuất và



đời sống xã hội. Cũng như mọi hoạt động khác, hoạt động kinh doanh xây lắp có

U

những đặc điểm riêng biệt ảnh hưởng đến quản lý và kiểm soát, xây lắp có đặc thù

-H

riêng so với sản phẩm công nghiệp khác như sau:

TẾ

- Sản phẩm xây lắp là những công trình hoặc vật kiến trúc có quy mô lớn, kết
cấu phức tạp, mang tính đơn chiết. Mỗi sản phẩm được xây lắp theo thiết kế kỹ thuật

H

và giá dự toán riêng. Do đó, đòi hỏi mỗi sản phẩm trước khi tiến hành sản xuất phải

IN

lập dự toán về thiết kế thi công và trong quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp phải tiến

K

hành so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước đo.


- Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá trị dự toán hoặc giá thanh toán với



C

đơn vị chủ thầu, giá này thường được xác định trước khi tiến hành sản xuất thông qua

IH

hợp đồng giao nhận thầu. Mặt khác sản phẩm xây lắp không thuộc đối tượng lưu
thông, nơi sản xuất đồng thời là nơi tiêu thụ sản phẩm vì vậy sản phẩm xây lắp là loại



hàng hoá có tính chất đặc biệt.

Đ

- Thời gian sử dụng của sản phẩm xây lắp là lâu dài và giá trị của sản phẩm

G

xây lắp rất lớn. Đặc điểm này đòi hỏi các doanh nghiệp xây lắp trong quá trình sản

N

xuất phải kiểm tra chặt chẽ chất lượng công trình để đảm bảo cho công trình và tuổi


Ư


thọ của công trình theo thiết kế.

TR

1.5 KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHI PHÍ XÂY LẮP
1.5.1 Mục tiêu của kiểm soát nội bộ chi phí xây lắp
- Bảo đảm sự tuân thủ, hiệu quả và hiệu năng của tổ chức đối với các chính

sách, các kế hoạch và dự án cũng như các qui định của các cơ quan chức năng về quản
lí CPXL.
- Bảo đảm cho công tác kiểm soát CPXL được diễn ra theo mục tiêu quản lí.

SVTH: Trần Thị Như Ngọc

15


×