Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.51 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ

tế
H

uế

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
------------------

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

họ

cK


KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
QUẢNG TRỊ

Sinh viên thực hiện:
Lê Diệu Thúy
Lớp: K43B Kiểm toán
Khóa: 2009 - 2013

Giáo viên hướng dẫn
ThS. Phan Thị Hải Hà

Huế, 05/2013


tế
H

uế

Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này em xin chân thành cảm ơn
ban lãnh đạo Đại học Huế, Đại học kinh tế Huế đã tạo điều kiện cho em

h

có cơ hội được đi thực tập và tiếp xúc thực tế tại ngân hàng. Bên cạnh đó, em

in


cũng rất cảm ơn thầy, cô giáo trường Đại học kinh tế Huế đã truyền đạt

cK

kiến thức cho em trong suốt quãng thời gian học tập.

Đặc biệt, em xin được gửi lời cám ơn chân thành đến giảng viên Phan
Thị Hải Hà - người đã trực tiếp tận tình hướng dẫn em trong quá trình

họ

thực hiện đề tài.

Em cũng xin bày tỏ lời cảm ơn của mình đến các anh, chị phòng Tín

ại

dụng và phòng Kiểm tra – kiểm soát nội bộ cùng toàn thể cán bộ tại

Đ

Agribank Quảng Trị đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt

ờn
g

thời gian thực tập.

Do hạn chế về mặt thời gian và kinh nghiệm bản thân nên đề tài


không tránh khỏi thiếu sót. Rất mong sự thông cảm và góp ý của quý thầy

Tr
ư

cô, quý cơ quan để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Lê Diệu Thúy


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, BẢNG BIỂU

uế

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1

tế

H

I.1. Sự cần thiết của đề tài..................................................................................... 1
I.2. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 2
I.3. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
I.4. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2

h

I.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 3

in

I.5.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................... 3

cK

I.5.2. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................ 4
I.6. Kết cấu đề tài ................................................................................................. 4
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5

họ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ KIỂM
SOÁT QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI CÁC NHTM . . 5

1.1. Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ .................................................... 5

ại


1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 5
1.1.2. Mục tiêu của hệ thống KSNB .................................................................. 6

Đ

1.1.3 Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB: ................................................... 7
1.1.4 Những rủi ro tiềm tàng của hệ thống KSNB ............................................. 9

ờn
g

1.2. Kiểm soát quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NHTM .............. 10
1.2.1. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NHTM ........................ 10
1.2.2. Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NHTM15

Tr
ư

1.2.3. Các yếu tố đánh giá chất lượng công tác kiểm soát hoạt động cho vay... 17
1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới công tác kiểm soát hoạt động cho vay của
NHTM ............................................................................................................ 19

1.3. Tóm tắt kết quả nghiên cứu trong thời gian qua ........................................... 23

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK QUẢNG TRỊ .............................. 26

2.1 Giới thiệu khái quát về Agribank Quảng Trị ................................................. 26
SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán



Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Quảng Trị ...................... 26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự ...................................................... 27
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức ................................................................................ 27
2.1.2.2. Tình hình nhân sự............................................................................ 30
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh Agribank tỉnh Quảng Trị

uế

trong 3 năm từ 2010-2012 ............................................................................... 32
2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn ................................................................. 32

tế
H

2.1.3.2. Hoạt động cho vay .......................................................................... 34
2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................... 36
2.2. Thực trạng hoạt động kiểm soát quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp
của Agribank Quảng Trị ..................................................................................... 38

h

2.2.1. Thực trạng quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank

in


Quảng Trị ........................................................................................................ 38
2.2.2. Thực trạng hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng

cK

doanh nghiệp tại Agribank Quảng Trị ............................................................. 46
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM
SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG TẠI AGRIBANK QUẢNG

họ

TRỊ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 67

3.1. Nhận xét hoạt động kiểm soát quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại

ại

Agribank Quảng Trị ........................................................................................... 67
3.1.1. Ưu điểm ................................................................................................ 67

Đ

3.1.2. Nhược điểm ........................................................................................... 69
3.1.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 71

ờn
g

3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Agribank Quảng Trị ........................................................ 72


PHẦN III - KẾT LUẬN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 77

Tr
ư

III.1. Kết luận ..................................................................................................... 77
III.2. Hướng phát triển với những đề tài nghiên cứu tiếp theo ............................. 79

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
: American Institute of Certified Public Accountants

CBTD

: Cán bộ tín dụng

CIC


: Hệ thống thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

COSO

: The Committee of Sponsoring Organizations of the

tế
H

uế

AICPA

Treadway Commission
: Doanh nghiệp

IFAC

: International Federation of Accountants

IPCAS

: The modernization of Interbank Payment and Customer

in

h

DN


Accounting System (hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng)
: Kiểm soát nội bộ

NHTM

: Ngân hàng thương mại

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TP

: Trưởng phòng

TSĐB

: Tài sản đảm bảo

Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

họ


cK

KSNB

SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà

uế

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, BẢNG BIỂU

I. Danh mục sơ đồ

tế
H

Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của chi nhánh Agribank Tỉnh Quảng Trị ..................... 28
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Quảng Trị ... 41
II. Danh mục biểu đồ

in

h

Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ nợ xấu của Agribank Quảng Trị từ năm 2010 - 2012 ................ 36


III. Danh mục bảng biểu

cK

Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận trước thuế của Agribank Quảng Trị từ năm 2010 - 2012 ... 37

họ

Bảng 2.1: Tình hình nhân sự tại Agribank Quảng Trị năm 2010-2012 ................... 31
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh Agribank tỉnh Quảng Trị

ại

năm 2010-2012 ..................................................................................... 32

Đ

Bảng 2.3: Tình hình cho vay tại Agribank Quảng Trị năm 2010 – 2012 ................. 34

Tr
ư

ờn
g

Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh Agribank Quảng Trị năm 2010 - 2012 .... 36

SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán



Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Luận văn tập trung nghiên cứu về kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách
hàng doanh nghiệp tại Agribank Quảng Trị. Phần nội dung chính gồm 3 chương:

uế

 Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm soát quy

tế
H

trình cho vay tại các NHTM

Cơ sở lý luận chung nhằm làm rõ các khái niệm và nội dung cơ bản liên quan
đến hệ thống KSNB, quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp và kiểm soát quy
trình cho vay khách hàng doanh nghiệp nói chung tại các NHTM. Kết thúc chương

h

1 là phần tóm tắt việc nghiên cứu tài liệu trong thời gian thực hiện đề tài.

in

 Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng


cK

doanh nghiệp tại Chi nhánh Agribank Quảng Trị

+ Mở đầu chương 2 là phần giới thiệu khái quát về Agribank Quảng Trị bao
gồm: Lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, nhân sự và tình hình hoạt

họ

động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2010-2012.
+ Trọng tâm của chương 2 là thực trạng quy trình cho vay khách hàng doanh

ại

nghiệp và hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp
(kết hợp với ví dụ minh họa thực tế) tại Agribank Quảng Trị.

Đ

 Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ quy
trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Quảng Trị

ờn
g

Thông qua nghiên cứu thực tiễn hoạt động kiểm soát nội bộ quy trình cho vay

khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Quảng Trị nhằm rút ra được những ưu điểm,

Tr

ư

thành tựu đạt được cũng như những tồn tại, hạn chế để từ đó đề xuất một số giải
pháp cơ bản nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm tra
– kiểm soát quy trình cho vay trong thời gian tới.

SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà

PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Sự cần thiết của đề tài
Có thể thấy hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) ở

uế

nước ta đã có nhiều đóng góp quan trọng đối với phát triển kinh tế như: kiềm chế lạm
phát, thúc đẩy tăng trưởng GDP với tốc độ ổn định, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo

tế
H

hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa…và thực tế đã có rất nhiều NHTM chuyển
hướng sang cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Tuy nhiên trong những năm gần đây thì năm 2012 được coi là một năm kinh tế
thế giới gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là cuộc khủng hoảng nợ công ở châu Âu tiếp


h

tục sa lầy mà không có lối thoát. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, do sự phụ thuộc lẫn

in

nhau giữa các nền kinh tế nên tăng trưởng kinh tế ở các nước đang phát triển nói

cK

chung và Việt Nam nói riêng sẽ ít nhiều bị ảnh hưởng. Theo kết quả của Tổng cục
thống kê (Bộ Kế hoạch đầu tư), tính chung năm 2011 và 2012, cả nước có khoảng
hơn 100.000 doanh nghiệp ngừng hoạt động hoặc phá sản (trong đó: năm 2011 có

họ

53.922 doanh nghiệp và con số này tăng cao hơn vào năm 2012 với 54.261 doanh
nghiệp). Điều đáng ngạc nhiên là tổng số doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động

ại

trong 2 năm gần đây lại bằng 50% tổng số doanh nghiệp rút khỏi thị trường trong
suốt 20 năm qua. Chính vì vậy mà trong khoảng thời gian này, các NHTM sẽ phải

Đ

đối mặt với không ít khó khăn và thử thách khi cho các doanh nghiệp vay vốn. Do

ờn

g

đó, để giảm thiểu những rủi ro không thể lường trước được trong quá trình cho vay
thì đòi hỏi ngân hàng phải xây dựng cho mình một hệ thống kiểm soát nội bộ chặt
chẽ và hiệu quả.

Tr
ư

Với tình hình đó, các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị nói chung và Agribank

Quảng Trị nói riêng, trong thời gian qua cũng đã quan tâm đến việc nâng cao chất lượng
hoạt động kiểm soát trong việc cho vay khách hàng doanh nghiệp. Tuy nhiên trên thực tế
kiểm soát quy trình cho vay tại Agribank Quảng Trị vẫn còn nhiều hạn chế như: ngân
hàng không có phòng quản lý rủi ro để ngăn ngừa, phát hiện rủi ro một cách kịp thời;
CBTD đảm nhiệm nhiều công công việc, trong đó bao gồm cả việc thẩm định nên khối
lượng công việc khá nhiều, khó đảm bảo được tính khách quan; đồng thời, để rút ngắn

SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán

1


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà

thời gian cấp tín dụng, CBTD đôi khi không thực hiện đúng quy trình cho vay (ví dụ
như: không gửi thông báo cho khách hàng khi được phê duyệt cấp tín dụng); công tác
kiểm tra, kiểm soát sau khi cho vay đôi lúc còn chưa kịp thời..v.v.. Đây chính là những

vấn đề tồn tại cần phải được nghiên cứu và có hướng giải quyết kịp thời.
Theo tìm hiểu của em thì từ trước đến nay, tại Chi nhánh Agribank tỉnh Quảng

uế

Trị đã có một số đề tài nghiên cứu về hoạt động tín dụng như: phân tích hoạt động cho

vay tiêu dùng, cho vay hộ nông dân, cho vay DN vừa và nhỏ; phân tích rủi ro tín dụng;

tế
H

các giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng…nhưng lại chưa có đề tài nào nghiên
cứu về kiểm soát nội bộ, đặc biệt là kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng
doanh nghiệp.

Từ thực tế đó, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong phòng tín

h

dụng, phòng kiểm tra – kiểm soát nội bộ tại Agribank Quảng Trị, kết hợp với những

in

kiến thức mà thầy cô khoa Kế toán-Tài chính (Đại học Kinh tế Huế) truyền đạt, em đã

cK

quyết định chọn đề tài: “Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Quảng Trị” để thực

hiện khóa luận tốt nghiệp của mình.

họ

I.2. Đối tượng nghiên cứu

Luận văn tập trung nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách

ại

hàng doanh nghiệp tại Agribank Quảng Trị.

I.3. Mục tiêu nghiên cứu

Đ

- Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ đối với hoạt động cho
vay khách hàng doanh nghiệp tại các NHTM.

ờn
g

- Hai là, đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh

nghiệp tại Agribank Quảng Trị nhằm rút ra được những điểm mạnh cần phát huy, bên
cạnh đó là những điểm yếu cần được xem xét và giải quyết.

Tr
ư


- Ba là, đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện và nâng cao hệ thống

kiểm soát nội bộ quy trình cho vay tại Chi nhánh.

I.4. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Phòng tín dụng, phòng kiểm tra - kiểm soát nội bộ của Agribank

Quảng Trị
- Thời gian: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở các thông tin số liệu trong khoảng thời
gian 3 năm từ năm 2010 đến năm 2012.

SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán

2


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà

- Địa điểm: Chi nhánh Agribank Quảng Trị- Số 1A Lê Quý Đôn, Phường 1, TP.
Đông Hà, tỉnh Quảng Trị

I.5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được những mục tiêu nghiên cứu, em sử dụng các phương pháp nghiên
cứu sau:

uế

I.5.1. Phương pháp thu thập số liệu


 Đối với dữ liệu thứ cấp: Trong quá trình thực tập tại Agribank Quảng Trị em

tế
H

đã thu thập dữ liệu thứ cấp bên ngoài và cả bên trong đơn vị để hoàn thành khóa luận
của mình.

- Dữ liệu thứ cấp bên ngoài đơn vị bao gồm: khóa luận, chuyên đề tốt nghiệp đại
học, luận văn thạc sỹ. Dữ liệu này được dùng để làm cơ sở cho quá trình làm bài từ đó

h

có sự đánh giá, khắc phục những nhược điểm mà các đề tài trước còn mắc phải.

in

- Dữ liệu thứ cấp bên trong đơn vị bao gồm: báo cáo tài chính (2010-2012) của

cK

Agribank Quảng Trị; các văn bản, quyết định của Agribank VN về cho vay khách hàng
doanh nghiệp và kiểm soát việc cho vay; các thông tư, quy định của ngân hàng Nhà
nước liên quan đến hoạt động cho vay; một số chứng từ được sử dụng trong quá trình

họ

cho vay (Giấy đề nghị vay vốn; Thông báo từ chối cho vay; Hợp đồng tín dụng; Báo
cáo thẩm định; Biên bản kiểm tra sau vay…) tại Agribank Quảng Trị. Việc sử dụng


sát, cụ thể hơn.

ại

những tài liệu này sẽ giúp “thực tế hóa” lý thuyết và giúp cho bài nghiên cứu được sâu

Đ

 Đối với dữ liệu sơ cấp: Để thu thập được dữ liệu này em đã sử dụng các
phương pháp như:

ờn
g

- Phương pháp quan sát: Phương pháp này được tiến hành trong thời gian em

thực tập tại Agribank Quảng Trị thông qua việc quan sát cách thức làm việc của cán bộ
tín dụng (CBTD): CBTD tiếp xúc, trao đổi, giới thiệu các ưu đãi tín dụng với khách

Tr
ư

hàng diễn ra như thế nào? CBTD hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ và kiểm tra hồ sơ
trong việc cho vay ra sao? Quan sát khi CBTD thực hiện giải ngân và trưởng phòng tín
dụng kiểm tra, phê duyệt chứng từ...để từ đó có cái nhìn tổng quan về quy trình cho vay
và kiểm soát cho vay khách hàng doanh nghiệp diễn ra thực tế tại Agribank Quảng Trị.
- Phương pháp phỏng vấn: Là thực hiện đặt các câu hỏi cho trưởng phòng tín dụng
và các cán bộ phòng tín dụng Agribank Quảng Trị (theo bảng câu hỏi ở phụ lục 01).
Việc này nhằm thu thập dữ liệu thực tế, giúp giải đáp những thắc mắc, những hạn chế


SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán

3


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà

về hiểu biết thuộc lĩnh vực ngân hàng, đặc biệt là hiểu biết về quy trình kiểm soát cho
vay khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Quảng Trị để từ đó đưa ra sự so sánh, đối
chiếu với lý thuyết.

I.5.2. Phương pháp xử lý số liệu
Là việc tổng hợp và chọn lọc những thông tin, dữ liệu thu thập được nhằm phục

uế

vụ cho công việc nghiên cứu. Cụ thể trong quá trình xử lý số liệu em đã sử dụng các
phương pháp sau:

tế
H

 Phương pháp thống kê: Là phương pháp tổng hợp lại những thông tin, dữ liệu
thu thập được nhằm phục vụ cho công việc nghiên cứu. Sau khi có số liệu sử dụng
phương pháp này để lập các bảng phân tích.

 Phương pháp phân tích: Phương pháp này dựa trên những số liệu có sẵn. Đó là


h

thực hiện phân tích những chỉ số trong BCTC để biết được tình hình hoạt động kinh

in

doanh của ngân hàng; dựa vào quy trình kiểm soát, quy trình cho vay khách hàng

cK

doanh nghiệp từ đó rút ra những ưu điểm, nhược điểm nhằm tìm nguyên nhân và giải
pháp khắc phục.

 Phương pháp so sánh: Phương pháp này là việc đối chiếu và so sánh số liệu giữa

họ

các năm, để cho thấy sự tăng/giảm các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính của chi nhánh từ
năm 2010 đến năm 2012 từ đó để có đánh giá khách quan về kết quả hoạt động kinh

ại

doanh của ngân hàng trong thời gian vừa qua.

I.6. Kết cấu đề tài

Đ

Kết cấu của đề tài gồm 3 phần:

Phần I: Đặt vấn đề

ờn
g

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm soát hoạt động

cho vay khách hàng doanh nghiệp

Tr
ư

Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng

doanh nghiệp tại Chi nhánh Agribank Quảng Trị
Chương 3: Một số giải pháp góp phần tăng cường kiểm soát hoạt động cho vay

tại Chi nhánh Agriabank Quảng Trị
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán

4


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà


PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ

tế
H

DOANH NGHIỆP TẠI CÁC NHTM

uế

VÀ KIỂM SOÁT QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG

1.1. Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.1. Khái niệm

Trong bất kỳ tổ chức nào, hoạt động kiểm soát nội bộ (KSNB) luôn đóng một

h

vai trò quan trọng và được thể hiện bởi công cụ chính yếu là hệ thống KSNB. Có

in

nhiều quan điểm và định nghĩa cơ bản về hệ thống KSNB như:

cK

Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 400-Đánh giá rủi ro và kiểm soát
nội bộ: “KSNB là các qui định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán

xây dựng và áp dụng nhằm bảo đảm cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các qui định,

họ

để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài
chính trung thực và hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản

ại

của đơn vị. Hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm: môi trường kiểm soát, hệ thống kế
toán và các thủ tục kiểm soát”

Đ

Theo định nghĩa của COSO-Committee of Sponsoring orangization- (1992):
“ Kiểm soát nội bộ là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và

ờn
g

các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự bảo đảm
hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu dưới đây:
- Báo cáo tài chính đáng tin cậy.

Tr
ư

- Các luật lệ và quy định được tuân thủ.
- Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.”
Từ những khái niệm trên ta thấy rằnghệ thống KSNB bao gồm nhiều hoạt


động, biện pháp, kế hoạch, quan điểm, nội quy, chính sách được nhà quản lý thiết
lập để điều hành nhân viên và thực hiện những hoạt động trong tổ chức. Nó không
đơn thuần chỉ là kiểm soát chức năng kinh doanh, tài chính-kế toán mà còn phải

SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán

5


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà

kiểm soát các chức năng khác như hành chính, quản lý nhân sự, quản lý sản xuất…
nhằm đảm bảo thống nhất mục tiêu đề ra của đơn vị.
1.1.2. Mục tiêu của hệ thống KSNB
Theo Liên đoàn Kế toán Quốc tế (IFAC) hệ thống kiểm soát nội bộ là một hệ
thống chính sách và thủ tục đựơc thiết lập nhằm đạt đựơc 4 mục tiêu sau:

uế

 Bảo vệ tài sản của đơn vị :

Hệ thống kiểm soát nội bộ sẽ bảo vệ các tài sản của đơn vị (bao gồm tài sản cố

tế
H

định hữu hình và tài sản cố định vô hình) và cả các tài sản phi vật chất như sổ sách

kế toán, các tài liệu quan trọng…khỏi bị đánh cắp, hư hại hoặc bị lạm dụng vào
những mục đích khác nhau.

h

 Bảo đảm độ tin cậy của các thông tin:

in

Thông tin kinh tế tài chính do bộ máy kế toán xử lý và tổng hợp là căn cứ
quan trọng cho việc hình thành các quyết định của nhà quản lý vì vậy các thông tin

cK

cung cấp phải đảm bảo tính kịp thời về thời gian, tính chính xác và độ tin cậy về
thực trạng hoạt động và phản ánh đầy đủ khách quan các nội dung kinh tế chủ yếu
của mọi hoạt động.

họ

 Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý:

Hệ thống kiểm soát nội bộ được thiết kế trong doanh nghiệp phải đảm bảo các

ại

quyết định và chế độ pháp lý liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp phải được tuân thủ đúng mức. Theo đó, hệ thống KSNB phải đạt

Đ


được các yêu cầu như:

ờn
g

- Duy trì kiểm tra việc tuân thủ chính sách có liên quan tới các hoạt động của
doanh nghiệp.

- Ngăn chặn phát hiện kịp thời, xử lý các sai phạm và gian lận .

Tr
ư

- Ghi chép kế toán đầy đủ chính xác, trung thực, khách quan.
 Bảo đảm hiệu quả của hoạt động và năng lực quản lý:Các quá trình kiểm soát

trong một đơn vị được thiết kế nhằm ngăn ngừa sự lặp lại không cần thiết các tác
nghiệp, gây ra sự lãng phí trong hoạt động và sử dụng kém hiệu quả các nguồn lực.
Mục tiêu mà hệ thống KSNB hướng đến là rất rộng. Vì vậy, nhiệm vụ của các
nhà quản lý là xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu và kết hợp hài hòa
bốn mục tiêu nói trên.
SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán

6


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà


1.1.3. Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB:
Theo COSO đưa ra vào năm 1992 và được thừa nhận bởi nhiều tổ chức nghề
nghiệp trên thế giới như IFAC, AICPA… thì KSNB bao gồm các bộ phận chủ yếu sau:
 Môi trường kiểm soát
 Đánh giá rủi ro

uế

 Hoạt động kiểm soát

tế
H

 Thông tin và truyền thông
 Giám sát
 Môi trường kiểm soát:

Môi trường kiểm soát là yếu tố của tổ chức ảnh hưởng đến hệ thống KSNB, nó

h

cung cấp quy tắc ứng xử và cấu trúc bao gồm năng lực kỹ thuật và giá trị đạo đức.

in

Một môi trường kiểm soát hiệu quả là một môi trường tại đó con người có năng lực,

cK


hiểu được trách nhiệm, giới hạn quyền lực của họ và họ nghiêm túc trong việc chấp
hành quy định và làm theo những cái đúng. Các nhân tố hình thành nên môi trường
kiểm soát là:

họ

- Triết lý và phong cách điều hành của nhà quản lý
- Cách phân quyền hạn và trách nhiệm

ại

- Tính chính trực và giá trị đạo đức
- Năng lực làm việc

Đ

- Cơ cấu tổ chức

- Chính sách nhân sự

ờn
g

- Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
 Đánh giá rủi ro:
Đối với mọi hoạt động của đơn vị đều có phát sinh những rủi ro và khó có thể

Tr
ư


kiểm soát tất cả. Trong thực tế, không có biện pháp nào có thể giảm được rủi ro
xuống bằng không. Vấn đề là các nhà quản lý phải quyết định rằng rủi ro nào có thể
chấp nhận và phải làm gì để quản lý các rủi ro. Để có thể làm được việc này, người
quản lý cần phải:
 Thiết lập các mục tiêu của tổ chức, kể cả mục tiêu chung của tổ chức và
mục tiêu riêng cho từng hoạt động.
SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán

7


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà

 Nhận dạng và phân tích rủi ro khiến cho các mục đích không thể thực hiện.
Các rủi ro có thể phát sinh từ môi trường hoạt động (sự cạnh tranh, sự tiến bộ kỹ
thuật, các chính sách nhà nước…) và từ các chính sách của đơn vị (chính sách mở
rộng thị trường, chính sách đổi mới kỹ thuật,…).
 Thiết lập các cơ chế nhận dạng và đối phó với các rủi ro phát sinh do các

uế

biến động trong môi trường (sự thay đổi chính sách nhà nước, sự xuất hiện các đối

tế
H

thủ cạnh tranh hoặc các sản phẩm thay thế, các điều kiện kinh tế xã hội thay đổi…).
a. Hoạt động kiểm soát


Hoạt động kiểm soát là những chính sách và thủ tục để đảm bảo cho các chỉ
thị của nhà quản lý được thực hiện. Các chính sách và thủ tục này giúp thực thi

h

những hành động với mục đích chính là giúp kiểm soát các rủi ro mà đơn vị đang

in

hay có thể gặp phải. Có nhiều loại hoạt động kiểm soát khác nhau có thể được thực
hiện. Những hoạt động kiểm soát chủ yếu trong đơn vị gồm:

cK

- Phân chia trách nhiệm: Mục đích để cho các nhân viên kiểm soát lẫn nhau. Ví
dụ như thủ quỹ và kế toán phải tách biệt với nhau, kế toán kho và thủ kho phải tách

họ

biệt, người phê chuẩn nghiệp vụ với chức năng bảo quản tài sản…
- Kiểm soát quá trình xử lý thông tin: Để đảm bảo thông tin là đáng tin cậy và
nhằm kiểm tra tính xác thực, đầy đủ và việc phê chuẩn các nghiệp vụ. Quan trọng

ại

nhất đó là kiểm soát chặt chẽ hệ thống chứng từ, sổ sách và việc phê chuẩn các loại

Đ


nghiệp vụ phải đúng đắn.

- Bảo vệ tài sản (kiểm soát vật chất): Là việc so sánh, đối chiều giữa số sách kế

ờn
g

toán và tài sản hiện có trên thực tế bắt buộc phải được thực hiện định kỳ. Điều tra
nguyên nhân, qua đó phát hiện những yếu kém tồn tại trong đơn vị.
- Phân tích rà soát: xem xét lại những việc đã được thực hiện bằng cách so sánh

Tr
ư

số thực tế với số kế hoạch, dự toán, kỳ trước. Đơn vị thường xuyên rà soát thì có thể
phát hiện những vấn đề bất thường, để có thể thay đổi kịp thời chiến lược hoặc kế
hoạch, điều chỉnh thích hợp.
b. Thông tin và truyền thông
Thông tin và truyền thông gồm hai thành phần gắn kết với nhau. Đó là hệ thống thu
nhận, xử lý, ghi chép thông tin và hệ thống báo cáo thông tin trong nội bộ và bên ngoài.

SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán

8


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà


Hệ thống thông tin của một đơn vị có thể được xử lý trên máy tính, qua hệ
thống thủ công hoặc kết hợp cả hai, miễn là bảo đảm các yêu cầu chất lượng của
thông tin là thích hợp, cập nhật, chính xác và truy cập thuận tiện. Trong đó cần
chú ý các khía cạnh sau:
- Mọi thành viên của đơn vị phải hiểu rõ công việc của mình, tiếp nhận đầy đủ

sử dụng được những phương tiện truyền thông trong đơn vị.

uế

và chính xác các chỉ thị từ cấp trên, hiểu rõ mối quan hệ với các thành viên khác và

tế
H

- Các thông tin từ bên ngoài cũng phải được tiếp nhận và ghi nhận trung thực,
đầy đủ, để đơn vị có những phản ứng kịp thời.
c. Hệ thống giám sát

h

Giám sát là bộ phận cuối cùng của KSNB, là một quá trình đánh giá chất

in

lượng của hệ thống KSNB trong suốt thời kì hoạt động. Quá trình giám sát được
thực hiện bởi những người có trách nhiệm nhằm đánh giá việc thiết lập và thực hiện

xuyên và giám sát định kì.


cK

các thủ tục kiểm soát. Giám sát được thực hiện theo hai cách: Giám sát thường

họ

 Giám sát thường xuyên:Giám sát thường xuyên diễn ra ngay trong quá trình
hoạt động của DN, do các nhà quản lý và nhân viên thực hiện trách nhiệm của mình.
Giám sát để đánh giá việc thực hiện các hoạt động thường xuyên của nhân viên nhằm

ại

xem xét hệ thống KSNB có nên tiếp tục thực hiện chức năng nữa hay không.

Đ

 Đánh giá định kì: Đánh giá định kì được thực hiện thông qua chức năng
KSNB và kiểm toán độc lập. Qua đó phát hiện kịp thời những yếu kém trong hệ

ờn
g

thống và đưa ra biện pháp hoàn thiện. Phạm vi và tần suất giám sát phụ thuộc vào
mức độ rủi ro.

Việc đánh giá hệ thống KSNB tự bản thân nó cũng là một quy trình. Người

Tr
ư


đánh giá phải am hiểu mọi hoạt động của hệ thống KSNB, phải xác định được làm
thế nào để hệ thống thực sự hoạt động.
1.1.4. Những rủi ro tiềm tàng của hệ thống KSNB
Theo Th.S Lâm Thị Hồng Hoa (2002), một hệ thống KSNB hữu hiệu chỉ có
thể hạn chế tối đa các sai phạm chứ không thể đảm bảo rủi ro, gian lận và sai sót
không xảy ra. Những hạn chế vốn có của hệ thống KSNB bao gồm:

SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán

9


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà

- Ban Giám đốc thường xuyên yêu cầu chi phí của một thủ tục kiểm tra không
vượt quá những lợi ích mà kiểm tra đó mang lại.
- Phần lớn các KSNB thường tác động đến những nghiệp vụ lặp đi lặp lại mà
không có tác động đến những giao dịch bất thường.
- Gian lận cũng có thể xảy ra do sự thông đồng giữa các nhân viên trong tổ

uế

chức với nhau hoặc với bên ngoài.

- KSNB khó ngăn cản được gian lận và sai sót của người quản lý cấp cao. Các

tế
H


thủ tục kiểm soát là do người quản lý đặt ra, nó chỉ kiểm tra việc gian lận và sai sót

của nhân viên. Khi người quản lý cấp cao cố tình gian lận, họ có thể tìm cách bỏ
qua các thủ tục kiểm soát cần thiết.

- Bất kì một hoạt động kiểm soát trực tiếp nào của KSNB cũng phụ thuộc vào

h

yếu tố con người. Con người là nhân tố gây ra sai sót từ những hạn chế xuất phát từ

cK

của cấp trên hoặc các báo cáo của cấp dưới.

in

bản thân như: vô ý, bất cẩn, sao lãng, đánh giá hay ước lượng sai, hiểu sai chỉ dẫn
- Nhà quản lý lạm quyền: Nhà quản lý bỏ qua các quy định kiểm soát trong
quá trình thực hiện nghiệp vụ có thể dẫn đến việc không kiểm soát được các rủi ro

họ

và làm cho môi trường kiểm soát trở nên yếu kém.

- Những thay đổi của tổ chức, thay đổi quan điểm quản lý và điều kiện hoạt

ại


động có thể dẫn đến những thủ tục kiểm soát không còn phù hợp.
Chính những hạn chế nói trên là nguyên nhân khiến cho kiểm soát nội bộ

Đ

không thể đảm bảo tuyệt đối mà chỉ bảo đảm trong mức hợp lý.
1.2. Kiểm soát quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NHTM

ờn
g

1.2.1. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NHTM
a. Khái niệm cho vay
Theo Điều 3, Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN do Thống đốc ngân hàng

Tr
ư

Nhà nước Việt Nam ban hành về Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với
khách hàng thì: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Thời hạn nhất định chính là thời hạn cho vay- là khoảng thời gian được tính từ
khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn

SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán

10



Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà

vay đã được thỏa thuận trong hợp đồng .Dựa vào thời hạn, có thể chia cho vay
doanh nghiệp thành cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn.
 Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng
 Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
 Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên.

uế

b. Nguyên tắc cho vay

tế
H

Cho vay liên quan đến việc sử dụng vốn huy động của khách hàng nên phải

tuân thủ theo những quy tắc nhất định. Vì vậy, khách hàng vay vốn của ngân hàng
phải đảm bảo hai nguyên tắc (theo QĐ số 1627/2001/QĐ-NHNN):

Thứ nhất, phải sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng

h

Đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích do ngân hàng và khách hàng thỏa

in


thuận và được ghi trong hợp đồng nhằm bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn và khả năng
thu hồi nợ. Do vậy, ngân hàng trước khi cho vay cần tìm hiểu rõ mục đích vay vốn,

cK

sau khi cho vay phải kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng. Về phía khách
hàng, việc sử dụng vốn vay đúng mục đích góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

họ

đảm bảo khả năng trả nợ đồng thời nâng cao uy tín của mình đối với ngân hàng.
Thứ hai, phải hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận
trong hợp đồng

ại

Đây là nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt động cho vay.Đại đa số nguồn

Đ

vốn mà ngân hàng sử dụng để cho vay là vốn huy động từ khách hàng gửi tiền. Do
đó, sau khi vay trong một thời gian nhất định khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại

ờn
g

cho ngân hàng để ngân hàng hoàn trả lại cho khách hàng gửi tiền. Hơn nữa, bản
chất của quan hệ tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn
vay nên sau một thời gian nhất định vốn vay phải được hoàn trả cả gốc lẫn lãi.


Tr
ư

Trong thực tế, khi khách hàng đi vay vốn, các ngân hàng yêu cầu khách hàng

đảm bảo các yêu cầu như:
 Có năng lực hành vi dân sự
 Có mục đích vay vốn hợp pháp
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết
 Có phương án sản xuất kinh doanh khả thi
SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán

11


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà

 Thực hiện quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính phủ và
ngân hàng Nhà nước Việt Nam
c. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp
Tùy theo đặc điểm tổ chức và quản trị, mỗi ngân hàng đều tự thiết kế và xây
dựng một quy trình cho vay riêng. Dưới đây là các bước của một quy trình cho vay

uế

căn bản.

tế

H

Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cho vay:

Lập hồ sơ cho vay là khâu căn bản đầu tiên của quy trình, được thực hiện ngay
sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Đây là khâu
thu thập thông tin quan trọng làm cơ sở để thực hiện giai đoạn phân tích và ra quyết

h

định cho vay.

in

Một bộ hồ sơ đề nghị được vay vốn cần thu thập từ khách hàng những thông
tin cơ bản sau:

cK

 Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng.
 Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng.

họ

 Thông tin về đảm bảo tín dụng.
Bước 2: Phân tích tín dụng:

ại

Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng

về việc sử dụng vốn và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi. Phân tích tín dụng là

Đ

tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro, tiên liệu khả năng kiểm soát
những rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa, hạn chế thiệt hại nếu xảy

ờn
g

ra.Mặt khác, phân tích tín dụng còn quan tâm đến việc kiểm tra tính chân thật của
hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp.
Bước 3: Quyết định và ký kết hợp đồng

Tr
ư

Quyết định tín dụng là quyết định chấp nhận hoặc từ chối đối với một hồ sơ

vay vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kì quan trọng vì nó ảnh hưởng đến uy tín
và hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. Đồng thời cũng là khâu khó xử lý và
thường dễ phạm phải sai lầm nhất. Nhằm hạn chế sai lầm trong giai đoạn quyết định
tín dụng, các ngân hàng thường chú ý hai vấn đề:

SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán

12


Khóa luận tốt nghiệp


Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà

Thu thập và xử lý thông tin một cách đầy đủ và chính xác để làm cơ sở ra
quyết định. Các thông tin cần thu thập và xử lý là những thông tin từ hồ sơ cho vay
do giai đoạn trước chuyển sang hoặc thông tin cập nhật hóa có liên quan như thông
tin cập nhật về tình hình thị trường, chính sách tín dụng của ngân hàng, nguồn vốn
cho vay của ngân hàng…

năng lực phân tích và quyết định tùy theo quy mô vốn lớn hay nhỏ.

uế

Trao quyền quyết định cho một hội đồng tín dụng hoặc những người có

tế
H

Sau khi ra quyết định tín dụng, nếu chấp nhận cho vay, cán bộ tín dụng sẽ
hướng dẫn khách hàng ký kết hợp đồng và làm tiếp các bước tiếp theo. Nếu từ chối
cho vay, ngân hàng sẽ có văn bản trả lời và giải thích lý do cho khách hàng.

h

Bước 4: Giải ngân

in

Giải ngân là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết
trong hợp đồng. Đây cũng là khâu quan trọng vì nó có thể góp phần phát hiện và chấn


cK

chỉnh kịp thời nếu có sai sót ở các giai đoạn trước. Ngoài ra, cách thức giải ngân còn
góp phần kiểm tra và kiểm soát xem vốn vay có được sử dụng đúng mục đích đã cam

họ

kết không. Nguyên tắc giải ngân là luôn luôn gắn liền vận động tiền tệ với vận động
hàng hóa hoặc dịch vụ đối ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này.
Bước 5: Giám sát tín dụng

ại

Giám sát tín dụng là khâu bảo đảm cho tiền vay được sử dụng đúng mục đích,

Đ

kiểm soát rủi ro, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng
đến khả năng thu hồi nợ. Có các phương pháp sau:

ờn
g

- Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng.
- Phân tích các báo cáo tài chính của khách hàng theo định kỳ.
- Giám sát khách hàng thông qua việc trả lãi định kỳ.

Tr
ư


- Viếng thăm và kiểm soát địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc nơi

cư trú của khách hàng đứng tên vay vốn.
- Kiểm tra các hình thức bảo đảm tiền vay.
- Giám sát hoạt động khách hàng thông qua mối quan hệ với khách hàng khác.
- Giám sát khách hàng thông qua những thông tin thu thập khác.

SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán

13


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà

Bước 6: Thanh lý hợp đồng
Đây là khâu kết thúc của quy trình cho vay, gồm có các việc quan trọng cần
xử lý:
 Thu nợ: Ngân hàng tiến hành thu nợ khách hàng theo đúng những điều

thức thu nợ sau:
- Thu nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn.

- Thu nợ gốc và lãi theo nhiều kì hạn.

tế
H


- Thu nợ gốc một lần khi đáo hạn và thu lãi theo định kỳ

uế

khoản đã cam kết. Hai bên có thể thỏa thuận và lựa chọn một trong những hình

Nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng không có khả năng trả nợ thì ngân hàng sẽ

h

có biện pháp xử lý thích hợp nhằm đảm bảo thu hồi nợ.

in

 Tái xét hợp đồng: là phân tích tín dụng trong điều kiện khoản tín dụng

thể xử lý kịp thời.

cK

đã được cấp với mục đích đánh giá chất lượng tín dụng, phát hiện rủi ro để có
 Thanh lý hợp đồng: nếu hết thời hạn hợp đồng và khách hàng đã hoàn tất

họ

các nghĩa vụ thì ngân hàng và khách hàng làm thủ tục thanh lý hợp đồng, giải chấp
tài sản nếu có và lưu hồ sơ vay vốn vào kho lưu trữ.
d. Các rủi ro chủ yếu khi thực hiện cho vay khách hàng doanh nghiệp

ại


Trong quy trình tín dụng nói chung và quy trình cho vay khách hàng doanh

Đ

nghiệp nói riêng chứa đựng rất nhiều rủi ro như rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá và đặc
biệt là rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không

ờn
g

thu hồi được đầy đủ cả gốc, lãi của khoản vay hoặc là việc thanh toán nợ gốc, lãi
không đúng kì hạn như khách hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng. Rủi ro tín dụng
bắt nguồn từ những nguyên nhân sau:

Tr
ư

 Nguyên nhân khách quan:
+ Khách hàng không có phẩm chất tốt, có ý đồ gian lận.
+ Môi trường kinh doanh thay đổi ảnh hưởng đến tài chính và khả năng trả nợ

của khách hàng.
+ Tài sản đảm bảo do ngân hàng nắm giữ bị giảm sút giá trị.
+ Các nguyên nhân khách quan khác về sự thay đổi điều kiện kinh doanh, bộ

SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán

14



Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà

máy quản lý, tình trạng gia đình của khách hàng vay, nguồn thu nhập, sự phát sinh
bất ngờ của thiên tai, hỏa hoạn…
 Nguyên nhân chủ quan:
+ Nhân viên tín dụng không thẩm định rõ tư cách khách hàng vay.
+ Quy trình tín dụng không đầy đủ, không chặt chẽ dẫn đến xét duyệt cho vay

uế

không đúng, để sơ hơ những yếu tố pháp lý trên hợp đồng gây bất lợi cho ngân hàng
và dẫn đến các sai sót nghiệp vụ.

tế
H

+ Phân tích tín dụng không chính xác do chất lượng thông tin đầu vào kém vì

không kiểm tra độ tin cậy của thông tin và không thu thập đầy đủ thông tin hoặc do
năng lực phân tích kém.

+ Cơ cấu khoản vay không tốt và quản lý các khoản vay kém.

in

hiện được các khoản nợ có vấn đề, có dấu hiệu xấu.


h

+ Công tác giám sát khoản vay không thỏa đáng và phù hợp nên không phát

cK

+ Thiếu sự can thiệp kịp thời khi các khoản vay có dấu hiệu có vấn đề.
+ Sự gian lận của nhân viên tín dụng thông đồng với khách hàng vay.
+ Ngân hàng và các nhân viên tín dụng không rút ra kinh nghiệm về những sai

họ

lầm đã mắc, không phân tích các nguyên nhân dẫn đến nợ xấu.
Việc phân tích các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng có ý nghĩa quan trọng

ại

trong việc thiết lập các hoạt động kiểm soát trong quy trình cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng thuông mại.

Đ

1.2.2. Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NHTM
a. Sự cần thiết của việc KSNB quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp

ờn
g

Hoạt động cho vay là đặc biệt quan trọng đối với một ngân hàng, tuy nhiên nó


cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất xuyên suốt từ lúc nhận hồ sơ cho đến
khi cấp tín dụng và cả khi tiến hành thanh lý hợp đồng. Một sai sót trong nghiệp vụ

Tr
ư

cho vay có thể dẫn đến những thiệt hại đáng kể cho ngân hàng.
Rủi ro cho vay sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho hoạt động kinh

doanh của ngân hàng như ảnh hưởng tới kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng, gây
khó khăn cho việc chi trả người gửi tiền, khả năng thanh toán, lợi nhuận và uy tín
của ngân hàng bị giảm sút, thậm chí có thể dẫn tới phá sản ngân hàng. Do đó cần
phải có sự kiểm soát chặt chẽ của hệ thống KSNB trong hoạt động cho vay.

SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán

15


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà

Việc kiểm soát hoạt động cho vay giúp ngân hàng nhận biết một cách kịp thời
bất cứ sự sụt giảm chất lượng tín dụng hoặc rủi ro nào của khoản vay để có thể có
hành động ngăn chặn để bảo vệ lợi ích của ngân hàng.
Kiểm soát cho vay thường xuyên và xuyên suốt còn giúp ngân hàng nắm bắt
được những nhu cầu mới của khách hàng, từ đó có được cơ hội kinh doanh mới.

uế


Chẳng hạn thông qua việc kiểm soát cho thấy khách hàng đang mở rộng quy mô
kinh doanh, số lượng nhân viên ngày càng nhiều.

tế
H

Hơn thế nữa, kiểm soát hoạt động cho vay giúp NH quản lý kết cấu danh mục

tín dụng đảm bảo có tuân thủ đúng chính sách tín dụng và các quy định pháp luật
không? Từ đó hướng tới mục tiêu giảm thiểu rủi ro và tối đa hoá lợi nhuận của NH.
Có thể thấy quy trình cho vay chứa đựng nhiều rủi ro vì vậy mỗi ngân hàng

h

cần phải xây dựng cho mình một hệ thống kiểm soát quy cho vay chặt chẽ nhằm

in

thực hiện chức năng hạn chế, ngăn ngừa và phát hiện rủi ro trong quá trình thực

cK

hiện cho vay. Từ đó, giúp ngân hàng hoạt động thông suốt và hiệu quả hơn.
b. Quy trình kiểm soát hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp
Hoạt động kiểm soát này có thể chia làm 3 giai đoạn chính là:

họ

Giai đoạn 1: Kiểm soát trước khi cho vay


Bao gồm công tác thẩm định tín dụng và kiểm soát hồ sơ, văn bản.

ại

Công tác thẩm định tín dụng: đóng một vai trò quan trọng trong quy trình
kiểm soát tín dụng của ngân hàng. Đây là bước tiền đề để đưa ra một quyết định cho

Đ

vay đúng đắn, giảm thiểu rủi ro tín dụng ngay từ đầu. Hoạt động này bao gồm các
công việc sau:

ờn
g

- Thẩm định tư cách pháp lý của khách hàng.
- Thẩm định về khả năng trả nợ của khách hàng thông qua việc phân tích tình

hình tài chính doanh nghiệp và phân tích sự khả thi của phương án SXKD. Cụ thể là:

Tr
ư

- Đánh giá mức độ tin cậy của phương án SXKD và dự án đầu tư thông qua việc

thẩm định dòng tiền, thẩm định chi phí sử dụng vốn, thẩm định các chỉ tiêu tài chính
khác. Từ đó, ngân hàng có cơ sở đánh giá rủi ro tín dụng và quyết định cho vay.
- Kiểm soát hợp đồng, văn bản: Cán bộ tín dụng sau khi soạn thảo xong hợp
đồng tín dụng chuyển cho Phụ trách bộ phận có liên quan kiểm soát lại nội dung

hợp đồng, các văn bản và ký nháy vào phần cuối của từng trang tài liệu.

SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán

16


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà

Giai đoạn 2: Kiểm soát trong khi cho vay
Việc kiểm tra các chứng từ giải ngân, hồ sơ giải ngân, kiểm tra xem các điều
kiện rút vốn đã được khách hàng đáp ứng đầy đủ hay chưa, kiểm tra việc phát tiền
vay. Nếu chưa đáp ứng đầy đủ các điều kiện rút vốn thì cán bộ tín dụng phải báo lại
cho khách hàng để tìm giải pháp.

uế

Giai đoạn 3: Kiểm soát sau khi cho vay

- Kiểm tra tình hình khách hàng, tình hình sử dụng vốn vay thông qua việc

tế
H

kiểm tra sổ sách kế toán, các báo cáo tài chính định kỳ, các chứng từ, hoá đơn hạch
toán (thu chi tiền mặt, chuyển khoản, chi khác…), chứng từ thanh quyết toán, thanh
ký hợp đồng…; kiểm tra thực địa để đánh giá xem khách hàng có sử dụng vốn vay
đúng mục đích hay không, dự án có được thực hiện đúng tiến độ hay không.


in

h

- Kiểm tra tình hình trả nợ và quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng: theo
dõi xem khách hàng có trả nợ đều đặn hay không, mức độ sử dụng vốn vay so với

cK

dự kiến. Đồng thời theo dõi, đánh giá sự hợp tác của khách hàng đối với ngân
hàng thông qua việc có thường xuyên cung cấp thông tin về phương án vay vốn
cho ngân hàng hay không.

họ

- Kiểm tra tài sản đảm bảo: TSĐB là công cụ hạn chế rủi ro quan trọng đối với
ngân hàng. Nó vừa tác động đến nghĩa vụ trả nợ, vừa có tác dụng phòng ngừa rủi ro,

ại

giảm nhẹ tổn thất cho ngân hàng khi khách hàng không trả được nợ. Ít nhất 1 năm 2
lần hoặc theo quy định củangân hàng, cán bộ tín dụng phải thực hiện kiểm kê, kiểm

Đ

tra TSĐB, bao gồm cả việc định giá lại TSĐNB nếu thấy cần thiết.
1.2.3. Các yếu tố đánh giá chất lượng công tác kiểm soát hoạt động cho vay

ờn

g

 Khả năng nhận biết, đánh giá, phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
Đây là tiêu thức quan trọng nhất để đánh giá chất lượng hoạt động kiểm soát

Tr
ư

tín dụng. Một hoạt động kiểm soát tín dụng chỉ có chất lượng cao khi giúp ngân
hàng nhận biết rủi ro tín dụng càng sớm càng tốt.
Để đánh giá rủi ro tín dụng đối với một khách hàng doanh nghiệp trước khi

đưa ra quyết định cho vay, ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định trước khi cho vay và
sử dụng hệ thống định hạng tín nhiệm.
 Thẩm định trước khi cho vay: Trên cơ sở hồ sơ vay vốn nhận được từ
khách hàng (doanh nghiệp), ngân hàng sẽ tiền hành thẩm định khách hàng vay vốn

SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán

17


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: Phan Thị Hải Hà

về năng lực pháp lý, tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính; thẩm định
dự án đầu tư; các biện pháp đảm bảo tiền vay… Ngân hàng chỉ chấp nhận cho vay
khi đánh giá được khách hàng có khả năng trả nợ. Điều này đã góp phần làm giảm
thiểu rủi ro tín dụng.

doanh nghiệp đến vay vốn trên cơ sở chấm điểm các chỉ tiêu:

uế

 Hệ thống định hạng tín nhiệm thực hiện xếp hạng toàn bộ các khách hàng
 Phần tài chính: Việc phân tích, đánh giá các yếu tố tài chính của doanh

tế
H

nghiệp sử dụng dữ liệu từ báo cáo tài chính năm gần nhất. Giá trị và tỷ trọng của
từng chỉ tiêu phụ thuộc vào ngành kinh tế và quy mô của doanh nghiệp.

 Phần phi tài chính: Các chỉ tiêu phi tài chính được đánh giá bằng phương

h

pháp định tính và định lượng. Trên cơ sở những dữ liệu thu thập được, tuỳ theo

in

quan điểm rủi ro của mỗi NHTM, hệ thống đưa ra mức rủi ro của khoản vay. Các
cán bộ tín dụng sẽ là những “giám khảo” xem xét doanh nghiệp và các dự án vay

cK

vốn, mỗi chỉ tiêu được chấm theo thang điểm từ 20 đến 100 và tỷ trọng cho từng chỉ
tiêu thay đổi tuỳ thuộc vào ngành nghề, quy mô doanh nghiệp và tính chất quan

họ


trọng của chỉ tiêu đó.

Điểm của phần tài chính tại các NHTM thường chiếm từ 25-30% tổng điểm
xếp hạng (25% đối với báo cáo tài chính không được kiểm toán, hoặc báo cáo tài

ại

chính đã được kiểm toán nhưng không có ý kiến chấp nhận toàn phần và 30% đối

Đ

với báo cáo tài chính có kiếm toán và có ý kiến chấp nhận toàn phần), và phần phi
tài chính chiếm từ 70-75% tổng điểm xếp hạng.

ờn
g

Tổng điểm kết hợp của hai phần tài chính và phi tài chính sẽ giúp NH xác định

mức phân loại của khoản cho vay theo các nhóm : Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn (AAA,
AA, A); Nhóm nợ cần chú ý (BBB, BB, B); Nhóm nợ dưới tiêu chuẩn (CCC, CC);

Tr
ư

Nợ nghi ngờ (C); và Nợ mất khả năng thanh toán (D).

 Mức độ thường xuyên, liên tục của hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát tín dụng phải được thực hiện thường xuyên, liên tục và


xuyên suốt trong quá trình cho vay nhằm kịp thời nhận biết, thu thập thông tin, ngăn
ngừa và loại bỏ những nguy cơ dẫn đến rủi ro sớm nhất có thể. Mặc dù ngân hàng đã
đánh giá, thẩm đinh khách hàng trước khi cho vay nhưng sau khi cho vay, các rủi ro
tín dụng vẫn có thể xuất hiện bất cứ lúc nào. Trong mọi trường hợp, khi cán bộ ngân
SVTH: Lê Diệu Thúy - Lớp: K43B Kiểm toán

18


×