Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu hàng may mặc tại công ty scavi huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 106 trang )

i
Đạ
ng
ườ
Tr

Lời Cảm Ơn

Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu

sắc đến quý thầy cô Trường Đại học Kinh Tế
Huế, đặc biệt là TS. Hồ Thị Hương Lan đã giúp
đỡ tận tình và tạo điều kiện cho em hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp này.

cK
họ

Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo
Công ty Scavi Huế, toàn thể các anh chị ở phòng
thương mại, phòng Logistics,

phòng hành chính

nhân sự, phòng kế toán tài chính đã nhiệt tình

inh

giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong
suốt thời gian thực tập tại Công ty.
Khóa luận tốt nghiệp này được hoàn thành là



tế

kết quả của một quá trình học tập, rèn luyện
và trau dồi kiến thức kết hợp với quá trình

Đạ

thực tập tại Công ty Scavi Huế. Gần ba tháng
thực tập tại Công ty là một khoảng thời gian vô

ih

cùng quý giá. Thông qua đợt thực tập này em đã có
điều kiện tìm hiểu thực tế, vận dụng những

ọc

kiến thức đã học trên giảng đường Đại học
với thực trạng áp dụng ở Công ty, từ đó đúc
ích.

Hu

kết cho mình những kinh nghiệm và bài học bổ
Mặc dù có nhiều cố gắng để thực hiện đề

ế

tài một cách hoàn chỉnh nhất. Song, là một sinh



i
Đạ
ng
ườ
Tr

viên cuối cấp nên không thể tránh khỏi những
hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nhất định
mà bản thân chưa thấy được. Em rất mong nhận
được sự góp ý của thầy/ cô giáo và các bạn để
khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

inh

cK
họ
tế
ih

Đạ
ọc
ế

Hu


i

Đạ
ng
ườ
Tr

MỤC LỤC

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu...............................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
5. Bố cục luận văn ........................................................................................................4

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................5

cK
họ

1.1. Lý luận cơ bản về hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp ..........................5
1.1.1. Khái niệm hoạt động xuất nhập khẩu .............................................................5
1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất nhập khẩu ............................................................5
1.1.3. Một số hình thức xuất nhập khẩu thông dụng ................................................9
1.1.3.1. Xuất nhập khẩu trực tiếp ..........................................................................9
1.1.3.2. Xuất nhập khẩu ủy thác ............................................................................9

inh

1.1.3.3. Xuất nhập khẩu hàng đổi hàng .................................................................9

1.1.3.4. Xuất nhập khẩu liên doanh.....................................................................10
1.1.4. Nội dung của hoạt động xuất nhập khẩu ......................................................10
1.1.4.1. Nghiên cứu và tiếp cận thị trường..........................................................10

tế

1.1.4.2. Lựa chọn đối tác và lập kế hoạch kinh doanh ........................................10
1.1.4.3. Tiến hành giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng ..............................11

Đạ

1.1.4.4. Tổ chức thực hiện hợp đồng...................................................................11
1.1.4.5. Đánh giá kết quả hoạt động xuất nhập khẩu và tiếp tục quá trình mua
bán .......................................................................................................................11

ih

1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu ................................................11
1.2.1. Nội dung của hoạt động xuất nhập khẩu ......................................................11

ọc

1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu12
1.2.2.1. Nhân tố khách quan................................................................................12
1.2.2.2. Nhân tố chủ quan....................................................................................14

Hu

1.2.3. Các quan điểm cơ bản trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh


nghiệp......................................................................................................................16
1.2.3.1. Đánh giá hiệu quả kinh doanh phải đánh giá cả về mặt định tính và định

ế

lượng....................................................................................................................16
1.2.3.2. Đánh giá hiệu quả phải xem xét cả lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài.16


i
Đạ
ng
ườ
Tr

1.2.3.3. Đánh giá hiệu quả phải xem xét cả lợi ích của doanh nghiệp, lợi ích của
xã hội và của người lao động ..............................................................................16
1.2.3.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh phải căn cứ vào kết quả cuối
cùng cả về mặt hiện vật và giá trị........................................................................17

1.2.4. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu..............................17
1.2.4.1. Chỉ tiêu kim ngạch xuất nhập khẩu........................................................17
1.2.4.2. Chỉ tiêu doanh thu ..................................................................................17
1.2.4.3. Chỉ tiêu chi phí kinh doanh ....................................................................17
1.2.4.4. Chỉ tiêu lợi nhuận ...................................................................................18

1.2.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu 18
1.2.5.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp ............................................18

cK

họ

1.2.5.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn .......................................19
1.2.5.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ....................20
1.2.5.4. Nhóm chỉ tiêu đặc trưng của hoạt động KD – XNK..............................20
1.2.5.5. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả về mặt kinh tế...................................................21
1.3. Thực tiễn hoạt động XNK hàng dệt may ở Việt Nam những năm gần đây ........22

inh

1.3.1. Tại Việt Nam ............................................................................................22
1.3.2. Tại Thừa Thiên Huế ..................................................................................23
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI
CÔNG TY SCAVI HUẾ .............................................................................................27

tế

2.1. Tổng quan về công ty Scavi Huế ........................................................................27
2.1.1. Tên và địa chỉ công ty...................................................................................27
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.............................................27

Đạ

2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty Scavi Huế .........................................................28
2.1.4. Các nguồn lực kinh doanh của công ty.........................................................31

ih

2.1.4.1. Tình hình lao động của công ty..............................................................31
2.1.4.2. Tình hình về vốn và sử dụng vốn ...........................................................34

2.1.5. Các chủng loại sản phẩm ..............................................................................38

ọc

2.1.6. Các khách hàng chính của Scavi Huế...........................................................39
2.2. Thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty Scavi Huế giai đoạn 2013 2015............................................................................................................................41

Hu

2.2.1. Kim ngạch xuất nhập khẩu ...........................................................................41
2.2.2. Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu của Công ty Scavi

Huế giai đoạn 2013 – 2015 .....................................................................................43

ế


i
Đạ
ng
ườ
Tr

2.2.2.1. Tình hình ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu của Công ty Scavi
Huế giai đoạn 2013 – 2015 .................................................................................43
2.2.2.2. Tình hình ký kết và thực hiện HĐNK của Công ty Scavi Huế giai đoạn
2013 – 2015 .........................................................................................................44

2.2.3. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty Scavi Huế giai đoạn 2013 - 201545
2.2.4. Đàm phán xuất nhập khẩu ............................................................................46

2.2.5. Tình hình xuất nhập khẩu của doanh nghiệp theo mặt hàng giai đoạn 2013 2105 ........................................................................................................................47
2.2.5.1. Tình hình nhập khẩu NVL của doanh nghiệp giai đoạn 2013 -2105 .....47
2.2.5.2. Tình hình xuất khẩu của doanh nghiệp theo mặt hàng giai đoạn 2013 -

2105 ........................................................................................................................49

cK
họ

2.2.6. Thực tiễn áp dụng điều kiện thương mại (Incoterms) vào hoạt động xuất
nhập khẩu tại Công ty Scavi Huế giai đoạn 2013 - 2015 .......................................49
2.2.6. Phương thức thanh toán quốc tế thường được áp dụng trong hoạt động xuất
nhập khẩu tại Công ty Scavi Huế giai đoạn 2013 - 2015 .......................................51
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty Scavi Huế ...............52

inh

2.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty Scavi Huế ......52
2.3.1.1. Doanh thu từ hoạt động KD – XNK ......................................................52
2.3.1.2. Chi phí kinh doanh .................................................................................55
2.3.1.3. Lợi nhuận sau thuế .................................................................................59

tế

2.3.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty Scavi
Huế..........................................................................................................................60
2.3.2.1. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu thông qua

Đạ


nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp ..........................................................60
2.3.2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động KD – XNK của Công ty thông qua nhóm

ih

chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn..............................................................................63
2.3.2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động KD –XNK của Công ty thông qua nhóm
chỉ tiêu sử dụng lao động ....................................................................................67

ọc

2.3.2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu thông qua các
chỉ tiêu đặc trưng của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu .............................69
2.3.2.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu thông qua

Hu

nhóm chỉ tiêu hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội ...................................................71
2.4. Đánh giá chung hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty Scavi Huế ...................73
2.4.1. Ưu điểm ........................................................................................................73

ế

2.4.2. Nhược điểm ..................................................................................................74


i
Đạ
ng
ườ

Tr

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢHOẠT
ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠICÔNG TY SCAVI HUẾ....................................75
3.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty
Scavi Huế ...................................................................................................................75
3.1.1. Phương hướng...............................................................................................75
3.1.2. Mục tiêu phát triển........................................................................................75

3.2. Phân tích ma trận SWOT về hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty Scavi Huế76
3.2.1. Điểm mạnh (Strengths).................................................................................76
3.2.2. Điểm yếu (Weaknesses) ...............................................................................77
3.2.3. Cơ hội (Opportunities)..................................................................................77
3.2.4. Thách thức (Threats).....................................................................................78

cK
họ

3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty Scavi Huế79
3.3.1. Giải pháp huy động vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ........................79
3.3.1.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ..........................................................................79
3.3.1.2. Nội dung giải pháp .................................................................................80
3.3.2. Giải pháp về nguồn lực.................................................................................81

inh

3.3.2.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ..........................................................................81
3.3.2.2. Nội dung giải pháp .................................................................................81
3.3.3. Giải pháp về tổ chức quản lý ........................................................................84
3.3.3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ..........................................................................84


tế

3.3.3.2. Nội dung giải pháp .................................................................................84
3.3.4. Giải pháp về thu thập và xử lý thông tin ......................................................85
3.3.4.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ..........................................................................85

Đạ

3.3.4.2. Nội dung giải pháp .................................................................................85
3.3.5 Giải pháp về củng cố và nâng cao uy tín với các đối tác...............................87

ih

3.3.5.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ..........................................................................87
3.3.5.2 Nội dung giải pháp ..................................................................................87
3.3.6. Một số giải pháp khác...................................................................................87

ọc

3.3.6.2. Nâng cao chất lượng sản phẩm ..............................................................87
3.3.7.2. Tiết kiệm chi phí sản xuất ......................................................................88
PHẦN III: KIẾN LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................89

Hu

1. Kết luận ..................................................................................................................89
2. Kiến nghị ................................................................................................................91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................93


ế

PHỤ LỤC .....................................................................................................................94


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Tình hình kim ngạch xuất nhập khẩu của các công ty may mặc trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2015.....................................................................................24
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2013-2015 .................................32
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2013 - 2015 ...........36
Bảng 2.3: Máy móc thiết bị chính dùng trong SXKD của Công ty ..............................37
Bảng 2.4: Danh mục sản phẩm của Công ty Scavi Huế................................................38
Bảng 2.5: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty Scavi Huế giai đoạn 2013 - 2015 ......42
Bảng 2.6: Tình hình ký kết và thực hiện HĐXK giai đoạn 2013 - 2015 ......................44

cK
họ

Bảng 2.7: Tình hình ký kết và thực hiện HĐNK giai đoạn 2013 - 2015 ......................44
Bảng 2.8: Tình hình tiêu thụ SP của Scavi Huế theo thị trường giai đoạn 2013 – 2015.............46
Bảng 2.9: Tình hình nhập khẩu NVL của doanh nghiệp giai đoạn 2013 -2015............47
Bảng 2.10: Tình hình xuất khẩu các mặt hàng của doanh nghiệp giai đoạn 2013 - 2015 ........49
Bảng 2.11: Doanh thu từ hoạt động KD -XNK của Công ty Scavi Huế giai đoạn 2013

- 2015 .............................................................................................................................53

inh

Bảng 2.12: Chi phí hoạt động KD – XNK của Công ty giai đoạn 2013 - 2015...........56
Bảng 2.13: Lợi nhuận sau thuế của Công ty Scavi Huế giai đoạn 2013 - 2015............59
Bảng 2.14: Đánh giá hiệu quả tổng hợp hoạt động KD –XNK của Scavi giai đoạn 2013
– 2015 ............................................................................................................................61

tế

Bảng 2.15: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn KD của Công ty Scavi Huế giai đoạn 2013
-2015 ..............................................................................................................................66

Đạ

Bảng 2.16: Đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của Công ty giai đoạn 2013 -2015 ...68
Bảng 2.17: Hiệu quả hoạt động KD – XNK của Công ty Scavi Huế giai đoạn 2013 2015 ...............................................................................................................................70

ih
ọc
ế

Hu


i
Đạ
ng
ườ

Tr

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐÒ

Biểu đồ 1.1: Thị trường xuất khẩu của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2015 .....25
Biểu đồ 1.2: Chủ thể tham gia xuất nhập khẩu của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2011-2015 ......................................................................................................................26
Biểu đồ 2.1: Tỷ trọng áp dụng các điều kiện thương mại (Incoterms) vào hoạt động
xuất nhập khẩu của công ty Scavi Huế..........................................................................50
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng áp dụng các phương thức thanh toán quốc tế vào hoạt động
XNK của Công ty ..........................................................................................................51
Biểu đồ 2.3: Tình hình nộp ngân sách của Công ty qua các năm từ 2013 - 2015.........71

inh

cK
họ
tế
ih

Đạ
ọc
ế

Hu


i
Đạ
ng

ườ
Tr

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty Scavi Huế ................................................29
Hình 2.2: Quy trình may................................................................................................30

inh

cK
họ
tế
ih

Đạ
ọc
ế

Hu


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


HĐNK

Hợp đồng nhập khẩu

HĐXK

Hợp đồng xuất khẩu

HQKD

Hiệu quả kinh doanh

KD – XNK

Kinh doanh – Xuất nhập khẩu

KT – TC

Kế toán – Tài chính

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TC – HC

Tổ chức – Hành chính

SP


Sản phẩm

CBCNV
BHYT
BHXH
XNK

Tổ chức Thương mại Thế giới
Cán bộ công nhân viên
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Xuất nhập khẩu

inh

cK
họ

WTO

tế
ih

Đạ
ọc
ế

Hu



i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Có thể thấy kể từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO năm

2007, một trang mới trong quan hệ thương mại của Việt Nam đã được mở ra. Xu
hướng toàn cầu hóa càng phát triển thì càng đóng vai trò quan trọng quá trình lưu
chuyển hàng hóa của nước ta, góp phần giới thiệu hàng hóa Việt Nam ra thị trường thế
giới và thúc đẩy phát triển nền kinh tế nước nhà. Ngành dệt ma
y Việt Nam là một trong những ngành sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu chủ

chốt của nước ta và đóng góp vào GDP của cả nước từ 10 – 15% mỗi năm. Theo thống

cK
họ

kê của Cục Hải Quan Việt Nam, dệt may là điểm sáng trong bức tranh xuất khẩu của
Việt Nam năm 2015 khi kim ngạch xuất khẩu đạt 22,91 tỷ USD và kim ngạch nhập
khẩu đạt 18.3 tỷ USD. Dưới tác động của các hiệp định như hiệp định thương mại tự
do song phương Việt Nam - EU (FTA), Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình
Dương (TPP) và sự hình thành của Cộng đồng Kinh tế chung Đông Nam Á (AEC) thì

đà tăng trưởng mạnh mẽ này được đánh giá sẽ tiếp tục duy trì trong năm 2016 và xa

inh

hơn nữa. Khi gia nhập các tổ chức quốc tế này, Việt Nam sẽ có lợi thế về việc được
bên ngoài cung cấp những nguồn nguyên liệu cần thiết cho sự phát triển nền kinh tế và
cho ngành kinh tế trọng điểm hiện nay là ngành dệt may. Nhưng để khai thác được

tế

những nguồn lực bên ngoài đó sao cho hiệu quả nhất thì cần phải có sự hỗ trợ tích cực
của các doanh nghiệp trong việc buôn bán quốc tế.

Đạ

Công ty Scavi Huế là một trong những công ty chuyên về ngành dệt may lớn
nhất của tỉnh Thừa Thiên Huế với 100% vốn đầu tư nước ngoài. Trong suốt thời gian
hoạt động công ty đã góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh nhà và góp phần

ih

không nhỏ cho sự phát triển kinh tế của tỉnh. Cũng như bất cứ công ty thương mại
quốc tế nào, Công ty Scavi Huế cũng rất quan tâm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh

ọc

doanh xuất nhập khẩu. Nó giúp công ty phân tích và đề ra kế hoạch cụ thể để làm sao
đạt được mục tiêu lợi nhuận tối ưu nhất ngoài ra cũng góp phần vào hiệu quả chung
của toàn xã hội. Mặc dù vậy, kinh doanh xuất nhập khẩu cũng có những khó khăn nhất


Hu

định như việc cạnh tranh gay gắt của các công ty trong nước và quốc tế, các thủ tục

cho vấn đề kinh doanh xuất nhập khẩu phức tạp, các chính sách hạn chế nhập khẩu

ế

như hàng rào về hạn ngạch, thuế nhập khẩu cao. Một số vấn đề liên quan đến giá

SVTH: Nguyễn Xuân Thanh

1


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

nguyên vật liệu tăng cao; tỷ giá thay đổi thất thường; lạm phát, lãi suất vay vốn, cước
phí vận chuyển đều ở mức cao; cơ chế xuất nhập khẩu và việc thanh toán quốc tế ngày
càng được đổi mới và yêu cầu ngày càng cao; sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ,
yêu cầu ngày càng khắt khe của khách hàng.… Công ty trong những năm qua vẫn
đứng vững và phát triển, mở rộng thị trường là nhờ vào sự quản lý và tổ chức, tầm
nhìn chiến lược của cấp trên do có nghiên cứu kỹ về tình hình thị trường và việc đánh

giá hiệu quả kinh doanh xuất nhập khẩu qua các năm của Công ty sẽ xác định được
tầm nhìn sâu hơn về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của mình so với các
đối thủ cạnh tranh.

cK
họ

Xuất phát từ những lý do đó, tôi đã lựa chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao

hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu hàng may mặc tại Công ty Scavi
Huế” nhằm nghiên cứu thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của
Công ty và đưa ra các giải pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập
khẩu cho Công ty Scavi Huế trong tương lai.
2. Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu

inh

2.1. Câu hỏi nghiên cứu

- Năng lực KD – XNK của Scavi Huế trong giai đoạn 2013 – 2015 như thế nào?
- Scavi Huế cần làm gì để nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu trong thời

2.2. Mục tiêu nghiên cứu

tế

gian tới?

Đạ


2.2.1. Mục tiêu chung

Nghiên cứu thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu của Scavi Huế giai đoạn 2013 –
2015 và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của

2.2.2. Mục tiêu cụ thể

ih

Công ty trong thời gian tới.

xuất nhập khẩu tại Công ty giai đoạn 2013 -2015.

ọc

Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu và hiệu quả hoạt động

Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

SVTH: Nguyễn Xuân Thanh

ế

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Hu

Công ty trong thời gian tới.


2


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Các vấn đề thực tiễn về hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu và hiệu quả hoạt

động xuất nhập khẩu tại Công ty Scavi Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về nội dung: Các vấn đề về hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập

khẩu

* Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành trong phạm vi Công ty Scavi

Huế.

* Phạm vi thời gian:
- Thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu: Từ 17/02/2015 đến 19/05/2015.
4. Phương pháp nghiên cứu

cK

họ

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Tiến hành thu thập tài liệu về những lý thuyết liên quan đến hoạt động xuất
nhập khẩu và hiệu quả của hoạt động xuất nhập khẩu và thông tin về ngành dệt may
Việt Nam

- Các báo cáo về thống kê kết quả kinh doanh; cơ cấu tổ chức; tình hình lao

inh

động; nguồn vốn; tài sản; thông tin về khách hàng của Công ty Scavi Huế trong thời
gian từ năm 2013 đến 2015.

- Các dữ liệu liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu của công ty: nguồn nguyên

tế

liệu đầu vào; hợp đồng xuất nhập khẩu; các chứng từ; hóa đơn thanh toán quốc tế; các
giấy tờ, hóa đơn về dịch vụ bảo hiểm hàng hóa, vận tải.

liên quan đến ngành dệt may

Đạ

- Các khóa luận tốt nghiệp đại học, các bài viết có giá trị tham khảo trên internet

4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

dụng phần mềm excel để xậy dựng, mô tả số liệu.


ih

* Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở những số liệu đã được thống kê, sử

ọc

* Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng giảm, và mối tương quan của
các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty qua các năm 2012 – 2015.
* Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các

Hu

giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy, các sách ở thư viện và một số bài
luận văn của khóa trước để làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu.

ế

SVTH: Nguyễn Xuân Thanh

3


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

* Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Trên cơ sở phỏng vấn những câu hỏi

định tính đối với các chuyên gia tại các phòng: Thương mại, Logistics, Kế toán để có
cái nhìn tổng quan về tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty.
5. Bố cục luận văn
Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
-

Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiê cứu

-

Chương 2: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu tại
công ty Scavi Huế
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất

cK
họ

-

nhập khẩu tại công ty Scavi Huế
Phần III: Kết luận và kiến nghị

inh
tế

ih

Đạ
ọc
ế

Hu

SVTH: Nguyễn Xuân Thanh

4


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Lý luận cơ bản về hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm hoạt động xuất nhập khẩu
Bùi Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải (2006) cho rằng “Trong hoạt động ngoại

thương, xuất khẩu là việc bán hàng hóa dịch vụ cho nước ngoài và nhập khẩu là việc

mua hàng hóa dịch vụ của nước ngoài. Ngày nay sản xuất đã được quốc tế hóa. Không
một quốc gia nào có thể tồn tại và phát triển kinh tế mà lại không tham gia vào phân

cK
họ

công lao động quốc tế và trao đổi hàng hóa với bên ngoài. Đồng thời, ngày nay ngoại
thương không chỉ mang ý nghĩa đơn thuần là buôn bán với bên ngoài, mà thực chất là
cùng với các quan hệ kinh tế đối ngoại khác tham gia vào phân công lao động quốc tế.
Do vậy, cần coi ngoại thương không chỉ là một nhân tố bổ sung cho kinh tế trong nước
mà cần coi sự phát triển kinh tế trong nướcphải thích nghi với lựa chọn phân công lao
động quốc tế. Bí quyết thành công trong chiến lược phát triển kinh tế của nhiều nước

inh

là nhận thức được mối quan hệ hữu cơ giữa kinh tế trong nước và mở rộng quan hệ
kinh tế với bên ngoài.”

1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất nhập khẩu

có những vai trò sau:

Đạ

a) Vai trò của nhập khẩu

tế

Theo Bùi Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải (2006), thì hoạt động xuất nhập khẩu


Nhập khẩu là một hoạt động quan trọng của thương mại quốc tế. Nhập khẩu tác
động một cách trực tiếp và quyết định đến sản xuất và đời sống trong nước.

ih

Nhập khẩu để bổ sung các hàng hóa mà trong nước không sản xuất được, hoặc
sản xuất được nhưng không đáp ứng được nhu cầu. Nhập khẩu còn là để thay thế,

ọc

nghĩa là nhập khẩu về những hàng hóa mà sản xuất trong nước sẽ không có lợi bằng
nhập khẩu. Hai mặt nhập khẩu bổ sung và nhập khẩu thay thế nếu được thực hiện tốt
sẽ tác động tích cực đến sự phát triển cân đối nền kinh tế quốc dân, trong đó, cân đối

Hu

trực tiếp ba yếu tố của sản xuất: công cụ lao động, đối tượng lao động và lao động. Với
cách tác động đó, ngoại thương được coi như một phương pháp sản xuất gián tiếp.

được thể hiện ở các khía cạnh sau đây:
SVTH: Nguyễn Xuân Thanh

ế

Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, vai trò quan trọng của nhập khẩu

5


i

Đạ
ng
ườ
Tr
Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

* Nhập khẩu tạo điều kiện thúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh

tế theo hướng công nghiệp hóa đất nước.
Công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi nền kinh tế một cách căn bản từ lao

động thủ công sang lao động bằng cơ khí ngày càng hiện đại hơn.
Để thực hiện được nhiệm vụ công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, nhập khẩu

có vai trò rất quan trọng trong việc nhập khẩu công nghệ mới trang bị cho các ngành
kinh tế như điện và điện tử, công nghiệp đóng tàu, chế biến dầu khí, chế biến nông
sản…Từ đó sẽ hướng các ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa.
* Nhập khẩu giúp bổ sung kịp thời những mặt cân đối của nền kinh tế đảm

cK
họ

bảo phát triển kinh tế cân đối và ổn định.
Một nền kinh tế muốn phát triển tốt cần đảm bảo sự cân đối theo những tỷ lệ nhất
định như: Cân đối giữa khu vực 1 và khu vực 2; giữa tích lũy và tiêu dùng; giữa hàng
hóa và lượng tiền trong lưu thông; giữa xuất khẩu với nhập khẩu và cán cân thanh toán
quốc tế.


Nhập khẩu có tác động rất tích cực thông qua việc cung cấp các điều kiện đầu

inh

vào làm cho sản xuất phát triển, mặt khác tạo điều kiện để các quốc gia chủ động hội
nhập kinh tế quốc tế, tận hưởng được những lợi thế từ thị trường thế giới và khắc phục
những mặt mất cân đối thúc đẩy kinh tế quốc dân phát triển.

tế

* Nhập khẩu góp phần cải thiện và nâng cao mức sống của nhân dân.
Nhập khẩu có vai trò thỏa mãn nhu cầu trực tiếp của nhân dân về hàng tiêu dùng,

điện gia dụng, lương thực, thực phẩm,…

Đạ

mà trong nước không sản xuất được hoặc sản xuất không đủ như thuốc chữa bệnh, đồ

Mặt khác nhập khẩu còn trực tiếp góp phần xây dựng những ngành nghề sản xuất

ih

hàng tiêu dùng, làm cho cả số lượng lẫn chủng loại hàng hóa tiêu dùng tăng, khả năng
lựa chọn của người dân sẽ được mở rộng, đời sống ngày càng tăng lên.

ọc

* Nhập khẩu có vai trò tích cực đến thúc đẩy xuất khẩu.


Sự tác động này thể hiện ở chỗ nhập khẩu tạo đầu vào cho sản xuất hàng xuất
khẩu, điều này đặc biệt quan trọng đối với các nước đang và kém phát triển, vì khả

Hu

năng sản xuất của các quốc gia này còn có hạn. Do vậy, nhiều quan niệm còn cho rằng,

đây chính là hiện tượng “lấy nhập khẩu nuôi xuất khẩu” và sự phát triển gia công xuất

SVTH: Nguyễn Xuân Thanh

ế

khẩu ở Trung Quốc, Việt Nam là những minh chứng cụ thể.

6


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Tạo môi trường thuận lợi cho việc mở rộng thị trường xuất khẩu hàng hóa của

một quốc gia ra nước ngoài, thông qua quan hệ nhập khẩu cũng như các hình thức

thanh toán đòi hỏi kết hợp nhập khẩu với xuất khẩu.
b) Vai trò của xuất khẩu
* Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu phục vụ công nghiệp hóa

đất nước.

Công nghiệp hóa đất nước theo những bước đi thích hợp là con đường tất yếu để

khắc phục tình trạng nghèo và chậm phát triển của nước ta. Để công nghiệp hóa đất
nước trong một thời gian ngắn, đòi hỏi phải có số vốn rất lớn để nhập khẩu máy móc,
thiết bị kỹ thuật, công nghệ tiên tiến.

cK
họ

Nguồn vốn để nhập khẩu có thể được hình thành từ các nguồn như:
- Xuất khẩu hàng hóa;
- Đầu tư nước ngoài;
- Vay nợ, viện trợ;

- Thu từ hoạt động du lịch, dịch vụ;

inh

- Xuất khẩu sức lao động…

Các nguồn vốn như đầu tư nước ngoài, vay nợ và viện trợ…tuy quan trọng,
nhưng rồi cũng phải trả bằng cách này hay cách khác ở thời kỳ sau này. Nguồn vốn

tế


quan trọng nhất để nhập khẩu, công nghiệp hóa đất nước là xuất khẩu. Xuất khẩu
quyết định quy mô và tốc độ tăng của nhập khẩu.

Đạ

Trong tương lại, nguồn vốn bên ngoài đầu tư vào nước ta sẽ tăng lên. Nhưng mọi
cơ hội đầu tư và vay nợ của nước ngoài và các tổ chức quốc tế chỉ thuận lợi khi các
chủ đầu tư và người cho vay thấy được khả năng xuất khẩu – nguồn vốn chủ yếu để trả

ih

nợ - trở thành hiện thực.

* Xuất khẩu đóng góp vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất

ọc

phát triển.

Cơ cấu sản xuất và tiêu dùng trên thế giới đã và đang thay đổi vô cùng mạnh mẽ.
Đó là thành quả của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. Sự chuyển dịch

Hu

cơ cấu kinh tế trong quá trình công nghiệp hóa phù hợp với xu hướng phát triển của
nền kinh tế thế giới và là tất yếu đối với nước ta.

ế


Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành khác có cơ hội phát triển thuận lợi. Chẳng
hạn, khi phát triển ngành dệt may xuất khẩu sẽ tạo cơ hội cho việc phát triển ngành
SVTH: Nguyễn Xuân Thanh

7


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

sản xuất nguyên liệu như bông, sợi hay thuốc nhuộm, công nghiệp tạo mẫu v.v…; sự
phát triển của ngành công nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu, dầu thực vật, chè
v.v…có thể sẽ kéo theo sự phát triển của ngành công nghiệp chế tạo thiết bị phục vụ
cho nó.

Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ góp phần cho sản xuất

phát triển và ổn định.

Xuất khẩu tạo điều kiện mở rộng khả năng cung cấp đầu vào cho sản xuất, nâng

cao năng lực sản xuất trong nước.
Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế - kỹ thuật nhằm cải tạo và nâng cao năng


lực sản xuất trong nước. Điều này muốn nói đến xuất khẩu là phương tiện quan trọng

cK
họ

tạo ra vốn và kỹ thuật, công nghệ từ thế giới bên ngoài vào Việt Nam, nhằm hiện đại
hóa nền kinh tế của đất nước, tạo ra một năng lực sản xuất mới.
Thông qua xuất khẩu, hàng hóa của ta sẽ tham gia vào cuộc cạnh tranh trên thị
trường thế giới về giá cả, chất lượng. Cuộc cạnh tranh này đòi hỏi chúng ta phải tổ
chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất luôn thích nghi được với thị trường.

inh

Xuất khẩu còn đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn đổi mới và hoàn thiện công
việc quản trị SXKD, thúc đẩy sản xuất mở rộng thị trường.
* Xuất khẩu có tác động tích cực đến việc giải quyết công ăn việc làm và cải

tế

thiện đời sống của nhân dân.

Tác động của xuất khẩu đến việc làm và đời sống bao gồm rất nhiều mặt. Trước

triệu lao động vào làm việc.

Đạ

hết sản xuất, chế biến và dịch vụ hàng xuất khẩu đang trực tiếp là nơi thu hút hàng

Xuất khẩu còn tạo ra nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục


ih

vụ trực tiếp đời sống và đáp ứng ngày một phong phú thêm nhu cầu tiêu dùng của
nhân dân.

ọc

Quan trọng hơn cả là việc xuất khẩu tác động trực tiếp đến sản xuất là cho cả quy
mô lẫn tốc độ sản xuất tăng lên, các ngành nghề cũ được khôi phục, ngành nghề mới ra
đời, sự phân công lao động mới đòi hỏi lao động được sử dụng nhiều hơn, năng suất

Hu

lao động cao và đời sống nhân dân được cải thiện.

* Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại của

SVTH: Nguyễn Xuân Thanh

ế

nước ta.

8


i
Đạ
ng

ườ
Tr
Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Chúng ta thấy rõ xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại có tác động qua lại

phụ thuộc lẫn nhau. Chẳng hạn, xuất khẩu và công nghệ sản xuất hàng xuất khẩu thúc
đẩy quan hệ tín dụng, đầu tư, mở rộng vận tải quốc tế v.v…Mặt khác, chính các quan
hệ kinh tế đối ngoại chúng ta vừa kể lại tạo tiền đề cho mở rộng xuất khẩu.
Tóm lại, đẩy mạnh xuất khẩu được coi là vấn đề có ý nghĩa chiến lược để phát

triển kinh tế và thực hiện công nghiệp hóa đất nước.
1.1.3. Một số hình thức xuất nhập khẩu thông dụng
1.1.3.1. Xuất nhập khẩu trực tiếp
Hoạt động xuất nhập khẩu trực tiếp hay còn gọi là hoạt động xuất nhập khẩu tự

doanh là việc doanh nghiệp KD – XNK hàng hoá do doanh nghiệp mình tự sản xuất

cK
họ

hay tự gom được cho khách hàng nước ngoài và ngược lại. Hoạt động xuất nhập khẩu
diễn ra sau khi doanh nghiệp đã nghiên cứu kỹ thị trường, tính toán đầy đủ các chi phí
và đảm bảo tuân theo chính sách nhà nước và luật pháp quốc tế.
Đặc điểm: Doanh nghiệp thực hiện xuất nhập khẩu phải tự bỏ vốn, tự chịu mọi
chi phí, tự chịu mọi trách nhiệm và rủi ro trong kinh doanh.

inh


1.1.3.2. Xuất nhập khẩu ủy thác

Là hình thức KD – XNK trong đó đơn vị tham gia KD – XNK đóng vai trò trung
gian cho một đơn vị kinh doanh khác tiến hành đàm phán ký kết hợp đồng mua bán

tế

hàng hoá với đối tác nước ngoài. Xuất nhập khẩu uỷ thác là hình thức giữa một doanh
nghiệp trong nước có nhu cầu tham gia xuất nhập khẩu hàng hoá nhưng lại không có

Đạ

chức năng tham gia vào xuất nhập khẩu trực tiếp và phải nhờ đến một doanh nghiệp có
chức năng xuất nhập khẩu được doanh nghiệp có nhu cầu uỷ quyền. Doanh nghiệp
xuất nhập khẩu trung gian này phải làm thủ tục và được hưởng hoa hồng.

ih

Đặc điểm: Doanh nghiệp nhận uỷ quyền không phải bỏ vốn, không phải xin hạn
ngạch v.v…mà chỉ đứng ra khiếu nại khi có tranh chấp xảy ra.

ọc

1.1.3.3. Xuất nhập khẩu hàng đổi hàng

Là hình thức xuất khẩu gắn liền với nhập khẩu, người mua đồng thời cũng là
người bán.

Hu


Đặc điểm: Hình thức xuất nhập khẩu này doanh nghiệp có thể thu lợi nhuận từ

hai hoạt động nhập và xuất hàng hoá. Tránh được rủi ro biến động ngoại tệ. Trong hình

ế

thức xuất nhập khẩu hàng đổi hàng khối lượng, giá trị nên tương đương nhau thì có lợi

SVTH: Nguyễn Xuân Thanh

9


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

cho doanh nghiệp khi tham gia vận chuyển, hình thức xuất nhập khẩu này được nhà
nước khuyến khích.

1.1.3.4. Xuất nhập khẩu liên doanh
Là một hình thức xuất nhập khẩu hàng hoá trên cơ sở liên kết tự nguyện giữa các

doanh nghiệp (ít nhất là doanh nghiệp có chức năng xuất nhập khẩu) nhằm phối hợp

khả năng sản xuất đến xuất nhập khẩu trên cơ sở cùng chịu rủi ro và cùng chia sẻ lợi
nhuận.

Đặc điểm: Doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu chỉ đóng góp một phần chi

phí nhất định. Chi phí, thuế, trách nhiệm được phân theo tỷ lệ đóng góp theo thỏa
thuận.

cK
họ

1.1.4. Nội dung của hoạt động xuất nhập khẩu
Hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động KD – XNK luôn luôn gắn liền với rủi
ro vì vậy phải được tiến hành theo các bước, các khâu và được xem xét một cách kỹ
lưỡng nhưng phải kịp theo biến động và nhu cầu thị trường trên cơ sở tuân thủ luật
pháp, chính sách Nhà nước và thông lệ Quốc tế. Thông thường hoạt động xuất nhập

inh

khẩu thường được tiến hành qua các bước cơ bản sau đây:
1.1.4.1. Nghiên cứu và tiếp cận thị trường

Nghiên cứu thị trường là việc dùng tổng hợp các biện pháp kỹ thuật nghiên cứu

tế

như điều tra, thăm dò, thu thập…Sau đó phân tích dựa trên cơ sở đầy đủ thông tin và
từ đó đưa ra quyết định trước khi thâm nhập thị trường. Vấn đề ở đây là phải nhận biết

Đạ


sản phẩm xuất nhập khẩu phải phù hợp với thị trường, số lượng, phẩm chất, mẫu
mã…Từ đó rút ra khả năng của mình trong việc cung ứng sản phẩm đó. Phải nhận biết
được chu kỳ sống của sản phẩm ở giai đoạn nào. Mỗi giai đoạn có một đặc điểm riêng

ih

mà doanh nghiệp phải biết khai thác có hiệu quả. Trong hoạt động KD – XNK doanh
nghiệp cũng có rất nhiều đối thủ cạnh tranh vì vậy doanh nghiệp phải quan tâm đến

ọc

đối thủ từ đó để đề ra biện pháp và thời điểm xuất nhập khẩu sao cho phù hợp nhất.
Ngoài ra vấn đề về tỷ giá hối đoái cũng là một vấn đề rất quan trọng. Hoạt động KD –
XNK luôn luôn gắn liền với các đồng tiền ngoại tệ mạnh, sự biến động của nó gây ra

Hu

ảnh hưởng rất lớn, vì vậy cần phải nắm rõ sự biến động và dự đoán xu hướng của nó
một cách kịp thời và đúng đắn.

SVTH: Nguyễn Xuân Thanh

ế

1.1.4.2. Lựa chọn đối tác và lập kế hoạch kinh doanh

10



i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Sau khi nghiên cứu thị trường chúng ta phải lựa chọn đối tác và lập kế hoạch

kinh doanh. Khi lựa chọn đối tác phải nắm đầy đủ thông tin như tình hình SXKD, vốn,
cơ sở vật chất, khả năng, uy tín, quan hệ trong kinh doanh…Có bạn hàng tin cậy là
điều kiện để thực hiện tốt hoạt động xuất nhập khẩu. Sau khi lựa chọn đối tác chúng ta
phải lập phương án kinh doanh như giá cả, thời điểm, các biện pháp thực hiện, thuận
lợi, khó khăn…

1.1.4.3. Tiến hành giao dịch, đàm phán và ký kết hợp đồng
Có rất nhiều hình thức đàm phán xuất nhập khẩu như fax, thư tín, thương mại

điện tử, điện thoại, đàm phán trực tiếp. Các bên tự thoả thuận và đưa ra hình thức phù
hợp nhất. Nhưng hình thức nào cũng phải tiến hành theo các bước quy định. Sau khi

cK
họ

đàm phán thành công các bên tiến hành ký kết hợp đồng.
1.1.4.4. Tổ chức thực hiện hợp đồng
Đây là công việc hết sức phức tạp do đó các bên phải tuân thủ các nguyên tắc và
quy định đề ra cũng như luật pháp trên cơ sở tôn trọng lẫn nhau. Nếu là bên nhập khẩu

thì bao gồm các hoạt động: xin giấy phép nhập khẩu, mở L/C theo yêu cầu của bên

inh

bán, thuê phương tiện vận chuyển, mua bảo hiểm hàng hóa, làm thủ tục hải quan…
Còn đối với bên xuất khẩu bao gồm các hoạt động: kiểm tra L/C do bên mua mở, xin
giấy phép xuất khẩu, chuẩn bị hàng xuất khẩu…

mua bán

tế

1.1.4.5. Đánh giá kết quả hoạt động xuất nhập khẩu và tiếp tục quá trình

rút kinh nghiệm cho những hợp đồng tiếp theo.

Đạ

Sau khi thực hiện hợp đồng nếu không có tranh chấp gì thì kết thúc hợp đồng và

1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu

ih

1.2.1. Nội dung của hoạt động xuất nhập khẩu

Theo Bùi Xuân Lưu và Nguyễn Hữu Khải (2006) thì:

ọc


Hiệu quả kinh tế ngoại thương được tạo ra trong lĩnh vực sản xuất và được thực
hiện qua trao đổi ngoại thương. Hiệu quả kinh tế ngoại thương là một đại lượng so
sánh. Đánh giá hoạt động ngoại thương không chỉ là đánh giá kết quả, mà còn là đánh

Hu

giá chất lượng của hoạt động để tạo ra kết quả đó.

Hiệu quả kinh tế ngoại thương được phân thành nhiều loại và cũng là cơ sởđể xác

ngoại thương.
SVTH: Nguyễn Xuân Thanh

ế

định các chỉ tiêu hiệu quả cũng như những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế

11


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Hiệu quả kinh tế cá biệt là hiệu quả kinh tế thu được từ hoạt động ngoại thương


của từng doanh nghiệp, của từng thương vụ, mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu. Biểu hiện
chung của hiệu quả cá biệt là doanh lợi mà mỗi doanh nghiệp thu được.
Hiệu quả kinh tế - xã hội mà ngoại thương đem lại cho nền kinh tế quốc dân là sự

đóng góp của hoạt động ngoại thương vào việc phát triển sản xuất, đổi mới cơ chế
kinh tế, tăng năng xuất lao động xã hội, tích lũy ngoại tệ, tăng thu cho ngân sách, giải
quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân v.v…
Cũng có thể hiểu hiệu quả kinh tế ngoại thương được tạo thành trên cơ sở hiệu

quả của các loại chi phí cấu thành. Các đơn vị sản xuất và kinh doanh ngoại thương là
nơi trực tiếp sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất để tạo ra các giá trị sử dụng

cK
họ

khác nhau. Vì vậy, bản thân các đơn vị sản xuất và kinh doanh ngoại thương phải quan
tâm và xác định những biện pháp đồng bộ để thu được hiệu quả toàn diện các yếu tố
của quá trình sản xuất.

1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu

inh

1.2.2.1. Nhân tố khách quan

a) Môi trường kinh tế thế giới

Các khía cạnh thuộc về môi trường kinh tế thế giới có ảnh hưởng đến hiệu quả


tế

KD – XNK như: tình hình biến động kinh tế thế giới, hệ thống chính trị; mối quan hệ
song phương và đa phương giữa các quốc gia, các hiệp định đa phương điều khiển mối

Đạ

quan hệ giữa các nhóm quốc gia, các tổ chức quốc tế… Có thể nói hoạt động KD –
XNK là hoạt động chịu sự tác động trực tiếp và sâu sắc của tình hình kinh tế thế giới.
b) Đối thủ cạnh tranh

ih

Các đối thủ cạnh tranh luôn là nhân tố không thể thiếu trong nền kinh tế thị
trường, đối thủ cạnh tranh là một trở ngại lớn cho doanh nghiệp trong việc nâng cao

ọc

hiệu quả kinh doanh(HQKD). Các doanh nghiệp phải nhận thức rằng, không một
doanh nghiệp nào có được lợi thế cạnh tranh trên mọi phương diện và lợi thế cạnh
tranh chỉ là tương đối và có thể thay đổi. Vì vậy, để có thể tồn tại và phát triển các

Hu

doanh nghiệp phải thường xuyên hoàn thiện mình, duy trì những lợi thế cạnh tranh sẵn
có và khắc phục những điểm yếu so với các đối thủ canh tranh.

SVTH: Nguyễn Xuân Thanh


ế

c) Các ngành có liên quan

12


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

Hoạt động xuất nhập khẩu chịu sự tác động của nhiều ngành nghề liên quan khác

nhau như ngân hàng, hải quan, vận tải, xây dựng…Hệ thống ngân hàng tốt giúp cho
hoạt động giao dịch được thuận tiện, hệ thống thông tin tốt giúp cho các bên trao đổi,
giao dịch, đàm phán dễ dàng hơn. Các ngành vận tải, xây dựng…bổ sung cho hoạt
động xuất nhập khẩu. Vì vậy doanh nghiệp xuất nhập khẩu phải luôn nắm rõ sự biến
động của các ngành liên quan để có những hành động kịp thời đảm bảo kinh doanh có
hiệu quả.

d) Nhân tố về tính thời vụ, thời tiết và chu kỳ của sản xuất kinh doanh
Hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động KD – XNK chịu sự ảnh hưởng của

nhân tố thời vụ, chu kỳ SXKD và thời tiết. Nếu doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng


cK
họ

có tính thời vụ, có chu kỳ SXKD phải nắm rõ thời vụ và chu kỳ để có kế hoạch kinh
doanh và dự trữ đúng đắn nhằm khắc phục tính thời vụ và chu kỳ kinh doanh.
Ngoài ra, doanh nghiệp KD – XNK còn chịu sự ảnh hưởng của thời tiết, khí hậu
do quãng đường vận chuyển dài và chịu sự tác động lớn của thời tiết. Vì vậy, doanh
nghiệp phải nắm rõ tình hình, xu hướng của thời tiết để có những ứng biến kịp thời

inh

đảm bảo cho hoạt động kinh doanh.

e) Nhân tố chính trị pháp luật

Mọi doanh nghiệp hoạt động đều phải tuân theo pháp luật, đây là môi trường

tế

pháp lý cho hoạt động của doanh nghiệp, nó thường xuyên tác động lên kết quả và
HQKDcủa doanh nghiệp đồng thời cũng là trọng tài khi cần thiết xử lý tranh chấp của

Đạ

doanh nghiệp.

Các doanh nghiệp KD – XNK còn chịu ảnh hưởng của luật pháp quốc tế; đây là
một thách thức đặt ra cho các doanh nghiệp KD – XNK trong việc nắm rõ luật pháp

ih


quốc tế trong điều kiện các chính sách luật pháp luôn thay đổi không ngừng như hiện
nay.

thời cơ và tránh các rủi ro để từng đó nâng cao HQKD.
f) Các chính sách của nhà nước

ọc

Nắm rõ luật pháp các doanh nghiệp có thể khai thác, tận dụng những thuận lợi,

Hu

Hoạt động KD – XNK chịu ảnh hưởng rất lớn của các chính sách tài chính tiền tệ
của nhà nước. Các chính sách này bao gồm:

ế

- Chính sách về thuế quan và hạn ngạch: Thuế là một nguồn thu chủ yếu của
ngân sách nhà nước nhưng lại là một chi phí đối với doanh nghiệp. Do đó chính sách
SVTH: Nguyễn Xuân Thanh

13


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

này tác động trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Các chính sách tăng thuế, giảm
thuế, miễn thuế luôn là vấn đề nhạy cảm đối với các doanh nghiệp. Bên cạnh đó vấn
đề hạn ngạch xuất khẩu cũng luôn tác động trực tiếp đến các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu, việc tăng hay giảm hạn ngạch luôn là vấn đề mà các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu quan tâm.

- Chính sách về lãi suất tín dụng: Trong hoạt động kinh doanh các doanh nghiệp

thường không có sẵn vốn, các doanh nghiệp phải huy động vốn từ ngân hàng vì vậy lãi
suất ngân hàng tác động trực tiếp đến các doanh nghiệp. Việc điều chỉnh lãi suất ngân
hàng của nhà nước có thể gây những tác động tốt hoặc xấu đến các doanh nghiệp và ảnh
hưởng đến HQKD của doanh nghiệp.

cK
họ

- Chính sách về tỷ giá hối đoái: Hoạt động của doanh nghiệp xuất nhập khẩu
luôn luôn gắn liền với các đồng tiền mạnh. Do đó, chính sách về tỷ giá hối đoái tác
động hằng ngày đến các doanh nghiệp đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm rõ, dự báo
xu hướng và có những động tác ứng phó kịp thời.
Các chính sách khác của nhà nước liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu: Hoạt

inh

động xuất nhập khẩu còn liên quan đến các chính sách thuộc về đường lối chính trị.
Một chính sách mở cửa hay đóng cửa của chính phủ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động

và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp KD – XNK.

tế

Bên cạnh các yếu tố trên còn có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả KD –
XNK như: Cơ sở hạ tầng, mạng lưới kinh doanh, đòn bẩy kinh tế…đòi hỏi các doanh

nâng cao HQKD.
1.2.2.2. Nhân tố chủ quan

ih

a)Vốn kinh doanh

Đạ

nghiệp phải xem xét để đề ra những biện pháp khắc phục thích hợp nhằm góp phần

Vốn kinh doanh (VKD) của doanh nghiệp được thể hiện bằng tiền của toàn bộ tài

trọng trong hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.

ọc

sản của doanh nghiệp dùng trong hoạt động SXKD. VKD có vai trò vô cùng quan

Doanh nghiệp muốn thành lập phải có đủ số vốn theo pháp luật quy định. Khi bước

Hu


vào SXKD, doanh nghiệp phải có vốn để đầu tư và tiến hành hoạt động SXKD, mở rộng
quy mô sản xuất để đạt lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.

ế

Đối với doanh nghiệp KD – XNKVKD đóng một vai trò đặc biệt quan trọng. Chỉ

có đủ vốn doanh nghiệp xuất nhập khẩu mới có đủ khả năng tham gia vào các hoạt
SVTH: Nguyễn Xuân Thanh

14


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan

động xuất nhập khẩu, xin giấy phép xuất nhập khẩu…tạo dựng uy tín để thực hiện các
hợp đồng với đối tác nước ngoài.
b) Nguồn nhân lực
Trong bất kỳ một lĩnh vực kinh doanh, một doanh nghiệp nào thì con người luôn

đóng vai trò quyết định đến hiệu quả SXKD. Hoạt động kinh doanh được bắt đầu là do
con người, tổ chức thực hiện nó cũng là con người. Một đội ngũ công nhân viên tốt là
cơ sở để doanh nghiệp thực hiện kinh doanh có hiệu quả.

Vì vậy phải không ngừng đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho

nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
c) Trình độ tổ chức và quản lý

cK
họ

Trình độ tổ chức quản lý của các cấp lãnh đạo trong doanh nghiệp có vai trò quan
trọng trong sự thành công của doanh nghiệp. Trình độ tổ chức quản lý của doanh
nghiệp được biểu hiện qua các mặt cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, tổ chức hoạt
động kinh doanh, tổ chức phân công lao động. Một cơ cấu tổ chức hợp lý sẽ là một cơ
cấu tổ chức gọn nhẹ, bao quát hết các chức năng quản lý, không chồng chéo và tiết

inh

kiệm chi phí. Tổ chức kinh doanh hợp lý sẽ tiết kiệm các yếu tố đầu vào, tăng năng
suất góp phần nâng cao HQKD của doanh nghiệp. Và việc phân công lao động hợp lý
sẽ xác định đúng sở trường của từng cá nhân và sắp xếp họ vào vị trí phù hợp từ đó tạo

tế

động lực cho từng cá nhân phát triển đúng với khả năng và trình độ của mình góp phần
nâng cao hiệu quả chung của doanh nghiệp.

Đạ

d) Hệ thống thu thập thông tin và xử lý thông tin

Khác với hoạt động kinh doanh trong nước, buôn bán quốc tế cần có hệ thống

thông tin toàn diện, đầy đủ và chính xác hơn. Những thông tin về cung cầu, giá cả và

ih

sự cạnh tranh trên thị trường quốc tế là rất cần thiết. Những thông tin này cần phải cụ
thể, cập nhật. Để đặt quan hệ cần phải có thông tin về đối tác, chính sách thương mại

để doanh nghiệp có thể tiếp cận thị trường nước ngoài.

ọc

của các nước trong xuất nhập khẩu. Các quy định về hải quan cần tường tận, chính xác

e) Mối quan hệ và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường

Hu

Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, mối quan hệ và uy tín của doanh
nghiệp là một điều không thể thiếu. Nếu doanh nghiệp không có uy tín sẽ không thể

ế

tìm kiếm được đối tác làm ăn. Đặc biệt là trong hoạt động KD – XNK, uy tín và các
mối quan hệ của doanh nghiệp sẽ là yếu tố đầu tiên và căn bản nhất để các đối tác tìm
SVTH: Nguyễn Xuân Thanh

15



×